Bài tập đúng sai môn luật đất đai | Đại học Nội Vụ Hà Nội

Nhận định đúng/sai, giải thích1. Người sử dụng đất hợp pháp đều được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.Sai, Người sử dụng đất hợp pháp chưa hẳn đương nhiên được bồi thường khinhà nước thu hồi đất. Nhà nước chỉ bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo qui địnhtại điều 61,62 Luật đất đai và người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện theo quiđịnh tại điều 75 Luật đất đai.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45764710
BÀI TẬP LUẬT ĐẤT ĐAI
Nhận định đúng/sai, giải thích
1. Người sử dụng đất hợp pháp đều được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
Sai, Người sử dụng đất hợp pháp chưa hẳn đương nhiên được bồi thường khi nhà
nước thu hồi đất. Nhà nước chỉ bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo qui định tại
điều 61,62 Luật đất đai người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện theo qui định
tại điều 75 Luật đất đai.
2. Giao đất đối với cơ sở tôn giáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Sai. Căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 59 Luật Đất đai 2013 thì giao đất đối với
sở tôn giáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Đối với dự án sử dụng đất tại đảo xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơquan
nhà nước thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên
quan.
Đúng. Căn cứ khoản 2, Điều 58 Luật Đất đai 2013 về điều kiện giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì đối với dự án
sử dụng đất tại đảo xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì quan nhàớc có
thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.
4. Ủy ban nhân n cấp cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mụcđích
công ích của xã, phường, thị trấn.
Đúng. Căn cứ khoản 3, Điều 59 Luật Đất đai 2013 về thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp cho th
đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
5.Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Sai. Căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 66 Luật Đất đai 2013 về thẩm quyền thu hồi
đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp thu hồi đất
nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
6.Thu hồi đất của người Việt Nam định nước ngoài được sở hữu nhà tại Việt
Nam thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Sai. Căn cứ điểm b, khoản 2, Điều 66 Luật Đất đai 2013 về thẩm quyền thu hồi
đất thì Ủy ban nhânn cấp huyện quyết định thu hồi đất trong trường hợp thu hồi đất
của người Việt Nam định ở nước ngoài được sở hữu nhà tại Việt Nam thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7.Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết
định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.
lOMoARcPSD| 45764710
Sai. Căn cứ khoản 3, Điều 71 Luật Đất đai 2013 về ỡng chế thực hiện quyết định
thu hồi đất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực
hiện quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.
8.Thời hạn trưng dụng đất không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu
lực thi hành.
Sai. Căn cứ khoản 4, Điều 72 Luật Đất đai 2013 về trưng dụng đất thời hạn trưng
dụng đất không q30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng hiệu lực thi hành.
Trường hợp trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng
được tính từ ngày ra quyết định đến không quá 30 ngày kể từ ngày bãi bỏ tình trạng
chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mục đích của việc trưng dụng chưa
hoàn thành thì được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Quyết định gia hạn trưng dụng
đất phải được thể hiện bằng văn bản gửi cho người đất trưng dụng trước khi kết
thúc thời hạn trưng dụng.
9. Quyết định trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản.
Sai. Căn cứ khoản 2, Điều 72 Luật Đất đai 2013 về trưng dụng đất thì quyết định
trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản. Trường hợp khẩn cấp không thra
quyết định bằng văn bản thì người có thẩm quyền được quyết định trưng dụng đất bằng
lời nói nhưng phải viết giấy xác nhận việc quyết định trưng dụng đất ngay tại thời điểm
trưng dụng. Quyết định trưng dụng đất có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm ban hành.
Chậm nhất 48 giờ, kể từ thời điểm quyết định trưng dụng đất bằng lời nói,
quan của người đã quyết định trưng dụng đất bằng lời nói trách nhiệm xác nhận bằng
văn bản việc trưng dụng đất và gửi cho người có đất trưng dụng.
10.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và
thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
Đúng. Căn cứ khoản 1, Điều 85 Luật Đất đai 2013 về lập thực hiện dự án tái
định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trách nhiệm tổ
chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
11.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và
thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
Đúng. Căn cứ khoản 1, Điều 85 Luật Đất đai 2013 về lập thực hiện dự án tái
định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trách nhiệm tổ
chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
12.Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở
hạ tầng của khu tái định cư.
Đúng. Căn cứ khoản 3, Điều 85 Luật Đất đai 2013 về lập thực hiện dự án tái
định thì việc thu hồi đất chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà hoặc
cơ sở hạ tầng của khu tái định cư.
13.Giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán nhà tái định
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
lOMoARcPSD| 45764710
Đúng. Căn cứ khoản 3, Điều 86 Luật Đất đai 2013 về bố trí tái định cư cho người
có đất thu hồi phải di chuyển chỗ ở thì giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại
nơi tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
14. Trường hợp người đất thu hồi được bố trí tái định tiền bồi thường, hỗ
trợkhông đủ để mua một suất tái định tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để
mua một suất tái định cư tối thiểu.
Đúng. Căn cứ khoản 4, Điều 86 Luật Đất đai 2013 về bố trí tái định cư cho người
đất thu hồi phải di chuyển chỗ thì trường hợp người đất thu hồi được b
trí tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu
thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu.
15. Việc đăng đất đai, tài sản gắn liền với đất hiệu lực kể từ thời điểm đăng
kývào Sổ địa chính.
Đúng. Căn cứ khoản 7, Điều 95 Luật Đất đai 2013 về đăng ký đất đai, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất thì việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể
từ thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính.
16. Đất ờn, ao của hộ gia đình, nhân được xác định đất phải trong cùng
mộtthửa đất đang có nhà ở.
Đúng. Căn cứ khoản 1, Điều 103 Luật Đất đai 2013 về xác định diện tích đất ở đối
với trường hợp vườn, ao thì đất vườn, ao của hộ gia đình, nhân được xác định
đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.
17.Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thời điểm Nhà nước quyết định
giao đất, cho thđất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất.
Đúng. Căn cứ khoản 3, Điều 108 Luật Đất đai 2013 về căn cứ, thời điểm tính tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất thì thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thời
điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất.
18. Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 10 năm một lần đối với từng loại
đất,theo từng vùng.
Sai. Căn cứ Điều 113 Luật Đất đai 2013 về khung giá đất thì Chính phủ ban hành khung
giá đất định kỳ 05 m một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian
thực hiên khung giá đất giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên s với
giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính
phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.
19. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất rừng tự nhiên thuộc
đất sử dụng có thời hạn.
Sai. Căn cứ khoản 3, Điều 125 Luật Đất đai 2013 thì đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc đất sử dụng có thời hạn thì thuộc trường
hợp người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
lOMoARcPSD| 45764710
21. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 20 năm.
Sai. Căn cứ khoản 2, Điều 126 Luật Đất đai 2013 về đất sử dụng có thời hạn thì thời hạn
cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, nhân không quá 50 năm. Khi hết thời
hạn thuê đất, hộ gia đình, nhân nếu nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục
cho thuê đất.
22.Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài
thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Đúng. Căn cứ khoản 2, Điều 128 Luật Đất đai 2013 về thời hạn sử dụng đất khi
nhận chuyển quyền sử dụng đất thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại
đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45764710
BÀI TẬP LUẬT ĐẤT ĐAI
Nhận định đúng/sai, giải thích
1. Người sử dụng đất hợp pháp đều được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
Sai, Người sử dụng đất hợp pháp chưa hẳn đương nhiên được bồi thường khi nhà
nước thu hồi đất. Nhà nước chỉ bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo qui định tại
điều 61,62 Luật đất đai và người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện theo qui định
tại điều 75 Luật đất đai.
2. Giao đất đối với cơ sở tôn giáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Sai. Căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 59 Luật Đất đai 2013 thì giao đất đối với cơ
sở tôn giáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơquan
nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.
Đúng. Căn cứ khoản 2, Điều 58 Luật Đất đai 2013 về điều kiện giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì đối với dự án
sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mụcđích
công ích của xã, phường, thị trấn.
Đúng. Căn cứ khoản 3, Điều 59 Luật Đất đai 2013 về thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê
đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
5.Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Sai. Căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 66 Luật Đất đai 2013 về thẩm quyền thu hồi
đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp thu hồi đất
nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
6.Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Sai. Căn cứ điểm b, khoản 2, Điều 66 Luật Đất đai 2013 về thẩm quyền thu hồi
đất thì Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong trường hợp thu hồi đất
ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7.Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết
định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế. lOMoAR cPSD| 45764710
Sai. Căn cứ khoản 3, Điều 71 Luật Đất đai 2013 về cưỡng chế thực hiện quyết định
thu hồi đất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực
hiện quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.
8.Thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành.
Sai. Căn cứ khoản 4, Điều 72 Luật Đất đai 2013 về trưng dụng đất thời hạn trưng
dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành.
Trường hợp trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng
được tính từ ngày ra quyết định đến không quá 30 ngày kể từ ngày bãi bỏ tình trạng
chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng chưa
hoàn thành thì được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Quyết định gia hạn trưng dụng
đất phải được thể hiện bằng văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng trước khi kết
thúc thời hạn trưng dụng.
9. Quyết định trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản.
Sai. Căn cứ khoản 2, Điều 72 Luật Đất đai 2013 về trưng dụng đất thì quyết định
trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản. Trường hợp khẩn cấp không thể ra
quyết định bằng văn bản thì người có thẩm quyền được quyết định trưng dụng đất bằng
lời nói nhưng phải viết giấy xác nhận việc quyết định trưng dụng đất ngay tại thời điểm
trưng dụng. Quyết định trưng dụng đất có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm ban hành.
Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời điểm quyết định trưng dụng đất bằng lời nói, cơ
quan của người đã quyết định trưng dụng đất bằng lời nói có trách nhiệm xác nhận bằng
văn bản việc trưng dụng đất và gửi cho người có đất trưng dụng.
10.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và
thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
Đúng. Căn cứ khoản 1, Điều 85 Luật Đất đai 2013 về lập và thực hiện dự án tái
định cư thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ
chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
11.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và
thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
Đúng. Căn cứ khoản 1, Điều 85 Luật Đất đai 2013 về lập và thực hiện dự án tái
định cư thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ
chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
12.Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở
hạ tầng của khu tái định cư.
Đúng. Căn cứ khoản 3, Điều 85 Luật Đất đai 2013 về lập và thực hiện dự án tái
định cư thì việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc
cơ sở hạ tầng của khu tái định cư.
13.Giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. lOMoAR cPSD| 45764710
Đúng. Căn cứ khoản 3, Điều 86 Luật Đất đai 2013 về bố trí tái định cư cho người
có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở thì giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại
nơi tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. 14.
Trường hợp người có đất thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ
trợkhông đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để
mua một suất tái định cư tối thiểu.
Đúng. Căn cứ khoản 4, Điều 86 Luật Đất đai 2013 về bố trí tái định cư cho người
có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở thì trường hợp người có đất thu hồi được bố
trí tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu
thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu. 15.
Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng kývào Sổ địa chính.
Đúng. Căn cứ khoản 7, Điều 95 Luật Đất đai 2013 về đăng ký đất đai, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất thì việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể
từ thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính. 16.
Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng
mộtthửa đất đang có nhà ở.
Đúng. Căn cứ khoản 1, Điều 103 Luật Đất đai 2013 về xác định diện tích đất ở đối
với trường hợp có vườn, ao thì đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là
đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.
17.Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là thời điểm Nhà nước quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Đúng. Căn cứ khoản 3, Điều 108 Luật Đất đai 2013 về căn cứ, thời điểm tính tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất thì thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là thời
điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất. 18.
Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 10 năm một lần đối với từng loại đất,theo từng vùng.
Sai. Căn cứ Điều 113 Luật Đất đai 2013 về khung giá đất thì Chính phủ ban hành khung
giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian
thực hiên khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên sọ với
giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính
phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp. 19.
Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc
đất sử dụng có thời hạn.
Sai. Căn cứ khoản 3, Điều 125 Luật Đất đai 2013 thì đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc đất sử dụng có thời hạn thì thuộc trường
hợp người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. lOMoAR cPSD| 45764710
21. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 20 năm.
Sai. Căn cứ khoản 2, Điều 126 Luật Đất đai 2013 về đất sử dụng có thời hạn thì thời hạn
cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời
hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
22.Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài
thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Đúng. Căn cứ khoản 2, Điều 128 Luật Đất đai 2013 về thời hạn sử dụng đất khi
nhận chuyển quyền sử dụng đất thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại
đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài