Bài tập hình học lớp 6 ôn tập học 1 mới nhất
Đề cương ôn tập học 1 Hình học 6 KNTT
1. Kiến thức ôn tập
- Các hình phẳng: hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều, hình chữ
nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.
- Chu vi diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình bình
hành, hình thoi.
2. Bài tập
Bài 1:
a) Tính diện tích chu vi hình chữ nhật chiều i 10cm chiều
rộng 8cm
b) Một miếng gỗ nh chữ nhật ch thước một chiều 8cm, diện
tích 56 cm2 . Tìm kích thước còn lại của miếng gỗ.
Lời giải:
a) Diện tích hình chữ nhật là:
10. 8 = 80 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là:
2. (10 + 8) = 2. 18 = 36 (cm)
Vậy diện tích chu vi của hình chữ nhật lần lượt 80 cm2 36cm.
b) Độ dài cạnh n lại của miếng gỗ nh chữ nhật là:
56: 8 = 7 (cm).
Vậy độ dài cạnh còn lại của miếng gỗ hình chữ nhật 7cm.
Bài 2: Tính diện tích các hình sau:
a) Hình vuông cạnh 5cm;
b) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy 6cm 10cm, chiều cao 4cm;
c) Hình thoi độ dài hai đường chéo 6cm và 10 cm;
d) Hình bình hành độ dài một cạnh bằng 12cm chiều cao tương
ứng bằng 4cm.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình vuông là:
5. 5 = 25 (cm2)
b) Diện tích hình thang cân là:
(6 + 10). 4: 2 = 32 (cm2)
c) Diện tích hình thoi là:
3. 10 = 30 (cm2)
d) Diện tích hình nh hành là:
12. 4 = 48 (cm2)
Vậy diện tích hình vuông, hình thang cân, hình thoi, hình bình hành lần lượt
25 cm2; 32 cm2; 30 cm2; 48 cm2.
Bài 3: Một mảnh sân nhà hình dạng ch thước như Hình vẽ dưới
đây.
a) Tính diện tích mảnh sân.
b) Nếu t sân bằng những viên gạch hình vuông cạnh 50 cm thì cần
bao nhiêu viên gạch?
Lời giải:
a) cách 1:
Diện tích mảnh sân chính diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích S của
hình chữ nhật chiều i 4m, chiều rộng 3m
Chiều dài của hình ch nhật to là:
2 + 4 = 6 (m)
Diện tích hình chữ nhật to là:
5. 6 = 30 (m2)
Diện tích hình chữ nhật S là:
4. 3 = 12(m2)
Diện tích của mảnh vườn là:
30 12 = 18 (m2)
cách 2:
Diện tích của hình 1 là:
5. 2 = 10 (m2)
Chiều rộng của hình 2 là:
5 3 = 2 (m)
Diện tích của hình 2 là:
4. 2 = 8 (m2)
Diện tích của mảnh vườn là:
10 + 8 = 18 (m2)
b) Đổi 50 cm = 0,5 m
Diện tích một viên gạch lát là:
0,5. 0,5 = 0,25(m2)
Số viên gạch dùng để lát sân là:
18: 0,25 = 72 (viên)
Vậy diện tích mảnh n là 18 m2 cần dùng 72 viên gạch để lát sân.
Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật diện tích 3 600 m2, chiều rộng
40m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta muốn làm hàng o xung
quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu
mét dây thép gai để làm hàng rào?
Lời giải:
Chiều dài của khu vườn là:
3 600: 40 = 90 (m)
Chu vi của khu vườn là:
2. (40 + 90) = 260(m)
Trừ cửa vào khu vườn nên độ dài cần phải làm hàng rào là:
260 5 = 255 (m)
Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai
nên số mét dây thép gai dùng để làm ng rào là:
255. 2 = 510 (m)
Vậy cần dùng 510 m dây thép gai dùng để làm hàng rào.
Bài 5: ân nhà Thu hình chữ nhật chiều i 15m và chiều rộng 9m.
Thu mua loại gạch lát nền hình vuông cạnh 0,6m để lát sân. Biết
rằng mỗi thùng 5 viên gạch. Hỏi Thu cần mua bao nhiêu thùng
gạch để đủ lát sân?
Lời giải:
Diện tích sân nhà bà Thu là:
15. 9 = 135 (m2)
Diện tích một viên gạch lát nền hình vuông là:
0,6. 0,6 = 0,36 (m2)
Số viên gạch cần dùng để lát sân là:
135: 0,36 = 375 (viên)
Số thùng gạch cần mua là:
375: 5 = 75 (thùng)
Vậy bà Thu cần mua 75 thùng gạch đ lát sân.
Đề cương ôn tập học kì 1 nh học 6 Cánh diều
1. Nội dung ôn tập
Hình tam giác đều
- Ba cạnh bằng nhau.
- Ba góc bằng nhau bằng 600C.
Hình vuông
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau bằng 900.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Hình lục giác đều
- Sáu cạnh bằng nhau.
- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.
- Ba đường chéo chính bằng nhau.
Hình chữ nhật
- Bốn góc bằng nhau bằng 900C.
- Các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Hình thoi
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Các cặp góc đối bằng nhau.
Hình bình hành
- Các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Các cặp cạnh đối song song.
- Các cặp góc đối bằng nhau.
Hình thang cân
- Hai cạnh bên bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai cạnh đáy song song với nhau.
- Hai góc kề một đáy bằng nhau.
Công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật hình
thang
- Hình vuông cạnh a:
Chu vi: C = 4a.
Diện tích: S = a2.
- Hình chữ nhật chiều dài a, chiều rộng b:
Chu vi: C = 2(a + b).
Diện tích: S = a.b.
- Hình thang độ dài hai cạnh đáy là a, b chiều cao h:
Chu vi: C = a + b + c + d.
Diện tích: S = (a + b).h:2.
Chu vi, diện tích hình bình hành, hình thoi.
Hình trục đối xứng, hình tâm đối xứng
2. Bài tập ôn tập
Bài 12: Một khu vườn hình chữ nhật chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Nếu tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích khu vườn tăng thêm 135 m2.
Người ta đóng cọc rào xung quanh khu vườn đó, c 2m đóng 1 cọc. Hỏi
đóng hết tất cả bao nhiêu cọc?
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của khu vườn là:
135 : 3 = 45(m)
Chiều rộng của khu vườn :
45 : 3 = 15(m)
Chu vi của khu vườn hình chữ nhật :
(45 + 15) . 2 = 120(m)
Phải đóng hết tất cả số cọc :
120 : 2 = 60 (cọc)
Đáp số : 60 cọc
Bài 13: Một thửa ruộng hình bình hành độ dài đáy 50m, đáy lớn
gấp đôi đáy bé, chiều cao 50m. Người ta trồng lúa đó, nh ra c 100
m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được thửa ruộng đó
bao nhiêu tạ thóc?
Lời giải chi tiết:
Đaý lớn :
50 . 2= 100 (m)
Diện tích thửa ruộng :
(50 +100) . 50 = 7500 (m2)
Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
(7500 : 100) . 50 = 3750 (kg) = 37,5 (tạ)
Đáp số : 37,5 tạ
Bài 14: Trên một mảnh đất hình chữ nhật chiều dài 12m, chiều rộng
10m, người ta chia khu để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ
được trồng khu vực hình nh hành AMCN, cỏ sẽ được trồng phần
đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa 50 000
nghìn đồng, trồng cỏ 40 000 đồng. Tính số tiền công cần chi trả để
trồng hoa cỏ.
Lời giải chi tiết:
Dễ thấy trong hình bình hành AMCN chiều cao tương ứng của cạnh AN
MN MN = AB = 10m
Do đó diện tích hình bình hành AMCN là:
6. 10 = 60 (m2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10. 12 = 120 (m2)
Phần diện tích còn lại trồng cỏ là:
120 - 60 = 60 (m2)
Số tiền công cần để chi trả trồng hoa là:
50 000. 60 = 3 000 000 (đồng)
Số tiền công cần để chi trả trồng cỏ là:
40 000. 60 = 2 400 000 (đồng)
Số tiền công cần để chi trả trồng hoa cỏ là:
3 000 000 + 2 400 000 = 5 400 000 (đồng)
Vậy số tiền công cần để chi trả trồng hoa cỏ là 5 400 000 đồng.

Preview text:

Bài tập hình học lớp 6 ôn tập học kì 1 mới nhất
Đề cương ôn tập học kì 1 Hình học 6 KNTT 1. Kiến thức ôn tập
- Các hình phẳng: hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều, hình chữ
nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.
- Chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành, hình thoi. 2. Bài tập Bài 1:
a) Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 8cm
b) Một miếng gỗ hình chữ nhật có kích thước một chiều là 8cm, diện
tích là 56 cm2 . Tìm kích thước còn lại của miếng gỗ.
Lời giải:
a) Diện tích hình chữ nhật là: 10. 8 = 80 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là: 2. (10 + 8) = 2. 18 = 36 (cm)
Vậy diện tích và chu vi của hình chữ nhật lần lượt là 80 cm2 và 36cm.
b) Độ dài cạnh còn lại của miếng gỗ hình chữ nhật là: 56: 8 = 7 (cm).
Vậy độ dài cạnh còn lại của miếng gỗ hình chữ nhật là 7cm.
Bài 2: Tính diện tích các hình sau:
a) Hình vuông có cạnh 5cm;
b) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 6cm và 10cm, chiều cao 4cm;
c) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 10 cm;
d) Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 12cm và chiều cao tương ứng bằng 4cm.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình vuông là: 5. 5 = 25 (cm2)
b) Diện tích hình thang cân là: (6 + 10). 4: 2 = 32 (cm2)
c) Diện tích hình thoi là: 3. 10 = 30 (cm2)
d) Diện tích hình bình hành là: 12. 4 = 48 (cm2)
Vậy diện tích hình vuông, hình thang cân, hình thoi, hình bình hành lần lượt là
25 cm2; 32 cm2; 30 cm2; 48 cm2.
Bài 3: Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình vẽ dưới đây.
a) Tính diện tích mảnh sân.
b) Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 50 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?
Lời giải: a) cách 1:
Diện tích mảnh sân chính là diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích S của
hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m
Chiều dài của hình chữ nhật to là: 2 + 4 = 6 (m)
Diện tích hình chữ nhật to là: 5. 6 = 30 (m2)
Diện tích hình chữ nhật S là: 4. 3 = 12(m2)
Diện tích của mảnh vườn là: 30 – 12 = 18 (m2) cách 2:
Diện tích của hình 1 là: 5. 2 = 10 (m2)
Chiều rộng của hình 2 là: 5 – 3 = 2 (m)
Diện tích của hình 2 là: 4. 2 = 8 (m2)
Diện tích của mảnh vườn là: 10 + 8 = 18 (m2) b) Đổi 50 cm = 0,5 m
Diện tích một viên gạch lát là: 0,5. 0,5 = 0,25(m2)
Số viên gạch dùng để lát sân là: 18: 0,25 = 72 (viên)
Vậy diện tích mảnh sân là 18 m2 và cần dùng 72 viên gạch để lát sân.
Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 3 600 m2, chiều rộng
40m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta muốn làm hàng rào xung
quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu
mét dây thép gai để làm hàng rào?
Lời giải:
Chiều dài của khu vườn là: 3 600: 40 = 90 (m) Chu vi của khu vườn là: 2. (40 + 90) = 260(m)
Trừ cửa vào khu vườn nên độ dài cần phải làm hàng rào là: 260 – 5 = 255 (m)
Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai
nên số mét dây thép gai dùng để làm hàng rào là: 255. 2 = 510 (m)
Vậy cần dùng 510 m dây thép gai dùng để làm hàng rào.
Bài 5: ân nhà bà Thu hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 9m.
Bà Thu mua loại gạch lát nền hình vuông có cạnh 0,6m để lát sân. Biết
rằng mỗi thùng có 5 viên gạch. Hỏi bà Thu cần mua bao nhiêu thùng gạch để đủ lát sân?
Lời giải:
Diện tích sân nhà bà Thu là: 15. 9 = 135 (m2)
Diện tích một viên gạch lát nền hình vuông là: 0,6. 0,6 = 0,36 (m2)
Số viên gạch cần dùng để lát sân là: 135: 0,36 = 375 (viên)
Số thùng gạch cần mua là: 375: 5 = 75 (thùng)
Vậy bà Thu cần mua 75 thùng gạch để lát sân.
Đề cương ôn tập học kì 1 Hình học 6 Cánh diều 1. Nội dung ôn tập Hình tam giác đều - Ba cạnh bằng nhau.
- Ba góc bằng nhau và bằng 600C. Hình vuông - Bốn cạnh bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.
- Hai đường chéo bằng nhau. Hình lục giác đều - Sáu cạnh bằng nhau.
- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.
- Ba đường chéo chính bằng nhau. Hình chữ nhật
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900C.
- Các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau. Hình thoi - Bốn cạnh bằng nhau.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Các cặp góc đối bằng nhau. Hình bình hành
- Các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Các cặp cạnh đối song song.
- Các cặp góc đối bằng nhau. Hình thang cân - Hai cạnh bên bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai cạnh đáy song song với nhau.
- Hai góc kề một đáy bằng nhau.
Công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật và hình thang - Hình vuông cạnh a: Chu vi: C = 4a. Diện tích: S = a2.
- Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b: Chu vi: C = 2(a + b). Diện tích: S = a.b.
- Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là a, b chiều cao h: Chu vi: C = a + b + c + d. Diện tích: S = (a + b).h:2.
Chu vi, diện tích hình bình hành, hình thoi.
Hình có trục đối xứng, hình có tâm đối xứng 2. Bài tập ôn tập
Bài 12: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Nếu tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích khu vườn tăng thêm 135 m2.
Người ta đóng cọc rào xung quanh khu vườn đó, cứ 2m đóng 1 cọc. Hỏi
đóng hết tất cả bao nhiêu cọc?
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của khu vườn là: 135 : 3 = 45(m)
Chiều rộng của khu vườn là : 45 : 3 = 15(m)
Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là : (45 + 15) . 2 = 120(m)
Phải đóng hết tất cả số cọc là : 120 : 2 = 60 (cọc) Đáp số : 60 cọc
Bài 13: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy bé là 50m, đáy lớn
gấp đôi đáy bé, chiều cao là 50m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100
m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
Lời giải chi tiết: Đaý lớn là : 50 . 2= 100 (m)
Diện tích thửa ruộng là: (50 +100) . 50 = 7500 (m2)
Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
(7500 : 100) . 50 = 3750 (kg) = 37,5 (tạ) Đáp số : 37,5 tạ
Bài 14: Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng
10m, người ta chia khu để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ
được trồng ở khu vực hình bình hành AMCN, cỏ sẽ được trồng ở phần
đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 50 000
nghìn đồng, trồng cỏ là 40 000 đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.
Lời giải chi tiết:
Dễ thấy trong hình bình hành AMCN chiều cao tương ứng của cạnh AN là MN và MN = AB = 10m
Do đó diện tích hình bình hành AMCN là: 6. 10 = 60 (m2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10. 12 = 120 (m2)
Phần diện tích còn lại trồng cỏ là: 120 - 60 = 60 (m2)
Số tiền công cần để chi trả trồng hoa là:
50 000. 60 = 3 000 000 (đồng)
Số tiền công cần để chi trả trồng cỏ là:
40 000. 60 = 2 400 000 (đồng)
Số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là:
3 000 000 + 2 400 000 = 5 400 000 (đồng)
Vậy số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là 5 400 000 đồng.
Document Outline

  • Bài tập hình học lớp 6 ôn tập học kì 1 mới nhất
    • Đề cương ôn tập học kì 1 Hình học 6 KNTT
      • 1. Kiến thức ôn tập
      • 2. Bài tập
    • Đề cương ôn tập học kì 1 Hình học 6 Cánh diều
      • 1. Nội dung ôn tập
      • 2. Bài tập ôn tập