1
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
HÌNH THANG CÂN
I.
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.
Khái nim
Hình thang cân hình thang
hai góc k một đáy bằng nhau.
2.
Tính chất
-
Trong hình thang cân, hai cạnh bên
bằng nhau.
-
Trong hình thang cân, hai đuờng chéo
bằng nhau.
3.
Dấu hiệu nhận biết
-
Hình thang hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau hình thang cân.
-
Hình thang hai đường chéo bằng nhau hình thang n.
Chú ý: Hình thang hai cạnh bên bằng nhau không phải luôn hình thang n.
II.
BÀI TẬP CÁC DẠNG TOÁN
A.CÁC DẠNG I MINH HỌA
Dạng 1. Tính số đo góc, độ dài cạnh diện tích hình thang n
Phương pháp giải: Sử dụng tính chất hình thang cân về cạnh góc, đường chéo công thức
tính diện tích hình thang để tính toán.
1.
ChohìnhthangcânABCD (AB// CD) có A= 2C . Tínhcác góc cahìnhthangcân.
2.
ChohìnhthangnABCD(AB// CD) có A= 3D .nhcác góc cahìnhthangcân.
3.
Chonh thang n ABCD (AB // CD) AH BK haiđưng cao của hình thang.
A
B
2
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a)
Chứng minh DH =
CD AB
.
2
b)
Biết AB = 6 cm, CD = 14 cm, AD = 5 cm, tính DH, AH diện tích hình thang cân ABCD.
4.
Cho nh thangn ABCD (AB//CD) A= B = 60
0
, AB= 4,5cm;AD = BC = 2 cm. Tính độ
dài đáy CD diện tích hình thang cân ABCD.
Dạng 2. Chứng minh hình thang n
Phương pháp giải: Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang n.
5.
Cho tam giác ABC cân tại A BD CE hai đường trung tuyến của tam giác. Chứng
minh BCDE hình thang cân.
6.
Cho tam giác ABC cân tại A BH CK hai đường cao của tam giác. Chứng minh
BCHK hình thang cân.
Dạng 3. Chng minh c cnh bằng nhau, các góc bằng nhau trong nh thang cân
7.
Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD ). Gọi O giao điểm của AD BC; Gọi
E giao điểm của AC BD. Chứng minh:
a)
Tam giác AOB cân tại O;
b)
Các tam giác ABD BAC bằng nhau;
c)
EC = ED;
d)
OE trung trực chung của AB CD.
8.
Cho tam giác ABC cân tại A điểm M tùy ý nằm trong tam giác. Kẻ tia Mx song song
vói BC cắt AB D, tia My song song với AC cắt BC E. Chứng minh
DME
=
90
0
+
A
.
2
HƯỚNG DẪN
1.
Ta có
A
+
D
=
180
0
và
A
=
2C
=
2D
3
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Từ đó: CD = 2,5cm
CH = 3cm
ABCD
AK = BH =
1
AD = 1cm
4. Hạ CH DK vuông góc với AB
Ta :
=
(
AB
+
CD
)
.
CD
=
7 3
cm
2
Suy ra
C
=
D
=
60
0
, A
=
B
=
120
0
2.
Tương tự bài 1. Ta có:
C
=
D
=
45
0
, A
=
B
=
135
0
3.
a)
Chứng minh
ADH = BCK (ch-gnh)
DH = CK
Vận dụng nhận xét hình thang ABKH (AB//KH) AH//BK AB = HK
b)
Vậy
DH
=
CD AB
2
c)
DH = 4cm, AH = 3cm; SABCD = 30cm
2
5.
Sử dụng tính chất đường trung bình, ta chứng minh được DE//BC.
6.
Chứngminh BKC = CHB (ch-gnh)
Suy ra CK = BH & AK = AH.
4
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
58°
122°
180
0
KAH
Từ đó
AKH = = ABC hay KH / /BC.
2
=
180
0
A CB
=
90
0
+
A
trung trực chung của AB CD.
8. Do MD / / BC DME+ MEB= 180
0
Suy ra
DME= 180
0
MEB
7. a)
O AB= O BA
suy ra OAB cân tại O.
b)
HS tự chứng minh.
c)
ADB
=
B CA, suy ra EDC
=
E CD hay
ECD cân ti E.
d)
ta có: OA = OB, EA = EB, suy ra OE
đường trung trực của đoạn AB.
Tương tự OE cũng đường trung
trực của đoạn CD. Vậy OE đường
B.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
PHIẾU SỐ 1
PHIẾU BÀI TẬP HÌNH THANG CÂN SỐ 2
Câu 1: Trong các hình vẽ sau, hình nào hình thang cân. Giải thích.
A B
H
R
U
G
I J
M N
S
D
AB//CD
C
E
EF//GH
F
L
I J//KL
K
Q P
T
5
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Câu 2: Cho hình thang cân ABCD
(
AB//CD
)
A=110
0
. Tính các góc còn lại của hinh thang
ABCD .
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A . Đường thẳng song song với BC cắt hai cạnh AB; AC
lần lượt tại M ; N . Chứng minh BCNM hình thang cân.
Câu 4: Cho hình thang cân
ABCD
(
AB//CD
)
các đường cao
AE; BF
. Chứng minh
DE = CF .
Câu 5: Cho hình thang cân ABCD
(
AB//CD
)
hai đường chéo cắt nhau tại O . Chứng minh
OA = OB;OC = OD .
Câu 6: Cho tam giác ABC cân tại A . Trên tia đối của tia AB lấy điểm D ; trên tia đối của tia
AC lấy điểm E sao cho AD = AE . Tứ giác BCDE hình gì? sao?
Câu7:Tứ giác
ABCD
có
AB = BC = AD
;
A=110
0
;
C = 70
0
. Chứng minh rằng:
a)
DB tia phân giác góc D. b) ABCD hình thang cân.
Câu 8: Tính chiều cao của hình thang cân
ABCD
biết rằng cạnh bên
BC = 25cm
; các cạnh
đáy
AB =10cm
CD = 24cm
.
Câu 9: Cho tam giác đều
ABC
, điểm
M
nằm trong tam giác đó. Qua
M
, kẻ các đường thẳng
song song với AC cắt BC D , kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC E , kẻ đường
thẳng song song với
BC
cắt
AB
F
. Chứng minh rằng:
a)
DME
=
E MF
=
DMF
b)
Trong ba đoạn
MA; MB; MC
đoạn lớn nhất nhỏ hơn tổng hai đoạn kia.
Câu 10: Chứng minh rằng trong một hình thang cân, đường chéo luôn lớn hơn đường trung
nh.
HƯỚNG DẪN
Câu 1:
6
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
M
N
a)
Xét tứ giác
ABCD
AB//CD
AC = BD
nên hình thang cân(hình thang hai đường
chéo bằng nhau).
b)
Tứ giác
EFGH
EF //GH
H = G
nên hình thang cân(hình thang hai góc k đáy
bằng nhau hình thang n)
c)
Tứ giác IJKL hình thang hai cạnh bên bằng nhau nên chưa thể khẳng định nh
thang n.
d)
Tứ giác
MNPQ
MN //PQ
(cùng vuông góc với
MQ
)
Q = P = 90
0
nên nh thang
cân.
e)
Tứ giác RSTU RS //UT (hai góc trong cùng phía nhau) R = S nên hình thang
cân.
Câu 2:
A B
D C
Ta ABCD hình thang cân n
B
=
A
=
110
0
(hai góc kề đáy)
Mà
AB//CD
nên
A+ D =180
0
(hai c trong cùng phía) n
D = 70
0
C = D = 70
0
Câu 3:
A
B C
7
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Ta MN //BC (gt) nên BCNM hình thang. B = C (tam giác ABC cân tại A ) n
BCNM hình thang cân.
Câu 4:
A B
D
E F
C
Xét hai tam giác vuông
AED
BFC
có:
AD = BC
D = C
(
ABCD
hình thang cân)
nên
AED
=
BFC
(ch-gn).
DE = FC
Câu 5:
A B
O
D C
Xét hai tam giác
BDC
ACD
có: cạnh
DC
chung;
BCD
=
ADC
AD
=
BC
(tính chất
hình thang cân)
BDC
=
ACD
(c-g-c)
B DC
=
ACD
ODC
cân tại O
OD = OC
Chứng minh tương t ta OB = OC .
Câu 6:
8
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
A
B
A
E D
B C
Theo giá thiết ta các tam giác ABC ADE các tam giác cân n
AED
=
180
0
EAD
2
ACB
=
180
0
BAC
2
Mặt khác
E AD
=
BAC
(đối đỉnh) nên AED= ACB
hai c này vị trí so le trong n
DE//BC
BCDE
hình thang
Lại EC = EA + AC = DA + AB = DB nên BCDE hình thang n.
Câu 7:
E
D
F
C
a)
Kẻ BE vuông góc với tia DA ; BF vuông góc với tia DC
Khi đó do hai tam giác vuông BEA BFC : BAE= BCF= 70
0
AB = BC nên chúng
bằng nhau. Do đó: BE = BF
B thuộc tia phân giác ADChay DB tia phân giác của ADC.
b)
tam giác ADB cân tại A
D AB
= 110
0
nên
ADB
= 35
0
ADC= 70
0
(
DB
tia phân giác
ADC
)
9
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
E
F
M
ADC+ DAB= 70
0
+110
0
= 180
0
AB//DC
Mà
D = C = 70
0
nên
ABCD
là hình thang n.
Câu 8:
A
B
D
E
F
C
Kẻ các đường cao AE; BF của hình thang. Khi đó hình thang ABFE hai cạnh bên song
song nên hai cạnh đáy
EF = AB = 10cm
Mặt khác theo câu 4 thì DE = CF
nên
DE = CF =
24 10
= 2cm
2
Áp dụng định Pytago trong tam giác tính được
BF = 3 69cm
Câu 9:
A
B
D
C
a)
Các tứ giác
AEM F; BDMF;CDME
một cặp cạnh đối song song các c đáy
đều bằng
60
0
nên chúng các hình thang cân.
Do đó:
EMF
=
EMD
=
DMF
= A= 60
0
10
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
b)
các tứ giác AEM F; BDMF;CDME các hình thang cân n
MA = EF;MB = FD;MC = ED
MA; MB; MC bằng độ dài ba cạnh của một tam giác nên suy ra đpcm
Câu 10:
A
B
D
E
F
C
Xét hình thang cân
ABCD
hai cạnh đáy
AB
CD
(
AB CD
)
, k các đường cao
AE
và
BF .
Ta hình thang
ABFE
hai cạnh bên song song(cùng vuông góc với
DC
) nên suy ra
hai cạnh đáy bằng nhau.
đó
EF = AB
và
DE = CF =
CD AB
2
Ta
EC = EF + FC = AB +
CD AB
=
AB +CD
2 2
EC
bằng độ dài đường trung bình của hình thang
ABCD
Lại t trong tam giác vuông
AEC
vuông tại
E
ta có:
EC AC
Vậy, trong hình thang cân, độ dài đường trung bình luôn hơn đường chéo.
PHIẾU SỐ 2
Bài 1: Hai đoạn thẳng AB CD cắt nhau tại O, biết OA=OC, OB=OD. Tứ giác ACBD
hình ?
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD)
11
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
a)
Chứng minh:
ACD
=
BDC
b)
Gọi E giao điểm của AC BD. Chứng minh EA = EB
Bài 3: Hình thang cân ABCD ( AB// CD) , góc C = 60
0
, DB tia phân giác của góc D; chu
vi hình thang bằng 20cm.
a)
Tính các cạnh của hình thang.
b)
Tính diện tích tam giác BDC.
Bài 4 : Cho hình thang MNPQ (MN đáy nhỏ) 2 đường chéo MP NQ cắt nhau tại O
. Qua O vẽ đường thẳng EF//QP (E
ϵ
MQ, F
ϵ
NP) . CMR các tứ giác
MNPQ, MNFE, FEQP những hình thang cân.
Bài 5. Cho hình thang cân ABCD C = 60
0
, đáy nhỏ AD bằng cạnh bên của hình thang.
Biết chu vi của hình thang bằng 20cm.
a)
Tính các cạnh của hình thang.
b)
Tính chiều cao của hình thang.
i 6. CMR t giác ABCD C = D 90
0
AD = BC thì tứ giác đó nh thang n.
Bài 7*. Cho
ABC
đều. Lấy điểm O nằm trong tam giác. Kẻ OI//AB (I thuộc AC), OM//BC
(M thuộc AB), OK//AC (K thuộc BC). Chứng minh rằng: Chu vi
IMK
bằng tổng khoảng
cách từ O đến các đỉnh của
ABC
Bài 8*: Cho tam giác ABC cân tại A, M điểm bất nằm giữa hai điểm A B. Trên tia
đối của tia CA lấy điểm N sao cho CN = BM. Vẽ ME NF lần lượt vuông góc với đường
thẳng BC. Gọi I giao điểm của MN và BC.
a)
Chứng minh: IE = IF.
b)
Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho CD = CN. Chứng minh tứ giác BMDC hình
thang cân.
12
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
Bài 9*. Cho ABC đều, điểm M nằm trong tam giác đó. Qua M, kẻ đường thẳng song song
với AC cắt BC E, kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC F, kẻ đường thẳng
song song với BC cắt AB D. CMR:
a)
AFMD, BDME, CEMF các hình thang cân.
b)
DME
=
F ME
=
DMF
c)
Điểm M phải vị trí nào để DEF tam giác đều? Trong trường hợp này, tính chu vi
của DEF theo chiều cao AH của ABC.
Bài 10*:Cho t giác ABCD AD= AB = BC và A+C =180
0
. CMR:
a)
Tia DB phân giác của góc D.
b)
Tứ giác ABCD hình thang n.
13
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
O
B
E
HƯỚNG DẪN
Bài 1:
A
C
D
B
OA=OC, OB=OD nên AB = CD (1); OA = OC; OB = OD nên OAC OBD cân ti
180
0
AOC 180
0
DOC
O
OBA
=
;ODC =
mà
2 2
AOC = DOC
(hai góc đối đỉnh)
O BA
=
ODC
hai góc này so le trong nên AC // BD (2)
Từ (1) (2) suy ra tứ giác ACBD hình thang cân.
Bài 2:
A
D
C
a/ ABCD hình thang cân nên AD = BC; ADC= BCD
Dễ chứng minh:
ADC = BCD(c.g.c) => ACD= BDC
b/ Theo câu a ta ACD= BDCsuy ra CED cân tại E => ED = EC AC = BD (do ABCD
hình thang cân) => EA = EB.
Bài 3:
14
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
3
E
1
1
F
O
1
1
A
B
D
C
0
60
0
0
a/ Ta : ABCD hình thang cân n
D
=
C
=
60
ADB = CDB =
=
30
2
DBC
=
90
0
; Tam giác CBD vuông tại B
C DB
=
30
0
=> BC =
1
2
DC hay 2AD = DC ;
AB // CD nên
ABD= BDC= 30
0
=> ABD= ADB= 30
0
=>
∆ADB
cân tại A nên AD = AB
Từ đó suy ra chu vi hình thang bằng 5AD => 5.AD = 20cm => AD = 4cm.
Vậy AD = AB = BC = 4cm, CD = 8cm
b/ BCD vuông tại B . Áp dụng định Py ta go vào
∆BDC
:
BD
2
= DC
2
BC
2
hay DB
2
= 8
2
- 4
2
= 48 => BD = 4 cm
1
Diện tích tam giác BDC :
Bài 4:
.4.4
2
=
8
cm
2
M N
Q P
M
=
P
1 1
Vì MN // QP nên:
N = Q
Q
=
P
=> c OMN OPQ cân tại O
1 2 1 1
M
=
N
1 1
=> OM = ON, OP = OQ => MP = NQ MNPQ hình thang => MNPQ hình thang cân.
Do EF // QP (gt), QP // MN nên EF // QP // MN => T giác MNEF FEQP hình thang.
3
3
15
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
3
60
0
H
K
Do MNPQ hình thang cân nên:
QMN
=
PNM
=> MNEF FEQP hình
thang n.
Bài 5.
A D
B C
a/ Đặt AD = AB = DC = x; Kẻ
AH BC, DK BC;(H ; K
ϵ
BC)
=> AH // DK
=> Hình thang ADKH hai cạnh bên song song nên AD = HK = x; AH = DK.
AHB = DKC (ch - gn) => BH = KC.
Xét
ABH
:
B = 60
0
BH =
AB
=
x
x = 2BH
2 2
=> Chu vi hình thang 5x = 20 => x = 4 => AD = DC = AB = 4cm; BC = 8cm
b/ Từ câu a ta BH = 2cm; Áp dụng định Pytago vào tam giác ABH vuông tại H ta có:
đường cao AH = 2
Bài 6.
16
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
I
M
O
A B
1
O
2
D C
Ta chứng minh được
ADC
=
BCD
(
c
g
c
)
AC = BD và
C
1
=
D
1
OCD cân tạịO
180
0
O
2
C
1
=
(1)
2
T đây ta chứng minh đưc ABD = BAC (c c c)
A
1
=
B
1
OBA n tạ O
180
0
O
1
A
1
=
(2)
2
T (1), (2) và
O
1
= O
2
suy ra
A
1
=C
1
Mà 2 góc này v trí so le trong nên AB //CD
Suy raABCD nh thang mà C = D => ABCD hình thang cân.
Bài 7*.
A
B
K
C
ABC
đều
A= B = C = 60
0
. Do OI // AB; OM // BC; OK // AB (gt)
=> các tứ giác OIAM, OMBK, OKCI hình thang.
Ta có:
O KB
=
ACB
=
60
0
(đồng vị, OK // AC)
ABC
=
A CB
=
60
0
=>
OKB
=
MBK
=> Hình thang OMBK hình thang n.
17
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
CM tương tự ta có OKCI, OIAM các hình thang cân, do đó: OC = IK, OA = IM, OB = MK
=> CIMK = IK + IM + MK = OA+ OB + OC.
Bài 8*
a)
MBE = NCF (ch-gn) => ME = NF
T đó cm đưc MIE = NIF (cgv-gnk)=> IE = IF.
b)
Do ABC tam giác cân nên AB = AC, MB = DC ( = CN) nên AM = AD
=>
AMD cân tại A=>
AMD
=
180
0
A
2
180
0
A
Xét ABC :
ABC =
=> => MD // BC => MDCB hình thang.
2
Do ( ABC cân tại A) => BMDC hình thang cân. (đpcm)
Bài 9*
18
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
D
F
M
A
B
H
E
C
a)
ABC đều
BAC= ABC
FM//AD ADM= ABC
(đồng vị) BAC= ADM
Xét tứ giác AFMD có
AD
/ /
FM
(
gt
)
ADM
=
BAC(cmt)
=> AFMD nh thang n.
Chứng minh tương tự ta được BDME, CEMF các hình thang n.
b)
DME
=
FME
=
DMF= 60
0
c)
DEF tam giác đều DE = DF = FE AM = BM = CM
M phải cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC
Vậy M là giao của ba đường trung trực của ABC.
Do ABC đều nên M đồng thời trọng tâm AH đường cao đồng thời đường
trung tuyến n
AM
=
2
AH =
2
a
3 3
DE = DF = FE =
2
a
3
Vậy chu vi tam giác DEF bằng DE + DF + EF = 2a.
19
. TOÁN HỌC ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
E
A
B
1
2
Bài 10*
a)
Trên tia DA lấy điểm E sao cho AE = CD.
Do
A+ C = 180
0
(gt) suy ra
B AE
=
BCD
(cùng bù với
B AD
)
T đây ta được BAE = BCD (c g c)
E
=
D
2
; BE
=
BD
BDE
cân tại B
E = D
1
D
1
= D
2
Vậy tia DB phân giác của góc D.
b)
AB = AD
ABD
cân tại A
D C
D
1
= ABD D
2
= ABD
A BC+ B CD= 180
0
2 góc này vị trí so le trong nên AB//DC
B AD
+
B CD
=
180
0
(gt) B AD
=
A BC
. Vậy ABCD hình thang n.
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========

Preview text:

HÌNH THANG CÂN
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm
Hình thang cân là hình thang có A B
hai góc kề một đáy bằng nhau. 2. Tính chất
- Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
- Trong hình thang cân, hai đuờng chéo bằng nhau.
3. Dấu hiệu nhận biết
- Hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân.
- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Chú ý: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau không phải luôn là hình thang cân.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
A.CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA
Dạng 1. Tính số đo góc, độ dài cạnh và diện tích hình thang cân
Phương pháp giải: Sử dụng tính chất hình thang cân về cạnh góc, đường chéo và công thức
tính diện tích hình thang để tính toán.
1. Cho hình thang cân ABCD (AB/ CD) A= 2C . Tínhcác góc của hìnhthangcân.
2. Cho hình thang cân ABCD (AB// CD) có A= 3D . Tính các góc của hìnhthangcân.
3. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có AH BK là hai đường cao của hình thang.
1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com CD a) Chứng minh DH =AB . 2
b) Biết AB = 6 cm, CD = 14 cm, AD = 5 cm, tính DH, AH và diện tích hình thang cân ABCD.
4. Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) có A= B = 600 , AB = 4,5cm; AD = BC = 2 cm. Tính độ
dài đáy CD và diện tích hình thang cân ABCD.
Dạng 2. Chứng minh hình thang cân
Phương pháp giải: Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
5. Cho tam giác ABC cân tại A có BD và CE là hai đường trung tuyến của tam giác. Chứng
minh BCDE là hình thang cân.
6. Cho tam giác ABC cân tại A có BH và CK là hai đường cao của tam giác. Chứng minh BCHK là hình thang cân.
Dạng 3. Chứng minh các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau trong hình thang cân
7. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD ). Gọi O là giao điểm của AD và BC; Gọi
E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh: a) Tam giác AOB cân tại O;
b) Các tam giác ABD và BAC bằng nhau; c) EC = ED;
d) OE là trung trực chung của AB và CD.
8. Cho tam giác ABC cân tại A và điểm M tùy ý nằm trong tam giác. Kẻ tia Mx song song
vói BC cắt AB ở D, tia My song song với AC cắt BC ỏ E. Chứng minh DME= 900 + A . 2 HƯỚNG DẪN 1.
Ta có A+ D =1800 và A= 2C = 2D
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Suy ra C = D = 600, A= B =1200
2. Tương tự bài 1. Ta có: C = D = 450, A= B = 1350 3. a) Chứng minh ADH = BCK (ch-gnh) DH = CK
Vận dụng nhận xét hình thang ABKH (AB//KH) có AH//BK AB = HK
b) Vậy DH = CD AB 2
c) DH = 4cm, AH = 3cm; SABCD = 30cm2
4. Hạ CH và DK vuông góc với AB Ta có:
AK = BH = 1 AD =1cm 2 Từ đó: CD = 2,5cm CH = 3cm S
= ( AB + CD).CD = 7 3 cm2 ABCD 2 2
5. Sử dụng tính chất đường trung bình, ta chứng minh được DE//BC.
6. Chứng minh BKC = CHB (ch-gnh) Suy ra CK = BH & AK = AH.
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com 1800 – KAH Từ đó AKH =
= ABC hay KH / /BC. 2
7. a) O AB= OBA suy ra OAB cân tại O. b) HS tự chứng minh.
c) ADB= B CA, suy ra EDC= ECD hay ECD cân tại E.
d) ta có: OA = OB, EA = EB, suy ra OE là
đường trung trực của đoạn AB.
Tương tự có OE cũng là đường trung
trực của đoạn CD. Vậy OE là đường
trung trực chung của AB và CD.
8. Do MD / / BC DME+ MEB= 1800
Suy ra DME= 1800 – MEB
= 1800 – ACB= 900 + A2
B.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN PHIẾU SỐ 1
PHIẾU BÀI TẬP HÌNH THANG CÂN – SỐ 2
Câu 1: Trong các hình vẽ sau, hình nào là hình thang cân. Giải thích. R U A B 58° H G I J M N S 122°
D AB//CD C
E EF//GH F L I J//KL K Q P T
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Câu 2: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) có A=1100. Tính các góc còn lại của hinh thang ABCD .
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Đường thẳng song song với BC cắt hai cạnh AB; AC
lần lượt tại M; N . Chứng minh BCNM là hình thang cân.
Câu 4: Cho hình thang cân ABCD ( AB//CD) có các đường cao AE;BF . Chứng minh DE = CF .
Câu 5: Cho hình thang cân ABCD ( AB//CD) có hai đường chéo cắt nhau tại O. Chứng minh
OA = OB;OC = OD .
Câu 6: Cho tam giác ABC cân tại A . Trên tia đối của tia AB lấy điểm D ; trên tia đối của tia
AC lấy điểm E sao cho AD = AE . Tứ giác BCDE là hình gì? Vì sao?
Câu 7: Tứ giác ABCD AB = BC = AD; A=1100; C = 700 . Chứng minh rằng:
a) DB là tia phân giác góc D. b) ABCD là hình thang cân.
Câu 8: Tính chiều cao của hình thang cân ABCD biết rằng cạnh bên BC = 25cm ; các cạnh
đáy AB =10cm CD = 24cm.
Câu 9: Cho tam giác đều ABC , điểm M nằm trong tam giác đó. Qua M , kẻ các đường thẳng
song song với AC cắt BC D , kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC E , kẻ đường
thẳng song song với BC cắt AB F . Chứng minh rằng:
a) DME= E MF= DMF
b) Trong ba đoạn MA; MB; MC đoạn lớn nhất nhỏ hơn tổng hai đoạn kia.
Câu 10: Chứng minh rằng trong một hình thang cân, đường chéo luôn lớn hơn đường trung bình. HƯỚNG DẪN Câu 1:
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com

a) Xét tứ giác ABCD AB//CD và AC = BD nên là hình thang cân(hình thang có hai đường chéo bằng nhau).
b) Tứ giác EFGH EF//GH H = G nên là hình thang cân(hình thang có hai góc kề đáy
bằng nhau là hình thang cân)
c) Tứ giác IJKL là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nên chưa thể khẳng định là hình thang cân.
d) Tứ giác MNPQ MN //PQ (cùng vuông góc với MQ ) và Q = P = 900 nên là hình thang cân.
e) Tứ giác RSTU RS//UT (hai góc trong cùng phía bù nhau) và R = S nên là hình thang cân. Câu 2: A B D C
Ta có ABCD là hình thang cân nên B = A= 1100 (hai góc kề đáy)
AB//CD nên A+ D =1800 (hai góc trong cùng phía) nên D = 700 C = D = 700 Câu 3: A M N B C
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Ta có MN//BC (gt) nên BCNM là hình thang. Mà B = C (tam giác ABC cân tại A) nên
BCNM là hình thang cân. Câu 4: A B D E F C
Xét hai tam giác vuông AED BFC có: AD = BC D = C ( ABCD là hình thang cân)
nên AED = BFC (ch-gn). DE = FC Câu 5: A B O D C
Xét hai tam giác BDC ACD có: cạnh DC chung; BCD= ADCAD = BC (tính chất hình thang cân)
BDC = ACD (c-g-c) BDC= ACD ODC cân tại O OD = OC
Chứng minh tương tự ta có OB = OC . Câu 6:
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com E D A B C
Theo giá thiết ta có các tam giác ABC ADE là các tam giác cân nên
AED = 1800 – EAD 2 và
ACB= 1800 – BAC 2
Mặt khác E AD= BAC (đối đỉnh) nên AED= ACB
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên DE//BC BCDE là hình thang
Lại có EC = EA+ AC = DA+ AB = DB nên BCDE là hình thang cân. Câu 7: E A B D F C
a) Kẻ BE vuông góc với tia DA ; BF vuông góc với tia DC
Khi đó do hai tam giác vuông BEA BFC có: BAE= BCF= 700 và AB = BC nên chúng
bằng nhau. Do đó: BE = BF
B thuộc tia phân giác ADChay DB là tia phân giác của ADC.
b) tam giác ADB cân tại A DAB= 1100 nên ADB= 350
ADC= 700 ( DB là tia phân giác ADC)
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
ADC+ DAB= 700 +1100 = 1800 AB//DC
D = C = 700 nên ABCD là hình thang cân. Câu 8: A B D E F C
Kẻ các đường cao AE; BF của hình thang. Khi đó hình thang ABFE có hai cạnh bên song
song nên hai cạnh đáy EF = AB =10cm
Mặt khác theo câu 4 thì DE = CF nên DE = CF = 24–10 = 2cm 2
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác tính được BF = 3 69cm Câu 9: A E F M B D C
a) Các tứ giác AEM F; BDMF;CDME có một cặp cạnh đối song song và có các góc ở đáy
đều bằng 600 nên chúng là các hình thang cân.
Do đó: EMF= EMD= DMF= A= 600
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Vì các tứ giác AEM F; BDMF;CDME là các hình thang cân nên
MA = EF;MB = FD;MC = ED
MA; MB; MC bằng độ dài ba cạnh của một tam giác nên suy ra đpcm Câu 10: A B D E F C
Xét hình thang cân ABCD có hai cạnh đáy AB CD ( AB CD), kẻ các đường cao AE BF .
Ta có hình thang ABFE có hai cạnh bên song song(cùng vuông góc với DC ) nên suy ra hai cạnh đáy bằng nhau.
Dó đó EF = AB DE = CF = CD AB 2
Ta có EC = EF + FC = AB+ CD AB = AB +CD 2 2
EC bằng độ dài đường trung bình của hình thang ABCD
Lại xét trong tam giác vuông AEC vuông tại E ta có: EC AC
Vậy, trong hình thang cân, độ dài đường trung bình luôn bé hơn đường chéo. PHIẾU SỐ 2
Bài 1: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O, biết OA=OC, OB=OD. Tứ giác ACBD là hình gì ?
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD)
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
a) Chứng minh: ACD= BDC
b) Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh EA = EB
Bài 3: Hình thang cân ABCD ( AB// CD) , có góc C = 600, DB là tia phân giác của góc D; chu vi hình thang bằng 20cm.
a)Tính các cạnh của hình thang.
b) Tính diện tích tam giác BDC.
Bài 4 : Cho hình thang MNPQ (MN là đáy nhỏ) có 2 đường chéo MP và NQ cắt nhau tại O và
. Qua O vẽ đường thẳng EF//QP (E ϵ MQ, F ϵ NP) . CMR các tứ giác
MNPQ, MNFE, FEQP là những hình thang cân.
Bài 5. Cho hình thang cân ABCD có C = 600 , đáy nhỏ AD bằng cạnh bên của hình thang.
Biết chu vi của hình thang bằng 20cm. a)
Tính các cạnh của hình thang. b)
Tính chiều cao của hình thang.
Bài 6. CMR tứ giác ABCD có C = D
900 và AD = BC thì tứ giác đó là hình thang cân.
Bài 7*. Cho ABC đều. Lấy điểm O nằm trong tam giác. Kẻ OI//AB (I thuộc AC), OM//BC
(M thuộc AB), OK//AC (K thuộc BC). Chứng minh rằng: Chu vi
IMK bằng tổng khoảng
cách từ O đến các đỉnh của ABC
Bài 8*: Cho tam giác ABC cân tại A, M là điểm bất kì nằm giữa hai điểm A và B. Trên tia
đối của tia CA lấy điểm N sao cho CN = BM. Vẽ ME và NF lần lượt vuông góc với đường
thẳng BC. Gọi I là giao điểm của MN và BC. a) Chứng minh: IE = IF.
b) Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho CD = CN. Chứng minh tứ giác BMDC là hình thang cân.
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com) Bài 9*. Cho
ABC đều, điểm M nằm trong tam giác đó. Qua M, kẻ đường thẳng song song
với AC và cắt BC ở E, kẻ đường thẳng song song với AB và cắt AC ở F, kẻ đường thẳng
song song với BC và cắt AB ở D. CMR:
a) AFMD, BDME, CEMF là các hình thang cân.
b) DME= F ME= DMF
c) Điểm M phải ở vị trí nào để
DEF là tam giác đều? Trong trường hợp này, tính chu vi của DEF theo chiều cao AH của ABC.
Bài 10*: Cho tứ giác ABCD có AD = AB = BC và A+C =1800 . CMR:
a) Tia DB là phân giác của góc D.
b) Tứ giác ABCD là hình thang cân.
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com) HƯỚNG DẪN Bài 1: A C O D B
Vì OA=OC, OB=OD nên AB = CD (1); OA = OC; OB = OD nên OAC và OBD cân tại 1800 – AOC 1800 – DOC O OBA = ;ODC =
AOC = DOC (hai góc đối đỉnh) 2 2
O BA= ODC mà hai góc này so le trong nên AC // BD (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ACBD là hình thang cân. Bài 2: A B E D C
a/ ABCD là hình thang cân nên AD = BC; ADC= BCD Dễ chứng minh:
ADC = BCD(c.g.c) => ACD= BDC
b/ Theo câu a ta có ACD= BDCsuy ra
CED cân tại E => ED = EC mà AC = BD (do ABCD
là hình thang cân) => EA = EB. Bài 3:
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com) A B D C 0 600 0
a/ Ta có : ABCD là hình thang cân nên D = C = 60 ADB = CDB = = 30 2
DBC= 900 ; Tam giác CBD vuông tại B có CDB= 300 => BC = 1 DC hay 2AD = DC ; 2
AB // CD nên ABD= BDC= 300 => ABD= ADB= 300 => ∆ADB cân tại A nên AD = AB
Từ đó suy ra chu vi hình thang bằng 5AD => 5.AD = 20cm => AD = 4cm.
Vậy AD = AB = BC = 4cm, CD = 8cm b/ Vì
BCD vuông tại B . Áp dụng định lý Py – ta – go vào ∆BDC:
BD2 = DC2 – BC2 hay DB2 = 82 - 42 = 48 => BD = 4 3 cm 1
Diện tích tam giác BDC là: .4.4 3 = 8 3 cm2 2 Bài 4: M N E 1 1 F O 1 1 Q P M = P 1 1
Vì MN // QP nên: N = Q Q = P => Các OMN và OPQ cân tại O 1 2 1 1 M = N 1 1
=> OM = ON, OP = OQ => MP = NQ mà MNPQ là hình thang => MNPQ là hình thang cân.
Do EF // QP (gt), mà QP // MN nên EF // QP // MN => Tứ giác MNEF và FEQP là hình thang.
14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
Do MNPQ là hình thang cân nên:
QMN= PNM=> MNEF và FEQP là hình thang cân. Bài 5. A D 600 B H K C
a/ Đặt AD = AB = DC = x; Kẻ AH BC, DK
BC;(H ; K ϵ BC) => AH // DK
=> Hình thang ADKH có hai cạnh bên song song nên AD = HK = x; AH = DK.
AHB = DKC (ch - gn) => BH = KC.
Xét ABH có : B = 600
BH = AB = x x = 2BH 2 2
=> Chu vi hình thang là 5x = 20 => x = 4 => AD = DC = AB = 4cm; BC = 8cm
b/ Từ câu a ta có BH = 2cm; Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ABH vuông tại H ta có: đường cao AH = 2 3 Bài 6.
15. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com) A B 1 1 1 O2 1 1 D C Ta chứng minh được
ADC = BCD (c g c)
AC = BD và C 1 = D 1 OCD cân tạị O 1800 – O 2 C1 = (1) 2
Từ đây ta chứng minh được ABD = BAC (c c c) A1 = B 1 OBA cân tạị O 1800 – O 1 A1 = (2) 2
Từ (1), (2) và O 1 = O 2 suy ra A1 =C 1Mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AB //CD
Suy ra ABCD là hình thang mà C = D => ABCD là hình thang cân. Bài 7*. A I M O B K CABC đều
A= B = C = 600 . Do OI // AB; OM // BC; OK // AB (gt)
=> các tứ giác OIAM, OMBK, OKCI là hình thang.
Ta có: OKB= ACB= 600 (đồng vị, OK // AC) mà ABC= ACB= 600 => OKB= MBK
=> Hình thang OMBK là hình thang cân.
16. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
CM tương tự ta có OKCI, OIAM là các hình thang cân, do đó: OC = IK, OA = IM, OB = MK
=> CIMK = IK + IM + MK = OA+ OB + OC. Bài 8* a) MBE = NCF (ch-gn) => ME = NF Từ đó cm được MIE = NIF (cgv-gnk)=> IE = IF. b) Do
ABC là tam giác cân nên AB = AC, mà MB = DC ( = CN) nên AM = AD =>
AMD cân tại A=> AMD= 1800 – A 2 1800 – A Xét ABC có: ABC = =>
=> MD // BC => MDCB là hình thang. 2 Do (
ABC cân tại A) => BMDC là hình thang cân. (đpcm) Bài 9*
17. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com) A F D M B H E C a) Có ABC đều
BAC= ABC Mà FM//AD
ADM= ABC (đồng vị) BAC= ADM Xét tứ giác AFMD có
AD / /FM (gt)
=> AFMD là hình thang cân.
ADM= BAC(cmt)
Chứng minh tương tự ta được BDME, CEMF là các hình thang cân.
b) DME= FME= DMF= 600 c) DEF là tam giác đều DE = DF = FE AM = BM = CM
M phải cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC
Vậy M là giao của ba đường trung trực của ABC. Do
ABC đều nên M đồng thời là trọng tâm và AH là đường cao đồng thời là đường 2
trung tuyến nên AM = AH = 2 a
DE = DF = FE = 2 a 3 3 3
Vậy chu vi tam giác DEF bằng DE + DF + EF = 2a.
18. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com) Bài 10*
a) Trên tia DA lấy điểm E sao cho AE = CD. E
Do A+C =1800 (gt) suy ra B AE= BCD (cùng bù với B AD)
Từ đây ta được BAE = BCD(c g c)
E = D 2 ;BE = BD BDE cân tại B A B
E = D 1 D 1 = D 2
Vậy tia DB là phân giác của góc D. 1 2 b) Có AB = AD ABD cân tại A D C
D 1 = ABD D 2 = ABD mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AB//DC A BC+ B CD= 1800
B AD+ BCD= 1800 (gt)
B AD= ABC . Vậy ABCD là hình thang cân.
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
19. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
Document Outline

  • HÌNH THANG CÂN
    • 1.Khái niệm
    • 2.Tính chất
    • 3.Dấu hiệu nhận biết
  • II.BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A.CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA
    • Dạng 1. Tính số đo góc, độ dài cạnh và diện tích h
    • Dạng 2. Chứng minh hình thang cân
    • Dạng 3. Chứng minh các cạnh bằng nhau, các góc bằn
  • HƯỚNG DẪN
  • B.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN PHIẾU SỐ 1
  • HƯỚNG DẪN
    • Câu 1:
    • Câu 2:
    • Câu 3:
    • Câu 9:
  • PHIẾU SỐ 2
    • Bài 1:
    • Bài 2:
    • Bài 3:
    • Bài 4:
    • Bài 8*
    • Bài 10*