Bài tập Hóa học 10: Đồng vị (Có đáp án)

 Tổng hợp các dạng bài tập về đồng vị cơ bản và nâng cao, giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức về phần nguyên tử trong chương trình Hóa học lớp 10. Mời các em cùng tham khảo và làm bài.

CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10: I TẬP ĐỒNG VỊ
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Đồng vị những nguyên t cùng số proton nhưng khác số notron, do đó số
khối của chúng khác nhau.
dụ: Nguyên tố O 3 đồng vị
16 17 18
8 8 8
; ;O O O
Nguyên tử khối trung bình
Công thức
1 2 3 n
A .x + A .y + A .z + ....A .n
A =
100
- Trong đó A
1
, A
2
, A
3
,… số khối của các đồng vị.
- x,y,z,… thành phần % của các đồng vị.
DẠNG I. TÍNH % KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT ĐỒNG V TRONG PHÂN TỬ
1. Phương pháp giải
Hầu hết các nguyên tố mặt trong tự nhiên hỗn hợp các đồng vị bền
Áp dụng công thức
1 1 2 2 3 3 n n
A .x + A .x + A .x + ....A .x
A =
100
- Trong đó A
1
, A
2
, A
3
,… số khối của các đồng vị.
- x
1
,x
2
,x
3
,… thành phần % của các đồng vị.
Sử dụng đồ đường chéo:
x
1
A
1
A
2
-
A
A
=>
1 2
2 1
2
1
x A - A
= (A > A )
x
A - A
x
2
A
2
A
- A
1
2. dụ minh họa
dụ 1: Trong t nhiên nguyên tố Brom 2 đồng vị, trong đó đồng v
79
35
Br
chiếm 54,5% về số lượng. Số khối của đồng vị n lại là?
Hướng dẫn giải
Đặt A
2
số khối của đồng vị thứ hai.
Phần trăm số lương của là: 100 - 54,5 = 45,5
Ta có:
1 1 2 2 2
2
A .x + A .x 54,5.79 + A .45,5
M = A 81
100 100

3. Bài tập vận dụng
Câu 1. Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng
vị
10
B
11
B. Hỏi bao nhiêu phần trăm
11
B trong axit boric H
3
BO
3
. Cho H
3
BO
3
=
61,81.
Hướng dẫn giải
Giả sử % của
10
B
11
B trong tự nhiên lần lượt x, y.
Ta hệ phương trình:
11
10 11 10,81 0,19
1 0,81
0,81.11
% 14,42%
2 10,81 16.3
x y x
x y y
B


Câu 2. Trong tự nhiên đồng vị
37
Cl chiếm 24,23,% số nguyên tử clo.Tính thành
phần phần trăm về khối lượng
37
Cl trong HClO
4
( với hidro đồng vị
1
H, oxi
đồng vị
16
O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo 35,5.
Hướng dẫn giải
Đặt số mol HClO
4
1 mol thì 0,2423 mol
37
Cl
37
37.0,2423
% .100% 8,9205%
1 35,5 16.4
Cl
Câu 3. Trong tự nhiên Brom 2 đồng v
79
Br
81
Br nguyên tử khối trung
bình 79,92. Thành phần phần trăm về khối lượng của
81
Br trong NaBr là bao
nhiêu. Cho M
Na
= 23
Hướng dẫn giải
Gọi phần trằm đồng v
79
Br a%
=> Phần trăm của đồng vị
81
Br 100% - a%
Nguyên tử khối trung bình của Br:
Câu 4. Cho hợp chất XY
2
tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y hai đồng vị :
Y
79
chiếm
55% số nguyên tử Y đồng v
Y
81
. Trong XY
2
, phần trăm khối lượng của X bằng
28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y.
Đáp số: X: 63,7, Y: 79,9
Câu 5.Trong tự nhiên Cu 2 đồng vị
63
Cu
65
Cu . Khối lượng nguyên tử
trung bình của Cu 63,54. Thành phần phần trăm về khối lượng của
63
Cu trong
Cu
2
O bao nhiêu.
Giả sử % nguyên tử
65
Cu
63
Cu trong tự nhiên lần lượt x, y
Ta hệ phương trình
1 0,73
63 65 63, 54 0,27
x y x
x y y

Phần trăm khối lượng của
63
Cu trong CuCl
2
là:
63
0,73.63
% 31,18
63, 54 35,5.2
Cu
Câu 6. Trong tự nhiên clo hai đồng
v
bền
37
Cl và
35
Cl. Tính thành phần phần
trăm về khối lượng
35
Cl trong KClO
3
( với kiện đồng vị
39
K, oxi đồng vị
16
O).
Cho khối lượng nguyên t trung bình của Clo 35,5
Giả sử % nguyên tử
35
Cl
37
Cl trong tự nhiên lần lượt x, y.
1 0,75
35 37 35,5 0,25
x y x
x y y

Phần trăm khối lượng của
37
Cl trong KClO
3
là:
37
0,25.37
% 7,55%
39 35,5 16.3
Cu
Câu 7. Cacbon hai đồng vị bền
12
6
C
13
6
C
,
C
A 12,01
. Tính % khối lượng
của
12
6
C
trong hợp chất CO
2
( cho M
Na
= 23; M
O
= 16)
Gọi % số nguyên tử của đvị 12C 13C lần lượt x y
Ta hệ:
Gọi % số nguyên tử của đvị 12C 13C lần lượt x y
Ta hệ:
100
99
12 13
1
12,01
100
x y
x
x y
y

Xét 1 mol CO
2
1 mol C => m
C
= 12,01
2 mol O => m
O
= 32
Ta biết % số nguyên tử = % s mol nên
Số mol của 12C là: 0,99.1 = 0,99 mol
%m
12C
= (0,99.12.100)/(12,01+ 32) = 27
Xét 1 mol CO
2
1 mol C => m
C
= 12,01
2 mol O => m
O
= 32
Ta biết % số nguyên tử = % s mol nên
Số mol của 12C là: 0,99.1 = 0,99 mol
%m
12C
= (0,99.12.100)/(12,01+ 32) = 27
Câu 8.
Nguyên tố Bạc 2 đồng vị trong tự nhiên là
107
Ag chiếm 51,839% số
nguyên tử. Tính số khối của đồng vị còn lại biết trong AgCl bạc chiếm 75,254% về
khố lượng. Cho Cl = 35,5
Gọi nguyên tử khối của nh của Ag M.
%mAg =M/(M+35,5) = 75,254%
M = 107,9575
Gọi số khối của đồng v còn lại x, đồng vị này chiếm 48,161%
107.51,839% + x.48,161% = 107,9575 x = 109
Đáp số: 109
Câu 10. Trong tự nhiên, X có hai đồng vị
35
X
37
X, chiếm lần lượt 75,77%
24,23% số nguyên tử X. Y hai đông v à
11
Y
12
Y, chiếm lần lượt 99,2% 0,8%
số nguyên t Y.
a) Trong tự nhiên bao nhiêu loại phân t XY?
b) Phân tử khối trung bình của XY
Đáp án hướng dẫn giải
X hai đồng vị
35
X
37
X
=>
35.75, 77 37.24, 23
35, 4846 35,5
100
X
Đây Cl
Y hai đồng vị 1Y 2Y
=>
1.99,2 2.0,8
1 /
100
Y g mol
=> Đây H
1 nguyên tử H gắn với 1 nguyên tử Cl
+ Số cách chọn nguyên tử Cl ứng với 2 cách chọn tương đương 2 đồng vị
+ Số cách chọn nguyên tử H: 2 cách chọn tương đương 2 đồng vị
=> 2.2 = 4 cách chọn
Câu 11. Nguyên tố clo hai đồng vị bền
35
Cl chiếm 75,77% và
37
Cl chiếm 24,23%.
Tính nguyên t khối trung của clo?
Đáp án hướng dẫn giải
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung nh:
. .
100
X
A x B y
A
Trong đó đồng vị A x% số nguyên tử, đồng v B y% số nguyên tử.
Vậy nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo bằng:
35.75, 77 37.24, 23
35, 48
100
Đáp số: 35,5
Câu 12. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền:
37
Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử,
còn lại
35
Cl. Thành phần % theo khối lượng của
37
Cl trong HClO
4
là:
%
35
Cl = 100% - 24,23% = 75,77%
MCl = 37 x 0,2423 + 35 x 0,7577 = 35,4846.
Thành phần % của 37Cl trong HClO
4
0,2423.37
%37 8,92
1 35, 4846 16.4
Cl
Đáp số: 8,92%
DẠNG II. TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ CỦA ĐỒNG VỊ TRONG MỘT LƯỢNG
CHẤT
1. dụ minh họa
dụ 2: Khối lượng nguyên tử trung bình cả Bo (B) 10,812u. Số nguyên tử
11
5
B
khi 94 nguyên tử
10
5
B
bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
1 1 2 2 1 1 1 2
1 1 1
1
A .x + A .x A .x + (100 - x ).A
M =
100 100
A .x + (100 - x ).11
10,812 x 18,8%
100

Suy ra phần trăm số lượng của
11
5
B
là: 100% - 18,8% = 81,2%
Do đó, số nguyên tử
11
5
B
khi 94 nguyên tử
10
5
B
là:
94.81,2/18,8 = 406 nguyên tử
2. Bài tập vận dụng
Câu 10. Trong tự nhiên Cu 2 đồng vị là
63
Cu
65
Cu. Nguyên tử trung bình của
Cu 63,546. Số nguyên tử
63
Cu trong 31,773g Cu bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Giả sử % của
63
Cu
65
Cu trong tự nhiên lần lượt x, y.
Ta hệ phương trình:
4
63 65 63, 5 0,75
1 0,25
16
0,100313
63, 5 32 16.4
x y x
x y y
nCuSO mol


Số nguyên tử Cu = số phân tử CuSO
4
= 0,100313 . 6,02 . 10
23
= 6,03887 x 10
22
.
Số nguyên tử 65Cu trong 16 gam CuSO
4
0,25 . 6,03887 x 1022 = 1,50972 . 10
22
Câu 11. Trong tự nhiên Clo 2 đồng vị là
35
Cl
37
Cl nguyên tử khối trung nh
35,5. nh số nguyên tử của đồng v
37
Cl, trong 3,65g HCl (cho khối lượng mol
của H=1).
Hướng dẫn giải
Ta tỉ lệ nguyên tử 35Cl:37Cl = 1,5:0,5 = 3:1
n
HCl
= 0,1 => nCl = 0,1
Số mol 37Cl = 0,1.1/(1+3) = 0,025
=> Số nguyên tử 37Cl = 0,025.6,02.10
23
Số nguyên tử 37Cl = 0,025.6,02.10
23
= 1,505.10
22
Câu 12. Hidro nguyên tử khối trung bình 1,008. Hỏi bao nhiêu nguyên tử
của đồng vị
2
H trong 9 gam nước (cho rằng trong nước chỉ đồng vị
1
H
2
H, cho
M
H2O
= 18).
Hướng dẫn giải
1ml khối lượng 1gam. Số mol H
2
O = 1/18 = 0,056 mol
H
2
O -> 2H + O
Nên số mol H = 2.0056 = 0,112 mol. Số nguyên tử H 0,122.6,023.10
23
= 674576.10
17
Gọi a, b tương ứng tỉ lệ % của
1
H
2
H
Ta có: a + 2b = 1,008
a + b = 1 => b = 0,008 (0,8%) =>a = (99,2%)
Như vậy số nguyên tử
1
H 0,992.674576.10
17
nguyên tử. Số nguyên tử
2
H
0,008.67456.10
17
= 5396608.10
14
nguyên tử
Câu 13. Hidro nguyên tử khối trung bình 1,008. Hỏi bao nhiêu nguyên tử
của đồng vị
2
H trong 1 ml nước (Cho khối lượng của nước 1g/ml).
Hướng dẫn giải
Gọi % đồng v a:
1.(100 ) 2
1,008 0,8
100
a a
a

=> a = 0,8; % 0,8%
m của 1ml H
2
O: 1 gam
M
H2O
= 16 + 2,016 = 18,016u
—> Khối lượng của 1 mol H
2
O 18,016g.
Số nguyên tử H trong 1ml H
2
O
23
1.6.1023.2
0,666.10
1,8.0,16
= 0,666.10
23
nguyên tử = 666.10
20
nguyên tử
Số nguyên tử chiếm:
20
20
666.10 .0,8
5,325.10
100
= 5,325.10
20
nguyên tử.
Câu 14. Cho 2 đồng vị hiđro với tỉ l % số nguyên tử :
1
1
H
;
2
1
H
. Hãy tính số nguyên
tử
1
1
H
trong 2,24 lít khí H
2
. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro 1,001.
Câu 15. Nguyên tố Magiê 3 đồng vị khác nhau ứng với số thành phần %
tương ứng như sau: 24Mg ( 78,99%) , 25Mg ( 10%) 26Mg ( 11.01%). a/ tính
nguyên tử khối trung nh Mg b/ Giả sử trong hỗn hợp trên 25 nguyên tử 25Mg
thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải
Ta có:
A = 78,99%.24 + 10%.25 + 11,01%.26 = 24,3202
%Mg = 10%
Theo bài ra: N
25
Mg
=25
∑N= 25/10% =250
Vậy: Số nguyên tử: N
24
Mg
= 250.78,99%≈197
Số nguyên tử N
26
Mg
= 250.11,01% 27
Câu 16. Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X 28. S hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện 8. Xác định hiệu tên nguyên tử X.
Hướng dẫn giải:
Tổng số các hạt bản (p, n, e) của một nguyên tử X 28
=> n + p + e = 28 => 2p + n = 28 (1)
Số hạt mang điện nhiều n số hạt không mang điện 8
=> p + e n = 8 => 2p n = 8 (2)
Từ (1) (2) => p = 9, n = 10
p = 9 => X F
=> A
F
= p + n = 9 + 10 = 19
hiệu nguyên tử của F là:
Câu 17. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện không mang điện 34, trong
đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định tên của R
các định số khối của R
Hướng dẫn giải:
Trong R, tổng số hạt mang điện không mang điện 34
=> p + n + e = 34 => 2p + n = 34 (1)
Mặt khác, số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện
=> p + e = 1,833n => 2p = 1,833n (2)
Từ (1) (2) => p = 11, n =12
Z = 11 => R Al
A
R
= 11 + 12 = 23
| 1/12

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10: BÀI TẬP ĐỒNG VỊ
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số notron, do đó số
khối của chúng khác nhau.
Ví dụ: Nguyên tố O có 3 đồng vị là 16 17 18 O; O; O 8 8 8
Nguyên tử khối trung bình Công thức A .x + A .y + A .z +. . A .n 1 2 3 n A = 100
- Trong đó A1, A2, A3,… là số khối của các đồng vị.
- x,y,z,… là thành phần % của các đồng vị.
DẠNG I. TÍNH % KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT ĐỒNG VỊ TRONG PHÂN TỬ
1. Phương pháp giải
Hầu hết các nguyên tố có mặt trong tự nhiên là hỗn hợp các đồng vị bền Áp dụng công thức A .x + A .x + A .x +. . A .x 1 1 2 2 3 3 n n A = 100
- Trong đó A1, A2, A3,… là số khối của các đồng vị.
- x1,x2,x3,… là thành phần % của các đồng vị.
Sử dụng sơ đồ đường chéo: x1 A1 A2 - A x A - A A 1 2 => = (A > A ) 2 1 x2 A - A1 x2 A2 A - A1 2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong tự nhiên nguyên tố Brom có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 79Br 35
chiếm 54,5% về số lượng. Số khối của đồng vị còn lại là? Hướng dẫn giải
Đặt A2 là số khối của đồng vị thứ hai.
Phần trăm số lương của nó là: 100 - 54,5 = 45,5 Ta có: A .x + A .x 54,5.79 + A .45,5 1 1 2 2 2 M =   A 81 2 100 100
3. Bài tập vận dụng
Câu 1. Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng
vị 10B và 11B. Hỏi có bao nhiêu phần trăm 11B trong axit boric H3BO3. Cho H3BO3 = 61,81. Hướng dẫn giải
Giả sử % của 10B và 11B trong tự nhiên lần lượt là x, y. Ta có hệ phương trình: 1
 0x 11y 10,81 x  0,19   x y 1     y  0,81 11 0,81.11  % B   14,42% 2 10,8116.3
Câu 2. Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23,% số nguyên tử clo.Tính thành
phần phần trăm về khối lượng 37Cl có trong HClO4 ( với hidro là đồng vị 1H, oxi là
đồng vị 16O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5. Hướng dẫn giải
Đặt số mol HClO4 là 1 mol thì có 0,2423 mol 37Cl 37 37.0,2423  % Cl  .100%  8,9205% 1 35,5 16.4
Câu 3. Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có nguyên tử khối trung
bình là 79,92. Thành phần phần trăm về khối lượng của 81Br trong NaBr là bao nhiêu. Cho MNa = 23 Hướng dẫn giải
Gọi phần trằm đồng vị 79Br là a%
=> Phần trăm của đồng vị 81Br là 100% - a%
Nguyên tử khối trung bình của Br: 79 . a 81(100  a) 
.100%  79,9  a  54,5 100
Câu 4. Cho hợp chất XY 79
2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị : Y chiếm
55% số nguyên tử Y và đồng vị 8 Y 1
. Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng
28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y.
Đáp số: X: 63,7, Y: 79,9
Câu 5.Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là là 63Cu và 65Cu . Khối lượng nguyên tử
trung bình của Cu là 63,54. Thành phần phần trăm về khối lượng của là 63Cu trong Cu2O là bao nhiêu.
Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y Ta có hệ phương trình x y  1 x  0,73   63x 65y 63,54     y  0, 27
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là: 63 0,73.63 % Cu   31,18 63,54  35,5.2
Câu 6. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 37Cl và 35Cl. Tính thành phần phần
trăm về khối lượng 35Cl có trong KClO3 ( với kiện là đồng vị 39K, oxi là đồng vị 16O).
Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5
Giả sử % nguyên tử 35Cl và 37Cl trong tự nhiên lần lượt là x, y. x y  1 x  0,75   3  5x 37 y 35,5     y  0, 25
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong KClO3 là: 37 0,25.37 % Cu   7,55% 39  35,5 16.3
Câu 7. Cacbon có hai đồng vị bền là 126C và 136C , và AC 12,01. Tính % khối lượng 12
của 6C trong hợp chất CO2 ( cho MNa = 23; MO = 16)
Gọi % số nguyên tử của đvị 12C và 13C lần lượt là x và y Ta có hệ:
Gọi % số nguyên tử của đvị 12C và 13C lần lượt là x và y Ta có hệ:
x y  100  x  99 1  2x 13y   12,01    y  1  100
Xét 1 mol CO2 1 mol C => mC = 12,01 2 mol O => mO = 32
Ta biết % số nguyên tử = % số mol nên
Số mol của 12C là: 0,99.1 = 0,99 mol
%m12C = (0,99.12.100)/(12,01+ 32) = 27
Xét 1 mol CO2 1 mol C => mC = 12,01 2 mol O => mO = 32
Ta biết % số nguyên tử = % số mol nên
Số mol của 12C là: 0,99.1 = 0,99 mol
%m12C = (0,99.12.100)/(12,01+ 32) = 27
Câu 8. Nguyên tố Bạc có 2 đồng vị trong tự nhiên là 107Ag chiếm 51,839% số
nguyên tử. Tính số khối của đồng vị còn lại biết trong AgCl bạc chiếm 75,254% về khố lượng. Cho Cl = 35,5
Gọi nguyên tử khối của bình của Ag là M. →%mAg =M/(M+35,5) = 75,254% →M = 107,9575
Gọi số khối của đồng vị còn lại là x, đồng vị này chiếm 48,161%
→ 107.51,839% + x.48,161% = 107,9575 → x = 109 Đáp số: 109
Câu 10. Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 35X và 37X, chiếm lần lượt 75,77% và
24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.
a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?
b) Phân tử khối trung bình của XY là
Đáp án hướng dẫn giải
X có hai đồng vị 35X và 37X => 35.75,77 37.24,23 X   35,4846  35,5 100 Đây là Cl
Y có hai đồng vị 1Y và 2Y => 1.99,2  2.0,8 Y
 1g / mol  100 => Đây là H
1 nguyên tử H gắn với 1 nguyên tử Cl
+ Số cách chọn nguyên tử Cl ứng với 2 cách chọn tương đương 2 đồng vị
+ Số cách chọn nguyên tử H: 2 cách chọn tương đương 2 đồng vị => có 2.2 = 4 cách chọn
Câu 11. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 35Cl chiếm 75,77% và 37Cl chiếm 24,23%.
Tính nguyên tử khối trung của clo?
Đáp án hướng dẫn giải
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình: . A x  . B y A X 100
Trong đó đồng vị A có x% số nguyên tử, đồng vị B có y% số nguyên tử.
Vậy nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo bằng: 35.75,77 37.24,23  35,48 100 Đáp số: 35,5
Câu 12. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử,
còn lại là 35Cl. Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là: %35Cl = 100% - 24,23% = 75,77%
→ MCl = 37 x 0,2423 + 35 x 0,7577 = 35,4846.
→ Thành phần % của 37Cl trong HClO4 là 0,2423.37 %37Cl   8,92 1 35,4846 16.4 Đáp số: 8,92%
DẠNG II. TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ CỦA ĐỒNG VỊ TRONG MỘT LƯỢNG CHẤT 1. Ví dụ minh họa
Ví dụ 2: Khối lượng nguyên tử trung bình cả Bo (B) là 10,812u. Số nguyên tử 11B 5
khi có 94 nguyên tử 10B 5 là bao nhiêu? Hướng dẫn giải A .x + A .x A .x + (100 - x ).A 1 1 2 2 1 1 1 2 M =  100 100 A .x + (100 - x ).11 1 1 1   10,812  x  18,8% 1 100
Suy ra phần trăm số lượng của 11B 5 là: 100% - 18,8% = 81,2%
Do đó, số nguyên tử 11B B 5
khi có 94 nguyên tử 105 là:
94.81,2/18,8 = 406 nguyên tử
2. Bài tập vận dụng
Câu 10. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử trung bình của
Cu là 63,546. Số nguyên tử 63Cu có trong 31,773g Cu là bao nhiêu? Hướng dẫn giải
Giả sử % của 63Cu và 65Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y. Ta có hệ phương trình:
63x  65y  63,5 x  0,75   x y 1     y  0, 25 16  nCuSO   0,100313mol 4 63,5  32 16.4
Số nguyên tử Cu = số phân tử CuSO4 = 0,100313 . 6,02 . 1023 = 6,03887 x 1022.
→ Số nguyên tử 65Cu có trong 16 gam CuSO4 là 0,25 . 6,03887 x 1022 = 1,50972 . 1022
Câu 11. Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có nguyên tử khối trung bình
là 35,5. Tính số nguyên tử của đồng vị 37Cl, trong 3,65g HCl (cho khối lượng mol của H=1). Hướng dẫn giải
Ta có tỉ lệ nguyên tử 35Cl:37Cl = 1,5:0,5 = 3:1 nHCl = 0,1 => nCl = 0,1
Số mol 37Cl = 0,1.1/(1+3) = 0,025
=> Số nguyên tử 37Cl = 0,025.6,02.1023
Số nguyên tử 37Cl = 0,025.6,02.1023 = 1,505.1022
Câu 12. Hidro có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử
của đồng vị 2H trong 9 gam nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H, cho MH2O= 18). Hướng dẫn giải
1ml có khối lượng là 1gam. Số mol H2O = 1/18 = 0,056 mol H2O -> 2H + O
Nên số mol H = 2.0056 = 0,112 mol. Số nguyên tử H là 0,122.6,023.1023 = 674576.1017
Gọi a, b tương ứng là tỉ lệ % của 1H và 2H Ta có: a + 2b = 1,008
a + b = 1 => b = 0,008 (0,8%) =>a = (99,2%)
Như vậy số nguyên tử 1H là 0,992.674576.1017 nguyên tử. Số nguyên tử 2H là
0,008.67456.1017 = 5396608.1014 nguyên tử
Câu 13. Hidro có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử
của đồng vị 2H trong 1 ml nước (Cho khối lượng của nước 1g/ml). Hướng dẫn giải
Gọi % đồng vị là a: 1.(100  a)  2a 1,008  a  0,8 => a = 0,8; % là 0,8% 100 m của 1ml H2O: 1 gam MH2O = 16 + 2,016 = 18,016u
—> Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.
Số nguyên tử H có trong 1ml H2O 1.6.1023.2 23
 0,666.10 = 0,666.1023 nguyên tử = 666.1020 nguyên tử 1,8.0,16 Số nguyên tử chiếm: 20 666.10 .0,8 20
 5,325.10 = 5,325.1020 nguyên tử. 100
Câu 14. Cho 2 đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11H ; 21H . Hãy tính số nguyên
tử 11H trong 2,24 lít khí H2. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là 1,001.
Câu 15. Nguyên tố Magiê có 3 đồng vị khác nhau ứng với số và thành phần %
tương ứng như sau: 24Mg ( 78,99%) , 25Mg ( 10%) và 26Mg ( 11.01%). a/ tính
nguyên tử khối trung bình Mg b/ Giả sử trong hỗn hợp trên có 25 nguyên tử 25Mg
thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải Ta có:
A = 78,99%.24 + 10%.25 + 11,01%.26 = 24,3202 Mà %Mg = 10% Theo bài ra: N25Mg=25 ⇒∑N= 25/10% =250
Vậy: Số nguyên tử: N24Mg = 250.78,99%≈197
Số nguyên tử N26Mg= 250.11,01% ≈ 27
Câu 16. Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Xác định ký hiệu và tên nguyên tử X. Hướng dẫn giải:
Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28
=> n + p + e = 28 => 2p + n = 28 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8
=> p + e – n = 8 => 2p – n = 8 (2)
Từ (1) và (2) => p = 9, n = 10 p = 9 => X là F => AF = p + n = 9 + 10 = 19
Ký hiệu nguyên tử của F là:
Câu 17. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong
đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định tên của R và
các định số khối của R Hướng dẫn giải:
Trong R, tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34
=> p + n + e = 34 => 2p + n = 34 (1)
Mặt khác, số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện
=> p + e = 1,833n => 2p = 1,833n (2)
Từ (1) và (2) => p = 11, n =12 Z = 11 => R là Al AR = 11 + 12 = 23