Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử

Tổng hợp các dạng câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 này là câu hỏi trắc nghiệm Hóa học theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Hóa học hiệu quả.

Thông tin:
13 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử

Tổng hợp các dạng câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 này là câu hỏi trắc nghiệm Hóa học theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Hóa học hiệu quả.

52 26 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 1: NGUYÊN T
Bài 1. Cho biết 1u = 1,6605.10
-27
kg, nguyên t khi ca oxi bng 15,999. Hãy tính
khi lượng ca mt nguyên t oxi ra kg.
Đáp án hướng dn gii
Ta có: 1u = 1,6605.10
-27
kg
Khối lượng ca mt nguyên t oxi theo đơn vị kg là: 15,999. 1,6605.10
-27
=2,6566.10
-26
kg
Bài 2. Cho biết khi lượng nguyên t ca C gp 11,905 ln khi lượng nguyên t
của hiđro. Hãy tính nguyên t khi hiđro ra u gam. Biết rng nguyên t khi
ca C bng 12
.Đáp án hướng dn gii
Khối lượng nguyên t cacbon 12 là 12u
Theo đầu bài: MC = 11,9059.MH
=> khối lượng nguyên t hiđro là: MH = MC/11,9059 = 12/11,9059 = 1,0079 (u)
Bài 3. Kết qu phân tích cho thy trong phân t hơi H2O 88,809% O 11,191%
H theo khi lượng. Biết nguyên t khi của O 15,999. Hãy xác định nguyên t
khi của hiđro.
Đáp án hướng dn gii
CTPT của nước là H2O
Hơi nước có 88,809% khối lượng O nên ta có:
MH2O =16.100/88,809= 18,0162
Mà MH2O = 2.MH + MO
2.MH +15,999 = 18,0162 2.MH + 15,999 = 18,0162
MH = 1,0086
Bài 4. Trong 1,5 kg đng có bao nhiêu gan electron? Cho biết 1 mol nguyên t đồng
có khi lượng bng 63,546 gam, mt nguyên t đồng có 29 electron.
Đáp án hướng dn gii
1,5kg = 1500 gam
Nguyên t khi của đồng là: MCu = mCu: nCu = 63,546 : 1 = 63,546 (g/mol)
S mol Cu có trong 1500 gam là: nCu = 1500/63,546 = 23,605 (mol)
S nguyên t Cu là: 23,605.6,02.10
23
= 1,421.10
25
(nguyên t)
S electron có trong s nguyên t Cu là: 29.1,421.10
25
= 4,1209.10
26
(nguyên t)
Mi 1 ht electron nng 9,1094.10
-28
gam nên tng khi lượng electron là:
me = 9,1094.10
-28
× 4,1209.10
26
= 0,5614 (g)
Bài 5. Nguyên t km có bán kính R = 1,35.10
-10
m, có khi lượng nguyên t là 65u.
a) Tính khi lượng riêng ca nguyên t km. Biết Vnh cu =
3
4
.
r
3
.
b) Thc tế hu như toàn b khi lượng nguyên t tp trung ht nhân vi
bán kính r = 2.10
-15
m.
Tính khi lượng riêng ca ht nhân nguyên t km.
a) RZn = 1,35.10
-1
nm = 0,135.10
-7
cm (1 nm = 10
-9
m)
1u = 1,6605.10
-24
gam
mZn = 65.1,6605.10
-24
= 107,9.10
-24
gam
Vnguyên t Zn = 4/3.π.R
3
= 4/3.π.(0,135.10
7
) = 10,3.10
24
cm
3
Dnguyên t Zn = m/V = 107,9.10
24
/10,3.10
24
= 10,48g/cm
3
b) mht nhân Zn = 65u 107,9.10
-24
gam.
rht nhân Zn = 2.10
-6
nm = (2.10-6.10
-7
) cm = 2.10
-13
cm.
VZn = 4/3 π.R
3
= 4/3.π.(2..10
13
)
3
= 33,49.10
-29
DZn= m/D = 107,9.10
24
/3,22.10
5
= 3,22.10
15
g/cm3
Bài 6. Nguyên t nhôm có bán kính 1,43
0
A
và nguyên t khi là 27.
Hãy xác định khi lượng riêng khi lượng riêng ca nhôm là bao nhiêu?
R = 1,43A
0
= 1,43.10
-8
cm
VAl = 4/3πR
3
= 4/3.3,14.(1,43.10
8
)
3
= 1,2243.10
23
cm
3
Nguyên t khi ca Al = 27u = 27.1,6605.10
-24
(gam)
Khối lượng riêng ca nguyên t nhôm là:
DAl = mAl/VAl = 27.1,6605.10
24
/1,2243.10
23
= 3,66 (g/cm
3
)
Bài 7. Tính bán kính gần đúng của nguyên t canxi, biết th tích ca 1 mol canxi
bng 25,87cm
3
. Biết rng trong tinh th các nguyên t canxi bng 74% th tích.
Đáp án hướng dn gii
Vnguyên t canxi = (25,87 cm
3
/ 6.10
23
). (74/100) = 3,19.10
-23
cm
3
Vnguyên t Ca = 4/3πR
3
= 3,19.10
-23
cm
3
Bài 8. Nếu thc nghim nhn rng nguyên t Ca, Cu đều dng hình cu , sp
xếp đặt khít bên cnh nhau thì th tích chiếm bi các nguyên t kim loi ch bng
74% so vi toàn th tích khi tinh th. Khi lượng riêng điu kin tiêu chun ca
chúng th rn tương ng 1,55g/cm
3
; 8,9g/cm
3
nguyên t khi ca canxi
40,08u, của đồng là 63,546u.
Hãy tính bán kính nguyên t Ca và nguyên t Cu.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
Th tích 1 mol Ca
V= (40,08.0.74)/1,55 = 6.02.10
23
.4/3πR
3
Trong đó V = m/D = 4/3πR
3
còn 6,02.10
23
là s ng nguyên t ca 1 mol
Gii ra R = 1,96.10
8
Bài 9. Gia bán kính ht nhân (R) s khi (A) ca nguyên t mi liên h như
sau: R =1,5.10
-13
.
3
A
Hãy tính khi lượng riêng ca ht nhân nguyên t.
Coi ht nhân nguyên t có dng hình cu, thì gia th tích ht nhân và bán kính ht
nhân có mi liên h như sau: V = 4/3πr
3
(1)
Thay r = 1,5.10
-13
.A
1/3
cm vào (1) ta có:
V = 4/3π(1,5.10
13
.A
1/3
)3
Trong nguyên t, khối lượng ca electron rt nh nên khối lượng nguyên t ch
yếu tp trung ht nhân.
Do đó khối lượng (gam) ca 1 mol nguyên t (M) có giá tr xp x bng s khi (A).
Khối lượng ca 1 nguyên t xp x bng khối lượng ca ht nhân bng:
M/6,02.10
23
= A/6,02.10
23
Khối lượng riêng ca ht nhân
D = m/V = (A/6,02.1023)/V
=1,175.10
14
gam/cm
3
=1,175.10
8
tn/cm
3
Bài 10. Cho rng ht nhân nguyên t chính nguyên t H dng hình cu. Ht
nhân nguyên t hiđro bán kính gần đúng bng 10
-6
nm, bán kính nguyên t
hiđro bằng 0,056 nm.
a) Hãy tính so sánh th tích nguyên t hiđro với th tích ca ht nhân
nguyên t hiđro.
b) Hãy tính và so sánh khi lượng riêng ca ht nhân vàca nguyên t hiđro.
Bài 11. Cho các nguyên t có kí hiu:
Br
81
35
;
K
39
19
;
Ar
40
18
.
Hãy xác định s proton, s nơtron, s electron điện tích ht nhân nguyên t
ca chúng.
Bài 12. Nguyên t ca mt nguyên t X tng s ht cơ bn (e, p, n) 82, trong
đó s hạt mang điện nhiu hơn s hạt không mang điện là 22.
a) Xác định s hiu nguyên t, s khi và kí hiu nguyên t.
b) Viết cu hình electron nguyên t X và ca ion to thành t X.
Bài 13. Tng s ht proton, nơtron, electron trong mt loi nguyên t ca,
nguyên t Y 54, trong đó tổng s hạt mang điện nhiu hơn s ht không mang
đin là 1,7 ln.
Hãy xác đnh s hiu nguyên t, s khi và viết kí hiu nguyên t X.
Bài 14. Mt kim loi M tng s khi bng 54, tng s ht p, n, e trong ion M
2+
78. Vy nguyên t kim loi M có kí hiệu nào sau đây?
,
Mn
54
25
,
Fe
54
26
,
Co
54
27
.
Bài 15. Biết rng tng s các loi ht (p, n, e) trong nguyên t R 40, trong đó ht
không mang điện kém hơn s hạt mang điện là 12. Xác định tên ca nguyên t R
viết kí hiu nguyên t R ( Biết ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13, ZCa=20, ZK=19).
Bài 16. Tng s proton, nơtron, electron trong nguyên t ca nguyên t X là 10. Hãy
xác định s khi nguyên t ca nguyên t X.
Bài 17. Tng s proton, nơtron, electron trong nguyên t ca nguyên t Y là 21.
Hãy xác định thành phn cu to nguyên t, gi tên và viết kí hiu nguyên t
X.
Bài 18. Tng s proton, nơtron, electron trong nguyên t ca nguyên t R là 34.
Hãy da vào bng tuần hoàn xác định nguyên t R.
Bài 19. Nguyên t ca nguyên t R tng s proton, nơtron, electron bng 54, s
ht proton gn bng s ht nơtron .
Tính Z và A ca nguyên t nguyên t R.
Bài 20. Cho các nguyên t X, Y, Z. Tng s ht p, n, e trong các nguyên t ln lượt là
16, 58, 78. S nơtron trong ht nhân s hiu nguyên t ca mi nguyên t khác
nhau không quá 1 đơn v.
Hãy xác đnh các nguyên tviết kí hiu các nguyên t.
Bài 21. Trong phân t M2X tng s ht (p, n, e) 140 hạt , trong đó s ht mang
đin nhiu hơn s hạt không mang điện 44 ht. S khi ca nguyên t M ln hơn
s khi ca nguyên t X 23. Tng s ht (p, n, e) trong nguyên t M nhiu hơn
trong nguyên t X là 34 ht.
Viết cu hình electron ca các nguyên t M X. Viết công thc phân t ca
hp cht M2X.
Bài 22. Hp cht Y công thc MX2 trong đó M chiếm 46,67% v khi lượng.
Trong ht nhân M s nơtron nhiu hơn s proton 4 ht. Trong ht nhân X s
nơtron bng s proton. Tng s proton trong NX2 là 58.
a) Tìm AM và AX.
b) Xác định công thc phân t ca MX2.
Bài 23. Cho biết tng s electron trong ion AB
2
3
42. Trong các ht nhân ca A
cũng như B s proton bng s nơtron. Xác định s khi ca A, B. Biết s khi ca A
gấp đôi của B.
Bài 24. Có hp cht MX3 . Cho biết:
- Tng s hạt p, n, e 196, trong đó s hạt mang điện nhiu hơn s ht không
mang điện là 60. Nguyên t khi ca X kém hơn ca M là 8.
- Tng 3 loi ht trên trong ion X
-
nhiu hơn trong ion M
3+
là 16.
Hãy xác định nguyên t M, X?
Bài 25. Trong t nhiên brom hai đồng v bn:
Br
79
35
chiếm 50,69% s nguyên t
Br
81
35
chiếm 49,31% s nguyên t.
Hãy tìm nguyên t khi trung bình ca brom.
Bài 26. Đồng hai đồng v bn
Cu
65
29
Cu
63
29
. Nguyên t khi trung bình của đồng
là 63,54.
Tính thành phn phần trăm của mỗi đồng v.
Bài 27. Nguyên t khi trung bình của brom 79,91. Brom hai đng v, biết
đồng v
Br
79
35
chiếm 54,5% . Hãy xác đnh nguyên t khi của đồng v 2.
Bài 28. Bo trong t nhiên hai đồng v bn:
B
10
5
B
11
5
. Mi khi 760 nguyên t
B
10
5
thì có bao nhiêu nguyên t đồng v
B
11
5
. Biết AB = 10,81.
Bài 29. Mt nguyên t X 2 đồng v vi t l nguyên t
23
27
. Ht nhân nguyên t
X có 35 proton. Trong nguyên t của đồng v th nht có 44 nơtron. S nơtron trong
nguyên t đồng v th hai nhiu hơn trong đồng v th nht 2 ht. Tính nguyên
t khi trung bình ca X.
Bài 30. Nguyên t X 3 đồng v X1 chiếm 92,23% , X2 chiếm 4,67% X3 chiếm
3,10%. Tng s khi của 3 đồng v 87. S nơtron trong X2 nhiu hơn trong X1 1
ht. Nguyên t khi trung bình ca X là 28,0855.
a) Hãy tìm X1, X2 và X3 .
b) Nếu trong X1 s nơtron bng s proton. Hãy tìm s nơtron trong nguyên
t ca mi loại đồng v
Bài 31. Cho mt dung dch cha 8,19 gam mui NaX tác dng mt lượng dư dung
dch AgNO3 thu đưc 20,09 gam kết ta .
a) Tìm nguyên t khi và gi tên X.
b) X có hai đồng v, gi s s nguyên t của đồng v th nht nhiu gp 3 ln
s nguyên t ca đng v th hai. Ht nhân của đồng v th nht có ít hơn ht nhân
đồng v th hai 2 nơtron.
Tìm s khi ca mi đồng v.
Bài 32. Trong t nhiên bo(B) hai đồng v:
B
10
5
B
11
5
. Nguyên t khi trung bình
ca bo 10,81.
a) Tính phần trăm của mỗi đồng v.
b) Tính phần trăm khi lượng
B
11
5
trong axit boric H3BO3 (Biết H đồng v
H
1
1
; O là đồng v
O
16
8
).
Bài 33. Trong t nhiên đồng v
Cl
37
17
chiếm 24,23% s nguyên t. Tính thành phn
phần trăm về khi lượng
Cl
37
17
trong HClO4 phần trăm v khi lượng
Cl
35
17
trong KClO3 (với H đng v
H
1
1
; O đồng v
O
16
8
; K đồng v
K
39
19
) ? Cho
nguyên t khi trung bình ca clo bng 35,5.
Bài 34. Mt nguyên t R 3 đồng v X, Y, Z, biết tng s ht của 3 đồng v bng
129, s nơtron đồng v X hơn đồng v Y mt hạt. Đồng v Z s proton bng s
nơtron.
Xác định điện tích ht nhân nguyên t và s khi của 3 đồng v X, Y, Z ?
Bài 35. Cho hp cht XY2 to bi hai nguyên t X, Y. Y hai đồng v :
Y
79
chiếm
55% s nguyên t Y đồng v
Y
81
. Trong XY2, phần trăm khối lượng ca X là bng
28,51%.
Tính nguyên t khi trung bình ca X, Y.
Bài 36. Clo trong t nhiên gồm hai đồng v
Cl
35
17
Cl
37
17
; Silic gm hai đồng v
Si
38
14
Si
39
14
. Hp cht silic clorua SiCl4 gm bao nhiêu loi phân t thành phn
đồng v khác nhau.
Bài 37. Có hai đồng v
H
1
1
(kí hiu là H) và
H
2
1
(kí hiu là D).
a) Viết các loi công thc phân t hiđro có thể có.
b) Tính phân t khi ca mi loi phân t.
c) 1 lít hiđro giầu đơteri (
H
2
1
) điu kin tiêu chun nng 0,1 gam. Tính thành
phn phần trăm khối lượng từng đồng v của hiđro.
Bài 38. Hiđro nguyên tử khi 1,008. Hi bao nhiêu nguyên t của đồng v
H
2
1
trong 1 ml nước (cho rng trong nước ch có đng v
H
1
1
H
2
1
)?
(Cho khi lượng riêng ca nước là 1 g/ml)
Bài 39. Viết cu hình electron nguyên t ca các nguyên t có s hiu sau :
Sr (Z = 21) ; Ti (Z=22) ; V (Z=23); Cr (Z=24); Mn (Z=25); Co (Z=27) ; Ni (Z=28) .
Bài 40.a) Nguyên t ca nguyên t X cu hình electron lp ngoài cùng 4s
2
4p
4
.
Hãy viết cu hình electron ca nguyên t X.
b) Nguyên t ca nguyên t Y có tng s electron các phân lp p là 11. y
viết cu hình electron ca nguyên t Y.
Bài 41. Nguyên t R bớt đi 1 electron tạo ra cation R
+
cu hình electron phân lp
ngoài cùng 2p
6
. Viết cu hình electron nguyên t s phân b electron theo
obitan ca nguyên t R.
Bài 42. Cu hình electron lp ngoài ng ca nguyên t R ion X
2-
, Y
+
đều
4s
2
4p
6
.
Hãy viết cu hình electron nguyên t R, X, Y và cho biết nguyên t nào là phi
kim, kim loi hay lưỡng tính? Vì sao?
Bài 43. Nguyên t A không phi là khí hiếm, nguyên t phân lp electrron ngoài
cùng là 4p. Nguyên t ca nguyên t B có phân lp electron ngoài cùng là 4s.
a) Nguyên t nào là kim loi, là phi kim?
b) Xác định cu hình electron ca A B. Biết tng s electron ca 2 phân lp
ngoài cùng ca A và B bng 7.
Bài 44. Nguyên t ca nguyên t A tng s electron trong các phân lp p 7.
Nguyên t ca nguyên t B tng s ht mang điện nhiu hơn tng s ht không
mang điện là 8.
Xác định A, B. Viết cu hình electron nguyên t ca nguyên t A, B.
Bài 45. Phân lp electron cui cùng ca hai nguyên t A, B ln lượt 3p, 4s. Tng
s electron ca hai phân lp này là 5, hiu s electron ca hai phân lp này là 3.
a) Xác định điện tích ht nhân ca hai nguyên t A và B.
b) S nơtron ca nguyên t B ln hơn s nơtron trong nguyên t A là 4 ht và
tng s khi ca A và B là 71. Xác định s khi ca A và B.
Bài 46. Tng s ht proton, nơtron, electron ca nguyên t mt nguyên t kim loi
là 34.
a) Xác định tên nguyên t đó da vào bng tun hoàn các nguyên t hoá hc).
b) Viết cu hình electron ca nguyên t ca nguyên t đó.
c) Tính tng obitan s electron trong nguyên t ca nguyên t đó trng
thái cơ bn.
Bài 47. Mt loi khí clo chứa hai đồng v clo taácdng vi H2, ly sn phm
hoà tan vào nước đưc dung dch A. Chia dung dch A thành hai phn bng nhau :
Phn 1: Trung hoà hết 125 ml dung dch Ba(OH)2 0,88M .
Phn 2: Cho tác dng vi AgNO3 dư thu được 31,57 gam kết ta .
Tính phần trăm số nguyên t ca mi đồng v .
Câu 48. Nguyên t X, ion Y
2+
và ion B
-
đều có cu hình electron là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
a) Viết cu hình electron nguyên t ca Y và B .
b) Cu hình electron trên có th là cu hình ca nhng nguyên t, ion nào?
| 1/13

Preview text:


CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
Bài 1. Cho biết 1u = 1,6605.10-27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính
khối lượng của một nguyên tử oxi ra kg.
Đáp án hướng dẫn giải Ta có: 1u = 1,6605.10-27kg
Khối lượng của một nguyên tử oxi theo đơn vị kg là: 15,999. 1,6605.10-27 =2,6566.10-26 kg
Bài 2. Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử
của hiđro. Hãy tính nguyên tử khối hiđro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của C bằng 12
.Đáp án hướng dẫn giải
Khối lượng nguyên tử cacbon 12 là 12u
Theo đầu bài: MC = 11,9059.MH
=> khối lượng nguyên tử hiđro là: MH = MC/11,9059 = 12/11,9059 = 1,0079 (u)
Bài 3. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử hơi H2O có 88,809% O và 11,191%
H theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của O là 15,999. Hãy xác định nguyên tử khối của hiđro.
Đáp án hướng dẫn giải CTPT của nước là H2O
Hơi nước có 88,809% khối lượng O nên ta có: MH2O =16.100/88,809= 18,0162 Mà MH2O = 2.MH + MO
⇒2.MH +15,999 = 18,0162⇒ 2.MH + 15,999 = 18,0162 ⇒MH = 1,0086
Bài 4. Trong 1,5 kg đồng có bao nhiêu gan electron? Cho biết 1 mol nguyên tử đồng
có khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron.
Đáp án hướng dẫn giải 1,5kg = 1500 gam
Nguyên tử khối của đồng là: MCu = mCu: nCu = 63,546 : 1 = 63,546 (g/mol)
Số mol Cu có trong 1500 gam là: nCu = 1500/63,546 = 23,605 (mol)
Số nguyên tử Cu là: 23,605.6,02.1023 = 1,421.1025 (nguyên tử)
Số electron có trong số nguyên tử Cu là: 29.1,421.1025 = 4,1209.1026 (nguyên tử)
Mỗi 1 hạt electron nặng 9,1094.10-28 gam nên tổng khối lượng electron là:
me = 9,1094.10-28× 4,1209.1026 = 0,5614 (g)
Bài 5. Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35.10-10m, có khối lượng nguyên tử là 65u. 4
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết Vhình cầu = . r3. 3
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m.
Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
a) RZn = 1,35.10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1 nm = 10-9 m) 1u = 1,6605.10-24 gam
mZn = 65.1,6605.10-24 = 107,9.10-24 gam
Vnguyên tử Zn = 4/3.π.R3 = 4/3.π.(0,135.10−7) = 10,3.10−24 cm3
Dnguyên tử Zn = m/V = 107,9.10−24/10,3.10−24 = 10,48g/cm3
b) mhạt nhân Zn = 65u ⇒ 107,9.10-24 gam.
rhạt nhân Zn = 2.10-6nm = (2.10-6.10-7) cm = 2.10-13 cm.
VZn = 4/3 π.R3 = 4/3.π.(2..10−13)3 = 33,49.10-29
DZn= m/D = 107,9.10−24/3,22.10−5 = 3,22.1015 g/cm3 0
Bài 6. Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43 A và nguyên tử khối là 27.
Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu? R = 1,43A0 = 1,43.10-8 cm
VAl = 4/3πR3 = 4/3.3,14.(1,43.10−8)3 = 1,2243.10−23 cm3
Nguyên tử khối của Al = 27u = 27.1,6605.10-24 (gam)
Khối lượng riêng của nguyên tử nhôm là:
DAl = mAl/VAl = 27.1,6605.10−24/1,2243.10−23 = 3,66 (g/cm3)
Bài 7. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi
bằng 25,87cm3. Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể tích.
Đáp án hướng dẫn giải
Vnguyên tử canxi = (25,87 cm3/ 6.1023). (74/100) = 3,19.10-23 cm3
Vnguyên tử Ca = 4/3πR3 = 3,19.10-23 cm3
Bài 8. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu , sắp
xếp đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng
74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của
chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm3; 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của canxi là
40,08u, của đồng là 63,546u.
Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Thể tích 1 mol Ca
V= (40,08.0.74)/1,55 = 6.02.1023.4/3πR3 Trong đó V = m/D = 4/3πR3
còn 6,02.1023 là số lượng nguyên tử của 1 mol Giải ra R = 1,96.10−8
Bài 9. Giữa bán kính hạt nhân (R) và số khối (A) của nguyên tử có mối liên hệ như
sau: R =1,5.10-13. 3 A
Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử.
Coi hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu, thì giữa thể tích hạt nhân và bán kính hạt
nhân có mối liên hệ như sau: V = 4/3πr3 (1)
Thay r = 1,5.10-13.A1/3 cm vào (1) ta có: V = 4/3π(1,5.10−13.A1/3)3
Trong nguyên tử, khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử chủ
yếu tập trung ở hạt nhân.
Do đó khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử (M) có giá trị xấp xỉ bằng số khối (A).
Khối lượng của 1 nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân bằng: M/6,02.1023 = A/6,02.1023
Khối lượng riêng của hạt nhân D = m/V = (A/6,02.1023)/V
=1,175.1014 gam/cm3 =1,175.108 tấn/cm3
Bài 10. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt
nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 10-6 nm, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,056 nm.
a) Hãy tính và so sánh thể tích nguyên tử hiđro với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro.
b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân vàcủa nguyên tử hiđro.
Bài 11. Cho các nguyên tử có kí hiệu: 81Br ; 39K ; 40 Ar . 35 19 18
Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng.
Bài 12. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và của ion tạo thành từ X.
Bài 13. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của,
nguyên tố Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7 lần.
Hãy xác định số hiệu nguyên tử, số khối và viết kí hiệu nguyên tử X.
Bài 14. Một kim loại M có tổng số khối bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M2+ là
78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây?
54Cr , 54Mn , 54Fe , 54Co . 24 25 26 27
Bài 15. Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt
không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và
viết kí hiệu nguyên tử R ( Biết ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13, ZCa=20, ZK=19).
Bài 16. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy
xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X.
Bài 17. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21.
Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X.
Bài 18. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34.
Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.
Bài 19. Nguyên tử của nguyên tổ R có tổng số proton, nơtron, electron bằng 54, số
hạt proton gần bằng số hạt nơtron .
Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố R.
Bài 20. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là
16, 58, 78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác
nhau không quá 1 đơn vị.
Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố.
Bài 21. Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt , trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn
số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn
trong nguyên tử X là 34 hạt.
Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.
Bài 22. Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng.
Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số
nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong NX2 là 58. a) Tìm AM và AX.
b) Xác định công thức phân tử của MX2.
Bài 23. Cho biết tổng số electron trong ion AB 2 là 42. Trong các hạt nhân của A 3
cũng như B số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của A, B. Biết số khối của A gấp đôi của B.
Bài 24. Có hợp chất MX3 . Cho biết:
- Tổng số hạt p, n, e là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 60. Nguyên tử khối của X kém hơn của M là 8.
- Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16.
Hãy xác định nguyên tố M, X?
Bài 25. Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền: 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 35
81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. 35
Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
Bài 26. Đồng có hai đồng vị bền Cu 65 và Cu 63
. Nguyên tử khối trung bình của đồng 29 29 là 63,54.
Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Bài 27. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, biết
đồng vị 79Br chiếm 54,5% . Hãy xác định nguyên tử khối của đồng vị 2. 35
Bài 28. Bo trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 10B và 11B . Mỗi khi có 760 nguyên tử 5 5
10 B thì có bao nhiêu nguyên tử đồng vị 11B . Biết AB = 10,81. 5 5 27
Bài 29. Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ nguyên tử là . Hạt nhân nguyên tử 23
X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong
nguyên tử đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 hạt. Tính nguyên
tử khối trung bình của X.
Bài 30. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23% , X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm
3,10%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1
hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855. a) Hãy tìm X1, X2 và X3 .
b) Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên
tử của mỗi loại đồng vị
Bài 31. Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng một lượng dư dung
dịch AgNO3 thu được 20,09 gam kết tủa .
a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.
b) X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần
số nguyên tử của đồng vị thứ hai. Hạt nhân của đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân
đồng vị thứ hai 2 nơtron.
Tìm số khối của mỗi đồng vị.
Bài 32. Trong tự nhiên bo(B) có hai đồng vị: 10B và 11B . Nguyên tử khối trung bình 5 5 của bo 10,81.
a) Tính phần trăm của mỗi đồng vị.
b) Tính phần trăm khối lượng 11B trong axit boric H3BO3 (Biết H là đồng vị 5
1 H ; O là đồng vị O 16 ). 1 8
Bài 33. Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử. Tính thành phần 17
phần trăm về khối lượng 37Cl có trong HClO4 và phần trăm về khối lượng Cl 35 có 17 17 trong KClO 1 39
3 (với H là đồng vị H ; O là đồng vị O 16
; K là đồng vị K ) ? Cho 1 8 19
nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5.
Bài 34. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, biết tổng số hạt của 3 đồng vị bằng
129, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron.
Xác định điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z ?
Bài 35. Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị : Y 79 chiếm
55% số nguyên tử Y và đồng vị Y 81
. Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%.
Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y.
Bài 36. Clo trong tự nhiên gồm hai đồng vị Cl 35
và 37Cl ; Silic gồm hai đồng vị 38Si 17 17 14
và 39Si . Hợp chất silic clorua SiCl 14
4 gồm có bao nhiêu loại phân tử có thành phần đồng vị khác nhau.
Bài 37. Có hai đồng vị 1H (kí hiệu là H) và 2 H (kí hiệu là D). 1 1
a) Viết các loại công thức phân tử hiđro có thể có.
b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
c) 1 lít hiđro giầu đơteri ( 2 H ) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,1 gam. Tính thành 1
phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.
Bài 38. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị
2 H trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H )? 1 1 1
(Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml)
Bài 39. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu sau :
Sr (Z = 21) ; Ti (Z=22) ; V (Z=23); Cr (Z=24); Mn (Z=25); Co (Z=27) ; Ni (Z=28) .
Bài 40.a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p4 .
Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X.
b) Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy
viết cấu hình electron của nguyên tử Y.
Bài 41. Nguyên tử R bớt đi 1 electron tạo ra cation R+ cấu hình electron ở phân lớp
ngoài cùng là 2p6 . Viết cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tử R.
Bài 42. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R và ion X2-, Y+ đều là 4s24p6.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử R, X, Y và cho biết nguyên tố nào là phi
kim, kim loại hay lưỡng tính? Vì sao?
Bài 43. Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electrron ngoài
cùng là 4p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp electron ngoài cùng là 4s.
a) Nguyên tố nào là kim loại, là phi kim?
b) Xác định cấu hình electron của A và B. Biết tổng số electron của 2 phân lớp
ngoài cùng của A và B bằng 7.
Bài 44. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7.
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 8.
Xác định A, B. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A, B.
Bài 45. Phân lớp electron cuối cùng của hai nguyên tử A, B lần lượt là 3p, 4s. Tổng
số electron của hai phân lớp này là 5, hiệu số electron của hai phân lớp này là 3.
a) Xác định điện tích hạt nhân của hai nguyên tử A và B.
b) Số nơtron của nguyên tử B lớn hơn số nơtron trong nguyên tử A là 4 hạt và
tổng số khối của A và B là 71. Xác định số khối của A và B.
Bài 46. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố kim loại là 34.
a) Xác định tên nguyên tố đó dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học).
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố đó.
c) Tính tổng obitan và số electron trong nguyên tử của nguyên tố đó ở trạng thái cơ bản.
Bài 47. Một loại khí clo có chứa hai đồng vị và clo taácdụng với H2, lấy sản phẩm
hoà tan vào nước được dung dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau :
Phần 1: Trung hoà hết 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M .
Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 31,57 gam kết tủa .
Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị .
Câu 48. Nguyên tử X, ion Y2+ và ion B- đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của Y và B .
b) Cấu hình electron trên có thể là cấu hình của những nguyên tử, ion nào?