Bài tập học kỳ về bộ môn lao động mới nhất, hay nhất năm 2022| Đại học Nội Vụ Hà Nội

26. Chỉ có TAND có quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
27. Khi hợp đồng lao động vô hiệu, các bên NLĐ và NSDLĐ phải hoàn trả lại chonhau những gì đã nhận28. Sau khi đào tạo nghề xong, NSDLĐ phải nhận NLĐ vào làm việc trong đơn vịsử dụng lao động của mình.29. Mọi nội dung thương lượng tập thể tại doanh nghiệp thành công đều là nộidung của thoả ước lao động tập thể tại doanh nghiệp.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45470709
26. Chỉ có TAND có quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
27. Khi hợp đồng lao động vô hiệu, các bên NLĐ và NSDLĐ phải hoàn trả lại cho
nhau những gì đã nhận
28. Sau khi đào tạo nghề xong, NSDLĐ phải nhận NLĐ vào làm việc trong đơn vị
sử dụng lao động của mình.
29. Mọi nội dung thương lượng tập thể tại doanh nghiệp thành công đều là nội
dung của thoả ước lao động tập thể tại doanh nghiệp
30. Đăng kí thoả ước lao động tập thể là điều kiện bắt buộc để phát sinh hiệu lực
của thoả ước
31. Thoả ước lao động tập thể hết hạn thì đương nhiên chấm dứt hiệu lực áp dụng
trong doanh nghiệp
32. Chỉ có TAND có Thẩm quyền tuyên bố thoả ước lao động tập thể và hợp đồng
lao động vô hiệu
33. Trong cấu thành tiền lương, có những bộ phận không bắt buộc phải có đối với
NLĐ
34. Hội đồng tiền lương quốc gia quyết định mức lương tối thiểu vùng theo từng
thời kì cho N
35. NLĐ có thể không trực tiếp nhận lương từ NSDLĐ
36. Trường hợp người cai thầu không thực hiện việc trả lương cho NLĐ đầy đủ,
NLĐ vẫn có quyền yêu cầu NSDLĐ trả đủ tiền lương cho mình
37. Thưởng cho NLĐ có thể bằng tiền hoặc hiện vật
38. NLĐ có thể làm việc theo giờ làm việc bình thường đến 10h/ngày
39. Trong mọi trường hợp làm thêm giờ phải có sự đồng ý của NLĐ
Bài Làm
26 đúng, căn cứ pháp lý Điều 50 Luật Lao động 2019
lOMoARcPSD| 45470709
Theo đó cá nhân, tổ chức chỉ có thể yêu cầu TAND xem xét tuyên bố hợp đồng lao
động vô hiệu
27 đúng căn cứ Điều 51 Luật Lao động 2019 và khoản 2 Điều 131 Bộ Luật Dân sự
2015
Theo đó Khi hợp đồng lao động vô hiệu, các bên NLĐ và NSDLĐ phải hoàn trả lại
cho nhau những gì đã nhận.
28 sai căn cứ pháp lý Điều 27 LLĐ 2019
Theo đó nếu thử việc không đạt thì sẽ chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết
hoặc hợp đồng thử việc
29 sai căn cứ vào Điều 75 LLĐ 2019
Theo đó thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp là thỏa thuận đạt được thông
qua thương lượng tập thể tại doanh nghiệp.
30 sai căn cứ pháp lý Điều 86 LLĐ 2019
Theo đó thỏa ước lao động phát sinh hiệu lực khi toàn bộ nội dung thỏa ước ko vi
phạm pháp luật , người ký đúng thẩm quyền và tuân thủ đúng quy trình thương
lượng , ký kết thảo ước lao động tập thể.
31 sai căn cứ Điều 83 LLĐ 2019
Theo đó Trong thời hạn 90 ngày trước ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn, các
bên có thể thương lượng để kéo dài thời hạn của thỏa ước lao động tập thể hoặc ký
kết thỏa ước lao động tập thể mới. Trường hợp các bên thỏa thuận kéo dài thời hạn
của thỏa ước lao động tập thể thì phải lấy ý kiến theo quy định tại Điều 76 của B
luật này.
Khi thỏa ước lao động tập thể hết hạn mà các bên vẫn tiếp tục thương lượng thì
thỏa ước lao động tập thể cũ vẫn được tiếp tục thực hiện trong thời hạn không q
90 ngày kể từ ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn, trừ trường hợp các bên có
thỏa thuận khác.
32. đúng căn cứ pháp lý Điều 50, Điều 87 LLĐ 2019
lOMoARcPSD| 45470709
Theo đó chỉ có TAND có quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng
lao động vô hiệu.
33
34. sai căn cứ pháp lý khoản 1 Điều 3 NĐ 43/2013/NĐ-CP về Chức năng của Hội
đồng tiền lương quốc gia
Theo đó Hội đồng tiền lương quốc gia thực hiện chức năng tư vấn cho Chính phủ
về điều chỉnh, công bố mức lương tối thiểu vùng. Có thể thấy Hội đồng lương quốc
gia chỉ thực hiện chức năng tư vấn.
35. đúng căn cứ pháp lý Điều 94 Bộ luật Lao động 2019
Theo đó người lao động được ủy quyền cho người khác nhận lương trong trường
hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp.
36. đúng
Theo nguyên tắc thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả tiền cho người
cai thầu để người cai thầu trả lương cho người lao động, nếu người cai thầu không
trả lương hoặc trả lương không đầy đủ và không bảo đảm các quyền lợi khác của
người lao động thì người sd lao động là chủ chính phải chịu trách nhiệm trả lương
và bảo đảm các quyền lợi cho người lao động.
37. đúng, căn cứ pháp lý Điều 104 LLĐ 2019
Theo đó thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà NSD
thưởng cho NLĐ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành
công việc của NLĐ.
38. đúng, căn cứ pháp lý Điều 104 LLĐ 2019
Theo đó “Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày
hoặc tuần; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10
giờ trong 01 ngày, nhưng không quá 48 giờ trong 01 tuần.”. Có thể thấy NLĐ có
thể làm việc tới 10h/ngày tuy nhiên tổng số giờ làm việc khong được vượt quá 48h/
tuần.
lOMoARcPSD| 45470709
39. Sai căn cứ pháp lý Điều 108 LLĐ 2019
Theo đó người sử dụng lao động được yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào
bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm và người lao động cũng
không được từ chối:
Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
theoquy định của pháp luật;
Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn,
dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính
mạng, sức khỏe của người lao động.
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709
26. Chỉ có TAND có quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
27. Khi hợp đồng lao động vô hiệu, các bên NLĐ và NSDLĐ phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận
28. Sau khi đào tạo nghề xong, NSDLĐ phải nhận NLĐ vào làm việc trong đơn vị
sử dụng lao động của mình.
29. Mọi nội dung thương lượng tập thể tại doanh nghiệp thành công đều là nội
dung của thoả ước lao động tập thể tại doanh nghiệp
30. Đăng kí thoả ước lao động tập thể là điều kiện bắt buộc để phát sinh hiệu lực của thoả ước
31. Thoả ước lao động tập thể hết hạn thì đương nhiên chấm dứt hiệu lực áp dụng trong doanh nghiệp
32. Chỉ có TAND có Thẩm quyền tuyên bố thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động vô hiệu
33. Trong cấu thành tiền lương, có những bộ phận không bắt buộc phải có đối với NLĐ
34. Hội đồng tiền lương quốc gia quyết định mức lương tối thiểu vùng theo từng thời kì cho NLĐ
35. NLĐ có thể không trực tiếp nhận lương từ NSDLĐ
36. Trường hợp người cai thầu không thực hiện việc trả lương cho NLĐ đầy đủ,
NLĐ vẫn có quyền yêu cầu NSDLĐ trả đủ tiền lương cho mình
37. Thưởng cho NLĐ có thể bằng tiền hoặc hiện vật
38. NLĐ có thể làm việc theo giờ làm việc bình thường đến 10h/ngày
39. Trong mọi trường hợp làm thêm giờ phải có sự đồng ý của NLĐ Bài Làm
26 đúng, căn cứ pháp lý Điều 50 Luật Lao động 2019 lOMoAR cPSD| 45470709
Theo đó cá nhân, tổ chức chỉ có thể yêu cầu TAND xem xét tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
27 đúng căn cứ Điều 51 Luật Lao động 2019 và khoản 2 Điều 131 Bộ Luật Dân sự 2015
Theo đó Khi hợp đồng lao động vô hiệu, các bên NLĐ và NSDLĐ phải hoàn trả lại
cho nhau những gì đã nhận.
28 sai căn cứ pháp lý Điều 27 LLĐ 2019
Theo đó nếu thử việc không đạt thì sẽ chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết
hoặc hợp đồng thử việc
29 sai căn cứ vào Điều 75 LLĐ 2019
Theo đó thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp là thỏa thuận đạt được thông
qua thương lượng tập thể tại doanh nghiệp.
30 sai căn cứ pháp lý Điều 86 LLĐ 2019
Theo đó thỏa ước lao động phát sinh hiệu lực khi toàn bộ nội dung thỏa ước ko vi
phạm pháp luật , người ký đúng thẩm quyền và tuân thủ đúng quy trình thương
lượng , ký kết thảo ước lao động tập thể.
31 sai căn cứ Điều 83 LLĐ 2019
Theo đó Trong thời hạn 90 ngày trước ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn, các
bên có thể thương lượng để kéo dài thời hạn của thỏa ước lao động tập thể hoặc ký
kết thỏa ước lao động tập thể mới. Trường hợp các bên thỏa thuận kéo dài thời hạn
của thỏa ước lao động tập thể thì phải lấy ý kiến theo quy định tại Điều 76 của Bộ luật này.
Khi thỏa ước lao động tập thể hết hạn mà các bên vẫn tiếp tục thương lượng thì
thỏa ước lao động tập thể cũ vẫn được tiếp tục thực hiện trong thời hạn không quá
90 ngày kể từ ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
32. đúng căn cứ pháp lý Điều 50, Điều 87 LLĐ 2019 lOMoAR cPSD| 45470709
Theo đó chỉ có TAND có quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động vô hiệu. 33
34. sai căn cứ pháp lý khoản 1 Điều 3 NĐ 43/2013/NĐ-CP về Chức năng của Hội
đồng tiền lương quốc gia
Theo đó Hội đồng tiền lương quốc gia thực hiện chức năng tư vấn cho Chính phủ
về điều chỉnh, công bố mức lương tối thiểu vùng. Có thể thấy Hội đồng lương quốc
gia chỉ thực hiện chức năng tư vấn.
35. đúng căn cứ pháp lý Điều 94 Bộ luật Lao động 2019
Theo đó người lao động được ủy quyền cho người khác nhận lương trong trường
hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp. 36. đúng
Theo nguyên tắc thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả tiền cho người
cai thầu để người cai thầu trả lương cho người lao động, nếu người cai thầu không
trả lương hoặc trả lương không đầy đủ và không bảo đảm các quyền lợi khác của
người lao động thì người sd lao động là chủ chính phải chịu trách nhiệm trả lương
và bảo đảm các quyền lợi cho người lao động.
37. đúng, căn cứ pháp lý Điều 104 LLĐ 2019
Theo đó thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà NSDLĐ
thưởng cho NLĐ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của NLĐ.
38. đúng, căn cứ pháp lý Điều 104 LLĐ 2019
Theo đó “Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày
hoặc tuần; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10
giờ trong 01 ngày, nhưng không quá 48 giờ trong 01 tuần.”. Có thể thấy NLĐ có
thể làm việc tới 10h/ngày tuy nhiên tổng số giờ làm việc khong được vượt quá 48h/ tuần. lOMoAR cPSD| 45470709
39. Sai căn cứ pháp lý Điều 108 LLĐ 2019
Theo đó người sử dụng lao động được yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào
bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm và người lao động cũng không được từ chối: –
Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
theoquy định của pháp luật; –
Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn,
dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính
mạng, sức khỏe của người lao động.