Bài tập học phần Kiểm toán văn bản | Đại học Nội Vụ Hà Nội

Bài 1: Giả sử có các đối tượng kiểm toán sau: KTV độc lập, KTV Nhà nước và KTV nội bộ. Vàgiả sử có các hoạt động sau: Kiểm toán BCTC, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, dịch vụ
kế toán và dịch vụ tư vấn quản lý. Hãy cho biết các trường hợp sau do loại KTV nào tiến hành vàthuộc loại hoạt động nào trong những loại dịch vụ kể trên:Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45619127
BÀI TẬP HP: KIỂM TOÁN CĂN BẢN
Bài 1: Giả sử các đối tượng kiểm toán sau: KTV độc lập, KTV Nhà nước KTV nội bộ. Và
giả sử có các hoạt động sau: Kiểm toán BCTC, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, dịch vụ
kế toán và dịch vụ tư vấn quản lý. Hãy cho biết các trường hợp sau do loại KTV nào tiến hành và
thuộc loại hoạt động nào trong những loại dịch vụ kể trên:
1. Kiểm tra tính trung thực hợp của BCTC của 1 công ty niêm yết trên thị trường
chứngkhoán. Công ty này có 1 bộ phận kiểm toán nội bộ chuyên nghiệp.
2. Lập báo cáo tài chính cho 1 công ty nhỏ họ không bộ phận kế toán đủ năng
lực
3. Kiểm tra các quy định của c lãnh đạo công ty quy định về mục đích trách
nhiệmcủa bộ phận marketing
4. Kiểm tra bộ phận nhận hàng của một công ty sản xuất lớn, đặc biệt chú trọng đến
hiệuquả của việc kiểm tra vật liệu trước khi nhập và tính kịp thời của việc lập phiếu nhập
5. Kiểm toán kiểm tra hiệu quả của chương trình nước sạch nông thôn được đầu
từngân sách nhà nước.
Bài 2: Kiểm toán viên T được giao nhiệm vụ lập kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán báo cáo
tài chính của công ty A – một công ty chuyên sản xuất sách và đồ chơi trẻ em. Thị trường của công
ty đang bị cạnh tranh khốc liệt. Thực tế, doanh thu bán hàng của công ty đã bị giảm trong những
năm gần đây. Trong khi đó, chi phí sản xuất sản phẩm của công ty không ngừng tăng lên mỗi năm.
Tuy nhiên, ngân hàng vẫn dành cho công ty những khoản vay. Công ty hy vọng thể cải thiện
được kết quả hoạt động trong năm tiếp theo nên đã chấp nhận những điều khoản rất chặt chẽ trong
Hợp đồng vay.
Yêu cầu:
a. Mô tả ảnh hưởng tới rủi ro kiểm toán
b. Nhận diện những bộ phận cấu thành rủi ro kiểm toán bị ảnh hưởng
Bài 3: Dưới đây các bằng chứng kiểm toán do một kiểm toán độc lập thu thập được khi kiểm
toán một khách hàng:
a. Một hợp đồng cho thuê dài hạn
b. Bản xác nhận tiền gửi của một tổ chức tài chính
c. Điều lệ của công ty
d. Bảng phân tích về nợ dài hạn
e. Thỏa thuận về lương và những ưu đãi khi nghỉ hưu
f. Bảng cân đối phát sinh đã điều chỉnh
lOMoARcPSD| 45619127
g. Các bút toán điều chỉnh ghi trên nhật ký
h. Bảng phân tích về các khoản chi phí khác
i. Bảng phân tích về các tài khoản thuộc vốn chủ sở hữuYêu cầu:
1. Hãy phân loại những bằng chứng trên theo các tiêu thức khác nhau: theo nguồn gốc của
bằng chứng; theo hình thức của bằng chứng.
2. Hãy xác định các thủ tục kiểm toán thích hợp để thể thu thập được bằng chứng cụ th
nêu trên
Bài 4: Trong các tình huống độc lập dưới đây, bạn hãy xác định ảnh hưởng của chúng đối với từng
loại rủi ro rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, đồng thời cho biết ảnh hưởng đến số lượng bằng
chứng cần thu thập:
- Kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức tối thiểu.
- Số dư một tài khoản gia tăng đáng kể so với niên độ trước mà không có lý do rõ ràng.
- Đây là năm kiểm toán thứ hai kiểm toán viên tìm thấy ít sai sót hơn niên độ trước, vì thế
kiểm toán viên quyết định dựa nhiều hơn vào hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Trong quá trình kiểm toán kiểm toán viên phát hiện khách hàng xây dựng một cửa hàng và
đã sử dụng công nhân ở phân xưởng sản xuất để đào đất và làm móng.
- Khi thảo luận với ban giám đốc kiểm toán viên phát hiện rằng ban giám đốc ý định
nhượng bán công ty trong tháng tới, ý định này, một số cán bộ chủ chốt của phòng kế
toán đã chuyển công tác.
- Trong năm hiện hành có một số thay đổi quan trọng trong ban lãnh đạo chủ chốt của công
ty. Kiểm toán viên cảm giác rằng ban lãnh đạo đương nhiệm không liêm chính. Tuy
nhiên, kiểm toán viên cho rằng có thể ký kết hợp đồng kiểm toán.
- Khi tiến hành kiểm toán hàng tồn kho, kiểm toán viên nhận thấy hệ thống kiểm soát nội bộ
được cải thiện đáng kể so với năm trước. Tuy nhiên do những thay đổi về mặt kỹ thuật, một
số lượng hàng tồn kho bị lỗi thời
Bài 5: Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc niên độ ngày 31/12/N của công ty ABC,
kiểm toán viên phát hiện những sai sót sau đây:
a. Một số tài sản cố định dùng trong quản lý doanh nghiệp đã khấu hao hết nhưng đơn vị vẫn
tiếp tục tính khấu hao. Số tiền khấu hao cho số tài sản này là 32 triệu đồng.
b. Công ty nhận lại một số hàng đã bán trong năm N từ khách hàng do hàng không đảm bảo
quy cách trong hợp đồng. Shàng này giá vốn 480 triệu đồng, giá n chưa thuế
720 triệu đồng (thuế GTGT 10%). Kế toán chưa ghi sổ cho nghiệp vụ này.
c. Công ty nhầm lẫn trong việc đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối klàm tăng giá
thành 35 triệu đồng.
lOMoARcPSD| 45619127
Yêu cầu: Xác định sở dẫn liệu bị vi phạm qua các sai sót kể trên? Mỗi sai sót ảnh hưởng đến
các chỉ tiêu nào trên báo cáo tài chính?
Bài 6: Giả sử bạn được phân công kiểm toán báo cáo tài chính của công ty thương mại XYZ, thông
qua việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, bạn phát hiện hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty
có nhiều khiếm khuyết. Hãy cho biết độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán:
1. Bằng chứng kiểm toán thu thập từ việc chứng kiến kiểm kê bởi kiểm toán viên.
2. Bằng chứng kiểm toán từ việc tính toán lại bảng tính khấu hao tài sản cố định.
3. Bằng chứng kiểm toán là sổ sách, chứng từ kế toán thu thập được từ công ty.
4. Bằng chứng kiểm toán là những tài liệu được lập và chỉ sử dụng trong nội bộ công ty
5. Bằng chứng kiểm toán thu thập từ việc thực hiện thủ tục phân tích.
Bài 7: Trong các thử nghiệm bản dưới đây, hãy cho biết độ tin cậy của bằng chứng thu thập
được vào cuối niên độ đối với những mục tiêu kiểm toán đầy đủ, hiện hữu, ghi chép chính xác,
đánh giá, quyền và nghĩa vụ:
a. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho nhằm xác định số lượng hàng tồn kho thực tế và phát
hiện hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời và chậm luân chuyển (nếu có).
b. Chọn một số tài sản cố định tăng trong kỳ từ sổ chi tiết tài sản cố định và kiểm tra các
chứng từ có liên quan.
c. Kiểm tra số dư tiền gửi ngân hàng bằng cách yêu cầu ngân hàng xác nhận.
Bài 8: Trong quá trình kiểm toán BCTC cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/N của Công ty
Thương mại B, kiểm toán viên phát hiện những sai sót sau đây:
1. Công ty mua một số công cụ dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) trang bị cho cửa
hàng, tổnggiá chưa thuế 150 triệu đồng. Kế toán công ty đã hạch toán vào TSCĐ HH
và bắt đầu trích khấu hao từ tháng 4/N với tỷ lệ khấu hao là 12%/năm.
2. Kết quả thư xác nhận đối với một mẫu các khoản phải thu cho thấy các
khoản phải thuđều chính xác và có khả năng thu hồi, trừ khoản phải thu của công ty M
600 triệu đồng. Công ty M đã chấm dứt hoạt động mất khả năng thanh toán các
khoản nợ đến hạn. Bằng chứng cho thấy công ty M chỉ khả năng thanh toán được
25% số nợ của mình. Công ty B chưa lập dự phòng cho khoản phải thu của công ty M.
3. Kết quả kiểm kiểm tra hàng tồn kho cho thấy, công ty B áp dụng
phương pháptính giá một số mặt hàng không phù hợp với chế độ hiện hành làm cho giá
trị hàng tồn kho tăng lên so với kết quả tính theo phương pháp đúng là 200 triệu đồng,
làm giá vốn hàng bán giảm đi 200 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Mỗi sai sót trên có ảnh hưởng tới cơ sở dẫn liệu nào?
lOMoARcPSD| 45619127
2. Xác định ảnh hưởng tổng thể của 3 nghiệp vụ trên đến lợi nhuận sau thuế?
Cho biếtthuế suất thuế TNDN theo qui định hiện hành. Doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Bài 9: Khi kiểm toán BCTC công ty XYZ cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N, kiểm
toán viên phát hiện ra các sai sót sau:
1. Doanh nghiệp đã ghi nhận một nghiệp vụ bán hàng vào tháng 31/12/N giá bán chưa thuế
77 triệu đồng, thuế GTGT 10% do đơn vị đã chuyển hàng cho khách hàng, tuy nhiên khách hàng
chưa nhận được hàng và chưa thanh toán.
2. Một hàng trị giá 120 triệu đồng, thuế GTGT 10% được đơn vị ghi trên sổ kế toán đã mua
vàđược thanh toán bằng tiền mặt vào tháng 12/N nhưng không có chứng từ.
3. Kế toán hạch toán hóa đơn tiền điện 45 triệu đồng của bộ phận bán hàng vào chi phí của
bộphận quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu: Theo anh/chị, các trường hợp trên gian lận hay nhầm lẫn? Giải thích? Cho biết mỗi
sai sót trên ảnh hưởng đến khoản mục nào trên BCTC? Biết rằng công ty tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Bài 10: Cho biết các loại rủi ro kiểm toán tương ứng với các trường hợp sau:
a. Doanh nghiệp đã không phát hiện kịp thời gian lận của các nhân viên bán hàng trong việc
khai khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn.
b. Kiểm toán viên đã tiến hành gửi thư xác nhận đến 20% khách hàng có số dư công nợ lớn
nhất nhưng vẫn tồn tại sai sót trọng yếu trên khoản mục này.
c. Các khoản mục được xác định trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác.
d. Xu hướng cạnh tranh trong ngành sẽ làm cho doanh nghiệp đứng trước những thách thức
lớn.
e. Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí khác
nhau.
f. Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được doanh nghiệp che giấu nhưng kiểm toán viên
vẫn phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
g. Số doanh thu ở cột tổng cộng đã bị tính khống lên 900 triệu đồng nhưng do không cộng
dọc sổ nên KTV đã cho rằng khoản mục này là không có sai lệch trọng yếu.
Bài 11: Kiểm toán viên An đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm tài chính kết thúc
vào ngày 31/12/N. Kiểm toán viên An nghi ngờ về khả năng tồn tại những sai sót sau:
a. Một số nghiệp vụ bán hàng trong năm N đã không được ghi sổ kế toán.
b. Nhân viên thu hồi công nợ đã biển thủ số tiền khách hàng trả nợ trong năm N.
c. Kế toán đã tính toán sai số khấu hao tài sản cố định dùng tại bộ phận sản xuất.
lOMoARcPSD| 45619127
Yêu cầu: Nêu những sở dẫn liệu thể bị vi phạm nếu các sai sót trên thật. Kiểm toán
viên cần thu thập những bằng chứng nào để xác nhận liệu tồn tại sai sót trên trong thực tế hay
không?
Bài 12: Dưới đây là các thủ tục kiểm toán được rút ra từ một chương trình kiểm toán:
1. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ cái.
2. Kiểm tra hóa đơn của người bán để kiểm tra số dư cuối kỳ cuả các khoản phải trả.
3. So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đó phát hiện tỷ
lệkhấu hao năm nay tăng lên so với năm trước.
4. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi qu về trách nhiệm của anh ta. Quan sát
xemtrong thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc giữ quỹ hay chuẩn bị các biểu chỉnh hợp
tiền gửi ngân hàng hay không.
5. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ trực tiếp đến các nhà cung cấp.
6. Kiểm tra sự liên tục của các séc trên nhật ký chi quỹ để xem chúng có bị bỏ sót không.
7. Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợp số dư tiền gửingân
hàng mỗi tháng như một bằng chứng là các biểu này đã được kiểm tra bởi các kiểm toán viên nội
bộ.
8. Kiểm tra hóa đơn của người bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho các nghiệp vụ đượcghi
chép trên nhật ký mua hàng.
9. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ.
10. Kiểm tra các hoá đơn của người bán đầy đủ chữ của nhân viên được giao
nhiệm vụkiểm tra lại về giá cả, số lượng và tính toán của các hoá đơn trên.
Yêu cầu:
a, Chỉ ra rằng mỗi thủ tục trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản.
b, Đối với các thử nghiệm bản, cho biết đó là thử nghiệm chi tiết hay thủ tục phân tích. Bài
13: Sau đây một số thử nghiệm được kiểm toán viên Sơn sử dụng trong quá trình kiểm toán
BCTC công ty XYZ cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/N:
a. Chọn một số nhân viên, tiến hành kiểm tra từ khâu tuyển dụng, hợp đồng lao động, chấm
công đến việc tính lương và trả lương.
b. Kiểm tra hóa đơn bán hàng có được phê chuẩn bởi người có thẩm quyền hay không?
c. Gửi thư xác nhận công nợ với khách hàng của công ty XYZ.
d. Xem xét tình hình doanh thu qua các tháng để phát hiện những tháng doanh thu cao hay
thấp bất thường.
e. Tính và so sánh số vòng quay khoản phải thu khách hàng (số vòng thu hồi nợ) của công ty năm N với
năm N-1.
lOMoARcPSD| 45619127
f. Kiểm tra việc phê duyệt đầu tư có được phê chuẩn bởi người có thẩm quyền theo quy định về
hoạt động đầu tư tại đơn vị hay không?
g. Đối chiếu số liệu giữa báo cáo Nhập – xuất – tồn với số liệu trên Sổ Cái.
Yêu cầu:
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên thuộc loại thủ tục nào sau đây: thử nghiệm kiểm soát, thủ tục phân
tích; thử nghiệm chi tiết về kiểm soát hay thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ số dư tài khoản. Đối với
thử nghiệm chi tiết, hãy cho biết chúng đáp ứng cho cơ sở dẫn liệu nào?
Bài 14: Anh/chị đang kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty X cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/N. Anh/chị có một số thông tin về công ty như sau:
- Công ty chuyên kinh doanh mặt hàng thực phẩm đông lạnh trên phạm vi toàn quốc
- Kho hàng của công ty đặt ở nhiều tỉnh thành ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam - Một
số thông tin trên một số tài khoản của công ty:
Chỉ tiêu (triệu đồng)
N-1
N
Doanh thu bán hàng
3.600
5.500
Giá vốn hàng bán
2.870
4.250
Trị giá hàng tồn kho bình quân
870
1.350
Biết: số liệu trung bình ngành năm N của hệ số vòng quay hàng tồn kho là: 4,0 tỷ suất lợi nhuận
gộp: 25% Yêu cầu:
a. Tính hệ số vòng quay hàng tồn kho, tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty qua 2 năm N-1 và N
b. Hãy nêu các rủi ro tiềm tàng tại công ty (nếu có) bạn phát hiện trong quá trình thực hiện
các thủ tục phân tích nói trên.
Bài 15: Bạn đang kiểm toán hàng tồn kho của công ty M. Sổ kế toán của công ty cung cấp các
thông tin:
- Hàng tồn kho ngày 31/12/N: 850.000.000đ
- Mua hàng trong năm N+1: 5.700.000.000đ
- Doanh thu trong năm N+1: 6.800.000.000đ
Biên bản kiểm hàng tồn kho ngày 31/12/N+1 của công ty cho biết giá trị hàng tồn kho
180.000.000đ. Tỷ suất lợi nhuận gộp bình quân của công ty là 10%.
Yêu cầu:
1. Bạn hãy thực hiện các thủ tục phân tích đánh giá tổng quát để đánh giá rủi ro đối với hàng
tồn kho của công ty M
2. Từ các rủi ro đã xác định ở trên, hãy nêu các thủ tục kiểm toán cần thiết?
Bài 16: Kiểm toán viên Bình đang kiểm toán o cáo tài chính công ty X cho năm tài chính kết
thúc vào ngày 31/12/N. Bình đã thực hiện một số thủ tục kiểm toán sau:
lOMoARcPSD| 45619127
a. Chọn một số nhân viên của doanh nghiệp và kiểm tra từ khâu ký hợp đồng,
chấm công,
tính lương và trả lương hàng tháng của doanh nghiệp đối với các nhân viên này.
b. Gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu khách hàng.
c. Phân tích sự biến động của giá vốn hàng bán của công ty X năm nay so với
năm trước và
so với kế hoạch.
d. Kiểm tra việc tính toán chính xác trên bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản
cố định.Yêu cầu: Xác định mỗi thủ tục trên thuộc về phương pháp kiểm toán tuân thủ
hay kiểm toán cơ bản? Mỗi thủ tục trên nhằm đạt được mục tiêu kiểm toán gì?
Bài 17: Linh là trưởng nhóm kiểm toán viên đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm
tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N. Khi soát xét giấy tờ làm việc của trợ lý kiểm toán Ngân, Linh
phát hiện một số vấn đề sau:
a. Chi phí khấu hao tài sản cố định được đánh giá là trọng yếu, nhưng chi phí
này trongnăm N bị giảm 60% so với năm N-1. Kiểm toán viên Ngân đã lấy một số lượng
lớn các bút toán ghi sổ của chi phí khấu hao này trên sổ kế toán và đối chiếu với chứng
từ gốc, kết quả cho thấy số liệu giữa sổ chứng từ trùng khớp với nhau. Ngân cho
rằng chi phí khấu hao tài sản cố định của công ty X là trung thực.
b. Đối với nghiệp vụ bán hàng tại công ty X, kế toán phải kiểm tra giá bán trên
các hóa đơn
với bảng giá phê chuẩn của công ty trước khi xuất bán đóng dấu “đã kiểm tra” lên các hóa
đơn này. Kiểm toán viên Ngân chọn 30 hóa đơn bán hàng của công ty trong năm N và phát hiện 5
hóa đơn không được đóng dấu, tuy nhiên khi đối chiếu, kiểm toán viên Ngân thấy rằng giá trên các
hóa đơn vẫn trùng khớp với bảng giá nên kết luận rằng thủ tục kiểm soát vẫn hiệu lực. Yêu cầu:
Với vai trò trưởng nhóm kiểm toán, Linh thể tin rằng các bằng chứng kiểm toán viên Ngân
đã đưa ra là thích hợp và đầy đủ để đưa ra kết luận hay chưa? Giải thích? Bài 18: Cho Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh (giản lược chưa kiểm toán) của Công ty X trong năm N như sau: (đơn
vị tính triệu đồng)
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và CCDV
40.000
2. Giảm trừ doanh thu
2.000
3. Doanh thu thuần bán hàng và CCDV
.........
4. Giá vốn hàng bán
28.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV
.........
6. Chi phí bán hàng
800
lOMoARcPSD| 45619127
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.200
8. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
.........
9. Chi phí thuế TNDN hiện hành
.........
Khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên đã phát hiện các sai sót sau đây:
1. một hoá đơn bán hàng, xuất bán 40 sản phẩm A với giá bán 10.000.000đ/SP 20
sảnphẩm B với giá bán là 20.000.000đ/SP, chưa có thuế GTGT 10%, chưa được ghi sổ kế toán để
xác định doanh thu. Biết giá vốn sản phẩm A là 8.000.000đ/SP và sản phẩm B là 18.000.000đ/SP.
2. Một số khoản chi có giá trị 100.000.000đ đã tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, không
cóchứng từ hợp pháp, hợp lệ phải loại trừ ra khỏi chi phí quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu:
1. Hoàn tất Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chưa kiểm toán.
2. Điều chỉnh lập lại Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty X, biết rằng thuế
suấtthuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Bài 19: Anh/chị đang kiểm toán BCTC của công ty XYZ cho niên đô kế toán kết thúc vàọ 31/12/N,
môt công ty qui trung bình, chuyên sản xuất tủ đông lạnh loại lớn. Đây nă đầu tiên
anh/chị kiểm toán tại công ty này. Khi lâp kế hoạch kiểm toán, anh/chị đã thực hiệ n thủ
tục phân
tích trên cơ sở số liêu hàng năm của công ty so sánh với mức bình quân của ngàn với thông tin
tài chính đã được kiểm toán của công ty năm trước. Số liệu như sau:
T sut
Trung bnh ngành
N
N-1
N-2
N-3
N
Khả năng thanh toán hiện hành
1.30
2.10
2.30
2.50
2.50
Số ngày thu hồi nợ
83
65
60
57
61
Số vòng quay hàng tồn kho
3.0
4.2
5.2
5.2
5.0
Tỷ suất nợ
46%
35%
30%
28%
28%
Tỷ suất lợi nhuân gộp
45%
33%
40%
40%
40%
Yêu cầu:
1. Xác định các rủi ro kinh doanh liên quan đến hoạt đông của XYZ.
2. Đưa ra nhân xét của anh/chị về tình hình tài chính của công ty XYZ.
3. Dựa vào các tỷ suất tài chính nêu trên, anh/chị hãy xác định các rủi ro tiềm
tàng từ đó dự kiến phạm vi và các thủ tục kiểm toán cần thiết.
Bài 20: Kiểm toán viên B chấp nhân mộ t hợp đồng kiểm toán BCTC năm N của Công ty TNH
T môt công ty kinh doanh thương mại trong lĩnh vực điện máy; bước đầu kiểm toán viên đã
thu thâp được mộ t số thông tin, tài liệ u về tình hình hoạt độ ng kinh doanh của khách hàng nhự
sau:
lOMoARcPSD| 45619127
Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy: Doanh thu bán hàng và lợi nhuâ gôp
về bán hàng năm N đều tăng mạnh so với năm N-1 (tăng 60%).
Tình hình giá cả thị trường năm N đối với nhiều măt hàng Công ty kinh doanh sự biế
đông đáng kể, mộ t số mặ t hàng tăng giá, mộ t số mặ t hàng giảm giá. 
Doanh thu tiêu thụ hàng hóa năm N có khoảng 40% là xuất khẩu thanh toán bằng ngoại
tê.
Cuối năm N, công ty đã khảo sát thị trường và đang có kế hoạch khai thác thêm thị trường
mới và vì vây đang có nhu cầu vay vốn để đầu tư cho hoạt độ ng sản xuất cng như triển
khai hoạ đông kinh doanh tại thì trường mới này. Yêu cầu:
- Anh/chị hãy phân tích từ những nguồn thông tin tài liêu trên để xét đoán làmnhững
khả
năng tác đông của các nhân tố có liên quan đến sự biến độ ng của doanh thu bán hàng
lợi nhuân gộ p về bán hàng năm N của công ty.
- Phân tích để đưa ra những lưu ý chủ yếu cần thiết về rủi ro tiềm tàng liên quan tới doanh
thu bán hàng lợi nhuân gộ p về bán hàng của công ty anh/chị thấy cần khuyến cáọ
đối với kiểm toán viên B.
Bài 21: hình AR = IR x CR x DR thường được sử dụng khi đánh giá rủi ro kiểm toán để xác
định nội dung, thời gian phạm vi các thủ tục kiểm toán. Hãy vận dụng hình trên trong hai
tình huống dưới đây, giải thích kết quả theo góc nhìn của kiểm toán viên:
1. Rủi ro tiềm tàng (IR) là 100%, rủi ro kiểm soát (CR) là 50%. Công ty kiểm
toán ấnđịnh rủi ro kiểm toán là (AR) 5%.
2. Rủi ro tiềm tàng (IR) 50%, rủi ro kiểm soát (CR) 10%. Công ty kiểm
toán ấn địnhrủi ro kiểm toán là (AR) 5%.
Bài 22: Khi thực hiện kiểm toán BCTC tại công ty A, bạn là kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán
của công ty B đã thu thập được một số số liệu sau: Lợi nhuận trước thuế = 500 triệu đồng, Doanh
thu = 800 triệu đồng, Tổng tài sản = 11.000 triệu đồng. Công ty kiểm toán B chính sách xác
định mức trọng yếu như sau:
- Mức TY tổng thể: A = 7% x LN trước thuế
- Mức TY thực hiện: B= 75% x A
- Sai sót có thể bỏ qua: C = 5% x B
Sau khi kiểm toán, bạn phát hiện được c sai sót sau: Khoản mục hàng tồn kho = 60 triệu đồng,
Phải thu = 10 triệu đồng, TSCĐ = 20 triệu đồng, TM = 15 triệu đồng. Anh/chị hãy đưa ra cách giải
quyết trong tình huống trên?
Bài 23: Anh/chị đã chấp nhận một Hợp đồng kiểm toán BCTC kết thúc vào 31/12/N của công ty
H – một công ty sản xuất đường. Bước đầu kiểm toán viên đã thu thập được một số thông tin, tài
liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị như sau:
lOMoARcPSD| 45619127
1. Theo số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, năm N so với năm
N-1 thìdoanh thu lợi nhuận bán hàng đều tăng khá lớn (khoảng 50%); Tuy nhiên,
theo thông tin từ cơ quan thuế thì công ty mới chỉ thanh toán 20% nghĩa vụ thuế.
2. Nguồn nguyên liệu của công ty mua từ các hợp tác hộ nông dân của
vùng trồngmía trong khu vực. Tình hình thời tiết trong năm không thật thuận lợi cho
sản xuất nông nghiệp nói chung và trồng mía nói riêng.
3. Đường sản xuất trong nước đang gặp scạnh tranh khốc liệt với đường nhập
khẩu từnước ngoài về giá cả cng như sản lượng. Lượng đường tồn trong kho cuối năm
tại công ty vẫn tăng hơn đầu năm khoảng 20% trong khi qui sản xuất của công ty
vẫn giữ như năm trước.
4. Công ty đang có nhu cầu thu hút vốn đầu tư để cải tạo dây chuyền sản xuất,
thay thếthiết bị sản xuất mới.
Yêu cầu:
a. Hãy phân tích các thông tin trên để làm rõ tác động của các nhân tố đến
hoạt động
kinh doanh nói chung, đến giá vốn hàng bán, doanh thu lợi nhuận bán hàng nói riêng. Đặc
biệt xét đoán những rủi ro đối với hoạt động kinh doanh nói chung, giá thành, giá vốn, doanh
thu và lợi nhuận bán hàng nói trên.
b. Trình bày những trọng tâm cần tập trung chú trọng trong kiểm toán đối với
các
thông tin tài chính chủ yếu dễ rủi ro.
c. Trình bày rõ các thủ tục kiểm toán cần thực hiện để xác minh sự hiện hữu
và sự tính
toán đánh giá đối với đường tồn trong kho cuối năm.
Bài 24: Giả sử bạn trưởng nhóm kiểm toán tại công ty kiểm toán ABC bạn đang thực hiện
việc soát xét giấy tờ làm việc của trợ lý kiểm toán. Bạn phát hiện ra các vấn đề sau:
1. Chi phí khấu hao là khoản mục trọng yếu (tổng chi phí khấu hao>mức trọng
yếu tổngthể) nhưng chi phí này phát sinh trong năm kiểm toán chỉ bằng 50% so với chi phí
khấu hao năm trước. Trợ lý kiểm toán đã chọn số lượng lớn mẫu các bút toán hạch toán chi
phí khấu hao để so sánh với chứng từ gốc tuy nhiên trợ lý kiểm toán không tính lại số khấu
hao cho các tài sản cố định tại công ty này.
2. Trong quá trình kiểm tra khoản mục Phải thu khách hàng, trợ kiểm toán
đã gửi thưxác nhận số nợ phải thu phát hiện có 3 khách hàng trong số mẫu đã chọn
lệch số công nợ do khách hàng đã trả nhưng chưa ghi sổ. Tuy nhiên số tiền chênh
lệch không lớn. Trợ lý kiểm toán đánh giá là không trọng yếu và vẫn kết luận là khoản mục
nợ phải thu của công ty phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
lOMoARcPSD| 45619127
Yêu cầu: Đối với các trường hợp nêu trên, theo anh/chị bằng chứng kiểm toán mà trợ lý kiểm toán
thu thập đã thỏa mãn để KTV đưa đến kết luận chưa? Giải thích vì sao?
Bài 25: Anh (chị) đang kiểm toán hàng tồn kho của công ty M. Sổ kế toán của công ty cung cấp
các thông tin:
- Hàng tồn kho ngày 31/12/N: 500.000.000đ
- Mua hàng trong năm N+1: 10.500.000.000đ
- Doanh thu trong năm N+1: 12.000.000.000đ
Biên bản kiểm hàng tồn kho ngày 31/12/N+1 của công ty cho biết giá trị hàng tồn kho
418.500.000đ. Tỷ suất lợi nhuận gộp bình quân trên doanh thu của công ty là 10%.
Yêu cầu: Anh/chị hãy:
a. Đánh giá chỉ tiêu hàng tồn kho cuối năm N+1 của công ty.
b. Cho biết các khả năng có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy của chỉ tiêu này? Chỉ ra các
bằng chứng kiểm toán cần thu thập.
c. Cho biết các thủ tục kiểm toán KTV cần áp dụng.
Bài 26: Một kiểm toán viên đang kiểm toán BCTC cho công ty T kết thúc năm 31/12/N. Khi phân
tích một số tài khoản, kiểm toán viên có thông tin sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
N-1
N
Doanh thu
5.500
3.000
Phải thu khách hàng
1.800
2.500
Yêu cầu:
a. Tính số vòng quay khoản phải thu khách hàng (số vòng thu hồi nợ) và cho nhận xét.
b. Xác định thủ tục kiểm toán cần thiết.
Biết rằng: Số Phải thu khách hàng 31/12/N-2 là: 1.700 triệu đồng, chính sách tín dụng
của công ty không thay đổi.
Bài 27: Trong quá trình tìm hiểu khách hàng, kiểm toán viên P tính toán số vòng quay hàng tồn
kho trong năm so sánh với số liệu của năm trước thì nhận thấy số vòng quay hàng tồn kho của
đơn vị đã giảm từ 5,0 vòng/năm xuống còn 3,4 vòng/năm. Bạn hãy dự đoán tất cả các rủi ro dẫn
đến sai sót của đơn vị khách hàng?
Bài 28: Bạn kiểm toán viên tại công ty ABC cho năm tài chính kết thúc niên độ 31/12/N. Công
ty này chuyên kinh doanh mặt hàng điện tử, điện lạnh trên phạm vi toàn quốc. Kho hàng của công
ty đặt tại nhiều tỉnh thành cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Trong giai đoạn lập kế toán kiểm toán,
KTV đã thực hiện các thủ tục phân tích và thu được kết quả như sau:
Năm N-1
Năm N
Trung bình ngành năm N
Hệ số vòng quay hàng tồn kho
4,3
3,7
4,0
lOMoARcPSD| 45619127
Tỷ suất lợi nhuận gộp
0,3
0,2
0,28
Yêu cầu:
Hãy nêu các rủi ro tiềm tàng tại công ty (nếu có) KTV phát hiện trong quá trình thực
hiện các thủ tục phân tích nói trên.
Bài 29: Bạn đang thực hiện kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N của công
ty G: Giá trị tổng tài sản là 2.500 triệu đồng, tổng nợ phải trả 2.200 triệu đồng. Trong ba năm gần
đây công ty đã bị lỗ liên tục, khoản lỗ tích ly lên đến 700 triệu đồng.
Ngoài ra ban giám đốc cho biết các chủ nợ không đồng ý gia hạn cho vay đối với trái phiếu
giá trị 500 triệu đồng đáo hạn vào ngày 15/02/N+1. Ban Giám đốc công ty G đã thảo luận với
nhiều ngân hàng nhưng họ vẫn chưa tìm được nguồn tài trợ. Tuy nhiên, ban giám đốc đã đưa ra
phương án kinh doanh mới hi vọng giảm khoản lỗ nhờ phương án này. Ban giám đốc cng
kế hoạch bán bớt một số nhà xưởng không sử dụng để thanh toán khoản nợ đến hạn
Yêu cầu:
Theo bạn, kiểm toán viên có thể đưa ra loại ý kiến nào? Những thông tin tối thiểu cần cung
cấp trong thuyết minh và các thông tin nào kiểm toán viên cần thu thập thêm?
Bài 30: Khi kiểm toán của công ty Quang Minh, kiểm toán viên Hà được biết công ty đã thay đổi
phương pháp tính giá hàng tồn kho từ phương pháp bình quân gia quyền sang phương pháp FIFO.
Theo Hà sự thay đổi này là hợp lý. Còn đối với bạn, quan điểm của kiểm toán viên Hàđúng hay
không sự thay đổi trên cần xem xét các yếu tố liên quan nào nữa hay không? Bài 31: Cho
biết trong từng tình huống độc lập dưới đây, KTV nên phát hành báo cáo kiểm toán loại nào? Viết
câu nhận xét của kiểm toán viên.
Giả sử rằng trong mỗi nh huống, khi kiểm toán viên phát hiện ra tồn tại sai sót trọng
yếu, đơn vị đã không tiến hành điều chỉnh theo đề nghị của kiểm toán viên. Biết Lợi nhuận trước
thuế của công ty là 1.000 triệu; chính sách xác định mức trọng yếu cho tổng thể BCTC là 10% của
lợi nhuận trước thuế, mức trọng yếu thực hiện 75% trọng yếu tổng thể sai sót thể bỏ qua
là 4% của trọng yếu thực hiện.
a. o 1/9/N, công ty chuyển phương pháp tính giá hàng tồn kho từ nhập trước xuất
trước
sang phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Sự thay đổi này làm giá vốn tăng lên 80 triệu.
Công ty cng mua một mua một dây chuyền sản xuất dùng cho bộ phận sản xuất nguyên giá
900 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng nhưng kế toán không tính khấu hao cho số TShữu hình
này. Biết số tài sản này được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng với tỷ lệ 10%/năm; số
sản phẩm liên quan tới phần khấu hao không được tính này đã được xuất bán hết trong năm.
b. Trong năm hiện hành, một khách hàng của công ty tuyên bố phá sản, khoản nợ
của
lOMoARcPSD| 45619127
khách hàng này trên sổ kế toán 100 triệu đồng. Kiểm toán viên đề nghị nhưng công ty không xóa
sổ khoản nợ này cng như không công bố thông tin này trên thuyết minh BCTC. Bên cạnh đó, đơn
vị đang trong quá trình nghiên cứu một quy trình sản xuất mới. Chi phí nghiên cứu đã phát sinh
đến ngày 31/12/N là 120 triệu đồng, kế toán của đơn vị đã ghi nhận vào nguyên giá của tài sản cố
định vô hình.
c. Trong tháng 12/N, một số vật liệu công ty đã mua có trị giá 4 triệu đồng đến
31/12/N
vẫn chưa về nhập kho. Kế toán từ chối ghi nhận nghiệp vụ này, mà quyết định chờ tới khi vật liệu
trên về nhập kho mới ghi nhận. Đồng thời, kế toán không ghi nhận nghiệp vụ thanh tài sản cố
định dùng tại bộ phận bán hàng nguyên giá 100 triệu đồng, khấu hao ly kế 90 triệu đồng, giá
bán chưa thuế 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
d. Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán, công ty đã từ chối không cho kiểm toán viên
thựchiện gửi thư xác nhận đối với khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng và các tổ chức tín dụng,
các đại lý của công ty. Vì lý do công ty đang sửa chữa nhà kho, nên đơn vị cng từ chối không
cho kiểm toán viên tiến hành quan sát kiểm kê hàng tồn kho.
Bài 32: Trong các tình huống độc lập dưới đây, kiểm toán viên đã phát hiện ra các sai sót trọng yếu
nhưng vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị được kiểm toán không đồng ý điều chỉnh theo đề nghị của
kiểm toán viên. Trong từng tình huống này, kiểm toán viên nên phát hành báo cáo kiểm toán dạng
nào? Viết câu kết luận của kiểm toán viên.
a. Công ty chỉ tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, tuy nhiên
kế
toán chỉ tính chi phí khấu hao trong 9 tháng đầu năm, các tháng còn lại không ghi nhận chi phí này.
Ban giám đốc công ty giải thích rằng 3 tháng cuối năm do công việc sản xuất kinh doanh bị đình
trệ nên không tiếp tục tính khấu hao để đảm bảo khoản lỗ không bị quá lớn.
b. Một số hóa đơn mua hàng của công ty với nhà cung cấp X có giá trị chiếm khoảng
20%chi phí mua hàng phát sinh trong năm N. Tuy nhiên, 1 tháng sau ngày kết thúc niên độ, người
đại diện pháp luật của công ty X đã bỏ trốn do quan thuế đưa ra bằng chứng công ty này lập hóa
đơn giả.
c. Một số lượng lớn hàng tồn kho của công ty đang được bảo quản tại một công ty
chuyêncho thuê kho bãi ở miền Nam. Do giá trị của số lượng hàng tồn kho này là rất lớn và kiểm
toán viên cho rằng thư xác nhận chưa đủ thích hợp vậy kiểm toán viên đề nghị được chứng
kiến kiểm kê tại các kho hàng này tuy nhiên đơn vị khách hàng không chấp nhận.
Bài 33: Kiểm toán viên Lan đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm tài chính kết thúc
vào ngày 31/12/N. Lan phát hiện ra một số dữ kiện sau:
a. Ngày 31/12/N, công ty nhận lại một lô hàng do khách hàng trả lại vì không đúng quy
lOMoARcPSD| 45619127
cách trong hợp đồng. Lô hàng giá bán chưa thuế 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%, giá vốn hàng
bán 35 triệu đồng. Tuy nhiên kế toán của công ty đã không ghi sổ nghiệp vụ này.
b. Tháng 8/N, kế toán thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định sử dụng tại bộ
phận bán hàng làm chi phí bán hàng giảm 30 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Các sai sót trên ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào trên báo cáo tài chính?
2. Nêu các cơ sở dẫn liệu bị vi phạm trong từng tình huống?
3. Giả định đây những tình huống độc lập, và vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị được
kiểmtoán không đồng ý điều chỉnh các sai sót này. Kiểm toán viên nên đưa ra ý kiến kiểm
toán dạng nào? Viết câu kết luận của kiểm toán viên cho từng tình huống này.
Bài 34: Hãy cho biết kiểm toán viên sẽ đưa ra loại ý kiến nào trên báo cáo kiểm toán trong những
tình huống độc lập sau đây giải thích do. Giả sử rằng ảnh hưởng của mỗi tình huống đến
BCTC đều trọng yếu nếu không các tình huống dưới đây thì kiểm toán viên đã có đủ cơ sở
để kết luận rằng BCTC trung thực và hợp lý:
a. Đơn vị đang tranh chấp với một doanh nghiệp khác về quyền sở hữu đối với một bất động sảntrị
giá 2.500 triệu đồng. Việc xác định tài sản này thuộc về đơn vị hay không sẽ tùy thuộc vào
phán quyết của Tòa án vào niên độ sau. Nhưng đơn vị vẫn kê khai giá trị của tài sản này trên
BCTC.
b. Chính sách kế toán của doanh nghiệp không rõ ràng làm sai lệch số liệu trên BCTC nhưng
BGĐ không chịu điều chỉnh theo đề nghị của KTV
d. Một số lượng khá lớn hàng tồn kho của đơn vị đang được bảo quản tại một công ty chuyên cho
mướn kho bãi nằm một tỉnh miền Bắc. Đơn vị từ chối không chấp nhận cho kiểm toán viên chứng
kiến kiểm kê kho.
| 1/14

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45619127
BÀI TẬP HP: KIỂM TOÁN CĂN BẢN
Bài 1: Giả sử có các đối tượng kiểm toán sau: KTV độc lập, KTV Nhà nước và KTV nội bộ. Và
giả sử có các hoạt động sau: Kiểm toán BCTC, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, dịch vụ
kế toán và dịch vụ tư vấn quản lý. Hãy cho biết các trường hợp sau do loại KTV nào tiến hành và
thuộc loại hoạt động nào trong những loại dịch vụ kể trên: 1.
Kiểm tra tính trung thực hợp lý của BCTC của 1 công ty niêm yết trên thị trường
chứngkhoán. Công ty này có 1 bộ phận kiểm toán nội bộ chuyên nghiệp. 2.
Lập báo cáo tài chính cho 1 công ty nhỏ vì họ không có bộ phận kế toán đủ năng lực 3.
Kiểm tra các quy định của các lãnh đạo công ty quy định về mục đích và trách
nhiệmcủa bộ phận marketing 4.
Kiểm tra bộ phận nhận hàng của một công ty sản xuất lớn, đặc biệt chú trọng đến
hiệuquả của việc kiểm tra vật liệu trước khi nhập và tính kịp thời của việc lập phiếu nhập 5.
Kiểm toán kiểm tra hiệu quả của chương trình nước sạch nông thôn được đầu tư từngân sách nhà nước.
Bài 2: Kiểm toán viên T được giao nhiệm vụ lập kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán báo cáo
tài chính của công ty A – một công ty chuyên sản xuất sách và đồ chơi trẻ em. Thị trường của công
ty đang bị cạnh tranh khốc liệt. Thực tế, doanh thu bán hàng của công ty đã bị giảm trong những
năm gần đây. Trong khi đó, chi phí sản xuất sản phẩm của công ty không ngừng tăng lên mỗi năm.
Tuy nhiên, ngân hàng vẫn dành cho công ty những khoản vay. Công ty hy vọng có thể cải thiện
được kết quả hoạt động trong năm tiếp theo nên đã chấp nhận những điều khoản rất chặt chẽ trong Hợp đồng vay. Yêu cầu:
a. Mô tả ảnh hưởng tới rủi ro kiểm toán
b. Nhận diện những bộ phận cấu thành rủi ro kiểm toán bị ảnh hưởng
Bài 3: Dưới đây là các bằng chứng kiểm toán do một kiểm toán độc lập thu thập được khi kiểm toán một khách hàng:
a. Một hợp đồng cho thuê dài hạn
b. Bản xác nhận tiền gửi của một tổ chức tài chính
c. Điều lệ của công ty
d. Bảng phân tích về nợ dài hạn
e. Thỏa thuận về lương và những ưu đãi khi nghỉ hưu
f. Bảng cân đối phát sinh đã điều chỉnh lOMoAR cPSD| 45619127
g. Các bút toán điều chỉnh ghi trên nhật ký
h. Bảng phân tích về các khoản chi phí khác
i. Bảng phân tích về các tài khoản thuộc vốn chủ sở hữuYêu cầu:
1. Hãy phân loại những bằng chứng trên theo các tiêu thức khác nhau: theo nguồn gốc của
bằng chứng; theo hình thức của bằng chứng.
2. Hãy xác định các thủ tục kiểm toán thích hợp để có thể thu thập được bằng chứng cụ thể nêu trên
Bài 4: Trong các tình huống độc lập dưới đây, bạn hãy xác định ảnh hưởng của chúng đối với từng
loại rủi ro là rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, đồng thời cho biết ảnh hưởng đến số lượng bằng chứng cần thu thập:
- Kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức tối thiểu.
- Số dư một tài khoản gia tăng đáng kể so với niên độ trước mà không có lý do rõ ràng.
- Đây là năm kiểm toán thứ hai và kiểm toán viên tìm thấy ít sai sót hơn niên độ trước, vì thế
kiểm toán viên quyết định dựa nhiều hơn vào hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Trong quá trình kiểm toán kiểm toán viên phát hiện khách hàng xây dựng một cửa hàng và
đã sử dụng công nhân ở phân xưởng sản xuất để đào đất và làm móng.
- Khi thảo luận với ban giám đốc kiểm toán viên phát hiện rằng ban giám đốc có ý định
nhượng bán công ty trong tháng tới, vì ý định này, một số cán bộ chủ chốt của phòng kế
toán đã chuyển công tác.
- Trong năm hiện hành có một số thay đổi quan trọng trong ban lãnh đạo chủ chốt của công
ty. Kiểm toán viên có cảm giác rằng ban lãnh đạo đương nhiệm không liêm chính. Tuy
nhiên, kiểm toán viên cho rằng có thể ký kết hợp đồng kiểm toán.
- Khi tiến hành kiểm toán hàng tồn kho, kiểm toán viên nhận thấy hệ thống kiểm soát nội bộ
được cải thiện đáng kể so với năm trước. Tuy nhiên do những thay đổi về mặt kỹ thuật, một
số lượng hàng tồn kho bị lỗi thời
Bài 5: Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc niên độ ngày 31/12/N của công ty ABC,
kiểm toán viên phát hiện những sai sót sau đây:
a. Một số tài sản cố định dùng trong quản lý doanh nghiệp đã khấu hao hết nhưng đơn vị vẫn
tiếp tục tính khấu hao. Số tiền khấu hao cho số tài sản này là 32 triệu đồng.
b. Công ty nhận lại một số hàng đã bán trong năm N từ khách hàng do hàng không đảm bảo
quy cách trong hợp đồng. Số hàng này có giá vốn là 480 triệu đồng, giá bán chưa thuế là
720 triệu đồng (thuế GTGT 10%). Kế toán chưa ghi sổ cho nghiệp vụ này.
c. Công ty có nhầm lẫn trong việc đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ làm tăng giá thành 35 triệu đồng. lOMoAR cPSD| 45619127
Yêu cầu: Xác định cơ sở dẫn liệu bị vi phạm qua các sai sót kể trên? Mỗi sai sót ảnh hưởng đến
các chỉ tiêu nào trên báo cáo tài chính?
Bài 6: Giả sử bạn được phân công kiểm toán báo cáo tài chính của công ty thương mại XYZ, thông
qua việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, bạn phát hiện hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty
có nhiều khiếm khuyết. Hãy cho biết độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán:
1. Bằng chứng kiểm toán thu thập từ việc chứng kiến kiểm kê bởi kiểm toán viên.
2. Bằng chứng kiểm toán từ việc tính toán lại bảng tính khấu hao tài sản cố định.
3. Bằng chứng kiểm toán là sổ sách, chứng từ kế toán thu thập được từ công ty.
4. Bằng chứng kiểm toán là những tài liệu được lập và chỉ sử dụng trong nội bộ công ty
5. Bằng chứng kiểm toán thu thập từ việc thực hiện thủ tục phân tích.
Bài 7: Trong các thử nghiệm cơ bản dưới đây, hãy cho biết độ tin cậy của bằng chứng thu thập
được vào cuối niên độ đối với những mục tiêu kiểm toán đầy đủ, hiện hữu, ghi chép chính xác,
đánh giá, quyền và nghĩa vụ:
a. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho nhằm xác định số lượng hàng tồn kho thực tế và phát
hiện hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời và chậm luân chuyển (nếu có).
b. Chọn một số tài sản cố định tăng trong kỳ từ sổ chi tiết tài sản cố định và kiểm tra các chứng từ có liên quan.
c. Kiểm tra số dư tiền gửi ngân hàng bằng cách yêu cầu ngân hàng xác nhận.
Bài 8: Trong quá trình kiểm toán BCTC cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/N của Công ty
Thương mại B, kiểm toán viên phát hiện những sai sót sau đây:
1. Công ty mua một số công cụ dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) trang bị cho cửa
hàng, tổnggiá chưa thuế 150 triệu đồng. Kế toán công ty đã hạch toán vào TSCĐ HH
và bắt đầu trích khấu hao từ tháng 4/N với tỷ lệ khấu hao là 12%/năm.
2. Kết quả thư xác nhận đối với một mẫu các khoản phải thu cho thấy các
khoản phải thuđều chính xác và có khả năng thu hồi, trừ khoản phải thu của công ty M
là 600 triệu đồng. Công ty M đã chấm dứt hoạt động vì mất khả năng thanh toán các
khoản nợ đến hạn. Bằng chứng cho thấy công ty M chỉ có khả năng thanh toán được
25% số nợ của mình. Công ty B chưa lập dự phòng cho khoản phải thu của công ty M.
3. Kết quả kiểm kê và kiểm tra hàng tồn kho cho thấy, công ty B áp dụng
phương pháptính giá một số mặt hàng không phù hợp với chế độ hiện hành làm cho giá
trị hàng tồn kho tăng lên so với kết quả tính theo phương pháp đúng là 200 triệu đồng,
làm giá vốn hàng bán giảm đi 200 triệu đồng. Yêu cầu:
1. Mỗi sai sót trên có ảnh hưởng tới cơ sở dẫn liệu nào? lOMoAR cPSD| 45619127
2. Xác định ảnh hưởng tổng thể của 3 nghiệp vụ trên đến lợi nhuận sau thuế?
Cho biếtthuế suất thuế TNDN theo qui định hiện hành. Doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Bài 9: Khi kiểm toán BCTC công ty XYZ cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N, kiểm
toán viên phát hiện ra các sai sót sau: 1.
Doanh nghiệp đã ghi nhận một nghiệp vụ bán hàng vào tháng 31/12/N có giá bán chưa thuế
77 triệu đồng, thuế GTGT 10% do đơn vị đã chuyển hàng cho khách hàng, tuy nhiên khách hàng
chưa nhận được hàng và chưa thanh toán. 2.
Một lô hàng trị giá 120 triệu đồng, thuế GTGT 10% được đơn vị ghi trên sổ kế toán đã mua
vàđược thanh toán bằng tiền mặt vào tháng 12/N nhưng không có chứng từ. 3.
Kế toán hạch toán hóa đơn tiền điện 45 triệu đồng của bộ phận bán hàng vào chi phí của
bộphận quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu: Theo anh/chị, các trường hợp trên là gian lận hay nhầm lẫn? Giải thích? Cho biết mỗi
sai sót trên ảnh hưởng đến khoản mục nào trên BCTC? Biết rằng công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 10: Cho biết các loại rủi ro kiểm toán tương ứng với các trường hợp sau:
a. Doanh nghiệp đã không phát hiện kịp thời gian lận của các nhân viên bán hàng trong việc
khai khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn.
b. Kiểm toán viên đã tiến hành gửi thư xác nhận đến 20% khách hàng có số dư công nợ lớn
nhất nhưng vẫn tồn tại sai sót trọng yếu trên khoản mục này.
c. Các khoản mục được xác định trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác.
d. Xu hướng cạnh tranh trong ngành sẽ làm cho doanh nghiệp đứng trước những thách thức lớn.
e. Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí khác nhau.
f. Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được doanh nghiệp che giấu nhưng kiểm toán viên
vẫn phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
g. Số doanh thu ở cột tổng cộng đã bị tính khống lên 900 triệu đồng nhưng do không cộng
dọc sổ nên KTV đã cho rằng khoản mục này là không có sai lệch trọng yếu.
Bài 11: Kiểm toán viên An đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm tài chính kết thúc
vào ngày 31/12/N. Kiểm toán viên An nghi ngờ về khả năng tồn tại những sai sót sau:
a. Một số nghiệp vụ bán hàng trong năm N đã không được ghi sổ kế toán.
b. Nhân viên thu hồi công nợ đã biển thủ số tiền khách hàng trả nợ trong năm N.
c. Kế toán đã tính toán sai số khấu hao tài sản cố định dùng tại bộ phận sản xuất. lOMoAR cPSD| 45619127
Yêu cầu: Nêu những cơ sở dẫn liệu có thể bị vi phạm nếu các sai sót trên là có thật. Kiểm toán
viên cần thu thập những bằng chứng nào để xác nhận liệu có tồn tại sai sót trên trong thực tế hay không?
Bài 12: Dưới đây là các thủ tục kiểm toán được rút ra từ một chương trình kiểm toán:
1. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ cái.
2. Kiểm tra hóa đơn của người bán để kiểm tra số dư cuối kỳ cuả các khoản phải trả.
3. So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đó phát hiện tỷ
lệkhấu hao năm nay tăng lên so với năm trước.
4. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ về trách nhiệm của anh ta. Quan sát
xemtrong thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc giữ quỹ hay chuẩn bị các biểu chỉnh hợp
tiền gửi ngân hàng hay không.
5. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ trực tiếp đến các nhà cung cấp.
6. Kiểm tra sự liên tục của các séc trên nhật ký chi quỹ để xem chúng có bị bỏ sót không.
7. Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợp số dư tiền gửingân
hàng mỗi tháng như một bằng chứng là các biểu này đã được kiểm tra bởi các kiểm toán viên nội bộ.
8. Kiểm tra hóa đơn của người bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho các nghiệp vụ đượcghi
chép trên nhật ký mua hàng.
9. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ. 10.
Kiểm tra các hoá đơn của người bán có đầy đủ chữ ký của nhân viên được giao
nhiệm vụkiểm tra lại về giá cả, số lượng và tính toán của các hoá đơn trên. Yêu cầu:
a, Chỉ ra rằng mỗi thủ tục trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản.
b, Đối với các thử nghiệm cơ bản, cho biết đó là thử nghiệm chi tiết hay thủ tục phân tích. Bài
13: Sau đây là một số thử nghiệm được kiểm toán viên Sơn sử dụng trong quá trình kiểm toán
BCTC công ty XYZ cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/N:
a. Chọn một số nhân viên, tiến hành kiểm tra từ khâu tuyển dụng, ký hợp đồng lao động, chấm
công đến việc tính lương và trả lương.
b. Kiểm tra hóa đơn bán hàng có được phê chuẩn bởi người có thẩm quyền hay không?
c. Gửi thư xác nhận công nợ với khách hàng của công ty XYZ.
d. Xem xét tình hình doanh thu qua các tháng để phát hiện những tháng có doanh thu cao hay thấp bất thường.
e. Tính và so sánh số vòng quay khoản phải thu khách hàng (số vòng thu hồi nợ) của công ty năm N với năm N-1. lOMoAR cPSD| 45619127
f. Kiểm tra việc phê duyệt đầu tư có được phê chuẩn bởi người có thẩm quyền theo quy định về
hoạt động đầu tư tại đơn vị hay không?
g. Đối chiếu số liệu giữa báo cáo Nhập – xuất – tồn với số liệu trên Sổ Cái. Yêu cầu:
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên thuộc loại thủ tục nào sau đây: thử nghiệm kiểm soát, thủ tục phân
tích; thử nghiệm chi tiết về kiểm soát hay thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư tài khoản. Đối với
thử nghiệm chi tiết, hãy cho biết chúng đáp ứng cho cơ sở dẫn liệu nào?
Bài 14: Anh/chị đang kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty X cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/N. Anh/chị có một số thông tin về công ty như sau:
- Công ty chuyên kinh doanh mặt hàng thực phẩm đông lạnh trên phạm vi toàn quốc
- Kho hàng của công ty đặt ở nhiều tỉnh thành ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam - Một
số thông tin trên một số tài khoản của công ty:
Chỉ tiêu (triệu đồng) N-1 N Doanh thu bán hàng 3.600 5.500 Giá vốn hàng bán 2.870 4.250
Trị giá hàng tồn kho bình quân 870 1.350
Biết: số liệu trung bình ngành năm N của hệ số vòng quay hàng tồn kho là: 4,0 và tỷ suất lợi nhuận gộp: 25% Yêu cầu:
a. Tính hệ số vòng quay hàng tồn kho, tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty qua 2 năm N-1 và N
b. Hãy nêu các rủi ro tiềm tàng tại công ty (nếu có) mà bạn phát hiện trong quá trình thực hiện
các thủ tục phân tích nói trên.
Bài 15: Bạn đang kiểm toán hàng tồn kho của công ty M. Sổ kế toán của công ty cung cấp các thông tin:
- Hàng tồn kho ngày 31/12/N: 850.000.000đ - Mua hàng trong năm N+1: 5.700.000.000đ - Doanh thu trong năm N+1: 6.800.000.000đ
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho ngày 31/12/N+1 của công ty cho biết giá trị hàng tồn kho
180.000.000đ. Tỷ suất lợi nhuận gộp bình quân của công ty là 10%. Yêu cầu:
1. Bạn hãy thực hiện các thủ tục phân tích đánh giá tổng quát để đánh giá rủi ro đối với hàng tồn kho của công ty M
2. Từ các rủi ro đã xác định ở trên, hãy nêu các thủ tục kiểm toán cần thiết?
Bài 16: Kiểm toán viên Bình đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm tài chính kết
thúc vào ngày 31/12/N. Bình đã thực hiện một số thủ tục kiểm toán sau: lOMoAR cPSD| 45619127 a.
Chọn một số nhân viên của doanh nghiệp và kiểm tra từ khâu ký hợp đồng, chấm công,
tính lương và trả lương hàng tháng của doanh nghiệp đối với các nhân viên này. b.
Gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu khách hàng. c.
Phân tích sự biến động của giá vốn hàng bán của công ty X năm nay so với năm trước và so với kế hoạch. d.
Kiểm tra việc tính toán chính xác trên bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản
cố định.Yêu cầu: Xác định mỗi thủ tục trên thuộc về phương pháp kiểm toán tuân thủ
hay kiểm toán cơ bản? Mỗi thủ tục trên nhằm đạt được mục tiêu kiểm toán gì?
Bài 17: Linh là trưởng nhóm kiểm toán viên đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm
tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N. Khi soát xét giấy tờ làm việc của trợ lý kiểm toán Ngân, Linh
phát hiện một số vấn đề sau: a.
Chi phí khấu hao tài sản cố định được đánh giá là trọng yếu, nhưng chi phí
này trongnăm N bị giảm 60% so với năm N-1. Kiểm toán viên Ngân đã lấy một số lượng
lớn các bút toán ghi sổ của chi phí khấu hao này trên sổ kế toán và đối chiếu với chứng
từ gốc, kết quả cho thấy số liệu giữa sổ và chứng từ là trùng khớp với nhau. Ngân cho
rằng chi phí khấu hao tài sản cố định của công ty X là trung thực. b.
Đối với nghiệp vụ bán hàng tại công ty X, kế toán phải kiểm tra giá bán trên các hóa đơn
với bảng giá có phê chuẩn của công ty trước khi xuất bán và đóng dấu “đã kiểm tra” lên các hóa
đơn này. Kiểm toán viên Ngân chọn 30 hóa đơn bán hàng của công ty trong năm N và phát hiện 5
hóa đơn không được đóng dấu, tuy nhiên khi đối chiếu, kiểm toán viên Ngân thấy rằng giá trên các
hóa đơn vẫn trùng khớp với bảng giá nên kết luận rằng thủ tục kiểm soát vẫn có hiệu lực. Yêu cầu:
Với vai trò là trưởng nhóm kiểm toán, Linh có thể tin rằng các bằng chứng mà kiểm toán viên Ngân
đã đưa ra là thích hợp và đầy đủ để đưa ra kết luận hay chưa? Giải thích? Bài 18: Cho Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh (giản lược và chưa kiểm toán) của Công ty X trong năm N như sau: (đơn vị tính triệu đồng) Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 40.000 2. Giảm trừ doanh thu 2.000
3. Doanh thu thuần bán hàng và CCDV ......... 4. Giá vốn hàng bán 28.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV ......... 6. Chi phí bán hàng 800 lOMoAR cPSD| 45619127
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.200
8. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế .........
9. Chi phí thuế TNDN hiện hành .........
Khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên đã phát hiện các sai sót sau đây: 1.
Có một hoá đơn bán hàng, xuất bán 40 sản phẩm A với giá bán 10.000.000đ/SP và 20
sảnphẩm B với giá bán là 20.000.000đ/SP, chưa có thuế GTGT 10%, chưa được ghi sổ kế toán để
xác định doanh thu. Biết giá vốn sản phẩm A là 8.000.000đ/SP và sản phẩm B là 18.000.000đ/SP. 2.
Một số khoản chi có giá trị 100.000.000đ đã tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, không
cóchứng từ hợp pháp, hợp lệ phải loại trừ ra khỏi chi phí quản lý doanh nghiệp. Yêu cầu:
1. Hoàn tất Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chưa kiểm toán.
2. Điều chỉnh và lập lại Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty X, biết rằng thuế
suấtthuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Bài 19: Anh/chị đang kiểm toán BCTC của công ty XYZ cho niên đô kế toán kết thúc vàọ 31/12/N,
môt công ty có qui mô trung bình, chuyên sản xuất tủ đông lạnh loại lớn. Đây là năṃ đầu tiên
anh/chị kiểm toán tại công ty này. Khi lâp kế hoạch kiểm toán, anh/chị đã thực hiệ n thủ ̣ tục phân
tích trên cơ sở số liêu hàng năm của công ty và so sánh với mức bình quân của ngànḥ với thông tin
tài chính đã được kiểm toán của công ty năm trước. Số liệu như sau: Tỷ suất XYZ Trung bình ngành N N-1 N-2 N-3 N
Khả năng thanh toán hiện hành 1.30 2.10 2.30 2.50 2.50 Số ngày thu hồi nợ 83 65 60 57 61
Số vòng quay hàng tồn kho 3.0 4.2 5.2 5.2 5.0 Tỷ suất nợ 46% 35% 30% 28% 28%
Tỷ suất lợi nhuân gộp ̣ 45% 33% 40% 40% 40% Yêu cầu: 1.
Xác định các rủi ro kinh doanh liên quan đến hoạt đông của XYZ. 2.
Đưa ra nhân xét của anh/chị về tình hình tài chính của công ty XYZ.̣ 3.
Dựa vào các tỷ suất tài chính nêu trên, anh/chị hãy xác định các rủi ro tiềm
tàng từ đó dự kiến phạm vi và các thủ tục kiểm toán cần thiết.
Bài 20: Kiểm toán viên B chấp nhân mộ t hợp đồng kiểm toán BCTC năm N của Công ty TNHḤ
T – là môt công ty kinh doanh thương mại trong lĩnh vực điện máy; bước đầu kiểm toán viên đã ̣
thu thâp được mộ t số thông tin, tài liệ u về tình hình hoạt độ ng kinh doanh của khách hàng nhự sau: lOMoAR cPSD| 45619127
Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy: Doanh thu bán hàng và lợi nhuâṇ gôp
về bán hàng năm N đều tăng mạnh so với năm N-1 (tăng 60%).̣
Tình hình giá cả thị trường năm N đối với nhiều măt hàng Công ty kinh doanh có sự biếṇ
đông đáng kể, mộ t số mặ t hàng tăng giá, mộ t số mặ t hàng giảm giá. ̣
Doanh thu tiêu thụ hàng hóa năm N có khoảng 40% là xuất khẩu thanh toán bằng ngoại tê.̣
Cuối năm N, công ty đã khảo sát thị trường và đang có kế hoạch khai thác thêm thị trường
mới và vì vây đang có nhu cầu vay vốn để đầu tư cho hoạt độ
ng sản xuất cũng như triển
khai hoạṭ đông kinh doanh tại thì trường mới này.̣ Yêu cầu:
- Anh/chị hãy phân tích từ những nguồn thông tin tài liêu trên để xét đoán làm rõ những ̣ khả
năng tác đông của các nhân tố có liên quan đến sự biến độ ng của doanh thu bán hàng ̣ và
lợi nhuân gộ p về bán hàng năm N của công ty.̣
- Phân tích để đưa ra những lưu ý chủ yếu cần thiết về rủi ro tiềm tàng liên quan tới doanh
thu bán hàng và lợi nhuân gộ p về bán hàng của công ty mà anh/chị thấy cần khuyến cáọ
đối với kiểm toán viên B.
Bài 21: Mô hình AR = IR x CR x DR thường được sử dụng khi đánh giá rủi ro kiểm toán để xác
định nội dung, thời gian và phạm vi các thủ tục kiểm toán. Hãy vận dụng mô hình trên trong hai
tình huống dưới đây, giải thích kết quả theo góc nhìn của kiểm toán viên:
1. Rủi ro tiềm tàng (IR) là 100%, rủi ro kiểm soát (CR) là 50%. Công ty kiểm
toán ấnđịnh rủi ro kiểm toán là (AR) 5%.
2. Rủi ro tiềm tàng (IR) là 50%, rủi ro kiểm soát (CR) là 10%. Công ty kiểm
toán ấn địnhrủi ro kiểm toán là (AR) 5%.
Bài 22: Khi thực hiện kiểm toán BCTC tại công ty A, bạn là kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán
của công ty B đã thu thập được một số số liệu sau: Lợi nhuận trước thuế = 500 triệu đồng, Doanh
thu = 800 triệu đồng, Tổng tài sản = 11.000 triệu đồng. Công ty kiểm toán B có chính sách xác
định mức trọng yếu như sau:
- Mức TY tổng thể: A = 7% x LN trước thuế
- Mức TY thực hiện: B= 75% x A
- Sai sót có thể bỏ qua: C = 5% x B
Sau khi kiểm toán, bạn phát hiện được các sai sót sau: Khoản mục hàng tồn kho = 60 triệu đồng,
Phải thu = 10 triệu đồng, TSCĐ = 20 triệu đồng, TM = 15 triệu đồng. Anh/chị hãy đưa ra cách giải
quyết trong tình huống trên?
Bài 23: Anh/chị đã chấp nhận một Hợp đồng kiểm toán BCTC kết thúc vào 31/12/N của công ty
H – một công ty sản xuất đường. Bước đầu kiểm toán viên đã thu thập được một số thông tin, tài
liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị như sau: lOMoAR cPSD| 45619127
1. Theo số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, năm N so với năm
N-1 thìdoanh thu và lợi nhuận bán hàng đều tăng khá lớn (khoảng 50%); Tuy nhiên,
theo thông tin từ cơ quan thuế thì công ty mới chỉ thanh toán 20% nghĩa vụ thuế.
2. Nguồn nguyên liệu của công ty mua từ các hợp tác xã và hộ nông dân của
vùng trồngmía trong khu vực. Tình hình thời tiết trong năm không thật thuận lợi cho
sản xuất nông nghiệp nói chung và trồng mía nói riêng.
3. Đường sản xuất trong nước đang gặp sự cạnh tranh khốc liệt với đường nhập
khẩu từnước ngoài về giá cả cũng như sản lượng. Lượng đường tồn trong kho cuối năm
tại công ty vẫn tăng hơn đầu năm khoảng 20% trong khi qui mô sản xuất của công ty
vẫn giữ như năm trước.
4. Công ty đang có nhu cầu thu hút vốn đầu tư để cải tạo dây chuyền sản xuất,
thay thếthiết bị sản xuất mới. Yêu cầu:
a. Hãy phân tích các thông tin trên để làm rõ tác động của các nhân tố đến hoạt động
kinh doanh nói chung, đến giá vốn hàng bán, doanh thu và lợi nhuận bán hàng nói riêng. Đặc
biệt xét đoán những rủi ro đối với hoạt động kinh doanh nói chung, giá thành, giá vốn, doanh
thu và lợi nhuận bán hàng nói trên.
b. Trình bày những trọng tâm cần tập trung chú trọng trong kiểm toán đối với các
thông tin tài chính chủ yếu dễ rủi ro.
c. Trình bày rõ các thủ tục kiểm toán cần thực hiện để xác minh sự hiện hữu và sự tính
toán đánh giá đối với đường tồn trong kho cuối năm.
Bài 24: Giả sử bạn là trưởng nhóm kiểm toán tại công ty kiểm toán ABC và bạn đang thực hiện
việc soát xét giấy tờ làm việc của trợ lý kiểm toán. Bạn phát hiện ra các vấn đề sau: 1.
Chi phí khấu hao là khoản mục trọng yếu (tổng chi phí khấu hao>mức trọng
yếu tổngthể) nhưng chi phí này phát sinh trong năm kiểm toán chỉ bằng 50% so với chi phí
khấu hao năm trước. Trợ lý kiểm toán đã chọn số lượng lớn mẫu các bút toán hạch toán chi
phí khấu hao để so sánh với chứng từ gốc tuy nhiên trợ lý kiểm toán không tính lại số khấu
hao cho các tài sản cố định tại công ty này. 2.
Trong quá trình kiểm tra khoản mục Phải thu khách hàng, trợ lý kiểm toán
đã gửi thưxác nhận số dư nợ phải thu và phát hiện có 3 khách hàng trong số mẫu đã chọn
có lệch số dư công nợ do khách hàng đã trả nhưng chưa ghi sổ. Tuy nhiên số tiền chênh
lệch không lớn. Trợ lý kiểm toán đánh giá là không trọng yếu và vẫn kết luận là khoản mục
nợ phải thu của công ty phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. lOMoAR cPSD| 45619127
Yêu cầu: Đối với các trường hợp nêu trên, theo anh/chị bằng chứng kiểm toán mà trợ lý kiểm toán
thu thập đã thỏa mãn để KTV đưa đến kết luận chưa? Giải thích vì sao?
Bài 25: Anh (chị) đang kiểm toán hàng tồn kho của công ty M. Sổ kế toán của công ty cung cấp các thông tin:
- Hàng tồn kho ngày 31/12/N: 500.000.000đ
- Mua hàng trong năm N+1: 10.500.000.000đ
- Doanh thu trong năm N+1: 12.000.000.000đ
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho ngày 31/12/N+1 của công ty cho biết giá trị hàng tồn kho
418.500.000đ. Tỷ suất lợi nhuận gộp bình quân trên doanh thu của công ty là 10%.
Yêu cầu: Anh/chị hãy:
a. Đánh giá chỉ tiêu hàng tồn kho cuối năm N+1 của công ty.
b. Cho biết các khả năng có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy của chỉ tiêu này? Chỉ ra các
bằng chứng kiểm toán cần thu thập.
c. Cho biết các thủ tục kiểm toán KTV cần áp dụng.
Bài 26: Một kiểm toán viên đang kiểm toán BCTC cho công ty T kết thúc năm 31/12/N. Khi phân
tích một số tài khoản, kiểm toán viên có thông tin sau: (đơn vị tính: triệu đồng) Chỉ tiêu N-1 N Doanh thu 5.500 3.000 Phải thu khách hàng 1.800 2.500 Yêu cầu:
a. Tính số vòng quay khoản phải thu khách hàng (số vòng thu hồi nợ) và cho nhận xét.
b. Xác định thủ tục kiểm toán cần thiết.
Biết rằng: Số dư Phải thu khách hàng 31/12/N-2 là: 1.700 triệu đồng, chính sách tín dụng
của công ty không thay đổi.
Bài 27: Trong quá trình tìm hiểu khách hàng, kiểm toán viên P tính toán số vòng quay hàng tồn
kho trong năm và so sánh với số liệu của năm trước thì nhận thấy số vòng quay hàng tồn kho của
đơn vị đã giảm từ 5,0 vòng/năm xuống còn 3,4 vòng/năm. Bạn hãy dự đoán tất cả các rủi ro dẫn
đến sai sót của đơn vị khách hàng?
Bài 28: Bạn là kiểm toán viên tại công ty ABC cho năm tài chính kết thúc niên độ là 31/12/N. Công
ty này chuyên kinh doanh mặt hàng điện tử, điện lạnh trên phạm vi toàn quốc. Kho hàng của công
ty đặt tại nhiều tỉnh thành ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Trong giai đoạn lập kế toán kiểm toán,
KTV đã thực hiện các thủ tục phân tích và thu được kết quả như sau: Năm N-1 Năm N Trung bình ngành năm N
Hệ số vòng quay hàng tồn kho 4,3 3,7 4,0 lOMoAR cPSD| 45619127
Tỷ suất lợi nhuận gộp 0,3 0,2 0,28 Yêu cầu:
Hãy nêu các rủi ro tiềm tàng tại công ty (nếu có) mà KTV phát hiện trong quá trình thực
hiện các thủ tục phân tích nói trên.
Bài 29: Bạn đang thực hiện kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N của công
ty G: Giá trị tổng tài sản là 2.500 triệu đồng, tổng nợ phải trả 2.200 triệu đồng. Trong ba năm gần
đây công ty đã bị lỗ liên tục, khoản lỗ tích lũy lên đến 700 triệu đồng.
Ngoài ra ban giám đốc cho biết các chủ nợ không đồng ý gia hạn cho vay đối với trái phiếu
có giá trị 500 triệu đồng đáo hạn vào ngày 15/02/N+1. Ban Giám đốc công ty G đã thảo luận với
nhiều ngân hàng nhưng họ vẫn chưa tìm được nguồn tài trợ. Tuy nhiên, ban giám đốc đã đưa ra
phương án kinh doanh mới và hi vọng giảm khoản lỗ nhờ phương án này. Ban giám đốc cũng có
kế hoạch bán bớt một số nhà xưởng không sử dụng để thanh toán khoản nợ đến hạn Yêu cầu:
Theo bạn, kiểm toán viên có thể đưa ra loại ý kiến nào? Những thông tin tối thiểu cần cung
cấp trong thuyết minh và các thông tin nào kiểm toán viên cần thu thập thêm?
Bài 30: Khi kiểm toán của công ty Quang Minh, kiểm toán viên Hà được biết công ty đã thay đổi
phương pháp tính giá hàng tồn kho từ phương pháp bình quân gia quyền sang phương pháp FIFO.
Theo Hà sự thay đổi này là hợp lý. Còn đối với bạn, quan điểm của kiểm toán viên Hà có đúng hay
không và sự thay đổi trên có cần xem xét các yếu tố liên quan nào nữa hay không? Bài 31: Cho
biết trong từng tình huống độc lập dưới đây, KTV nên phát hành báo cáo kiểm toán loại nào? Viết
câu nhận xét của kiểm toán viên.
Giả sử rằng trong mỗi tình huống, khi kiểm toán viên phát hiện ra có tồn tại sai sót trọng
yếu, đơn vị đã không tiến hành điều chỉnh theo đề nghị của kiểm toán viên. Biết Lợi nhuận trước
thuế của công ty là 1.000 triệu; chính sách xác định mức trọng yếu cho tổng thể BCTC là 10% của
lợi nhuận trước thuế, mức trọng yếu thực hiện là 75% trọng yếu tổng thể và sai sót có thể bỏ qua
là 4% của trọng yếu thực hiện. a.
Vào 1/9/N, công ty chuyển phương pháp tính giá hàng tồn kho từ nhập trước xuất trước
sang phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Sự thay đổi này làm giá vốn tăng lên 80 triệu.
Công ty cũng mua một mua một dây chuyền sản xuất dùng cho bộ phận sản xuất có nguyên giá
900 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng nhưng kế toán không tính khấu hao cho số TSCĐ hữu hình
này. Biết số tài sản này được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng với tỷ lệ 10%/năm; số
sản phẩm liên quan tới phần khấu hao không được tính này đã được xuất bán hết trong năm. b.
Trong năm hiện hành, một khách hàng của công ty tuyên bố phá sản, khoản nợ của lOMoAR cPSD| 45619127
khách hàng này trên sổ kế toán là 100 triệu đồng. Kiểm toán viên đề nghị nhưng công ty không xóa
sổ khoản nợ này cũng như không công bố thông tin này trên thuyết minh BCTC. Bên cạnh đó, đơn
vị đang trong quá trình nghiên cứu một quy trình sản xuất mới. Chi phí nghiên cứu đã phát sinh
đến ngày 31/12/N là 120 triệu đồng, kế toán của đơn vị đã ghi nhận vào nguyên giá của tài sản cố định vô hình. c.
Trong tháng 12/N, một số vật liệu công ty đã mua có trị giá 4 triệu đồng đến 31/12/N
vẫn chưa về nhập kho. Kế toán từ chối ghi nhận nghiệp vụ này, mà quyết định chờ tới khi vật liệu
trên về nhập kho mới ghi nhận. Đồng thời, kế toán không ghi nhận nghiệp vụ thanh lý tài sản cố
định dùng tại bộ phận bán hàng có nguyên giá 100 triệu đồng, khấu hao lũy kế 90 triệu đồng, giá
bán chưa thuế 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. d.
Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán, công ty đã từ chối không cho kiểm toán viên
thựchiện gửi thư xác nhận đối với khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng và các tổ chức tín dụng,
các đại lý của công ty. Vì lý do công ty đang sửa chữa nhà kho, nên đơn vị cũng từ chối không
cho kiểm toán viên tiến hành quan sát kiểm kê hàng tồn kho.
Bài 32: Trong các tình huống độc lập dưới đây, kiểm toán viên đã phát hiện ra các sai sót trọng yếu
nhưng vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị được kiểm toán không đồng ý điều chỉnh theo đề nghị của
kiểm toán viên. Trong từng tình huống này, kiểm toán viên nên phát hành báo cáo kiểm toán dạng
nào? Viết câu kết luận của kiểm toán viên. a.
Công ty chỉ tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, tuy nhiên kế
toán chỉ tính chi phí khấu hao trong 9 tháng đầu năm, các tháng còn lại không ghi nhận chi phí này.
Ban giám đốc công ty giải thích rằng 3 tháng cuối năm do công việc sản xuất kinh doanh bị đình
trệ nên không tiếp tục tính khấu hao để đảm bảo khoản lỗ không bị quá lớn. b.
Một số hóa đơn mua hàng của công ty với nhà cung cấp X có giá trị chiếm khoảng
20%chi phí mua hàng phát sinh trong năm N. Tuy nhiên, 1 tháng sau ngày kết thúc niên độ, người
đại diện pháp luật của công ty X đã bỏ trốn do cơ quan thuế đưa ra bằng chứng công ty này lập hóa đơn giả. c.
Một số lượng lớn hàng tồn kho của công ty đang được bảo quản tại một công ty
chuyêncho thuê kho bãi ở miền Nam. Do giá trị của số lượng hàng tồn kho này là rất lớn và kiểm
toán viên cho rằng thư xác nhận là chưa đủ thích hợp vì vậy kiểm toán viên đề nghị được chứng
kiến kiểm kê tại các kho hàng này tuy nhiên đơn vị khách hàng không chấp nhận.
Bài 33: Kiểm toán viên Lan đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm tài chính kết thúc
vào ngày 31/12/N. Lan phát hiện ra một số dữ kiện sau:
a. Ngày 31/12/N, công ty nhận lại một lô hàng do khách hàng trả lại vì không đúng quy lOMoAR cPSD| 45619127
cách trong hợp đồng. Lô hàng có giá bán chưa thuế là 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%, giá vốn hàng
bán 35 triệu đồng. Tuy nhiên kế toán của công ty đã không ghi sổ nghiệp vụ này.
b. Tháng 8/N, kế toán thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định sử dụng tại bộ
phận bán hàng làm chi phí bán hàng giảm 30 triệu đồng. Yêu cầu:
1. Các sai sót trên ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào trên báo cáo tài chính?
2. Nêu các cơ sở dẫn liệu bị vi phạm trong từng tình huống?
3. Giả định đây là những tình huống độc lập, và vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị được
kiểmtoán không đồng ý điều chỉnh các sai sót này. Kiểm toán viên nên đưa ra ý kiến kiểm
toán dạng nào? Viết câu kết luận của kiểm toán viên cho từng tình huống này.
Bài 34: Hãy cho biết kiểm toán viên sẽ đưa ra loại ý kiến nào trên báo cáo kiểm toán trong những
tình huống độc lập sau đây và giải thích lý do. Giả sử rằng ảnh hưởng của mỗi tình huống đến
BCTC đều trọng yếu và nếu không có các tình huống dưới đây thì kiểm toán viên đã có đủ cơ sở
để kết luận rằng BCTC trung thực và hợp lý:
a. Đơn vị đang tranh chấp với một doanh nghiệp khác về quyền sở hữu đối với một bất động sảntrị
giá 2.500 triệu đồng. Việc xác định tài sản này có thuộc về đơn vị hay không sẽ tùy thuộc vào
phán quyết của Tòa án vào niên độ sau. Nhưng đơn vị vẫn kê khai giá trị của tài sản này trên BCTC.
b. Chính sách kế toán của doanh nghiệp không rõ ràng làm sai lệch số liệu trên BCTC nhưng
BGĐ không chịu điều chỉnh theo đề nghị của KTV
d. Một số lượng khá lớn hàng tồn kho của đơn vị đang được bảo quản tại một công ty chuyên cho
mướn kho bãi nằm ở một tỉnh miền Bắc. Đơn vị từ chối không chấp nhận cho kiểm toán viên chứng kiến kiểm kê kho.