BÀI TẬP VỀ HỢP ĐỒNG ( KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU )
Bài 1: Trên cương vị nhà nhập khẩu Việt Nam, hãy nhận xét các điều khoản sau
của hợp đồng nhập khẩu thép tấm cán nóng (hot rolled steel plates), chỉ ra những
thiếu sót, bất lợi và sửa chữa lại:
- Commodity: steel
- Quantity: 587MT
- Unit price: USD 630.00/MT HCMC Port
- Shipment: 180 days after received L/C
- Payment: by irrevocable confirmed L/C, A/S with TTR Bài làm:
- Commodity: steel
+ Thiếu sót: mô tả hàng hóa chung chung, không đủ rõ ràng để định danh sản
phẩm
+ Bất lợi: gây rủi ro trong trường hợp tranh chấp hoặc chất lượng không đúng
yêu cầu.
+ Sửa lại: Commudity: Hot Rolled Steel Plates
- Quantity: 587MT
+ Thiếu sót: Không đề cập đến dung sai về số lượng
+ Bất lợi: Điều này có thể gây ra tranh cãi nếu số lượng thực tế chênh lệch. +
Sửa lại:
- Unit price: USD 630.00/MT HCMC Port + Thiếu sót:
+ Bất lợi:
+ Sửa lại:
- Shipment: 180 days after received L/C + Thiếu sót:
+ Bất lợi:
+ Sửa lại:
- Payment: by irrevocable confirmed L/C, A/S with TTR + Thiếu sót:
+ Bất lợi:
+ Sửa lại:
Bài 2: Trên cương vị nhà nhập khẩu việt nam, hãy phân tích các điều khoản sau
của hợp đồng sữa bột (milk powder), chỉ ra những thiếu sót, bất lợi và sửa chữa
lại.
- Commodity: milk
- Quantity: 12000kg
- Unit price: USD 14.55/kg HCMC port, Viet Nam
- Shipment: 180 days after signing of this contract
- Payment: CAD
Bài làm:
- Commodity: milk
+ Thiếu sót:
+ Bất lợi: Tên hàng hóa không ràng => tổ chức thực hiện hợp đồng hoặc
quá trình giao hàng hóa gặp khó khăn.
+ Sửa lại: Milk powder
- Quantity: 12000kg
+ Thiếu sót: Đối với mặt hàng sữa bột, cần thiết bổ sung thêm dung sai. + Bất
lợi: Khó khăn trong việc tổ chức thực hiện hợp đồng, quy trình giao nhận
hàng hóa, dễ dẫn đến tranh chấp nếu lượng hàng thực tế chênh lệch, rủi ro về
chất lượng và số lượng.
+ Sửa lại: Quy định về người được quyền lựa chọn dung sai:
Do người bán chọn: 12,000kg +/-…% at sellers option.
Do người mua chọn: 12,000kg +/-…% at buyers option.
Do người thuê tàu chọn: 12,000kg +/-…% at charterers option.
- Unit price: USD 14.55/kg HCMC port, Viet Nam + Thiếu sót: thiếu điều
kiện Incoterm và phiên bản điều kiện.
+ Bất lợi: dễ gây ra tranh cãi về chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các phụ phí
khác.
+ Sửa lại: bổ sung điều kiện Incoterm:
“ Unit price: USD 14.55/kg, CIF HCMC port, Vietnam (Incoterm 2020)”
- Shipment: 180 days after signing of this contract
+ Thiếu sót: thời gian giao hàng chưa ràng: ngày hợp đồng, phương thức
vận chuyển, cảng bốc, được phép giao từng phần không,..
+ Bất lợi: Khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng, gây tranh
chấp và ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh.
+ Sửa lại: Rút ngắn thời gian giao hàng:
“Shipment: shipment to by 180 days after signing of this contract.
Partial shipment: allowed
Methed of trandsport: by sea “
- Payment: CAD
+ Thiếu sót:
+ Bất lợi: Phương thức CAD không phù hợp với hàng hóa dhỏng như sữa
bột
+ Sửa lại: giới hạn thời gian giao hàng sao cho hợp lý và bổ sung các chứng
từ tương ứng với phương thức CAD:
“Payment: by CAD, payment upon receipt of shiping documents.”y
Chứng từ cẩn bổ sung: CO, CI, P/L, B/L, hối phiếu,….
Bài 3: Trên cương vị nhà xuất khẩu Việt Nam, hãy nhận xét hợp đồng xuất khẩu
dưới đây, chỉ ra những thiếu sót, bất lợi và sửa chữa lại:
- Commodity: Wooden furniture
- Quantity: 21,000 set
- Unit price: USD 120.00/set FOB
- Shipment: Dec 31,2012
- Payment: D/A
Bài 4: Trên cơ sở nhà nhập khẩu, hãy nhận xét những điểm bất hợp lệ, thiếu sót,
sửa lại(nếu có) các điều khoản sau của hợp đồng ngoại thương:
- Commonidity: Car
- Quantity: 6UNITS +5%
- Unit price: USD 12,000/Unit
- Shipment – Delivery: Time of loading: In may 2022
- Payment: CAD

Preview text:

BÀI TẬP VỀ HỢP ĐỒNG ( KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU )
Bài 1: Trên cương vị nhà nhập khẩu Việt Nam, hãy nhận xét các điều khoản sau
của hợp đồng nhập khẩu thép tấm cán nóng (hot rolled steel plates), chỉ ra những
thiếu sót, bất lợi và sửa chữa lại: - Commodity: steel - Quantity: 587MT
- Unit price: USD 630.00/MT HCMC Port
- Shipment: 180 days after received L/C
- Payment: by irrevocable confirmed L/C, A/S with TTR Bài làm: - Commodity: steel
+ Thiếu sót: mô tả hàng hóa chung chung, không đủ rõ ràng để định danh sản phẩm
+ Bất lợi: gây rủi ro trong trường hợp tranh chấp hoặc chất lượng không đúng yêu cầu.
+ Sửa lại: Commudity: Hot Rolled Steel Plates - Quantity: 587MT
+ Thiếu sót: Không đề cập đến dung sai về số lượng
+ Bất lợi: Điều này có thể gây ra tranh cãi nếu số lượng thực tế chênh lệch. + Sửa lại:
- Unit price: USD 630.00/MT HCMC Port + Thiếu sót: + Bất lợi: + Sửa lại:
- Shipment: 180 days after received L/C + Thiếu sót: + Bất lợi: + Sửa lại:
- Payment: by irrevocable confirmed L/C, A/S with TTR + Thiếu sót: + Bất lợi: + Sửa lại:
Bài 2: Trên cương vị nhà nhập khẩu việt nam, hãy phân tích các điều khoản sau
của hợp đồng sữa bột (milk powder), chỉ ra những thiếu sót, bất lợi và sửa chữa lại. - Commodity: milk - Quantity: 12000kg
- Unit price: USD 14.55/kg HCMC port, Viet Nam
- Shipment: 180 days after signing of this contract - Payment: CAD Bài làm: - Commodity: milk + Thiếu sót:
+ Bất lợi: Tên hàng hóa không rõ ràng => tổ chức thực hiện hợp đồng hoặc
quá trình giao hàng hóa gặp khó khăn. + Sửa lại: Milk powder - Quantity: 12000kg
+ Thiếu sót: Đối với mặt hàng sữa bột, cần thiết bổ sung thêm dung sai. + Bất
lợi: Khó khăn trong việc tổ chức thực hiện hợp đồng, quy trình giao nhận
hàng hóa, dễ dẫn đến tranh chấp nếu lượng hàng thực tế chênh lệch, rủi ro về
chất lượng và số lượng.
+ Sửa lại: Quy định về người được quyền lựa chọn dung sai:
Do người bán chọn: 12,000kg +/-…% at seller’s option.
Do người mua chọn: 12,000kg +/-…% at buyer’s option.
Do người thuê tàu chọn: 12,000kg +/-…% at charterer’s option.
- Unit price: USD 14.55/kg HCMC port, Viet Nam + Thiếu sót: thiếu điều
kiện Incoterm và phiên bản điều kiện.
+ Bất lợi: dễ gây ra tranh cãi về chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các phụ phí khác.
+ Sửa lại: bổ sung điều kiện Incoterm:
“ Unit price: USD 14.55/kg, CIF HCMC port, Vietnam (Incoterm 2020)”
- Shipment: 180 days after signing of this contract
+ Thiếu sót: thời gian giao hàng chưa rõ ràng: ngày ký hợp đồng, phương thức
vận chuyển, cảng bốc, được phép giao từng phần không,..
+ Bất lợi: Khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng, gây tranh
chấp và ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh.
+ Sửa lại: Rút ngắn thời gian giao hàng:
“Shipment: shipment to by 180 days after signing of this contract.
Partial shipment: allowed
Methed of trandsport: by sea “ - Payment: CAD + Thiếu sót:
+ Bất lợi: Phương thức CAD không phù hợp với hàng hóa dễ hỏng như sữa bột
+ Sửa lại: giới hạn thời gian giao hàng sao cho hợp lý và bổ sung các chứng
từ tương ứng với phương thức CAD:
“Payment: by CAD, payment upon receipt of shiping documents.”y
Chứng từ cẩn bổ sung: CO, CI, P/L, B/L, hối phiếu,….
Bài 3: Trên cương vị nhà xuất khẩu Việt Nam, hãy nhận xét hợp đồng xuất khẩu
dưới đây, chỉ ra những thiếu sót, bất lợi và sửa chữa lại: - Commodity: Wooden furniture - Quantity: 21,000 set
- Unit price: USD 120.00/set FOB - Shipment: Dec 31,2012 - Payment: D/A
Bài 4: Trên cơ sở nhà nhập khẩu, hãy nhận xét những điểm bất hợp lệ, thiếu sót,
sửa lại(nếu có) các điều khoản sau của hợp đồng ngoại thương: - Commonidity: Car - Quantity: 6UNITS +5% - Unit price: USD 12,000/Unit
- Shipment – Delivery: Time of loading: In may 2022 - Payment: CAD