
















Preview text:
Bài tập 1:
Công ty A có năm tài chính 2016 bắt đầu từ 1/1/2016 đến ngày 31/12/2016. Trong
năm tài chính 2016 có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (đvt: 1.000đ)
1. 1/9/2016, công ty T là khách hàng của công ty A tuyên bố phá sản. Doanh
nghiệp này còn nợ công ty A: 300.000. Trong đó, số trích lập dự phòng phải
thu khó đòi của năm 2015 cho khoản này là 100.000 Nợ TK 2293: 100.000 Nợ TK 642: 200.000 Có TK 131 (Cty T): 300.000
2. Ngày 20/9/2016 thanh lý hàng 1.000 kg tồn kho Y với giá 500, đơn giá ghi
sổ là 600/kg biết rằng doanh nghiệp đã lập dự phòng giảm giá HTK cho mặt hàng này là 50.000 Nợ TK 2294: 50.000 Nợ TK 632: 550.000 Có TK 155/156: 600.000
3. 31/12/2016, khách hàng MK quá hạn nợ 9 tháng số tiền là: 200.000
Nợ TK 642: 200.000*30% = 60.000 Có TK 2293: 60.000
4. Ngày 31/12/2016 lượng hàng hoá X tồn kho là 70.000 Kg, đơn giá ghi sổ là
850 đ/Kg, dự kiến giá trị thuần có thể thực hiện được trên thị trường tại thời điểm này là 810 đ/Kg
Mức dự phòng cần trích lập: 70.000*(850 – 810) = 2.800.000 Nợ TK 632: 2.800.000 Có TK 2294: 2.800.000 Bài 2:
Trích tài liệu ngày 31/12/N tại công ty HM liên quan đến hàng tồn kho và công nợ như sau (đvt: 1.000đ)
- Vật liệu A: số lượng 1.000 kg; giá trị thuần có thể thực hiện được là 100/kg, giá gốc là 120/kg
- Hàng hóa B: số lượng 500 kg; giá trị thuần có thể thực hiện được là 80/kg, giá gốc 90/kg
- Sản phẩm Y: số lượng 1.000 cái; giá bán ước tính của sản phẩm Y là 520/sp, giá
thành của sản phẩm Y là 470/sp, chi phí bán ước tính là 10/sp
- Sản phẩm Z: số lượng 500 cái; giá bán ước tính của sản phẩm Z là 410/sp, giá
thành của sản phẩm Z là 420/sp, chi phí bán ước tính 5/sp
- Phải thu công ty C: số tiền 30.000, đã quá hạn 16 tháng
- Phải thu công ty D: số tiền 40.000, đã quá hạn 25 tháng.
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán về bút toán dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi tại ngày 31/12/N Biết rằng:
- Ngoài số vật liệu A, hàng hóa B, sản phẩm Y, sản phẩm Z trên, các hàng tồn kho
khác đều có giá trị thuần có thể thực hiện được lớn hơn giá gốc. Vật liệu A chỉ
được dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm Y.
- Các khoản công nợ phải thu ngoài phải thu công ty C và công ty D đều chưa đến
hạn thanh toán và không có khả năng khó đòi.
- Số dư trước khi lập dự phòng vào ngày 31/12/N của TK 2293 là 50.000 và TK 2294 là 20.000. *Vật liệu A:
GTT = 100 < giá gốc = 120
Vật liệu A dùng để sx SP Y, giá bán = 520 > giá thành = 470
Không trích lập DPGG HTK đối với vật liệu A *Hàng hóa B: GTT = 80 < giá gốc = 90
TL DPGG HTK đối với hàng hóa B
Mức DP cần trích lập = 500*(90 – 80) = 5.000 *Sản phẩm Y:
GTT = 520 – 10 = 510 > giá thành = 470
Không TL DPGG HTK đối với SP Y *Sản phẩm Z:
GTT = 410 – 5 = 405 < giá thành = 420
TL DPGG HTK đối với SP Z
Mức DP cần TL = 500*(420 – 405) = 7.500
Tổng mức DPGG HTK cần TL = 5.000 + 7.500 = 12.500
Mà số dư TK 2294 là 20.000
Hoàn nhập = 20.000 – 12.500 = 7.500 Nợ TK 2294: 7.500 Có TK 632: 7.500
*Mức DP nợ phải thu khó đòi cần TL: + Cty C: 30.000*50% = 15.000 + Cty D: 40.000*70% = 28.000
Tổng mức DP nợ phải thu khó đòi = 15.000 + 28.000 = 43.000
Mà số dư TK 2293 là 50.000
Hoàn nhập = 50.000 – 43.000 = 7.000 Nợ TK 2293: 7.000 Có TK 642: 7.000 Bài 3:
Tại DN thương mại X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế suất 10%, thuế suất thuế TNDN 20%, niên
độ kế toán phù hợp với năm dương lịch, có tài liệu sau:
1. Bảng tổng hợp các loại hàng tồn kho bị giảm giá ngày 31/12/N như sau: STT Tên hàng Đvt
SL tồn Đơn giá ghi Đơn giá giá trị thuần hóa kho sổ (1.000đ) có thể thực hiện được (1.000đ) 1 Hàng hóa Kg 10.000 280 270 A 2 Hàng hóa B Chiếc 1.000 2.150 2.000 3 Hàng hóa C Cái 500 3.000 2.900
2. Số dư của TK 2294 tại thời điểm cuối năm tài chính trước khi lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho là 180.000.000đ
3. Ngày 20/2/N+1: doanh nghiệp X bán hàng hóa B với số lượng 100 chiếc, đơn
giá bán chưa có thuế GTGT là 1.900.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10% đã thu bằng
TGNH. Chi phí bán hàng liên quan đến lô hàng này là 3.000.000đ. Yêu cầu:
1. Tính toán mức dự phòng phải trích lập cho các loại hàng hóa bị giảm giá của
DN X tại ngày 31/12/N? Định khoản kế toán? *HH A:
GTT = 270 < giá gốc = 280
=> TL DPGG HTK đối với HH A
=> mức DP cần TL = 10.000*(280 – 270) = 100.000 *HH B:
GTT = 2.000 < giá gốc = 2.150
=> TL DPGG HTK đối với HH B
=> mức DP cần TL = 1.000*(2.150 – 2.000) = 150.000 *HH C:
GTT = 2.900 < giá gốc = 3000 TL DPGG HTK
=> mức DP cần TL = 500*(3.000 – 2.900) = 50.000
=> tổng mức DPGG HTK cần TL = 100.000 + 150.000 + 50.000 = 300.000
=> mà số dư TK 2294 là 180.000
=> trích nộp bổ sung = 300.000 – 180.000 = 120.000 Nợ TK 632: 120.000 Có TK 2294: 120.000
2. Xác định mức trích lập dự phòng ngày 20/2/N+1? Định khoản kế toán các
bút toán điều chỉnh tại ngày 20/2/N+1? Biết rằng trong tháng 2/N+1 BCTC
năm N của doanh nghiệp đã lập nhưng chưa được phát hành.
GTT = 1.900 – 3.000/100 = 1.870 < giá gốc = 2.150
Mức DPGG HTK mới = 1.000*(2.150 – 1.870) = 280.000
Mà mức DP cần TL cũ = 150.000
TL Bổ sung = 280.000 – 150.000 = 130.000 Nợ TK 632: 130.000 Có TK 2294: 130.000
3. Điều chỉnh các chỉ tiêu liên quan trên BCTC năm N? *Trên sổ KT: Nợ TK 632: 130.000 Có TK 2294: 130.000 Nợ TK 911: 130.000 Có TK 632: 130.000 Nợ TK 8211: (26.000) Có TK 3334: (26.000) Nợ TK 911: (26.000) Có TK 8211: (26.000) Nợ TK 911: (104.000) Có TK 421: (104.000) *Trên BCKQ HĐKD năm N: Chỉ tiêu Điều chỉnh Cột “năm nay” GVHB Ghi tăng 130.000 LN gộp về BH và CCDV Ghi giảm 130.000 LN thuần về HĐKD Ghi giảm 130.000 Tổng LNKTTT Ghi giảm 130.000 CP thuế TNDNHH Ghi giảm 26.000 LNST TNDN Ghi giảm 104.000 *Trên BCĐKT năm N: Chỉ tiêu Điều chỉnh Cột “số cuối năm” Tài sản -HTK (MS 140) Ghi giảm 130.000 DPGG HTK (MS 149) Ghi tăng (130.000) Tổng tài sản Ghi giảm 130.000 Nguồn vốn -Thuế và CKPNNN Ghi giảm 26.000 -LNST chưa phân phối Ghi giảm 104.000 Tổng nguồn vốn Ghi giảm 130.000 Bài 4:
Tại công ty Y nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế suất 10%, nộp thuế
TNDN thuế suất 20%, niên độ kế toán phù hợp với năm dương lịch, có tài liệu sau:
1. Bảng tổng hợp công nợ phải thu quá hạn tính đến ngày 31/12/N như sau: STT Tên khách hàng Số nợ quá hạn (1.000đ) Dưới 1 năm Từ 1 đến 2 năm Cộng 1 Khách hàng A 60.000 60.000 2 Khách hàng B 90.000 90.000 3 Khách hàng C 100.000 40.000 140.000
2. Số dư của TK 2293 tại thời điểm cuối năm tài chính trước khi tính trích lập dự
phòng phải thu khó đòi là 150.000.000đ.
3. Ngày 30/1/N+1, khách hàng A bị thiệt hại lớn bởi 1 vụ hỏa hoạn, lâm vào tình
trạng khó khăn về tài chính, công ty Y thực hiện điều chính mức lập dự phòng
100% đối với khoản nợ phải thu khách hàng A. Yêu cầu:
1. Tính toán mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho các khoản nợ quá
hạn tại ngày 31/12/N. Định khoản kế toán?
Tổng mức DP nợ phải thu khó đòi = 60.000*30% + 90.000*50% + 100.000*30% + 40.000*50% = 113.000
Mà số dư TK 2293 là 150.000
Hoàn nhập = 150.000 – 113.000 = 37.000 Nợ TK 2293: 37.000 Có TK 642: 37.000
2. Vận dụng chuẩn mực kế toán số 23, điều chỉnh mức trích lập dự phòng phải
thu khó đòi đối với khách hàng A? *Trên sổ KT: Nợ TK 642: 42.000 Có TK 2293: 42.000 Nợ TK 911: 42.000 Có TK 642: 42.000 Nợ TK 8211: (8.400) Có TK 3334: (8.400) Nợ TK 911: (8.400) Có TK 8211: (8.400) Nợ TK 911: (33.600) Có TK 421: (33.600) *Trên BCKQ HĐKD năm N: Chỉ tiêu Điều chỉnh Cột “năm nay” CPQLDN Ghi tăng 42.000 LN về BH và CCDV Ghi giảm 42.000 LN thuần về HĐKD Ghi giảm 42.000 Tổng LNKTTT Ghi giảm 42.000 CP thuế TNDNHH Ghi giảm 8.400 LNST TNDN Ghi giảm 33.600 *Trên BCĐKT năm N: Chỉ tiêu Điều chỉnh Cột “số cuối năm” Tài sản HTK (MS 140) Ghi giảm 42.000 -DP NPT khó đòi Ghi tăng (42.000) Tổng tài sản Ghi giảm 42.000 Nguồn vốn -Thuế và CKPNNN Ghi giảm 8.400 -LNST chưa phân phối Ghi giảm 33.600 Tổng nguồn vốn Ghi giảm 42.000
3. Điều chỉnh các chỉ tiêu liên quan trên BCTC năm N? Bài 5:
Trích tài liệu ngày 31/12/N tại công ty HK liên quan đến các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn như sau: (đvt: 1.000đ)
- Cổ phiếu công ty A đầu tư hưởng chênh lệch giá mua bán, số lượng 5.000 cổ
phiếu; giá thị trường 10/cp, giá gốc 12/cp
Mức DP cần TL = 5.000*(12 – 10) = 10.000
- Cổ phiếu công ty B đầu tư hưởng chênh lệch giá mua bán, số lượng 10.000 cổ
phiếu; giá thị trường 25/cp, giá gốc 22/cp => không TK DPGG CKKD
- Cổ phiếu công ty C đầu tư hưởng chênh lệch giá mua bán, số lượng 7.000 cổ
phiếu; giá thị trường 20/cp, giá gốc 26/cp.
Mức DP cần TL = 7.000*(26 – 20) = 42.000
Tổng mức DPGG CKKD = 52.000
Mà số dư TK 2291 là 20.000
Trích lập bổ sung = 52.000 – 20.000 = 32.000 Nợ TK 635: 32.000 Có TK 2291: 32.000
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán về bút toán dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh tại ngày 31/12/N. Biết rằng số dư trước khi lập dự phòng vào
ngày 31/12/N của TK 2291 là 20.000. Bài 6: (đvt: 1.000đ)
Công ty Toyota bắt đầu sản xuất và đưa ra thị trường một dòng xe ô tô mới từ
tháng 1/N với chính sách bảo hành là sẽ sữa chữa miễn phí trong vòng 3 năm đầu
hoặc 100.000 km đầu, tuỳ theo điều kiện nào đến trước. Trong năm N công ty đã
bán được 1.000 xe với giá bán 1.200.000 /xe. Bằng kinh nghiệm của mình công ty
ước tính rằng 2% xe sẽ hỏng nặng với chi phí ước tính cho việc sửa chữa là
50.000/xe, và 5% xe sẽ hỏng nhẹ với chi phí sửa chữa chữa ước tính 10.000/xe.
Yêu cầu: Tính toán mức dự phòng bảo hành sản phẩm cần lập và định khoản kế toán?
Mức dự phòng bảo hành sp = 1.000*2%*50.000 + 1.000*5%*10.000 = 1.500.000 Nợ TK 641: 1.500.000 Có TK 3521: 1.500.000 Bài 7: (đvt: 1.000đ)
DNSX ABC kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN với thuế suất 20%. Trong năm N, DN thuê
văn phòng theo hợp đồng thuê từ ngày 1/10/N đến hết ngày 30/9/N+1, trả trước
tiền thuê cả năm bằng TGNH, số tiền chưa thuế GTGT 120.000, thuế suất thuế
GTGT 10%, được hạch toán như sau: Nợ TK 642: 120.000 Nợ TK 133: 12.000 Có TK 112: 132.000. Yêu cầu:
1. Nghiệp vụ trên được hạch toán đúng hay sai? Nếu sai, kế toán hạch toán cho đúng như thế nào? *Tại 1/10/N: Nợ TK 242: 120.000 Nợ TK 133: 12.000 Có TK 112: 132.000 *Phân bổ CPTT trong năm N:
Nợ TK 642: (120.000/12)*3 = 30.000 Có TK 242: 30.000
2. Nếu nghiệp vụ sai trên được phát hiện vào ngày 10/2/N+1, khi chưa phát
hành BCTC năm N, kế toán sử dụng bút toán điều chỉnh như thế nào? Điều
chỉnh các chỉ tiêu liên quan trên BCTC năm N (vận dụng VAS 23- Các sự
kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm) *Trên sổ KT: Nợ TK 242: 90.000 Có TK 642: 90.000 Nợ TK 642: 90.000 Có TK 911: 90.000 Nợ TK 8211: 18.000 Có TK 3334: 18.000 Nợ TK 911: 18.000 Có TK 8211: 18.000 Nợ TK 911: 72.000 Có TK 421: 72.000
*Điều chỉnh các chỉ tiêu trên BCTC năm N: + BCKQ HĐKD năm N: Chỉ tiêu Điều chỉnh Cột “năm nay” CPQLDN Ghi giảm 90.000 LN thuần từ HĐKD Ghi tăng 90.000 LNKTTT Ghi tăng 90.000 CP thuế TNDN Ghi tăng 18.000 LNST Ghi tăng 72.000 + BCĐKT năm N: Chỉ tiêu Điều chỉnh Cột “số cuối năm” Tài sản -CPTT ngắn hạn Ghi tăng 90.000 Tổng tài sản Ghi tăng 90.000 Nguồn vốn -Thuế và CKPNNN Ghi tăng 18.000 -LNST chưa phân phối Ghi tăng 72.000 Tổng nguồn vốn Ghi tăng 90.000
Bài 8: Công ty A có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014.
Đầu năm 2014, công ty đã áp dụng phương pháp tính giá xuất kho của hàng hóa X
theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Đầu năm 2015, Công ty chuyển sang áp
dụng phương pháp tính giá xuất kho theo PP BQGQ cả kỳ dự trữ.
Công ty A có số liệu báo cáo chưa điều chỉnh của các năm như sau: ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Báo cáo KQHĐKD
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 900.000.000 1.200.000.000 Giá vốn hàng bán 500.000.000 700.000.000
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 400.000.000 500.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành 80.000.000 100.000.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 320.000.000 400.000.000 Bảng CĐKT 31/12/1014 31/12/2015 Hàng tồn kho Hàng tồn kho 850.000.000 1.000.000.000 Nợ ngắn hạn
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 100.000.000 150.000.000 Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 350.000.000 420.000.000
Theo PP BQGQ thì giá vốn hàng bán năm 2014 là 550.000.000đ. Vận dụng chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 29 hãy điều chỉnh các thông tin có liên quan trên sổ kế
toán và BCTC của công ty A. (Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20%)
Bài 9: Tại công ty A, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Tháng 12/N phát sinh
khoản chi phí lãi vay dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản công trình A do doanh
nghiệp tự làm, đã thanh toán bằng TGNH số tiền 200.000.000 đồng. Kế toán đã ghi
sổ kế toán theo định khoản sau: Nợ TK 635 200.000.000 Có TK 111 200.000.000
Công trình A đang xây dựng dở dang, đến cuối tháng 12/N vẫn chưa hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng.
Yêu cầu: 1, Trường hợp trên hạch toán đúng thế nào?
2, Việc hạch toán sai như vậy ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên Bảng cân đối
kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N như thế nào?
3, sai sót phát hiện ngày 20///, BCTC đã lập nhưng chưa phát hành?
3, Nếu nghiệp vụ trên được phát hiện vào ngày 30/9/N+1 (sau ngày phát
hành BCTC năm N) (theo VAS 29) nếu nghiệp vụ trên được xác định là sự kiện
trọng yếu/ k trọng yếu, kế toán áp dụng phương pháp hồi tố để điều chỉnh như thế nào?
Bài 10: Tại công ty B, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Ngày 20/4/N+1, kế
toán bán hàng công ty B phát hiện trong năm N một số thành phẩm trị giá
100.000.000 đồng đã bán trong năm N nhưng vẫn được theo dõi trên Tk 155 (chưa
ghi xuất kho để bán). BCTC năm N của công ty B đã được lập và gửi cho các cơ
quan chức năng vào ngày 31/3/N+1
Yêu cầu: Vận dụng chuẩn mực kế toán số 29 để điều chỉnh thông tin liên quan đến
sai sót trên của công ty B.
(bắt buộc phải làm phần ảnh hưởng và làm thuyết minh bctc)
*TH sai sót là trọng yếu: (áp dụng hồi tố) > Bút toán bổ sung: Nợ TK 632: 100.000.000 Có TK 155: 100.000.000
> Ảnh hưởng đến BCKQ HĐKD năm N: -GVHB sai thiếu 100 -LN gộp về BH và CCDV sai thừa 100 -LN thuần từ HĐKD sai thừa 100 -Tổng LNKTTT sai thừa 100
-CP thuế TNDNHH sai thừa 20 -LNST TNDN sai thừa 80
> Ảnh hưởng đến BCĐKT năm N: Tài sản: -HTK sai thừa 100 Tổng ts sai thừa 100 Nguồn vốn: -Thuế…. Sai thừa 20 -LNST chưa pp sai thừa 80 Tổng nv sai thừa 100 Ngày 20/4/N+1:
+ Trên sổ kế toán năm N+1: điều chỉnh số dư đầu năm của một số TK:
- Số dư Nợ TK 155 ghi giảm: 100.000.000
- Số dư có TK 3334 ghi giảm: 20.000.000
- Số dư có TK 421 ghi giảm: 80.000.000 + Trên BCKQ HĐKD năm N+1: Chỉ tiêu Điều chỉnh Cột “năm trước” GVHB Ghi tăng 100.000.000 LN gộp về BH và CCDV Ghi giảm 100.000.000 LN thuần từ HĐKD Ghi giảm 100.000.000 Tổng LNKTTT Ghi giảm 100.000.000 CP thuế TNDNHH Ghi giảm 20.000.000 LNST TNDN Ghi giảm 80.000.000 + Trên BCĐKT năm N+1: Chỉ tiêu Điều chỉnh Cột “số đầu năm” Tài sản -HTK Ghi giảm 100.000.000 Tổng tài sản Ghi giảm 100.000.000 Nguồn vốn -Thuế và CKPNNN Ghi giảm 20.000.000 -LNST chưa phân phối Ghi giảm 80.000.0000 Tổng nguồn vốn Ghi giảm 100.000.000
Trên thuyết minh BCTC năm N+1, giải trình:
-Do năm N (ghi nd nv): một số thành phẩm trị giá 100tr đã xuất bán ….nên bctc
năm N+1 được điều chỉnh như sau: + Trên BCKQ HĐKD năm N+1: .GVBH đ/c tăng 100 …. + Trên BCDDKT năm N+1: .HTK đ/c giảm 100 .Thuế…. đ/c giảm 20 .LNST chưa phân phối đ/c giảm 80
Được mang tài liệu: chương 3 quan trọng chiếm 3-5đ (làm tầm 30-40’)
Document Outline
- Bài tập 1:
- Bài 2:
- (bắt buộc phải làm phần ảnh hưởng và làm thuyết mi