










Preview text:
  Chương 5  B. BÀI TẬP   BÀI SỐ 1 : 
Hãy chỉ ra các nghiệp vụ kinh tế sau liên quan đến đối tượng nào của kế toán. Nghiệp  vụ 1 được làm mẫu.  TT Nội dung nghiệp vụ  Tài sản Nguồn  Doanh  Chi phí  Đối tượng kế toán  vốn  thu/ thu  nhập  1 
Nhận vốn góp bằng tài sản là một nhà      xưởng 1000m2  Nhà xưởng  Vốn chủ sở hữu      2 
Mua một lô nguyên liệu trị giá 30 triệu       
đồng, thanh toán bằng chuyển khoản  ngân hàng  Nguyên liệu, vật liệu    TGNH  3 
Doanh nghiệp trích quỹ khen thưởng,   
phúc lợi để khen thưởng người lao động.  ....      4 
Chuyển khoản tiền thuê công ty vệ sinh     
đến làm vệ sinh trong tháng    5 
Nhân viên quyết toán tiền vé cầu đường,     
chi phí đi công tác, trừ vào tiền tạm ứng    công tác phí trong tháng  6 
Người bán cho DN hưởng chiết khấu         
thanh toán 5%, đã chuyển vào tài khoản        của DN          7 
Thu được tiền lãi từ hoạt động đầu tư tài     
chính, đã nhận được Giấy báo Có của      Ngân hàng  8 
Bán 1 lô thành phẩm với giá 80 triệu     
đồng cho công ty A, công ty A đã nhận      được hàng  9 
Giá vốn xuất kho của lô hàng bán cho     
công ty A là 65 triệu đồng   
10 Chi phí vận chuyển lô hàng bán cho cty       
A là 6 triệu đồng, đã trả bằng tiền mặt 
11 Mua bảo hiểm cho xe ô tô của Giám đốc      bằng Tiền mặt     
BÀI SỐ 2: Cho ví dụ minh họa các nghiệp vụ kinh tế - tài chính ảnh hưởng đến 
các yếu tố của báo cáo tài chính: 
Loại nghiệp vụ kinh tế - tài chính 
Nghiệp vụ minh họa 
Doanh nghiệp rút tiền mặt 50 triệu đồng gửi 
Tài sản tăng - Tài sản giảm 
vào tài khoản ngân hàng. 
Mua nguyên vật liệu trị giá 100 triệu đồng, 
Tài sản tăng - Nợ phải trả tăng 
chưa thanh toán cho nhà cung cấp. 
Nhà đầu tư góp vốn bằng tiền mặt hoặc tài sản 
Tài sản tăng - Vốn chủ sở hữu tăng 
cố định vào doanh nghiệp. 
Bán hàng hóa thu tiền mặt hoặc chuyển khoản 
Tài sản tăng - Thu nhập tăng  ngay. 
Trả nợ cho nhà cung cấp bằng tiền mặt 30 triệu 
Tài sản giảm - Nợ phải trả giảm  đồng. 
Chi tiền mặt thưởng cho nhân viên từ quỹ khen 
Tài sản giảm - Vốn chủ sở hữu giảm  thưởng.  BÀI SỐ 3 
1. Xác định tiền mặt tăng hay giảm trong từng nghiệp vụ -  NV 1:  TM giảm: 50.000     
TM giảm ghi vào bên Có TK Tiền mặt: 50.000 -   NV 2: TM tăng: 85.000 
TM tăng ghi vào bên Nợ TK Tiền mặt: 85.000 -  
NV 3: Tiền mặt tăng 30.000 
TM tăng ghi vào bên Nợ TK Tiền mặt : 30.000 -   NV4: TM giảm: 77.000 
TM giảm ghi vào bên Có TK tiền mặt: 77.000 NV5:  TM giảm: 40.000 
TM giảm ghi vào bên Có TK tiền mặt: 40.000 
2. Hãy ghi chép phản ánh các nghiệp vụ vào TK " Tiền mặt" (TK chữ  T của Tiềnmặt)  Nợ TK tiền mặt Có  SDĐK: 180.000  Số phát sinh tăng:  Số phát sinh giảm:  50.000 (1)  85.000 (2)  30.000 (3)  77.000 (4)  40.000 (5)  Tổng SPS tăng: 175.00  Tổng SPS giảm: 167.000  SDCK: 188.000   
SDCK = SDĐK + Tổng SPS tăng – Tổng SPS giảm 
SDCK = 180.000 + 175.000 – 167.000= 188.000  BÀI SỐ 4   
- NV1: Rút tiền gửi NH 20.000 trả nợ người bán  Nợ TK tiền mặt Có      SDĐK: 180.000  Số phát sinh tăng:  Số phát sinh giảm:  50.000 (1)  85.000 (2)  30.000 (3)      77.000 (4)  40.000 (5)  Tổng SPS tăng: 175.00  Tổng SPS giảm: 167.000  SDCK: 188.000   
SDCK = SDĐK + Tổng SPS tăng – Tổng SPS giảm 
SDCK = 180.000 + 175.000 – 167.000= 188.000  BÀI SỐ 5 
Đơn vị tính: 1.000đ 
Nguyên vật liệu tồn đầu tháng tại một công ty là 52.000, trong tháng phát sinh các  nghiệp vụ kinh tế sau: 
1. Chi tiền mặt để mua nguyên vật liệu về nhập kho là: 4.400. 
2. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm là: 15.000. 
3. Nhập lại nguyên vật liệu thừa sau khi đã sản xuất sản phẩm: 3.500 
4. Nhân viên mua nguyên vật liệu, số tiền: 4.500, thanh toán bằng tiền tạm ứng. 
5. Mua nguyên vật liệu về nhập kho chưa thanh toán cho người bán: 25.000 
6. Xuất kho nguyên vật liệu trả lại cho người bán vì hàng kém phẩm chất: 10.000 Yêu  cầu: 
1. Xác định NVL tăng, giảm trong từng nghiệp vụ 
2. Hãy ghi chép phản ánh các nghiệp vụ vào TK “nguyên vật liệu”.  Nợ TK NVL Có      SDĐK:  Số phát sinh giảm:  Số phát sinh tăng:          BÀI SỐ 6 
Đơn vị tính: 1.000đ 
Tại một Doanh nghiệp có số dư đầu tháng của TK “Phải trả cho người bán là: 94.000, 
trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 
1. Doanh nghiệp vay ngân hàng để trả nợ người bán số tiền là: 50.000, ngân hàng đã 
đồng ý cho vay và gửi giấy báo. 
2. Doanh nghiệp mua một số Hàng hoá trị giá 120.000, tiền chưa thanh toán. Hàng 
về kiểm nghiệm nhập kho đủ. 
3. Doanh nghiệp trích tiền gửi ngân hàng để trả nợ người bán 100.000 
Yêu cầu: Hãy ghi chép phản ánh các nghiệp vụ vào TK " Phải trả cho người bán".  BÀI SỐ 7 
Đơn vị tính: 1.000đ Tại một 
Doanh nghiệp có số dư đầu tháng của TK "Vay và nợ thuê tài chính" là 220.000, trong 
tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 
1. Mua Hàng hoá về nhập kho thanh toán bằng tiền vay ngân hàng, trị giá hàng nhập kho  là 80.000 
2. Chuyển Tiền gửi ngân hàng trả bớt nợ vay ngân hàng 100.000 
3. Mua công cụ, dụng cụ về nhập kho, trị giá công cụ, dụng cụ là 40.000, trong đó đã 
thanh toán bằng tiền mặt 15.000, số còn lại thanh toán bằng tiền vay ngân hàng. 
4. Doanh nghiệp chuyển tiền mặt 30.000 để trả bớt nợ vay ngân hàng. 
Yêu cầu: Hãy ghi chép phản ánh các nghiệp vụ vào TK “Vay và nợ thuê tài chính”      BÀI SỐ 8 
Đơn vị tính: 1.000đ 
Tại một Doanh nghiệp có số dư đầu tháng của TK "Tiền gửi ngân hàng" là 200.000, 
trong tháng có tình hình thu chi Tiền gửi ngân hàng như sau: 
1. DN nộp tiền mặt vào ngân hàng 80.000 (Ngân hàng đã có báo có) 
2. Trích tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 100.000 
3. Khách hàng thanh toán tiền mua hàng tháng trước cho doanh nghiệp bằng Tiền gửi  ngân hàng 60.000 
4. Doanh nghiệp mua hàng hoá về nhập kho thanh toán bằng Tiền gửi ngân hàng  70.000 
5. Doanh nghiệp rút Tiền gửi ngân hàng về nhập qũy Tiền mặt để chuẩn bị trả lương 
cho công nhân viên là 40.000 Yêucầu: 
1. Xác định Tiền gửi ngân hàng tăng, giảm trong từng nghiệp vụ 
2. Hãy phản ánh vào TK chữ T của Tài khoản "Tiền gửi ngân hàng" và tính số dư cuối  kỳ.  BÀI SỐ 9:  Số  Nghiệp vụ 
Mối quan hệ kinh tế  
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ 
Tăng tiền mặt - Giảm tiền gửi ngân hàng  1  tiền mặt 20.000 
(Thay đổi cơ cấu tài sản) 
Vay ngân hàng để trả nợ cho 
Tăng vay ngân hàng - Giảm phải trả người bán  2  người bán: 50.000  (Thay đổi nguồn vốn) 
Mua nguyên vật liệu về nhập 
Tăng nguyên vật liệu - Giảm tiền gửi ngân  3 
kho thanh toán bằng tiền gửi  hàng  ngân hàng: 30.000 
(Thay đổi cơ cấu tài sản) 
Giảm vay ngân hàng - Giảm tiền gửi ngân 
Chuyển khoản trả nợ vay ngân  4  hàng  hàng: 20.000 
(Giảm tài sản và nguồn vốn) 
Mua công cụ dụng cụ về nhập 
Tăng công cụ dụng cụ - Tăng phải trả người  5 
kho trị giá 10.000 chưa trả tiền  bán  cho người bán 
(Tăng cả tài sản và nguồn vốn)     
Dùng tiền gửi ngân hàng trả 
Giảm tiền gửi ngân hàng - Tăng chi phí tiền  6 
lương cho người lao động:  lương  50.000 
(Giảm vốn chủ sở hữu) 
Giảm tiền mặt - Tăng đầu tư tài chính (trái  Chi tiền mặt mua trái  7  phiếu)  phiếu: 15.000 
(Thay đổi cơ cấu tài sản)  8 
Dùng lãi bổ sung quỹ khen 
Giảm lợi nhuận chưa phân phối - Tăng quỹ  thưởng phúc lợi: 20.000  khen thưởng phúc lợi     
(Thay đổi cơ cấu vốn chủ sở hữu)  BÀI SỐ 10:  Số  Nghiệp vụ 
Mối quan hệ kinh tế  
Thu được nợ của khách hàng 
Tăng tiền mặt - Giảm phải thu khách hàng  1  bằng tiền mặt: 2.000 
(Thay đổi cơ cấu tài sản) 
Tạm ứng cho cán bộ đi công tác 
Tăng tạm ứng - Giảm tiền mặt  2  bằng tiền mặt: 5.000 
(Thay đổi cơ cấu tài sản) 
Mua tài sản cố định bằng tiền vay 
Tăng tài sản cố định - Tăng vay ngân hàng  3 ngân hàng: 30.000 
(Tăng cả tài sản và nguồn vốn) 
Bổ sung nguồn vốn đầu tư xây 
Tăng vốn đầu tư XDCB - Giảm quỹ đầu tư  4 
dựng cơ bản từ quỹ đầu tư phát  phát triển  triển: 50.000 
(Thay đổi trong nội bộ vốn chủ sở hữu) 
Khách hàng ứng trước tiền hàng 
Tăng tiền mặt - Tăng phải trả khách hàng (nợ  5 
cho doanh nghiệp bằng tiền mặt:  khách hàng)  10.000 
(Tăng tài sản và tăng nguồn vốn) 
Mua nguyên vật liệu về nhập 
kho trị giá 60.000, thanh toán 
Tăng nguyên vật liệu - Giảm tiền gửi ngân  6 
bằng tiền gửi ngân hàng 30.000, 
hàng và tăng phải trả người bán 
số còn lại nợ người bán 
(Tăng tài sản và tăng nguồn vốn) 
Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ Giảm tiền mặt - Tăng chi phí tiền lương (Làm 
7 công nhân viên: 20.000 
giảm vốn chủ sở hữu)     
Giảm tiền mặt - Tăng khoản ứng trước cho 
Doanh nghiệp chi tiền mặt ứng  8  người bán 
trước cho người bán: 5.000 
(Thay đổi cơ cấu tài sản) 
Giảm tiền gửi ngân hàng - Giảm thuế phải nộp 
Dùng tiền gửi ngân hàng để nộp  9  NSNN 
thuế cho nhà nước: 10.000 
(Giảm tài sản và giảm nợ phải trả) 
Thanh toán tạm ứng kỳ trước, 
Giảm tạm ứng - Tăng nguyên vật liệu 20.000 
mua nguyên vật liệu nhập kho  và Giảm tiền mặt 5.000 
10 20.000, số tiền còn lại 5.000, đã 
(Giảm tài sản tạm ứng, tăng tài sản NVL và 
nộp lại bằng tiền mặt 
giảm tiền mặt – thay đổi cơ cấu tài sản)  BÀI SỐ 11 
Hãy nêu nội dung kinh tế của các định khoản dưới đây: 
Đơn vị tính: 1.000đ  1. Nợ TK 111: Có  10.000  5.  Nợ TK 334: Có   5.000  TK112:  10.000  TK 111:  5.000  2. Nợ TK 156: Có  5.000  6.  Nợ TK 112: Có  20.000  TK 331:  5.000  TK 111:  20.000  3. Nợ TK 141: Có  1.000  7.  Nợ TK 152:  18.000  TK 111:  1.000  Có TK 111:  10.000  Có TK 112:  5.000  Có TK 331:  3.000  4. Nợ TK 421: Có  5.000  8.  Nợ TK 341:   5.000  TK 414:  5.000  Nợ TK 331:  10.000  Có TK 112:  15.000  BÀI SỐ 12 
Đơn vị tính: đồng 
Tại một doanh nghiệp X trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1- Mua hàng 
chưa trả tiền cho người bán 10.000.000 
2- Mua nguyên vật liệu nhập kho bằng tiền vay ngân hàng 25.000.000 
3- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 
4- Trích quỹ TM 50.000.000 để trả lương cho cán bộ CNVC 
5- Rút TGNH để trả nợ người bán 15.000.000     
6- Khách hàng thanh toán tiền mua hàng kỳ trước 65.000.000 trong đó 10.000.000 
bằng tiền mặt số còn lại bằng TGNH. 
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh  BÀI SỐ 13 
Tại một doanh nghiệp X trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:  (ĐVT: đồng) 
1- Doanh nghiệp mua một số CCDC của công ty A về nhập kho trị giá 20.000.000. 
Tiền hàng chưa thanh toán. 
2- Doanh nghiệp trả lương 18.000.000 cho nhân viên bằng tiền mặt 
3- Doanh nghiệp mua một lô hàng hoá của công ty B về nhập kho, trị giá hàng hoá 
nhập kho 120.000.000. Trong đó doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH 
50.000.000 số còn lại chưa thanh toán. 
4- Doanh nghiệp chuyển TGNH cho công ty B 60.000.000 để mua một số hàng hoá 
trị giá 40.000.000 và NVL 20.000.000. Hàng hoá và NVL đã về nhập kho. Yêu cầu: 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh vào tài khoản “Phải trả người 
bán” chi tiết cho từng công ty.   BÀI SỐ 14 : 
1. Doanh nghiệp vay ngân hàng 80.000.000 và chuyển vào tài khoản TGNH 
- Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 80.000.000 
- Có TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính): 80.000.000 
2. Mua công cụ dụng cụ trị giá 60.000.000, thanh toán 25.000.000 bằng tiền mặt, 
còn nợ 35.000.000 
- Nợ TK 153 (Công cụ dụng cụ): 60.000.000 
- Có TK 111 (Tiền mặt): 25.000.000 
- Có TK 331 (Phải trả người bán): 35.000.000 
3. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên đi mua hàng 50.000.000 
- Nợ TK 141 (Tạm ứng): 50.000.000 
- Có TK 111 (Tiền mặt): 50.000.000     
4. Mua hàng hóa 24.000.000 và nguyên vật liệu 10.000.000, thanh toán bằng tiền  vay ngân hàng 
Tổng giá trị = 24.000.000 + 10.000.000 = 34.000.000 
- Nợ TK 156 (Hàng hóa): 24.000.000 
- Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu): 10.000.000 
- Có TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính): 34.000.000 
5. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 20.000.000 và bổ sung vốn đầu tư của 
chủ sở hữu 15.000.000 
- Nợ TK 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối): 35.000.000 
- Có TK 414 (Quỹ đầu tư phát triển): 20.000.000 
- Có TK 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu): 15.000.000   BÀI SỐ 15 : 
1. Doanh nghiệp trích quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng: 150.000 
- Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 150.000 
- Có TK 111 (Tiền mặt): 150.000 
2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, thanh toán bằng tiền mặt: 20.000 
- Nợ TK 153 (Công cụ dụng cụ): 20.000 
- Có TK 111 (Tiền mặt): 20.000 
3. Mua hàng hóa nhập kho, chưa trả tiền cho người bán: 10.000 
- Nợ TK 156 (Hàng hóa): 10.000 
- Có TK 331 (Phải trả người bán): 10.000 
4. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền mua nguyên vật liệu cho người bán:  10.000 
- Nợ TK 331 (Phải trả người bán): 10.000 
- Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 10.000 
5. Mua tài sản cố định bằng tiền vay ngân hàng: 50.000     
- Nợ TK 211 (Tài sản cố định): 50.000 
- Có TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính): 50.000 
6. Mua nguyên vật liệu về nhập kho bằng tiền gửi ngân hàng: 30.000 
- Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu): 30.000 
- Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 30.000 
7. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác bằng tiền mặt: 7.000 
- Nợ TK 141 (Tạm ứng): 7.000 
- Có TK 111 (Tiền mặt): 7.000 
8. Người mua trả tiền mua hàng kỳ trước bằng tiền mặt: 20.000 
- Nợ TK 111 (Tiền mặt): 20.000 
- Có TK 131 (Phải thu khách hàng): 20.000 
9. Rút tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngân hàng: 50.000 
- Nợ TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính): 50.000 
- Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 50.000