1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (0.25 điểm /1 câu trả lời đúng)
Câu 1
H
Tài khoản kế toán là:
T1
Phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán.
T2
Phương pháp ghi nhận số tiền của nghiệp vụ kinh tế.
T3
Phương pháp xác định giá trị của đối tượng kế toán.
T4
Phương pháp phân loại nghiệp vụ kinh tế theo từng đối tượng kế toán
cụ thể.
Câu 2
H
Về hình thức biểu hiện thì tài khoản là:
T1
Chứng từ kế toán
T2
Sổ kế toán
T3
Báo cáo kế toán
T4
Cả 3 đều đúng.
Câu 3
H
Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản tài sản:
T1
Bên Nợ phản ánh số tài sản tăng trong kỳ,Bên phản ánh số tài sản
giảm trong kỳ.
T2
Bên Nợ: phản ánh số tài sản giảm trong kỳ.
T3
Bên Có: phản ánh số tài sản tăng trong kỳ.
T4
Bên Có: phản ánh số tài sản hiện có tại một thời điểm trong kỳ.
Câu 4
H
Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản nguồn vốn:
T1
Bên Nợ: phản ánh số nguồn vốn tăng trong kỳ.
T2
Bên Nợ: phản ánh số nguồn vốn tăng trong kỳ.
T3
Bên phản ánh số nguồn vốn giảm trong kỳ, n Nợ phản ánh số
nguồn vốn tăng trong kỳ.
T4
Bên phản ánh số nguồn vốn tăng trong kỳ, Bên Nợ phản ánh số
nguồn vốn giảm trong kỳ.
Câu 5
2
H
Cách tính số dư cuối kỳ của tài khoản phản ánh tài sản:
T1
Số cuối kỳ Bên = số đầu kỳ bên + số phát sinh tăng bên
Nợ - số phát sinh giảm bên Có.
T2
cuối kỳ = sdư đầu kỳ bên + số phát sinh tăng bên - sphát
sinh giảm bên Nợ.
T3
Số dư cuối kBên Nợ = số dư đầu kỳ bên Nợ + sphát sinh tăng bên
Nợ - số phát sinh giảm bên Có.
T4
cuối kỳ = số đầu kỳ bên + số phát sinh tăng bên Nợ - số phát
sinh giảm bên Có.
Câu 6
H
Hãy chọn câu nội dung đúng đối với tài khoản phản ánh nguồn
vốn:
T1
Phát sinh Có phản ánh nguồn vốn tăng lên.
T2
Phát sinh Nợ luôn luôn bằng phát sinh Có.
T3
Là tài khoản có số dư bên Nợ.
T4
Phát sinh Nợ phản ánh nguồn vốn giảm xuống.
Câu 7
H
Ghi sổ kép là phương pháp:
T1
Ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản
T2
Ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên
quan.
T3
Ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế vào 1 tài khoản
T4
Ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, số cuối kỳ vào các
tài khoản.
Câu 8
H
Định khoản kế toán là việc:
T1
Ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế vào tài khoản có liên quan.
T2
Ghi số dư và số phát sinh vào các TK có liên quan.
T3
Phân loại các TK theo yêu cầu ghi sổ.
3
T4
Xác định quan hệ Nợ, số tiền ghi vào bên Nợ, của các TK
trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 9
H
Khi thực hiện phương pháp ghi sổ kép thì:
T1
Số dư đầu kỳ luôn luôn bằng số dư cuối kỳ.
T2
Trong 1 định khoản, TK ghi Nợ luôn luôn đi đôi với TK ghi số
tiền ghi Nợ, ghi Có luôn luôn bằng nhau.
T3
Số dư cuối kỳ = số dư đầu kỳ + phát sinh Nợ - phát sinh Có.
T4
Ghi số dư bên Nợ phải đi đôi với ghi số dư bên Có.
Câu 10
H
Ghi sổ kép luôn luôn liên quan đến:
T1
Từ 2 tài khoản trở lên.
T2
1 tài khoản
T3
2 tài khoản
T4
Từ 3 tài khoản trở lên
Câu 11
H
Trong tài khoản có cân đối sau:
T1
Số đầu kỳ + phát sinh tăng trong kỳ = số dư cuối kỳ + phát sinh giảm
trong kỳ.
T2
Số phát sinh bên Nợ = số phát sinh bên Có
T3
Số dư Nợ = số dư Có
T4
Số dư đầu kỳ = số dư cuối kỳ
Câu 12
H
Bảng cân đối tài khoản
T1
Phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn hiện có.
T2
Phản ánh sự biến động của tài sản và nguồn vốn.
T3
Được dùng để kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản tổng hợp.
T4
Được dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế.
Câu 13
H
Bảng tổng hợp chi tiết:
4
T1
Dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết..
T2
Dùng để tổng hợp các số liệu từ các chứng từ gốc.
T3
Dùng để ghi chép chi tiết về sự biến động của tài sản.
T4
Dùng để ghi chép chi tiết về sự tăng giảm nguồn vốn.
Câu 14
H
Tài khoản hao mòn tài sản cố định là:
T1
Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
T2
Tài khoản tài sản.
T3
Tài khoản nguồn vốn.
T4
Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn.
Câu 15
H
Tài khoản hao mòn tài sản cố định là tài khoản
T1
Có số dư Nợ
T2
Có thể có số dư Nợ, có thể có số dư Có
T3
Không có số
T4
Có số dư Có.
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1: (1,25 điểm): Năm N, công ty ABC các số liệu như sau: ( đvt: tỷ đồng) Tài
sản đầu kỳ: 1500 ( tài sản ngắn hạn: 600), Tài sản cuối kỳ : 2900 ( tài sản ngắn hạn:
1200); Nợ phải trả đầu kỳ: 1200, Nợ phải trả cuối kỳ:1800. a)Vốn chủ sở hữu năm N
thay đổi như thế nào?
b) Tài sản dài hạn N thay đổi như thế nào?
Giải :
Tổng TS = Tổng NV (1)
TS ngắn hạn + TS dài hạn = Tổng TS (2) N
phải trả + Vốn chủ sở hữu = Tổng NV (3) a)
Ta có: Tổng tài sản = tổng nguồn vốn => Tài
sản đầu kỳ = nguồn vốn đầu kỳ =1500
=> Tài sản cuối kỳ = nguồn vốn cuối kỳ =2900
Mà Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu = tổng NV
Nợ phải trả đầu kỳ + Vốn chủ sở hữu đầu kỳ = NVDK
1200 + VCSHDK =1500
VCSHDK = 300
Nợ phải trả cuối kỳ + Vốn chủ sở hữu cuối kỳ = NVCK
5
1800 + VCSHCK =2900
VCSHCK= 1100
=>VCSH năm N đã thay đổi 1100 -300 =800 có xu hướng tăng
b)
Ta có: Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn
Tổng tài sản đầu kỳ = TSNHDK + TSDHDK
TTSCK = TSNHCK +TSDHCK
Câu 2: (5 điểm) Tại đơn vị X, tháng 1 năm N (đơn vị tính: nghìn đồng)
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản kế toán như sau:
1. Tài khoản tiền mặt:
2. Tài khoản tiền gửi ngân hàng:
3. Tài khoản tạm ứng:
4. Tài khoản Nguyên liệu, vật liệu:
5. Tài khoản TSCĐ hữu hình:
6. TK Hao mòn TSCĐ hữu hình:
7. Tài khoản Vay ngắn hạn:
8. Tài khoản Phải trả cho người lao động:
9. Tài khoản Nguồn vốn kinh doanh:
10. Tài khoản Phải trả cho người bán:
Chi tiết: Phải trả Công ty A:
Chi tiết: Phải trả Công ty B:
Các tài khoản khác có số dư bằng không hoặc không có số dư
II. Các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh trong tháng 1 năm N như sau:
1. Chủ sở hữu góp vốn bổ sung bằng tiền mặt: 100.000
2. Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng: 150.000
3. Mua một tài sản cố định hữu hình chưa trả tiền cho công ty A: 500.000
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ tiền mua hàng cho công ty A: 300.000 và
chocông ty B: 50.000
5. Xuất tiền mặt trả lương kỳ trước cho người lao động: 60.000
6. Vay ngắn hạn trả nợ tiền mua hàng cho công ty A: 200.000 Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh nêu trên.
2.
3. Phản ánh các nghiệp vụ vào tài khoản chữ “T”.

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (0.25 điểm /1 câu trả lời đúng) Câu 1 H
Tài khoản kế toán là: T1
Phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán. T2
Phương pháp ghi nhận số tiền của nghiệp vụ kinh tế. T3
Phương pháp xác định giá trị của đối tượng kế toán. T4
Phương pháp phân loại nghiệp vụ kinh tế theo từng đối tượng kế toán cụ thể. Câu 2 H
Về hình thức biểu hiện thì tài khoản là: T1 Chứng từ kế toán T2 Sổ kế toán T3 Báo cáo kế toán T4 Cả 3 đều đúng. Câu 3 H
Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản tài sản: T1
Bên Nợ phản ánh số tài sản tăng trong kỳ,Bên Có phản ánh số tài sản giảm trong kỳ. T2
Bên Nợ: phản ánh số tài sản giảm trong kỳ. T3
Bên Có: phản ánh số tài sản tăng trong kỳ. T4
Bên Có: phản ánh số tài sản hiện có tại một thời điểm trong kỳ. Câu 4 H
Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản nguồn vốn: T1
Bên Nợ: phản ánh số nguồn vốn tăng trong kỳ. T2
Bên Nợ: phản ánh số nguồn vốn tăng trong kỳ. T3
Bên Có phản ánh số nguồn vốn giảm trong kỳ, Bên Nợ phản ánh số
nguồn vốn tăng trong kỳ. T4
Bên Có phản ánh số nguồn vốn tăng trong kỳ, Bên Nợ phản ánh số
nguồn vốn giảm trong kỳ. Câu 5 1 H
Cách tính số dư cuối kỳ của tài khoản phản ánh tài sản: T1
Số dư cuối kỳ Bên Có = số dư đầu kỳ bên Có + số phát sinh tăng bên
Nợ - số phát sinh giảm bên Có. T2
dư cuối kỳ = số dư đầu kỳ bên Có + số phát sinh tăng bên Có- số phát sinh giảm bên Nợ. T3
Số dư cuối kỳ Bên Nợ = số dư đầu kỳ bên Nợ + số phát sinh tăng bên
Nợ - số phát sinh giảm bên Có. T4
dư cuối kỳ = số dư đầu kỳ bên Có + số phát sinh tăng bên Nợ - số phát sinh giảm bên Có. Câu 6 H
Hãy chọn câu có nội dung đúng đối với tài khoản phản ánh nguồn vốn: T1
Phát sinh Có phản ánh nguồn vốn tăng lên. T2
Phát sinh Nợ luôn luôn bằng phát sinh Có. T3
Là tài khoản có số dư bên Nợ. T4
Phát sinh Nợ phản ánh nguồn vốn giảm xuống. Câu 7 H
Ghi sổ kép là phương pháp: T1
Ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản T2
Ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan. T3
Ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế vào 1 tài khoản T4
Ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, số dư cuối kỳ vào các tài khoản. Câu 8 H
Định khoản kế toán là việc: T1
Ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế vào tài khoản có liên quan. T2
Ghi số dư và số phát sinh vào các TK có liên quan. T3
Phân loại các TK theo yêu cầu ghi sổ. 2 T4
Xác định quan hệ Nợ, Có và số tiền ghi vào bên Nợ, Có của các TK
trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Câu 9 H
Khi thực hiện phương pháp ghi sổ kép thì: T1
Số dư đầu kỳ luôn luôn bằng số dư cuối kỳ. T2
Trong 1 định khoản, TK ghi Nợ luôn luôn đi đôi với TK ghi Có và số
tiền ghi Nợ, ghi Có luôn luôn bằng nhau. T3
Số dư cuối kỳ = số dư đầu kỳ + phát sinh Nợ - phát sinh Có. T4
Ghi số dư bên Nợ phải đi đôi với ghi số dư bên Có. Câu 10 H
Ghi sổ kép luôn luôn liên quan đến: T1
Từ 2 tài khoản trở lên. T2 1 tài khoản T3 2 tài khoản T4
Từ 3 tài khoản trở lên Câu 11 H
Trong tài khoản có cân đối sau: T1
Số dư đầu kỳ + phát sinh tăng trong kỳ = số dư cuối kỳ + phát sinh giảm trong kỳ. T2
Số phát sinh bên Nợ = số phát sinh bên Có T3 Số dư Nợ = số dư Có T4
Số dư đầu kỳ = số dư cuối kỳ Câu 12 H
Bảng cân đối tài khoản T1
Phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn hiện có. T2
Phản ánh sự biến động của tài sản và nguồn vốn. T3
Được dùng để kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản tổng hợp. T4
Được dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế. Câu 13 H
Bảng tổng hợp chi tiết: 3 T1
Dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.. T2
Dùng để tổng hợp các số liệu từ các chứng từ gốc. T3
Dùng để ghi chép chi tiết về sự biến động của tài sản. T4
Dùng để ghi chép chi tiết về sự tăng giảm nguồn vốn. Câu 14 H
Tài khoản hao mòn tài sản cố định là: T1
Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản. T2 Tài khoản tài sản. T3 Tài khoản nguồn vốn. T4
Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn. Câu 15 H
Tài khoản hao mòn tài sản cố định là tài khoản T1 Có số dư Nợ T2
Có thể có số dư Nợ, có thể có số dư Có T3 Không có số dư T4 Có số dư Có. PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1: (1,25 điểm): Năm N, công ty ABC có các số liệu như sau: ( đvt: tỷ đồng) Tài
sản đầu kỳ: 1500 ( tài sản ngắn hạn: 600), Tài sản cuối kỳ : 2900 ( tài sản ngắn hạn:
1200); Nợ phải trả đầu kỳ: 1200, Nợ phải trả cuối kỳ:1800. a)Vốn chủ sở hữu năm N thay đổi như thế nào?
b) Tài sản dài hạn N thay đổi như thế nào? Giải : Tổng TS = Tổng NV (1)
TS ngắn hạn + TS dài hạn = Tổng TS (2) Nợ

phải trả + Vốn chủ sở hữu = Tổng NV (3) a)
Ta có: Tổng tài sản = tổng nguồn vốn => Tài
sản đầu kỳ = nguồn vốn đầu kỳ =1500
=> Tài sản cuối kỳ = nguồn vốn cuối kỳ =2900
Mà Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu = tổng NV
Nợ phải trả đầu kỳ + Vốn chủ sở hữu đầu kỳ = NVDK 1200 + VCSHDK =1500 VCSHDK = 300
Nợ phải trả cuối kỳ + Vốn chủ sở hữu cuối kỳ = NVCK 4 1800 + VCSHCK =2900 VCSHCK= 1100
=>VCSH năm N đã thay đổi 1100 -300 =800 có xu hướng tăng b)
Ta có: Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn
Tổng tài sản đầu kỳ = TSNHDK + TSDHDK TTSCK = TSNHCK +TSDHCK
Câu 2: (5 điểm) Tại đơn vị X, tháng 1 năm N (đơn vị tính: nghìn đồng)
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản kế toán như sau: 1. Tài khoản tiền mặt: 200.000
2. Tài khoản tiền gửi ngân hàng: 700.000 3. Tài khoản tạm ứng: 20.000
4. Tài khoản Nguyên liệu, vật liệu: 1.200.000
5. Tài khoản TSCĐ hữu hình: 7.300.000
6. TK Hao mòn TSCĐ hữu hình: 1.000.000
7. Tài khoản Vay ngắn hạn: 2.000.000
8. Tài khoản Phải trả cho người lao động: 60.000
9. Tài khoản Nguồn vốn kinh doanh: 6.200.000
10. Tài khoản Phải trả cho người bán: 160.000
Chi tiết: Phải trả Công ty A: 100.000
Chi tiết: Phải trả Công ty B: 60.000
Các tài khoản khác có số dư bằng không hoặc không có số dư
II. Các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh trong tháng 1 năm N như sau:
1. Chủ sở hữu góp vốn bổ sung bằng tiền mặt: 100.000
2. Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng: 150.000
3. Mua một tài sản cố định hữu hình chưa trả tiền cho công ty A: 500.000
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ tiền mua hàng cho công ty A: 300.000 và chocông ty B: 50.000
5. Xuất tiền mặt trả lương kỳ trước cho người lao động: 60.000
6. Vay ngắn hạn trả nợ tiền mua hàng cho công ty A: 200.000 Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh nêu trên. 2.
3. Phản ánh các nghiệp vụ vào tài khoản chữ “T”. 5