/28
Phạm Thanh - HVCNBCVT
HỆ THỐNG BÀI TẬP
Bài 1
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG
Hôm nay ngày 3/5/N ông A có thẻ tiết kiệm 100.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, ngày gửi 03/02/N, i
suất 6.8% / năm, trả i trước.
Yêu cầu: Hạch toán nghiệp vụ phát sinh trên? Biết rằng: Ngân hàng tính phân bổ lãi trả trước
theo định kỳ hàng ngày vào ngày khách hàng gửi tiền tháng kế tiếp.
- Lãi tháng đáo hạn = 100tr * 6,8%/365 * 30 = 558.904
Nợ 801: 558.904
388:
- Tất toán:
Nợ 4232: 100tr
1011/ 4211
Bài 2: Ngày 20/07/N, tại NHTM Z có nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhận tiền gửi tiết kiệm của khách ng A số tiền 60.000.000đ, kỳ hạn 3 tháng, trả lãi cuối
kỳ.
- Nhận tiền gửi:
Nợ 1011: 60tr
4232:
2. Thu rút tiền lãi tiết kiệm định kỳ, số tiền gốc 100.000.000đ, ngày gửi 20/4/N, kỳ hạn 1
năm, lĩnh lãi định kỳ 3 tháng một lần, lãi suất 6.5% / năm.
- Hạch toán lãi = 100tr * 6,5%/365 * 91 = 1.620.548
Nợ 4913: 1.620.548
1011
3. Hoa yêu cầu chuyển toàn bộ gốc i của thẻ tiết kiệm 150.000.000đ, kỳ hạn 3 tháng,
trả lãi sau, lãi suất 6.5% / m, ngày gửi 20/04/N sang tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Lãi = 150tr * 6,5%/365 * 91 = 2.430.822
Nợ 4232: 150tr
Nợ 4913: 2.430.822
4231: 152.430.822
1
Phạm Thanh - HVCNBCVT
4. Ông Hùng đến gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, số tiền 200.000.000đ, lãi trả trước, lãi
suất 6.7% /năm, ngày gửi 20/1/N.
- Lãi trả trước: 200tr * 6,7%/365 * 184 = 6.755.068
- Nhận tiền gửi:
Nợ 1011: 200tr - 6.755.068 = 193.244.932
Nợ 338: 6.755.068
4232: 200tr
- Định kỳ phân bổ lãi:
- Tất toán
Nợ 4232: 200tr
1011/ 4211:
( chữa: nợ 388/ 1011: 6.755.068)
5. Ông Phan đến rút tiền tiết kiệm loại k hạn 6 tháng, số tiền gửi ban đầu 50.000.000đ,
ngày gửi 15/1/N, lãi suất 6.7% / năm, lãi tr sau.
- Từ 15/1 20/7 = 186 ngày
- Lãi trong hạn = 181 ngày = 50tr * 6,7%/365 * 181 = 1.661.233
- Lãi quá hạn = (50tr + 1.661.233) * 0,5%/365 * 5 = 3.538
Nợ 4232: 50tr
Nợ 4913: 1.661.233
Nợ 801: 3.538
1011: 51.664.771
6. Ông Chính nộp sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn m giấy lĩnh tiền 100.000.000đ. S
trên sổ 200.000.000đ
Nợ 4231: 100tr
1011
7. Công ty TNHH Hoàng Gia đến thủ tục xin mở tài khoản tiền gửi không k hạn (tiền gửi
thanh toán ) bằng VNĐ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán) bằng USD.
Các khoản thủ tục đều hợp lệ ngân hàng chấp nhận. Công ty nộp o tài khoản tiền gửi
thanh toán bằng VNĐ số tiền 150.000.000 vào tài khoản tiền gửi thanh toán bằng USD
100.000 USD.
Nợ 1011: 150tr
4211(VND):
NỢ 1031: 100.000 USD
4211(USD)
2
Phạm Thanh - HVCNBCVT
Yêu cầu : Xử hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên ? Biết rằng ngày tính hạch toán
tiền lãi đối với tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn ngày khách hàng gửi tiền tháng kế tiếp. Lãi suất
không kỳ hạn ngân ng áp dụng 0.5 %/ m.
Bài 3: Ngày 30/06/N, tại NHTM X các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Doanh nghiệp nhân Hoàng Minh đến làm th tục xin mở i khoản tiền gửi không kỳ hạn
(tiền gửi thanh toán) bằng VNĐ. Các thủ tục được ngân hàng kiểm tra đều hợp lệ. Ngân
hàng chấp nhận. Doanh nghiệp đã nộp o tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VNĐ số tiền
150.000.000đ
Nợ 1011: 150tr
4211 (HM):
2. Công ty TNHH Đông Nam Á đến nộp UNC số tiền 300.000.000đ để thanh toán tiền hàng
cho người bán công ty TNHH Minh Hòa cũng có tài khoản tại NHTM X
Nợ 4211(DNA): 300tr
4211(MH):
3. Nhận tiền gửi kỳ hạn (tiền gửi thanh toán) của công ty TNHH Nhật Quang số tiền
100.000.000đ, kỳ hạn 1 năm, trả lãi cuối kỳ.
Nợ 1011: 100tr
4212
4. Ông Nguyễn Văn B đến Ngân hàng xin rút tiền lãi tiết kiệm định kỳ, số tiền gốc
100.000.000đ, ngày 30/03/N, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 5.8%/năm, lĩnh lãi định k 3 tháng/lần.
30/3 30/6 = 92 ngày
Lãi = 100tr * 5,8%/365 * 151 = 1.461.918
Nợ 801: 1.461.918
1011
5. Mai đến Ngân hàng xin nộp tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm s tiền 300.000.000đ, lãi
suất 6% / năm, xin lãi tr trước.
Lãi = 300tr * 6% = 18tr
Nợ 1011: 300-18 = 282tr
Nợ 388: 18
4232: 300tr
6. Lan nộp sổ tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn để xin tất toán với s tiền 50 000.000đ , kỳ hạn 3
tháng, ngày gửi 12/03/N, lãi suất 6% / năm, trả lãi sau.
Lãi trong hạn 12/3 12/6 = 92 ngày = 50tr * 6%/365 * 92 = 756.164
Lãi quá hạn = 18 ngày = 50.756.164 * 0,5%/365 * 18 = 12.515
3
Phạm Thanh - HVCNBCVT
Nợ 4232:
50tr
Nợ 4913:
756.164
Nợ 801:
12.515
1011:
50.768.679
7. Liên nộp sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn kèm giấy lĩnh tiền 65.000.000đ, số trên
sổ 80.000.000đ.
Nợ 4231: 65tr
1011
Yêu cầu : Xử hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên? Biết rằng ngày tính hạch toán
tiền lãi đối với tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn ngày khách ng gửi tiền tháng kế tiếp. Lãi suất
không kỳ hạn Ngân hàng áp dụng 0.5%/năm.
Bài 4: Tại NHTM A ngày 25/6/N các nghiệp vụ về phát nh GTCG sau:
1. Phát hành kỳ phiếu đợt 2 với 200 kỳ phiếu kỳ hạn 1 năm, mệnh giá mỗi kỳ phiếu
10.000.000đ, trả lãi sau. Số tiền huy động bằng tiền mặt.
MG = 200 x 10.000.0;00 = 2.000.000.000
Nợ TK 1011 2.000.000.000
TK 431 2.000.000.000
2. Thanh toán kỳ phiếu loại trả lãi trước đến hạn, tổng số tiền 500.000.000đ.
Nợ TK 431 500.000.000
TK 1011 500.000.000
3. Phân bổ lãi trả trước vào chi phí phát nh GTCG 10.000.000đ, đồng thời phân bổ giá trị
phụ trội phát hành 7.000.000đ.
Nợ tk 803 10.000.000
TK 388 10.000.000
Nợ TK 433 7.000.000
TK 803 7.000.000
4. Phát hành thêm trái phiếu kỳ hạn 2 năm trả lãi trước, lãi suất 7.2% / năm. Số ợng 800 trái
phiếu, mệnh giá 5.000.000đ/ trái phiếu , phụ trội 50.000đ/TP.
MG = 5 000.000 x 800 = 4.000.000.000
Lãi trả trước = 4.000.000.000 x 7,2% x 2 = 576.000.000
Phụ trội = 800 x 50.000 = 40.000.000
Nợ TK 1011 3.464.000.000
Nợ TK 388 576.000.000
TK 431 4.000.000.000
4
Phạm Thanh - HVCNBCVT
TK 433 40.000.000
5. Thanh toán một số trái phiếu cho khách hàng bằng tiền mặt tổng mệnh giá 500.000.000đ,
ngày phát hành 15/05/N-2, kỳ hạn 2 m, lãi suất 7.5% / năm, trả lãi sau.
Lãi trong hạn = 500.000.000 x 7,5% x 2 = 75.000.000
Lãi quá hạn = ((500.000.000 x 0,5%)/365) x 41 = 280.822
Nợ TK 431 500.000.000
Nợ TK 4921 75.000.000
Nợ TK 803 280.822
TK 1011 575.280.822
6. Thanh toán một số trái phiếu cho khách hàng bằng tiền mặt tổng mệnh giá 800.000.000đ,
ngày phát hành 5/05/N-2, kỳ hạn 2 m, lãi suất 7.3% / năm , tr i trước.
5/5/N-2 25/6/N = rút quá hạn
Lãi quá hạn = 800tr * 0,5%/365 * 51 = 558.904
Nợ 431: 800tr
Nợ 803: 558.904
1011: 800.558.904
Yêu cầu : Tính toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên vào các tài khoản thích hợp?
Biết rằng lãi suất không kỳ NH áp dụng 0.5% / năm.
Bài 5: Tại NHTM A ngày 30/6/N có các nghiệp vụ phát hành GTCG sau:
1. Phát hành thêm 200 trái phiếu hạn 2 năm trả lãi sau. Mệnh giá mỗi trái phiếu
50.000.000đ, giá trị chiết khấu 100.000đ/TP
Nợ 1011: 200*(50tr 100.000) = 9.980tr
Nợ 432: 200*100.000 = 20tr
431: 10 tỷ
2. Phát hành đợt 2 với 300 trái phiếu k hạn 2 năm, tr lãi trước, lãi suất 7.5%/năm. Mệnh giá
mỗi trái phiếu 5.000.00 và giá trị chiết khấu 100.000đ/TP.
Nợ 1011: 300*(5tr-100.000) 300*5tr*7,5%*2= 1.245tr
Nợ 388: 300*5tr*7,5%*2 = 225tr
Nợ 432: 30tr
431: 1,5 tỷ
3. Thanh toán một số kỳ phiếu NH đến hạn. Tổng số tiền 105.000.000đ, trả lãi sau trong đó
tiền lãi phải trả 5.000.000đ.
Nợ 431: 100tr
Nợ 4921: 5tr
5
Phạm Thanh - HVCNBCVT
1011: 105tr
4. Phát hành 100 kỳ phiếu Ngân hàng k hạn 1 năm. Mệnh giá 50.000.000đ/KP trả lãi sau.
Nợ 1011: 100*50tr= 5 tỷ
431:
5. Phân bổ lãi trả trước vào chi phí phát hành GTCG là 20.000.000đ, đồng thời phân bổ giá trị
phụ trội 10.000.000đ
Nợ 803: 20tr
388:
Nợ 433: 10tr
803
6. Thanh toán một số trái phiếu cho khách hàng bằng tiền mặt tổng mệnh giá 100.000.000đ,
ngày phát hành 20/06/N-5, kỳ hạn 5 m, lãi suất 7.2%/năm, trả lãi sau.
20/6/N-5 30/6/N: quá hạn
Lãi trong hạn = 100tr * 7,2% * 5 = 36tr
Lãi quá hạn = 100tr * 0,5%/365 * 10 = 13.699
Nợ 431: 100tr
Nợ 4921: 36tr
Nợ 803: 13.699
Cso 1011: 136.013.699
7. Thanh toán một số trái phiếu cho khách hàng bằng tiền mặt tổng mệnh giá 500.000.000đ,
ngày phát hành 30/6/N-2, kỳ hạn 2 m, lãi suất 7.3%/năm,trả lãi trước.
30/6/N-2 30/6/N : đúng hạn
Nợ 431: 500tr
1011
Yêu cầu: Tính toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên vào c tài khoản thích hợp? Biết
răng lãi suất không kỳ hạn NH áp dụng 0.5%/năm.
Bài 6: một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây tại NHTM ABC ngày 25/07/N:
1. Công ty thương mại X nộp tiền mặt bán hàng vào i khoản tiền gửi không k hạn (tiền gửi
thanh toán) kèm giấy nộp tiền 300.000.000đ.
Nợ 1011: 300tr
4211 (X):
2. Công ty TNHH B nộp tờ Séc chuyển khoản kèm bảng nộp Séc vào tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán) 150.000.000đ. Séc này của công ty Thực phẩm H tài
khoản tại NHTM ABC phát hành. Séc hợp lệ, đủ khả năng thanh toán.
6
Phạm Thanh - HVCNBCVT
Nợ 4211 (H): 150tr
4211 (B)
3. Ngân hàng nhận hạch toán một số chứng từ do ng ty Kinh doanh XNK A nộp o:
- Séc tiền mặt, số tiền 200.000.000đ thủ tập hợp lệ. Tài khoản vãng lãi của khách hàng A
250.000.000d hạn mức thấu chi 300.000.000đ.
Nợ 4211 (A) : 200tr
1011
- UNC s tiền 1000.000.000đ để thanh toán tiền hàng cho người bán tài khoản tại NHTM
XYZ (cùng hệ thống) Biết rằng: tỷ lệ phí chuyển tiền 0,05% (chưa bao gồm thuế GTGT),
thuế GTGT 10% trên số phí chuyển tiền.
Phí chuyển tiền = 1 tỷ * 0,05%= 500.000
VAT = 50.000
Nợ 4211 (cty A): 1 tỷ
4211 (ng bán) 1 tỷ
Nợ 4211 (cty A) : 550.00
4531: 50.000
711: 500.000
4. Khách hàng A yêu cầu chuyển toàn bộ gốc lãi của thẻ tiết kiệm 50.000.000đ, kỳ hạn 6
tháng, trả lãi sau, lãi suất 6.5% / m, ngày gửi 25/01/N sang tiền tiết kiệm không kỳ hạn.
25/1 25/7 = 181 ngày
Lãi = 50tr * 6,5%/365 * 181 = 1.611.644
Nợ 4232: 50tr
Nợ 4913: 1.611.644
4231: 51.611.644
5. NH phát hành 100 chứng chỉ tiền gửi bằng tiền mặt loại mệnh giá 10.000.000đ. Chứng chỉ
này ngân hàng n phụ trội bằng 10.000đ/ CC. i suất 7% / năm, kỳ hạn 2 năm, trả lãi
sau.
Nợ 1011: 100*10tr + 100*10.000 = 1.001tr
431: 1 tỷ
433: 1tr
6. NH thanh toán 20 kỳ phiếu loại mệnh giá 10.000.000đ. Loại kỳ phiếu bán ngang bằng mệnh
giá. Lãi suất 7%/ năm, thời hạn 1 năm, trả lãi trước .
Nợ 431: 200tr
7
Phạm Thanh - HVCNBCVT
1011:
7. NH vay chiết khấu tại NHNN (đem giấy tờ giá đến thế chấp tại NHNN để lấy tiền). Tổng
trị giá các giấy tờ giá xin vay là 1.200.000.000đ, i suất i cấp vốn (tái cấp vốn sử sụng
khi NHTM đã hết GTCG sử dụng các hồ tín dụng để thế chấp = đấy lãi suất cao
nhất) NHNN áp dụng 0.36%/tháng. Thời hạn vay 6 tháng, giao dịch bằng chuyển khoản.
Số tiền thu về = 1,2 tỷ - 1,2 tỷ * 0,36%*6 = 1,17408 tỷ
Nợ 1113: 1,17408 tỷ
4032:
8. Thanh toán khoản vay thanh toán trừ với NHNN số tiền vay 1000.000.000đ, thời hạn
vay là 1 tháng, i suất vay áp dụng cho nh thức vay thanh toán bù trừ 0.3% /tháng.
Lãi = 1 tỷ * 0,3% = 3tr
Nợ 803: 3tr
Nợ 4034: 1 tỷ
1113: 1.003 tr
9. NH trích lập các quỹ biết: Tổng lợi nhuận sau thuế 800.000.000đ
- Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (5%) qu dự phòng tài chính theo luật (10%)
- Trích lập quỹ đầu phát triển 35%
- Trích lập quỹ phúc lợi 80.000.00
- Trích lập quỹ khen thưởng 40.000.000đ
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều l = 800tr * 5% = 40tr
Quỹ dự phòng tài chính = (800-40)* 10% = 76tr
Quỹ đầu phát triển = (800-40-76) * 35% = 239,4tr
Nợ 692: 475,4tr
611: 40tr
613: 76tr
6121: 239,4
622: 80tr
621: 40tr
Yêu cầu: Tính toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên vào các tài khoản thích hợp? Biết
rằng lãi suất không kỳ hạn NH áp dụng 0.5%/năm.
CHƯƠNG II
KẾ TOÁN CHO VAY ĐẦU TÀI CHÍNH
8
Phạm Thanh - HVCNBCVT
Bài 1: Cho nh hình số tài khoản thấu chi của nhà máy phích nước Rạng Đông trong tháng 4/N
như sau:
Đơn vị: 1.000.000đ
Ngày
Số tài khoản
Số ngày duy trì số
Tích số
27/3 mang sang
76
4
31/3/N
196
4
4/04/ N
550
10
14/04/N
4.029
2
16/04/N
2.730
8
24/04/N
8.916
3
27/04/N
82.916
Tổng tích số
31 ngày
63234
=63.234 * 0,5%/365 *31
Yêu cầu: tính lãi hạch toán lãi phải trả tháng 4 trên tài khoản tiền gửi thanh toán thấu chi của
nhà y biết Ngân ng quy định ngày tính lãi hàng tháng ngày 27 lãi suất tiền gửi thanh
toán 0.5%/namn.
Nợ 3941
702
Bài 2: Cho tình nh số tài khoản tiền gửi của DNX tại NHTM Z trong tháng 7/N như sau:
Đơn vị: 1.000.000đ
Ngày
Số tài khoản
Số ngày duy trì số
Tích số
27/6 mang sang
50
5/07/ N
92
18/07/N
300
23/07/N
750
26/07/N
2.165
30/07/N
3.470
Tổng tích số
Số nh quân của TK trong tháng
Số lãi phải trả trong tháng 7
Yêu cầu : tính lãi hạch toán lãi tháng 7 trên i khoản tiền gửi thanh toán của nhà máy biết Ngân
hàng quy định ngày tính lãi hàng tháng ngày 30 và lãi suất tiền gửi thanh toán 0.5% / tháng.
Bài 3: Ngày 5/10/N tại NHTM X các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
9
Phạm Thanh - HVCNBCVT
1. Khách hàng A đến xin vay 80.000.000đ để mua ô tô, thế chấp một số tiền tiết kiệm
120.000.000đ, thủ tục hợp lệ NH giải quyết ngân, giải ngân bằng tiền mặt.
Nợ 2111: 80tr
1011
Ghi nợ 996: 120tr
2. Công ty A nợ i vay đến hạn. Nợ gốc 100.000.000đ, lãi suất 10.000.000đ, trong đó NH
đã hạch toán vào TK “lãi phải thu từ hoạt động tín dụng 9.000.000đ. Khi vay, khách hàng
thế chấp một ô tô trị giá 300.000.000đ
Nợ 1011: 110tr
3941: 9tr
702: 1tr
2111: 100tr
3. Khoản vay của khách hàng B vừa tròn 1 tháng, kế toán tính hạch toán lãi dự thu. Nợ gốc
200.000.000, lãi suất 9.1%/ năm, kỳ hạn 1 năm.
Nợ 3941: 200tr *9,1%/12=1.520.000
702
4. Khách ng A xin vay chiết khấu các giâý t có giá với tổng mệnh giá 100.000.000 đ.
NH nh toán xác định giá trị hiện tại của các giấy tờ có giá 70.000.000đ. Lệ phí hoa hồng
chiết khấu 0.2% trên mệnh giá.
Nợ 2211: 70tr
1011
Lệ phí:
Nợ 1011: 100tr * 0,2% = 200.000
717: 200.000
Ghi nợ 996: 100tr
5. NH mua tài sản về cho thuê tài chính, trị giá tài sản 200.000.000đ.
Nợ 3831: 200tr
4211: ghí 951: 200tr
6. NH xuất tài sản trên để giao cho công ty X theo hợp đồng đã ký kết trước đây.
Nợ 2311: 200tr
3831:
Ghi 951: 200tr
Ghi nợ 952: 200tr
10
Phạm Thanh - HVCNBCVT
7. Công ty A xin NH bảo lãnh thanh toán để mua hàng của người bán tại Singapore số tiền
300.000.000đ, NH chấp nhận, khách hàng trích tài khoản tiền gửi để quỹ 50.000.000đ,
phí bảo lãnh 0.25%.
Giá trị bảo lãnh = 300 50 = 250tr
Ghi n 922: 250tr
Nợ 4211 (A): 50tr
4274:
Thu phí: nợ 4211 (A): 200tr * 0,25% = 625.000
488
8. Khoản bảo lãnh của công ty X, s tiền 200.000.000đ đến hạn thanh toán, khách hàng không
trả được nợ. Người thụ hưởng i khoản tại NHTM Z, NH phải trả thay. Công ty X trước
đây quỹ 60.000.000đ, tài khoản tiền gửi còn 50.000.000đ
Nợ 4247: 60tr
Nợ 4211 (X): 50tr
Nợ 2411: 90tr
5111/5012: 200tr ghi 922: 140tr = 200-60
9. Ngân hàng góp vốn cho vay đồng tài trợ với Ngân hàng đầu mối qua TK tiền gửi tại NHNN,
số tiền là 5.000.000.000đ, trong ngày đã nhận được thông báo giải ngân 2.000.000.000đ từ
Ngân hàng đầu mối.
Nợ 3811: 5 tỷ
1113
Khi nhận tb giải ngân
Nợ 2121: 2 tỷ
3811
Yêu cầu: Tính toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên?
Bài 4: Tại NHTM Z ngày 10/8/N có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. NH mua một số chứng khoán nợ mục đích kinh doanh với giá mua 80.000.000đ, chi phí
môi giới 2.000.000đ.
Nợ 141: 82tr
1011
2. NH bán một số chứng khoán loại sẵn sàng để bán, giá 40.000.000đ, giá mua o trước
đây là 37.000.000đ
Nợ 1011: 40tr
141: 37tr (TK 15)
11
Phạm Thanh - HVCNBCVT
741: 3tr
3. Một số chứng khoán đầu loại trả lãi sau đến ngày đáo hạn được nhà phát hành thanh toán,
mệnh giá 65.000.000đ , lãi 7.000.000đ trong đó số lãi NH đã dự tính thu từ khi mua chứng
khoán 6.000.000đ
Nợ 1011: 72tr
161: 65tr
392: 6TR
703: 1tr
4. Trích TK tiền gửi tại NHNN để góp vốn cho vay đồng tài trợ với NHTM B số tiền
5.000.000.000đ
Nợ 3811: 5 tỷ
1113:
5. Nhận được thông báo của NHTM B được thực hiện giải ngân đối với nhà máy chè n
Cương bằng nguồn vốn đóng góp trước đây của NH 1000.000.000đ
Nợ 2121 (TC): 1 tỷ
3811:
6. Thực hiện giải ngân cho nhà máy gang thép Thái Nguyên với các hình thức sau:
a. Bằng tiền mặt 20.000.000đ
Nợ 2111 (GTTN): 20tr
1011:
b. Chuyển khoản cho UNC để thanh toán cho người thụ hưởng i khoản tại NHTM Y
150.000.000đ
Nợ 2111 (GTTN): 150tr
5012:
Yêu cầu : Hãy xử hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên?
Bài 5: Cho các thông tin sau về ng ty Cổ phần Hoàng Bảo:
1. Ngày 10/01/N, NHCT y hợp đồng n dụng cho công ty Cổ phần Hoàng Bảo vay
90.000.000đ, thời hạn 9 tháng, lãi suất 0.75%/tháng, 3 tháng trả cả gốc lãi 1 lần, mỗi lần
trả 30.000.00 nợ gốc. Công ty nộp hồ thế chấp tài sản một mảnh đất trị giá
150.000.000đ
Nợ 2111: 90tr thể k cần, chỉ cần ghi n 996
4211:
Ghi nợ 996: 150tr
2. Ngày 30/1/N , công ty xin giải ngân sử dụng:
12
Phạm Thanh - HVCNBCVT
a. Thanh toán bằng chuyển khoản cho đối tác TK tại NHCT Nội 30.000.000đ
Nợ 2111 (HB): 30tr
4211 (đối tác)
b. Thanh toán tiền nguyên vật liệu cho nhà cung cấp có TK tại NHĐT Hải Phòng 25.000.000đ.
Nợ 2111 (HB): 25tr
5012:
c. Xin rút tiền mặt về s dụng 20.000.000đ. Số còn lại xin chuyển vào TK thanh toán.
Nợ 2111 (HB): 35tr
1011: 20tr
4211 (HB): 5tr
3. Ngày 10/04/N, công ty nộp UNC trích tài khỏan tiền gửi thanh toán, trả nợ gốc và lãi đợt 1
cho NH đầy đủ.
Nợ 4211 (HB): 30tr + 90tr*0,75% *3 = 32,025tr
2111 (HB): 30tr
3941: 2,025tr
4. Ngày 10/7/N ng ty trả nợ gốc đợt 2 bằng tiền mặt, còn lãi xin nợ lại NH đồng ý, số n
gốc chuyển sang nhóm nợ cần chú ý”
Nợ 4211 (HB): 30tr
2111 (HB): 30tr
Xin nợ i
Nợ 2111 (HB): 60tr*0,75%*3=1,35tr
3941:
Nợ gốc chuyển sang nhóm nợ cần chú ý
Nợ 2112: 30tr
2111
5. Ngày 10/07/N, NH trích i khoản tiền gửi thanh toán của công ty để thu nợ lãi
Nợ 4211 (HB): 1,35
2111 (HB):
6. Ngày 10/10/N hết kỳ hạn 9 tháng, công ty trả nốt toàn bộ nợ gốc lãi đợt 3 bằng tiền mặt.
Nợ 1011: 30 + 30*0,75%*3= 30,675tr
2112 (HB): 30tr
3941: 0,675tr
13
Phạm Thanh - HVCNBCVT
Yêu cầu: Hãy xử hạch toán c nghiệp vụ kinh tế trên tại các thời điểm phát sinh biết rằng s
tài khoản tiền gửi thanh toán tại NH của công ty cổ phần Hoàng Bảo tại thời điểm hợp đồng
vay vốn bằng 0.
Bài 6: Tại NHTM X ngày 31/05/N các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. kết hợp đồng bảo lãnh với công ty XNK B để vay vốn của NHTM Z. Tổng giá trị hợp
đồng 300.000.000đ, thời hạn bảo lãnh 18 tháng. NH quyết định khách hàng phải
quỹ 50% giá trị hợp đồng, đồng thời thế chấp 1 tài sản trị giá 150.000.000đ. Trong ngày
khách hàng đã thực hiện lập UNC trích tài khoản tiền gửi để qu và thanh toán phí bảo
lãnh 0.1 % giá trị hợp đồng và hoàn thiện hồ thế chấp với NH
Nợ 4211 (B): 150tr
4274: 150tr
Ghi nợ 994: 150tr
Giá tr bảo lãnh = 300 150 quỹ = 150
Ghi n 921: 150tr
Thu phí bảo lãnh:
Nợ 4211 (B): 300*0,1%= 300.000
488:
2. Ngân hàng nh toán phân bổ phí bảo nh o thu nhập tháng 5 tổng số phí đã thu
12.000.000đ, thời hạn bảo lãnh 12 tháng.
Nợ 488: 1tr
704
3. Một hợp đồng bảo lãnh thanh toán đến hạn, người được bảo lãnh nhà y chế biến thức
ăn gia súc. Tổng giá trị hợp đồng bảo lãnh 100.000.000đ, trước đây khách hàng đã thực
hiện qu 50.000.000đ và thế chấp 1 tài sản trị giá 80.000.000đ. Khách hàng đã thực hiện
nghĩa vụ tài chính với bên nhận bảo lãnh.
Ghi Có 922: 50tr
994: 80tr
Nợ 4274: 50tr
1011: 50tr
4. Một hợp đồng bảo nh thanh toán đến hạn, người được bảo lãnh Công ty xây dựng số 1.
Tổng giá trị hợp đồng bảo lãnh 300.000.000đ, trước đây khách hàng đã thực hiện quỹ
100.000.000đ thế chấp 1 tài sản trị giá 150.000.000đ. Khách hàng đã không thực hiện
được nghĩa vụ tài chính với n nhận bảo lãnh nhà y gang thép Thái Nguyên tài
14
Phạm Thanh - HVCNBCVT
khoản tại NHTM A. Hiện số trên tài khoản tiền gửi của ng ty xây dựng số 1
50.000.000đ.
Nợ 4274(XD1): 100tr
Nợ 4211 (XD1): 50tr
Nợ 2411: 150tr
5012: 300tr
5. Nhận được chuyển tiền qua NHNN cuả NHTM Y, nội dung chuyển tiền để thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh trong hợp đồng “hợp đồng bảo lãnh” số tiền 50.000.000.000đ. Số tiền này
NHTM X chưa giải ngân cho người nhận bảo lãnh.
Nợ 1113: 50 tỷ
4211:
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản thích hợp?
Bài 7: Tại NHĐT & PT Nội, ngày 10/05/N các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. NH mua i sản để cho thuê tài chính theo hợp đồng đã kết với công ty X, giá trị tài sản
150.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản cho người n i khoản tại NHNN.
Nợ 3831: 150tr
1113:
Ghi nợ 951: 150tr
2. NH xuất tài sản để giao cho công ty Y thuê tài chính, giá trị tài sản theo hợp đồng thuê
300.000.000đ, giá lúc NH mua về 290.000.000đ
Nợ 2311: 300tr
3831: 290tr
79: 10tr
Ghi có 951: 290tr
Nợ 952: 300tr
3. Công ty XNK A nộp các chứng từ :
a. Giấy lĩnh tiền mặt, nhận tiền vay 25.000.000đ
Nợ 2111: 25tr
1011:
b. UNC lĩnh tiền vay để thanh toán cho người bán có tài khoản tại NHCT Đống Đa, số tiền
20.000.00
Nợ 2111: 20tr
5012:
15
Phạm Thanh - HVCNBCVT
4. Khách hàng A nộp hồ tín dụng xin vay kiêm UNC số tiền 50.000.000đ. Khách hàng
xin vay bằng tiền mặt 10.000.000đ, số còn lại thỏa thuận với NH để chuyển trả cho KHB
tài khoản tiền gửi tại NHCT Đống Đa.
Nợ 2111: 50tr
1011: 10tr
5021: 40tr
5. Công ty TNHH Bảo Sơn lập UNC xin trích tài khoản tiền gửi để trả nợ lãi vay ngắn hạn
NH, số tiền vay 50.000.000đ, ngày vay 10/03/N, i suất vay 0.3% / tháng
Lãi = 50tr * 0,3% * 2 = 300.000
Nợ 4211: 50,3tr
2111: 50tr
3941: 0.3tr
6. Công ty thương mại Y xin trích từ tiền gửi thanh toán để tr nợ vay NH theo kế hoạch s
tiền 100.000.000đ. Nhưng vào thời điểm thỏa thuận số trên tài khoản tiền gửi của công
ty 60.000.000đ khoản nợ này không được NH gia hạn.
Nợ 4211 Y: 60TR
2111 Y : 60tr
Chuyển nợ:
Nợ 2112 Y : 40tr
2111Y:
7. Trích tài khoản tiền gửi tại NHNN để góp vốn cho vay đồng tài trợ với NHNN & PTNN số
tiền 150.000.000.000đ
Nợ 3811: 150 tỷ
1113:
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ?
16
Phạm Thanh - HVCNBCVT
CHƯƠNG III
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
Bài 1: Tại NHCT Đống Đa ngày 20/06/N các nghiệp vụ ngân quỹ phát sinh sau:
1. Theo lệnh của NHCT Việt Nam điều qu tiền mặt 500.000.000đ về NHCT Tây. NHCT
Đống Đa tự tổ chức điều chuyển tiền đi bàn giao tại NHCT Hà Tây.
Nợ 1019: 500tr
1011
2. Cùng ngày nhận được giấy báo Có từ NHCT Tây chuyển đến với nội dung đã nhận
được tiền do NHCT Đống Đa điều chuyển tới.
Nợ 5112: 500tr
1019:
3. Nhận tiền mặt điều chuyển đến từ NHCT Hải Phòng theo phương thức NHCT Hải Phòng
đến giao tiền trực tiếp tại NHCT Đống Đa số tiền 200.000.000đ
Nợ 1011: 200tr
5111:
4. Theo lệnh của NHCT Việt Nam , NHCT Gia Lâm đến nhận tiền mặt tại NHCT Đống Đa số
tiền 150.000.000đ
Nợ 5111: 150tr
1011: 150tr
5. Xuất quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ để nộp vào NHNN Nội số tiền 50.000.000đ
trong ngày đã nhận được giấy báo Có của NHNN Nội.
Nợ 1019: 50tr
1011: 50tr
- Nhận được giấy báo (lệnh chuyển nợ)
Nợ 5112: 50tr
1019:
- Xuất quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ:
Nợ 611: 50tr
601: 50tr
6. Trích tài khoản tiền gửi tại NHTM Việt Nam để nộp vào NHNN Việt Nam s tiền
100.000.000đ trong ngày đã nhận được giấy báo của NHNN Việt Nam.
17
Phạm Thanh - HVCNBCVT
Nợ 1113: 100tr
5112: (ngân hàng hạch toán ngược)
7. Công ty TNHH Đông Nam Á lập giấy nộp tiền để nộp o tài khoản tiền gửi thanh toán tại
NH số tiền 35.000.000đ kèm tiền mặt. NH kiểm đếm đủ tiền.
Nợ 1011: 35tr
4211 (ĐNA):
8. Cuối ngày kiểm đếm. NH thấy thừa quỹ ra 5.000.000đ.
Nợ 1011: 5tr
461: 5tr
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp v kinh tế phát sinh trên vào tài khoản thích hợp?
Bài 2 : Tại NHĐT Tây ngày 27/07/N các nghiệp vụ ngân quỹ phát sinh sau:
1. Trả lương đinh kỳ cho cán bộ nhân viên Ngân hàng , tổng quỹ lương phải trả 90.000.00
Nợ 462: 90tr
1011
2. Công ty cổ phần Kinh Đô lập giấy nộp tiền để trả nợ Ngân ng số tiền 300.000.000đ. Số
tiền này công ty vay NH từ 27/04/N. NH kiểm đếm đầy đủ.
Nợ 1011: 300tr
2111:
3. Nhận được giấy o từ NHĐT Giang chuyển đến với nội dung đã nhận được số
tiền 220.000.000đ do NHĐT Tây chuyển đến.
Nợ 5112: 220tr
1019
4. Theo lệnh của NHĐT Việt Nam, NHĐT Hải Phòng đến nhận tiền mặt tại NHĐT Tây s
tiền 350.000.000đ
Nợ 5111: 350tr
1011
5. Cuối ngày kiểm đếm , NH phát hiện thấy thiếu qu tiền mặt mất 10.000.000đ.
Nợ 3614: 10tr
1011:
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản thích hợp?
Bài 3: Tại NHCT Đống Đa ngày 15/11/N các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhà máy phòng nộp vào ngân hàng :
a. Giấy nộp tiền kèm thêm tiền mặt 100.000.000đ. NH đếm nhận đủ.
Nợ 1011
18
Phạm Thanh - HVCNBCVT
4211- MN phòng 100tr
b. 4 liên UNT kèm hóa đơn bán hàng nhờ NH thu hộ tiền hàng đã chuyển cho công ty kinh
doanh tổng hợp Bắc tài khoản tại NHCT Bắc số tiền 150.000.000đ.
Nợ 4211 - bắc
4211- phòng 150tr
2. Nhà máy cao su Sao Vàng nộp vào NH:
a. 4 liên UNT m hóa đơn bán hàng nhờ NH thu hộ tiền hàng đã chuyển cho nhà y xe đạp
cũng có tài khoản tại NHCT Đống Đa 200.000.000đ
Nợ 4211 (xe đạp): 200tr
4211(CSSV):
b. Séc lĩnh tiền mặt số tiền 150.000.000đ NH giải quyết ngay
Nợ 4211 - Sao vàng 150tr
1011 150tr
3. Nhận được giấy báo liên NH kèm 2 liên UNT do NH Đầu tư Ngô Quyền Hải Phòng gửi
về số tiền 80.000.000đ. UNT này do nhà máy cao su Sao Vàng đã nộp vào trước đây.
Nợ 5112 80tr
4211 - Cao su sao vàng 80tr
4. Nhận được 4 liên UNT kèm hóa đơn bán hàng do NH Đầu Vĩnh Phúc gửi về số tiền
140.000.000đ đòi tiền hàng của nhà máy Hải Phòng.
Nợ 4211 (NMHP): 140tr
5111:
5. Trong hồ thanh toán u của nhà máy khí 1 UNT quá hạn thanh toán số tiền
60.000.000đ. NH đã nhập sổ “Theo dõi UNT quá hạn t 10/11/ N. Tỷ lệ phạt chậm trả
0.07% / ngày. UNT này do người bán TK tại NH Đầu Hai Trưng đòi tiền hàng đã
giao.
10/11 15/11 = 5 ngày
Lãi phạt trả chậm = 60tr * 0,07% * 5 = 210.000
Xuất sổ theo dõi UNT quá hạn : 60tr
Nợ 4211: 60.210.000
5111:
Yêu cầu : Hãy xử hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên?
Bài 4: Tại NHNN & PTNN Nội ngày 31/08/N các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
19
Phạm Thanh - HVCNBCVT
1. Công ty may Đại Lợi nộp UNT nhờ NH thu hộ số tiền 15.000.000đ từ nhà y khí Mai
Động. (TK mở tại NHNN&PTNT Nội)
Nhập số theo dõi UNT gửi đi chờ thanh toán: 15tr
Nợ 4211 (mai động) 15tr
4211(đại lợi):
2. Công ty cổ phần Sơn Bình nộp UNC chuyển tiền trả cho công ty TNHH Nhật Quang
TK tại NHNN&PTNN Bắc Giang số tiền 100.000.000đ.
Khác NH:
Nợ 4211 (HSB): 100tr
5111:
3. Công ty XNK Nông Sản nộp bảng nộp c m tờ c chuyển khoản số tiền
25.000.000đ do nhà máy bánh kẹo Hải ( TK m tại NHNN&PTNT Nội) phát nh
ngày 2/8/N. NH kiểm tra số dư TK tiền gửi của nhà máy nh kẹo Hải Hà thấy đủ điều kiện
để thanh toán số tiền trên.
Nợ 4211 (HH): 25tr
4211 (XNKNS)
4. Nhận được UNT từ NH khác chuyển sang số tiền 5.000.00 đơn vị bán đòi tiền của nhà
máy bánh kẹo Tràng An ( TK m tại NHNN&PTNT Nội)
Nợ 4211 (TA): 5tr
4211: (cô chữa 5111)
5. Nhận được bảng nộp Séc kèm tờ Séc bảo chi từ công ty XNK Tràng An để nhờ NH thu
hộ số tiền 25.000.000đ , c này NHNN&PTNT Nội bảo chi cho công ty may Thăng
Long 21/07/N ( NHNN&PTNT Nội chưa nhận được thông báo đình chỉ thanh toán từ
công ty may Thăng Long cho tờ Séc này ).
Nợ 4271: 25tr
4211 (tràng an):
6. Nhận được giấy báo thanh toán UNT số tiền 45.000.000đ từ NHNN&PTNT Tây ,
đơn v nộp UNT này công ty XNK nông sản.
Nợ 5112: 45tr
4211 (XNKNS):
7. Nhận được giấy báo Nợ thanh toán Séc chuyển khoản số tiền 32.000.000đ từ
NHNN&PTNT Quảng Ninh, c này do công ty may Thăng Long phát hành ngày 5/8/N.
Nợ 5112 : 32tr ngân hàng chữa là: nợ 4211/ 5111
4211 (ng n):
20

Preview text:

Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT HỆ THỐNG BÀI TẬP CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG Bài 1
Hôm nay ngày 3/5/N ông A có thẻ tiết kiệm 100.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, ngày gửi 03/02/N, lãi
suất 6.8% / năm, trả lãi trước.
Yêu cầu: Hạch toán nghiệp vụ phát sinh trên? Biết rằng: Ngân hàng tính và phân bổ lãi trả trước
theo định kỳ hàng ngày vào ngày khách hàng gửi tiền ở tháng kế tiếp.
- Lãi tháng đáo hạn = 100tr * 6,8%/365 * 30 = 558.904 Nợ 801: 558.904 Có 388: - Tất toán: Nợ 4232: 100tr Có 1011/ 4211
Bài 2: Ngày 20/07/N, tại NHTM Z có nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhận tiền gửi tiết kiệm của khách hàng A số tiền 60.000.000đ, kỳ hạn 3 tháng, trả lãi cuối kỳ. - Nhận tiền gửi: Nợ 1011: 60tr Có 4232:
2. Bà Thu rút tiền lãi tiết kiệm định kỳ, số tiền gốc 100.000.000đ, ngày gửi 20/4/N, kỳ hạn 1
năm, lĩnh lãi định kỳ 3 tháng một lần, lãi suất 6.5% / năm.
- Hạch toán lãi = 100tr * 6,5%/365 * 91 = 1.620.548 Nợ 4913: 1.620.548 Có 1011
3. Bà Hoa yêu cầu chuyển toàn bộ gốc và lãi của thẻ tiết kiệm 150.000.000đ, kỳ hạn 3 tháng,
trả lãi sau, lãi suất 6.5% / năm, ngày gửi 20/04/N sang tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Lãi = 150tr * 6,5%/365 * 91 = 2.430.822 Nợ 4232: 150tr Nợ 4913: 2.430.822 Có 4231: 152.430.822 1
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT
4. Ông Hùng đến gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, số tiền là 200.000.000đ, lãi trả trước, lãi
suất 6.7% /năm, ngày gửi 20/1/N.
- Lãi trả trước: 200tr * 6,7%/365 * 184 = 6.755.068 - Nhận tiền gửi:
Nợ 1011: 200tr - 6.755.068 = 193.244.932 Nợ 338: 6.755.068 Có 4232: 200tr
- Định kỳ phân bổ lãi: - Tất toán Nợ 4232: 200tr Có 1011/ 4211:
( cô chữa: nợ 388/ có 1011: 6.755.068)
5. Ông Phan đến rút tiền tiết kiệm loại kỳ hạn 6 tháng, số tiền gửi ban đầu là 50.000.000đ,
ngày gửi 15/1/N, lãi suất 6.7% / năm, lãi trả sau. - Từ 15/1 20/7 = 186 ngày
- Lãi trong hạn = 181 ngày = 50tr * 6,7%/365 * 181 = 1.661.233
- Lãi quá hạn = (50tr + 1.661.233) * 0,5%/365 * 5 = 3.538 Nợ 4232: 50tr Nợ 4913: 1.661.233 Nợ 801: 3.538 Có 1011: 51.664.771
6. Ông Chính nộp sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn kèm giấy lĩnh tiền 100.000.000đ. Số dư trên sổ là 200.000.000đ Nợ 4231: 100tr Có 1011
7. Công ty TNHH Hoàng Gia đến là thủ tục xin mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi
thanh toán ) bằng VNĐ và tài khoản tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán) bằng USD.
Các khoản thủ tục đều hợp lệ và ngân hàng chấp nhận. Công ty nộp vào tài khoản tiền gửi
thanh toán bằng VNĐ số tiền là 150.000.000 và vào tài khoản tiền gửi thanh toán bằng USD là 100.000 USD. Nợ 1011: 150tr Có 4211(VND): NỢ 1031: 100.000 USD Có 4211(USD) 2
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT
Yêu cầu : Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên ? Biết rằng ngày tính và hạch toán
tiền lãi đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là ngày khách hàng gửi tiền ở tháng kế tiếp. Lãi suất
không kỳ hạn ngân hàng áp dụng là 0.5 %/ năm.
Bài 3: Ngày 30/06/N, tại NHTM X có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Minh đến làm thủ tục xin mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
(tiền gửi thanh toán) bằng VNĐ. Các thủ tục được ngân hàng kiểm tra và đều hợp lệ. Ngân
hàng chấp nhận. Doanh nghiệp đã nộp vào tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VNĐ số tiền 150.000.000đ Nợ 1011: 150tr Có 4211 (HM):
2. Công ty TNHH Đông Nam Á đến nộp UNC số tiền 300.000.000đ để thanh toán tiền hàng
cho người bán là công ty TNHH Minh Hòa cũng có tài khoản tại NHTM X Nợ 4211(DNA): 300tr Có 4211(MH):
3. Nhận tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi thanh toán) của công ty TNHH Nhật Quang số tiền
100.000.000đ, kỳ hạn 1 năm, trả lãi cuối kỳ. Nợ 1011: 100tr Có 4212
4. Ông Nguyễn Văn B đến Ngân hàng xin rút tiền lãi tiết kiệm định kỳ, số tiền gốc
100.000.000đ, ngày 30/03/N, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 5.8%/năm, lĩnh lãi định kỳ 3 tháng/lần. 30/3 30/6 = 92 ngày
Lãi = 100tr * 5,8%/365 * 151 = 1.461.918 Nợ 801: 1.461.918 Có 1011
5. Bà Mai đến Ngân hàng xin nộp tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm số tiền là 300.000.000đ, lãi
suất 6% / năm, xin lãi trả trước. Lãi = 300tr * 6% = 18tr Nợ 1011: 300-18 = 282tr Nợ 388: 18 Có 4232: 300tr
6. Bà Lan nộp sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn để xin tất toán với số tiền 50 000.000đ , kỳ hạn 3
tháng, ngày gửi 12/03/N, lãi suất 6% / năm, trả lãi sau. Lãi trong hạn 12/3
12/6 = 92 ngày = 50tr * 6%/365 * 92 = 756.164
Lãi quá hạn = 18 ngày = 50.756.164 * 0,5%/365 * 18 = 12.515 3
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT Nợ 4232: 50tr Nợ 4913: 756.164 Nợ 801: 12.515 Có 1011: 50.768.679
7. Bà Liên nộp sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn kèm giấy lĩnh tiền 65.000.000đ, số dư trên sổ 80.000.000đ. Nợ 4231: 65tr Có 1011
Yêu cầu : Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên? Biết rằng ngày tính và hạch toán
tiền lãi đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là ngày khách hàng gửi tiền ở tháng kế tiếp. Lãi suất
không kỳ hạn Ngân hàng áp dụng là 0.5%/năm.
Bài 4: Tại NHTM A ngày 25/6/N có các nghiệp vụ về phát hành GTCG sau:
1. Phát hành kỳ phiếu đợt 2 với 200 kỳ phiếu kỳ hạn 1 năm, mệnh giá mỗi kỳ phiếu
10.000.000đ, trả lãi sau. Số tiền huy động bằng tiền mặt.
MG = 200 x 10.000.0;00 = 2.000.000.000 Nợ TK 1011 2.000.000.000 Có TK 431 2.000.000.000
2. Thanh toán kỳ phiếu loại trả lãi trước đến hạn, tổng số tiền 500.000.000đ. Nợ TK 431 500.000.000 Có TK 1011 500.000.000
3. Phân bổ lãi trả trước vào chi phí phát hành GTCG là 10.000.000đ, đồng thời phân bổ giá trị
phụ trội phát hành là 7.000.000đ. Nợ tk 803 10.000.000 Có TK 388 10.000.000 Nợ TK 433 7.000.000 Có TK 803 7.000.000
4. Phát hành thêm trái phiếu kỳ hạn 2 năm trả lãi trước, lãi suất 7.2% / năm. Số lượng 800 trái
phiếu, mệnh giá 5.000.000đ/ trái phiếu , có phụ trội 50.000đ/TP.
MG = 5 000.000 x 800 = 4.000.000.000
Lãi trả trước = 4.000.000.000 x 7,2% x 2 = 576.000.000
Phụ trội = 800 x 50.000 = 40.000.000 Nợ TK 1011 3.464.000.000 Nợ TK 388 576.000.000 Có TK 431 4.000.000.000 4
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT Có TK 433 40.000.000
5. Thanh toán một số trái phiếu cho khách hàng bằng tiền mặt tổng mệnh giá 500.000.000đ,
ngày phát hành 15/05/N-2, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 7.5% / năm, trả lãi sau.
Lãi trong hạn = 500.000.000 x 7,5% x 2 = 75.000.000
Lãi quá hạn = ((500.000.000 x 0,5%)/365) x 41 = 280.822 Nợ TK 431 500.000.000 Nợ TK 4921 75.000.000 Nợ TK 803 280.822 Có TK 1011 575.280.822
6. Thanh toán một số trái phiếu cho khách hàng bằng tiền mặt tổng mệnh giá 800.000.000đ,
ngày phát hành 5/05/N-2, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 7.3% / năm , trả lãi trước. 5/5/N-2 25/6/N = rút quá hạn
Lãi quá hạn = 800tr * 0,5%/365 * 51 = 558.904 Nợ 431: 800tr Nợ 803: 558.904 Có 1011: 800.558.904
Yêu cầu : Tính toán và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên vào các tài khoản thích hợp?
Biết rằng lãi suất không kỳ NH áp dụng là 0.5% / năm.
Bài 5: Tại NHTM A ngày 30/6/N có các nghiệp vụ phát hành GTCG sau:
1. Phát hành thêm 200 trái phiếu kì hạn 2 năm trả lãi sau. Mệnh giá mỗi trái phiếu
50.000.000đ, giá trị chiết khấu 100.000đ/TP Nợ 1011:
200*(50tr – 100.000) = 9.980tr Nợ 432: 200*100.000 = 20tr Có 431: 10 tỷ
2. Phát hành đợt 2 với 300 trái phiếu kỳ hạn 2 năm, trả lãi trước, lãi suất 7.5%/năm. Mệnh giá
mỗi trái phiếu là 5.000.000đ và giá trị chiết khấu là 100.000đ/TP. Nợ 1011:
300*(5tr-100.000) – 300*5tr*7,5%*2= 1.245tr Nợ 388: 300*5tr*7,5%*2 = 225tr Nợ 432: 30tr Có 431: 1,5 tỷ
3. Thanh toán một số kỳ phiếu NH đến hạn. Tổng số tiền 105.000.000đ, trả lãi sau trong đó
tiền lãi phải trả là 5.000.000đ. Nợ 431: 100tr Nợ 4921: 5tr 5
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT Có 1011: 105tr
4. Phát hành 100 kỳ phiếu Ngân hàng kỳ hạn 1 năm. Mệnh giá 50.000.000đ/KP trả lãi sau. Nợ 1011: 100*50tr= 5 tỷ Có 431:
5. Phân bổ lãi trả trước vào chi phí phát hành GTCG là 20.000.000đ, đồng thời phân bổ giá trị phụ trội 10.000.000đ Nợ 803: 20tr Có 388: Nợ 433: 10tr Có 803
6. Thanh toán một số trái phiếu cho khách hàng bằng tiền mặt tổng mệnh giá 100.000.000đ,
ngày phát hành 20/06/N-5, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 7.2%/năm, trả lãi sau. 20/6/N-5 30/6/N: quá hạn
Lãi trong hạn = 100tr * 7,2% * 5 = 36tr
Lãi quá hạn = 100tr * 0,5%/365 * 10 = 13.699 Nợ 431: 100tr Nợ 4921: 36tr Nợ 803: 13.699 Cso 1011: 136.013.699
7. Thanh toán một số trái phiếu cho khách hàng bằng tiền mặt tổng mệnh giá 500.000.000đ,
ngày phát hành 30/6/N-2, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 7.3%/năm,trả lãi trước. 30/6/N-2 30/6/N : đúng hạn Nợ 431: 500tr Có 1011
Yêu cầu: Tính toán và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên vào các tài khoản thích hợp? Biết
răng lãi suất không kỳ hạn NH áp dụng là 0.5%/năm.
Bài 6: Có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây tại NHTM ABC ngày 25/07/N:
1. Công ty thương mại X nộp tiền mặt bán hàng vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi
thanh toán) kèm giấy nộp tiền 300.000.000đ. Nợ 1011: 300tr Có 4211 (X):
2. Công ty TNHH B nộp tờ Séc chuyển khoản kèm bảng kê nộp Séc vào tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán) 150.000.000đ. Séc này của công ty Thực phẩm H có tài
khoản tại NHTM ABC phát hành. Séc hợp lệ, đủ khả năng thanh toán. 6
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT Nợ 4211 (H): 150tr Có 4211 (B)
3. Ngân hàng nhận và hạch toán một số chứng từ do công ty Kinh doanh XNK A nộp vào:
- Séc tiền mặt, số tiền 200.000.000đ thủ tập hợp lệ. Tài khoản vãng lãi của khách hàng A dư
có 250.000.000d và hạn mức thấu chi là 300.000.000đ. Nợ 4211 (A) : 200tr Có 1011
- UNC số tiền 1000.000.000đ để thanh toán tiền hàng cho người bán có tài khoản tại NHTM
XYZ (cùng hệ thống) Biết rằng: tỷ lệ phí chuyển tiền 0,05% (chưa bao gồm thuế GTGT),
thuế GTGT là 10% trên số phí chuyển tiền.
Phí chuyển tiền = 1 tỷ * 0,05%= 500.000 VAT = 50.000 Nợ 4211 (cty A): 1 tỷ Có 4211 (ng bán) 1 tỷ Nợ 4211 (cty A) : 550.00 Có 4531: 50.000 Có 711: 500.000
4. Khách hàng A yêu cầu chuyển toàn bộ gốc và lãi của thẻ tiết kiệm 50.000.000đ, kỳ hạn 6
tháng, trả lãi sau, lãi suất 6.5% / năm, ngày gửi là 25/01/N sang tiền tiết kiệm không kỳ hạn. 25/1 25/7 = 181 ngày
Lãi = 50tr * 6,5%/365 * 181 = 1.611.644 Nợ 4232: 50tr Nợ 4913: 1.611.644 Có 4231: 51.611.644
5. NH phát hành 100 chứng chỉ tiền gửi bằng tiền mặt loại mệnh giá 10.000.000đ. Chứng chỉ
này ngân hàng bán có phụ trội bằng 10.000đ/ CC. Lãi suất 7% / năm, kỳ hạn 2 năm, trả lãi sau.
Nợ 1011: 100*10tr + 100*10.000 = 1.001tr Có 431: 1 tỷ Có 433: 1tr
6. NH thanh toán 20 kỳ phiếu loại mệnh giá 10.000.000đ. Loại kỳ phiếu bán ngang bằng mệnh
giá. Lãi suất 7%/ năm, thời hạn 1 năm, trả lãi trước . Nợ 431: 200tr 7
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT Có 1011:
7. NH vay chiết khấu tại NHNN (đem giấy tờ có giá đến thế chấp tại NHNN để lấy tiền). Tổng
trị giá các giấy tờ có giá xin vay là 1.200.000.000đ, lãi suất tái cấp vốn (tái cấp vốn sử sụng khi NHTM đã hết GTCG
sử dụng các hồ sơ tín dụng để thế chấp = đấy là lãi suất cao
nhất) NHNN áp dụng 0.36%/tháng. Thời hạn vay 6 tháng, giao dịch bằng chuyển khoản.
Số tiền thu về = 1,2 tỷ - 1,2 tỷ * 0,36%*6 = 1,17408 tỷ Nợ 1113: 1,17408 tỷ Có 4032:
8. Thanh toán khoản vay thanh toán bù trừ với NHNN số tiền vay là 1000.000.000đ, thời hạn
vay là 1 tháng, lãi suất vay áp dụng cho hình thức vay thanh toán bù trừ là 0.3% /tháng. Lãi = 1 tỷ * 0,3% = 3tr Nợ 803: 3tr Nợ 4034: 1 tỷ Có 1113: 1.003 tr
9. NH trích lập các quỹ biết: Tổng lợi nhuận sau thuế là 800.000.000đ
- Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (5%) và quỹ dự phòng tài chính theo luật (10%)
- Trích lập quỹ đầu tư phát triển 35%
- Trích lập quỹ phúc lợi 80.000.000đ
- Trích lập quỹ khen thưởng 40.000.000đ
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ = 800tr * 5% = 40tr
Quỹ dự phòng tài chính = (800-40)* 10% = 76tr
Quỹ đầu tư phát triển = (800-40-76) * 35% = 239,4tr Nợ 692: 475,4tr Có 611: 40tr Có 613: 76tr Có 6121: 239,4 Có 622: 80tr Có 621: 40tr
Yêu cầu: Tính toán và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên vào các tài khoản thích hợp? Biết
rằng lãi suất không kỳ hạn NH áp dụng là 0.5%/năm. CHƯƠNG II
KẾ TOÁN CHO VAY VÀ ĐẦU TÀI CHÍNH 8
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT
Bài 1: Cho tình hình số dư tài khoản thấu chi của nhà máy phích nước Rạng Đông trong tháng 4/N như sau: Đơn vị: 1.000.000đ Ngày Số dư tài khoản Số ngày duy trì số dư Tích số 27/3 mang sang 76 4 31/3/N 196 4 4/04/ N 550 10 14/04/N 4.029 2 16/04/N 2.730 8 24/04/N 8.916 3 27/04/N 82.916 Tổng tích số 31 ngày 63234
Số dư bình quân của TK trong tháng
Số lãi phải trả trong tháng 4 =63.234 * 0,5%/365 *31
Yêu cầu: tính lãi và hạch toán lãi phải trả tháng 4 trên tài khoản tiền gửi thanh toán thấu chi của
nhà máy biết Ngân hàng quy định ngày tính lãi hàng tháng là ngày 27 và lãi suất tiền gửi thanh toán là 0.5%/namn. Nợ 3941 Có 702
Bài 2: Cho tình hình số dư tài khoản tiền gửi của DNX tại NHTM Z trong tháng 7/N như sau: Đơn vị: 1.000.000đ Ngày Số dư tài khoản Số ngày duy trì số dư Tích số 27/6 mang sang 50 5/07/ N 92 18/07/N 300 23/07/N 750 26/07/N 2.165 30/07/N 3.470 Tổng tích số
Số dư bình quân của TK trong tháng
Số lãi phải trả trong tháng 7
Yêu cầu : tính lãi và hạch toán lãi tháng 7 trên tài khoản tiền gửi thanh toán của nhà máy biết Ngân
hàng quy định ngày tính lãi hàng tháng là ngày 30 và lãi suất tiền gửi thanh toán là 0.5% / tháng.
Bài 3: Ngày 5/10/N tại NHTM X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 9
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT 1.
Khách hàng A đến xin vay 80.000.000đ để mua ô tô, thế chấp một số tiền tiết kiệm
120.000.000đ, thủ tục hợp lệ và NH giải quyết ngân, giải ngân bằng tiền mặt. Nợ 2111: 80tr Có 1011 Ghi nợ 996: 120tr 2.
Công ty A nợ và lãi vay đến hạn. Nợ gốc 100.000.000đ, lãi suất 10.000.000đ, trong đó NH
đã hạch toán vào TK “lãi phải thu từ hoạt động tín dụng” 9.000.000đ. Khi vay, khách hàng
thế chấp một ô tô trị giá 300.000.000đ Nợ 1011: 110tr Có 3941: 9tr Có 702: 1tr Có 2111: 100tr 3.
Khoản vay của khách hàng B vừa tròn 1 tháng, kế toán tính và hạch toán lãi dự thu. Nợ gốc
200.000.000, lãi suất 9.1%/ năm, kỳ hạn 1 năm. Nợ 3941: 200tr *9,1%/12=1.520.000 Có 702 4.
Khách hàng A xin vay chiết khấu các giâý tờ có giá với tổng mệnh giá là 100.000.000 đ.
NH tính toán xác định giá trị hiện tại của các giấy tờ có giá là 70.000.000đ. Lệ phí hoa hồng
chiết khấu là 0.2% trên mệnh giá. Nợ 2211: 70tr Có 1011 Lệ phí: Nợ 1011: 100tr * 0,2% = 200.000 Có 717: 200.000 Ghi nợ 996: 100tr 5.
NH mua tài sản về cho thuê tài chính, trị giá tài sản là 200.000.000đ. Nợ 3831: 200tr Có 4211: ghí có 951: 200tr 6.
NH xuất tài sản trên để giao cho công ty X theo hợp đồng đã ký kết trước đây. Nợ 2311: 200tr Có 3831: Ghi có 951: 200tr Ghi nợ 952: 200tr 10
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT 7.
Công ty A xin NH bảo lãnh thanh toán để mua hàng của người bán tại Singapore số tiền
300.000.000đ, NH chấp nhận, khách hàng trích tài khoản tiền gửi để ký quỹ 50.000.000đ, phí bảo lãnh 0.25%.
Giá trị bảo lãnh = 300 – 50 = 250tr Ghi nợ 922: 250tr Nợ 4211 (A): 50tr Có 4274:
Thu phí: nợ 4211 (A): 200tr * 0,25% = 625.000 Có 488 8.
Khoản bảo lãnh của công ty X, số tiền 200.000.000đ đến hạn thanh toán, khách hàng không
trả được nợ. Người thụ hưởng có tài khoản tại NHTM Z, NH phải trả thay. Công ty X trước
đây ký quỹ 60.000.000đ, tài khoản tiền gửi còn 50.000.000đ Nợ 4247: 60tr Nợ 4211 (X): 50tr Nợ 2411: 90tr Có 5111/5012: 200tr ghi có 922: 140tr = 200-60 9.
Ngân hàng góp vốn cho vay đồng tài trợ với Ngân hàng đầu mối qua TK tiền gửi tại NHNN,
số tiền là 5.000.000.000đ, trong ngày đã nhận được thông báo giải ngân 2.000.000.000đ từ Ngân hàng đầu mối. Nợ 3811: 5 tỷ Có 1113 Khi nhận tb giải ngân Nợ 2121: 2 tỷ Có 3811
Yêu cầu: Tính toán và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên?
Bài 4: Tại NHTM Z ngày 10/8/N có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1.
NH mua một số chứng khoán nợ mục đích kinh doanh với giá mua là 80.000.000đ, chi phí môi giới là 2.000.000đ. Nợ 141: 82tr Có 1011 2.
NH bán một số chứng khoán loại sẵn sàng để bán, giá là 40.000.000đ, giá mua vào trước đây là 37.000.000đ Nợ 1011: 40tr Có 141: 37tr (TK 15) 11
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT Có 741: 3tr 3.
Một số chứng khoán đầu tư loại trả lãi sau đến ngày đáo hạn được nhà phát hành thanh toán,
mệnh giá 65.000.000đ , lãi 7.000.000đ trong đó số lãi NH đã dự tính thu từ khi mua chứng khoán là 6.000.000đ Nợ 1011: 72tr Có 161: 65tr Có 392: 6TR Có 703: 1tr 4.
Trích TK tiền gửi tại NHNN để góp vốn cho vay đồng tài trợ với NHTM B số tiền là 5.000.000.000đ Nợ 3811: 5 tỷ Có 1113: 5.
Nhận được thông báo của NHTM B được thực hiện giải ngân đối với nhà máy chè Tân
Cương bằng nguồn vốn đóng góp trước đây của NH là 1000.000.000đ Nợ 2121 (TC): 1 tỷ Có 3811: 6.
Thực hiện giải ngân cho nhà máy gang thép Thái Nguyên với các hình thức sau:
a. Bằng tiền mặt là 20.000.000đ Nợ 2111 (GTTN): 20tr Có 1011:
b. Chuyển khoản cho UNC để thanh toán cho người thụ hưởng có tài khoản tại NHTM Y 150.000.000đ Nợ 2111 (GTTN): 150tr Có 5012:
Yêu cầu : Hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên?
Bài 5: Cho các thông tin sau về công ty Cổ phần Hoàng Bảo: 1.
Ngày 10/01/N, NHCT Hà Tây ký hợp đồng tín dụng cho công ty Cổ phần Hoàng Bảo vay
90.000.000đ, thời hạn 9 tháng, lãi suất 0.75%/tháng, 3 tháng trả cả gốc và lãi 1 lần, mỗi lần
trả 30.000.000đ nợ gốc. Công ty nộp hồ sơ thế chấp tài sản là một mảnh đất trị giá 150.000.000đ Nợ 2111: 90tr
có thể k cần, chỉ cần ghi nợ 996 Có 4211: Ghi nợ 996: 150tr 2.
Ngày 30/1/N , công ty xin giải ngân và sử dụng: 12
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT
a. Thanh toán bằng chuyển khoản cho đối tác có TK tại NHCT Hà Nội 30.000.000đ Nợ 2111 (HB): 30tr Có 4211 (đối tác)
b. Thanh toán tiền nguyên vật liệu cho nhà cung cấp có TK tại NHĐT Hải Phòng 25.000.000đ. Nợ 2111 (HB): 25tr Có 5012:
c. Xin rút tiền mặt về sử dụng 20.000.000đ. Số còn lại xin chuyển vào TK thanh toán. Nợ 2111 (HB): 35tr Có 1011: 20tr Có 4211 (HB): 5tr 3.
Ngày 10/04/N, công ty nộp UNC trích tài khỏan tiền gửi thanh toán, trả nợ gốc và lãi đợt 1 cho NH đầy đủ. Nợ 4211 (HB):
30tr + 90tr*0,75% *3 = 32,025tr Có 2111 (HB): 30tr Có 3941: 2,025tr 4.
Ngày 10/7/N công ty trả nợ gốc đợt 2 bằng tiền mặt, còn lãi xin nợ lại và NH đồng ý, số nợ
gốc chuyển sang nhóm “ nợ cần chú ý” Nợ 4211 (HB): 30tr Có 2111 (HB): 30tr Xin nợ lãi
Nợ 2111 (HB): 60tr*0,75%*3=1,35tr Có 3941:
Nợ gốc chuyển sang nhóm nợ cần chú ý Nợ 2112: 30tr Có 2111 5.
Ngày 10/07/N, NH trích tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty để thu nợ lãi Nợ 4211 (HB): 1,35 Có 2111 (HB): 6.
Ngày 10/10/N hết kỳ hạn 9 tháng, công ty trả nốt toàn bộ nợ gốc và lãi đợt 3 bằng tiền mặt.
Nợ 1011: 30 + 30*0,75%*3= 30,675tr Có 2112 (HB): 30tr Có 3941: 0,675tr 13
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT
Yêu cầu: Hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trên tại các thời điểm phát sinh biết rằng số
dư tài khoản tiền gửi thanh toán tại NH của công ty cổ phần Hoàng Bảo tại thời điểm ký hợp đồng vay vốn bằng 0.
Bài 6: Tại NHTM X ngày 31/05/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1.
Ký kết hợp đồng bảo lãnh với công ty XNK B để vay vốn của NHTM Z. Tổng giá trị hợp
đồng là 300.000.000đ, thời hạn bảo lãnh là 18 tháng. NH quyết định khách hàng phải ký
quỹ 50% giá trị hợp đồng, đồng thời thế chấp 1 tài sản trị giá 150.000.000đ. Trong ngày
khách hàng đã thực hiện lập UNC trích tài khoản tiền gửi để ký quỹ và thanh toán phí bảo
lãnh 0.1 % giá trị hợp đồng và hoàn thiện hồ sơ thế chấp với NH Nợ 4211 (B): 150tr Có 4274: 150tr Ghi nợ 994: 150tr
Giá trị bảo lãnh = 300 – 150 ký quỹ = 150 Ghi nợ 921: 150tr Thu phí bảo lãnh:
Nợ 4211 (B): 300*0,1%= 300.000 Có 488: 2.
Ngân hàng tính toán và phân bổ phí bảo lãnh vào thu nhập tháng 5 tổng số phí đã thu là
12.000.000đ, thời hạn bảo lãnh là 12 tháng. Nợ 488: 1tr Có 704 3.
Một hợp đồng bảo lãnh thanh toán đến hạn, người được bảo lãnh là nhà máy chế biến thức
ăn gia súc. Tổng giá trị hợp đồng bảo lãnh là 100.000.000đ, trước đây khách hàng đã thực
hiện ký quỹ 50.000.000đ và thế chấp 1 tài sản trị giá 80.000.000đ. Khách hàng đã thực hiện
nghĩa vụ tài chính với bên nhận bảo lãnh. Ghi Có 922: 50tr Có 994: 80tr Nợ 4274: 50tr Có 1011: 50tr 4.
Một hợp đồng bảo lãnh thanh toán đến hạn, người được bảo lãnh là Công ty xây dựng số 1.
Tổng giá trị hợp đồng bảo lãnh là 300.000.000đ, trước đây khách hàng đã thực hiện ký quỹ
100.000.000đ và thế chấp 1 tài sản trị giá 150.000.000đ. Khách hàng đã không thực hiện
được nghĩa vụ tài chính với bên nhận bảo lãnh là nhà máy gang thép Thái Nguyên có tài 14
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT
khoản tại NHTM A. Hiện số dư trên tài khoản tiền gửi của công ty xây dựng số 1 là 50.000.000đ. Nợ 4274(XD1): 100tr Nợ 4211 (XD1): 50tr Nợ 2411: 150tr Có 5012: 300tr 5.
Nhận được chuyển tiền qua NHNN cuả NHTM Y, nội dung chuyển tiền để thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh trong hợp đồng “hợp đồng bảo lãnh” số tiền là 50.000.000.000đ. Số tiền này
NHTM X chưa giải ngân cho người nhận bảo lãnh. Nợ 1113: 50 tỷ Có 4211:
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản thích hợp?
Bài 7: Tại NHĐT & PT Hà Nội, ngày 10/05/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1.
NH mua tài sản để cho thuê tài chính theo hợp đồng đã ký kết với công ty X, giá trị tài sản
là 150.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản cho người bán có tài khoản tại NHNN. Nợ 3831: 150tr Có 1113: Ghi nợ 951: 150tr 2.
NH xuất tài sản để giao cho công ty Y thuê tài chính, giá trị tài sản theo hợp đồng thuê là
300.000.000đ, giá lúc NH mua về 290.000.000đ Nợ 2311: 300tr Có 3831: 290tr Có 79: 10tr Ghi có 951: 290tr Nợ 952: 300tr 3.
Công ty XNK A nộp các chứng từ :
a. Giấy lĩnh tiền mặt, nhận tiền vay 25.000.000đ Nợ 2111: 25tr Có 1011:
b. UNC lĩnh tiền vay để thanh toán cho người bán có tài khoản tại NHCT Đống Đa, số tiền 20.000.000đ Nợ 2111: 20tr Có 5012: 15
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT 4.
Khách hàng A nộp hồ sơ tín dụng xin vay kiêm UNC số tiền là 50.000.000đ. Khách hàng
xin vay bằng tiền mặt 10.000.000đ, số còn lại thỏa thuận với NH để chuyển trả cho KHB có
tài khoản tiền gửi tại NHCT Đống Đa. Nợ 2111: 50tr Có 1011: 10tr Có 5021: 40tr 5.
Công ty TNHH Bảo Sơn lập UNC xin trích tài khoản tiền gửi để trả nợ và lãi vay ngắn hạn
NH, số tiền vay là 50.000.000đ, ngày vay 10/03/N, lãi suất vay 0.3% / tháng
Lãi = 50tr * 0,3% * 2 = 300.000 Nợ 4211: 50,3tr Có 2111: 50tr Có 3941: 0.3tr 6.
Công ty thương mại Y xin trích từ tiền gửi thanh toán để trả nợ vay NH theo kế hoạch số
tiền là 100.000.000đ. Nhưng vào thời điểm thỏa thuận số dư trên tài khoản tiền gửi của công
ty là 60.000.000đ và khoản nợ này không được NH gia hạn. Nợ 4211 Y: 60TR Có 2111 Y : 60tr Chuyển nợ: Nợ 2112 Y : 40tr Có 2111Y: 7.
Trích tài khoản tiền gửi tại NHNN để góp vốn cho vay đồng tài trợ với NHNN & PTNN số tiền là 150.000.000.000đ Nợ 3811: 150 tỷ Có 1113:
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ? 16
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT CHƯƠNG III
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ VÀ CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
Bài 1: Tại NHCT Đống Đa ngày 20/06/N có các nghiệp vụ ngân quỹ phát sinh sau: 1.
Theo lệnh của NHCT Việt Nam điều quỹ tiền mặt 500.000.000đ về NHCT Hà Tây. NHCT
Đống Đa tự tổ chức điều chuyển tiền đi và bàn giao tại NHCT Hà Tây. Nợ 1019: 500tr Có 1011 2.
Cùng ngày nhận được giấy báo Có từ NHCT Hà Tây chuyển đến với nội dung là đã nhận
được tiền do NHCT Đống Đa điều chuyển tới. Nợ 5112: 500tr Có 1019: 3.
Nhận tiền mặt điều chuyển đến từ NHCT Hải Phòng theo phương thức NHCT Hải Phòng
đến giao tiền trực tiếp tại NHCT Đống Đa số tiền 200.000.000đ Nợ 1011: 200tr Có 5111: 4.
Theo lệnh của NHCT Việt Nam , NHCT Gia Lâm đến nhận tiền mặt tại NHCT Đống Đa số tiền là 150.000.000đ Nợ 5111: 150tr Có 1011: 150tr 5.
Xuất quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ để nộp vào NHNN Hà Nội số tiền 50.000.000đ và
trong ngày đã nhận được giấy báo Có của NHNN Hà Nội. Nợ 1019: 50tr Có 1011: 50tr
- Nhận được giấy báo có (lệnh chuyển nợ) Nợ 5112: 50tr Có 1019:
- Xuất quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Nợ 611: 50tr Có 601: 50tr 6.
Trích tài khoản tiền gửi tại NHTM Việt Nam để nộp vào NHNN Việt Nam số tiền là
100.000.000đ và trong ngày đã nhận được giấy báo Có của NHNN Việt Nam. 17
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT Nợ 1113: 100tr
Có 5112: (ngân hàng hạch toán ngược) 7.
Công ty TNHH Đông Nam Á lập giấy nộp tiền để nộp vào tài khoản tiền gửi thanh toán tại
NH số tiền là 35.000.000đ kèm tiền mặt. NH kiểm đếm đủ tiền. Nợ 1011: 35tr Có 4211 (ĐNA): 8.
Cuối ngày kiểm đếm. NH thấy thừa quỹ ra 5.000.000đ. Nợ 1011: 5tr Có 461: 5tr
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản thích hợp?
Bài 2 : Tại NHĐT Hà Tây ngày 27/07/N có các nghiệp vụ ngân quỹ phát sinh sau: 1.
Trả lương đinh kỳ cho cán bộ nhân viên Ngân hàng , tổng quỹ lương phải trả là 90.000.000đ Nợ 462: 90tr Có 1011 2.
Công ty cổ phần Kinh Đô lập giấy nộp tiền để trả nợ Ngân hàng số tiền 300.000.000đ. Số
tiền này công ty vay NH từ 27/04/N. NH kiểm đếm đầy đủ. Nợ 1011: 300tr có 2111: 3.
Nhận được giấy báo Có từ NHĐT Hà Giang chuyển đến với nội dung là đã nhận được số
tiền là 220.000.000đ do NHĐT Hà Tây chuyển đến. Nợ 5112: 220tr Có 1019 4.
Theo lệnh của NHĐT Việt Nam, NHĐT Hải Phòng đến nhận tiền mặt tại NHĐT Hà Tây số tiền 350.000.000đ Nợ 5111: 350tr Có 1011 5.
Cuối ngày kiểm đếm , NH phát hiện thấy thiếu quỹ tiền mặt mất 10.000.000đ. Nợ 3614: 10tr Có 1011:
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản thích hợp?
Bài 3: Tại NHCT Đống Đa ngày 15/11/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1.
Nhà máy xà phòng nộp vào ngân hàng :
a. Giấy nộp tiền kèm thêm tiền mặt 100.000.000đ. NH đếm nhận đủ. Nợ 1011 18
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT Có 4211- MN xà phòng 100tr
b. 4 liên UNT kèm hóa đơn bán hàng nhờ NH thu hộ tiền hàng đã chuyển cho công ty kinh
doanh tổng hợp Hà Bắc có tài khoản tại NHCT Hà Bắc số tiền là 150.000.000đ. Nợ 4211 - Hà bắc Có 4211- Xà phòng 150tr 2.
Nhà máy cao su Sao Vàng nộp vào NH:
a. 4 liên UNT kèm hóa đơn bán hàng nhờ NH thu hộ tiền hàng đã chuyển cho nhà máy xe đạp
cũng có tài khoản tại NHCT Đống Đa là 200.000.000đ Nợ 4211 (xe đạp): 200tr Có 4211(CSSV):
b. Séc lĩnh tiền mặt số tiền là 150.000.000đ và NH giải quyết ngay Nợ 4211 - Sao vàng 150tr Có 1011 150tr 3.
Nhận được giấy báo Có liên NH kèm 2 liên UNT do NH Đầu tư Ngô Quyền Hải Phòng gửi
về số tiền là 80.000.000đ. UNT này do nhà máy cao su Sao Vàng đã nộp vào trước đây. Nợ 5112 80tr Có 4211 - Cao su sao vàng 80tr 4.
Nhận được 4 liên UNT kèm hóa đơn bán hàng do NH Đầu tư Vĩnh Phúc gửi về số tiền
140.000.000đ đòi tiền hàng của nhà máy Hải Phòng. Nợ 4211 (NMHP): 140tr Có 5111: 5.
Trong hồ sơ thanh toán lưu của nhà máy cơ khí có 1 UNT quá hạn thanh toán số tiền là
60.000.000đ. NH đã nhập sổ “Theo dõi UNT quá hạn” từ 10/11/ N. Tỷ lệ phạt chậm trả là
0.07% / ngày. UNT này do người bán có TK tại NH Đầu tư Hai Bà Trưng đòi tiền hàng đã giao. 10/11 15/11 = 5 ngày
Lãi phạt trả chậm = 60tr * 0,07% * 5 = 210.000
Xuất sổ theo dõi UNT quá hạn : 60tr Nợ 4211: 60.210.000 Có 5111:
Yêu cầu : Hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên?
Bài 4: Tại NHNN & PTNN Hà Nội ngày 31/08/N có các nghiệp vụ kinh tế và phát sinh sau: 19
Phạm Vũ Hà Thanh - HVCNBCVT 1.
Công ty may Đại Lợi nộp UNT nhờ NH thu hộ số tiền 15.000.000đ từ nhà máy cơ khí Mai
Động. (TK mở tại NHNN&PTNT Hà Nội)
Nhập số theo dõi UNT gửi đi chờ thanh toán: 15tr Nợ 4211 (mai động) 15tr Có 4211(đại lợi): 2.
Công ty cổ phần Hà Sơn Bình nộp UNC chuyển tiền trả cho công ty TNHH Nhật Quang có
TK tại NHNN&PTNN Bắc Giang số tiền là 100.000.000đ. Khác NH: Nợ 4211 (HSB): 100tr Có 5111: 3.
Công ty XNK Nông Sản nộp bảng kê nộp Séc kèm tờ Séc chuyển khoản số tiền
25.000.000đ do nhà máy bánh kẹo Hải Hà ( TK mở tại NHNN&PTNT Hà Nội) phát hành
ngày 2/8/N. NH kiểm tra số dư TK tiền gửi của nhà máy bánh kẹo Hải Hà thấy đủ điều kiện
để thanh toán số tiền trên. Nợ 4211 (HH): 25tr Có 4211 (XNKNS) 4.
Nhận được UNT từ NH khác chuyển sang số tiền là 5.000.000đ đơn vị bán đòi tiền của nhà
máy bánh kẹo Tràng An ( TK mở tại NHNN&PTNT Hà Nội) Nợ 4211 (TA): 5tr Có 4211: (cô chữa 5111) 5.
Nhận được bảng kê nộp Séc kèm tờ Séc bảo chi từ công ty XNK Tràng An để nhờ NH thu
hộ số tiền là 25.000.000đ , Séc này NHNN&PTNT Hà Nội bảo chi cho công ty may Thăng
Long 21/07/N ( NHNN&PTNT Hà Nội chưa nhận được thông báo đình chỉ thanh toán từ
công ty may Thăng Long cho tờ Séc này ). Nợ 4271: 25tr Có 4211 (tràng an): 6.
Nhận được giấy báo Có thanh toán UNT số tiền 45.000.000đ từ NHNN&PTNT Hà Tây ,
đơn vị nộp UNT này là công ty XNK nông sản. Nợ 5112: 45tr Có 4211 (XNKNS): 7.
Nhận được giấy báo Nợ thanh toán Séc chuyển khoản số tiền 32.000.000đ từ
NHNN&PTNT Quảng Ninh, Séc này do công ty may Thăng Long phát hành ngày 5/8/N. Nợ 5112 : 32tr
ngân hàng chữa là: nợ 4211/ có 5111 Có 4211 (ng bán): 20