-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập kế toán tài chính 1 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền gửi được dùng để trả nợ vay ngắn
hạn là 180.000.000 và nộp tiền vào ngân sách nhà nước là 100.000.00. Tài liệu tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Kế toán tài chính (KTTC2023) 4 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu
Bài tập kế toán tài chính 1 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền gửi được dùng để trả nợ vay ngắn
hạn là 180.000.000 và nộp tiền vào ngân sách nhà nước là 100.000.00. Tài liệu tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kế toán tài chính (KTTC2023) 4 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 10210989 lOMoAR cPSD| 10210989
BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
VẤN ĐỀ : VỐN BẰNG TIỀN Bài 1:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau 1.
Khách hàng P ứng trước tiền cho DN bằng chuyển khoản 200.000.000 Nợ TK 112/ Có TK 131: 200 2.
Nhận giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng thanh toán nợ là 265.000.000 Nợ TK 112/ Có TK 131:265 3.
Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền gửi được dùng để trả nợ vay ngắn hạn là
180.000.000 và nộp tiền vào ngân sách nhà nước là 100.000.000 Nợ TK 341: 180 Nợ TK 333: 100 Có TK 112: 280 4.
Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên là 23.000.000 Nợ TK 141/ Có TK 111: 23 5.
Bán hàng thu bằng tiền mặt là 7.700.000, trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%. Nợ TK 111: 7,7 Có TK 511: 7.7 : 1.1=7 Có TK 333: 0.7 6.
Nhập kho công cụ đã chi trả bằng tiền mặt là 2.200.000, trong đó thuế GTGT thuế suất 8% Nợ TK 153: 2,037 Nợ TK 133:0.163 Có TK 111:2.2 7.
Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền gửi được dùng để ký quỹ ngắn hạn là 23.000.000 Nợ TK 244: 23 Có TK 112: 23
Công ty đi ký quỹ ký cược sử dụng TK 244
Công ty nhận ký quỹ ký cược sử dụng TK 344 lOMoAR cPSD| 10210989
Nhận ký quỹ từ công ty C bằng chuyển khoản 135.000.000 Nợ TK 112/Có TK 344: 135 8.
Chuyển khoản để thanh toán khoản tiền đã nhận ký cược dài hạn là 20.000.000 Nợ TK 344: 20 Có TK 112 : 20 9.
Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 1 khoản tiền là 12.000.000 , chưa xác định được nguyên nhân
Kiểm kê thiếu- Phải thu lại Nợ TK 138
Có TK 111, 112, 152, 153, 155, 156, 211
Kiểm kê thừa- phải trả lại
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 155, 156, 211 Có TK 338
10. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 220.000.000 Nợ TK 111/ Có TK 112: 220 Bài 2:
Doanh nghiệp trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.
DN mua nguyên vật liệu nhập kho, trị giá bao gồm cả thuế GTGT là 330.000.000
(thuế suất thuế GTGT 8%), chưa trả tiền người bán là công ty K Nợ TK 152: 305.555 Nợ TK 133: 24.445 Có TK 331: 330 2.
DN nhận vốn góp liên doanh bằng chuyển khoản của công ty X là 160.000.000 Nhận góp vốn
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 155, 156, 211 Có TK 411 Nợ TK 112/Có TK 411: 150 3.
Chi tiền mặt là 140.000.000 để gửi vào ngân hàng, đã nhận được giấy báo của ngân hàng. Nợ TK 112/ Có TK 111: 140 4.
Chuyển khoản trả nợ cho công ty K 120.000.00 Nợ Tk 331 K/Có Tk 112: 120 5.
DN ứng trước tiền cho công ty P để mua công cụ bằng chuyển khoản trị giá
20.000.000, đã nhận được giấy báo của ngân hàng. Nợ TK 331 P/Có TK 112: 20 lOMoAR cPSD| 10210989 6.
Khách hàng M ứng trước tiền cho doanh nghiệp 25.000.000 bằng chuyển khoản. Nợ TK 112/Có Tk 131 M: 25 7.
Mua công cụ nhập kho. Giá mua chưa có thuế GTGT là 50.000.000. Thuế suất thuế GTGT
là 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, tài sản thì chịu thuế đầu vào 133
Khi bán hàng thì nộp thuế dầu ra 333 Nợ TK 153: 50 Nợ TK 133: 5 Có TK 112: 55 8.
Chi tiền mặt cho cán bộ nhận tạm ứng đi công tác là 20.000.000 Nợ TK 141/Có TK 111:
20 +Tạm ứng thừa:
Cán bộ đi công tác về hoàn ứng như sau:
+ Công tác phí của người đi công tác 4.100.000 (công lệnh đi đường)
Nợ TK 642/Có TK 141: 4.1
+ Chi phí tiếp khách đối tác có hóa đơn GTGT, giá đã bao gồm thuế GTGT thuế suát
10% là 11.000.000 ( Hóa đơn GTGT tiếp khách- hóa đơn gtgt dịch vụ ăn uống) Nợ TK 642: 10 Nợ TK 133: 1 Có TK 141: 11
+ Số tiền thừa về nhập quỹ: Tạm ứng thiếu:
Cán bộ đi công tác về hoàn ứng như sau:
+ Mua CCDC về nhập kho, giá chưa thuế 16, thuế GTGT thuế suất 10% + Công tác phí 2.7
+Chi phí vận chuyển CCDC tổng giá thanh toán 1.9 tr (đã bao gồm thuế GTGT 10%) 9.
Thanh toán hết số nợ còn lại cho công ty K bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo của ngân hàng Nợ TK 331/ Có TK 112
10. Chi tiền mặt thanh toán lương cho CBCNV 18.000.000. Nợ Tk 334/có Tk 111: 18
11. Mua công cụ dụng cụ sử dụng ngay cho phòng kế toán của công ty, giá
chưa thuế là 10.000.000, VAT 8%, thanh toán bằng chuyển khoản Nợ TK 642: 10 Nợ TK 133: 0.8 lOMoAR cPSD| 10210989 Có TK 112: 10.8
12. Mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho hoạt động bán hàng của công ty,
tổng giá trị thanh toán 9.900.000 trong đó thuế GTGT 10%, thanh toán bằng
tiền mặt Nợ Tk 641: 9 Nợ Tk 133: 0.9 Có TK 111: 9.9
13. Xuất kho hàng hóa giá vốn là 60.000.000, giá bán chưa thuế là 100.000.000,
thuếGTGT thuế suất 10% chưa thu được tiền Giá vốn: Nợ Tk 632/Có Tk 156: 60 Doanh thu: Nợ Tk 131: 110 Có TK 511: 100 Có Tk 333: 10
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và vào sổ chữ T. (Có mở các tài kh oản
theo dõi chi tiết trong trường hợp cần thiết).
Bài 3. Tự cho số liệu giả định thiết lập 10 nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản tiền mặt; 10
NV..... liên quan đến chuyển khoản 1. Đinh khoản 2.
Vào sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 3.
Lập biên bản kiểm kê quỹ với số liệu giả định số sổ sách 500 tr, số thực tế là 470 tr Bài 4:
Tại một doanh nghiệp, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngân hàng báo Có khách hàng thanh toán tiền nợ kỳ trước 248.000.000 đồng.Nợ TK 112/ Có TK 131: 248
2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 300.000.000 đồng, đã nhận được giấy báo Nợ. Nợ TK 111/ Có TK 112: 300
3. Mua dụng cụ nhập kho, giá mua chưa thuế 50.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, DN
đã thanh toán bằng Ủy nhiệm chi. Nợ TK 153: 50 Nợ TK 133: 5 Có TK 112: 55
4. Uỷ nhiệm chi 60.000.000 đồng để nộp thuế GTGT, đã nhận được giấy báo Nợ. Nợ tk 3331: 60 Có Tk112: 60
5. Chi nhánh của công ty tại Thái Nguyên nộp tiền bán hàng trong tháng vào tài khoản là lOMoAR cPSD| 10210989
25.000.000 đồng, đã nhận được giấy báo Có. Nợ tk 112: 25 Có tk 136: 25
6. Trả tiền cho nhà cung cấp 355.000.000 đồng bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo Nợ. Nợ TK 331: 355 Có TK 112: 335
7. Chuyển khoản 255.000.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%) trả tiền điện của bộ phận
văn phòng, đã nhận được giấy báo Nợ. Nợ TK 642: 231.81 Nợ TK 133: 23.19 Có TK 112: 255
8. Công ty X chuyển khoản 550.000.000 đồng đặt tiền ký quỹ dài hạn thuê văn phòng. Nợ TK 244: 550 Có TK 112: 550
9. Nhận góp vốn của các bên tham gia liên doanh số tiền 1.500.000.000 đồng, đã nhận đượcgiấy
báo Có. Nọ tk 112: 1.500 Có tk 411: 1.500
10. Bán hàng thu tiền ngay bằng chuyển khoản, giá bán chưa thuế 550.000.000 đồng, thuế
suấtthuế GTGT 10 %. Nợ TK 112: 605 Có TK 511: 550 Có TK 3331: 55
Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ và khóa sổ TK112. Bài 5
Trong kỳ, tại doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Chuyển khoản mua nguyên vật liệu nhập kho, theo hoá đơn, giá chưa thuế 350.000.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT là 10%. Nợ TK 152:350 Nợ TK 133:35 Có TK 112:385
2. Xuất bán sản phẩm thu tiền ngay, trị giá vốn 180.000.000 đồng, trị giá bán chưa thuế
220.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có.
GV: Nợ TK 632/ Có TK 156: 180 DT: Nợ TK 112:242 Có TK 511 :220 Có TK 333:22
3. Xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng số tiền 800.000.000 đồng. Nợ TK 112/ Có TK111: 800
4. Công ty D trả nợ tiền mua hàng kỳ trước bằng tiền mặt 70.000.000 đồng. Nợ TK111/ Có TK 131: 70 lOMoAR cPSD| 10210989
5. Phiếu Chi tạm ứng cho cán bộ Y đi mua hàng 2.000.000 đồng. Nợ TK 141/ Có TK 112: 2
6. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số lãi liên doanh nhận được trong kỳ 80.000.000 đồng. Nợ TK 112/Có TK 635: 80
7. Chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu 150.000.000 đồng. Nợ TK 3333/ Có TK 112: 150
8. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 30.000.000 đồng. Nợ TK 111/ Có TK 112: 30
9. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng, công ty B trả nợ 400.000.000 đồng. Nợ TK 112/ Có TK 131: 400
10. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền lương cho công nhân viên trong tháng 130.000.000
đồng.Nợ TK 334/ Có TK 111: 130
11. Nhận được giấy báo Nợ số tiền doanh nghiệp trả nợ công ty C là 320.000.000 đồng.Nợ TK
331/ Có TK 112: 320 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánhvào các sổ TK 111, 112 theo hình thức nhật ký chung.
(Tự cho số dư đầu kỳ các TK liên quan sao cho hợp lý) Bài 6
Tại một doanh nghiệp, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Thu nợ của công ty X bằng tiền mặt về nhập quỹ 20.000.000 đồng. Nợ TK 111: 20 Có TK 131 X: 20
2. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng Y thanh toán nợ kỳ trước 50.000.000 đồng. Nợ TK 112: 50 Có TK 131 Y: 50
3. Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về khoản tiền doanh nghiệp trả nợ vay ngắn hạn
là500.000.000 đồng và số lãi tiền vay 37.500.000 đồng. Nợ TK 341: 500 Nợ TK 635: 37.5 Có TK 112: 537.5
4. Chi tiền mặt để tạm ứng lương kỳ I cho nhân viên là 30.000.000 đồng. Nợ TK 334: 30 Có TK 111:30
5. Cung cấp dịch vụ thu bằng tiền mặt là 55.000.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%. Nợ TK 111:55 Có TK 511: 50 Có TK 333: 5 lOMoAR cPSD| 10210989
6. Mua nguyên vật liệu nhập kho đã thanh toán bằng tiền mặt 11.000.000 đồng đã bao gồm
thuế GTGT 10%. Nợ TK 152: 10 Nợ TK 133: 1 Có TK 111: 11
7. Ủy nhiệm chi 50.000.000 đồng đi ký quỹ ngắn hạn, đã nhận được giấy báo Nợ. Nợ TK 244: 50 Có TK 112: 50
8. Chi tiền mặt để thanh toán khoản tiền đã nhận ký cược dài hạn 20.000.000 đồng. 9. Nợ TK 344/Có TK 111: 20
10. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu số tiền 12.000.000 đồng chưa xác định được
nguyênnhân. Nợ TK 1381: 12 Có TK 111: 12
11. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 60.000.000 đồng.Nợ TK 111/Có TK 112: 60
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
VẤN ĐỀ VỐN BẰNG TIỀN: TỶ GIÁ
Trong kỳ: + Các nghiệp vụ lãi tỷ giá ghi bên Có TK 515
+ Các nghiệp vụ lỗ tỷ giá ghi bên Nợ TK 635
Cuối kỳ: Lãi tỷ giá ghi bên Có TK 413
Lỗ tỷ giá ghi bên Nợ TK 413
1.Ngân hàng báo CÓ khách hàng C thanh toán cho DN bằng chuyển khoản 12.000 USD, tỷ
giá tại thời điểm thanh toán là 22.500 đ/USD. Tỷ giá ghi sổ 23.800 đ/usd Doanh nghiệp
Nợ TK 112: 22.500*12.000= 270.000.000
Nợ TK 635: (23.800-22.500)* 12.000= 15.600.000
Có TK 131C: 23.800* 12.000= 285.600.000 Khách hàng C:
Nợ TK 331: 23.800*12.000= 285.600.000 Có TK 515: 15.600.000
Có TK 112: 22.500*12.000= 270.000.000
2.Ngân hàng báo CÓ khách hàng C thanh toán cho DN bằng chuyển khoản 22.000 USD, tỷ giá
tại thời điểm thanh toán là 23.600 đ/USD. Tỷ giá ghi sổ 24.100 đ/usd Nợ Tk 1122: 22.000*23.600
Nợ Tk 635: 22.000 ( 24.100-23.600) Có TK 131 C: 22.000*24.100
3.Ngân hàng báo CÓ khách hàng K thanh toán cho DN bằng chuyển khoản 10.000 USD, tỷ giá
tại thời điểm thanh toán là 23.900 đ/USD. Tỷ giá ghi sổ 23.600 đ/usd Nợ TK 112: 10.000*23.900 lOMoAR cPSD| 10210989 Có TK 515: 23.900-23.600 Có TK 131: 23.600*10.000
4.Ngân hàng báo CÓ khách hàng K thanh toán cho DN bằng chuyển khoản 10.000 USD, tỷ giá
tại thời điểm thanh toán là 23.200 đ/USD. Tỷ giá ghi sổ 24.500 đ/usd Nợ TK 112: 10.000*23.200
Nợ TK 635: 10.000*(24.500-23.200) Có TK 131K: 24.500*10.000
5. Cuối kỳ DN đánh giá lại TK 1112, số dư CK 10.000 usd, thành tiền 238.000.000 (tỷ giá là
23.800 đ/usd) , tỷ giá thực tế cuối kỳ là 23.200 vnđ/usd. Nợ TK 413: 6.000.000
Có TK 1112: (23.800-23.200)* 10.000=6.000.000
6.Cuối kỳ DN đánh giá lại TK 1112, số dư CK 10.000 usd, tỷ giá ghi sổ 23.400 , tỷ giá thực tế cuối kỳ là 22.600 vnđ/usd. Nợ Tk 413: 8.000.000
Có TK 1112: (23.400-22.600)*10.000= 8.000.000
7.Cuối kỳ DN đánh giá lại TK 1112, số dư CK 10.000 usd, tỷ giá ghi sổ 21.400 , tỷ giá thực tế cuối kỳ là 23.500 vnđ/usd. Nợ Tk 413:
Có TK 1112: (23.500- 21.400)*10.000
8.Ngân hàng báo CÓ khách hàng C thanh toán cho DN bằng chuyển khoản 4.000 USD, tỷ giá tại
thời điểm thanh toán là 23.000 đ/USD. Tỷ giá ghi sổ 23.500 đ/USD Nợ TK 112:23.000*4.000
Nợ TK 635:(23.500-23.000)*4.000 Có TK 131: 23.500*4.000
9.Ngân hàng báo CÓ khách hàng C thanh toán cho DN bằng chuyển khoản 3.000 USD, tỷ giá tại
thời điểm thanh toán là 23.900 đ/USD. Tỷ giá ghi sổ 23. 200 đ/USD Nợ TK 112:23.900*3.000 Có TK 515:23.900-23.200 Có TK 131:23.200*3.000
10.Ngân hàng báo Nợ, DN thanh toán tiền cho đối tác bằng chuyển khoản 3.000 USD, tỷ giá tại
thời điểm thanh toán là 23.500 đ/USD. Tỷ giá ghi sổ 23.100 đ/USD Nợ TK 331: 23.100*3.000 Có TK 515:23.500-23.100 Có TK 112:23.500*3.000 lOMoAR cPSD| 10210989
11.Ngân hàng báo Nợ, DN thanh toán tiền cho đối tác bằng chuyển khoản 10.000 USD, Tỷ giá
ghi sổ là 24.300 đ/USD. Tỷ giá thực tế là 24.000 đ/USD? Nợ TK 331:24.300*10.000
Nợ TK 635: 10.000*(24.300-24.000) Có TK 112: 10.000*24.000
12.Ngân hàng báo Nợ, DN thanh toán tiền cho đối tác bằng chuyển khoản 5.000 USD, tỷ giá ghi
sổ là 22.800đ/USD. Tỷ giá thực tế thanh toán là 23.600 đ/USD Nợ TK 331: 22.800*5.000 Có TK 515: 23.600-22.800 Có TK 112: 23.600*5.000
13.Ngân hàng báo Có khách hàng C thanh toán cho DN bằng chuyển khoản 20.000 USD, tỷ giá
tại thời điểm thanh toán là 23.500 đ/USD. Tỷ giá ghi sổ 23.000 đ/usd Nợ TK 112: 23.500*20.000 Có TK 515: 23.500-23.000 Có TK131: 23.000*20.000
14. Nhập khẩu vật tư, giá trị lô vật tư là 20.000 USD, Ngân hàng báo nợ công ty đã thanh
toán, tỷ giá tại thời điểm thanh toán là 23.200 đ/USD. Tỷ giá ghi sổ 23.800 đ/usd Bên mua vật tư: Nợ TK 152: 20.000* 23.800 Có TK 515: 20.000* 600 Có TK 112: 20.000* 23.200 Bên bán: Nợ TK 112: 20.000* 23.200 Nợ TK 635: 20.000*600 Có Tk 131: 20.000* 23.800
Vấn đề TK 131&133 Bài 1
Giả thiết tại một doanh nghiệp có tài liệu như sau: TK131 có số dư đầu kỳ là 400.000.000 đồng,
trong đó: công ty X là 160.000.000 đồng, công ty Y là 190.000.000 đồng, công ty Z là 50.000.000 đồng.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất kho hàng hóa đem bán cho khách hàng M, giá xuất 110.000.000 đồng, giá bán chưa
thuế 255.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 8%, chưa thu tiền hàng. Gv: Nợ TK 632: 110 Có TK 156: 110 DT: Nợ TK 131 M: 275.4 lOMoAR cPSD| 10210989 Có TK 511: 255 Có TK 3331: 20.4
2. Ngân hàng báo Có công ty Y thanh toán tiền hàng 120.000.000 đồng. Nợ TK 112/Có TK 131 Y: 120
3. Xuất kho hàng hóa đem bán cho công ty Z, trị giá xuất 300.000.000 đồng, trị giá bán chưa
thuế 365.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu được tiền hàng.
GV: Nợ TK 632/CÓ TK 156: 300 DT: Nợ TK 131Z: 401.5 Có Tk 511: 365 Có TK 3331: 36.5
4. Công ty N chuyển khoản trả trước cho doanh nghiệp 125.000.000 đồng để mua hàng theo hợp đồng.
Nợ TK 112/Có TK 131N: 125
5. Công ty D chuyển khoản đặt trước 45.000.000 đồng để mua hàng theo hợp đồng. Nợ TK 112/Có TK 131D: 45
6. Cung cấp dịch vụ cho công ty D theo hợp đồng đã ký, giá chưa thuế 340.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Nợ TK 131D: 374 Có TK 511: 340 Có Tk 3331: 34
7. Thanh lý hợp đồng với công ty D, khách hàng đã thanh thanh toán hết tiền với doanh nghiệp
bằng chuyển khoản, doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có. Nợ TK 112/Có Tk 131D: 329
8. Theo hợp đồng đã ký, số tiền phải thu do nhận thầu về xây dựng cơ bản với khách hàng
M, giá chưa thuế 160.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã nhận được
30% số tiền theo hợp đồng bằng chuyển khoản. Nợ TK 131 M: 176 Có TK 511: 160 Có TK 333: 16 Nợ TK 112: 176*30%= 52.8 Có TK 131 M: 52.8
9. Ngân hàng báo Có công ty X đã thanh toán nợ kỳ trước 160.000.000 đồng.Nợ TK 112/Có tk 131 X: 160
10. Do công ty Y bị phá sản doanh nghiệp quyết định xóa nợ phải thu từ công ty Y là 5.000.000 đồng.
+ Khoản này công ty đã lập dự phòng lOMoAR cPSD| 10210989 Nợ Tk 229: 5 Có TK 131 Y: 5
+ Khoản này chưa trích lập dự
phòng Nợ TK 642/Có TK 131Y: 5 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định các chứng từ gốc liên quan.
2. Mở sổ và khóa sổ TK 131 (gồm TK tổng hợp và TK chi tiết) trên sơ đồ chữ T. Bài 2
Trong kỳ, doanh nghiệp A có số liệu và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Dư đầu kỳ Tài khoản phải thu khách hàng – TK 131: Dư Nợ 400.000.000 đồng.
Trong đó: TK 131X dư Nợ 150.000.000 đồng, TK131Y dư Nợ 250.000.000 đồng.
1. Xuất kho thành phẩm bán chịu cho công ty D 500 sản phẩm A, giá vốn 80.000 đồng/sản
phẩm, đơn giá bán chưa có thuế 100.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. GV: Nợ TK 632/Có Tk 156: 40 DT: Nợ TK 131 D: 55 Có TK 511: 50 Có TK 3331:5
2. Nhận được thông báo của đại lý về số hàng mà doanh nghiệp gửi bán đã bán được. Trị giábán
chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 800.000.000 đồng, trị giá vốn của lô hàng là 650.000.000
đồng. Theo thỏa thuận đại lý sẽ được hưởng hoa hồng 3% trên tổng giá. Số tiền còn lại đại
lý đã thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản
3. Công ty D đề nghị giảm 10% số tiền còn nợ do chất lượng hàng không đảm bảo. Doanh
nghiệp đã chấp nhận và phát hành hóa đơn điều chỉnh giảm giá.
Nợ TK 521: 5 ( Do sử dụng TK 200) Nợ TK 3331: 0.5 Có TK 131 D: 5.5
4. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng số tiền do công ty D thanh toán hết số tiền còn nợ.Nợ TK 112: 49.5 Có TK 131 D: 49.5
5. Doanh nghiệp cho công ty C thuê một số máy công trình, giá thuê chưa bao gồm thuế GTGT
10% là 280.000.000 đồng, chưa thu tiền. Nợ Tk 131 C: 308 Có Tk 511: 280 Có Tk 3331: 28
6. Mua nguyên vật liệu của công ty X, số lượng 1.000 kg, đơn giá ghi trên hóa đơn GTGT là
15.000 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp làm thủ tục bù trừ công nợ, số
tiền còn lại doanh nghiệp đã nhận được bằng chuyển khoản. Nợ Tk 152: 15 Nợ Tk 133: 1.5 Có TK 331 X: 16.5 Bù trừ công nợ lOMoAR cPSD| 10210989 Nợ Tk 331 X: 16.5 Có Tk 131X : 16.5 Nợ TK 112: 133.5 Có Tk 131 X: 133.5
7. Nhận ứng trước tiền của khách hàng K bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 65.000.000 đồng. Yêu cầu:
1. Xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số còn phải nộp trong kỳ. Bước 1: Tập hợp thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ TK 133:
Bước 2: Tập hợp thuế GTGT đầu ra phải nộp TK 333:
Bước 3: Bút toán khấu trừ thuế: Nợ TK 33311: Có TK 1331:
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào TK chữ T tài khoản 133 và 333.
3. Khóa sổ tổng hợp và sổ chi tiết TK 131 Bài 3
Tại một doanh nghiệp,trong kỳ có số liệu và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Dư
đầu kỳ TK phải thu khách hàng - TK 131: Dư Nợ 40.000.000 (Công ty X)
Dư Có 50.000.000 (Công ty Y)
1. Thanh toán tiền mua vật liệu kỳ trước cho công ty B bằng chuyển khoản số nợ 450.000.000
đồng và lãi trả chậm doanh nghiệp phải chịu là 4.500.000 đồng. Nợ TK 331B: 450 Có TK 112: 450 Lãi trả chậm Nợ TK 338/Có TK 112: 4.5
2. Mua công cụ của công ty C, tổng giá thanh toán 30.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT10%,
doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Nợ TK 153: 27,27 Nợ TK 133: 2.73 Có TK 112: 30
3. Công ty X trả nợ 40.000.000 đồng, doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có.Nợ TK 112/Có TK 131 X: 40
4. Xuất kho hàng hoá bán cho công ty N, tổng giá thanh toán 440.000.000 đồng, thuế suất
thuếGTGT 10%, khách hàng chấp nhận thanh toán, giá vốn hàng bán là 320.000.000 đồng. Giá vốn: Nợ TK 632/Có TK 156: 320 Doanh thu: Nợ TK 131 N: 440 Có TK 511: 400 Có TK 3331: 40 lOMoAR cPSD| 10210989
5. Mua vật liệu của công ty H, tổng giá trị thanh toán 330.000.000 đồng đã bao gồm thuếGTGT
10%. Tiền hàng đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo Nợ). Cuối tháng hàng chưa về nhập kho. Nợ Tk 151: 300 Nợ TK 133: 30 Có Tk 331H: 330 Thanh toán 50% Nợ TK 331H/Có Tk 112: 165
6. Công ty L bán cho doanh nghiệp một số nguyên vật liệu trị giá thanh toán 253.000.000 đồng
(đã bao gồm thuế GTGT 5%). Đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho đủ. Nợ TK 152: 240.95 Nợ TK 133: 12.05 Có TK 331L: 253
7. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán cho Công ty L và được hưởng chiết khấu thanhtoán 1%. Chiết khấu thanh toán Nợ TK 331L: 2.53 Có Tk 515: 2.53 Thanh toán tiền
Nợ TK 331L/Có TK 112: 253-2.53= 250.47
8. Số hàng gửi bán kỳ trước được khách hàng Q chấp nhận thanh toán theo tổng giá đã baogồm
thuế GTGT 10% là 550.000.000 đồng, trị giá vốn hàng bán 300.000.000 đồng. Giá vốn:
Nợ TK 632/có Tk 157: 300 Doanh thu: Nợ TK 131Q: 550 Có Tk 511: 500 Có Tk 3331: 50
9. Do thanh toán sớm, khách hàng Q được doanh nghiệp chiết khấu 1%/tổng số tiền phải
trả.Khách hàng Q đã thanh toán toàn bộ số tiền còn lại bằng chuyển khoản. Nợ TK 635/Có TK 131Q: 55 Thanh toán
Nợ TK112/Có TK 131Q: 550-55= 495
10. Vì hàng kém chất lượng công ty N chuyển trả lại công ty 10% số hàng hóa đã mua, Cty đã
làmthủ tục nhập lại kho hàng Giá vốn: Nợ TK 156/Có TK 632: 32 Doanh thu: Nợ TK 521: 40 Nợ TK 3331: 4 Có TK 131N: 44
11. Công ty N chuyển khoản thanh toán tiền nợ là 300.000.000 đồng. Nợ Tk 112/Có TK 131N: 300 lOMoAR cPSD| 10210989 Yêu cầu:
1. Xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số còn phải nộp trong kỳ. VAT đầu vào đc khấu trừ 44.78
VAT đầu ra đc khấu trừ 86 Khấu trừ thuế:
Nợ TK 3331/Có TK 133: 44.78
Số thuế GTGT còn phải nộp = 86-44.78= 41.22
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào TK chữ T tài khoản 133 và tài khoản 333.
3. Khóa sổ tổng hợp và sổ chi tiết TK 131
Bài 4 Các nghiệp vụ phát sinh:
1. Mua NVL nhập kho, giá chưa thuế 20, VAT 10%, TT chuyển khoản Nợ TK 152: 20 Nợ TK133: 2 Có TK 112: 22
2. Mua CCDc nhập kho, tổng giá thanh toán 55 , trong đó bao gồm thuế VAT 10%. TT
bằng chuyển khoản Nợ TK 153: 50 Nợ TK 133: 5 Có TK 112: 55
3. Mua TSCĐ hữu hình giá chưa thuế 100, VAT 10%, chưa thanh toán Nợ TK 211: 100 Nợ TK 133: 10 Có TK 331: 110
4. DN thanh toán tiền điện, giá chưa thuế là 13, VAT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản Nợ TK 642: 13 Nợ TK 133: 1.3 Có TK 112: 14.3
5. DN thanh toán tiền tiếp khách, giá chưa thuế là 7, VAT 10%, TT chuyển khoản Nợ TK 642: 7 Nợ Tk 133: 0.7 Có TK 112: 7.7
6. DN bán hàng chưa thu được tiền, giá bán chưa thuế là 200, VAT 10% Nợ TK 131: 220 Có TK 511: 200 lOMoAR cPSD| 10210989 Có TK 3331: 20
7. DN cung cấp dịch vụ cho khách hàng giá chưa thuế là 50, VAT 10%, thu được bằng chuyển khoản Nợ TK 112: 55 Có TK 511: 50 Có TK 3331: 5
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên, thực hiện khấu trừ thuế.
Tập hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 133: 19
Thuế GTGT đầu ra TK 333: 25 Khấu trừ thuế:
Nợ TK 3331/Có TK 1331: 19
Thuế GTGT còn phải nộp = 25-19=6 Bài 5.
1.Tài khoản 133 số dư đầu kỳ là 20, phát sinh tăng trong kỳ là 70, số thuế gtgt đầu ra phát sinh
trong kỳ bên có là 50, bên nợ là 10 tr. Định khoản ntn TK 133: 90 TKk333: 40
Nợ TK 3331/Có Tk 1331: 40
Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ sau: 90-40=50
Nếu TK 333 sau khấu trừ còn dư thì sẽ là nội dung số thuế GTGT còn phải nộp=0
2.Tài khoản 133 số dư đầu kỳ là 10, phát sinh tăng trong kỳ là 70, số phát sinh giảm trong kỳ là
20. Số thuế gtgt đầu ra phát sinh trong kỳ bên có là 150, bên nợ là 40 tr. Định khoản ntn TK 133: 60 TK 333: 110
Nợ TK 3331/Có TK 1331: 60
Số thuế GTGT còn phải nộp= 110-60=50
Số thuế GTGT còn được khấu trừ = 0
3.Tài khoản 133 số dư đầu kỳ là 12, phát sinh tăng trong kỳ là 40, số phát sinh giảm trong kỳ là
10. TK 3331 phát sinh trong kỳ bên có là 56, bên nợ là 6 tr. Định khoản ntn TK 133: 42 TK 3331: 50
Nợ TK 3331/Có TK 1331: 42
Số thuế GTGT còn phải nộp= 50-42=8 lOMoAR cPSD| 10210989
4.Tài khoản 133, đầu kỳ là 12, phát sinh tăng trong kỳ là 23, phát sinh giảm là 15. TK 3331 phát
sinh trong kỳ bên có là 78, bên nợ là 50. Định khoản ntn Vào 20 Ra: 28 Nợ TK 3331/Có Tk 133: 20
5.Tài khoản 133, phát sinh Nợ (tăng) trong kỳ là 123, TK 3331 phát sinh trong kỳ bên có là 96,
bên nợ là 13 tr. Định khoản ntn
6.Tài khoản 133, phát sinh Nợ (tăng) trong kỳ là 163, phát sinh giảm 43. TK 3331 phát sinh trong
kỳ bên có là 60, bên nợ là 30 tr. Định khoản ntn Nợ TK 3331/Có Tk 133: 30
7.Tài khoản 133, phát sinh Nợ (tăng) trong kỳ là 100, phát sinh giảm 23. TK 3331 phát sinh trong
kỳ bên có là 160, bên nợ là 40 tr. Định khoản ntn
Bài 6: Khấu trừ thuế theo bảng kê sau. Lập tờ khai thuế GTGT lOMoAR cPSD| 10210989 lOMoAR cPSD| 10210989
Yêu cầu: Định khoản bút toán khấu trừ thuế GTGT, lập tờ khai thuế GTGT lOMoAR cPSD| 10210989
VẤN ĐỀ 136&138 Bài tập TK 136
Tại doanh nghiệp A, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chuyển khoản nộp thuế hộ Tổng công ty là 234.000.000 đồng.
2. Xuất kho hàng hóa đem bán cho Tổng công ty, trị giá vốn hàng bán 100.000.000 đồng, trị
giá bán chưa thuế 125.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu được tiền hàng.
3. Tính ra số quỹ quản lý doanh nghiệp phải nộp cho Tổng công ty trong kỳ là 30.000.000 đồng.
4. Tính ra số lãi doanh nghiệp phải nộp Tổng công ty là 45.000.000 đồng.
5. Theo quy định của Tổng công ty, doanh nghiệp được nhận quỹ phúc lợi từ Tổng công ty là
10.000.000 đồng. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có.
6. Ngân hàng báo Có Tổng công ty thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước cho doanh nghiệp210.500.000 đồng.
7. Tổng công ty chuyển khoản thanh toán với người bán hộ doanh nghiệp là 220.000.000 đồng.
8. Cuối kỳ Tổng công ty với doanh nghiệp làm thủ tục bù trừ giữa phải thu với phải trả nội bộ
trong kỳ (biết TK 136 và TK 336 số dư đầu kỳ = 0). Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào sổ chữ T và khóa sổ TK136, TK 336. Bài TK 138
Tại một doanh nghiệp, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất quỹ tiền mặt 20.000.000 đồng cho công ty B vay tạm thời. Nợ Tk 138/Có Tk 111: 20
2. Tính ra số lãi tiền đầu tư tài chính được chia trong kỳ là 10.000.000 đồng. Nợ Tk 138/Có Tk 515: 10
3. Công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng phần không được
duyệt là 52.000.000 đồng. Nợ TK 138/Có Tk 241: 52
4. Đối chiếu sổ công nợ giữa doanh nghiệp với công ty B, số trên sổ sách của doanh nghiệp là
145.000.000 đồng, số trên sổ công ty B là 140.000.000 đồng, phần chênh lệch chưa rõ nguyên nhân.
5. Doanh nghiệp gửi công văn đề nghị ngân hàng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi của doanh
nghiệp là 980.000.000 đồng, phía ngân hàng xác nhận số dư của tài khoản tiền gửi của doanh
nghiệp là 950.000.000 đồng, phần chênh lệch chưa rõ nguyên nhân.
6. Kiểm kê kho hàng hóa số trên sổ sách là 10 tấn, trị giá thành tiền 100.000.000 đồng, số thực
tế là 9,8 tấn, phần chênh lệch chưa rõ nguyên nhân. (Thủ kho)
7. Cuối kỳ tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt số trên số sách kế toán là 213.045.000 đồng, số
thực tế là 209.045.000 đồng, phần chênh lệch chưa rõ nguyên nhân. (Thủ quỹ)
8. Hội đồng kiểm kê quyết định xử lý số chênh lệch thủ kho, thủ quỹ phải chịu trách nhiệm
và đồng ý trừ vào tiền lương. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định các chứng từ gốc liên quan.
2. Mở sổ và khóa sổ TK138 với giả thiết số dư đầu kỳ = 0. Vấn đề tạm ứng lOMoAR cPSD| 10210989 Bài 1:
Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho ông A đi công tác 110.000.000 đồng. Nợ TK 141 A/Có TK 111: 110
2. Bảng kê chứng từ thanh toán của ông A như sau:
- Hóa đơn mua hàng hóa giá chưa thuế 70.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Nợ TK 156: 70 Nợ TK 133: 7 CÓ Tk 141: 77
- Hóa đơn thanh toán tiền vận chuyển giá chưa thuế 1.100.000 đồng, trong đó bao gồm
cả thuế suất thuế GTGT 10%. Nợ TK 156: 1.1 Nợ TK 133: 0.11 Có TK 141: 1.21
- Hóa đơn mua công cụ dụng cụ giá chưa thuế 25.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Nợ TK 153: 25 Nợ TK 133: 2.5 Có TK 141: 27.5
- Tiền công tác phí ông được hưởng theo quy định của công ty 500.000 đồng. Nợ TK 642/Có TK 141: 0.5
- Phần tiền thừa ông nhập lại quỹ tiền mặt.
- Nợ TK 111/Có TK 141: 3.79
3. Chuyển khoản 20.000.000 đồng tạm ứng cho ông B đi công tác. Nợ TK 141B/Có Tk 112: 20
4. Bảng kê chứng từ thanh toán của ông B như sau:
- Hóa đơn thanh toán tiền dịch vụ của bộ phận bán hàng giá chưa thuế 16.000.000
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Nợ TK 641: 16 Nợ TK 133: 1.6 Có TK 141B: 17.6
- Hóa đơn thanh toán tiền ăn, nghỉ tại khách sạn giá chưa thuế 900.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%. Nợ TK 641: 0.9 Nợ TK 133: 0.09 Có TK 141B: 0.99
- Phần tiền còn lại ông đồng ý trừ vào lương. Nợ TK 334/Có TK 141B: 1.41
5. Xuất quỹ tiền mặt 10.000.000 đồng cho giám đốc đi công tác Nợ Tk 141/ Có TK 111: 10
6. Bảng kê chứng từ thanh toán của giám đốc như sau: