Bài tập Kế toán tài chính 3 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

Bài tập Kế toán tài chính 3 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 16 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
Bài 1
Tại một doanh nghiệp thương mại có các tài liệu sau: (Đvt: Đồng)
Số dư đầu tháng 5 của tài khoản 156: 10.000.000 (Số lượng 500 mét)
Tình hình phát sinh trong tháng 5:
1. Nhập kho 1.500 mét hàng hóa chưa trả tiền cho người bán: giá
mua 18.000/mét, thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho 1.500 mét hàng hóa gửi đi bán: giá bán 25.000/mét,
thuế GTGT: 10%
3. Nhập kho 2.000 mét hàng hóa trả bằng tiền gửi ngân hàng: Giá
mua 17.500/mét, thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho 1.500 mét hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng thu
bằng TGNH, giá bán 30.000/mét, thuế GTGT 10%.
5. Nhận được giấyo của ngânng về số hàng hóa đã gửi bán
nghiệp vụ 2 nhưng người mua chỉ mua 1.300 mét, còn 200 mét do
không bảo đảm chất lượng nên người mua trả lại. Doanh nghiệp đã
nhập kho lô hàng trả lại trên.
6. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh theo bảng sau:
Loại chi phí Tiền lương
Khoản trích
theo lương
Khấu hao Tiền mặt
Chi phí BH 3.000.000
Theo tỷ lệ
quy
500.000 2.000.000
Chi phí
QLDN
5.000.000
định hiện
hành
1.000.000 3.000.000
Yêu cầu:
1) Định khoản các tài liệu trên và phản ánh vào tài khoản hàng hóa.
2) Kết chuyển các khoản liên quan để xác định kết quả kinh doanh
của kỳ kế toán. Biết Hàng xuất kho tính theo phương pháp bình quân cuối kỳ,
doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp khai thường xuyên. Thuế TNDN
thuế suất là 20%.
1
Bài 2:
Tại một doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ có tài liệu sau ĐV:(T 1000đ)
I. Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản :
- tài khoản 155: 150.000
- Tài khoản 157: 50.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Tổng hợp hóa đơn giá trị gia tăng về tiêu thụ trong kỳ: Tổng giá thanh toán của
sản phẩm tiêu thụ trong kỳ( cả thuế GTGT 10% ) là 935.000 trong đó:
- Số hàng bán trực tiếp thu bằng chuyển khoản 550.000
- Số tiền hàng còn bán chịu cho công ty M : 385.000
2. Chi phí vận chuyển chi hộ công ty M bằng tiền mặt ( cả thuế GTGT 5 %)
4.200
3. Công ty M khiếu nại về số hàng chưa thanh toán kẽm chất lượng. Doanh nghiệp
đã kiểm tra và chấp nhận giảm giá cho công ty M trừ vào số nợ phải thu theo tỷ lệ
1%( chưa bao gồm cả thuế) trên giá bán chưa có thuế
4. Tổng giá thành công xưởng thực tế nhập kho 750.000
5. Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả tiêu thụ trong kỳ: 20.000
6. Kết chuyển chi phí quản doanh nghiệp trừ vào kết quả tiêu thụ trong kỳ
20.000
7. Kết quả kiểm cuối kỳ: - Thành phẩm tồn kho 180.000
- Đang gửi bán : 100.000
Yêu cầu:
1. Xác định các chỉ tiêu: Doanh thu thuần, giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ,
kết quả hoạt động tài chính
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh vào tài khoản
chữ T
Bài 3: Tại Công ty thương mại chuyên kinh doanh hàng hóa A, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau:
I. Số dư đầu tháng của hàng hóa:
TK 1561: 60.000.000 (6.000 sp)
TK 1562: 1.200.000
TK 157 (công ty X): 10.000.000 (1.000 sp)
II. Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Mua 4.500 hàng hóa, đơn giá mua là 9.000đ/sp, VAT là 10%, chưa thanh toán
cho đơn vị bán. Khi nhập kho số hàng này, doanh nghiệp phát hiện thiếu 500 sp,
chưa phát hiện nguyên nhân. Chi phí vận chuyển hàng trên thanh toán bằng tiền
mặt 1.760.000đ, trong đó VAT 10%.
2. DN xuất kho 4.000 sản phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng. Tiền bán hàng
thu bằng tiền gửi ngân hàng.
2
3. Nhận được giấy báo công ty X đã nhận được hàng gửi bán tháng trước.
Khách hàng chưa thanh toán.
4. DN xuất kho 2.500 sản phẩm để gửi đi bán cho công ty M, sau đó đã nhận
được chứng từ chấp nhận thanh toán của M nhưng chỉ chấp nhận thanh toán
2.000 sản phẩm, 500 sản phẩm kém phẩm chất đã nhập lại kho. Nếu trả tiền
trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 1 %/tổng số tiền thanh toán.
5. Xuất 500 sản phẩm để biếu tặng khách hàng hay mua hàng nhân dịp Tết
Nguyên đán.
6. DN nhận được giấy báo khách hàng mua hàng nghiệp vụ 3 4 trả nợ.
Riêng Công ty M thanh toán tiền hàng trong vòng 10 ngày, doanh nghiệp đã tr
chiết khấu thanh toán cho công ty M.
7. Khách hàng mua hàng nghiệp vụ 2 trả lại 500 sản phẩm do số sản phẩm
này bị lỗi. Doanh nghiệp đã chi tiền mặt trả lại cho khách hàng nhập kho số
hàng bị trả lại.
8. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh theo bảng sau:
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản tài liệu trên.
2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Biết: DN tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
kỳ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng đã bán theo số lượng hàng bán ra,thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%, đơn giá bán chung cho tất cả các trường hợp 15.000
đồng/sp, VAT: 10%.
Bài 4:
Tại doanh nghiệp thương mại AM, trong tháng 3/201X các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau:
1. Mua một hàng hóa có giá trên hóa đơn của bên bán 10.000.000d, thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển do bên mua chịu 735.000đ, trong đó đã thuế
GTGT thuế suất 5%. Hàng về kiểm nhận nhập kho đủ, chưa thanh toán tiền hàng
và tiền vận chuyển.
2. Mua một hàng hóa trị giá 70.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng về kiểm
nhận nhập kho phát hiện thiếu một số hàng trị giá chưa thuế GTGT
10.000.000d so với hóa đơn chưa rõ nguyên nhân, công ty nhập kho theo số thực
nhận, tiền chưa thanh toán.
3. Số hàng thiếu do bên bán xuất thiếu, bên bán xuất bổ sung, DN đã nhập kho.
Loại chi phí Tiền lương Các khoản
trích theo lương
Dịch vụ mua
ngoài phải trả
Tiền
mặt
Chi phí BH 8.000.000 Tính theo quy 500.000 1.000.000
Chi phí QLDN 10.000.000 định hiện hành 600.000 2.000.000
3
4. Nhận được hóa đơn về hàng đã nhập kho tháng trước theo giá tạm tính
7.000.000đ. Giá chính thức ghi trên hóa đơn bên bán giao 6.750.000đ, thuế
GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền.
5. Mua một hàng trị giá 6.000.000đ, thuế GTGT 10%. Kiểm nhận nhập kho
phát hiện thừa một số hàng hóa trị giá chưa thuế 1.500.000đ chưa nguyên
nhân. Công ty làm thủ tục nhập kho luôn số hàng thừa. Chưa thanh toán tiền.
6. Hàng thừa do bên bán xuất nhầm, công ty đề nghị bên bán bán luôn số hàng
thừa nhập kho NV6, bên bán đồng ý và đã giao hóa đơn bổ sung, tiền chưa thanh
toán.
7. Mua hàng hóa giá mua trên hóa đơn chưa thuế 12.000.000đ, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền người bán. Cuối tháng hàng vẫn chưa về kho.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 5:
Tại một doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu tr ,có tài liệu
sau( ĐVT: 1000đ)
I. Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản :
- tài khoản 155: 150.000( gồm 1500 Sp)
- Tài khoản 157: 30.000( gồm 300 Sp)
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Phân xưởng sản xuất nhập kho 3.500 Sp theo giá thành đơn vị sản xuất
thực tế: 99
2. Xuất kho 2000SP bán trực tiếp cho khách hàng V theo tổng giá thanh toán
bao gồm cả 10% thuế GTGT là 286.000. Khách hàng V đã thanh toán toàn bộ tiền
hàng bằng chuyển khoản . Chiết khấu thanh toán chấp nhận đã trả cho khách
hàng V bằng tiền mặt theo tỷ lệ 1%
3. Số sản phẩm gửi bán kỳ trước đã được công ty Y chấp nhận với giá với giá
bán đơn vị chưa có thuế là 130, thuế GTGT 10%
4. Xuất kho 2500SP gửi đến công ty T theo giá bán đơn vị cả 10% thuế GTGT
143. Chi phí vận chuyển bốc dỡ doanh nghiệp đã chi bằng tiền gửi ngân
hàng( cả 5% thuế GTGT) là 2100.(theo hợp đồng bên mua phải chịu khoản chi phí
này)
5. Công ty L trả lại 1000 SP đã bán từ tháng trước. Doanh nghiệp đã kiểm
nhận nhập kho thanh toán cho công ty L bằng chuyển khoản theo tổng giá
thanh toán cả 10% thuế GTGT là 143.000. Được biết giá vốn của số sản phẩm này
là 99.000
6. Công ty T đã nhận được số hàng mà doanh nghiệp chuyển đi ở nghiệp vụ số
4 và chấp nhận thanh toán toàn bộ cùng với chi phí vận chuyển, bốc dỡ
7. Công ty Y thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ đi
1% chiết khấu thanh toán được hưởng
8. kết chuyển chi phí bán hàng chi phí quản doanh nghiệp vào kết quả
tiêu thụ lần lượt là 16.000 và 20.000
4
Yêu cầu :
1. Tính giá xuất hàng xuất kho trong kỳ biết doanh nghiệp s dụng giá
đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 6:
Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm N M tài liệu sau:( ĐVT:
1000đ)
I. Tình hình đầu kỳ:
- Giá trị sản phẩm dở dang: 30.000 (154)
- Thành phẩm tồn kho 10.000SP M , giá thành đơn vị: 16
- Hàng gửi bán : gửi 3000SP N cho cơ sở đại L , giá thành đơn vị thực tế 50.,
giá bán đơn vị cả 10% thuế là 68,2
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Hoàn thành nhập kho từ phân xưởng sản xuất 20.000 SP M với giá thành
đơn vị sản xuất là 16,31 và 5000 SP N với giá thành đơn vị sản xuất là 48,93
Nợ TK 155- M: 326.200
Nợ TK 155- N: 244.650
TK 154: 570.850
2. Xuất kho 10.000 Sp M cho công ty Y theo phương thức trả chậm, trả góp.
Được biết giá bán thu tiền một lần( cả 10% thuế GTGT ) 253.000. Trong đó
công ty Y đã thanh toán lần đầu bằng chuyển khoản 103.000, còn lại 150.000
công ty sẽ trả đều trong 10 tháng bằng tiền mặt với lãi suất thỏa thuận 0,8%/ tháng
+ Giá vốn: Nợ TK 632: 160.000
TK 155-M: 160.000
+ Doanh thu:
Nợ TK 112: 103.000
Nợ TK 131: 150.000 +12.000=162.000
TK 511: 230.000
TK 3331: 23.000
TK 3387: 150.000x0,8%x10=12.000
+ Thanh toán và phân bổ:
Nợ TK 111: 15.000+1.200
TK 131-Y:
Nợ TK 3387: 1.200
TK 515: 1.200
5
3. Đại lý L đã bán được 3000SP N sau khi trừ hoa hồng 7% tính trên tổng giá
thanh toán( gồm cả thuế 10% ), đại L đã thanh toán số tiền còn lại bằng chuyển
khoản.
4. Xuất kho 15.000SP M bán trực tiếp cho công ty S, với giá bán đơn vị cả
10% thuế GTGT là 28,2. chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt
2100( theo hợp đồng, s chịu)
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
- Tiền lương phải trả nhân viên : 5.200
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định cả phần khấu tr
vào lương người lao động
- Phân bổ chi phí công cụ loại : 5000
- Chi phí khác bằng tiền mặt : 3000
6. Chi phí bán hàng khác chi bằng tiền mặt 6000
Yêu cầu:
1. Xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ biết doanh nghiệp tính giá xuất kho
thành phẩm theo PP nhập trước- xuất trước
2. Xác định kết quả kinh doanh.
Bài 7:
Tại một doanh nghiệp trong kỳ xuất kho một số thành phẩm( có thuế suất 10%)
dùng cho các mục đích sau:
1. Dùng biếu tặng cho khách hàng tham gia hội nghị khách hàng không thu
tiền, biết giá vốn của số thành phẩm xuất 6000, giá bán chưa thuế của số
thành phẩm trên thị trường là 7.500
2. Dùng biếu tặng công nhân viên đã nghỉ hưuđắp bằng quỹ khen thưởng
phúc lợi , giá vốn thành phẩm sử dụng 10.000, giá bán chưa có thuế 12.000
3. Dùng trả thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng cho công nhân viên, giá vốn
5000, giá bán chưa thuế 6000
6
4. Dùng trả lương cho công nhân viên, giá vốn thành phẩm sử dụng 30.000,
giá bán chưa thuế 37500
5. Dùng phục vụ cho quản doanh nghiệp giá vốn: 5000, giá bán chưa
thuế là 6000
6. Xuất kho 200 Sp bán trực tiếp cho công ty G theo giá bán đơn vị đã cả
thuế 10% là 605, giá vốn đơn vị là 500
7. Xuất kho 300 Sp chuyển đến cho công ty Q theo giá bán đơn vị thuế
10% là 605, giá vốn đơn vị là 500. Chi phí vận chuyển công ty L đã chi hộ công ty
Q bằng tiền mặt 3150 cả 5% thuế GTGT
8. Xuất kho 280 SP giá vốn đơn vị 500 để trao đổi ngang giá một svật
liệu chính với công ty P theo giá bán đơn vị cả 10% thuế GTGT 605. Hàng đã
bàn giao, vật liệu chính nhập kho, thuế suất thuế GTGT vật liệu chính là 5%
9. Công ty Q đã nhận được 300 SP ở trên và chấp nhận toàn bộ Tiền hàng và
tiền vận chuyển đã được công ty Q thanh toán 50% bằng chuyển khoản
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 8:
Tài liệu tại công ty V như sau( ĐV1000đ)
I. Tình hình đầu tháng
- Thành phẩm tồn kho 5000SP M
- Đã giao cho đại lý L chưa bán được 3000SP M
- Các tài liệu có liên quan:
+ Giá thành sản xuất thực tế đơn vị SP M là 60
+ Giá thực tế thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự
trữ
+ Giá bán đơn vị SP M đã có 10% thuế GTGT là 82,5( đại lý L là đại lý bán đúng giá
quy định, hưởng hoa hồng)
+ Tỷ lệ hoa hồng đại lý tính trên tổng giá thanh toán : 6% gồm cả thuế GTGT tính
trên hoa hồng đại lý theo thuế suất 10%
- Số tiền đại lý L còn nợ chưa thanh toán: 80000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
1. Đại lý L thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
2. Đại L đã bán được toàn bộ 3000 SP M cho công ty Q. Công ty Q đã
thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ bớt giá 1% được đại L
chấp nhận. Đồng thời đại L lập bảng hàng hóa bán ra gửi về cho công ty V.
Công ty V đã lập hóa đơn GTGT về số hàng đã bán theo tổng giá thanh toán cả
10% thuế là 247.500
3. Đại lý L chuyển trả tiền hàng cho cong ty V bằng TGNH sau khi trừ đi hoa
hồng được hưởng.
4. Công ty V nhập kho 14.000 Sp M từ bộ phận sản xuất theo giá thành
công xưởng là 61
7
5. Công ty V xuất kho chuyển đến cho đại L 12.000 SP M. Chi phí vận
chuyển chi hộ cho đại lý L bằng tiền vay ngắn hạn cả 5% thuế GTGT là 3150
6. Đại lý L bán chịu cho công ty P 4000 SP M
7. Đại lý L bán 6000 SP thu bằng chuyển khoản. Đồng thời đại lý L lập bẳng
hàng hóa bán ra( 10.000 SP M) gửi cho công ty V, công ty V đã lập hóa đơn
GTGT về số hàng đã tiêu thụ theo tổng giá thanh toán 825.000( cả 10% thuế
GTGT)
8. Đại lý L chuyển trả tiền hàng cho cong ty V bằng TGNH sau khi trừ đi hoa
hồng được hưởng.
9. tính ra tiền lương phải trả tại công ty V cho bộ phận bán hàng 3000, bộ
phận quản lý doanh nghiêp 5000
10. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
11. Trích KHTSCĐ tại bộ phận bán hàng 2000, bộ phận quản doanh
nghiệp 6.000
12. Công ty G trả lại cho đại lý L 1000 Sp m mà họ đã mua từ tháng trước.
Đại M đã chuyển trả cho công ty V, Sau khi kiểm nhận nhập kho thành phẩm
khấu trừ hoa hồng đại 6% của hàng . Công ty V đã chấp nhận thanh toán
cho đại bằng tiền mặt 77.550 . Đại L đã trả tiền hàng cho công ty G bằng
chuyển khoản. Được biết giá thành công xưởng thực tế của số hàng bị trả lại
60.000
13. Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 4 lần cho bộ phận bán
40000, bộ phận QLDN 30.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty V
2. Xác định kết quả kinh doanh
3. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh
Bài 9
Một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ có tài liệu sau:( 1000đ)
I. Số dư đầu kỳ
Tk 152: 50.000 TK: 155: 100.000
Tk 153: 10.000 TK 157: 50.000
Tk 154: 40.000 TK 151: 0
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Tổng hợp các hóa đơn NVL trong kỳ:
- Giá mua chưa có thuế : 500.000
- Thuế suất thuế GTGT 10% 50.000
- Tổng giá thanh toán: 550.000
Tiền hàng đã trả bằng tiền mặt 100.000, tiền gửi ngânng 150.000, vay ngắn
hạn 200.000. Còn lại đang nợ công ty V. Số chiết khấu thanh toán được công ty J
chấp nhận2000 nhưng chưa nhận. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt ( cả 5%
thuế GTGT) là 6300.
2. Tổng hợp các hóa đơn GTGT về tiêu thụ trong kỳ:
8
- Giá bán chưa có thuế GTGT 850.000
- Thuế suất thuế GTGT 10%
- Tổng giá thanh toán: 935.000. trong đó đã thu bằng chuyển khoản 550.000,
còn lại người mua- công ty m sẽ thanh toán vào tháng sau. Số chiết khấu thanh
toán chấp nhận cho công ty K là 3000 nhưng chưa trả.
3. Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ chi hộ cho công ty M bằng tiền mặt ( cả
5% thuế GTGT) 4200( Theo hợp đồng, chi phí vận chuyển công ty m phải
chịu).
4. Công ty P khiếu nại số hàng mua kỳ trước kém phẩm chất. Docnhn nghiệp
đã kiểm tra chấp nhận giảm giá cho công ty P trừ vào số nợ phải thu
11000( trong đó thuế GTGT 1000)
5. Tổng số tiền lương phải trả cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 60.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000
- Nhân viên BH: 4000
- Nhân viên QLDN: 10.000
6. trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
7. Trích KHTSCĐ tại:
- Bộ phận SX: 10.000
- Bộ phận BH: 4000
- Bộ phận QLDN: 10.000
8. Điện mua ngoài chưa trả tiền cho công ty D theo tổng giá thanh toán cả 10%
thuế GTT là 8.800.Trong đó
Bộ phận phân xưởng sản xuất 4.400
Bộ phận bán hàng là 1.100
Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.300
III. Số dư cuối kỳ
TK 152: 45.000
TK 155: 110.000
TK 153: 0
TK 154: 30.000
TK 157: 20.000
TK 151: 0
Yêu Cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2. Xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
DN hạch toán HTK theo PP kiểm kê định kỳ.
Bài10
Công ty TNHH Huy thành khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán HTK theo PP kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo PP
bình quân liên hoàn, toàn bộ sản phẩm được tiêu thụ theo đơn giá bán chưa
thuế là 70.000đ/SP, thuế suất thuế GTGT 10%
9
I. Đầu kỳ
- TK 155( 4000SP): 200.000.000đ
- TK 157(1000sp) 50.000.000đ
II. Trong kỳ:
1. Ngày 1/6: Nhập kho từ phân xưởng 16.000SP , giá thành đơn vị sản xuất
52.000đ/SP
2.Ngày 5/6: Công ty TNHH An Thanhfchaaps nhận tiêu thụ 1000SP gủi bán đầu
kỳ,Công ty An Thành hưởng chiết khấu thanh toán 2% chiết khấu thanh toán 2% ,
tính trên giá bán chưa thuế, nếu thanh toán tiền trong vòng 10 ngày kể từ ngày
chấp nhận tiêu thụ
3. Ngày 10/6: Công ty TNHH An Thành thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt sau
khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng
4. Ngày 15/6: Xuất kho 8000SP bán cho công ty TNHH Binh Tân, công ty Binh
Tân được hưởng chiết khấu thương mại 5% do mua với số lượng lớn, Khách hàng
đã thanh toán tiền hàng bằng TGNH
5. Ngày 20/6 xuất kho 2000SP để gửi bán công ty TNHH Chợ Lớn.
6. Ngày 22/6 Công ty Chợ Lớn thông báo nhận được hàng, kiểm nhận nhập kho,
phát hiện thiếu 50 Sp chưa nguyên nhân, Công ty TNHH Chợ Lớn chưa chấp
nhận thanh toán
7. 23/6 Công ty kiểm tra phát hiện thủ kho xuất thiếu 50sp, công ty điều chỉnh lại
sổ kế toán xuất kho 50 SP giao cho công ty Chợ Lớn,công ty Chợ Lớn đã nhận
đủ hàng và thanh toán tiền hàng bàng tiền mặt
8. Ngày 25/6 Xuất kho 3000Sp gửi bán cho công ty TNHH Đông Hà. Khi nhập
kho công ty Đông phát hiện thừa 10 SP chưa nguyên nhân. Công ty TNHH
Đông Hà chấp nhận thanh toán theo hóa đơn
9 Công ty kiểm tra phát hiện thủ kho xuất thừa 10 SP , công ty điều chỉnh lại sổ
kế toán và nhập lại kho đủ số hàng thừa từ công ty Đông Hà
Yêu cầu: Định Khoản các nghiệp vụ
Bài 11
Tại 1 công ty kinh doanh 2 loại hàng hóa M và N
I. Đầu kỳ:
TK 156(M) 7000kg: 104.244.000đ
- TK 1561: 102.200.000đ
- TK 1562: 2.044.000đ
TK 156N 9000kg: 159.732.000đ
- TK 1561: 156.600.000đ
- TK 1562: 3.132.000đ
II. Trong kỳ
1. Công ty xuất kho 2000SP hàng hóa M gửi bán công ty An Thái với giá thanh
toán cả 10% thuế GTGT 24.200đ/kg. Chi phí vận chuyển hàng gửi bán thanh
toán bằng tiền mặt 968.000đ gồm cả 10% thuế
1
2. Công ty tạm ứng tiền mua hàng cho nhân viên phòng kinh doanh bằng tiền mặt
210.000.000đ
3. Công ty mua 1 hàng hóa N giá thanh toán 94.600.000đ gòm 10% thuế
GTGT, thanh toán bằng tiền mặt. hàng không nhập kho gửi bán cho công ty
Bình Châu với giá thanh toan 143.000.000đgồm 10% thuế GTGT. Chi phí vận
chuyển hàng gửi đi bán thanh toán băng tiền mặt 2.860.000đ
4. Công ty An Thái chấp nhận hàng và thanh toán bằng tiền mặt sau khi trừ đi 2%
chiết khấu thanh toán thưởng cho công ty An Thái trên giá bán chưa thuế
5. Công ty xuất 4000 SP hàng hóa N gửi thuê gia công tại công ty Chánh Phong.
Chi phí vận chuyển hàng gửi đi thuê gia công chi bằng tiền mặt 1.320.000đ cả
10% thuế GTGT
6. Nhân viên phòng kinh doanh thanh toán tiền tạm ứng:
- Hàng hóa M: SL 8000 SP, đơn giá 14.500đ/Sp chưa có 10% thuế GTGT
- Hàng hóa N: SL 4000kg,đơn giá 17.600đ/SP chưa có 10% thuế GTGT
- Chi phí vận chuyển 2 mặt hàngy về nhập kho doanh nghiệp chi bàng tiền mặt
cả 10% thuế GTGT là 3.168.000đ, phân bổ cho 2 mặt hàng theo tiêu thức số lượng
- Nhân viên thu mua đã nộp lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt
7. Công ty nhận lại 4000SP hàng hóa N thuê gia công, chi phí gia công thanh toán
bằng tiền mặt 3.828.000đ gồm cả 10% thuế GTGT, công ty đã bán ngay không
nhập lại kho 4000Sp cho công ty Đĩnh Vàng, với giá bán: 123.200.000đ gồm cả
10% thuế, khách hàng đã chấp nhận thanh toán
8 Công ty ĐĨnh vàng đã thanh toán tiền hàng bằng TGNH
9. Xuất kho 7000sp hàng hóa M gửi bán cho công ty phước Long với giá thanh
toán 169.400.000đ. Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán thanh toán bằng tiền tạm
ứng: 3.410.000đ gồm cả 10% thuế GTGT
10. Công ty phước Long nhận được hàng thông báo có 100SP không đúng quy
cách xuất trả lại cho DN đã nhận lại, công ty Phước Long đã thanh toán tiền hàng
còn lại bằng TGNH. Công ty đã xủa lý 100SP hàng hóa nhập lại như sau:
- Nhập lại kho 70 SP có thể bán đươc
- ghi tăng chi phí giá vốn giá trị của 30 SP không thể bán được
Yêu cầu : Đinh khoản các nghiệp vụ phát sinh
Chương VIII Báo cáo tài chính
Bài 1 :
Tại một doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu tr,có tài liệu sau( ĐVT:
1000đ)
I. Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản :
- TK 111: 10.000 -TK 331: 30.000
-TK 112: 300.000 -TK 411: 480.000
-TK 211: 400.000 -TK 414: 200.000
-TK 214: 30.000 -TK 353: 60.000
Trong đó TK 3531: 35.000
TK 3532: 25.000
1
-TK 152: 230.000 -TK 441: 320.000
- TK 155: 150.000( gồm 1500 Sp)
- TK157: 30.000( gồm 300 Sp
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Chi phí sản xuất trong kỳ tập hợp như sau:
Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC
1. NVL xuất kho 210.000 12900
2. Tiền lương 60.000 20.000
3. Chi phí khấu hao TSCĐ 20.000
4. Chi phí khác bằng tiền chưa
có 10% thuế
6000
5. Doanh nghiệp thực hiện trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định ( 30,5%)
2.Phân xưởng sản xuất nhập kho 3.500 Sp theo giá thành đơn vị sản xuất thực tế:
99 (Biết đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm làm dở)
3. Xuất kho 2000SP bán trực tiếp cho khách hàng V theo tổng giá thanh toán bao
gồm cả 10% thuế GTGT 286.000. Khách hàng V đã thanh toán toàn bộ tiền
hàng bằng chuyển khoản . Chiết khấu thanh toán chấp nhận đã trả cho khách
hàng V bằng tiền mặt theo tỷ lệ 1%
4. Số sản phẩm gửi bán kỳ trước đã được công ty Y chấp nhận với giá với giá bán
đơn vị chưa có thuế là 130, thuế GTGT 10%
5. Xuất kho 2500SP gửi đến công ty T theo giá bán đơn vị cả 10% thuế GTGT
143. Chi phí vận chuyển bốc dỡ doanh nghiệp đã chi bằng tiền gửi ngân hàng( cả
5% thuế GTGT) là 2100.(theo hợp đồng bên mua phải chịu khoản chi phí này)
6. Công ty L trả lại 1000 SP đã bán từ tháng trước. Doanh nghiệp đã kiểm nhận
nhập kho thanh toán cho công ty L bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh
toán cả 10% thuế GTGT 143.000. Được biết giá vốn của số sản phẩm này
99.000
7. Công ty T đã nhận được số hàng doanh nghiệp chuyển đi nghiệp vụ số 5
và chấp nhận thanh toán toàn bộ cùng với chi phí vận chuyển, bốc dỡ
8. Công ty Y thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1%
chiết khấu thanh toán được hưởng
9. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Tiền lương: NVBH: 8000, NVQLDN: 20.000.Doanh nghiệp thực hiện trích các
khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí KHTSCĐ: Bộ phận bán hàng: 5000, Bộ phận QLDN: 6000,
- Chi phí bằng TGNH ( chưa có 10% thuế ) tại Bộ phận BH: 1240, QLDN 4.600
10. Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo thông báo 15.000, doanh
nghiệp đã nộp cho cơ quan thuế bằng chuyển khoản
1
Yêu cầu: 1.Lập Bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp 20%. Doanh nghiệp tính giá xuất kho thành
phẩm theo PP nhập trước- xuất trước.
2. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bài 2:
Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm N M tài liệu sau: ( ĐVT:
1000đ)
I. Tình hình đầu kỳ:
- Giá trị sản phẩm dở dang: 30.000
- Thành phẩm tồn kho 10.000SP M , giá thành đơn vị: 16
- Hàng gửi bán : gửi 3000SP N cho cơ sở đại lý L, giá thành đơn vị thực tế 50., giá
bán đơn vị cả 10% thuế là 68,2
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
7. Hoàn thành nhập kho từ phân xưởng sản xuất 20.000 SP M với giá thành đơn
vị sản xuất là 16,31 và 5000 SP N với giá thành đơn vị sản xuất là 48,93
8. Xuất kho 10.000 Sp M cho công ty Y theo phương thức trả chậm, trả góp.
Được biết giá bán thu tiền một lần( cả 10% thuế GTGT ) 253.000. Trong đó
công ty Y đã thanh toán lần đầu bằng chuyển khoản 103.000, còn lại
150.000 công ty sẽ trả đều trong 10 tháng bằng tiền mặt với lãi suất thỏa thuận
0,8%/ tháng
9. Đại L đã bán được 3000SP N sau khi trừ hoa hồng 7% tính trên tổng giá
thanh toán( gồm cả thuế 10% ), đại L đã thanh toán số tiền còn lại bằng
chuyển khoản
10.Xuất kho 15.000SP M n trực tiếp cho công ty S, với giá bán đơn vị cả 10%
thuế GTGT 28,2. chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt
2100( theo hợp đồng, đại lý L chịu)
11. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
- Tiền lương phải trả nhân viên : 5.200
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định cả phần khấu trừ
vào lương người lao động
- Phân bổ chi phí công cụ loại : 5000
- Chi phí khác bằng tiền mặt : 3000
12.Chi phí bán hàng khác chi bằng tiền mặt 6000
Yêu cầu: 1. Xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ biết doanh nghiệp tính giá
xuất kho thành phẩm theo PP nhập trước- xuất trước
2.Xác định kết quả kinh doanh. Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Bài 3:
Tài liệu tại công ty V như sau( ĐV1000đ)
I. Tình hình đầu tháng
- Thành phẩm tồn kho 5000SP M
- Đã giao cho đại lý L chưa bán được 3000SP M
- Các tài liệu có liên quan:
+ Giá thành sản xuất thực tế đơn vị SP M là 60
1
+ Giá thực tế thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự
trữ
+ Giá bán đơn vị SP M đã có 10% thuế GTGT là 82,5( đại lý L là đại lý bán đúng
giá quy định, hưởng hoa hồng)
+ Tỷ lệ hoa hồng đại lý tính trên tổng giá thanh toán : 6% gồm cả thuế GTGT tính
trên hoa hồng đại lý theo thuế suất 10%
- Số tiền đại lý L còn nợ chưa thanh toán: 80000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
1. Đại lý L thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
2. Đại L đã bán được toàn bộ 3000 SP M cho công ty Q. Công ty Q đã thanh
toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ bớt giá 1% được đại L chấp
nhận. Đồng thời đại L lập bảng hàng hóa bán ra gửi về cho công ty V. Công
ty V đã lập hóa đơn GTGT về số hàng đã bán theo tổng giá thanh toán cả 10%
thuế là 247.500
3. Đại lý L chuyển trả tiền hàng cho cong ty V bằng TGNH sau khi trừ đi hoa hồng
được hưởng.
4. Công ty V nhập kho 14.000 Sp M từ bộ phận sản xuất theo giá thành công
xưởng là 61
5. Công ty V xuất kho chuyển đến cho đại L 12.000 SP M . Chi phí vận chuyển
chi hộ cho đại lý L bằng tiền vay ngứn hạn cả 5% thuế GTGT là 3150
6. Đại lý L bán chịu cho công ty P 4000 SP M
7. Đại L bán 6000 SP thu bằng chuyển khoản. Đồng thời đại L lập bẳng
hàng hóa bán ra( 10.000 SP M) gửi cho công ty V, công ty V đã lập hóa đơn
GTGT về số hàng đã tiêu thụ theo tổng giá thanh toán 825.000( cả 10% thuế
GTGT)
8. Đại lý L chuyển trả tiền hàng cho cong ty V bằng TGNH sau khi trừ đi hoa hồng
được hưởng.
9. tính ra tiền lương phải trả tại công ty V cho bộ phận bán hàng 3000, bộ phận
quản lý doanh nghiêp 5000
10. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
11. Tch KHTSCĐ tại bộ phận bán hàng 2000, bộ phận quản doanh nghiệp
6.000
12. Công ty G trả lại cho đại L 1000 Sp m họ đã mua từ tháng trước. Đại
M đã chuyển trả cho công ty V, Sau khi kiểm nhận nhập kho thành phẩm khấu
trừ hoa hồng đại 6% của hàng . Công ty V đã chấp nhận thanh toán cho
đại bằng tiền mặt 77.550 . Đại L đã trả tiền hàng cho công ty G bằng chuyển
khoản. Được biết giá thành công xưởng thực tế của số hàng bị trả lại là 60.000
13.Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
- Tiền lương phải trả nhân viên : 5.200
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định cả phần khấu trừ
vào lương người lao động
- Phân bổ chi phí công cụ loại : 5000
- Chi phí khác bằng tiền mặt : 3000
1
14 .Chi phí bán hàng khác chi bằng tiền mặt 6000
Yêu cầu: 1. Xác định kết quả kinh doanh
2. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh
Bài 4
Một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ có tài liệu sau:( 1000đ)
I. Số dư đầu kỳ
- TK 111: 300.000 -TK 331(H): 30.000
-TK 112: 500.000 -TK 411: 3000.000
-TK 211: 2000.000 -TK 414: 280.000
-TK 214: 30.000
- Tk 154: 40.000
TK 131(P) : 250.000
-TK 353: 60.000
Trong đó TK 3531: 35.000
TK 3532: 25.000
-TK 152: 500.000 -TK 441: 340.000
- TK 155: 100.000
- TK157: 50.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
3. Tổng hợp các hóa đơn NVL trong kỳ:
- Giá mua chưa có thuế : 500.000
- Thuế suất thuế GTGT 10% 50.000
- Tổng giá thanh toán: 550.000
Tiền hàng đã trả bằng tiền mặt 100.000, tiền gửi ngânng 150.000, vay ngắn
hạn 200.000. Còn lại đang nợ công ty V. Số chiết khấu thanh toán được công ty J
chấp nhận2000 nhưng chưa nhận. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt ( cả 5%
thuế GTGT) là 6300.
4. Tổng hợp các hóa đơn GTGT về tiêu thụ trong kỳ:
- Giá bán chưa có thuế GTGT 850.000
- Thuế suất thuế GTGT 10%
- Tổng giá thanh toán: 935.000. trong đó đã thu bằng chuyển khoản 550.000,
còn lại người mua- công ty M sẽ thanh toán vào tháng sau. Số chiết khấu thanh
toán chấp nhận cho công ty K là 3000 nhưng chưa trả.
3. Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ chi hộ cho công ty M bằng tiền mặt ( cả
5% thuế GTGT) 4200( Theo hợp đồng, chi phí vận chuyển công ty m phải
chịu).
4. Công ty P khiếu nại số hàng mua kỳ trước kém phẩm chất. Docnhn nghiệp
đã kiểm tra chấp nhận giảm giá cho công ty P trừ vào số nợ phải thu
11000( trong đó thuế GTGT 1000)
5. Tổng số tiền lương phải trả cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 60.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000
- Nhân viên BH: 4000
- Nhân viên QLDN: 10.000
6. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
7. Trích KHTSCĐ tại:
1
- Bộ phận SX: 10.000
- Bộ phận BH: 4000
- Bộ phận QLDN: 10.000
8. Điện mua ngoài chưa trả tiền cho công ty D theo tổng giá thanh toán cả 10%
thuế GTT là 8.800.Trong đó
Bộ phận phân xưởng sản xuất 4.400
Bộ phận bán hàng là 1.100
Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.300
Yêu Cầu: 1. Lập bảng cân đối kế toán
2. Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%
1
| 1/16

Preview text:

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3 Bài 1
Tại một doanh nghiệp thương mại có các tài liệu sau:
(Đvt: Đồng)
Số dư đầu tháng 5 của tài khoản 156: 10.000.000 (Số lượng 500 mét)
Tình hình phát sinh trong tháng 5:
1. Nhập kho 1.500 mét hàng hóa chưa trả tiền cho người bán: giá
mua 18.000/mét, thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho 1.500 mét hàng hóa gửi đi bán: giá bán 25.000/mét, thuế GTGT: 10%
3. Nhập kho 2.000 mét hàng hóa trả bằng tiền gửi ngân hàng: Giá
mua 17.500/mét, thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho 1.500 mét hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng thu
bằng TGNH, giá bán 30.000/mét, thuế GTGT 10%.
5. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số hàng hóa đã gửi bán
ở nghiệp vụ 2 nhưng người mua chỉ mua 1.300 mét, còn 200 mét do
không bảo đảm chất lượng nên người mua trả lại. Doanh nghiệp đã
nhập kho lô hàng trả lại trên.
6. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh theo bảng sau: Khoản trích Loại chi phí Tiền lương Khấu hao Tiền mặt theo lương Theo tỷ lệ Chi phí BH 3.000.000 500.000 2.000.000 quy Chi phí định hiện 5.000.000 1.000.000 3.000.000 QLDN hành Yêu cầu:
1) Định khoản các tài liệu trên và phản ánh vào tài khoản hàng hóa.
2) Kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh
của kỳ kế toán. Biết Hàng xuất kho tính theo phương pháp bình quân cuối kỳ,
doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Thuế TNDN có thuế suất là 20%. 1 Bài 2:
Tại một doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ có tài liệu sau ĐV:(T 1000đ)
I. Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản :
- tài khoản 155: 150.000 - Tài khoản 157: 50.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Tổng hợp hóa đơn giá trị gia tăng về tiêu thụ trong kỳ: Tổng giá thanh toán của
sản phẩm tiêu thụ trong kỳ( cả thuế GTGT 10% ) là 935.000 trong đó:
- Số hàng bán trực tiếp thu bằng chuyển khoản 550.000
- Số tiền hàng còn bán chịu cho công ty M : 385.000
2. Chi phí vận chuyển chi hộ công ty M bằng tiền mặt ( cả thuế GTGT 5 %) là 4.200
3. Công ty M khiếu nại về số hàng chưa thanh toán kẽm chất lượng. Doanh nghiệp
đã kiểm tra và chấp nhận giảm giá cho công ty M trừ vào số nợ phải thu theo tỷ lệ
1%( chưa bao gồm cả thuế) trên giá bán chưa có thuế
4. Tổng giá thành công xưởng thực tế nhập kho 750.000
5. Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả tiêu thụ trong kỳ: 20.000
6. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả tiêu thụ trong kỳ 20.000
7. Kết quả kiểm cuối kỳ: - Thành phẩm tồn kho 180.000 - Đang gửi bán : 100.000 Yêu cầu:
1. Xác định các chỉ tiêu: Doanh thu thuần, giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ,
kết quả hoạt động tài chính
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản chữ T
Bài 3: Tại Công ty thương mại chuyên kinh doanh hàng hóa A, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau:
I. Số dư đầu tháng của hàng hóa: TK 1561: 60.000.000 (6.000 sp) TK 1562: 1.200.000
TK 157 (công ty X): 10.000.000 (1.000 sp) II.
Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Mua 4.500 hàng hóa, đơn giá mua là 9.000đ/sp, VAT là 10%, chưa thanh toán
cho đơn vị bán. Khi nhập kho số hàng này, doanh nghiệp phát hiện thiếu 500 sp,
chưa phát hiện nguyên nhân. Chi phí vận chuyển hàng trên thanh toán bằng tiền
mặt 1.760.000đ, trong đó VAT 10%.
2. DN xuất kho 4.000 sản phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng. Tiền bán hàng
thu bằng tiền gửi ngân hàng. 2
3. Nhận được giấy báo công ty X đã nhận được lô hàng gửi bán tháng trước.
Khách hàng chưa thanh toán.
4. DN xuất kho 2.500 sản phẩm để gửi đi bán cho công ty M, sau đó đã nhận
được chứng từ chấp nhận thanh toán của M nhưng chỉ chấp nhận thanh toán
2.000 sản phẩm, 500 sản phẩm kém phẩm chất đã nhập lại kho. Nếu trả tiền
trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 1 %/tổng số tiền thanh toán.
5. Xuất 500 sản phẩm để biếu tặng khách hàng hay mua hàng nhân dịp Tết Nguyên đán.
6. DN nhận được giấy báo có khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 3 và 4 trả nợ.
Riêng Công ty M thanh toán tiền hàng trong vòng 10 ngày, doanh nghiệp đã trừ
chiết khấu thanh toán cho công ty M.
7. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 2 trả lại 500 sản phẩm do số sản phẩm
này bị lỗi. Doanh nghiệp đã chi tiền mặt trả lại cho khách hàng và nhập kho số hàng bị trả lại.
8. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh theo bảng sau: Loại chi phí Tiền lương Các khoản Dịch vụ mua Tiền
trích theo lương ngoài phải trả mặt Chi phí BH 8.000.000 Tính theo quy 500.000 1.000.000 Chi phí QLDN 10.000.000 định hiện hành 600.000 2.000.000 Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản tài liệu trên.
2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Biết: DN tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
kỳ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng đã bán theo số lượng hàng bán ra,thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 20%, đơn giá bán chung cho tất cả các trường hợp là 15.000 đồng/sp, VAT: 10%. Bài 4:
Tại doanh nghiệp thương mại AM, trong tháng 3/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua một lô hàng hóa có giá trên hóa đơn của bên bán là 10.000.000d, thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển do bên mua chịu 735.000đ, trong đó đã có thuế
GTGT thuế suất 5%. Hàng về kiểm nhận nhập kho đủ, chưa thanh toán tiền hàng và tiền vận chuyển.
2. Mua một lô hàng hóa trị giá 70.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng về kiểm
nhận nhập kho phát hiện thiếu một số hàng trị giá chưa thuế GTGT là
10.000.000d so với hóa đơn chưa rõ nguyên nhân, công ty nhập kho theo số thực
nhận, tiền chưa thanh toán.
3. Số hàng thiếu do bên bán xuất thiếu, bên bán xuất bổ sung, DN đã nhập kho. 3
4. Nhận được hóa đơn về lô hàng đã nhập kho tháng trước theo giá tạm tính
7.000.000đ. Giá chính thức ghi trên hóa đơn bên bán giao là 6.750.000đ, thuế
GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền.
5. Mua một lô hàng trị giá 6.000.000đ, thuế GTGT 10%. Kiểm nhận nhập kho
phát hiện thừa một số hàng hóa trị giá chưa thuế 1.500.000đ chưa rõ nguyên
nhân. Công ty làm thủ tục nhập kho luôn số hàng thừa. Chưa thanh toán tiền.
6. Hàng thừa do bên bán xuất nhầm, công ty đề nghị bên bán bán luôn số hàng
thừa nhập kho NV6, bên bán đồng ý và đã giao hóa đơn bổ sung, tiền chưa thanh toán.
7. Mua hàng hóa giá mua trên hóa đơn chưa thuế 12.000.000đ, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền người bán. Cuối tháng hàng vẫn chưa về kho.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 5:
Tại một doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ ,có tài liệu sau( ĐVT: 1000đ)
I. Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản :
- tài khoản 155: 150.000( gồm 1500 Sp)
- Tài khoản 157: 30.000( gồm 300 Sp)
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Phân xưởng sản xuất nhập kho 3.500 Sp theo giá thành đơn vị sản xuất thực tế: 99
2. Xuất kho 2000SP bán trực tiếp cho khách hàng V theo tổng giá thanh toán
bao gồm cả 10% thuế GTGT là 286.000. Khách hàng V đã thanh toán toàn bộ tiền
hàng bằng chuyển khoản . Chiết khấu thanh toán chấp nhận và đã trả cho khách
hàng V bằng tiền mặt theo tỷ lệ 1%
3. Số sản phẩm gửi bán kỳ trước đã được công ty Y chấp nhận với giá với giá
bán đơn vị chưa có thuế là 130, thuế GTGT 10%
4. Xuất kho 2500SP gửi đến công ty T theo giá bán đơn vị cả 10% thuế GTGT
là 143. Chi phí vận chuyển bốc dỡ doanh nghiệp đã chi bằng tiền gửi ngân
hàng( cả 5% thuế GTGT) là 2100.(theo hợp đồng bên mua phải chịu khoản chi phí này)
5. Công ty L trả lại 1000 SP đã bán từ tháng trước. Doanh nghiệp đã kiểm
nhận nhập kho và thanh toán cho công ty L bằng chuyển khoản theo tổng giá
thanh toán cả 10% thuế GTGT là 143.000. Được biết giá vốn của số sản phẩm này là 99.000
6. Công ty T đã nhận được số hàng mà doanh nghiệp chuyển đi ở nghiệp vụ số
4 và chấp nhận thanh toán toàn bộ cùng với chi phí vận chuyển, bốc dỡ
7. Công ty Y thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ đi
1% chiết khấu thanh toán được hưởng
8. kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào kết quả
tiêu thụ lần lượt là 16.000 và 20.000 4 u cầu :
1. Tính giá xuất hàng xuất kho trong kỳ biết doanh nghiệp sử dụng giá
đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 6:
Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm N và M có tài liệu sau:( ĐVT: 1000đ) I. Tình hình đầu kỳ:
- Giá trị sản phẩm dở dang: 30.000 (154)
- Thành phẩm tồn kho 10.000SP M , giá thành đơn vị: 16
- Hàng gửi bán : gửi 3000SP N cho cơ sở đại lý L , giá thành đơn vị thực tế 50.,
giá bán đơn vị cả 10% thuế là 68,2
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Hoàn thành nhập kho từ phân xưởng sản xuất 20.000 SP M với giá thành
đơn vị sản xuất là 16,31 và 5000 SP N với giá thành đơn vị sản xuất là 48,93 Nợ TK 155- M: 326.200 Nợ TK 155- N: 244.650 Có TK 154: 570.850
2. Xuất kho 10.000 Sp M cho công ty Y theo phương thức trả chậm, trả góp.
Được biết giá bán thu tiền một lần( cả 10% thuế GTGT ) là 253.000. Trong đó
công ty Y đã thanh toán lần đầu bằng chuyển khoản là 103.000, còn lại 150.000
công ty sẽ trả đều trong 10 tháng bằng tiền mặt với lãi suất thỏa thuận 0,8%/ tháng
+ Giá vốn: Nợ TK 632: 160.000 Có TK 155-M: 160.000 + Doanh thu: Nợ TK 112: 103.000
Nợ TK 131: 150.000 +12.000=162.000 Có TK 511: 230.000 Có TK 3331: 23.000
Có TK 3387: 150.000x0,8%x10=12.000 + Thanh toán và phân bổ: Nợ TK 111: 15.000+1.200 Có TK 131-Y: Nợ TK 3387: 1.200 Có TK 515: 1.200 5
3. Đại lý L đã bán được 3000SP N sau khi trừ hoa hồng 7% tính trên tổng giá
thanh toán( gồm cả thuế 10% ), đại lý L đã thanh toán số tiền còn lại bằng chuyển khoản.
4. Xuất kho 15.000SP M bán trực tiếp cho công ty S, với giá bán đơn vị cả
10% thuế GTGT là 28,2. chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là
2100( theo hợp đồng, s chịu)
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
- Tiền lương phải trả nhân viên : 5.200
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định cả phần khấu trừ
vào lương người lao động
- Phân bổ chi phí công cụ loại : 5000
- Chi phí khác bằng tiền mặt : 3000
6. Chi phí bán hàng khác chi bằng tiền mặt 6000 Yêu cầu:
1. Xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ biết doanh nghiệp tính giá xuất kho
thành phẩm theo PP nhập trước- xuất trước
2. Xác định kết quả kinh doanh. Bài 7:
Tại một doanh nghiệp trong kỳ xuất kho một số thành phẩm( có thuế suất 10%)
dùng cho các mục đích sau:
1. Dùng biếu tặng cho khách hàng tham gia hội nghị khách hàng không thu
tiền, biết giá vốn của số thành phẩm xuất là 6000, giá bán chưa có thuế của số
thành phẩm trên thị trường là 7.500
2. Dùng biếu tặng công nhân viên đã nghỉ hưu bù đắp bằng quỹ khen thưởng
phúc lợi , giá vốn thành phẩm sử dụng 10.000, giá bán chưa có thuế 12.000
3. Dùng trả thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng cho công nhân viên, giá vốn
5000, giá bán chưa thuế 6000 6
4. Dùng trả lương cho công nhân viên, giá vốn thành phẩm sử dụng 30.000, giá bán chưa thuế 37500
5. Dùng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp giá vốn: 5000, giá bán chưa có thuế là 6000
6. Xuất kho 200 Sp bán trực tiếp cho công ty G theo giá bán đơn vị đã có cả
thuế 10% là 605, giá vốn đơn vị là 500
7. Xuất kho 300 Sp chuyển đến cho công ty Q theo giá bán đơn vị có thuế
10% là 605, giá vốn đơn vị là 500. Chi phí vận chuyển công ty L đã chi hộ công ty
Q bằng tiền mặt 3150 cả 5% thuế GTGT
8. Xuất kho 280 SP giá vốn đơn vị là 500 để trao đổi ngang giá một số vật
liệu chính với công ty P theo giá bán đơn vị cả 10% thuế GTGT là 605. Hàng đã
bàn giao, vật liệu chính nhập kho, thuế suất thuế GTGT vật liệu chính là 5%
9. Công ty Q đã nhận được 300 SP ở trên và chấp nhận toàn bộ Tiền hàng và
tiền vận chuyển đã được công ty Q thanh toán 50% bằng chuyển khoản Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 8:
Tài liệu tại công ty V như sau( ĐV1000đ)
I. Tình hình đầu tháng
- Thành phẩm tồn kho 5000SP M
- Đã giao cho đại lý L chưa bán được 3000SP M
- Các tài liệu có liên quan:
+ Giá thành sản xuất thực tế đơn vị SP M là 60
+ Giá thực tế thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ
+ Giá bán đơn vị SP M đã có 10% thuế GTGT là 82,5( đại lý L là đại lý bán đúng giá
quy định, hưởng hoa hồng)
+ Tỷ lệ hoa hồng đại lý tính trên tổng giá thanh toán : 6% gồm cả thuế GTGT tính
trên hoa hồng đại lý theo thuế suất 10%
- Số tiền đại lý L còn nợ chưa thanh toán: 80000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
1. Đại lý L thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
2. Đại lý L đã bán được toàn bộ 3000 SP M cho công ty Q. Công ty Q đã
thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ bớt giá 1% được đại lý L
chấp nhận. Đồng thời đại lý L lập bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cho công ty V.
Công ty V đã lập hóa đơn GTGT về số hàng đã bán theo tổng giá thanh toán cả 10% thuế là 247.500
3. Đại lý L chuyển trả tiền hàng cho cong ty V bằng TGNH sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng.
4. Công ty V nhập kho 14.000 Sp M từ bộ phận sản xuất theo giá thành công xưởng là 61 7
5. Công ty V xuất kho chuyển đến cho đại lý L 12.000 SP M. Chi phí vận
chuyển chi hộ cho đại lý L bằng tiền vay ngắn hạn cả 5% thuế GTGT là 3150
6. Đại lý L bán chịu cho công ty P 4000 SP M
7. Đại lý L bán 6000 SP thu bằng chuyển khoản. Đồng thời đại lý L lập bẳng
kê hàng hóa bán ra( 10.000 SP M) gửi cho công ty V, công ty V đã lập hóa đơn
GTGT về số hàng đã tiêu thụ theo tổng giá thanh toán 825.000( cả 10% thuế GTGT)
8. Đại lý L chuyển trả tiền hàng cho cong ty V bằng TGNH sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng.
9. tính ra tiền lương phải trả tại công ty V cho bộ phận bán hàng 3000, bộ
phận quản lý doanh nghiêp 5000
10. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
11. Trích KHTSCĐ tại bộ phận bán hàng 2000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000
12. Công ty G trả lại cho đại lý L 1000 Sp m mà họ đã mua từ tháng trước.
Đại lý M đã chuyển trả cho công ty V, Sau khi kiểm nhận nhập kho thành phẩm
khấu trừ hoa hồng đại lý 6% của lô hàng . Công ty V đã chấp nhận và thanh toán
cho đại lý bằng tiền mặt 77.550 . Đại lý L đã trả tiền hàng cho công ty G bằng
chuyển khoản. Được biết giá thành công xưởng thực tế của số hàng bị trả lại là 60.000
13. Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 4 lần cho bộ phận bán 40000, bộ phận QLDN 30.000 Y êu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty V
2. Xác định kết quả kinh doanh
3. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh Bài 9
Một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ có tài liệu sau:( 1000đ) I. Số dư đầu kỳ
Tk 152: 50.000 TK: 155: 100.000 Tk 153: 10.000 TK 157: 50.000 Tk 154: 40.000 TK 151: 0
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Tổng hợp các hóa đơn NVL trong kỳ:
- Giá mua chưa có thuế : 500.000
- Thuế suất thuế GTGT 10% 50.000
- Tổng giá thanh toán: 550.000
Tiền hàng đã trả bằng tiền mặt 100.000, tiền gửi ngân hàng 150.000, vay ngắn
hạn 200.000. Còn lại đang nợ công ty V. Số chiết khấu thanh toán được công ty J
chấp nhận là 2000 nhưng chưa nhận. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt ( cả 5% thuế GTGT) là 6300.
2. Tổng hợp các hóa đơn GTGT về tiêu thụ trong kỳ: 8
- Giá bán chưa có thuế GTGT 850.000
- Thuế suất thuế GTGT 10%
- Tổng giá thanh toán: 935.000. trong đó đã thu bằng chuyển khoản 550.000,
còn lại người mua- công ty m sẽ thanh toán vào tháng sau. Số chiết khấu thanh
toán chấp nhận cho công ty K là 3000 nhưng chưa trả.
3. Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ chi hộ cho công ty M bằng tiền mặt ( cả
5% thuế GTGT) là 4200( Theo hợp đồng, chi phí vận chuyển công ty m phải chịu).
4. Công ty P khiếu nại số hàng mua kỳ trước kém phẩm chất. Docnhn nghiệp
đã kiểm tra và chấp nhận giảm giá cho công ty P trừ vào số nợ phải thu là
11000( trong đó thuế GTGT 1000)
5. Tổng số tiền lương phải trả cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 60.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000 - Nhân viên BH: 4000 - Nhân viên QLDN: 10.000
6. trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định 7. Trích KHTSCĐ tại: - Bộ phận SX: 10.000 - Bộ phận BH: 4000 - Bộ phận QLDN: 10.000
8. Điện mua ngoài chưa trả tiền cho công ty D theo tổng giá thanh toán cả 10%
thuế GTT là 8.800.Trong đó
Bộ phận phân xưởng sản xuất 4.400
Bộ phận bán hàng là 1.100
Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.300 III. Số dư cuối kỳ TK 152: 45.000 TK 155: 110.000 TK 153: 0 TK 154: 30.000 TK 157: 20.000 TK 151: 0 Yêu Cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2. Xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
DN hạch toán HTK theo PP kiểm kê định kỳ. Bài10
Công ty TNHH Huy thành kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán HTK theo PP kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo PP
bình quân liên hoàn, toàn bộ sản phẩm được tiêu thụ theo đơn giá bán chưa có
thuế là 70.000đ/SP, thuế suất thuế GTGT 10% 9 I. Đầu kỳ
- TK 155( 4000SP): 200.000.000đ - TK 157(1000sp) 50.000.000đ II. Trong kỳ:
1. Ngày 1/6: Nhập kho từ phân xưởng 16.000SP , giá thành đơn vị sản xuất là 52.000đ/SP
2.Ngày 5/6: Công ty TNHH An Thanhfchaaps nhận tiêu thụ 1000SP gủi bán đầu
kỳ,Công ty An Thành hưởng chiết khấu thanh toán 2% chiết khấu thanh toán 2% ,
tính trên giá bán chưa thuế, nếu thanh toán tiền trong vòng 10 ngày kể từ ngày chấp nhận tiêu thụ
3. Ngày 10/6: Công ty TNHH An Thành thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt sau
khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng
4. Ngày 15/6: Xuất kho 8000SP bán cho công ty TNHH Binh Tân, công ty Binh
Tân được hưởng chiết khấu thương mại 5% do mua với số lượng lớn, Khách hàng
đã thanh toán tiền hàng bằng TGNH
5. Ngày 20/6 xuất kho 2000SP để gửi bán công ty TNHH Chợ Lớn.
6. Ngày 22/6 Công ty Chợ Lớn thông báo nhận được hàng, kiểm nhận nhập kho,
phát hiện thiếu 50 Sp chưa rõ nguyên nhân, Công ty TNHH Chợ Lớn chưa chấp nhận thanh toán
7. 23/6 Công ty kiểm tra phát hiện thủ kho xuất thiếu 50sp, công ty điều chỉnh lại
sổ kế toán và xuất kho 50 SP giao cho công ty Chợ Lớn,công ty Chợ Lớn đã nhận
đủ hàng và thanh toán tiền hàng bàng tiền mặt
8. Ngày 25/6 Xuất kho 3000Sp gửi bán cho công ty TNHH Đông Hà. Khi nhập
kho công ty Đông Hà phát hiện thừa 10 SP chưa rõ nguyên nhân. Công ty TNHH
Đông Hà chấp nhận thanh toán theo hóa đơn
9 Công ty kiểm tra phát hiện thủ kho xuất thừa 10 SP , công ty điều chỉnh lại sổ
kế toán và nhập lại kho đủ số hàng thừa từ công ty Đông Hà
Yêu cầu: Định Khoản các nghiệp vụ Bài 11
Tại 1 công ty kinh doanh 2 loại hàng hóa M và N I. Đầu kỳ:
TK 156(M) 7000kg: 104.244.000đ - TK 1561: 102.200.000đ - TK 1562: 2.044.000đ TK 156N 9000kg: 159.732.000đ - TK 1561: 156.600.000đ - TK 1562: 3.132.000đ II. Trong kỳ
1. Công ty xuất kho 2000SP hàng hóa M gửi bán công ty An Thái với giá thanh
toán cả 10% thuế GTGT là 24.200đ/kg. Chi phí vận chuyển hàng gửi bán thanh
toán bằng tiền mặt 968.000đ gồm cả 10% thuế 1
2. Công ty tạm ứng tiền mua hàng cho nhân viên phòng kinh doanh bằng tiền mặt 210.000.000đ
3. Công ty mua 1 lô hàng hóa N có giá thanh toán là 94.600.000đ gòm 10% thuế
GTGT, thanh toán bằng tiền mặt. Lô hàng không nhập kho gửi bán cho công ty
Bình Châu với giá thanh toan 143.000.000đgồm 10% thuế GTGT. Chi phí vận
chuyển hàng gửi đi bán thanh toán băng tiền mặt 2.860.000đ
4. Công ty An Thái chấp nhận hàng và thanh toán bằng tiền mặt sau khi trừ đi 2%
chiết khấu thanh toán thưởng cho công ty An Thái trên giá bán chưa thuế
5. Công ty xuất 4000 SP hàng hóa N gửi thuê gia công tại công ty Chánh Phong.
Chi phí vận chuyển hàng gửi đi thuê gia công chi bằng tiền mặt 1.320.000đ cả 10% thuế GTGT
6. Nhân viên phòng kinh doanh thanh toán tiền tạm ứng:
- Hàng hóa M: SL 8000 SP, đơn giá 14.500đ/Sp chưa có 10% thuế GTGT
- Hàng hóa N: SL 4000kg,đơn giá 17.600đ/SP chưa có 10% thuế GTGT
- Chi phí vận chuyển 2 mặt hàng này về nhập kho doanh nghiệp chi bàng tiền mặt
cả 10% thuế GTGT là 3.168.000đ, phân bổ cho 2 mặt hàng theo tiêu thức số lượng
- Nhân viên thu mua đã nộp lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt
7. Công ty nhận lại 4000SP hàng hóa N thuê gia công, chi phí gia công thanh toán
bằng tiền mặt 3.828.000đ gồm cả 10% thuế GTGT, công ty đã bán ngay không
nhập lại kho 4000Sp cho công ty Đĩnh Vàng, với giá bán: 123.200.000đ gồm cả
10% thuế, khách hàng đã chấp nhận thanh toán
8 Công ty ĐĨnh vàng đã thanh toán tiền hàng bằng TGNH
9. Xuất kho 7000sp hàng hóa M gửi bán cho công ty phước Long với giá thanh
toán 169.400.000đ. Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán thanh toán bằng tiền tạm
ứng: 3.410.000đ gồm cả 10% thuế GTGT
10. Công ty phước Long nhận được hàng thông báo có 100SP không đúng quy
cách xuất trả lại cho DN đã nhận lại, công ty Phước Long đã thanh toán tiền hàng
còn lại bằng TGNH. Công ty đã xủa lý 100SP hàng hóa nhập lại như sau:
- Nhập lại kho 70 SP có thể bán đươc
- ghi tăng chi phí giá vốn giá trị của 30 SP không thể bán được
Yêu cầu : Đinh khoản các nghiệp vụ phát sinh
Chương VIII Báo cáo tài chính B ài 1 :
Tại một doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ ,có tài liệu sau( ĐVT: 1000đ)
I. Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản : - TK 111: 10.000 -TK 331: 30.000 -TK 112: 300.000 -TK 411: 480.000 -TK 211: 400.000 -TK 414: 200.000 -TK 214: 30.000 -TK 353: 60.000 Trong đó TK 3531: 35.000 TK 3532: 25.000 1 -TK 152: 230.000 -TK 441: 320.000
- TK 155: 150.000( gồm 1500 Sp) - TK157: 30.000( gồm 300 Sp
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Chi phí sản xuất trong kỳ tập hợp như sau: Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC 1. NVL xuất kho 210.000 12900 2. Tiền lương 60.000 20.000 3. Chi phí khấu hao TSCĐ 20.000
4. Chi phí khác bằng tiền chưa 6000 có 10% thuế
5. Doanh nghiệp thực hiện trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định ( 30,5%)
2.Phân xưởng sản xuất nhập kho 3.500 Sp theo giá thành đơn vị sản xuất thực tế:
99 (Biết đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm làm dở)
3. Xuất kho 2000SP bán trực tiếp cho khách hàng V theo tổng giá thanh toán bao
gồm cả 10% thuế GTGT là 286.000. Khách hàng V đã thanh toán toàn bộ tiền
hàng bằng chuyển khoản . Chiết khấu thanh toán chấp nhận và đã trả cho khách
hàng V bằng tiền mặt theo tỷ lệ 1%
4. Số sản phẩm gửi bán kỳ trước đã được công ty Y chấp nhận với giá với giá bán
đơn vị chưa có thuế là 130, thuế GTGT 10%
5. Xuất kho 2500SP gửi đến công ty T theo giá bán đơn vị cả 10% thuế GTGT là
143. Chi phí vận chuyển bốc dỡ doanh nghiệp đã chi bằng tiền gửi ngân hàng( cả
5% thuế GTGT) là 2100.(theo hợp đồng bên mua phải chịu khoản chi phí này)
6. Công ty L trả lại 1000 SP đã bán từ tháng trước. Doanh nghiệp đã kiểm nhận
nhập kho và thanh toán cho công ty L bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh
toán cả 10% thuế GTGT là 143.000. Được biết giá vốn của số sản phẩm này là 99.000
7. Công ty T đã nhận được số hàng mà doanh nghiệp chuyển đi ở nghiệp vụ số 5
và chấp nhận thanh toán toàn bộ cùng với chi phí vận chuyển, bốc dỡ
8. Công ty Y thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1%
chiết khấu thanh toán được hưởng
9. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Tiền lương: NVBH: 8000, NVQLDN: 20.000.Doanh nghiệp thực hiện trích các
khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí KHTSCĐ: Bộ phận bán hàng: 5000, Bộ phận QLDN: 6000,
- Chi phí bằng TGNH ( chưa có 10% thuế ) tại Bộ phận BH: 1240, QLDN 4.600
10. Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo thông báo là 15.000, doanh
nghiệp đã nộp cho cơ quan thuế bằng chuyển khoản 1
Yêu cầu: 1.Lập Bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp là 20%. Doanh nghiệp tính giá xuất kho thành
phẩm theo PP nhập trước- xuất trước.
2. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ Bài 2:
Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm N và M có tài liệu sau: ( ĐVT: 1000đ) I. Tình hình đầu kỳ:
- Giá trị sản phẩm dở dang: 30.000
- Thành phẩm tồn kho 10.000SP M , giá thành đơn vị: 16
- Hàng gửi bán : gửi 3000SP N cho cơ sở đại lý L, giá thành đơn vị thực tế 50., giá
bán đơn vị cả 10% thuế là 68,2
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
7. Hoàn thành nhập kho từ phân xưởng sản xuất 20.000 SP M với giá thành đơn
vị sản xuất là 16,31 và 5000 SP N với giá thành đơn vị sản xuất là 48,93
8. Xuất kho 10.000 Sp M cho công ty Y theo phương thức trả chậm, trả góp.
Được biết giá bán thu tiền một lần( cả 10% thuế GTGT ) là 253.000. Trong đó
công ty Y đã thanh toán lần đầu bằng chuyển khoản là 103.000, còn lại
150.000 công ty sẽ trả đều trong 10 tháng bằng tiền mặt với lãi suất thỏa thuận 0,8%/ tháng
9. Đại lý L đã bán được 3000SP N sau khi trừ hoa hồng 7% tính trên tổng giá
thanh toán( gồm cả thuế 10% ), đại lý L đã thanh toán số tiền còn lại bằng chuyển khoản
10. Xuất kho 15.000SP M bán trực tiếp cho công ty S, với giá bán đơn vị cả 10%
thuế GTGT là 28,2. chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là
2100( theo hợp đồng, đại lý L chịu)
11. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
- Tiền lương phải trả nhân viên : 5.200
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định cả phần khấu trừ
vào lương người lao động
- Phân bổ chi phí công cụ loại : 5000
- Chi phí khác bằng tiền mặt : 3000
12. Chi phí bán hàng khác chi bằng tiền mặt 6000
Yêu cầu: 1. Xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ biết doanh nghiệp tính giá
xuất kho thành phẩm theo PP nhập trước- xuất trước
2.Xác định kết quả kinh doanh. Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh Bài 3:
Tài liệu tại công ty V như sau( ĐV1000đ)
I. Tình hình đầu tháng -
Thành phẩm tồn kho 5000SP M -
Đã giao cho đại lý L chưa bán được 3000SP M -
Các tài liệu có liên quan:
+ Giá thành sản xuất thực tế đơn vị SP M là 60 1
+ Giá thực tế thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ
+ Giá bán đơn vị SP M đã có 10% thuế GTGT là 82,5( đại lý L là đại lý bán đúng
giá quy định, hưởng hoa hồng)
+ Tỷ lệ hoa hồng đại lý tính trên tổng giá thanh toán : 6% gồm cả thuế GTGT tính
trên hoa hồng đại lý theo thuế suất 10% -
Số tiền đại lý L còn nợ chưa thanh toán: 80000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
1. Đại lý L thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
2. Đại lý L đã bán được toàn bộ 3000 SP M cho công ty Q. Công ty Q đã thanh
toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ bớt giá 1% được đại lý L chấp
nhận. Đồng thời đại lý L lập bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cho công ty V. Công
ty V đã lập hóa đơn GTGT về số hàng đã bán theo tổng giá thanh toán cả 10% thuế là 247.500
3. Đại lý L chuyển trả tiền hàng cho cong ty V bằng TGNH sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng.
4. Công ty V nhập kho 14.000 Sp M từ bộ phận sản xuất theo giá thành công xưởng là 61
5. Công ty V xuất kho chuyển đến cho đại lý L 12.000 SP M . Chi phí vận chuyển
chi hộ cho đại lý L bằng tiền vay ngứn hạn cả 5% thuế GTGT là 3150
6. Đại lý L bán chịu cho công ty P 4000 SP M
7. Đại lý L bán 6000 SP thu bằng chuyển khoản. Đồng thời đại lý L lập bẳng kê
hàng hóa bán ra( 10.000 SP M) gửi cho công ty V, công ty V đã lập hóa đơn
GTGT về số hàng đã tiêu thụ theo tổng giá thanh toán 825.000( cả 10% thuế GTGT)
8. Đại lý L chuyển trả tiền hàng cho cong ty V bằng TGNH sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng.
9. tính ra tiền lương phải trả tại công ty V cho bộ phận bán hàng 3000, bộ phận quản lý doanh nghiêp 5000
10. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
11. Trích KHTSCĐ tại bộ phận bán hàng 2000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000
12. Công ty G trả lại cho đại lý L 1000 Sp m mà họ đã mua từ tháng trước. Đại
lý M đã chuyển trả cho công ty V, Sau khi kiểm nhận nhập kho thành phẩm khấu
trừ hoa hồng đại lý 6% của lô hàng . Công ty V đã chấp nhận và thanh toán cho
đại lý bằng tiền mặt 77.550 . Đại lý L đã trả tiền hàng cho công ty G bằng chuyển
khoản. Được biết giá thành công xưởng thực tế của số hàng bị trả lại là 60.000
13.Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
- Tiền lương phải trả nhân viên : 5.200
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định cả phần khấu trừ
vào lương người lao động
- Phân bổ chi phí công cụ loại : 5000
- Chi phí khác bằng tiền mặt : 3000 1
14 .Chi phí bán hàng khác chi bằng tiền mặt 6000
Yêu cầu: 1. Xác định kết quả kinh doanh
2. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh Bài 4
Một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ có tài liệu sau:( 1000đ) I. Số dư đầu kỳ - TK 111: 300.000 -TK 331(H): 30.000 -TK 112: 500.000 -TK 411: 3000.000 -TK 211: 2000.000 -TK 414: 280.000 -TK 214: 30.000 -TK 353: 60.000 - Tk 154: 40.000 Trong đó TK 3531: 35.000 TK 131(P) : 250.000 TK 3532: 25.000 -TK 152: 500.000 -TK 441: 340.000 - TK 155: 100.000 - TK157: 50.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
3. Tổng hợp các hóa đơn NVL trong kỳ:
- Giá mua chưa có thuế : 500.000
- Thuế suất thuế GTGT 10% 50.000
- Tổng giá thanh toán: 550.000
Tiền hàng đã trả bằng tiền mặt 100.000, tiền gửi ngân hàng 150.000, vay ngắn
hạn 200.000. Còn lại đang nợ công ty V. Số chiết khấu thanh toán được công ty J
chấp nhận là 2000 nhưng chưa nhận. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt ( cả 5% thuế GTGT) là 6300.
4. Tổng hợp các hóa đơn GTGT về tiêu thụ trong kỳ:
- Giá bán chưa có thuế GTGT 850.000
- Thuế suất thuế GTGT 10%
- Tổng giá thanh toán: 935.000. trong đó đã thu bằng chuyển khoản 550.000,
còn lại người mua- công ty M sẽ thanh toán vào tháng sau. Số chiết khấu thanh
toán chấp nhận cho công ty K là 3000 nhưng chưa trả.
3. Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ chi hộ cho công ty M bằng tiền mặt ( cả
5% thuế GTGT) là 4200( Theo hợp đồng, chi phí vận chuyển công ty m phải chịu).
4. Công ty P khiếu nại số hàng mua kỳ trước kém phẩm chất. Docnhn nghiệp
đã kiểm tra và chấp nhận giảm giá cho công ty P trừ vào số nợ phải thu là
11000( trong đó thuế GTGT 1000)
5. Tổng số tiền lương phải trả cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 60.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000 - Nhân viên BH: 4000 - Nhân viên QLDN: 10.000
6. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định 7. Trích KHTSCĐ tại: 1 - Bộ phận SX: 10.000 - Bộ phận BH: 4000 - Bộ phận QLDN: 10.000
8. Điện mua ngoài chưa trả tiền cho công ty D theo tổng giá thanh toán cả 10%
thuế GTT là 8.800.Trong đó
Bộ phận phân xưởng sản xuất 4.400
Bộ phận bán hàng là 1.100
Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.300
Yêu Cầu: 1. Lập bảng cân đối kế toán
2. Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% 1