Giáo trình Kế toán tài chính 3 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

Giáo trình Kế toán tài chính 3 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 197 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
197 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình Kế toán tài chính 3 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

Giáo trình Kế toán tài chính 3 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 197 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

65 33 lượt tải Tải xuống
Chương 7
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
7.1. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các doanh nghiệp tiến hành
hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh
nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hoá thông qua hoạt động bán hàng.
Bán hàng việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích
hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh, đây
quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền
tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc
rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Sau một quá trình hoạt động, doanh nghiệp xác định được kết quả của từng
hoạt động; trên sở so sánh doanh thu, thu nhập với chi phí của từng hoạt động. Kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được phân phối sử dụng theo đúng mục đích
phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
Để đáp ứng được các yêu cầu quản về thành phẩm, háng hóa; bán hàng xác
định kết quả phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau đây.
1) Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện và sự
biến động của từng loại thành phẩm, ng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
2) Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp .Đồng
thời theo dõi và đôn đốc thanh toán các khoản phải thu của khách hàng;
3) Phản ánh tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
4) Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
định kỳ phân tích kết quả kinh doanh vấn cho nhà quản lý khắc phục những tồn tại,
nâng cao hiệu quả trong công tác bán hàng, xác định kết quả
7.2. Kế toán thành phẩm, hàng hoá
7.2.1. Khái niệm thành phẩm, hàng hoá
Thành phẩm những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình
công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định,
được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Thành phẩm những sản phẩm đã hoàn thành, đã trải qua tất cả các giai
đoạn chế biến cần thiết theo quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm mỗi doanh
nghiệp, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy trình,
thể nhập kho để chuẩn bị bán ra hay giao ngay cho khách hàng. Tùy theo đặc điểm
sản xuất sản phẩm sản phẩm hoàn thành thể chia thành nhiều loại với nhiều loại
phẩm cấp khác nhau gọi chính phẩm, thứ phẩm hay sản phẩm loại một, sản phẩm
loại hai...
Việc phân biệt thành phẩmnửa thành phẩm chỉ ý nghĩa trong phạm vi mỗi
doanh nghiệp. dụ: Cũng sợi đạt tiêu chuẩn thuật quy định được nhập kho hoặc
bán trên thị trường của công ty dệt thì lại gọi nửa thành phẩm; trong khi đó sợi của
nhà máy sợi thì lại gọi thành phẩm đã sản xuất qua toàn bộ các giai đoạn của
quy trình công nghệ kĩ thuật theo thiết kế.
Hàng hoá những vật phẩm các doanh nghiệp mua về đển phục vụ cho nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của hội.
Theo tính chất thương phẩm kết hợp với đặc trưng kỹ thuật thì hàng hoá được
chia theo từng ngành hàng, trong từng ngành hàng bao gồm nhiều nhóm ng; mỗi
nhóm hàng có nhiều mặt hàng. Hàng hoá gồm có các ngành hàng:
- Hàng kim khí điện máy;
- Hàng hoá chất mỏ;
- Hàng xăng dầu;
- Hàng dệt may, bông vải sợi;
- Hàng da cao su;
- Hàng gốm sứ, thuỷ tinh;
- Hàng mây, tre đan;
- Hàng rượu, bia, thuốc lá... .
Theo nguồn gốc sản xuất gồm có:
- Ngành hàng nông sản;
- Ngành hàng lâm sản;
- Ngành hàng thuỷ sản;
- Ngành hàng công nghệ phẩm... .
Theo khâu lưu thông:
- Hàng hoá ở khâu bán buôn;
- Hàng hoá ở khâu bán lẻ.
Theo phương thức vận động của hàng hoá:
- Hàng hoá luân chuyển qua kho;
- Hàng hoá giao bán thẳng.
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, các DNSXKD muốn đứng vững
trên thị trường tăng khả năng cạnh tranh phải sản xuất sản phẩm, kinh doanh hàng
hoá đạt chất lượng tốt, hình thức mẫu đẹp, giá cả hợp lý, được thị trường chấp
nhận. Muốn vậy, doanh nghiệp phải thực hiện đồng thời các biện pháp về tổ chức, kỹ
thuật và quản lý kinh tế, trong đó kế toán như một công cụ quản lý hữu hiệu nhất.
7.2.2. Đánh giá thành phẩm, hàng hoá
7.2.2.1. Đánh giá thành phẩm
Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành sản xuất
thực tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho phù hợp.

- Thành phẩm do DNSX hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất
thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao gồm chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho: Được tính theo
giá thực tế gia công, bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công
chi phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia
công...).
- Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Đánh giá bằng giá thực tế tại thời điểm xuất
kho.

Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất
kho. Thành phẩm thuộc nhóm tài sản hàng tồn kho, do vậy theo chuẩn mực số 02 “kế
toán hàng tồn kho”, việc tính giá thành thực tế của sản phẩm tồn kho (hoặc xuất kho)
được áp dụng một trong bốn phương pháp sau:
+) Phương pháp thực tế đích danh
+) Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
+) Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
+) Phương pháp nhập trước, xuất trưc
7.2.2.2. Đánh giá hàng hoá
Về bản, phương pháp đánh giá hàng hoá nhập kho cũng được áp dụng tương
tự như đánh giá vật tư. Nhưng khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo trị giá mua thực
tế của từng lần nhập hàng cho từng thứ hàng hoá. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh
liên quan trực tiếp đến quá trình mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho,
bãi... được hạch toán riêng (mà không tính vào giá thực tế của từng thứ hàng hoá), đến
cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính trị giá vốn thực tế của
hàng hoá xuất kho.
Do vậy, trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho được tính bằng 2 bộ phận sau :
Trị giá mua hàng hoá và chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá xuất kho.
* Kế toán thể vận dụng một trong các phương pháp như phương pháp tính giá thực
tế vật tư xuất kho đã nghiên cứu để tính trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho.
* Đến cuối kỳ kế toán pn bổ chi pthu mua cho số hàng hxuất kho đã bán theo ng
thức:
Chi phí mua
hàng phân bổ
= Chi phí mua hàng
của HH tồn kho đầu
kỳ
+ Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ x
Tiêu chuẩn
phân bổ của
cho HH đã
bán trong kỳ
HH đã xuất
bán trong kỳ
HH tồn cuối kỳ HH đã xuất bán trong
kỳ

-“Hàng hóa tồn cuối kỳ” bao gồm hàng hóa tồn trong kho; hàng hóa đã mua
nhưng còn đang đi trên đường hàng hóa gửi đi bán nhưng chưa đủ điều kiện ghi
nhận doanh thu.
Sau đó kế toán xác định trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho đã bán theo
công thức:
Tr giá vn thực tế ca Trị giá mua thực tế Chi phí thu mua phân b
hàng hoá xuất kho = ca hàng hoá xuất kho + cho hàng hoá xuất kho
7.2.3. Kế toán chi tiết thành phẩm, hàng hóa
Hạch toán chi tiết sản phẩm- hàng hoá là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và
phòng kế toán trên cùng sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo dõi
chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại, nhóm, thứ sản phẩm- hàng hoá về
số lượng và giá trị.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất sản phẩm- hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy
đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định.
Để thực hiện việc theo dõi tình hình nhập - xuất thành phẩm, doanh nghiệp
cần lập tập hợp rất nhiều loại chứng từ khác nhau. Các chứng từ này dều do các
phòng,
ban, bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp tự nộp bao gồm phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, thẻ kho...; trong số đó những chứng từ mang tính chất bắt buộc như thẻ
kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,..., cũng những chứng từ mang tính chất
hướng dẫn như biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,... Tuy
nhiên, cho sử dụng loại chứng từ nào thì doanh nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự
lập, phê duyệt lưu chuyển chứng từ để phục vụ cho yêu cầu ghi sổ kế toán nâng
cao hiệu quả quản thành phẩm tại doanh nghiệp. Các chứng từ theo dõi tình hình
nhập – xuất thành phẩm bao gồm :
- Phiếu nhập kho.
- Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Thẻ kho.
- Phiếu báo thành phẩm còn lại cuối kỳ.
- Biên bản kiểm kê thành phẩm...
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo TT s 200/2014/TT/BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính, các chứng từ kế toán về vật tư, sản phẩm- hàng hoá bao
gồm:
- Phiếu nhập kho (01-VT) (*)
- Phiếu xuất kho (02-VT) (*)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (03-VT) (*)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (04-VT) (*)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 PXK-3LL) (**)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (04 HDL-3LL) (**)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (05-VT) (*)
- Bảng kê mua hàng (06-VT) (*)
- Hoá đơn (GTGT) (01GTKT-3LL) (**)
- Hoá đơn bán hàng thông thường (02 GTTT-3LL) (**)
- Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính (05 TTC-LL) (**)
- Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn (04/GTGT) (**)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH) (*)
- Thẻ quầy hàng (02-BH) (*)
 !"#$#%& !"'()
Hạch toán chi tiết thành phẩm-hàng hoá cũng tương tự như hạch toán chi tiết
vật (thuộc nhóm hàng tồn kho, đã nghiên cứu chương 2, giáo trình kế toán tài
chính doanh nghiệp tập 1) gồm :
- Phương pháp ghi thẻ (sổ) song song.
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp sổ số dư.
Mỗi phương pháp tính trị giá thực tế xuất kho của thành phẩm những ưu
điểm, đồng thời cũng những nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác độ tin cậy
của mỗi phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ cũng
như mức độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử thông tin của doanh
nghiệp.Việc lựa chọn phương pháp tính trị giá thực tế xuất kho của thành phẩm còn
phụthuộc vào tính chất phức tạp v chủng loại, quy cách; s biến động cũng như trị
giátừng loại thành phẩm khác nhau tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn phương pháp tính trị giá thực tế xuất kho
của thành phẩm sao cho phù hợp với doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo tính nhất quán
trong ít nhất một niên độ kế toán.
 Kế toán chi tiết hàng hoá (Sổ tài khoản 1561) trên sổ kế toán chi tiết của từng
thứ hàng hoá chỉ ghi sổ theo trị giá mua, còn chi phí thu mua được kế toán tổng hợp
trên sổ theo dõi chi phí mua hàng hoá (Sổ tài khoản 1562)
7.2.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm, hàng hoá
Để phản ánh số hiện tình hình biến động của thành phẩm, hàng hóa kế
toán sử dụng các TK sau :
- TK155 - Thành phẩm : Phản ánh sự biến độngsố hiện có theo giá thành sản xuất
thực tế của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. Kết cấu cơ bản của TK này như sau:
*+,-:
+ Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
+ Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
*+:
+ Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
+ Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (theo phương pháp
kiểm kê định kỳ).
.('#+,- Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho
Tài khoản 155 “Thành phẩm ”
./012345
67
Trị giá thực tế của thành phẩm nhập
kho.
Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm
kê.
Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn
kho cuối kỳ (Nêu doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ).
Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi
kiểm kê.
Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ (Nếu doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
định kỳ).
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
./03289:;
4
67
- TK 156- hàng hoáPhản ánh số hiện sbiến động của hàng hóa theo giá mua
thực tế. Kết cấu cơ bản của TK này như sau
*+,-:
+ Trị giá vốn thực tế của hàng hoá nhập kho.
+ Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản mua về đ bán;
+ Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho;
+Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán ghi tăng giá
gốc hàng hoá bất động sản chờ bán
+Trị giá thực tế của hàng hoá bất động sản thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho cuối kỳ (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
*+:
+ Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho.
+ Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
+ Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản bán trong kỳ, hoặc chuyển thành bất
động sản đầu tư;
+ Trị giá thực tế của hàng hoá bất động sản thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho đầu kỳ (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
.('#+,- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá còn lại cuối kỳ
Trong đó: - TK 1561- giá mua hàng hoá
- TK 1562- Chi phí thu mua hàng hoá
- TK 1567- Hàng hoá bất động sản: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của các doanh
nghiệp không chuyên kinh doanh bất động sản.
Hàng hoá bất động sản gồm:
- Quyền sử dụng đất, nhà hoặc nhà quyền sử dụng đất, cơ sở hạ tầng mua để bán
trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường;
- Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho
mục đích bán.
*Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
Trong một doanh nghiệp (một đơn vị kế toán) chỉ được áp dụng một trong hai
phương pháp kế toán thành phẩm: Phương pháp khai thường xuyên hoặc phương
pháp kiểm kê định kỳ. Mỗi phương pháp kế toán thành phẩm đều có những ưu điểm và
nhược điểm nhất định. Việc lựa chọn phương pháp kế toán thành phẩm áp dụng tại
doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại thành phẩm
yêu cầu quản để sự vận dụng thích hợp phải được thực hiện nhất quán trong ít
nhất một niên độ kế toán.
Chỉ phản ánh vào tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” trị giá của hàng hóa, sản
phẩm đã gửi đi hoặc trị giá dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp
đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán (chưa được
ghi nhận là doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ trong kỳ).
Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi theo từng loại hàng hóa, sản
phẩm; từng lần gửi hàng từng lần được chấp nhận thanh toán (hàng hóa, sản
phẩm được xác định tiêu thụ). Không phản ánh vào tài khoản này chi phí vận
chuyển, bốc xếp, ứng hộ khách hàng,...
Nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
định kỳ thì tài khoản 155 “Thành phẩm” tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” chỉ
đượcsử dụng vào đầu kỳ cuối kỳ để phản ánh trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ
cuối kỳ mà thôi. Trong kỳ sẽ sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để theo dõi trị
giá thành phẩm nhập kho.

*) Hạch toán thành phẩm :
1) Nhập kho do bộ phận sản xuất hoàn thành, căn cứ giá thành sản xuất thành
phẩm nhập kho kế toán ghi :
Nợ TK 155 : Thành phẩm (theo giá thành sản xuất thực tế nhập kho)
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2) Nhập kho thành phẩm gửi bán bị khách hàng trả lại, kế toán ghi :
Nợ TK 155 : Thành phẩm (theo giá thực tế tại thời điểm xuất)
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
3) Nhập kho thành phẩm đã tiêu thụ bị trả lại :
Nợ TK 155: Thành phẩm (Trị giá thành phẩm đã xác định tiêu thụ bị trả lại
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
4) Giá trị chênh lệch do đánh giá tăng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền,
kế toán ghi :
Nợ TK 155: Thành phẩm (Trị giá thành phẩm do đánh giá tăng)
Có TK 412: Chênh lệch do đánh giá lại tài sản
5) Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân :
Nợ TK 155: Trị giá thành phẩm phát hiện thừa
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
6) Sau khi phát hiện nguyên nhân, căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
TK 632: Giá vốn hàng bán (Nếu xuất thừa, điều chỉnh giảm)
TK 154: Chi phí SXKD dở dang (Nếu quên chưa ghi sổ nghiệp vụ nhập
kho thành phẩm)
TK 711 : Nếu không xác định được nguyên nhân
7) Trong trưng hợp, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm :
+) Xuất theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, kế toán ghi :
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Trị giá thành phẩm xuất kho
+) Xuất theo phương thức gửi hàng đi bán, ký gửi dại lý :
Nợ TK 157 : Hàng gửi đi bán
Có TK 155: Trị giá thành phẩm xuất kho
+ Khi sản phẩm được chấp nhận thanh toán, hoặc đã được thanh toán,
kết chuyển trị giá hàng gửi đi bán:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
8) Xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng để thay thế cho sản phẩm hỏng
không sửa chữa được, kế toán ghi :
Nợ TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
TK 155: Trị giá thành phẩm xuất kho
9) Xuất biếu tặng, trả lương, thưởng cho nhân viên :
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155 : Trị giá thành phẩm xuất kho
9b) Xuất tiêu dùng nội bộ (xuất cho bộ phận phục vụ hoạt động kinh doanh như
bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý….)
Nợ TK 154, 641,642:
Có TK 155: Thành phẩm
10) Xuất gia công, chế biến, kế toán ghi :
Nợ TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 155 : Trị giá thành phẩm xuất kho
11) Xuất trao đổi nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ :
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155 : Trị giá thành phẩm xuất kho
12) Giá trị chênh lệch do đánh giá lại giảm theo quyết định của cấp có thẩm
quyền, kế toán ghi :
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 155 : Trị giá thành phẩm xuất kho
13a) Kiểm kê phát hiện thiếu, chưa rõ nguyên nhân :
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 155: Trị giá thành phẩm phát hiện thiếu
13b) Khi có quyết định xử lý số TP thiếu:
Nợ TK 111,112: Tiền bồi thường nhận được bằng tiền mặt, TGNH
12
Nợ TK 1388: Tiền bồi thường chưa thu
Nợ TK 334: Tiền bồi thường trừ vào lương
Nợ TK 632: Quên chưa ghi sổ nghiệp vụ xuất kho
Có TK 1381 : Tài sản thiếu đã xử lý
14) Xuất kho thành phẩm góp vốn liên doanh:
+) Trường hợp giá ghi sổ < giá do hội đồng liên doanh đánh giá, kế toán
ghi :
Nợ TK 128 : Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 222 : Góp vốn liên doanh
Có TK 155: Giá trị TP xuất kho
Có TK 711: Thu nhập khác (Chênh lệch tăng)
+) Trường hợp giá ghi sổ ;< giá do hội đồng liên doanh đánh giá, kế toán
ghi :
Nợ TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh
Nợ TK 811: Ch phí khác (Chênh lệch giảm)
Có TK 155 : Giá trị TP xuất kho
*) Hạch toán Hàng hóa :
1) Hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho
các chứng từ liên quan:
Nợ TK 156:Giá mua hàng hóa chưa thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331...: Tổng giá thanh toán
2) Khi nhập khẩu hàng hóa
BT1 : Nợ TK 1561: Trị giá hàng hóa nhập kho
Có TK 331 : Giá mua hàng hóa
Có TK 3332 : Thuế TTĐB(nếu có)
Có TK 3333 : Thuế nhập khẩu
Có TK 33381 : Thuế bảo vệ môi trường
BT2 : Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu
13
Có TK 33312 : Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
3) Nhập kho hàng hoá đã bán bị trả lại, căn cứ vào trị giá HH tại thời điểm xuất kho
bán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 156- Trị giá HH nhập lại kho
TK 632- Trị giá HH trả lại
4a) Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng cuối kỳ kế toán hàng
hóa chưa về nhập kho thì căn cứ hóa đơn, ghi:
Nợ TK 151: Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331...: Tổng giá thanh toán
4b) Sang kỳ sau, khi hàng hóa về nhập kho, ghi:
Nợ TK 1561: Trị giá hàng hóa nhập kho
Có TK 151: Trị giá HH đi đường về nhập kho
5) Trường hợp CKTM, giảm giá sau khi mua hàng, kế toán căn c vào tình hình
biến động của HH để phân bổ số CKTM, giảm giá được hưởng dựa trên số hàng
còn tồn kho, số đã xuất kho bán trong kỳ :
Nợ các TK 111,112,331....: Số tiền được CKTM, giảm giá
Có TK 1561 : Nếu HH còn tồn kho chưa tiêu thụ
Có TK 632 : Nếu HH đã tiêu thụ
Có TK 133 : Thuế GTGT giảm trừ tương ứng
6) Giá trị HH mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế
phải trả lại cho người bán, ghi:
Nợ các TK 111,112,331...: Số tiền giảm trừ
Có TK 1561 : Trị giá HH trả lại
Có TK 133 : Thuế GTGT tương ứng
7) Chi phí thu mua hàng hóa, ghi:
Nợ TK 1562 : Chi phí chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331... : Tổng CP thanh toán
8a) Khi mua HH theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:
14
Nợ TK 1561 : Giá mua chưa thuế theo phương thức trả tiền ngay
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Nợ TK 242 : Chênh lệch giữa giá bán trả góp chưa thuế giá bán trả ngay chưa
thuế
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán
8b) Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả,
ghi:
Nợ TK 635: Số tiền lãi trả chậm, trà góp định kỳ
Có TK 242 : Số tiền lãi trả chậm, trả góp định kỳ
9) Khi mua hàng hóa BĐS để bán, kế toán phản ánh giá mua các CP liên quan
trực tiếp đến việc mua HH BĐS, ghi:
Nợ TK 1567 : Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,331...: Tổng giá thanh toán
10) Trường hợp bất động sản đầu chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu
quyết định sửa chữa, cải tạo nâng cấp để bán:
- Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp BĐS đầu tư để bán kế toán tiến hành
kết chuyển giá trị còn lại của bất động sản đầu tư vào TK 156 “Hàng hoá”, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
(TK 1567- Hàng hoá BĐS- Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147) (Số khấu hao luỹ kế )
TK 217 - Bất động sản đầu tư (Nguyên giá).
- Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán,
ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
TK 111, 112, 152, 334, 331,…
- Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết
chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá gốc hàng hoá bất động sản chờ bán, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1567 )
15
TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
11a) Trường hợp thuê ngoài gia công chế biến hàng hóa, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SX, KD DD
Có TK 1561: Trị giá HH xuất kho thuê gia công
11b) Chi phí gia công chế biến hàng hóa, ghi :
Nợ TK 154: Chi phí SXKD
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có các TK 111,112,331: Chi phí thuế gia công, chế biến
11c) Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, ghi:
Nợ TK 1561 : Trị giá HH nhập kho
Có TK 154 : Chi phí gia công chế biến
12) Khi xuất kho HH gửi bán hoặc bán trực tiếp
Nợ TK 157: Trị giá HH xuất kho gửi bán
Nợ TK 632 : Trị giá HH đã tiêu thụ
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho gửi bán hoặc tiêu thụ
13) Khi xuất kho HH tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ các TK 641, 642, 241, 211: Trị giá HH xuất dùng nội bộ
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho tiêu dùng nội bộ
14) Trưng hợp DN sử dụng HH để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo,
+) Trường hợp biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền và không kèm theo
các điều kiện khác, ghi:
Nợ TK 641 : Trị giá HH xuất kho
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho
+) Trường hợp khuyến mại, quảng cáo kèm theo điều kiện khác như mua 2 tặng 1,
ghi:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá HH xuất kho
Có TK 1561: Trị giá HH xuất kho
BT2 : Nợ các TK 111,112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 : Thuế GTGT
16
+) Trường hợp HH biếu tặng được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá HH xuất kho
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho
BT2 : Nợ TK 353 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 : Thuế GTGT
+) Trường hợp DN nhà phân phối hoạt động thương mại được nhận HH từ nhà
sản xuất để quảng cáo, khuyến mại, khi hết chương trình khuyến mại, nếu không
phải trả lại nhà sản xut số HH chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 1561 : Trị giá HH
Có TK 711 : Trị giá HH
15) Trả lương cho Người lao động bằng HH, ghi:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá HH xuất kho trả lương
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho trả lương
BT2 : Nợ TK 334 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 : Thuế GTGT
Có TK 3335 : Thuế TNCN ( nếu có)
16) Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho HH đã tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 : Chi phí thu mua phân bổ trong kỳ
Có TK 1562 : Chi phí thu mua phân bổ trong kỳ
17) Mọi trường hợp thừa HH bất kỳ khâu nào phải lập biên bản truy tìm
nguyên nhân. Kế toán căn c vào nguyên nhân đã được xác định để xử hạch
toán:.
+) Nếu do nhầm lẫn, cân đo, đong, đếm, quên ghi sổ....thì điều chỉnh lại sổ kế toán
+) Nếu HH thừa thuộc quyền sở hữu của DN khác thì giá trị HH thừa DN chủ
động theo dõi trong hệ thống quản trị ghi chép thông tin trong phần thuyết minh
BCTC
+) Nếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 1561 : Trị giá HH thừa chưa xác định được nguyên nhân
17
Có TK 3381 : Trị giá HH thừa chưa xác định được nguyên nhân
+) Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý HH thừa, ghi:
Nợ TK 3381 : Trị giá HH thừa đã có qđ xử lý
các TK liên quan : Trị giá HH thừa đã có qđ xử lý
18) Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát HH bất kỳ khâu nào phải lập
biên bản truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử của cấp
thẩm quyền theo từng nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:
+) Nếu thiếu chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 1381 –Trị giá HH thiếu chưa rõ nguyên nhân
TK 1561 – Trị giá HH thiếu chưa rõ nguyên nhân
+)Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 111,112....: Nếu thu bằng TM, TGNH
Nợ TK 334 : Nếu trừ vào lương
Nợ TK 1388 : Phải thu của người phạm lỗi nhưng chưa thu
Nợ TK 632 : Nếu tính vào giá vốn hàng bán
TK 1381 - Tài sản thiếu đã xử lý
19) Hàng hóa ứ đọng, không cần dùng nhượng bán hoặc thanh lý, ghi:
Nợ TK 632 : Trị giá HH nhượng bán, thanh lý
Có TK 1561 : Trị giá HH nhượng bán, thanh lý
20) Trưng hợp HH xuất kho góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 221, 222 : Giá trị do hội đồng đánh giá
( Hoặc Nợ TK 811 : Chênh lệch Lỗ ( Giá do hội đồng đánh giá< trị giá HH xuất
kho)
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho
( Hoặc TK 711 : Chênh lệch Lãi ( Giá do hội đồng đánh giá > Trị giá HH xuất
kho)
 !"#$
Theo phương pháp này, trị giá thành phẩm, HH xuất kho tiêu thụ trong kỳ
được xác định được vào thời điểm cuối kỳ, căn cứ vào trị giá TPHH tồn đầu kỳ,
Nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê và đánh giá TP, HH tồn kho cuối kỳ.
18
Lưu ý :
+) Trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ và cuối kỳ gồm : Giá trị TP tồn ĐK, CK
giá trị TP gửi bán ở ĐK, CK
+) Trị giá HH tồn ĐK, CK gồm : Giá trị HH tồn ĐK, CK, Giá trị HH gửi bán
tồn ĐK, CK và giá trị HH đang đi đường ĐK và CK.
*) Đối với Thành phẩm:
+) TK 155 Thành phẩm TK 157 Hàng gửi đi n” chỉ sử dụng để phản ánh
trị giá thành phẩm và hàng gửi bán tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ;
+) TK 632 “Giá vốn hàng bán” sử dụng để phản ánh giá trị TP nhập kho và xuất kho
trong kỳ:
= 2>?:@9
1) Đầu kỳ, căn cứ trị giá thành phẩm tồn kho và thành phẩm đang gửi bán ở đầu kỳ,
kết chuyển sang TK 632, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 –Trị giá TP tồn kho, đang gửi bán ở ĐK
TK 155 –Trị giá TP tồn kho ĐK
TK 157 – Trị giá TP gửi bán ở ĐK
2) Căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành nhập kho trong
kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 –Trị giá thành phẩm nhập kho trong kỳ
TK 631 - Trị giá TP sản xuất hoàn thành NK trong kỳ
3) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm xác định trị giá của thành phẩm tồn kho
cuối kỳ và thành phẩm gửi bán chưa tiêu thụ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 –Trị giá TP tồn kho CK
Nợ TK 157 –Trị giá TP đang gửi bán CK
TK 632 –Trị giá TP tồn kho, đang gửi bán CK
4) Cuối kỳ, căn cứ vào giá trị TP tồn đầu kỳ, Nhập trong kỳ tồn cuối kỳ. Xác
định trị giá TP đã tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi sổ:
19


 



 



Nợ TK 911 –Trị giá TP đã tiêu thụ trong kỳ
TK 632 –Trị giá TP đã tiêu thụ trong kỳ
*) Đối với Hàng hóa:
+) TK 156 “ Hàng hóa”, TK 151 “ Hàng mua đang đi đường” và TK 157 “ Hàng gửi
đi bán” chỉ sử dụng để phản ánh trị giá hàng hóa tồn kho, đang đi đường hoặc gửi
bán ở đầu kỳ và cuối kỳ;
+) TK 611 “Mua hàng” sử dụng để phản ánh giá trị HH nhập kho xuất kho trong
kỳ:
= 2>?:@9
1) Đầu kỳ, căn cứ trị giá HH tồn kho, đang đi đường đang gửi bán đầu kỳ, kết
chuyển sang TK 611, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 611–Trị giá HH tồn kho, đang đi đường, đang gửi bán ở ĐK
TK 151–Trị giá HH đang đi đường ĐK
TK 156 – Trị giá HH tồn kho ĐK
TK 157 – Trị giá HH gửi bán ở ĐK
2) Trong kỳ, khi mua hàng hóa nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập
kho và các chứng từ liên quan:
Nợ TK 611 :Giá mua hàng hóa chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331...: Tổng giá thanh toán
3) Chi phí thu mua HH phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 611 :Chi phí chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331...: Tổng giá thanh toán
4a) Trong kỳ, khi mua hàng hóa, cuối tháng đã nhận được hóa đơn nhưng HH chưa
về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 611 :Giá mua hàng hóa đang đi đường
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331...: Tổng giá thanh toán
4b) Sang tháng sau, khi HH về nhập kho: Không định khoản.
20
5) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm xác định trị giá của HH tồn kho cuối kỳ
HH đang đi đường cuối kỳ, HH gửi bán chưa tiêu thụ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 151–Trị giá HH đang đi đường CK
Nợ TK 156 – Trị giá HH tồn kho CK
Nợ TK 157 –Trị giá HH đang gửi bán CK
TK 611–Trị giá HH tồn kho CK
6) Cuối kỳ, căn cứ vào giá trị HH tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ tồn cuối kỳ. Xác
định trị giá HH xuất kho đã tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632–Trị giá HH đã tiêu thụ trong kỳ
TK 611–Trị giá HH xuất kho đã tiêu thụ trong kỳ
7.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phấm xây lắp
(đổi với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn
dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt dộng kinh doanh bất động '
sản đầu như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho
thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh
không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT...
Trường hợp doanh nghiệp chủ đầu kinh doanh bất động sản,
khi chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên
quan trực tiêp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản nhưng đã phát sinh
doanh thu nhượng bán bất động sản, doanh nghiệp được trích trước một
phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ
hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, doanh nghiệp phải quyết toán số
chi phí đã trích trước vào giá vốn hàng bán. Phần chênh lệch giữa số chi
phí đã trích trước cao hơn số chi phí thực tế phát sinh được điểu chỉnh
giảm, giá vốn hàng bán của kỳ thực hiện quyết toán. Việc trích trước chi
phí để tạm tính giá vốn bất động sản phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
Doanh nghiệp chỉ được trích trước vào giá vốn hàng bán đối với
các khoản chi phí đã có trong dự toán đầu tư, xây dựng nhưng chưa đủ
hồ sơ, tài liệu để nghiệm thu khối lượng phải thuyết minh chi tiết về
do, nội dung chi phí trích trước cho từng hạng mục công trình trong kỳ.
Doanh nghiệp chỉ được trích trước chi phí để tạm tính giá vốn
21
hàng bán cho phần bất động sản đã hoàn thành, được xác định đã n
trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu.
Số chi phí trích trước được tạm tính sổ chi phí thực tế phát sinh
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán phải đảm bảo tương ứng với định mức
giá vốn tính theo tổng chi phí dự toán của phần hàng hóa bất động sàn
được xác định là đã bán (được xác dịnh theo diện tích).
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên
sở số lượng hàng tồn kho phần chênh lệch giữa giá trị thuần thể thực hiện
được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm
giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã
được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần thể thực hiện được không thấp hơn giá
trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về
việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng.
Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì
giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải
tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu
có).
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao t mức bình
thường, chi phí nhân công, chi phí sản xuât chung cố định không phân bổ
vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng
bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng
hóa chưa được xác định là tiêu thụ.
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ
môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa các
khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
Các khoản chi phí không được coi chi phí tính thuế TNDN
theo quy định của Luật thuế nhưng đầy đủ hóa đơn chứng từ đã hạch
toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán
chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN
phải nộp.
Sau khi xác định được trị giá vốn của hàng xuất kho đ bán, doanh thu bán
hàng cung cấp dịch vụ, kế toán cần phải xác định kết quả để cung cấp thông tin
trình bày báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả kinh doanh). Tuỳ thuộc vào loại hình
doanh nghiệp sự vận động của sản phẩm, hàng hoá kế toán xác định giá vốn
22
của hàng đã bán:
Trị giá vốn
của hàng đã
bán
=
Trị giá vốn của
hàng xuất đã bán
+
Chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp
7.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức gửi hàng
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng
theo những thoả thuận trong hợp đồng. Khách hàng thể các đơn vị nhận bán
hàng đại hoặc khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất
kho hàng hóa - thành phẩm giao cho khách hàng thì số hàng hoá -thành phẩm đó
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi chưa thỏa mãn đồng thời 5 điều
kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì
ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu
hàng hóa - thành phẩm cho khách hàng.
Hàng gửi bán phản ánh trên TK 157 “Hàng gửi đi bán” được thực hiện
theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Chỉ phản
ánh vào TK 157 trị giá hàng hóa, TP đã gửi đi cho khách hàng, gửi bán đại lý,
gửi, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc
đơn đặt hàng, nhưng chưa được xác nhận là đã bán.
Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên TK157 này vẫn thuộc quyền sở hữu
của DN, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại HH, TP, từng lần gửi hàng từ
khi gửi đi đến khi được xác định là đã bán.
Không phản ánh TK 157 chi phí vận chuyển, bốc xếp....chi hộ khách hàng.
TK 157 có thể mở chi tiết để theo dõi từng loại HH, TP gửi đi bán, dịch vụ đã cung
cấp cho từng khách hàng, cho từng cơ sở nhận đại lý.
Nội dung, kết cấu TK157 – Hàng gửi đi bán, như sau :
*+,-:
+Giá vốn hàng hóa, giá thành sản phẩm gửi cho khách hàng hoặc gửi đại
lý.
+Trị giá vốn thực tế lao vụ dịch vụ đã thực hiện với khách hàng chưa được
chấp nhận.
+Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa gửi đi, lao vụ đã cung cấp
chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (phương pháp KKĐK)
*+
23
+Giá vốn hàng hóa, giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
+Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng hoặc đại trả
lại.
+Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp
chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (phương pháp KKĐK).
.('#+,- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp
chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Tài khoản 157- “Hàng gửi đi bán”
./0123ABCCD#2';
23+?E567
+ Trị giá TP, HH đã gửi hoặc
chuyển đến cho khách hàng hoặc gửi bán
đại lý, ký gửi.
+ Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao
cho người đặt hàng nhưng chưa được
chấp nhận thanh toán.
+ Kết chuyển trị giá của TP, HH đã gửi đi
bán chưa được kháchhàng chấp nhận thanh
toán vào cuối kỳ(Nếu DN hạch toán hàng
tồnkho theo PP KKĐK).
+ Trị giá TP,HH, dịch vụ đã
được khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
+ Trị giá TP, HH đã gửi đi
nhưng bị khách hàng trả lại.
+ Kết chuyển trị giá của TP, HH đã gửi đi
bán chưa được kháchhàng chấp nhận thanh
toán vào đầu kỳ(Nếu DN hạch toán hàng
tồnkho theo PP KKĐK).
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
 ./032ABCCFD#2
G32(3?F';'-
2;267
%&!'()*+,-
24
.)*/0

1) Căn cứ vào trị giá vốn thực tế của hàng hóa- thành phẩm xuất kho gửi cho các
đại lý, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
TK 155,156 : Giá trị TP, HH gửi đi bán
2) Đối với DNSX, trường hợp thành phẩm sản xuất hoàn thành chuyển thẳng cho
các đơn vị, đại lý kí gửi, căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn
thành trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
3) Đối với doanh nghiệp thương mại, trường hợp mua hàng gửi bán thẳng cho các
đại lý, không nhập kho, kế toán ghi sổ:
N TK 157 –Giá mua chưa thuế GTGT
N TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111,112,141,331 –Tổng giá thanh toán
4) Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm - hàng hóa được tiêu thụ trong kỳ, căn cứ
vào chứng từ bảng thanh toán hàng đại hoặc thông báo chấp nhận thanh
toán của khách hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 - Trị giá TP, HH gửi bán đã tiêu thụ
TK 157 –Trị giá TP, HH gửi bán đã tiêu thụ
5) Trưng hợp thành phẩm - hàng hóa đã gửi đi nhưng bị khách hàng trả lại:
+) Trường hợp HH, TP có thể bán được hoặc sửa chữa được, ghi sổ :
N TK 155 Trị giá TP nhập lại kho
N TK 1561 - Trị giá HH nhập lại kho
Có TK 157 Trị giá TP, HH gửi bán nhập lại kho
+) Trường hợp HH, TP bị hư hỏng không thể bán được và không thể sửa chữa được,
ghi sổ:
Nợ TK 632 : Trị giá TP, HH gửi bán bị trả lại
Có TK 157 : Trị giá TP, HH gửi bá bị trả lại
25
.)*/0 !"#
$
1) Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm - hàng hóa tồn kho đầu kỳ của
hàng gửi đi bán chưa được chấp nhận đầu kỳ, kế toán ghi sổ.
a) Đối với DNSX :
Nợ TK 632 - Giá trị TP, hàng gửi bán tồn ĐK
Có TK 157 – Trị giá TP hàng gửi bán tồn ĐK
b) Đối với DNTM
Nợ TK 611 - Mua hàng (trị giá vốn hàng hóa đã xuất gửi bán chưa
được xác định đã bán)
TK 157: Giá trị HH gửi bán ĐK
2) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm thành phẩm - hàng hóa hàng gửi đi bán còn
lại cuối kỳ, kế toán ghi sổ.
a) Đối với DNSX:
N TK 157 –Trị giá TP đang gửi bán CK
Có TK 632 - Trị giá TP đang gửi bán CK
b) Đối với DNTM:
Nợ TK 157- trị giá HH tồn kho cuối kỳ
TK 611- TRị giá HH tồn kho cuối kỳ
3) Cuối kỳ, căn cứ vào trị giá TP, HH gửi bán đầu kỳ, gửi bán trong kỳ TP,HH
gửi bán còn lại CK, Xác định giá trị TP, HH đã tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi:
a) Đối với DNSX
Nợ TK 911–Trị giá TP gửi bán tiêu thụ trong kỳ
TK 632–Trị giá TP gửi bán tiêu thụ trong kỳ
b) Đối với DNTM:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 611 –Trị giá HH gửi bán tiêu thụ trong kỳ
 H(? Tại doanh nghiệp sản xuất chuyên sản xuất một loại sản phẩm A, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểmđịnh kỳ, tính trị giá vốn hàng tồn kho theo
26
phương pháp bình quân gia quyền. Trong tháng 9/N tài liệu sau: (Đơn vị tính :
1.000đ).
1. Số dư ngày 1/9/N của TK 155 (SP A) là 800.000
2. Tổng hợp SPA nhập kho trong tháng 9/N, số lượng: 1000 sản phẩm, tổng giá giá
thành sản xuất thực tế là 2.700.000.
3. Theo kết quả kiểm kê
Chỉ tiêu Ngày 1/9/N Ngày 30/9/N
SP A tồn kho 400 300
SP A gửi bán - 50
I+5: Tính toán xác định giá vốn hàng bán và định khoản kế toán tháng 9/N.
1J
Z sxtt đơn vị bình
quân của SP A
=
800.000 + 2.700.000
= 2.500
400 + 1.000
Z sxtt của SP A
tồn kho cuối kỳ
= 300 x 2.500 = 750.000
Z sxtt của SP A gửi bán
chưa thanh toán cuối kỳ
= 50 x 2.500 = 125.000
Z sxtt của của
SP A đã xác định
tiêu thụ trong kỳ
= 800.000 + 2.700.000 - 750.000 - 125.000 = 2.625.000
3J92
1) Đầu tháng kết chuyển trị giá vốn của TP tồn kho đầu kỳ
Nợ TK 632: 800.000
TK 155: 800.000
2) Phản ánh giá thành sản xuất thực tế thành phẩm sản xuất hoàn thành:
Nợ TK 632: 2.700.000
TK 631: 2.700.000
3) Cuối tháng, kết chuyển giá thành sản xuất thực tế của SP A tồn kho cuối tháng:
Nợ TK 155: 750.000
27
Có TK 632: 750.000
4) Cuối tháng, kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán chưa được tiêu thụ:
Nợ TK 157: 125.000
TK 632: 125.000
5) Cuối tháng, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả:
Nợ TK 911: 2.625.000
TK 632: 2.625.000
7.3.2. Kế toán g vốn hàng n theo pơng thức bán hàng trc tiếp
Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm
hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay
hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
- Bán hàng thu tiền ngay
- Bán hàng được người mua chp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả chậm)
- Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi
- Bán hàng đổi hàng
................
Để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng 0KLMN12
#27Nội dung kết cấu của TK 632 có sự khác nhau giữa phương pháp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ.
12,3
*+,-:
+ Gvốn thực tế của sản phẩm -ng hóa xuất đãn, lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thtrong kỳ.
+Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn
kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
28
+Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định trên mức bình thường không được
tính vào NGTSCĐ xây dựng, tự chế hoàn thành.
+Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước.
+Số khấu hao BĐSĐT trích trong kỳ
+Chi phí liên quan đến cho thuê BĐSĐT
+Chi phí sửa chữa nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào
NG BĐSĐT
+GTCL và các chi phí bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ
*+
+Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm trước
lớn hơn mức cần lập cuối năm nay.
+Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm - hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ để xác định kết quả.
+Giá vốn thực tế của TP-HH đã bán bị người mua trả lại
+Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT trong kỳ để xác định kết
quả
0KLMOP('67
12,3 !"#$
*+,-:
+ Giá thành thực tế sản phẩm gửi bán, sản phẩm tồn kho chưa xác định tiêu
thụ đầu kỳ (DNSX)
+Tổng Zsx thực tế của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành (không
kể có nhập kho hay không) (DNSX)
+Kết chuyển giá vốn hàng hoá đã bán trong kỳ từ TK 611 (DNTM)
+ Các khoản khác tính vào giá vốn hàng n(Số trích lập dự phòng...).
*+:
+Kết chuyển Z sxtt của thành phẩm gửi bán chưa tiêu thụ, thành phẩm tồn
kho cuối kỳ (DNSX)
+Kết chuyển Z sxtt của TP được xác định đã bán trong kỳ (DNSX)
29
+Kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hoá đã bán trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh (DNTM)
0KLMOP('67
%&!'()*+,-

1) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa (kể cả sản phẩm dùng làm thiết bị, phụ
tùng thay thế đi kèm SP, HH), dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ,
kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154,155,156,157 – Giá trị TP, HH tiêu thụ
2) Trưng hợp doanh nghiệ
p thương mại, mua hàng hóa không nhập kho, giao bán tay ba, căn cứ vào hóa
đơn GTGT, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 –Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111,112, 331 –Tổng giá thanh toán
3) Định kỳ tính, trích khấu hao BĐSĐT đang cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 632- (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
TK 2147 - Hao mũn bất động sản đầu tư.
4a) Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐSĐT sau ghi nhận ban đầu nếu không
thoải mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐSĐT, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (nếu phải phân bổ dần)
Có các TK 111,112,152,153,334.....
4b) Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐSĐT, ghi :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán ( chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT)
Có các TK 111,112,331,334....
30
5) Kế toán giảm nguyên giá giá trị hao mòn của BĐSĐT(nếu có) do bán, thanh
lý, ghi
Nợ TK 2147 – Hao mòn BĐSĐT
Nợ TK 632 – Giá trị còn lại của BĐSĐT
Có TK 217 – Nguyên giá BĐSĐT
6) Các chi phí bán ,thanh lý BĐSĐT phát sinh, ghi:
Nợ TK632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ(nếu có)
Có các TK 111,112,331....
7) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi
thường, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153, 155, 156, 1381...
8) Trường hợp mức sản phẩm sản xuất thực tế Q hơn công suất bình thường,
kế toán tính toán và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản
xuất chung cố định không phân bố(không tính vào giá thành sản phẩm số chênh
lệch giữa tổng chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản
xuất chung cố định tình vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ, kế toán ghi.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất KDDD
Có TK 627- Chi phí SX chung
9) Chi phí tự xây dựng tài sản cố định vượt quá mức bình thường, không được tính
vào nguyên giá tài sản cố định hoàn thành, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
10) Hạch toán khoản trích lập hoc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Trường hợp, số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳy Q< số đã
lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, kế toán ghi sổ:
31
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
TK 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-Trường hợp, số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này R< số đã lập
kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
11) Trường hợp thành phẩm - hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại, căn cứ vào giá
vốn thực tế tại thời điểm xuất bán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155,156 – Giá trị TP, HH nhập lại kho
TK 632 - Giá vốn hàng bán
12) TRường hợp khoản CKTM hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua
hàng, kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng tồn kho để phân bổ số
CKTM, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng tồn kho chưa tiêu thụ, số
đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 111,112,331....Số CKTM, giảm giá được hưởng
Có các TK 152,153,154,155,156....Nếu hàng chưa tiêu thụ
TK 241 : Nếu hàng mua dùng cho hoạt động đầu tư XDCB
TK 632 : Nếu số hàng mua đã tiêu thụ trong kỳ
13) Cuối kỳ, tính toán và phân bổ chi phí mua hàng đối với các DNTM, kế toán ghi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
TK 1562 - Chi phí mua hàng
14) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm xuất đã bán, lao vụ
dịch vụ đã bán để xác định kết quả, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911 - Xác định KQKD
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
 !"#$
/,S
1) Cuối kỳ, xác định kết chuyển trgiá vốn của HH đã xuất bán tiêu thụ trong kỳ, kế
toán ghi s:
NTK 632 : Trị giá HH xuất bán tiêu thụ trong k
32
TK 611 : Trị giá HH xuất bán tiêu thụ trong k
2) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa xuất đã bán, lao vụ dịch vụ đãn
để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911 - Xác định KQKD
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
/,.T(;(3?
1) Đầu kỳ, kết chuyển trị giá TP tồn kho đầu kỳ tTK 155 sang TK 632, kế toán ghi sổ
NTK 632 : Trị giá TP tồn kho đầu k
TK 155 : Trị giá TP tồn kho đầu kỳ
2) Đầu kỳ, kết chuyển trị giá TP gửi bán chưa tiêu thđầu kỳ tTK 157 sang TK 632,
kế toán ghi sổ :
NTK 632 : Trị giá TP gửi bán chưa tiêu thụ ở đầu kỳ
TK 157 : Trị giá TP gửi bán ca tu thụđầu k
3) Trong kỳ, giá tnh sản xuất thành phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, kế tn ghi
s:
NTK 632 : Giá trị TP sản xuất hoàn thành nhập kho
TK 631 : Giá trị TP sản xuất hoàn thành nhập kho
4) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá TP tồn kho CK từ TK 632 sang TK 155, kế toán ghi s
NTK 155 : Trị giá TP tồn kho cuối kỳ
TK 632 : Trị giá TP tồn kho cuối k
5) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá TP gửi bán chưa tiêu thụ cuối ktừ TK 632 sang TK 157,
kế toán ghi sổ :
NTK 157 : Trị giá TP gửi bán chưa tiêu thụ ở cuối k
TK 632 : Trị giá TP gửi bán ca tu thụcuối kỳ
6) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa xuất đã bán, lao vụ dịch vụ đãn
để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911 - Xác định KQKD
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
7.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
7.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng
33
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ toàn bộ số tiền thu được hoặc số
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
+) Doanh thu tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán,
phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.
+) Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu thương mại, gim giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị trả lại.
+) c loại doanh thu: Doanh thu tùy theo tng loại hình SXKD và bao gm:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.
- Ngoài ra còn các khoản thu nhập khác.
45,6,0
Khi hạch toán doanh thu và thu nhập khác lưu ý các quy định sau đây:
1) Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho
doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức lợi tức được chia được quy định tại chuẩn mực "Doanh thu thu nhập
khác", nếu không thỏa mãn các điều kiện thì không hạch toán vào doanh thu.
2) Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
3) Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất thì không đưc ghi nhận là doanh thu.
4) Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng ngành
hàng, từng sản phẩm,... theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu, để xác định
doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng sản phẩm... để
phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh nghiệp lập Báo cáo tài
chính.
7.4.1.1. Chứng từ kế toán
34
Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu các khoản giảm trị
doanh thu bán hàng bao gồm:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 – GTTT-3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi (mẫu 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo có NH, bảng sao kê của NH...)
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại...
7.4.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng :
TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
và các TK liên quan khác(TK111,112,131...)
7.4.1.3. Nội dung và kết cấu
%728991:*,,30#,*+
- Nội dung: TK này phản ánh DTBH cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1
kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: Bán các sản phẩm do DNSX ra và bán hàng hóa mua vào
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong 1 hoặc nhiều kỳ
kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản theo phương thức
hoạt động, doanh thu bất động sản đầu tư
UV@3WX20YZZ
1) TK 511 - Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh doanh
thu của khối lượng sản phẩm - hàng hóa - dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu
thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
2) Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được
thực hiện theo nguyên tắc sau:
35
- Đối với sản phẩm, hàng a, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT,
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng cung
cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán o doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định tiêu thụ, nhưng do về
chất lượng, về quy cách kỹ thuật... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người
bán hoặc yêu cầu giảm giá được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua
hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các TK 521 "các khoản giảm trừ
doanh thu" .
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng đã thu
tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá
số hàng này không được coi tiêu thụ không được ghi vào TK 511 "Doanh thu
bán hàng cung cấp dịch vụ”, chỉ hạch toán vào bên có TK 131 "Phải thu của
khách hàng" về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người
36
mua sẽ hạch toán vào TK 511 "Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ" về trị giá
hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh
thu.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính số tiền cho thuê
được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê
tài sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì
doanh thu trợ cấp, trợ giá số tiền được nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực
tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 5114 "Doanh
thu trợ cấp giá".
U0OX2J@2'[-P;
+ Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công
chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán
thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
+ Số tiền thu được về nhượng bán, thanh TSCĐ.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp
cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.
+ Tr giáng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, gửi (chưa được
xác định là tiêu thụ).
+ Các khoản thu nhập khác không được coi doanh thu bán hàng cung
cấp dịch vụ.
U09%(J2:;0YZZ
*+,-
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp trong kỳ.
37
+Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng đã bán bị trả lại và chiết khấu thương mại ).
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu
BĐSĐT sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
*+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ, doanh thu
BĐSĐT của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
0YZZOP('6
0YZZK0\\
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Được sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư.
TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Được s dụng các doanh
nghiệp sản xuất vật chất như; công nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp,
lâm nghiệp.
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được sử dụng cho các ngành kinh
doanh dịch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch
vụ công cộng, dịch vụ khoa học kĩ thuật.
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Được dùng để phản ánh các khoản
thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện
các nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà
nước.
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản
TK5118 – Doanh thu khác
%72;;;917<7<7='
TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Kết cấu tài
khoản như sau:
*+,-
+Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
+Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp.
+ Số thuế GTGT của hàng đã bán bị trả lại.
38
+Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước
*+
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi,
biếu tặng, sử dụng nội bộ.
+ S thuế GTGT phi np ca doanh thu hot đng tài chính, hot đng khác.
+ Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu .
.('#+: Số thuế GTGT còn phải nộp.
%72;;>?1,@,
U,%( Doanh thu chưa thực hiện bao gồm:
+ S tiền nhận tớc nhiều m về cho thuê i sản (cho thuê hoạt động); cho
thuê T
+ Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá
bán trả ngay.
+ Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...).
+ Chênh lệch giá bán lớn hơn GTCL của TSCĐ bán rồi thuê lại theo phương
thức thuê tài chính
+ Chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp của TSCĐ bán rồi thuê lại theo
phương thức thuê hoạt động
+ Phần thu nhập khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập sở đồng
kiểm soát có giá trị vốn góp được đánh giá lớn hơn giá trị thực tế vật tư, sn
phẩm hàng hoá hoặc GTCL của TSCĐ góp vốn
U090@'P;
*+,-Kết chuyển "Doanh thu chưa thực hin" sang TK 511 Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính” hoặc TK
711 hoặc phân bổ dần làm giảm chi phí SXKD trong kỳ
*+Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
.('#+Doanh thu chưa thực hiện cuối kỳ kế toán.
UCX2J@5O]%P^@3P;
39
+ Khi bán hàng, hoặc cung cấp dịch vụ theo phương thức trả chậm, trả góp
thì doanh thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu.
+ Giá bán trả ngay được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của
các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh
thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Phần lãi n hàng trả chậm, trả góp chênh lệch
giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay được ghi nhận o tài khoản
"Doanh thu chưa thực hiện". Doanh thu chưa thực hiện s được ghi nhận doanh
thu của kỳ kế toán theo quy định chuẩn mực "Doanh thu và thu nhập khác".
+ Khi nhận trước tiền cho thuê tài sản xuất của nhiều năm, thì số tiền nhận
trước được ghi nhận doanh thu chưa thực hiện. Trong các năm tài chính tiếp sau
sẽ ghi nhận doanh thu phù hợp với doanh thu của từng năm tài chính.
7.4.1.3. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1) Trưng hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT và các
chứng từ thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
-Nếu áp dụng PP tính và nộp thuế GTGT khấu trừ:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH tiêu thụ
Có TK 155,156 : Trị giá TP, HH xuất kho tiêu thụ
BT2 : Nợ TK 111, 112, 113, 131: (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : (Giá bán chưa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Nếu áp dụng PP tính và nộp thuế GTGT trực tiếp:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH tiêu thụ
Có TK 155,156 : Trị giá TP,HH xuất kho tiêu thụ
BT2: Nợ TK 111,112,131(Tổng giá thanh toán)
TK 511 : Tổng giá bán đã có thuế GTGT
2) Trường hợp trước đây gửi bán cho khách hàng, cho đại theo hợp đồng; khi
khách hàng chấp nhận thanh toán (hoặc thanh toán), kế toán ghi nhận doanh thu
phần khách hàng chấp nhận (hoặc thanh toán), kế toán ghi:
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
40
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP, HH gửi bán đã tiêu thụ
Có TK 157 : Trị giá TP, HH gửi bán đã tiêu thụ
BT2: Nợ TK 111, 112, 131 : (Tổng giá thanh toán)
TK 511 : (Giá bán chưa thuế)
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi sổ:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH gửi bán đã tiêu thụ
Có TK 157 : Trị giá TP,HH gửi bán đã tiêu thụ
BT2: Nợ TK 111, 112, 131 : (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : (Giá bán hàng bao gồm cả thuế)
3) Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phải quy đổi ra Việt Nam đồng.
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH đã tiêu thụ
Có TK 155,156,157 : Trị giá TP,HH đã tiêu thụ
BT2: Nợ TK 1112, 1122 (131) : Số tiền đã quy đổi về VNĐ
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
4) Trưng hợp bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
a) Tại bên giao hàng đại lý (chủ hàng)
- Khi xuất kho TP,HH giao cho các đại phải lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại
lý. Căn cứ vào PXK hàng gửi bán đại lý, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 157 : Giá trị TP,HH gửi bán
Có TK 155,156 : Giá trị TP, HH gửi bán
- Khi TP,HH giao cho đại lý đã bán được,Căn cứ vào "Bảng hóa đơn bán ra của
HH đã n do các bên nhận đại hưởng hoa hồng lập gửi về", kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng theo giá bán chưa thuế GTGT, kế toán ghi sổ.
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH gửi bán đã tiêu thụ
Có TK 157 : Trị giá TP,HH gửi bán đã tiêu thụ
BT2: Nợ TK 111, 112, 131 : (Tổng giá thanh toán)
TK 511 : (Giá bán chưa thuế)
41
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
- Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại hưởng hoa hồng, kế
toán ghi sổ :
Nợ TK 641 : Hoa hồng đại lý chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,131... : Số tiền hoa hồng trả đại lý
b) Tại các đơn vị nhận đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng (bên nhận hàng)
- Khi đại nhận TP, HH doanh nghiệp chủ động theo dõi ghi chép thông tin về
toàn bộ giá trị TP,HH nhận bán đại lý trong thuyết minh BCTC.
- Khi TP, HH nhận bán đại lý đã bán được, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn
bán hàng các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại phải
trả cho bên giao hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112,131 : Tổng số tiền bán hàng thu được
TK 331 : Tổng số tiền bán hàng thu được
+) Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại được hưởng, kế toán
ghi sổ:
Nợ TK 331: ( Tổng số tiền thanh toán)
TK 511: (Hoa hồng được hưởng)
TK 33311: (Thuế GTGT phải nộp theo số hoa hồng)
+) Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 331 : Số tiền thanh toán
Có các TK 111,112 : Số tiền thanh toán
H(? : Công ty THC đại MC các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ kế toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên, trong tháng 10/N có các tài liệu sau (Đơn vị :1.000đ).
1) Tổng hợp các "Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý" trong tháng xuất 10.000 TPA,
giá thành sản xuất thực tế đơn vị xuất kho là 1.000/1TPA, để giao cho đại MC.
2) Công ty THC yêu cầu đại lý MC bán đúng giá quy định của công ty, giá bán chưa
thuê 1.800/1TP, thuế suất thuế GTGT 10%, hoa hồng đơn vị đại MC
42
được hưởng tính 5% trên tổng giá bán, thuế GTGT tính theo số hoa hồng được
hưởng là 10%.
3) Cuối tháng, theo "Bảng thanh toán hàng đại lý, gửi" của đơn vị đại MC đã
bán được 6000 sản phẩm A và đã nộp trả tiền mặt cho Công ty THC 11.226.600
(phiếu thu kèm theo), sau khi đã trừ khoản hoa hồng được hưởng.
I+5 Lập định khoản kế toán tháng 10/N củang ty THC và đại MC
1J
%76"6ABC:D"6AE
1/ Phản ánh 6.000 sản phẩm A bán được trong tháng 10/N theo giá bán thuế
1.800 x 110% = 1980.
Nợ TK 111, 112: (6000 x 1.980) = 11.880.000
TK 331: (6000 x 1.980) = 11.880.000
2/ Khi thanh toán tiền mặt trả cho Công ty THC sau khi đã trả tiền hoa hồng được
hưởng. Hoa hồng được hưởng: (11.880.000 x 5% )= 594.000
Nợ TK 331: 11.880.000
Có TK 511: 594.000
Có TK 33311: 59.400
Có TK 111: 11.226.600
%76F7GC:E
1/ Phản ánh trị giá vốn của 10.000 thành phẩm A gửi bán đại lý MC:
Nợ TK 157 (Chi tiết ĐLMC): 10.000.000
Có TK 155 (TPA): 10.000.000
2/ Khi nhận tiền thanh toán của đại MC trong tháng bán được 6000 thành phẩm
A.
a/ Căn cứ vào “Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi”, phiếu thu, hoá đơn GTGT bên
đại phát hành về hoa hồng được hưởng để tính doanh thu bán hàng hoa hồng
thanh toán cho đại lý MC.
Nợ TK 641: 594.000
Nợ TK 133: 59.400
Nợ TK 111: 11.226.600
43
Có TK 511: 10.800.000
Có TK 3331: 1.080.000
b/ Đồng thời phản ánh trị giá vốn của thành phẩm A đã bán được:
Nợ TK 632: 6.000.000
Có TK 157 (chi tiết ĐLMC): 6.000.000
5) Trưng hợp bán hàng trả góp, trả chậm:
Trường hợp này khi giao hàng cho người mua thì được xác định tiền tiêu
thụ; doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền 1 lần; khách
hàng chỉ thanh toán 1 phần tiền mua hàng để nhận ng và phần còn lại trả dần
trong một thời gian chịu khoản lãi theo quy định trong hợp đồng. Khoản lãi do
bán trả góp hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và số phải thu, tiền lãi do bán trả chậm,
trả góp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán
TK 511 : (Theo giá bán trả ngay chưa thuế)
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa
tổng số tiền bán theo giá trả góp với giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT).
- Khi thu đưc tin các kỳ tiếp theo, căn cứ o chng tthanh toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền khách hàng trả nợ
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
- Từng kỳ, tính toán xác định doanh thu HĐCT do bán hàng trả góp, trả
chậm theo nguyên tắc phù hợp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Phản ánh ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu sẽ phải thu lãi do bán trả
góp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 131: (Tổng giá thanh toán
44
Có TK 511: (Tổng giá thanh toán theo s tiền trngay)
TK 3387: (Chênh lệch giữa tổng số tiền bán theo giá trả
góp với tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT theo số tiền trả ngay )
- Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả góp, trả
chậm, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
6) Doanh thu cho thuê tài sản theo phương thức cho thuê hoạt động kế toán cho
thuê hoạt động BĐSĐT:
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
'[-W+X%_36
- Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền cho thuê tài sản, ghi:
Nợ các TK 111,112,131- Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ (Tiền
cho thuê chưa có thuế GTGT)
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
- Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền khách hàng trả nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng.
'[-'W+X%W6 .
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho
nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112,... (Tổng số tiền nhận trước)
TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa
thuế GTGT)
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
- Định kỳ, xác định kết chuyển doanh thu của hoạt động cho thuê tài sản
thu tiền trước trong nhiều năm (doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài
chính số tiền cho thuê được xác định trên sở lấy toàn bộ số tiền thu được
không kể thuế GTGT chia cho số năm cho thuê tài sản), kế toán ghi:
45
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Số tiền phải trả lại cho khách hàng hợp đồng cho thuê tài sản không
được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước
(nếu có), ghi:
Nợ TK 3387- (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- (Số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của
hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện)
Có các TK 111, 112, 331... (Tổng số tiền trả lại).
b) Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
'[-W+X%_367
- Khi phát hành hoá đơn dịch vụ cho thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
TK 511- (Tổng giá thanh toán).
- Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền khách hàng trả nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng.
'[-'W+X%W67
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động cho nhiều
năm, ghi:
Nợ TK 111, 112... (Tổng số tiền nhận trước)
TK 3387 - (Tổng số tiền nhận trước).
- Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Cuối kỳ kế toán, tính phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
46
- Số tiền phải trả lại cho khách hàng hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho
thuê tài sản không được thực hiện, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có các TK 111, 112,... (Tổng số tiền trả lại).
Chú ý:2Q+^;9+X%PJ+X%
*.'-92
- Định kỳ, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, ghi:
Nợ TK 627- (Nếu cho thuê hoạt động tài sản)
Nợ TK 632- (Nếu cho thuê BĐSĐT)
TK 214- (Hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động).
- Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt
động (nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động,
ghi:
Nợ TK 627 – (Nếu cho thuê hoạt động tài sản)
Nợ TK 632-(Nếu cho thuê BĐSĐT; chi tiết chi phí KD BĐSĐT)
TK 242- Chi phí trả trước dài hạn.
7) Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa: Theo thông
200/TT-BTC ngày 22/12/2014 thì số thành phẩm, hàng hóa này cũng được coi
bán hàng, kế toán ghi sổ:
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH xuất kho
Có TK 155,156 : Trị giá TP, HH xuất kho
BT2: Nợ TK 334: (Tổng giá có thuế GTGT-Nếu trả thay lương)
Có TK 511- (Giá chưa có thuế)
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH xuất kho
Có TK 155,156 : Trị giá TP, HH xuất kho
BT2: Nợ TK 334: (Tổng giá thanh toán có thuế GTGT)
Có TK 511 : (Tổng giá thanh toán có thuế GTGT)
47
8) Trường hợp sử dụng TP,HH để biếu, tặng CB CNV được trang trải bằng quỹ
khen thưởng, phúc lợi: Theo thông 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 thì số thành
phẩm, hàng hóa này cũng được coi là bán hàng, kế toán ghi sổ:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH xuất kho
Có TK 155,156 : Trị giá TP, HH xuất kho
BT2: Nợ TK 353: (Tổng giá có thanh toán)
Có TK 511- (Giá chưa có thuế)
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
9) Trưng hợp đổi hàng:
Doanh nghiệp đưa thành phẩm của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa không
tương tự về bản chất giá trị của đơn vị khác, doanh thu được ghi nhận trên sở
giá trao đổi giữa doanh nghiệp với khách hàng, cả hai bên đều phải phát hành hoá
đơn. Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
a) Phản ánh giá vốn của thành phm được đi trao đổi, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156–Giá trị TP, HH xuất kho trao đổi
b) Phản ánh doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, căn cứ vào hóa đơn GTGT
của số hàng mang đi trao đổi, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 131 : ( Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : ( Giá bán chưa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
c) Phản ánh trị giá vốn vật liệu nhập kho theo nguyên tắc giá gốc, căn cứ vào hóa
đơn GTGT của đối tác trao đổi (khách hàng), kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156,211... : (Giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào
TK 131 : ( Tổng giá thanh toán)
d) Kết thúc, thanh hợp đồng trao đổi giữa hai bên, nếu giá trị sản phẩm đưa đi
trao đổi cao hơn giá trị vật nhận về, được nhà cung cấp thanh toán số chênh lệch
bằng tiền, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112 : Số tiền chênh lệch
48
TK 131: Số tiền chênh lệch
Ngược lại nếu giá trị thành phẩm đưa trao đổi nhỏ hơn giá trị vật
doanh nghiệp nhận về thì DN phải thanh toán tiền cho nhà cung cấp, kế toán ghi s
ngược lại bút toán trên.
Nợ TK 131: Số tiền chênh lệch
TK 111,112: Số tiền chênh lệch
%: Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, thì các bút toán phản ánh doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
không sử dụng TK 3331 "Thuế GTGT đầu ra"; bút toán phản ánh trị giá thực tế
vật liệu nhập kho không sử dụng TK 133 "Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ".
10) Trường hợp doanh nghiệp s dụng sản phẩm của mình sản xuất ra để phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hội chợ, triển lãm:
a) Phản ánh doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ thể tính theo giá thành sản
xuất hoặc giá vốn hàng hóa, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 627, 642, 641: (Dùng cho sản xuất, hội chợ, triển lãm...)
Nợ TK 211: (Dùng sp chuyển thành TSCĐ)
TK 51 : (Theo giá thành sản xuất, giá vốn)
b) Phản ánh giá thành sản xuất trong giá vốn của thành phẩm được xác nhận doanh
thu, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632: (Theo Zsxtt hoặc giá vốn hàng hoá)
TK 155, 156 : Giá trị TP, HH xuất kho
TK 154 : Giá thành SX sản phẩm
c) Nếu sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ
Nợ TK 641,642
Có TK 155,156
(Theo thông tư 26/2015TT-BTC và thông tư 119/2014/TT-BTC thì hàng hóa uân chuyển nội bộ, tiêu dùng nộ
bộ không cần xuất hóa đơn và kê khai thuế chỉ cần hạch toán chi phí
Nợ TK 642…/có TK 155,156)
11) Trường hợp khách hàng thanh toán trước hạn, thể theo hợp đồng quy định
bên bán cho bên mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, đây số tiền
49
doanh nghiệp giảm trừ vào số tiền phải thu của khách hàng. Căn c vào chứng từ
thanh toán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112 :(Số tiền thực thu đã trừ chiết khấu thanh toán)
Nợ TK 635: (Chiết khấu thanh toán)
TK 131: (Tổng số tiền phải thu)
12) Trưng hợp bán TP, HH kèm theo sản phẩm, HH, thiết bị phụ tùng thay thế:
+) Kế toán phn ánh giá vốn hàng bán gồm : Giá trị SP, HH được bán và giá trị
SP,HH, thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 153, 155,156 : Giá trị SP,HH và phụ tùng thay thế
+) Ghi nhận doanh thu bán hàng (gồm giá bán SP, HH và phụ tùng thay thế), ghi:
Nợ các TK111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331 : Thuế GTGT
13) Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống
+) Khi bán HH, cung cấp dịch vụ trong chương trình dành cho khách hàng truyền
thống, kế toán ghi nhận doanh thu trên sở tổng số tiền thu được trừ đi doanh thu
chưa thực hiện là giá trị hợp của HH, dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số tiến
chiết khấu, giảm giá cho khách hàng:
Nợ các TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331 : Thuế GTGT
+) Khi hết thời hạn quy định của chương trình, nếu khách hàng không đáp ứng được
các điều kiện để hưởng các ưu đãi như nhận hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
CKTM, người bán không phát sinh nghĩa vụ phải thanh toán cho khách hàng, kế
toán kết chuyển doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ, ghi:
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
50
14) Cuối kỳ, nhận kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu từ TK 521 sang TK
511, kế toán ghi :
Nợ TK 511 : Các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ
Có TK 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ
15) Cuối kỳ, tập hợp doanh thu thuần kết chuyển sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 511 : Kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911 : Doanh thu thuần trong kỳ
7.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu sở để tính doanh
thu thuần kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu
phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù
hợp, nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả
kinh doanh; thuyết minh báo cáo tài chính).
JPD(?:
TK 521 –Các khoản giảm trừ doanh thu
*+,-
=Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
+ Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng
+ Doanh thu củang bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
*+
=Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK511 "Doanh thu bán hàng
cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
51

 ! 
" !
"
 ! 
" !
#  $
 "
0YMZOP('67
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 - Chiết khấu thương mại : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với số lượng lớn
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khin sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong kỳ.
TK 5212 Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
TK 5213 –Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong
kỳ.
7.4.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
,%(: Chiết khấu thương mại khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
UCX20YMZZU9'<X5O]%P^@3
P;
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của
doanh nghiệp đã quy định.
+ Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào
giá bán trên "Hóa đơn (GTGT)" hoặc "Hóa đơn bán hàng" lần cuối cùng. Trường
hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số tiền chiết khấu thương mại
người mua được hưởng lớn n số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối
cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu
thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 5211.
52
+ Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, 2#2J2+;<Q2FJ2F"9
'<X `J9'<X@O'-X20
YMZZ. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
+Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ.
+Trong kỳ, chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được
kết chuyển sang TK 511 - Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong
kỳ hạch toán.
JPD(?: TK 5211Chiết khấu tơng mại
*+,-Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
*+Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK511
"Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của kỳ báo
cáo.
0YMZZOP('67
`8X2%P>?:@9
1) Phản ánh số chiếu khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 111, 112...: Số tiền đã thanh toán
TK 131 - Phải thu của khách hàng
2) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua
sang TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5211 - Chiết khấu thương mại
7.4.2.2. Kế toán doanh thu hàng đã bán bị trả lại
,%(: Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp
đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm
53
các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành,
như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Trường hợp người bán đã xuất hoá đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau
đó người mua phát hiện hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn
bộ hay một phần hàng hoá, khi xuất hàng trả lại cho người bán, bên mua phải lập
hoá đơn, trên hoá đơn ghi hàng hoá trả lại người bán do không đúng quy cách,
chất lượng, tiền thuế GTGT. Hoá đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh
doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai.
Trường hợp người bán đã xuất hàng lập hoá đơn, người mua chưa nhận
hàng nhưng phát hiện hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn
bộ hàng hoá, hoặc một phần hàng hóa, khi trả lại hàng bên mua bên bán phải lập
biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị chưa có thuế GTGT, tiền thuế GTGT
do trả hàng theo hoá đơn bán hàng (số, hiệu, ngày tháng của hoá đơn) đồng
thời kèm theo hoá đơn gửi trả lại cho bên bán để bên bán ghi nhận giảm trdoanh
thu, và làm căn cứ bên bán điều chỉnh doanh số và thuế GTGT đầu ra.
0PD(?0YMZMUC#2#3JQX
TK này phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
*+,-: Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hàng;
hoặc trừ vào khoản nợ phải thu.
*+: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bị trả lại để xác định doanh thu thuần.
0YMZMOP('67
`8X292%P>?:@9
1) Phản ánh doanh thu hàng đã bán bị trả lại trong kỳ này (không kể hàng đã bán tại
thời điểm nào: năm trước; kỳ trước hay kỳ này), kế toán ghi sổ:
BT1 : Nợ TK 155,156 : Giá trị TP, HH đã tiêu thụ bị trả lại nhập kho
Có TK 632 : Giá trị TP, HH đã tiêu thụ bị trả lại
BT2 : Nợ TK 5212 : (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 : ( Thuế GTGT tương ứng của số hàng bị trả lại)
TK 111, 112, 131 : (Tổng giá thanh toán)
54
2) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có) như chi phí
nhận hàng về, được hạch toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
TK 111 - Tiền mặt
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 141 - Tạm ứng
3) Phản ánh trị giá vốn thực tế hàng bị trả lại nhập kho (theo phương pháp KKTX;
9_'<2000`OPa>?@), kế toán ghi:
Nợ TK 155: (Theo giá thực tế đã xuất kho)
Nợ TK 156: (Theo giá thực tế đã xuất kho)
TK 632: (Theo giá thực tế đã xuất kho)
4) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán đã bán bị trả lại để xác định DT
thuần, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
7.4.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
,%(: Giảm giá hàng bán khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho
bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ... đã ghi trong hợp đồng.
Trường hợp đơn vị bán đã xuất bán hàng hoá, dịch vụ đã lập hoá đơn
nhưng do hàng hoá, dịch vụ không đảm bảo chất lượng, quy cách ...phải điều chỉnh
giảm giá bán thì bên bánbên mua phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn
bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hoá, mức giá giảm theo hoá đơn bán hàng (số ký
hiệu, ngày, tháng của hoá đơn, thời gian), lý do giảm giá, đồng thời bên bán lập hoá
đơn để điều chỉnh mức giá được điều chỉnh. Hoá đơn ghi rõ điều chỉnh giá cho hàng
hoá, dịch vụ tại hoá đơn số, hiệu... Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá, bên bán
và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
JPD(?0YMZLU1J2#2
*+,-: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng
55
*+: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần
JYMZLOP('67
 b Chỉ phản ánh vào TK 5213 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm
giá ngoài hóa đơn, tức sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Không phản ánh
vào TK 5213 số giảm giá đã được trừ vào tổng giá bán ghi trên hóa đơn.
`8X2%P>?:@9
1) Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã
bán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 5213 - Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế)
Nợ TK 3331 (Số thuế GTGT tương ứng)
TK 111, 112 - Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng
(nếu khách hàng đã thanh toán tiền hàng)
TK 131 - Ghi giảm nợ phải thu khách hàng (nếu khách
hàng chưa thanh toán tiền hàng)
2) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang
TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511 : Giảm giá hàng bán
TK 5213 - Giảm giá hàng bán
7.4.2.4. Kế toán thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
,%(: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ được xác định cụ thể như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung
ứng cho đối tượng khác giá bán chưa thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) giá bán đã thuế TTĐB nhưng chưa có thuế
GTGT.
Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khon phụ thu và
56
phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ sở kinh doanh được hưởng, trừ các
khoản phụ thu phí sở kinh doanh phải nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp
sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán thì giá tính thuế GTGT là giá bán
đã giảm ghi trên hóa đơn.
Thuế GTGT phải nộp thể được xác định theo một trong 2 phương pháp:
khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
A'<2"9
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT
đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu
ra
=
Giá tính thuế của hàng
hóa dịch vụ bán ra
x
Thuế suất thuế
GTGT (%)
- Thuế GTGT đầuo = số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.
* A'<289+23;c
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Giá trị gia tăng của
hàng hóa dịch vụ
x
Thuế suất thuế
GTGT (%)
: GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ giá
thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được áp dụng trong phạm vi rất hạn
hẹp. Đó là:
- nhân sản xuất, kinh doanh các tổ chức, nhân nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện
đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế, -Các cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quí.
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Doanh thu bán hàng
trong kỳ
x
Thuế suất thuế
GTGT (%)
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp trên doanh thu áp dụng cho:
Các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng một tỷ đồng
`8X292%P>?:@9
57
1) Cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ:
Nợ TK 511: Thuế GTGT đầu ra giảm trừ DTBH
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra giảm trừ DTBH
2) Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, kế toán ghi sổ
Nợ TK 3331 : Số tiền thuế GTGT nộp
TK 111, 112 : Số tiền thuế GTGT nộp bằng TM, TGNH
7.4.2.5. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
9+?G#>
Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản
xuất một số mặt hàng đặc biệt nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn
chế mức tiêu thụ không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân như :
rượu, bia, thuốc , vàng mã, i lá...(Ngoài ra, sản phẩm-hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt còn phải nộp thuế GTGT)
Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu hàng hóa kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt.
Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
và thuế suất thuế TTĐB.
Thuế TTĐB
Giá tính Thuế suất
phải nộp
=
thuế TTĐB
x
thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ được xác định cụ thể như sau:
Z7PJ' Giá tính thuế TTĐB giá bán của sở sản
xuất chưa thuế TTĐB chưa thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế BVMT,
được xác định cụ thể như sau:
Giá bán chưa có thuế GTGT và thuế BVMT
Giá tính thuế TTĐB =
1 + Thuế suất thuế TTĐB
58
Giá bán chưa thuế GTGT được xác định theo quy định của Luật thuế giá
trị gia tăng.
Trường hợp sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bán hàng qua các chi
nhánh, cửa hàng, sở phụ thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB giá do các
chi nhánh, cửa hàng, sở phụ thuộc bán ra chưa thuế GTGT. sở sản xuất
bán hàng thông qua đại bán đúng giá do sở quy định, hưởng hoa hồng thì giá
làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT do cơ sở sản
xuất quy định chưa trừ hoa hồng.
- Đối với rượu chai, bia chai, bia hộp (bia lon) bán theo giá cả vỏ chai, vỏ
hộp (vỏ lon) thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá bán chưa có thuế GTGT - giá trị vỏ chai, vỏ lon
Giá tính thuế TTĐB =
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Trong đó:
+ Giá trị vỏ chai giá mua vỏ chai chưa thuế GTGT hoặc giá thành sản
xuất nếu cơ sở tự sản xuất.
+ Giá trị vỏ hộp (vỏ lon) được xác định theo mức 3.800đ/lýt bia hộp.
- Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB được tiêu thụ qua các sở kinh doanh
thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB giá bán chưa thuế GTGT của
sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân do sở
thương mại bán ra.
Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với giá sở kinh
doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo
quy định
M7: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện
chịu thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn hoặc giảm thuế
59
nhập khẩu thì thuế nhập khẩu được xác định trong giá tính thuế TTĐB theo số thuế
nhập khẩu còn phải nộp.
L72;O: Giá tính thuế TTĐB giá bán chưa thuế TTĐB
chưa thuế giá trị gia tăng (GTGT) của sở đưa gia công, được xác định cụ
thể như sau:
Giá tính thuế TTĐB
đối với hàng hoá gia
công
=
Giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở
đưa gia công
1+ Thuế suất thuế TTĐB
d7;#2_'<!J: Giá tính thuế TTĐB gián
chưa thuế TTĐB chưa thuế GTGT của hàng hóa bán theo phương thức trả
tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp.
Y7129(3?39* giá cung ứng dịch vụ của sở
kinh doanh chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT, được xác định như sau:
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB =
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Giá dịch vụ chưathuế GTGT làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB đối
với một số dịch vụ quy định như sau:
- Đối với kinh doanh trường giá chưathuế GTGT của các hoạt động
kinh doanh trong vũ trường.
- Đối với dịch vụ mát-xa doanh thu mát-xa chưa thuế GTGT bao gồm
cả tắm, xông hơi.
- Đối với kinh doanh gôn doanh thu thực thu chưa thuế GTGT về bán
thẻ hội viên, bán chơi gôn, bao gồm cả tiền phí chơi gôn do hội viên trả tiền
quỹ (nếu có). Trường hợp khoản quỹ được trả lại người quỹ thì sở sẽ
được hoàn lại số thuế đã nộp bằng cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo,
nếu không khấu trừ được thì sở sẽ được hoàn thuế theo quy định. sở kinh
doanh gôn kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc danh mục
chịu thuế TTĐB thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế TTĐB.
- Đối với dịch vụ ca-si-nô, trò chơi bằng máy giắc-pót doanh số bán chưa
thuế GTGT đã trừ trả thưởng tức bằng số tiền thu được (chưa thuế GTGT)
60
do đổi cho khách trước khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc bàn chơi, máy chơi trđi số
tiền đổi trả lại cho khách.
- Đối với kinh doanh giải trí đặt cược doanh số bán số đặt cược trừ
số tiền trả thưởng cho khách thắng cuộc (giá chưa thuế GTGT), không bao gồm
doanh số bán vé xem các trò giải trí có đặt cược.
- Đối với dịch vụ xổ số là giá vé số chưa có thuế GTGT.
- Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB dùng để
khuyến mại, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng giá tính thuế TTĐB của hàng
hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ chịu thuế
TTĐB bao gồm cả khoản thu thêm tính ngoài giá bán hàng hóa, dịch vụ (nếu có) mà
cơ sở được hưởng.
Trường hợp đối tượng nộp thuế doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu
để xác định giá tính thuế.
9
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi
với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ nước Việt Nam.
Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu
hoặc ủy thác xuất khẩu.
Thuế xuất khẩu phải nộp do quan hải quan tính trên sở trị giá bán tại
cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất (thường là giá FOB) và thuế suất thuế
xuất khẩu của mặt hàng xuất và được quy đổi về tiền Việt Nam đồng theo tỉ giá giao
dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NH Nhà nước công bố tại
thời điểm xuất khẩu.
Kế toán sử dụng TK 3332 "Thuế tiêu thụ đặc biệt", TK 3333 "Thuế xuất,
nhập khẩu" để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp tình
hình nộp thuế.
`8X292%P>?:@9
61
1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu thì doanh thu bán hàng tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng số tiền bán hàng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3332 - Thuế TTĐB
TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu
3) Khi nộp thuế, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB
Nợ TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu
TK 111, 112 : Số tiền nộp thuế TTĐB, Thuế NK
7.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
7.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
7.5.1.1. Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cp dịch vụ.
a) Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
1) Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận chuyển
đi tiêu thụ các khoản trính theo lương (khoản trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ).
2) Chi phí vật liệu, bao bì: các khoản chi phí về vật liệu, bao để đóng
gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá
trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
3) Chi phí dụng cụ đồ dùng: chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lường, tính toán, làm việc ở khâu n hàng và cung cấp dịch vụ.
62
4) Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí KH TSCĐ phục vụ cho quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện
vận chuyển, bốc dỡ.
5) Chi phí bảo hành sản phẩm: các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo
hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành.(Riêng chi phí bảo hành công
trình xây lắp được hạch toán vào tài khoản 627)
6) Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ như: chi phí thuê tài sản,
thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc d vận chuyển, tiền hoa hồng đại v.v..
7) Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóacung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể
trên; như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản
phẩm, hàng hóa...
Ngoài ra tùy hoạt động sxkd yêu cầu quản của từng ngành, từng đơn
vị mà tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí.
*) Nguyên tắc kế toán
+) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình n sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
+) Các khoản chi phí bán hàng không được coi chi phí tính thuế TNDN
theo quy định của Luật thuế nhưng đầy đủ hóa đơn chứng từ đã hạch toán
đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán chỉ điều
chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
+) Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí
nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản từng ngành,
từng doanh nghiệp, tài khoản 641 thể được mở thêm một số nội dung chi phí.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh".
63
:7=(H0+
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng, để tập hợp kết chuyển
CPBH thực tế phát sinh trong kỳ đ xác định kết quả kinh doanh.
*+,-Tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong kỳ.
*+:
+ Các khoản ghi giảm CPBH
+ Kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
0KdZOP('6
- TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp II:
TK 6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 - Chi phí KHTSCĐ
TK 6415 - Chi phí bảo hành
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
7.5.1.2. Phương pháp kế toán
1) Tiền lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp của nhân viên bán hàng, đóng gói, bảo
quản vận chuyển sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ, nhân viên tiếp thị khác khoản
trích theo lương (trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) theo tỷ lệ quy định, kế toán
ghi sổ:
Nợ TK 641 (6411) - Chi phí nhân viên
Có TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 338 - PT-PN khác (3382, 3383, 3384,3386)
2) Trị giá vốn thực tế của vật liệu, bao xuất dùng cho quá trình bán hàng, kế toán
ghi sổ:
Nợ TK 641 (6412) - Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
Có TK 152 - Nguyên liệu và vật liệu
3) Trị giá vốn thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng cho quá trình bán hàng
a) Loại phân bổ 1 lần, kế toán ghi:
64
Nợ TK 641 (6413) - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 153 - Công cụ, dụng cụ
b) Loại phân bổ nhiều lần
- Phản ánh trị giá vốn thực tế CCDC xuất dùng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 242 : Chi phí trả trước
Có TK 153 - CCDC
- Trong kỳ phân bổ, tính vào CPBH, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 (6413) - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 242 - Chi phí trả trước phân bổ kỳ này
4) Trích KHTSCĐ ở bộ phận bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 (6414) - Chi phí KHTSCĐ
TK 214 - Hao mòn TSCĐ
5) Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Không bao gồm bảo hành công
trình xây lắp)
a) Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng kèm giấy bảo hành sửa
chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo hành sản
phẩm, hàng hoá, DN phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ
nghĩa vụ bảo hành. Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành
sp, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí dự phòng phải trả
TK 352- Dự phòng phải trả
b) Cuối kỳ kế toán sau, DN phải xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo
hành sp, hàng hoá cần lập:
- Trưng hợp số dự phòng cần lập kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng
phải trả đã lập kỳ toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được
trích thêm vào chi phí:
Nợ TK 6415 : CP dự phòng phải trả trích bổ sung
TK 352: CP dự phòng phải trả trích bổ sung
- Trường hợp ngược lại, số hoàn nhập dự phòng tương ứng với số chênh lệch
kế toán ghi giảm chi phí:
65
Nợ TK 352: CP dự phòng phải trả hoàn nhập
TK 6415 : CP dự phòng phải trả hoàn nhập
6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác như thuê TSCĐ, thuê vận
chuyển, tiền điện, nước, điện thoại, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm..., phục
vụ cho quá trình bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6417, 6418)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK liên quan (111, 112, 141, 331...)
7) Chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng
a) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện trích trước:
- Khi trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng (6417)
TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi công việc sửa chữa hoàn thành, phản ánh chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát
sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
TK 331; 111,152,153 ... (Nếu sửa chữa thường xuyên)
TK 2413: (Nếu sửa chữa lớn)
b) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện phân bổ dần chi phí sửa chữa TSCĐ bộ
phận bán hàng, kế toán ghi sổ:
- Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, phản ánh CPSC thực tế cần phân bổ
dần trong nhiều kỳ, kế toán ghi:
N TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 331, 241
-Sau đó, phân bổ vào chi phí bán hàng trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641_ Chi phí bán hàng (6417)
TK 242 - Chi phí trả trước dài hn
8) Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6412,6413,6417,6418)
66
TK 155,156 Chí phí sản xuất sản phẩm hoặc giá
vốn hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ)
9) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho khách hàng bên
ngoài doanh nghiệp được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốnng hoá)
Có các TK 152, 153, 155, 156.
- Nếu phải khai thuế GTGT đầu ra, ghi:
NTK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho cán bộ công nhân
viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm, hàng hoá,
NVL dùng để biếu, tặng công nhân viên và ngưi lao động:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 155, 156.
10) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên
quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên
quan, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
TK 338 Phải trả, phải nộp khác (3383) (Chi tiết
cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu).
11) Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải tr cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
TK 131 – Phải thu của khách hàng
67
12) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh như phế liệu thu hồi, kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 152...
TK 641 - Chi phí bán hàng
13) Đối với sản phẩm, hàng hóa dùng đkhuyến mại, quảng cáo
- Đối với hàng hóa mua vào hoặc sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra
dùng để khuyến mại, quảng cáo:
+ Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu
tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa, ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá)
Có các TK 155, 156.
14) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kế toán
ghi:
Nợ TK 911 - Xác định KQKD
TK 641 - Chi phí bán hàng
7.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
7.5.2.1. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệptoàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung
toàn doanh nghiệp.
a) Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản doanh nghiệp chi tiết
thành các yếu tố chi phí sau:
1) Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám
đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp khoản trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản theo tỷ lệ quy định.
2) Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản của ban giám đốc các phòng ban nghiệp vụ của
doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ... dùng chung của doanh nghiệp.
68
3) Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
4) Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền
dẫn...
5) Một số khoản thuế, phí lệ phí: Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế
môn bài... và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà...
6) Chi phí dự phòng: Khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí sxkd.
7) Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ
chung toàn DN như: Tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ; tiền mua và sử dụng các
tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần (Không đủ tiêu chuẩn
TSCĐ); chi phí trả cho nhà thu phụ.
8) Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản đã
kể trên, như chi hội nghị, tiếp khách, chi công c phí, chi đào tạo cán bộ các
khoản chi khác...
:7=(H0+
Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí QLDN” để tập hợp kết chuyển các
chi phí quản kinh doanh, quản hành chính chi phí khác liên quan đến hoạt
động chung của toàn doanh nghiệp.
*+,-:
+ Các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Trích lp và trích lập thêm khon d phòng phi thu khó đòi, d phòng phi tr
*+:
+ Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
+ Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã
trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo.
+ Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh
0KdMOP('67
TK 642 có 8 tài khoản cấp II:
69
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 - Chi phí KHTSCĐ
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 - Chi phí dự phòng
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
*) Nguyên tắc kế toán
a) i khoản này dùng để phản ánh c chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí v lương nhân viên b phận quản doanh nghiệp (tiền
ơng, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế, kinh p
ng đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu
n phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản doanh nghiệp; tiền
thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu k đòi; dịch vụ mua ngoài
(điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp
khách, hội nghị khách hàng...) .
b) Các khoản chi phí quản doanh nghiệp không được coi chi phí được
trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế nhưng đầy
đủ hóa đơn chứng từ đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi
giảm chi phí kế toán chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng s
thuế TNDN phải nộp.
c) Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Tuỳ theo yêu cầu quản của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 thể
được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí
quản doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản doanh nghiệp
vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
7.5.2.2. Phương pháp kế toán
70
1) Khi tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho bộ máy quản gián tiếp doanh
nghiệp trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tiền lương nhân viên quản
theo quy định, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6421) - Chi phí QLDN
TK 334 - Phải trả CNV
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383,
3384,3386)
2) Trị giá vốn thực tế của vật liệu xuất dùng cho công tác quản doanh nghiệp
trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6422) - Chi phí QLDN
TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
3) Trị giá vốn thực tế của công cụ, đồ dùng văn phòng tính vào chi phí QLDN trong
kỳ, kế toán ghi sổ:
a) Đối với loại phân bổ một ln
Nợ TK 642 (6423) - Chi phí QLDN
TK 153 - Công cụ, dụng cụ (PP KK TX)
b) Đối với loại phân bổ nhiều lần
- Khi xuất dùng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước
TK 153 - Công cụ, dụng cụ (PP KK TX)
- Khi phân bổ vào chi phí QLDN trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6423) - Chi phí QLDN
TK 242 - Chi phí trả trước
4) Trích khấu hao TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6424) - Chi phí QLDN
TK 214 - Hao mòn TSCĐ
5) Các khoản thuế phải nộp Nhà nước như thuế môn bài, thuế nhà đất... các
khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà... phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6425) - Chi phí QLDN
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN (3387, 3388)
71
TK 111 - Tiền mặt
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
6) Cuối kỳ kế toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi cho kỳ tiếp theo, kế toán ghi
sổ:
- Nếu mức trích cho kỳ tiếp theo lớn hơn số đã trích cuối kỳ trước, kế toán
trích thêm số chênh lệch và ghi sổ:
Nợ TK 642 (6426) - Chi phí QLDN
TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi
- Nếu ngược lại, hoàn nhập số chênh lệch giữa dự phòng phải thu đã trích
cuối kỳ trước với số phải trích cho kỳ tiếp theo, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi
TK 642 : Chi phí QLDN
7a) Khi trích lập quỹ dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự
phòng phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác:
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 352- Dự phòng phải trả
7b) Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự
phòng phải trả đã lập cuối kỳ kế toán trước chưa s dụng hết thì số chênh lệch
được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352: Số chênh lệch
TK 642 : Số chênh lệch
8) Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài (điện, nước, điện thoại, dịch vụ
SC TSCĐ...) phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6427) - Chi phí QLDN
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
TK 331 - Phải trả người bán
TK 111 - Tiền mặt...
9) Các khoản chi bằng tiền cho hội nghị, tiếp khách, công tác phí, in ấn tài liệu, đào
tạo cán bộ... phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6428) - Chi phí QLDN
72
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
TK 111 - Tiền mặt
TK 141 - Tạm ứng
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
........
10) Chi phí sửa chữa TSCĐ chung toàn doanh nghiệp
a) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
- Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tính vào CP QLDN trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 642 (6427) - Chi phí QLDN
TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi công việc sửa chữa hoàn thành, phản ánh chi phí SCL TSCĐ thực tế
phát sinh, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
TK 331 - Phải trả người bán
TK 241 - XDCB dở dang
b) Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí SCL TSCĐ
thực hiện phân bổ dần chi phí SCL TSCĐ vào các kỳ kế toán.
- Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, phản ánh chi phí sửa chữa thực
tế phát sinh, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
TK 331, 241
- Sau đó xác định số phân bổ tính vào chi phí QLDN kỳ này, kế toán ghi
sổ: Nợ TK 642 (6427) - Chi phí QLDN
CóTK 242 - Chi phí trả trước
11) Đối với các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành công ty cổ
phần, kế toán xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định giá trị doanh nghiệp
như sau.
a) Đối với các khoản nợ phải thu đã đủ căn cứ chứng minh theo quy định
không khả năng thu hồi được, kế toán căn cứ các chứng t liên quan như
73
quyết định xoá nợ, quyết định xử trách nhiệm tổ chức, nhân phải bồi thường,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331, 334 (phần tổ chức, cá nhân phi bồi thường)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)(Phần đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần được tính vào chi phí)
Có các TK 131, 138,...
b) Đối với các khoản phải thu quá hạn được bán cho Công ty Mua bán nợ của doanh
nghiệp theo giá thoả thuận, tuỳ từng trường hợp thực tế, kế toán ghi nhận như sau:
+ Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa được lập dự phòng phải thu khó
đòi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thoả thuận)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần tổn thất còn lại)
Có các TK 131, 138,...
+ Trường hợp khoản phải thu khó đòi đã đưc lập dự phòng nhưng số dự
phòng không đủ đắp tổn tht, khi bán nợ phải thu thì số tổn thất còn lại được
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thoả thuận)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (phần đã trích lập dự
phòng cho các khoản nợ quá hạn này)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần tổn thất còn lại)
Có các TK 131, 138...
- Đối với các khoản bị xuất toán, chi biếu tặng, chi cho người lao động đã
nghỉ mất việc, thôi việc trước thời điểm quyết định cổ phần hoá doanh nghiệp
được quan quyết định giá trị doanh nghiệp xử như khoản phải thu không
khả năng thu hồi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
12) Các khoản được ghi giảm chi phí QLDN phát sinh trong kỳ (nếu có), kế toán
ghi sổ: Nợ TK 111 - Tiền mặt
74
Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu
Nợ TK 138 (1388...) - Phải thu khác
Có TK 642 - Chi phí QLDN
14) Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí QLDN để tính kết quả doanh nghiệp, kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 911 - Xác định KQKD
TK 642 - Chi phí QLDN
7.6. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính .
7.6.1. Nội dung chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn,
các hoạt động đầu tài chính các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên doanh; đầu
liên kết; đầu vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng
các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư...)
- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hoá, khoản chiết khấu thanh toán
khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoi tệ.
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
- ........
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu
hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi
nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả hai
điều kiện sau:
a. Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
b. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
75
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả
góp
- Lãi do n, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu liên doanh vào sở kinh
doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con
- Cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ.
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
092B(;X%5O]%P^@3;
@+$P;e@:
1. Phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu được coi là thực
hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản đó thực tế đã được thanh toán hay
chưa. Các khoản thu hộ bên thứ ba không được coi doanh thu của doanh
nghiệp.
2. Các khoản thu nhập từ hoạt động đầu công cụ tài chính (chứng khoán) gồm
khoản chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc của chứng khoán khoản lãi
được chia do nắm giữ chứng khoán. Hạch toán vào chi phí số chênh lệch nhỏ
hơn giữa giá bán và giá gốc của chứng khoán.
3. Doanh thu tiền lãi được ghi nhận trên sở thời gian lãi suất thực tế. Doanh
thu tiền bản quyền được ghi nhận trên sở dồn tích phù hợp với hợp đồng cho
thuê tài sản. Cổ tức lợi nhuận được chia được ghi nhận khi doanh nghiệp
quyền nhận cổ tức hoặc quyền nhận lợi nhuận từ việc đầu tư. Các khoản lãi đầu
nhận được từ các khoản lãi đầu dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại
khoản đầu đó không được hạch toán vào doanh thu tài chính được ghi
giảm giá vốn của khoản đầu tư đó.
4. Doanh thu hoạt động tài chính thể đã bao gồm cả thuế GTGT nếu doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuế GTGT
nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
7.6.2. Tài khoản kế toán sử dụng
76
Kế toán chi phí doanh thu hoạt động tài chính sử dụng các tài khoản chủ yếu
sau:
UJKLYU7
TK 635 dùng để phản ánh các khon chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
09:;0KLY
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho ngưi mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
*) Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tài chính,
chi phí cho vay đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm
giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu vào đơn vị khác, khoản lỗ
phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
77
b) Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
- Chi phí bán hàng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí kinh doanh bất động sản;
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
- Chi phí khác.
c) Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái
phiếu được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục
đích sản xuất, kinh doanh thông thường.
d) Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào chi phí tài chính trong
kỳ được xác định bằng cách lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển đổi
nhân (x) với lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không quyền
chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường tại thời điểm
phát hành trái phiếu chuyển đổi (xem quy định chi tiết tại phần hướng dẫn tài khoản
343 - Trái phiếu phát hành).
đ) Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại nợ phải trả, khoản cổ tức ưu đãi đó
về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính.
UJYZYU/;X%7
TK 515 phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp .
*+,-
- Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
*+: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
0YZYOP('67
*) Nguyên tắc kế toán
78
a) Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt độngi chính khác của doanh nghiệp, gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ;...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầumua,n chứng khoán ngắn hạn, i hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh các khoản vốn góp liên doanh, đầu vào công ty
liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b) Đối với việc nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết, hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ
được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền, giá bán được tính theo giá trị
hợp lý của khoản nhận được. Trường hợp mua, bán chứng khoán dưới hình thức
hoán đổi cổ phiếu (nhà đầu tư hoán đổi cổ phiếu A để lấy cổ phiếu B), kế toán xác
định giá trị cổ phiếu nhận về theo giá tr hợp lý tại ngày trao đổi như sau:
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu niêm yết, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá
đóng cửa niêm yết trên thị trường chứng khoán tại ngày trao đổi. Trường hợp tại
ngày trao đổi thị trường chứng khoán không giao dịch thì giá trị hợp lý của cổ phiếu
là giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết được giao dịch trên sàn
UPCOM, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa công bố trên sàn UPCOM tại
ngày trao đổi. Trường hợp ngày trao đổi sàn UPCOM không giao dịch thì giá trị
hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết khác, giá trị hợp lý của cổ
phiếu là giá thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị sổ sách tại thời điểm trao đổi hoặc
giá trị sổ sách tại thời điểm cuối quý trước liền kề với ngày trao đổi. Việc xác định
79
giá trị sổ sách của cổ phiếu được thực hiện theo công thức:
Giá trị sổ sách = Tổng vốn chủ sở hữu
của cổ phiếu Số lượng cổ phiếu hiện có tại thời điểm trao đổi
c) Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
d) Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát
sinh do hoạt động đầu tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng
tài sản dở dang theo quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay.
đ) Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp:
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được khoản gốc cho vay, nợ gốc
phải thu không bị phân loại là quá hn cần phải lập dự phòng.
e) Đối với khoản tiền lãi đầu nhận được từ khoản đầu cổ phiếu, trái
phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ doanh nghiệp mua lại khoản đầu này
mới được ghi nhận doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được
từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì
ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
g) Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử dụng để đánh giá lại giá
trị khoản đầu khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá: Khi xác định giá
trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, nếu các khoản đầu tư tài chính được đánh giá tăng
tương ứng với phần sở hữu của doanh nghiệp cổ phần hoá trong lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối của bên được đầu tư, doanh nghiệp cổ phần hoá phải ghi tăng vốn
Nhà nước theo quy định của pháp luật. Sau đó, khi nhận được phần cổ tức, lợi
nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước, doanh nghip cổ phần hoá
không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính ghi giảm giá trị khoản đầu tài
chính.
h) Khi nhà đầu nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu chỉ theo dõi số
lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu
được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận tăng giá
trị khoản đầu tư vào công ty.
80
Các doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thì việc kế toán
khoản c tức nhận được bằng cổ phiếu thực hiện theo quy định của pháp luật dành
riêng cho loại hình doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước (nếu có).
*Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1) Phản ánh các khoản chi phí tài chính:
- Khi bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn bị lỗ, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112… (giá bán)
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (số lỗ)
TK 121, 221 (giá gốc)
- Chi phí nắm giữ, bán chứng khoán, kế toán ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
TK 111, 112 ….
- Chi phí cho hoạt động liên doanh đầu tư vào cở sở đồng kiểm soát, không tính vào
vốn góp (nếu có), kế toán ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
TK 111, 112, 152, 153,….
TK 222, 228 (Lỗ trừ vào vốn góp LD)
- Lỗ trong hoạt động đầu tư vào công cụ tài chính khi bán, chuyển nhượng, thanh lý
các khoản đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
TK 111, 112, 152, 153….
TK 121, 228, 222, 221
- Chi phí tiền lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hoá, khoản chiết khấu thanh
toán cho khách hàng được hưởng khi bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
TK 111, 112, 131, 338,…
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại t, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 1111, 1121 (Tiền Việt nam): theo tỷ giá bán
Nợ TK 635- Chi phí tài chính : Khoản lỗ
81
TK 1112, 1122 (Ngoại tệ): theo tỷ giá ghi sổ
- Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tính vào chi phí hoạt động tài chính :
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
TK 111, 112,131, 331,…..
- Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (Lãi tỷ giá lỗ tỷ giá<0) khi đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm, kế toán ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá
- Các chi phí hoạt động tài chính khác phát sinh:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
TK 111, 112, ….
- Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá của các khoản
đầu tư công cụ tài chính ngắn hạn, dài hạn hiện có để tính toán mức dự phòng giảm
giá cần phải lập.
+ Nếu mức dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tài chính cần trích lập cuối
năm lớn hơn mức dự phòng đã trích lập cuối niên độ trước, kế toán trích lập dự
phòng giảm giá đầu tư công cụ tài chính bổ sung (số chênh lệch lớn hơn), ghi :
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
TK 2291,2292 – Dự phòng tổn thất tài sản
+ Nếu mức cần lập dự phòng cuối niên độ nhỏ hơn mức dự phòng đã lập cuối niên
độ trước, kế toán hoàn nhập dự phòng (số chênh lệch nhỏ hơn), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 2291, 2292- Dự phòng tổn thất tài sản
TK 635- Chi phí tài chính
- Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả, kế toán ghi
sổ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
TK 635- Chi phí tài chính
2) Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính :
- Các khoản lãi được chia từ hoạt động đầu tư, ctức, lãi định kỳ của trái phiếu, lãi
tiền cho vay, kế toán ghi:
82
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 131
Nợ TK 121, 228, 222, 221- (Nếu đầu tư tiếp)
TK 515– Doanh thu hoạt động tài chính
- Khoản lãi khi bán công cụ tài chính, chuyển nhượng, thanh lý các khoản đầu tư tài
chính, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112…. -(giá bán)
TK 121, 221- (giá gốc)
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Sốlãi)
- Khoản chiết khấu thanh toán khi mua hàng được hưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331…
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Khoản lãi khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền thu ngay)
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Số tiền cho trả chậm)
TK 511- Doanh thu bán hàng
TK 3311- Thuế GTGT phải nộp
TK 338 (3387- Doanh thu chưa thực hiện: số lãi)
- Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu trong kỳ
theo nguyên tắc phù hợp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 338 (3387- Doanh thu chưa thực hiện)
TK 515- Doanh thu tài chính
- Khoản lãi khi bán ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 1111, 1112: theo tỷ giá bán
TK 1112, 1122: theo tỷ giá ghi sổ
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ (phát sinh trong kỳ) tính vào thu nhập hoạt
động tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, 331, …
TK 515- Thu nhập hoạt động tài chính
83
- Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (Lãi tỷ giá lỗ tỷ giá>0) khi đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm, kế toán ghi:
Nợ TK 413- chênh lệch tỷ giá
Có TK 515- Doanh thu tài chính
- Các khoản thu nhập hoạt động tài chính khác phát sinh:
Nợ TK 111, 112, …
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Tính thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính theo phương pháp trực tiếp
(nếu có), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ hạch toán kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính thuần để
xác định kết quả, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính .
Có TK 911 – Chi phí hoạt động tài chính .
7.7. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác
7.76.1. Nội dung các khoản chi phí, thu nhập khác
; A2
Chi phí khác các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay
các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
nội dung cụ thể bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình thường)
- Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức
thuê tài chính hoặc thuê hot động (xem chi tiết chương 4)
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
84
Lưu ý : Các khoản chi phí không được coi chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
theo quy định của Luật thuế nhưng đầy đủ hóa đơn chứng từ đã hạch toán
đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán chỉ điều
chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
# 2
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp.
Đây các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp của TSCĐ bán để thuê lại theo
phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động (xem chi tiết chương 4)
- Tiền thu được phạt do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
- Các khoản thuế được nhà nưc miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các nhân, tổ chức tặng
doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán
nay phát hiện ra...
%EI2,J=K,5,,5"L,,,=M6*6!L
"N=O:=,3,-=M6" PL*/Q
RL,+ 5,
- Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên
mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác.
- Đối với bên mua:
+ ) Các khoản tiền phạt về bản chất khoản giảm giá ng mua, làm giảm
khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản
85
thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được
thanh lý, nhượng bán.
+) Ví dụ khi nhà thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu được phạt nhà thầu theo
đó được quyền thu hồi lại một phần s tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì số tiền
thu hồi lại được ghi giảm giá trị tài sản xây dựng. Tuy nhiên nếu khoản tiền phạt thu
được sau khi tài sản đã được thanh lý, nhượng bán thì khoản tiền phạt được ghi vào
thu nhập khác.
+) Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận thu nhập khác trong kỳ phát sinh,
dụ: Người mua được quyền từ chối nhận hàng được phạt người bán nếu giao
hàng không đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu
được ghi nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được. Trường hợp người mua vẫn
nhận hàng số tiền phạt được giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng
mua được ghi nhận theo số thực phải thanh toán, kế toán không ghi nhận khoản tiền
phạt vào thu nhập khác.
Các khoản chi phí, thu nhập khác xảy ra không mang tính chất thường xuyên,
khi phát sinh đều phải có các chứng từ hợp lý, hợp pháp mới được ghi sổ kế toán.
7.7.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán chi phí, thu nhập khác sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- JfZZU2: Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản chi
phí khác theo các nội dung trên của doanh nghiệp.
*+,-: Phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh
*+: Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả .
JfZZOP('6.
UJgZZU2: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu
nhập khác theo nội dung trên của doanh nghiệp.
*+,-
+ Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương
pháp trực tiếp (nếu có)
+ Kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác đinh kết quả
*+: Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh.
86
JgZZOP('67
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 152,
153,…
7.7.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
91 &=,,=,S,
; CX2>?'-#2B;Qb.
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).
- Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 811- Chi phí khác
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
TK 111, 112, 152,153,….
- Ghi nhận khoản thu từ bán hồ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138...
Có TK 811 - Chi phí khác.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, (kể cả trường hợp bán thuê lại
theo phương thức thuê hoạt động với giá bán thoả thuận giá trị hợp hoặc giá
bán cao hơn giá trị hợp lý) kế toán ghi sổ:
Nợ TK 811- Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
TK 211- TSCĐHH ( Nguyên giá)
TK 213- TSCĐVH (Nguyên giá)
87
b)Trường hợp bán thuê lại theo phương thức thuê tài chính với giá bán< GTCL,
(kể cả trường hợp thuê lại theo phương thức thuê hoạt động với giá bán thấp hơn giá
trị hợp được bên mua cho thuê với giá thuê thấp hơn giá thị trường) kế toán
ghi:
Nợ TK 811- Giá bán
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 242- Chênh lệch GTCL> Giá bán
Có TK 211- Nguyên giá TSCĐ
c) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt, truy nộp thuế, kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 811- Chi phí khác
TK 111- Tiền mặt
TK 112- TGNH
TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
TK 338- Các khoản phải trả, phải nộp khác……
d) Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế nhầm lẫn trong khai hàng hoá xuất khẩu,
bị truy thu tiền thuế trong thời hạn 1 năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện
có sự nhầm lẫn đó. Số thuế xuất khẩu truy thu phải nộp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng cung cấp dich vụ (nếu trong
niên độ kế toán có doanh thu hàng xuất khẩu)
Nợ TK 811- Chi phí khác (nếu trong niên độ kế toán không
doanh thu hàng xuất khẩu)
TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)
đ) Các khoản chi phí khác phát sinh như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro
trong kinh doanh (thiên tai, hoả hoạn, cháy nổ…), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 811- Chi phí khác
TK 112, 112, 152, ….
e) Trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp (trừ trường hợp
chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần) nếu
được phép tiến hành xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển
đổi, đối với các tài sản được đánh giá giảm ghi:
88
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có các TK liên quan.
f)Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí khác để xác đinh kết quả, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811- Chi phí khác
T1G6,,,=D,
a) Trường hợp bán thuê lại theo phương thức thuê tài chính giá bán > GTCL,
kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112...(Tổng số tiền theo giá thanh toán)
Có TK 711- (GTCL)
Có TK 3387- (Chênh lệch Giá bán > GTCL)
Có TK 3331- Thuế GTGT
b)Trường hợp bán thuê lại theo phương thức thuê hoạt động giá bán > giá trị
hợp lý, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112...(Tổng số tiền theo giá thanh toán)
Có TK 711- (Giá trị hợp lý)
Có TK 3387- (Chênh lệch Giá bán > GTHL)
Có TK 3331- Thuế GTGT
c) Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, (kể cả các trường hợp bán để
thuê lại theo phương thức thuê hoạt động, thuê tài chính còn lại chưa kể trên), kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 131,…
TK 711- Thu nhập khác (Giá bán)
TK 3331- (Tính theo phương pháp khấu trừ - nếu có)
d) Phản ánh các khoản tiền thu được phạt, được bồi thường do các đơn vị khác vi
phạm hợp đồng kinh tế, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112 (Nếu thu tiền)
Nợ TK 1388- phải thu khác (Nếu chưa thu tiền)
Nợ TK 338, 344 (Nếu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược)...
TK 711- Thu nhập khác
89
đ) Phản ánh các khoản thu được từ các khoản nợ phải thu khó đòi trước đây đã xử
lý xoá sổ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112,…
TK 711- Thu nhập khác
e) Phản ánh các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 331- Phải trả cho khách hàng
Nợ TK 338- Phải trả phải nộp khác….
TK 711- Thu nhập khác
f) Phản ánh số thuế được nhà nước miễn, giảm (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp), kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 333- (Nếu trừ vào số phải nộp)
Nợ TK 111, 112…( Nếu nhận lại bằng tiền)
TK 711- Thu nhập khác
g) Phản ánh các khoản tiền, hiện vật được biếu tặng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211,…
TK 711- Thu nhập khác
h) Phản ánh các khoản thu nhập khác như tiền thưởng, các khoản thu nhập bị bỏ
quên, bỏ sót từ năm trước…, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 152, …
TK 711- Thu nhập khác
i) Phản ánh khoản thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo
phương pháp trực tiếp (nêú có), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
k) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
3-Kế toán một số nghiệp vụ về chi phí, thu nhập khác liên quan đến hoạt động
đầu tư góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
90
+)Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn
U giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá
K tài sản vào D,, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá hội đồng đánh giá );
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có các TK 152, 153, 155, 156 ( Nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
Có các TK 211,213,217 ( Góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư);
Có TK 711 Phần chênh lệch đánh giá tăng;
+) Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn
A/ giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá
=! tài sản vào ,S,, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá hội đồng đánh giá );
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
NỢ TK 811 – Phần chênh lệch giảm
Có các TK 152, 153, 155, 156 ( Nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
Có các TK 211,213,217 ( Góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư);
7.8. Kế toán xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh
7.8.1. Kết quả hoạt động kinh doanh phân phối kết quả hoạt động kinh
doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động
kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đâyhoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ
hoạt động tài chính:
91
(1) Kết quả từ
hoạt động
SXKD (Bán
hàng, cc dịch
vụ)
=
Tổng DT thuần
về bán hàng
cung cấp dịch
vụ
-
Giá vốn của hàng
xuất đã bán và
Chi phí thuế
TNDN
- CPBH
CPQLDN
(2) Kết quả từ hoạt động
tài chính =
Tổng DT thuần về
hoạt động tài chính -
Chi phí về hoạt
động tài chính
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ tính bằng tổng
doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ ( chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp).
Kết quả hoạt động khác kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập
thuần khác và chi phí khác:
Kết quả
hoạt động
khác
=
Thu nhập
thuần
khác
-
Chi
phí
khác
*) Điều kiện trích lập các quỹ và phân phối lợi nhuận sau thuế
= O@,CC: Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi
công ty kinh doanh lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật; đồng thời vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
= O@a5: Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ
vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi
nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức cho cổ đông khi công
ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật; trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp
92
luật và Điều lệ công ty; ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn phải bảo
đảm thanh toán đủ các khoản nvà nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
bh-39Q-92QM2>2;
Trong các doanh nghiệp, việc phân phối lợi nhuận được tiến hành theo 2
bước:
Bước 1- Tạm phân phối: định kỳ tạm phân phối theo kế hoạch.
Bước 2- Phân phối chính thức: khi báo cáo quyết toán năm được xác định
phê duyệt chính thức.
Theo Nghị định 199/2004 chỉ áp dụng với công ty nhà nước. còn với doanh nghiệp
ngoài thì tỷ lệ trích lập quỹ theo điều lệ hay quy chế chi tiêu của doanh nghiệp. Quy trình
phân phối lợi nhuận theo NĐ 199/2004 như sau:
1. Lợi nhuận thực hiện của công ty sau khi đắp lỗ năm trước theo quy định
của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đưc
phân phối như sau:
a) Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng
(nếu có);
b) đắp khoản lỗ của các năm trước đó hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận
trước thuế;
c) Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính; khi số dư quỹ bằng 25% vốn điều lệ;
d) Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ đó được nhà nước
quy định đối với công ty đặc thù mà pháp luật quy định phải trích lập;
đ) Số còn lại sau khi lập các quỹ quy định tại điểm a, b, c, d khoản này được
phân phối theo tỷ lệ giữa vốn nhà nước đầu tại công ty vốn công ty tự huy
động bình quân trong năm.
Vốn do công ty tự huy động số tiền công ty huy động do phát hành trái
phiếu, tín phiếu, vay của các tổ chức, nhân trong ngoài nước trên sở công
ty tự chịu trách nhiệm hoàn trả cả gốc lãi cho người cho vay theo cam kết, trừ
các khoản vaybảo lãnh của Chính phủ, Bộ Tài chính, các khoản vay được hỗ trợ
lãi suất.
2. Phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước đầu tư được dùng để tái đầu tư
bổ sung vốn nhà nước tại công ty nhà nước. Trường hợp không cần thiết bổ sung
93
vốn nhà nước tại công ty nhà nước, đại diện chủ sở hữu quyết định điều động về
quỹ tập trung để đầu vào các công ty khác. Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập quĩ này.
3. Lợi nhuận được chia theo vốn tự huy động được phân phối như sau:
a) Trich tối thiểu 30% vào quỹ đầu tư phát triển của công ty;
b) Trích tối đa 5% lập quỹ thưởng Ban quản điều hành công ty. Mức trích
một năm không vượt quá 500 triệu đồng (đối với công ty có Hội đồng quản trị), 200
triệu đồng (đối với công ty không Hội đồng quản trị) với điều kiện tỷ suất lợi
nhuận thực hiện trước thuế trên vốn nhà nước tại công ty phải bằng hoặc lớn hơn tỷ
suất lợi nhuận kế hoạch;
c) Số lợi nhuận còn lại được phân phối vào quĩ khen thưởng, phúc lợi của công
ty. Mức trích vào mỗi quỹ do Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc công ty không
Hội đồng quản trị quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Ban Chấp hành Công
đoàn công ty.
4. Đại diện chủ sở hữu quyết định tỷ lệ trích cụ thể vào các quỹ đầu phát
triển và quỹ khen thưởng Ban quản điều hành công ty trên cơ sở đề nghị của Hội
đồng quản trị (đối với công ty có Hội đồng quản trị) hoặc Giám đốc (đối với công ty
không có Hội đồng quản trị).
5. Đối với những công ty nhà nước hoạt động trong lĩnh vực độc quyền được
trích tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện cho 2 quỹ khen thưởng phúc lợi.
Số lợi nhuận còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng, phúc lợi được bổ sung vào quỹ
đầu tư phát triển của công ty.
6. Đối với công ty đầu thành lập mới trong 2 năm liền kề từ khi lãi nếu
phân phối lợi nhuận như trên mà 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi không đạt 2 tháng
lương thực tế thì công ty được giảm phần trích quỹ đầu tư phát triển để đảm bảo đủ
2 tháng lương cho 2 quỹ này. Mức giảm tối đa bằng toàn bộ số trích quỹ đầu tư phát
triển trong kỳ phân phối lợi nhuận năm đó.
7. Đối với Công ty nhà nước được thiết kế thực tế thường xuyên, ổn định
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch khi
phân phối lợi nhuận như trên màkhông đủ trích quỹ khen thưởng phúc lợi theo
94
mức 2 tháng lương _WQ'<89:;O@UO'LLUMiiYjU*
@MkUdUMiiY B thực hiện như sau:
a) Trường hợp lãi ít công ty được giảm trích quỹ đầu phát triển, giảm phần
lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước để cho đủ 2 tháng lương cho 2 quỹ. Nếu
giảm toàn bộ số tiền trên vẫn chưa đủ 2 tháng lương cho 2 quỹ thì sẽ được Nhà
nước trợ cấp cho đủ;
b) Trường hợp không lãi thì Nhà nước sẽ trợ cấp đủ để trích lập 2 quỹ khen
thưởng, phúc lợi bằng 2 tháng lương.
Điều 28.Mục đích sử dụng các quỹ
1. Quỹ dự phòng tài chính được dùng để:
a) đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản, công nợ không đòi được xảy ra trong
quá trình kinh doanh;
b) Bù đắp khoản lỗ của công ty theo quyết định của Hội đồng quản trị hoặc đại diện
chủ sở hữu.
2. Quỹ đầu tư phát triển được dùng để bổ sung vốn điều lệ cho công ty.
3. Quỹ khen thưởng được dùng để:
a) Thưởng cuối năm hoc thường kỳ trên sở năng suất lao động và thành tích
công tác của mỗi cán bộ, công nhân viên trong công ty nhà nước;
b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể trong công ty nhà nước;
c) Thưởng cho những nhân đơn vị ngoài công ty nhà nước đóng góp nhiều
cho hoạt động kinh doanh, công tác quản lý của công ty.
Mức thưởng theo quy định tại điểm a, b, c khoản do Tổng giám đốc hoặc Giám
đốc quyết định. Riêng điểm a cần ý kiến của Công đoàn công ty trước khi quyết
định.
4. Quỹ phúc lợi được dùng để:
a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của công ty;
b) Chi cho các hoạt động phúc lợi công cộng của tập thể công nhân viên công ty,
phúc lợi xã hội;
c) Góp một phần vốn để đầu xây dựng các công trình phúc lợi chung trong
ngành, hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng;
95
d) Ngoài ra thể sử dụng một phần quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn đột xuất cho
những người lao động kể cả những trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn
cảnh khó khăn, không nơi nương tựa, hoặc làm công tác từ thiện xã hội.
Việc sử dụng quỹ phúc lợi do Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc (đối với công
ty không có Hội đồng quản trị) quyết định sau khi tham khảo ý kiến của công đoàn
công ty.
5. Quỹ thưởng Ban điều hành công ty được sử dụng để thưởng cho Hội đồng quản
trị, Ban Giám đốc công ty. Mức thưởng do đại diện chủ sở hữu quyết định gắn với
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, trên sở đề nghị của Chủ tịch Hội
đồng quản trị hoặc Giám đốc công ty đối với công ty không có Hội đồng quản trị.
6. Việc sử dụng các quỹ nói trên phải thực hiện công khai theo quy chế công khai tài
chính, quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định của Nhà nước.
7. Công ty chỉ được chi các quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng Ban quản
điều hành công ty sau khi thanh toán đủ các khoản nợ các nghĩa vụ tài sản khác
đến hạn phải trả.
PH¢N PHèI L¬Þ NhuËn (§ u27-N§ 199)
Bï ®¾p lç
n¨m tr í c
Nép thuÕ
TNDN
n l¹i
Chia
l·i...LK
Bï ®¾p
lç...
Quü415..
.
Theo V§ T cña
NN t¹i CTy
cßn l¹i
Theo vèn tù huy
®éng...
T¸i
§ T
§ u®éng...
Q414 (tèi
thu 30%)
5% quü
th ëng BQL
Q431
Lî i nhuËn
thùc hiÖn
7.8.2.Tài khoản kế toán sử dụng
96
Kế toán xác định phân phối kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng các tài
khoản chủ yếu sau:
17=V991W,"#X=0
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp.
*+,-
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí tài chính trong kỳ
- Chi phí bán hàng, CP QLDN tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ
- Chi phí khác trong kỳ
- Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
*+
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ
- Thu nhập thuần khác trong kỳ
- Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
17=YT91ILD,Z)
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh tình hình phân
phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
26,R=YT9,[,
1 - Kết quả từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh trên Tài
khoản 421 là lợi nhuận hoặc lỗ sau khi trừ (-) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2 - Kế toán không phản ánh vào tài khoản này số thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phải nộp trong năm.
3 - Kế toán không phản ánh vào tài khoản này số thuế thu nhập hoãn lại phải
trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm hiện hành đã được ghi nhận
vào chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập hoãn lại.
97
4 - Trường hợp doanh nghiệp phải điều chỉnh số đầu năm của Tài khoản
421 “Lợi nhuận chưa phân phối” do doanh nghiệp áp dụng hồi tố thay đổi chính
sách kế toán hoặc do điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước, kế
toán phải xác định các ảnh hưởng về thuế thu nhập trong các năm trước làm sở
điều chỉnh số đầu năm đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại thuế thu nhập
hoãn lại phải trả một cách phù hợp.
Kết cấu tài khoản 421
Bên Nợ:
- Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
- Phân phối tiền lãi (trích lập các quỹ DN; chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ
đông...; bổ sung nguồn vốn kinh doanh; Nộp lợi nhuận lên cấp trên)
Bên Có:
- Số lãi thực tế từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
- Số lãi được cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên cấp bù (Không thuộc
hình công ty mẹ-con)
- Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh
Tài khoản 421 có thể có số dư nợ hoặc dư có.
Số dư bên Nợ: Phản ánh khoản lỗ chưa xử lý hoặc số phân phối quá số lãi.
Số dư bên Có: Phản ánh khoản lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối.
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:
- JdMZZUh-c' (Tk 4211 còn sử dụng để điều
chỉnh tăng, giảm số đầu năm TK 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách
kế toán điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước năm nay mới
phát hiện)
- JdMZMUh-c;@
17=>T9\]SD0^
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
98
B'()X"#6,R=>T9]SD0
^
1 Hàng quý, doanh nghiệp tạm tính tạm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp
2 - Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm
đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế
thu nhập hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập tạm phải nộp trong năm lớn hơn
số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số phải nộp.
3 Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên
quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh
nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
4 - Kết thúc năm, kế toán kết chuyển giữa chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm.
2,372>T9
Bên Nợ:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành đã ghi nhận trong năm;
99
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các m trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào n Nợ Tài
khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không
số dư cuối kỳ.
17=>T9T\SD0_A6
Tài khoản y dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
B'()X"#6,72>T9T
1 - Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác
định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp (Ghi giảm chi phí thuế thu nhp doanh nghiệp hoãn lại).
2 - Kế toán không được phản ánh vào Tài khoản này tài sản thuế thu nhập
hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi
nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
3 - Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát
sinh bên Nợ số phát sinh bên TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại” vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết cấu TK 8212:
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là s chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn
nhập trong năm);
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ số chênh
lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm;
100
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong năm vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa
tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên TK 8212 nhỏ hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong năm vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số
dư cuối kỳ.
-7=;Y?\]7D_A6=R=^
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện tình hình biến động của
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả.
B'()X"#6,72;Y?
1 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản
chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ
ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch giao dịch
này không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập
(hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
2 - Tại ngày kết thúc năm tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch
tạm thi chịu thuế phát sinh trong năm hiện tại làm căn cứ xác định số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm.
3 - Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo
nguyên tắc trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay
101
với số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay
được ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyên tắc:
- Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớnn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung s
thuế thu nhập hoãn lại phải trả số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm;
- Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập)
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm.
4- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các
khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm.
5- Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản chênh
lệch tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (Khi tài
sản được thu hồi hoặc nợ phải tr được thanh toán).
6- Trường hợp việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh
hồi tố các sai sót trọng yếu phát sinh từ các năm trước làm phát sinh khoản chênh
lệch tạm thời chịu thuế, kế toán phải điều chỉnh tăng khoản thuế thu nhập hoãn lại
phải trả cho các năm trước bằng cách điều chỉnh giảm số (hoặc tăng số
Nợ) đầu năm của TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (TK 4211 - Lợi nhuận chưa
phân phối năm trước) điều chỉnh số đầu năm TK 347 - Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả.
2,372;Y?
Bên Nợ:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ.
Bên Có:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ.
Số dư bên Có:
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ.
102
- Điều chỉnh số dư đầu năm đối với thuế thu nhập hoãn lại phải trả do áp dụng
hồi tố chính sách kế toán hoặc sửa chữa hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm
trước
- 7=TY;\]7(=D_A6^
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài
sản thuế thu nhập hoãn lại.
B'()X"#6,72TY;
1 Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại đối với
các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu tr của khoản lỗ
tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tại
trong trường hợp doanh nghiệp dự tính chắc chắn được lợi nhuận tính thuế thu
nhập trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các
khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng.
2 Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Bảng xác định chênh lệch tạm
thời được khấu trừ”, “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử
dụng”, giá trị được khấu trchuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế ưu
đãi thuế chưa sử dụng làm căn cứ lập “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại”
để c định giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập
trong năm.
3 - Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo
nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nay với tài
sản thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận từ cácm trước nhưng năm nay được
hoàn nhập lại, cụ thể là:
- Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung giá trị tài sản
thuế thu nhập hoãn lại số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, nếu chắc chắn rằng trong tương lai
doanh nghiệp đủ lợi nhuận tính thuế để thu hồi tài sản thuế thu nhập hoãn lại
được ghi nhận trong năm hiện tại. Trường hợp doanh nghiệp không chắc chắn sẽ
được lợi nhuận chịu thuế trong tương lai, kế toán không được ghi nhận tài sản thuế
103
thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh
trong năm.
- Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong năm nhỏ hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản thuế thu
nhập hoãn lại số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ
hơn số được hoàn nhập trong năm. Việc ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải
được thực hiện phù hợp với thời gian các khoản chênh lệch tạm thời được khấu
trừ (phát sinh từ các năm trước) được hoàn nhập kể cả khi doanh nghiệp không
lợi nhuận.
4 - Trường hợp việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh
hồi tố các sai sót trọng yếu phát sinh từ các năm trước làm phát sinh khoản chênh
lệch tạm thời được khấu trừ, kế toán phải ghi nhận bổ sung tài sản thuế thu nhập
hoãn lại của các năm trước bằng cách điều chỉnh tăng số (hoặc giảm số
Nợ) đầu năm TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân
phối năm nay) điều chỉnh tăng số Nợ đầu năm TK 243 Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại.
5 - Kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá các tài sản thuế thu nhập
hoãn lại chưa được ghi nhận từ các năm trước khi dự tính chắc chắn được lợi
nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai để cho phép tài sản thuế hoãn lại được thu
hồi.
Kết cấu TK 243
Bên Nợ:
Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng.
Bên Có:
Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm.
Số dư bên Nợ:
- Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối năm;
- Điều chỉnh số đầu năm đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi
nhận (hoặc hoàn nhập) trong năm do áp dụng hồi tố chính sách kế toán hoặc sửa
chữa hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước.
104
Ngoài ra kế toán xác định phân phối kết quả kinh doanh còn sử dụng các
tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 333, 414, 511, 515, 635, 641...
7.8.3. Phương pháp các nghiệp vụ chủ yếu
C9E&,O,,*+,-AX",S
D0
a - Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo
quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành, ghi:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,…
b- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp, kế toán ghi:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu
nhập doanh nghiệp còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,…
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế toán ghi giảm
chi phí số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
105
c - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên
quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh
nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp tiền, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112…
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
d - Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành,
ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch
ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh
lệch ghi:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
CTE1&6,D_A6=R=
a Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch
trong năm được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Cuối
106
năm tài chính, kế toán căn cứ “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” để ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong năm vào chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
a.1 - Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi
nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
a.2 - Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi
giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế
thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
b – Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ việc áp dụng hồi
tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các
năm trước: Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn
lại phải trả” đã được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh từ các giao dịch được điều chỉnh vào lợi nhuận chưa phân phối
của các năm trước.
- Trưng hợp phải điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:
Tăng số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Nợ),
hoặc Giảm số dư Có đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Có)
Tăng số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
- Trưng hợp phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:
Giảm số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tăng số dư Có đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
107
(Nếu TK 4211 số Có),
hoặc Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Nợ)
C;E1G6,D_A6=R=
a – Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các giao dịch được
ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ
“Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” đã được lập làm căn cứ ghi nhận
hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các giao dịch được ghi
nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
a.1 - Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung
giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, nếu chắc chắn
rằng trong tương lai doanh nghiệp đủ lợi nhuận tính thuế để thu hồi tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
a.2 - Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trongm nhỏ hơn tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản
thuế thu nhập hoãn lại số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
b– Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ việc áp dụng hồi tố
chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước: Cuối
năm tài chính, kế toán căn cứ “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” đã
được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh từ các giao dịch được điều chỉnh vào lợi nhuận chưa phân phối của các năm
trước:
b.1 - Trường hợp phải điều chỉnh tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại, ghi:
108
Tăng số dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tăng số dư Có đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Có),
hoặc Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Nợ)
b.2 - Trường hợp phải điều chỉnh giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại, ghi:
Tăng số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Nợ),
hoặc Giảm số đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Có)
Giảm số dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
c- Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chênh lệch chi phí thuế thu nhập
hoãn lại do các nghiệp vụ (2) và (3) nói trên, kế toán ghi:
+ Nếu TK 8212 số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh
lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 8212– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8212 số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh
lệch ghi:
Nợ TK 8212– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
(4)- Cuối kỳ (tháng, quý) kết chuyển các khoản chi phí, doanh thu, thu nhập để xác
định KQHĐKD:
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào n Nợ Tài khoản
911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
TK 632- Giá vốn hàng bán
109
- Kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ:
Nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh
TK 635- Chi phí tài chính
- Phân bổ, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng
tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh
TK 811- Chi phí khác
- Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ:
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
C8E17SN,"#X=6"'0R$
- Trưng hợp có lãi, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
- Trưng hợp bị lỗ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
C`E1&=()A_"L,,,"*#,30/'A(với cách DN cấp trên),
số lỗ được cấp trên cấp (với cách DN cấp dưới, không thuộc hình công ty
mẹ con), kế toán ghi sổ:
110
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- TGNH
Nợ TK 136- Phải thu nội bộ (1368)…
TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
C?E1a"'!/C4K!4EN=, ()0"[K! của
tất cả các tài khoản, trong đó cần chú ý: Số TK 4212- Lợi nhuận năm nay trong
sổ kế toán năm trước (Năm N-1) thành số tài khoản 4211- Lợi nhuậnm trước
trong sổ kế toán năm nay (Năm N).
- Định kỳ, xác định và phản ánh số tạm chia cổ tức, chia lãi cho các nhà đầu tư, góp
vốn, kế toán ghi:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
TK 111,112- (Nếu đã chia bằng tiền)
Có TK 511, 3331- (Nếu đã chia bằng sản phm, hàng hoá..)
Có TK 3388- nếu chưa chia
- Định kỳ, xác định phản ánh số tạm trích lập các quỹ của doanh nghiệp, kế toán
ghi sổ:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
TK 414- Quỹ đầu tư phát triển
TK 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi…
TK 418- Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
C>E1&=()A_=',"*#,3RN phải cấp cho đơn vị trực thuộc
(Không thuộc mô hình công ty mẹ - con), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
TK 111- Tiền mặt
TK 112- TGNH
TK 336- Phải trả nội bộ….
CVE1Khi quyết định hoặc thông báo (Quyết toán) c định cổ tức lợi nhuận
cũn phải trả thêm cho nhà đầu tư, các bên góp vốn, cho các cổ đông, cho cấp trên kế
toán phải phân phối bổ sung:
Nợ TK 421(4211)
111
TK 3388; Có TK336
(9b) Cuối năm, (Quyết toán) kế toán tính số quỹ được trích thêm (số được trích theo
quyết toán lớn hơn số đã tạm trích năm trước, phản ánh số tiền các quỹ được trích
thêm), số lợi nhuận bổ sung vốn, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4211)
TK 414- Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 418-Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi…
TK 411- Bổ sung nguồn vốn KD
(Trường hợp nếu số được trích nhỏ hơn số đã tạm trích (trích thừa), kế toán phải ghi
sổ theo bút toán ngược lại để điều chỉnh).
*) Hạch toán trích lập các quỹ và phân phối nhuận sau thuế
a. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quhoạt động kinh doanh:
– Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (4212).
– Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (4212)
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
b. Khi có quyết định hoặc thông báo trả cổ tức, lợi nhuận được chia cho các chủ sở
hữu, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).
Khi trả tiền cổ tức, lợi nhuận, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có các TK 111, 112,… (số tiền thực trả).
c. Trường hợp Công ty cổ phần trả cổ tức bằng cổ phiếu (phát hành thêm cổ phiếu
từ nguồn Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá)
112
TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá phát hành cao hơn
mệnh giá) (nếu có).
d. Các doanh nghiệp không phải là công ty cổ phần khi quyết định bổ sung vốn đầu
tư của chủ sở hữu từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh (phần lợi nhuận để lại của
doanh nghiệp), ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.
e. Khi trích quỹ từ kết quả hoạt động kinh doanh (phần lợi nhuận để lại của doanh
nghiệp), ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển.
TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.
TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534).
g. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay sang
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước, ghi:
– Trường hợp TK 4212 có số dư Có (lãi), ghi:
Nợ TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước.
– Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay.
Chương 8
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
8.1. Ý nghĩa và yêu cầu của báo cáo tài chính
8.1.1. Thông tin kế toán tài chính
Thông tin kế toán tài chính thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế tài
chính của các đơn vị, phản ánh được quá trình, kết quả hiệu quả hoạt động
113
SXKD. Để có được những quyết định kinh tế chính xác, kịp thời trong quá trình
điều hành hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải những thông tin mang tính tổng
quát, hệ thống tương đối toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn của DN,
tình hình về kết quả kinh doanh sau một thời kỳ nhất định... Do đó cần phải
thông tin của kế toán, thông tin do kế toán xử lý, tổng hợp cung cấp thông qua
hệ thống báo cáo kế toán.
Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD
của các doanh nghiệp thực sự hoàn thành được lập nên các chứng từ kế toán - Từ
các chứng từ kế toán làm căn cứ để xử lý và phản ánh một cách có hệ thống vào các
sổ kế toán liên quan (Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết...). Số liệu từ các tài
khoản, các sổ kế toán được phân loại, được hệ thống hoá tổng hợp theo các chỉ
tiêu kinh tế tài chính để trình bày trên các báo cáo kế toán.
Việc trình bày cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng được coi
giai đoạn cuối cùng trong chu kỳ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp;
người ta giả thiết chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp đã kết thúc, tài sản của đơn vị
thời điểm này không vận động (trên thực tế thì tài sản của doanh nghiệp luôn vận
động không ngừng).
Trình tự quá trình ghi chép kế toán của doanh nghiệp có thể tóm tắt như sau:
- Các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh thực sự hoàn thành.
- Thu thập thông tin qua việc lập các chứng từ kế toán.
- Xử lý, phản ánh thông tin.
- Phân loại, hệ thống hoá, tổng hơp thông tin.
- Trình bày và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng
114
%&ết định kinh tế
'()"
" *
# ! 
+ ,
+ ,
' , " ượ
*
# "
# -- ./+0ơ
- Đối tượng khác
 
1  
23 
) ./
.
 
#
4*
Báo cáo tài chính
%&5 ./,. 
Đặc điểm thông tin kế toán tài chính:
- Thông tin kế toán tài chính là thông tin @,NF*Mb6
"',S đã diễn ra, đã kết thúc hoàn thành làm sở cho việc ra
quyết định kinh tế. Do vậy thông tin kế toán tài chính sự khác biệt với thông tin
dự báo, kế hoạch, thông tin xã hội, văn hoá...
- Thông tin kế toán tài chính ,J"',D,, bởi vì mọi số liệu của kế
toán tài chính đều phải được chứng minh bằng các bằng chứng tin cậy khách quan
đó là các chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ có thể kiểm tra được.
- Thông tin kế toán tài chính thông tin ,JR#A được sử dụng để
xác định các lợi ích kinh tế của các đối tượng liên quan (Nhà nước, chủ đầu tư, chủ
doanh nghiệp...) và làm căn cứ pháp lý cho việc phân định trách nhiệm dân sự, trách
nhiệm hình sự của các th nhân và pháp nhân.
8.1.2. Báo cáo tài chính - mục đích - tác dụng
,,S phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo
các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn
hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình hiệu quả SXKD, tình hình lưu
chuyển tiền tệ tình hình quản lý, sử dụng vốn... của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định vào một hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất.
Báo cáo tài chính bao gồm một hệ thống số liệu kinh tế tài chính được tổng
hợp, được rút ra từ các sổ kế toán tổng hợp, các sổ kế toán chi tiết những thuyết
minh cần thiết bằng văn bản về những số liệu đó. Báo cáo tài chính phương pháp
quan trọng để chuyển tải thông tin kế toán tài chính đến người ra quyết định, đó
những thông tin công khai về sản nghiệp, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp... phục vụ cho các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Điều này
115
khác biệt với các báo cáo kế toán nội bộ (báo cáo quản trị) chỉ cung cấp thông tin kế
toán phụ vụ cho yêu cầu quản lý nội bộ doanh nghiệp.
.)L(H0+F:,,S những người bên trong
bên ngoài doanh nghiệp đó những đối tượng lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp
. Các quyết định của các đối tượng sử dụng thông tin trong báo cáo tài chính đòi hỏi
việc đánh giá về năng lực của doanh nghiệp để tạo ra nguồn lực tài chính cho doanh
nghiệp. Các đối tượng sử dụng thông tin trên o cáo tài chính gồm:
- Các nhà quản lý doanh nghiệp.
- Các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước.
- Các đối tượng khác (các chủ nợ hiện tại tương lai, các nhà đầu tư, người
cung cấp...).
B+,"S,,-7
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản của
chủ doanh nghiệp, quan Nhà nước nhu cầu hữu ích của những người sử dụng
trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp về:
a/ Tài sản;
b/ Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
c/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
d/ Lãi, lỗ và phân chia kết qu kinh doanh;
đ/ Thuế và các khoản nộp Nhà nước;
e/ Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;
g/ Các luồng tiền.
Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong
“Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản
ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp các chính sách kế toán đã áp dụng để
ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập trình bày báo cáo tài chính.
.)L0+
116
Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh
nghiệp thuộc các ngành các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa
nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hướng dẫn cụ
thể phù hợp với doanh nghiệp vừa nhỏ tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa
nhỏ.
Việc lập trình bày báo cáo tài chính của các ngân hàng tổ chức tài
chính tương tự được quy định bổ sung Chuẩn mực kế toán số 22 "Trình bày bổ
sung báo cáo tài chính của các ngân hàng tổ chức tài chính tương tự" các văn
bản quy định cụ thể.
Việc lậptrình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành đặc thù tuân
thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho
ngành ban hành.
Công ty mẹ và tập đoàn lập báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thủ quy định tại
chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty
con”.
Đơn vị kế toán cấp trên các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty Nhà
nước hoạt động theo hình không công ty con phải lập báo cáo tài chính tổng
hợp theo quy định tại Thông hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số
25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.
Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý) được áp
dụng cho các DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán
các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ.
Tác dụng của báo cáo tài chính:
- Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nguồn lực kinh tế
do doanh nghiệp kiểm soát của cấu tài chính, khả năng thanh toán khả năng
tương thích với môi trường kinh doanh. Nhờ thông tin về các nguồn lực kinh tế
do doanh nghiệp kiểm soát và năng lực của doanh nghiệp trong quá khứ đã tác động
đến nguồn lực kinh tế này thể dự toán năng lực của doanh nghiệp thể tạo
ra các khoản tiền và tương đương tiền trong tương lai.
117
Thông tin về cơ cấu tài chính có tác dụng lớn để dự đoán nhu cầu đi vay, phương
thức phân phối lợi nhuận, tìên lưu chuyển...và cũng những thông tin cần thiết để
dự đoán khả năng huy động các nguồn lực tài chính của doanh nghiệp.
- Thông tin về tình hình doanh nghiệp:
Trên các báo cáo tài chính trình bày những thông tin về tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp, đặc biệt thông tin về tính sinh lợi, thông tin về tình hình biến
động trong SXKD sẽ giúp cho đối tượng sử dụng đánh giá những thay đổi tiềm tàng
của các nguồn lực tài chính doanh nghiệp thể kiểm soát trong tương lai, để
dự đoán khả năng tạo ra các nguồn tiền cho doanh nghiệp trên cơ sở hiện có và việc
đánh giá hiệu quả các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có thể sử dụng.
- Thông tin về sự biến động tình hình tài chính của doanh nghiệp:
Trong các báo cáo tài chính, các chỉ tiêu báo cáo tình hình tài sản, nguồn
vốn, tình hình kết quả hoạt động SXKD, tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh
nghiệp tại một thời điểm hoặc của một thời kỳ, tuy nhiên các chỉ tiêu vẫn cho phép
người sử dụng thông tin đánh giá được tình hình biến động tài chính của doanh
nghiệp qua một thời kỳ (kỳ này so với kỳ trước, kỳ này so với đầu năm...) vậy
các thông tin trên báo tài chính rất hữu ích trong việc đánh giá các hoạt động của
doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Từ sự phân tích trên đây, chúng ta thấy thông tin trong các báo cáo tài chính
có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý, cung cấp thông tin cho các đối tượng
để ra các quyết định kinh tế phù hợp và kịp thời. Có thể nói tác dụng cụ thể đối với
từng đối tượng nhận thông tin:
=2^JQb(;> Thông tin trong các báo cáo tài
chính cung cấp cho họ tổng hợp về tình hình tài sản, tình hình nguồn vốn, tình hình
kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động tình hình lưu chuyển tiền tệ, tình hình
quản sử dụng vốn... để thể đánh giá được tình hình kinh doanh, thực trạng
tài chính của doanh nghiệp từ đó các nhà quản trị doanh nghiệp thể đề ra được
các giải pháp, các quyết định quản kịp thời, phù hợp với sự phát triển của doanh
nghiệp (các quyết định trong ngắn hn, các quyết định trong dài hạn...)
=2<^;^JQb!c:;,'
118
Thông tin trong các báo cáo tài chính cụng cấp cho các cơ quan quản lý chức
năng để trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà từngquan kiểm
tra, giám sát HĐSXKD của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện chính sách
chế độ về quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp:
- quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện chấp hành các luật thuế của doanh
nghiệp, xác định chính xác số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế được khấu trừ,
được miễn giảm... cũng như quyết toán thuế của doanh nghiệp.
- Cơ quan tài chính: Kiểm tra đánh giá tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp (đối
với các doanh nghiệp Nhà nước) hiệu quả hay không? xác định mức thu trên
vốn (nếu có) hay cần kế hoạch bổ sung vốn cho doanh nghiệp... kiểm tra việc
chấp hành chính sách quản tài chính nói chung, quản vốn nói riêng của doanh
nghiệp...
- quan quản đăng kinh doanh (Sở kế hoạch, Bộ kế hoạch đầu tư): Các
quan quản đăng kinh doanh kiểm tra về tình hình thực hiện giấy phép kinh
doanh của doanh nghiệp: Có thực hiện đúng ngành nghề kinh doanh, mặt hàng kinh
doanh, chế độ quản sử dụng lao động cũng như các chính sách kinh tế, tài
chính của Nhà nước Việt Nam quy định hay không... để từ đó cơ quan kế hoạch đầu
thể giữ nguyên giấy phép hay bổ sung ngành nghề, mặt hàng... hoặc thậm chí
thu hồi giấy phép kinh doanh khi doanh nghiệp đã vi phạm nghiêm trọng về các
HĐSXKD, các chính sách kinh tế - tài chính.
- Đối với quan thống kê: Các thông tin trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp
giúp cho cơ quan thống kê tổng hợp số liệu theo các chỉ tiêu kinh tế... để từ đó tổng
hợp số liệu báo cáo mức tăng trưởng kinh tế của Quốc gia, xác định GDP... để cung
cấp thông tin cho Chính phủ được những quyết sách chính xác, kịp thời trong
việc điều tra và quản lý kinh tế vi mô, vĩ mô.
+ 2'-2 Thông tin trong báo cáo tài chính cung cấp
cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, các khách hàng...để họ thể đánh giá được thực
trạng tài chính của doanh nghiệp để họ quyết định nên đầu vào doanh
nghiệp nữa không? Các chính sách về lãi suất áp dụng cho doanh nghiệp như thế
nào...
119
Ngoài ra các thông tin trên báo cáo tài chính công khai còn củng cố niềm tin sức
mạnh cho công nhân viên của doanh nghiệp để họ nhiệt tình hăng say trong lao
động, tham gia đầu tư trái phiếu, cổ phiếu của Công ty phát hành...
8.1.3. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Việc lập trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp phải tuân thủ các yêu
cầu đã được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”,
gồm:
+ Trung thực và hợp lý;
+ Lựa chọn áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của
từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra
các quyết định kinh tế của người sử dụng cung cấp được các thông tin đáng tin
cậy, khi:
- Trình bày trung thực, hợp tình hình tài chính, tình hình kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp;
- Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch sự kiện không chỉ đơn thuần
phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;
- Trình bày khách quan, không thiên vị;
- Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;
- Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
8.1.4. Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính
Để đảm bảo được những yêu cầu đối với báo cáo tài chính thì việc lập hệ thống
báo cáo tài chính cần phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản sau:
ZU0(;Q+?
Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh
nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Báo cáo tài
chính phải được lập trên sở giả định doanh nghiệp đang hoạt động liên tục sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có
ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy hoạt
động của mình. Khi đánh giá, nếu Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp biết
được những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều kiện
120
thể gây ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì những
điều không chắc chắn đó cần được nêu rõ. Nếu báo cáo tài chính không được lập trên
sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với sở dùng để lập
báo cáo tài chính do khiến cho doanh nghiệp không được coi đang hoạt động
liên tục.
Để đánh giá khảng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, Giám đốc (hoặc người
đứng đầu) doanh nghiệp cần phải xem xét đến mọi thông tin thể dự đoán được tối
thiểu trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
2- ,@+$<PE(4
Trừ các thông tin liên quan đến lưu chuyển tiền, doanh nghiệp phải lập
báo cáo tài chính trên sở nguyên tắc dồn tích.Theo sở kế toán dồn tích, các
giao dịch sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời
điểm thực thu, thực chi tiền được ghi nhận vào sổ kế toán báo cáo tài chính
của các kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí được ghi nhận vào Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu chi phí. Tuy
nhiên, việc áp dụng nguyên tắc phù hợp không cho phép ghi nhận trên Bảng cân đối
kế toán những khoản mục không thoả mãn định nghĩa về tài sản hoặc nợ phải trả.
LU,@+$^2
Việc trình bày phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất
quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi:
a/ Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem
xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để thể
trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện; hoặc
b/ Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày.
dU]@9P8-
Từng khoản mục trọng yếu phải được trình y riêng biệt trong báo cáo tài
chính. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ được
tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng.
Thông tin trọng yếu thông tin nếu không được trình bày thì thể ảnh
hưởng tới việc ra quyết định kinh tế của các đối tượng sử dụng thông tin dựa trên
121
các báo cáo tài chính. Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục
trọng yếu phải đánh giá tính chất quy của chúng. Tuỳ theo các tình huống
cụ thể, tính chất hoặc quycủa từng khoản mục thể nhân tố quyết định tính
trọng yếu. dụ, các tài sản riêng lẻ cùng tính chất chức năng được tập hợp
vào một khoản mục, kể cả khi giá trị của khoản mục là rất lớn.(Ví dụ hàng tồn kho)
Tuy nhiên, các khoản mục quan trọng tính chất hoặc chức năng khác nhau phải
được trình bày một cách riêng rẽ.
YU,@+$#l"
a/ Bù trừ tài sản và nợ phải trả:
Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế các sự kiện để lập trình bày báo cáo tài
chính không được trừ tài sản công nợ, phải trình bày riêng biệt tất cả các
khoản mục tài sản và công nợ trên báo cáo tài chính.
b/ Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí:
+ Được bù trừ theo quy định tại một chuẩn mực kế toán khác;
+ Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì
được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài chính, ví dụ:
UX%(;!2$X
hFQm #2
!2
n#2
!2
U12
!2
UX%(;X>
hF Qm ;B
#2X>
n#2
X>
U12;
X>
Các khoản mục được bù trừ được trình bày: Số lãi (hoặc lỗ thuần).
M7 ,@+$oPP2
Theo nguyên tắc thể so sánh giữa các kỳ kế toán, trong các báo cáo tài
chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ phải trình bày các số liệu để so sánh, cụ thể:.
- Đối với Bảng cân đối kế toán:
+ Bảng cân đối kế toán năm phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu
tương ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất (Số đầu năm);
122
+ Bảng cân đối kế toán quý phải trình bày số liệu so sánh từng chỉ tiêu tương
ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất (Số đầu năm).
- Đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm phải trình bày số liệu so sánh
theo từng chỉ tiêu tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước gần nhất (Năm
trước);
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập theo kỳ kế toán quý phải trình
bày số liệu của quý báo cáo số lũy kế từ đầu năm đến ngày lập báo cáo tài
chính quý thể số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh quý cùng kỳ năm trước (Quý này năm trước).
- Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ
tiêu tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước gần nhất (Năm trước);
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý phải trình bày s lũy kế từ đầu năm đến
ngày lập báo cáo tài chính quý thể số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu của
báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý cùng kỳ năm trước (Quý này năm trước).
Để bảo đảm nguyên tắc so sánh, số liệu “Năm trước” trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bản thuyết minh báo cáo tài
chính phải được điều chỉnh lại số liệu trong các trường hợp:
- Năm báo cáo áp dụng chính sách kế toán khác với năm trước;
- Năm báo cáo phân loại chỉ tiêu báo cáo khác với năm trước;
- Kỳ kế toán “Năm báo cáodài hoặc ngắn hơn kỳ kế toán năm trước.
Ngoài ra, trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính còn phải trình bày do của
sự thay đổi trên để người sử dụng hiểu rõ được báo cáo tài chính.
8.1.5- Kỳ lập báo cáo tài chính
12$AD:,,SK!
Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm năm
dương lịch hoặc kỳ kế toán năm 12 tháng tròn sau khi thông báo cho quan
thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế
toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ
123
kế toán năm cuối cùng thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được
vượt quá 15 tháng.
:12$AD:,,Sb"'
Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ mỗi quý của năm tài chính (không
bao gồm quý IV).
12$AD:,,S,
Các doanh nghiệp thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như
tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng...) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của
chủ sở hữu.
Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở
hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt
động, phá sản.
8.1.6. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
8.1.6.1 Đối với doanh nghiệp nhà nước
E76':,,SX
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất 20 ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho
Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
:E76':,,SK!
- Đơn vị kế toán phải nộp o cáo tài chính năm chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính năm cho
Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
8.1.6.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
E.*#A0Z*,FL0 phải nộp báo cáo
tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các
đơn vị kế toán khác, thời hn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất 90 ngày;
124
:E.*#R@,', nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên
theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
8.1.6.3. Nơi nhận báo cáo tài chính
Nơi nhận báo cáo
CÁC LOẠI
DOANH NGHIỆP
(4)
Kỳ lập
báo
cáo
quan
tài
chính
quan
Thuế
(2)
quan
Thốn
g kê
DN
cấp
trên
(3)
quan
đăng
kinh
doanh
1. Doanh nghiệp Nhà nước Quý,
Năm
x
(1)
x x x x
2. Doanh nghiệp vốn
đầu tư nước ngoài
Năm x x x x x
3. Các loại doanh nghiệp
khác
Năm x x x x
(1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phải lập nộp báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn
phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
- Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công
ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh
chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân
hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp báo cáo tài chính cho
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
(2) Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho quan thuế trực tiếp
quản thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp báo
cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
(3) DNNN đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị
kế toán cấp trên. Đối với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo
cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên.
(4) Đối với các doanh nghiệp pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo
tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo
125
tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm
toán vào báo cáo tài chính khi nộp cho các quan quản Nhà nước doanh
nghiệp cấp trên.
8.2.Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp
Theo Uỷ ban xây dựng các chuẩn mực kế toán Quốc tế (IASC) thì hệ thống
báo cáo tài chính sự thể hiện v tài chính kết cấu của những sự kiện tác
động tới một doanh nghiệp về những nghiệp vụ giao dịch của doanh nghiệp đó, bất
kể đối với một doanh nghiệp riêng lẻ hay đối với cả tập đoàn sáp nhập nhiều doanh
nghiệp. Mục đích chung của việc lập báo cáo tài chính để cung cấp thông tin về
tình hình tài chính, kết quả kinh doanh sự lưu chuyển tiền tệ của một doanh
nghiệp, tạo điều kiện cho người s dụng báo cáo tài chính đưa ra các quyết định
kinh tế phù hợp.
IDc4!X"#*M:,,S$
WLi7h#227
1. Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường
hợp pháp luật quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn
vị kế toán phải lập theo kỳ đó.
2. Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi đã khoá sổ kế toán.
Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài
chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của tất cả đơn vị kế toán trong
cùng đơn vị kế toán cấp trên.
3. Báo cáo tài chính phải lập đúng nội dung, phương pháp trình bày nhất
quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau
giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do.
4. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo
pháp luật của đơn vị kế toán ký. Người báo cáo tài chính phải chịu trách
nhiệm về nội dung của báo cáo.
WLM7,%(O;#227:;<392%X
%(; 4
a) Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
126
b) Kết quả hoạt động kinh doanh;
c) Trích lập và sử dụng các quỹ;
d) Thu nhập của người lao động.
Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán đã được kiểm toán khi công khai phải kèm
theo kết luận của tổ chức kiểm toán.
WLd70o2#227
1. Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán pháp luật quy định phải kiểm
toán thì phải được kiểm toán trước khi nộp cho quan Nhà nước thẩm
quyền và trước khi công khai.
2. Đơn vị kế toán khi được kiểm toán phải tuân thủ đầy đủ các quy định của
pháp luật về kiểm toán.
3. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán khi nộp choquan Nhà nước có thẩm
quyền phải có báo cáo kiểm toán đính kèm.
G):,,S:!
9,,SK!
Báo cáo tài chính năm, gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền t Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
T,,Sb"'
Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy
đủ và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược.
(1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 01a – DN;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
(dạng đầy đủ): Mẫu số B 02a – DN;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 03a – DN;
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 09a – DN.
(2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B 01b – DN;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
(dạng tóm lược): Mẫu số B 02b – DN;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B 03b – DN;
127
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 09a – DN.
8.3 Bảng cân đối kế toán (B 01- DN)
8.3.1 Khái niệm và bản chất (đặc điểm) của bng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản
hiện của doanh nghiệp theo cấu của tài sản cấu nguồn vốn hình thành
các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát
tình hình tài chính của doanh nghiệp
Từ khái niệm trên, thể rút ra #;Go<#J của bảng cân đối kế
toán:
- Các chỉ tiêu trên báo cáo bảngn đối kế toán được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ (giá trị) nên thể phản ánh tổng hợp được toàn bộ tài sản hiện của doanh
nghiệp đang tồn tại kể cả hiện vật cũng như giá trị, tài sản hữu hình cũng như
hình...
- Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài sản đồng thời theo
hai cách phân loại vốn: kết cấu của tài sản nguồn vốn hình thành các tài sản đó -
Đây hai hình thức biểu hiện khác nhau của cùng một lượng tài sản hiện của
doanh nghiệp, do vậy tổng giá trị tài sản theo kết cấu vốn luôn luôn bằng tổng giá trị
tài sản theo nguồn hình thành, lẽ đó tên gọi của bảng báo cáo tài sản được gọi
bảng cân đối kế toán. Tính cân đối kế toán biểu diễn bằng phương trình
Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vỗn chủ sở hữu.
- Bảng cân đối kế toán phản ánh các loại vốn (theo kết cấu) nguồn vốn (theo
nguồn hình thành tài sản) tại một thời điểm; Thời điểm đó thích hợp cho kỳ báo cáo
ngày cuối cùng của kỳ hạch toán cuối quý. Tuy vậy thông tin trên o cáo bảng
cân đối kế toán vẫn cho phép so sánh số liệu giữa hai thời điểm (số đầu năm số
cuối năm để đánh giá được một cách tổng quát sự biến động của vốn, của nguồn
vốn doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh.
thể nói, bảng cân đối kế toán tài liệu quan trọng để các đối tượng sử
dụng thông tin phân tích đánh giá tổng quát tình hình quản , sử dụng vốn, tình
hình huy động và sử dụng các nguồn vốn, tình hình tài chính của doanh nghiệp... từ
128
đó cho phép đánh giá được triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp trong
tương lai. 8.3.2. Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán.
*Je92J2a^2#%PJ";_9
PJ";_4`PJ7,%(:;2QXB2?B2
J777'-J2232QXPJ;@4?o>:;
(;>X[oQ#227
+ &[(=: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện của
doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo và được chia thành 02 loại:
UhXpPJ$X7
Thuộc loại này, bao gồm các chỉ tiêu phản ánh tài sản của doanh nghiệp
tiền các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tài chính ngắn hạn, các khoản
phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.
UhX*PJ(X
Thuộc loại này các chỉ tiêu phản ánh tài sản của doanh nghiệp các
khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tài
chính dài hạn, tài sản dài hạn khác.
d&[*): Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh các nguồn vốn hình thành nên
các loại tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo được chia thành 02
loại:
UhXp,-JJ
Các chỉ tiêu trong loại này phản ánh các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn
một số khoản nợ khác mà doanh nghiệp trách nhiệm thanh toán.
UhX*H:PEq
Phản ánh các nguồn vốn chủ sở hữu, các quỹ của doanh nghiệp nguồn kinh
phí (nếu có). Thể hiện mức độ độc lập tự chủ về việc sử dụng các loại nguồn vốn
của doanh nghiệp.
Ngoài nội dung chính của Bảng cân đối kế toán thì phần phụ của Bảng cân đối
kế toán bao gồm các chỉ tiêu chi tiết ngoài Bảng cân đối kế toán như: Tài sản thuê
ngoài; vật hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công; hàng hoá nhận bán hộ, nhận
gửi; nợ khó đòi đã xử lý...
129
Xuất phát từ bản chất nội dung của bảng cân đối kế toán phản ánh toàn bộ
tài sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loại kết cấu vốn nguồn hình thành
vốn cho nên kết cấu của bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần chính: Phần
tài sản phần nguồn vốn. (Có th sắp xếp hai phần này thành kiểu sp xếp dọc
hoặc ngang). Các loại mục, khoản trên báo cáo được sắp xếp một cách khoa học,
tuỳ theo quan điểm sự phát triển cũng như yêu cầu quản kinh tế của mỗi quốc
gia.
- Ở Pháp: Các loại, mục, khoản trên báo cáo Bảng cân đối kế toán phần tài sản (bên
trái) sắp xếp theo thứ tự: Tài sản cố định, tài sản lưu động; Còn lại phần nguồn vốn
(bên phải) sắp xếp theo thứ tự: Công nợ, nguồn vốn chủ sở hữu.
- Mỹ: Các loại, mục, khoản trong phần tài sản (bên trái) sắp xếp trái ngược theo
thứ tự: Tài sản lưu động, tài sản cố định.
Cho dù thứ tự sắp xếp như thế nào thì tổng giá trị nguồn vốn. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán nhưng
không làm mất đi tính cân đối của nó.
- Việt Nam, theo theo thông 200/2014 - BTCcủa Bộ trưởng Bộ Tài chính; kết
cấu của Bảng cân đối kế toán được trình bày:
+ Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần theo kết cấu dọc: phần trên là phần
"Tài sản", phần dưới là phần "Nguồn vốn".
+ Căn cứ vào mức độ linh hoạt của tài sản hoặc tính thanh khoản của nguồn vốn để
sắp xếp thứ tự các chỉ tiêu trong từng phần theo tính giảm dần. (Tài sản ngắn hạn,
tài sản dài hạn; nợ phải trả ngắn hạn, dài hạn; vốn chủ sở hữu, nguồn kinh phí
các quỹ)
+ Kết cấu phần chính của Bảng cân đối kế toán được chia thành 05 cột: Cột chỉ tiêu
(tài sản, nguồn vốn); cột mã số; thuyết minh; cột số cuối năm; cột số đầu năm
+ Trong từng phần (tài sản hoặc phần nguồn vốn) được chia thành 02 loại, trong các
loại được chia thành các mục, trong các mục được chi tiết thành các khoản...
+ Ngoài phần kết cấu chính, Bảng cân đối kế toán phần phụ: Các chỉ tiêu chi tiết
ngoài Bảng cân đối kế toán .
Kết cấu tổng quát của phần chính Bảng cân đối kế toán được trình y như sau:
130
Đơn vị báo cáo:……….... Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:………………. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
X@7772777c777Z
Ce0+,0"f="#6"'A+,E
<37777777777777
TÀI SẢN
số
Thuyết
minh
Số cuối
năm
(3)
Số
đầu
năm
(3)
1 2 3 4 5
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
doanh (*)
122 (…) (…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6. Phải thu ngắn hạn khác 136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
131
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phi thu Nhà nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215
6. Phải thu dài hạn khác 216
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...)
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
III. Bất động sản đầu tư 230
- Nguyên giá 231
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232
(…) (…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài
hạn
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
240
241
242
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)
253
254
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261
132
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263
4. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)
270
C - NỢ PHẢI TRẢ
300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313
4. Phải trả người lao động 314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318
9. Phải trả ngắn hạn khác 319
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322
13. Quỹ bình ổn giá 323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính
phủ
324
II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả người bán dài hạn 331
2. Người mua trả tiền trước i hạn 332
3. Chi phí phải trả dài hạn 333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7. Phải trả dài hạn khác 337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338
9. Trái phiếu chuyển đổi 339
10. Cổ phiếu ưu đãi 340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342
13. Quỹ phát triển khoa học và công ngh 343
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
133
I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi
411
411a
411b
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (...) (...)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417
8. Quỹ đầu tư phát triển 418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ
trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
421
421a
421b
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1. Nguồn kinh phí 431
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 +
400)
440
hB@7772777c77
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
8.3.3. Ý nghĩa kinh tế, ý nghĩa pháp lý của Bảng cân đối kế toán.
1&[(=
=rs;9 Số liệu các chỉ tiêu trong báo cáo phần tài sản thể hiện giá trị của
các loại vốn của doanh nghiệp hiện đến thời điểm lập báo cáo như tiền, các
khoản đầu tài chính, vật tư, hàng hoá, tài sản cố định... Căn cứ vào nguồn số liệu
này cho phép đánh giá quy mô, kết cấu đầu vốn, năng lực trình độ sử dụng
vốn của doanh nghiệp từ đó, giúp cho doanh nghiệp xây dựng được một kết cấu vốn
hợp nhất với đặc điểm SXKD của doanh nghiệp đặc biệt trong điều kiện tổng
số vốn kinh doanh không thay đổi.
+ rs;2Qb: Số liệu các chỉ tiêu trong phần tài sản thể hiện các loại vốn cụ
thể doanh nghiệp đang ^@W quản lý, quyền sử dụng (kể cả quyền phải thu)
134
trong hoạt động SXKD. Mặt khác doanh nghiệp phải 2> trong việc sử
dụng lượng tài sản đó trong hoạt động SXKD nhằm đưa lại hiệu quả kinh tế cao
nhất.
1&[*)
+ rs;9Số liệu các chỉ tiêu trong phần nguồn vốn thể hiện giá trị quy
các nguồn vốn doanh nghiệp đã, đang huy động, sử đụng để bảo đảm cho
lượng tài sản của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh tính đến thời điểm lập
báo cáo kế toán. Thông qua các chỉ tiêu này cho phép đánh giá được thực trạng tài
chính của doanh nghiệp, kết cấu của từng nguồn vốn được sử dụng trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp...
+ rs;2Qb Số liệu của các chỉ tiêu trong phần nguồn vốn thể hiện ^@W
^JQbPD(? các loại nguồn vốn của doanh nghiệp trong việc đầu hình
thành kết cấu tài sản. Mặt khác doanh nghiệp phải có trách nhiệm trong việc quản lý
sử dụng các nguồn vốn như: Nguồn vốn cấp phát của Nhà nước, nguồn vốn góp
của các nhà đầu tư, cổ đông, nguồn vốn vay với các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng, nguồn vốn trong thanh toán (với các chủ nợ, với cán bộ công nhân viên...)
8.3.4. Cơ sở số liệu và phương pháp chung lập bảng cân đối kế toán
8.3.4.1. Cơ sở số liệu
4()A" AD=,Z"):!
- Bảng cân đối kế toán cuối niên độ kế toán trước.
- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (nếu có)
8.3.4.2. Công tác chuẩn bị trước khi lập Bảng cân đối kế toán
Để thực hiện tốt cácu cầu lập cân đối kế toán, trước khi lập Bảng cân đối
kế toán cần thiết phải thực hiện tốt các công việc chuẩn bị sau:
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan (sổ kế toán tổng hợp
với nhau; sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết), kiểm tra đối chiếu số liệu giữa
các số kế toán doanh nghiệp với các đơn vị quan hệ kinh tế (Ngân hàng, người
bán, người mua...). Kết quả kiểm tra đối chiếu nếu chênh lệch cần phải điều
chỉnh theo phương pháp thích hợp trước khi lập báo cáo.
135
- Kiểm tài sản trong trường hợp cần thiết kiểm tra đối chiếu số liệu giữa biên
bản kiểm với thẻ tài sản, sổ kho, sổ kế toán...nếu chênh lệch phải điều chỉnh
kịp thời, đúng với kết quả kiểm kê trước khi lập báo cáo.
- Khoá sổ kế toán tại thời điểm lập Bảng CĐKT
- Chuẩn bị mẫu biểu theo quy định và ghi trưc các chỉ tiêu có thể (cột số đầu năm).
8.3.4.3. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
Theo quy định tại Chuẩn mực số 21 Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15
đến đoạn 32, khi lập trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc
chung về lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục tài sản nợ phải trả phải
được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh
doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
a/ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng,
thì tài sản và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
+ Tài sản Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể
từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn;
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán sau 12 tháng tới kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.
b/ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì
tài sản và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
+ Tài sản Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ
kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn;
+ Tài sản Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn
một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp o loại dài hạn.
c/ Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ
kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn i hạn, thì các tài sản nợ phải trả được
trình bày theo tính thanh khoản giảm dn.
8.3.4.4. Phương pháp chung lập bảng cân đối kế toán
&[(=CBgh914E
E7(=56CB_()9hhE
136
Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài
sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng
không quá 12 tháng hoă
c mô
t chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiê
p tại
thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngn hạn
khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.
17M*,,="MCB_()99hE
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn
số tiền và các khoản tương đương tiền hiê
n
có của doanh nghiê
p tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mă
t tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền của doanh
nghiê
p. Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112.
=WSFPZZZ
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bô
số tiền hiê
n có của doanh nghiê
p tại thời điểm báo cáo,
gồm: Tài khoản 111 “Tiền mă
t”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang
chuyển”.
=2J'<'<WSFPZZM
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3
tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành mô
t lượng tiền xác
định và không có rủi ro trong viê
c chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ chủ yếu vào số dư Nợ chi tiết của tài khoản
1281 “Tiền gửi có kỳ hạn” (chi tiết các khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3
tháng) và tài khoản 1288 “Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn” (chi
tiết các khoản đủ tiêu chuẩn phân loi là tương đương tiền).
1.[,S56CB_()9ThE
Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm các
khoản đầu tư ngắn hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương
tiền”, chỉ tiêu “Phải thu vcho vay ngắn hạn”.
Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123. (trước đây theo QĐ là 121 +
129)
137
=!2(;SFPZMZ
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 121 – “Chứng khoán kinh
doanh”.
=/8tJ2!2(;SFPZMM
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2291 “Dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c
đơn (...).
=5'$q9@2XSFPZML
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 1281, TK 1282, 1288 (chi tiết
các khoản có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng và không được phân loại là tương
đương tiền).
1,==56CB_()9;hE
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 +
Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 139.(trước đây không có 136, 137)
=AJ$X:;2SFPZLZ
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131
“Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng.
=J''[#2$XSFPZLM
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ chi tiết của Tài
khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.
=AJO
u
#O
u
$XSFPZLL
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 1362, 1363,
1368 trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 136. Khi đơn vị cấp trên lâ
p Báo cáo tài
chính tổng hợp với đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuô
c, chỉ tiêu này được bù trừ
với chỉ tiêu “Phải trả nô
i bô
ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị
hạch toán phụ thuô
c.
=AJ_9O
u
9X-4e@(8SFPZLd
i=(),A
j
,bk()0"_Z
j
Al
f*/[,F*
j
,"_A/k()MAl,
="F
j
6,",)$:,,-,,L
138
"Z0@0m0a)A
j
" *,i,K,f*()04L72
;;?]7"F
j
6,L"Z0@^
=AJW;@$XSFPZLY
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 1283 – Cho vay.
+ Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 136)
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản: TK 1385,
TK1388, TK334, TK338, TK 141, TK 244.
=/8tJ$XtSFPZLg
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của Tài khoản 2293 “Dự phòng
phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi và
đuợc ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
+PJ9[DQbFPZLk
Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ
xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 1381 –
“Tài sản thiếu chờ xử lý”.
1GCB_()9YhE
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn
giá trị hiê
n có các loại hàng tồn kho dự trữ
cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiê
p (sau khi trừ đi dự phòng giảm
giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo. Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149.
=C4SFPZdZ
Chỉ tiêu này không bao gồm giá trị chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn và
giá trị thiết bị, vâ
t tư, phụ tùng thay thế dài hạn. Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Nợ của các tài khoản 151 ,tài khoản 152 tài khoản 153 , tài khoản 154, tài khoản
155, tài khoản 156 , tài khoản 157, tài khoản 158
Khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang vượt quá mô
t chu kỳ kinh doanh thông
thường không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho theo Chuẩn mực kế toán thì
không được trình bày trong chỉ tiêu này mà trình bày tại chỉ tiêu “Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang dài hạn” – Mã số 241.
Khoản thiết bị, vâ
t tư, phụ tùng thay thế trên 12 tháng hoă
c vượt quá mô
t chu kỳ
kinh doanh thông thường không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho theo Chuẩn
139
mực kế toán thì không được trình bày trong chỉ tiêu này mà trình bày tại chỉ tiêu
“Thiết bị, vâ
t tư, phụ tùng thay thế dài hạn” – Mã số 263.
d@n=!CB_()9YVE
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời
điểm báo cáo sau khi trừ số dự phòng giảm giá đã lâ
p cho các khoản chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang dài hạn. Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của
Tài khoản 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, chi tiết dự phòng cho các
khoản mục được trình bày là hàng tồn kho trong chỉ tiêu Mã số 141 và được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn: (...).
Chỉ tiêu này không bao gồm số dự phòng giảm giá của chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang dài hạn và thiết bị, vâ
t tư, phụ tùng thay thế dài hạn.
17(=56,CB_()98hE
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 155.
=J'$XSFPZYZ
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết của Tài
khoản 242 “Chi phí trả trước”.
=923;c'-"SFPZYM
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư
Nợ của Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”.
=92J2J'SFPZYL
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước” căn cứ vào
số dư Nợ chi tiết Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nô
p Nhà nước” trên Sổ kế
toán chi tiết TK 333
=1;(3;#2QX29:SFPZYd
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư
Nợ của Tài khoản 171 – “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”.
dPJ$X2SFPZYY
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 2288 – “Đầu tư khác”.
:E7(=06CB_()ThhE
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã
140
số 260.
1,==06CB_()T9hE
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215 +
Mã số 216 + Mã số 219.
=&=06,-,CB_()T99E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải
thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng.
=7R=R/,,:06CB_()T9TE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ chi tiết của Tài
khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.
=c)0m"*#R@,F
j
,CB_()T9;E
Khi lâ
p Bảng cân đối kế toán tổng hợp của toàn doanh nghiê
p, chỉ tiêu này được bù
trừ với chỉ tiêu “Phải trả nô
i bô
về vốn kinh doanh” (Mã số 333) hoă
c chỉ tiêu “Vốn
góp của chủ sở hữu” (Mã số 411) trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch
toán phụ thuô
c, chi tiết phần vốn nhâ
n của đơn vị cấp trên. Số l
u để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực
thuô
c”.
=&=F
j
:F
j
06CB_()T9YE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 1362,
1363, 1368 trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 136. Khi đơn vị cấp trên lâ
p Báo cáo
tài chính tổng hợp với đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuô
c, chỉ tiêu này được bù trừ
với chỉ tiêu “Phải trả nô
i bô
dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch
toán phụ thuô
c.
d&=*M,*06CB_()T98E
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản cho vay bằng khế ước, hợp đồng, thỏa thuâ
n vay
giữa 2 bên (không bao gồm các nô
i dung được phản ánh ở chỉ tiêu “Đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo hạn”) có kỳ hạn thu hồi còn lại hơn 12 tháng tại thời điểm báo cáo. Số
liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 1283 – “Cho vay”.
d&=06,CB_()T9`E
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại trên 12
141
tháng hoă
c hơn mô
t chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo, như:
Phải thu về các khoản đã chi hô
, tiền lãi, cổ tức được chia; Các khoản tạm ứng, cầm
cố, ký cược, ký quỹ, cho mượn…mà doanh nghiê
p được quyền thu hồi. Số liê
u để
ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các tài khoản: TK 1385,
TK1388, TK334, TK338, TK 141, TK 244.
d@n=06J"nCB_()T9VE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của Tài khoản 2293 “Dự phòng
phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng cho các khoản phải thu dài hạn khó đòi và được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
17(=,)"#CB_()TThE
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227.
17(=,)"#boCB_()TT9E
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn
giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu
hình tại thời điểm báo cáo. Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223.
d,@+2SFPMMM
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu
hình”.
d<R#!nAlCB_()TT;E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ
hữu hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
17(=,)"#,SCB_()TTYE
Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226.
d4CB_()TT8E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê
tài chính”.
d<R#!nAlCB_()TT`E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố
định thuê tài chính” và được ghi bằng số âm dưi hình thức ghi trong ngoă
c đơn
(...).
17(=,)"#*FoCB_()TT?E
142
Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229.
d4CB_()TT>E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô
hình”.
d<R#!nAlCB_()TTVE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô
hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (... ).
13"F
j
(="[CB_()T;hE
Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 232.
d4CB_()T;9E
Số liê
u để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217 “Bất đô
ng sản
đầu tư”.
d<R#!nAlCB_()T;TE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2147 “Hao mòn bất đô
ng
sản đầu tư” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
d7(=0m006CB_()TYhE
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242.
dS(=3N00m006CB_()TY9E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của tài khoản 154 –
“Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” và số dư Có chi tiết của tài khoản 2294 –
“Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
dSZ0@,:=0m0CB_()TYTE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở
dang”.
1.[,S06CB_()T8hE
Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 254 + Mã số 255.
+ Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty
con”.
+ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Mã số 252)
143
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của Tài khoản 222 “Đầu tư vào
công ty liên doanh, liên kết”.
d.[J*)*"*#,CB_()T8;E
Số liê
u để trình bày vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 2281 – “Đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác”.
d@n"[,S06CB_()T8YE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2292 “Dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c
đơn (...).
d.[5!b""6CB_()T88E
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản cho vay được trình bày trong chỉ tiêu “Phải
thu về cho vay dài hạn”. Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các TK
1281, TK 1282, 1288.
17(=06,CB_()T`hE
Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268.
dSR=R/,06CB_()T`9E
Số liê
u để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí trả trưc dài hạn” là số dư Nợ chi tiết của
Tài khoản 242 “Chi phí trả trước”. Doanh nghiê
p không phải tái phân loại chi phí
trả trước dài hạn thành chi phí trả trước ngắn hạn.
d7(=Z
j
_A6CB_()T`TE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhâ
p hoãn lại” được căn cứ vào số dư
Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhâ
p hoãn lại”.
=7:#N*Z
j
N+P06CB_()T`;E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết tài khoản 1534
“Thiết bị, phụ tùng thay thế” (chi tiết số phụ tùng, thiết bị thay thế dự trữ dài hạn)
và số dư Có chi tiết của tài khoản 2294 – “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
d7(=06,CB_()T`>E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết tài khoản 2288.
,E7k,F
j
(=CB_()T?hE
Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200.
144
0E4L=R=CB_();hhE
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330.
E4L56CB_();9hE
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã
số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 321 + Mã số
322 + Mã số 323 + Mã số 324.
d&=R=:56CB_();99E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải
trả cho người bán” mở chi tiết cho từng người bán.
d4!R=MR/,56CB_();9TE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh Có chi tiết của tài khoản 131
“Phải thu của khách hàng” mở chi tiết cho từng khách hàng.
d7*,,==F
j
4/,CB_();9;E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 333
“Thuế và các khoản phải nô
p nhà nước”.
d&=R=A"F
j
CB_();9YE
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiê
p còn phải trả cho người lao đô
ng tại
thời điểm báo cáo. Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của
Tài khoản 334 “Phải trả người lao đô
ng”.
dS=R=56CB_();98E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 335 “Chi
phí phải trả”.
d&=R=F
j
:F
j
56CB_();9`E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các tài khoản 3362,
3363, 3368. Khi đơn vị cấp trên lâ
p Báo cáo tài chính tổng hợp với các đơn vị cấp
dưới hạch toán phụ thuô
c, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nô
i bô
ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuô
c.
dAJJ_9O
u
9X-4e@(8SFPLZg
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 337 “Thanh toán
theo tiến đô
kế hoạch hợp đồng xây dựng”.
145
d,@,
j
56CB_();9>E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 – “Doanh thu
chưa thực hiê
n”.
d&=R=56,CB_();9VE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các tài khoản: TK
338, 138, 344.
dc*L,S56CB_();ThE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 341 và 34311
(chi tiết phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng tiếp theo).
d@n=R=56CB_();T9E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự
phòng phải trả”.
dplmN,ALCB_();TTE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng,
phúc lợi”.
dpl:okCB_();T;E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 357 - Quỹ bình ổn giá.
d<0#,!:A6RS-CB_();TYE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 171 “Giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ”.
E4L06CB_();;hE
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã
số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339 + Mã số 340 + Mã số 341 + Mã số
342 + Mã số 343.
+ Phải trả người bán dài hạn (Mã số 331)
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải
trả cho người bán”, mở cho từng người bán.
d4!R=MR/,06CB_();;TE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh Có chi tiết của tài khoản 131
“Phải thu của khách hàng” mở chi tiết cho từng khách hàng.
146
dS=R=06CB_();;;E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 335 “Chi
phí phải trả”.
+ Phải trả nô
i bô
về vốn kinh doanh (Mã số 334)
Tùy thuô
c vào đă
c điểm hoạt đô
ng và mô hình quản lý của từng đơn vị, doanh
nghiê
p thực hiê
n phân cấp và quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuô
c ghi nhâ
n
khoản vốn do doanh nghiê
p cấp vào chỉ tiêu này hoă
c chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở
hữu” – Mã số 411.
Chỉ tiêu chỉ ghi ở Bảng cân đối kế toán đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuô
c, phản ánh các khoản đơn vị cấp dưới phải trả cho đơn vị cấp
trên về vốn kinh doanh.
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Có Tài khoản 3361 “Phải
trả nô
i bô
về vốn kinh doanh”. Khi đơn vị cấp trên lâ
p Bảng cân đối kế toán tổng
hợp toàn doanh nghiê
p, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở đơn
vị trực thuô
c” trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên.
+ Phải trả nô
i bô
dài hạn (Mã số 335)
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các tài khoản 3362,
3363, 3368. Khi đơn vị cấp trên
p Báo cáo tài chính tổng hợp với các đơn vị cấp
dưới hạch toán phụ thuô
c, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nô
i bô
dài
hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuô
c.
d/;';8+
u
(XSFPLLK
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiê
n tương ứng với phần
nghĩa vụ mà doanh nghiê
p sẽ phải thực hiê
n trong sau 12 tháng hoă
c sau mô
t chu kỳ
sản xuất, kinh doanh thông thường tiếp theo tại thời điểm báo cáo. Số liê
u để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực
hiê
n”.
+ Phải trả dài hạn khác (Mã số 337)
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các tài khoản: TK
338, 344.
dH;@-+(XSFPLLf
147
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết các tài khoản: TK 341 và kết quả
tìm được của số dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK 34312 cô
ng (+) dư Có TK
34313.
d29@oaSFPLLk
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3432 – “Trái phiếu
chuyển đổi”.
=a9'FSFPLdi
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết TK 41112 – Cổ phiếu ưu
đãi (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả).
+ Thuế thu nhâ
p hoãn lại phải trả (Mã số 341)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhâ
p doanh nghiê
p hoãn lại phải trả tại thời điểm
báo cáo. Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 347 “Thuế thu nhâ
p
hoãn lại phải trả”.
Nếu các khoản chênh lê
ch tạm thời chịu thuế và chênh lê
ch tạm thời được khấu trừ
liên quan đến cùng mô
t đối tượng nô
p thuế và được quyết toán với cùng mô
t cơ
quan thuế thì thuế thu nhâ
p hoãn lại phải trả được bù trừ với tài sản thuế hoãn lại.
Trường hợp này chỉ tiêu “Thuế thu nhâ
p hoãn lại phải trả” phản ánh số chênh
ch
giữa thuế thu nhâ
p hoãn lại phải trả lớn hơn tài sản thuế hoãn lại.
+ Dự phŠng phải trả dài hạn (Mã số 342)
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự
phòng phải trả”.
dVv2o;]O+
u
SFPLdL
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa
học và công nghê
”.
Ec),-(mbCB_()YhhqB_()Y9hdB_()Y;hE
1c),-(mbCB_()Y9hE
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 +
Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 +
Mã số 422.
1c)J,-,-(mbCB_()Y99E
148
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn góp của chủ sở
hữu”. Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b
da9aO^@W#o^@9SFPdZZ;
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 41111 – Cổ phiếu phổ thông có
quyền biểu quyết.
+a9'FSFPdZZ#
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết TK 41112 – Cổ phiếu ưu
đãi (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu).
17K
j
0*),k[CB_()Y9TE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 4112 “Thă
ng dư vốn cổ
phần”. Nếu TK 4112 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
1pM,r, "kRCB_()Y9;E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 4113 – “Quyền
chọn chuyển đổi trái phiếu ”.
Uc),,-,-(mbCB_()Y9YE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 4118 “Vốn khác”.
1kXlCB_()Y98E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” và
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
UA
j
,"A6(=CB_()Y9`E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 412 “Chênh lê
ch đánh giá
lại tài sản”. Trường hợp tài khoản 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
UA
j
,s)"CB_()Y9?E
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lê
ch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt đô
ng của doanh nghiê
p do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lê
thực hiê
n nhiê
m
vụ an ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô chưa được xử lý tại thời điểm báo
cáo.
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 413 “Chênh lê
ch tỷ giá hối
149
đoái”. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
Trường hợp đơn vị sử dụng ngoại tê
làm đơn vị tiền tê
trong kế toán, chỉ tiêu này
còn phản ánh khoản chênh lê
ch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi Báo cáo tài chính lâ
p
bằng ngoại tê
sang Đồng V
t Nam.
1pl"[R CB_()Y9>E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát
triển”.
1pltRL(50
j
CB_()Y9VE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiê
p”.
1pl,F
j
,*),-(mbCB_()YThE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 418 “Các quỹ khác thuô
c vốn
chủ sở hữu”.
1ILZ
j
(,Z)CB_()YT9E
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 421 “Lợi nhuâ
n sau thuế
chưa phân phối”. Trường hợp tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liê
u chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...). Mã số 421 = Mã số
421a + Mã số 421b
dh-e
u
P;9';eQw@996'SFPdMZ;
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoă
c lỗ) chưa được quyết toán hoă
c chưa phân phối
lũy kế đến thời điểm cuối kỳ trước (đầu kỳ báo cáo).
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuâ
n sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ
trước” trên Bảng cân đối kế toán quý là số dư Có của tài khoản 4211 “Li nhuâ
n
sau thuế chưa phân phối năm trước” cô
ng với số dư Có chi tiết của Tài khoản 4212
“Lợi nhuâ
n sau thuế chưa phân phối năm nay”, chi tiết số lợi nhuâ
n lũy kế từ đầu
năm đến đầu kỳ báo cáo. Trường hợp tài khoản 4211, 4212 có số dư Nợ thì số liê
u
chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuâ
n sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước”
trên Bảng cân đối kế toán năm là số dư Có của tài khoản 4211 “Lợi nhuâ
n sau thuế
150
chưa phân phối năm trước”. Trường hợp tài khoản 4211, 4212 có số dư Nợ thì số
liê
u chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
=h-e
u
P;9';e6@SFPdMZ#
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoă
c lỗ) chưa được quyết toán hoă
c chưa phân phối
phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuâ
n sau thuế chưa phân phối kỳ này” trên Bảng
cân đối kế toán quý là số dư Có của tài khoản 4212 “Lợi nhuâ
n sau thuế chưa phân
phối năm nay”, chi tiết số lợi nhuâ
n phát sinh trong quý báo cáo. Trường hợp tài
khoản 4212 có số dư Nợ thì số liê
u chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoă
c đơn (...).
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuâ
n sau thuế chưa phân phối kỳ này” trên Bảng
cân đối kế toán năm là số dư Có của tài khoản 4212 “Lợi nhuâ
n sau thuế chưa phân
phối năm nay”. Trường hợp tài khoản 4212 có số dư Nợ thì số liê
u chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
14*)"[Z0@,:=CB_()YTTE
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản”.
E4S*Xl,CB_()Y;hE
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số kinh phí sự nghiê
p, dự án được cấp để chi
tiêu cho hoạt đô
ng sự nghiê
p, dự án (sau khi trừ đi các khoản chi sự nghiê
p, dự án);
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Mã số 430 = Mã số 431
+ Mã số 432.
d,4SFPdLZ
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lê
ch giữa số dư Có của tài khoản 461
“Nguồn kinh phí sự nghiê
p” với số dư Nợ tài khoản 161 “Chi sự nghiê
p”. Trường
hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu y được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoă
c đơn (...).
d,4F`.SFPdLM
Số liê
u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ”.
151
E7k,F
j
*)CB_()YYhE
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiê
p tại thời điểm
báo cáo. Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400.
Chỉ tiêu “Tổng cô
ng Tài sản
Mã số 270”
=
Chỉ tiêu “Tổng cô
ng Nguồn vốn
Mã số 440”
8.4- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(B02-DN)
8.4.1. Tác dụng của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh (bán hàng và cung cấp dịch
vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2(?'P;
- Thông qua các chỉ tiêu trong báo cáo để các đối tượng sử dụng thông tin kiểm tra,
phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá
vốn, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt
động khác cũng như kết quả tương ứng của từng hoạt động.
- Thông qua số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đánh giá xu hướng
phát triển của doanh nghiệp, từ đó biện pháp khai thác tiềm năng của doanh
nghiệp cũng như hạn chế khắc phục những tồn tại trong tương lai.
8.4.2. Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trình bày được nội
dung cơ bản về chi phí, doanh thu và kết quả từng loại giao dịch và sự kiện, thuế thu
nhập doanh nghiệp, lợi nhuận của doanh nghiệp:
+ Hoạt động bán hàng cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng, các khoản giảm
trừ doanh thu, doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ
+ Hoạt động tài chính (doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.)
+ Chi phí quản lý, chi phí bán hàng.
+ Chi phí, thu nhập khác.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận
152
Các chỉ tiêu được báo cáo chi tiết theo 5 cột: Chỉ tiêu, Mã số, Thuyết minh,
Năm nay, Năm trước.
8.4.3. sở số liệu phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.>Y;9(m()A
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước
- Sổ kế toán các tài khoản loại 3.5.6.7.8.9 có liên quan.
>Y;T&AD
* Cột “Năm nay”:
1B_h9/;#2(3?: Căn cứ vào luỹ kế số phát sinh
các TK511 đối ứng phát sinh Nợ TK111,112,113... của các tháng trong kỳ báo
cáo tổng hợp lại để ghi.
1B_()hT2JJ" : Căn cứ vào tổng luỹ kế phát sinh TK 521 đối
ứng phát sinh Nợ TK 511, của các tháng trong kỳ báo cáo Căn cứ vào luỹ kế số
phát sinh Có: TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”; TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
(chi tiết phần xuất khẩu); TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” theo phương pháp trực
tiếp, đối ứng phát sinh Nợ TK 511 của các tháng trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để
nộp.
1B_()9h/;5W#2(3?:
M10 = ( mã 01 - mã 02)
1B_()9912#2: Căn cứ vào luỹ kế số phát sinh TK 632 đối ứng
phát sinh nợ TK 911 của các tháng trong kỳ7
1B_()Thh-%W#2(3?
M10 = ( mã 10 - mã 11)
1B_()T9/;X%Căn cứ vào luỹ kế phát sinh Nợ TK 515
đối ứng p/sinh có TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo .
1B_()TT Căn cứ vào lũy kế số phát sinh TK 635 đối ứng
với phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
- Trong đó: -B_T;QF;@: Căn cứ o sổ chi tiết TK 635 trong kỳ báo
cáo.
153
1B_()TY#2Căn cứ vào luỹ kế phát sinh Có TK 641 đối ứng phát
sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo .
1B_()T8^JQb(;> Căn cứo luỹ kế phát sinh Có TK 642
đối ứng với phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
1B_();hh-5"X%(;
SLinSMi=SMZxSMM=SMd=SMY 7
1B_();92Căn cvào luỹ kế phát sinh Nợ TK 711 đối ứng phát
sinh Có TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
1B_();T2 Căn cứ vào luỹ kế phát sinh Có TK 811 đối ứng phát sinh
Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo caó.
1B_()Yhh-2: (M40 = M31- M32).
1B_8h: aQ-92'9(M50 = M30 + M40).
1B_89SD0Căn cứ lũy kế phát sinh
taì khoản 8211 đối ứng bên nợ tài khoản 911, nếu ngược lại thì số liệu được ghi
âm (...)
1B_8TSD0_A6 Căn cứ lũy kế phát sinh
taì khoản 8212 đối ứng bên nợ tài khoản 911, nếu ngược lại thì số liệu được ghi
âm (...)
1B_u`h ILD(D0: (M60 = M50 M51-
M52)
US_?hI_,:=R,kTheo hướng dẫn tính toán ở thông hướng dẫn
chuẩn mực số 30 “Lãi trên cổ phiếu”.
* Cột “Năm trước”:
Căn cứ vào số liệu cột "năm nay" của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm trước để chuyển số liệu ghi tương ứng theo từng chi tiêu.
2,3,X=6"'0
Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:…………........... (Ban hành theo TT200/2014/QĐ-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
154
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
,cyyy
<3777777777777
CHỈ TIÊU
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26
7. Chi phí tài chính 22 VI.28
U Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
hB@7772777c777
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
8.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Biểu 03 - DN)
8.5.1. Tác dụng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp
155
Thông tin về lượng tiền của doanh nghiệp tác dụng trong việc cung cấp cho
những đối tượng s dụng thông tin trên các báo cáo tài chính sở để đánh giá
khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra đó trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các nhà đầu tư,
các chủ nợ...
,A, M,Jb,0+,-(
-Cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng để phân tích, đánh giá về thời gian
cũng như mức độ chắc chắn của việc tạo ra các khoản tiền trong trong tương lai.
-Cung cấp thông tin để kiểm tra lại các dự đoán, các đánh giá trước đây v c
luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền
thuần và những tác động cuả thay đổi giá cả.
- Cung cấp thông tin về các nguồn tiền hình thành từ các lĩnh vực hoạt động kinh
doanh, đầu tư và tài chính của doanh nghiệp làm tăng khả năng đánh giá khách quan
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khả năng so sánh giữa các
doanh nghiệp loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp
kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng.
- Cung cấp thông tin để đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cấu tài chính,
khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán khả năng của
doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động trong kỳ
hoạt động tiếp theo.
8.5.2. Nội dung và kết cấu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Mẫu biểu, nội dung phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được
thực hiện theo TT200/20114/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
>8T94'0,-:,A, M
4'0,-:,A, M!;[(
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
I, MQ6"'07
156
Nội dung của phần này gồm các chỉ tiêu phản ánh việc hình thành luồng tiền có
liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, cung
cấp thông tin bản để đánh giá khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp từ các hoạt
động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, tiến hành các
hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài; nội dung cụ
thể gồm:
-Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
-Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ.
-Tiền chi trả cho người lao động (lương, thưng, bảo hiểm, trợ cấp...)
-Tiền chi trả lãi vay.
-Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
-Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh. (được phạt, được hoàn thuế, bán chứng
khoán mục đích thương mại, nhận quỹ, thu hồi quỹ, kinh phí sự nghiệp,
cấp trên cấp quỹ hoặc cấp dưới nộp, đơn vị khác thưởng...)
-Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh. (ngựơc với khoản thu khác ... )
I, MQ6"'"[
Các hoạt động đầu được quan niệm khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đó
luồng tiền liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh tài sản
dài hạn các khoản đầu khác không thuộc các khoản tương đương tiền..., nội
dung cụ thể bao gồm:
-Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác.
-Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
-Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác.
-Tiền chi đầu góp vốn vào đơn vị khác (trừ chi mua cổ phiếu mục đích
thương mại đã được tính vào nội dung lưu chuyển tiền từ h/động kinh doanh)
-Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
-Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia.
I, MQ6"',S
157
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính luồng tiền liên quan đến việc
thay đổi về quy kết cấu của vốn chủ sở hữu vốn vay của doanh nghiệp,
bao gồm các nội dung cụ thể:
-Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu.
-Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp
đã phát hành.
-Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được.
-Tiền chi trả nợ gốc vay.
-Tiền chi trả nợ thuê tài chính.
-Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
>8TT2,3:,A, M
Với nội dung trên, báo cáo lưu chuyên tiền tệ được kết cấu tương ứng thành 3
phần theo từng hoạt động, trong từng phần được chi tiết thành các dòng để phản ánh
các chỉ tiêu liên quan đến việc hình thành sử dụng các khoản tiền theo từng loại
hoạt động các chỉ tiêu được báo cáo chi tiết thành các cột theo số kỳ này kỳ
trước để thể đánh giá, so sánh giữa các kỳ khác nhau. Tuy nhiên, xuất phát từ
phương pháp lập báo cáo kết cấu phần lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh” được kết cấu các chỉ tiêu khác nhau. (theo phương pháp trực tiếp hay theo
phương pháp gián tiếp)
8.5.3. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
8.5.3.1. Một số quy định có tính nguyên tắc
1/ Lập trình bày báo cáo tài chính lưu chuyển tiền tệ hàng năm giữa niên độ
phải tuân thủ các quy định chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và
chuẩn mực số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ”
2/ Các khoản đầu ngắn hạn được coi tương đương tiền chỉ bao gòm các khoản
đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua
khoản đầu đó khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định,
không rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. dụ kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu
...có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 thấng kể từ ngày mua.
158
3/ Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3
loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu hoạt động tài chính theo
quy định của chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
4/ Doanh nghiệp được trình bày luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động
đầu tư hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh
của donh nghiệp.
5/ Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu hoạt
động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần:
+Thu tiền chi trả tiền hộ khách hàng như tiền tuê thu hộ, chi hộ trả lại
cho chủ sở hữu tài sản;...
+Thu tiền chi tiền đối với các khoản vòng quay nhanh, thời gian đáo
hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ; mua, bán các khoản đầu tư; các khoản đi vay
hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.
6/ Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng
tiền chính thức trong ghi sổ kế toán lậpo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại
thời điểm phát sinh giao dịch.
7/ Các giao dịch về đầu tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản
tương đương tiền không được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.(Ví dụ:
việc mua 1 DN thông qua phát hành cổ phiếu; việc chuyển nợ thành vốn chủ sở
hữu; mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ...)
8/ Các khoản mục tiền tương đương tiền đầu kỳ cuối kỳ, ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền các khoản tương đương tiền hiện cuối kỳ phải
được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên b/cáo lưu chuyển để đối chiếu với
số liệu các khoản mục tương ứng trên Bảng cân đối kế toán.
9/ Tại thời điểm lập báo cáo DN phải xác định các khoản đầu ngắn hạn thời
hạn thu hồi hoặc đaó hạn không quá 3 tháng thoả mãn định nghĩa được coi là tương
đương tiền phù hợp với quy định chuẩn mực kế toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ”
tại thời điểm cuối kỳ kế toán để loại trừ ra khỏi các khoản mục liên quan đến hoạt
động đầu ngắn hạn. Giá trị các khoản tương đương tiền được cộng (+) vào chỉ
tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ”.
159
10/ Đối với các khoản đầuchứng khoán và công cụ nợ không thuộc tương đương
tiền, kế toán phải căn cứ vào mục đầu để lập bảng chi tiết xác định các khoản
đầu tư chứng khoán công cụ nợ phục vụ cho mục đích thương mại (mua vào để
bán) và phục vụ cho mục đích đu tư nắm giữ để thu lãi.\
11/ DN phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số
cuối kỳ lớn do DN nắm giữ nhưng không được sử dụng do sự hạn chế của
pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà DN phải thực hiện.
8.5.3.2. Cơ sở số liệu lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Việc lập các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào các tài liệu
sau:
- Sổ kế toán chi tiết vốn bằng tiền phải được chi tiết tiền thu, tiền chi theo từng hoạt
động để làm sở đối chiếu; sổ chi tiết các tài khoản liên quan khác, báo cáo về
vốn góp, bảng phân bổ khấu hao,...
- Sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu, phải trả phải được phân loại thành 3 loại:
chi tiết cho hoạt động kinh doanh; chi tiết cho hoạt động đầu tư; chi tiết cho hoạt
động tài chính.
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
1 Sổ kế toán theo dõi các khoản ơng đương tiền (đầu chứng khoán
ngắn hạn thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng để loại trừ
ra khỏi khoản mục liên quan đến hoạt động đầu tư)
1 Sổ kế toán theo dõi các khoản đầu chứng khoán công cụ nợ không
thuộc tương đương tiền.
8.5.3.3. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực
tiếp
45,, Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết để phân tích và tổng hợp trực
tiếp các khoản tiền thu vào, tiền chi ra phù hợp với nội dung của các chỉ tiêu theo
từng loại hoạt động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ để ghi vào chỉ tiêu tương ứng.
160
Đơn vị báo cáo:...................... Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:…………................... (Ban hành theo TT200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
C7R@,EC%E
Năm….
<377777777777
Chỉ tiêu
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ doanh thu
khác
01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02
3. Tiền chi trả cho người lao động 03
4. Tiền chi trả lãi vay 04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07
I, M[Q6"'0 Th
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ các tài sản dài
hạn khác
21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ các tài sản
dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị
khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
I, M[Q6"'"[ ;h
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu
31
161
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
I, M[Q6"',S Yh
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 VII.34
hB@7772777c777
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
&AD,+ 
Cột “Năm nay” (luỹ kế từ đầu năm đến ngày lập báo cáo)
UzW"#2B(3?2zB_()h9
Căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kỳ do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp
dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng các khoản doanh thu khác (trừ các khoản
doanh thu được xác định luồng tiền từ hoạt động đầu tư). Khoản tiền này tổng
hợp từ sổ chi tiết theo dõi thu tiền bao gồm: Số tiền đã thu trực tiếp về doanh thu
bán hàng cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (+) số tiền nợ phải thu do bán hàng kỳ
trước đã thu tiền trong kỳ này (+) số tiền người mua ứng trước trong kỳ để mua
hàng, dịch vụ (+) số tiền bán chứng khoán vì mục đích thương mại thu tiền ngay.
-NWJ'[2(3?{B_hT
Chỉ tiêu này bao gồm tổng số tiền đã trả trong kỳ cho người cung cấp hang hoá,
dịch vụ, số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả hoặc số tiền chi ứng trước, trả trước
cho người cung cấp; kể cả chi tiền từ thu các khoản phải thu của khách hàng; chi
tiền từ vay ngắn hạn chuyển trả ngay cho người bán; chi tiền để mua chứng khoán
vì mục đích thương mại. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết theo dõi chi tiền có đối chiếu
với sổ theo dõi t/toán người bán, sổ các tài khoản hàng tồn kho...chi tiết phần đã trả
bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi âm dưới hình thức trong dấu
ngoặc đơn (***).
162
UNWJ'[Q;%{B_h;
Chỉ tiêu này gồm tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền
lương, phụ cấp, tiền thưởng...do DN đã thanh toán hoặc tạm ứng.
Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết chi tiền trong kỳ báo cáo có đối chiếu với sổ theo
dõi t/toán với người lao động. Chỉ tiêu này ghi âm ...(***).
UNWJQF;@{B_hY
Chỉ tiêu này bao gồm tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo kể cả lãi vay
phát sinh kỳ này, phát sinh kỳ trước đã trả kỳ này, lãi tiền vay trả trước.
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền trong kỳ đối chiếu với sổ chi tiết lãi tiền vay
phải trả và các sổ liên quan khác. Số liệu ghi âm (***).
UNW%9(;>{B_h8
Chỉ tiêu này bao gồm tổng số tiền thuế TNDN đã nộp cho Nhà nước trong kỳ
báo cáo gồm số đã nộp cho kỳ này, đã nộp cho kỳ trước (vì còn nợ từ các kỳ trước)
và kể cả số thuế nộp trứơc (nếu có !).
Căn cứ vào s chi tiết chi tiền trong kỳ báo cáo kể cả chi tiền từ thu các
khoản phải thu của khách hàng; chi tiền từ vay ngắn hạn chuyển nộp thuế đối
chiếu sổ theo dõi t/toán với Nhà nước về thúê TNDN. Chỉ tiêu này ghi âm (***).
UNW2"X%(;{B_h`
Chỉ tiêu này bao gồm số tiền đã thu từ các khoản khác, ngoài các khoản tiền thu
đã phản ánh 01 như: tiền thu từ các khoản thu nhập khác ( được bồi thường,
được phạt, được thưởng, tiền đã thu do được hoàn thuế...); tiền nhận quỹ
cược; tiền thu hồi quỹ cược; tiền thu kinh phí snghiệp, dự án (nếu có); tiền
các nhân, đơn vị khác n ngoài DN thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ DN; tiền
các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp...
Căn cứ vào sổ chi tiết thu tiền trong kỳ có đối chiếu với sổ liên quan khác.
UNW2X%(;{B_h?
Chỉ tiêuy bao gồm số tiền đã chi về các khoản khác ngoài các khoản chi tiền
đã được phản ánh các 02, 03, 04, 05 như: tiền bị bồi thường, bị phạt; tiền đi
cược, quỹ; tiền trả cho người cược, quỹ; tiền nộp các loại phí, lệ phí,
tiền thuê đất, tiền chi sử dụng vốn; tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phũng trợ cấp mất
163
việc làm, từ nguồn dự phũng phải trả, tiền chi quỹ khen thưởng, phúc lợi; tiền chi từ
nguồn kinh phí, dự án; tiền nộp thuế (không bao gồm thuế TNDN)...
Căn cứ o sổ chi tiết chi tiền trong kỳ đối chiếu với các sổ kế toán khác
liên quan. Chỉ tiêu này ghi âm (***).
1]I, M[Q6"'0^B_Th
Mã 20 = M01 + M02 + M03 + M04 + M05 + M06 + M07.
Nếu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn. (***)
UNWo;P$Be@(8.2PJ(X2{B_T9
Chỉ tiêu này bao gồm số tiền đã thực chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình,
vô hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền
chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, cho hoạt động đầu tư bất động sản.
Căn cứ vào sổ chi tiết vốn bằng tiền đối ứng số phát sinh Nợ TK 211, 213, 154,
228, 131, 341 trong kỳ; kể cả số tiền thu từ phải thu khách hàng rồi chi ngay; vay
dài hạn rồi trả ngay cho người bán (không liên quan đến nghiệp vụ phát sinh tk
111,112) Số liệu được ghi âm (***).
UNW;QbB'-#2.2PJ(X2{B_TT
Chỉ tiêu này là số tiền thuần đã thực thu, thực chi (chênh lệch) từ việc bán, thanh
TSCĐ và tài sản dài hạn (BĐSĐT) trong kỳ báo cáo.
Số tiền thu căn cứ vào sổ chi tiết thu tiền đối chiếu với sổ theo dõi thu nhập
khác (chi tiết thanh lý, nhượng bán TSCĐ) sổ theo dõi doanh thu bất động sản
đầu tư.
Số tiền chi căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền đối chiếu với sổ chi tiết theo dõi chi phí
tài chính, chi phí khác, giỏ vốn hàng bỏn (...) trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi âm (***)
nếu chênh lệch thu <chi.
UNW;@B;2O?-:;<32{B_T;
Chỉ tiêu này số tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua các công cụ nợ (trái
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...trừ cổ phiếu tính chỉ tiêu 25) mục đích nắm
giữ đầu trong kỳ báo cáo (để được ng tiền lãi của đơn vị khác) không bao
gồm chi mua công cụ nợ được coi tương đương tiền mua cỏc cụng cụ nợ
mục đích thương mại.
164
Căn cứ vào sổ chi tiết chi vốn bằng tiền đối chiếu với s theo dõi TK 128, 228,
(chi tiết tiền chi cho vay), TK 121, 228 (chi tiết chi tiền mua công cụ nợ: trái phiếu,
tín phiếu, kỳ phiếu...) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này ghi âm (***)
UNW4;@B#2QX2O?-:;<32{B_TY
Chỉ tiêu này số tiền thực thu từ việc thu hồi tiền gốc cho vay, từ việc bán các
lại hoặc thanh toán các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Không bao
gồm thu từ bán công c nợ được coi tương đương tiền mua các công cụ nợ
mục đích thương mại.
Số liệu căn cứ vào sổ chi tiết thu vốn bằng tiền đối chiếu với sổ theo dõi TK
128, 228 ( chi tiết thu tiền cho vay) các TK khác liên quan đến thu hồi vốn vay;
TK 121, 228 (chi tiết thu tiền do bán lại các công cụ nợ- tớn phiếu, kỳ phiếu, trỏi
phiếu).
UNW5'<32{B_25
Chỉ tiêu này là số tiền đã thực chi để đầu tư góp vốn vào DN khác, góp vốn bằng
tiền vào công ty con, vào sở kinh doanh đồng kiểm soát, cụng ty liên kết,...
(Khụng gồm chi mua cổ phiếu vỡ mục đích thương mại)
Số tiền căn cứ vào s chi tiết chi vốn bằng tiền đối chiếu sổ chi tiết TK 221
(chi tiết đầu cổ phiếu), 222, 223, 228 (chi tiết chi mua cổ phiếu, góp vốn vào
đơn vị khác) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu y đựơc ghi âm (***) .
UNW45'<32{B_T`
Chỉ tiêu này là số tiền thu hồi các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (do bán lại
hoặc thanh các khoản vốn đó đầu vào đơn vị khác hoặc rút vốn khi giấy phép
đầu tư hết hạn...)(Không bao gồm tiền thu từ bỏn cổ phiếu vỡ mục đích thương mại)
Căn cứ vào sổ chi tiết thu tiền đối chiếu sổ chi tiết các TK 221(chi tiết cổ
phiếu); TK 222, 223, 228 (chi tiết đầu tư vốn vào đơn vị khác) và TK 131 (Chi tiết
đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác)
UNWQF;@Ba!Q-'-;{B_T?
Chỉ tiêuy số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửu, lãi từ mua
nắm giữ các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...), cổ tức lợi nhuận
được chia từ việc góp vốn vào các đơn vị khác.
165
Căn cứ vào sổ chi tiết thu tiền đối chiếu với sổ doanh thu tài chính các tài
khoản liên quan khác trong kỳ báo cáo.
1]I, M[Q6"'"[^B_;h
Đây chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào tổng số tiền chi ra của hoạt
động đầu tư trong kỳ báo cáo.
30 = M21+M22+M23+M24+M25+M26+M27. Nếu số liệu âm thì ghi âm.
(***)
UNW"2a9B:;:PEq{B_;9
Chỉ tiêu này số tiền đã thu do các chủ sở hữu của DN góp vốn dưới các hình
thức phát hành cổ phiếu thu bằng tiền (số tiền thu theo giá thực tế phát hành), do
Nhà nước cấp vốn, các chủ sở hữu góp vốn trực tiếp bằng tiền (không kể số vốn góp
của chủ s hữu bằng tài sản; không bao gồm các khoản vay nợ được chuyển
thành vốn cổ phần)
Căn cứ vào sổ chi tiết thu tiền đối chiếu với sổ chi tiết TK 411 (Chi tiết vốn góp
của chủ sở hữu)
UNWJ2:PEqB;QXa9:;(;>
F2NB_;T
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã hoàn trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu dưới
hình thức trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của DN đã phát hành bằng tiền để huỷ
bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu ngân quỹ.
Căn cứ vào s chi tiết chi tiền đối chiếu với sổ chi tiết TK 411 “C phiếu
ngõn quỹ”trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này ghi âm (***)
UNW;@$XB(X'-{B_;;
Chỉ tiêu này số tiền nhận được do doanh nghiệp đi vay ngắn hạn, dài hạn bao
gồm cả khoản vay bằng phát hành trái phiếu. Đối với khoản vay bằng trái phiếu, số
tiền đã thu được phản ánh theo số thực thu (bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với
các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trưc).
Căn cứ vào sổ chi tiết vốn bằng tiền có đối chiếu với sổ chi tiết TK 341, 343
các TK có liên quan khác .
UNWJ-;@{B_;Y
166
Chỉ tiêu này là số tiền đã trả về các khoản nợ gốc vay ngắn hạn, dài hạn, của các
ngân hàng, tổ chức tài chính và các đối tượng khác...
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền đối chiếu với sổ chi tiết TK 341, 343, 131
chi tiết thu tiền khách hàng để trả ngay nợ vay. Số liệu ghi âm (***).
UNWJ-+{B_;8
Chỉ tiêu này là số tiền chi trả nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo.
Căn cứ o sổ chi tiết chi tiền đối chiếu với s chi tiết TK TK 342, 131 chi tiết
thu tiền khách hàng để trả ngay nợ vay (chi tiết số trả nợ thuê tài chính) trong kỳ
báo cáo. Chỉ tiêu này ghi âm (***)
UNa!BQ-FJ:PEq{B_;`
Chỉ tiêu này số tiền đã trả cổ tức lợi nhuận cho các chủ sở hữu của DN
trong kỳ báo cáo. (không bao gồm khoản cổ tức hoặc lợi nhuận được chia nhưng
không trả cho chủ sở hữu mà chuyển thành vốn cổ phần)
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền đối chiếu với sổ chi tiết TK 338, TK421 (chi
tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi nhuận). Chỉ tiêu này ghi âm (***).
1]I, M[Q6"',S^B_Yh
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi
ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Mã40 = M31+M32+M33+M34+M35+M36. Nếu âm thì ghi âm (***)
1]I, M[R$^B8h
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch tổng số tiền thu vào với tổng s tiền chi ra từ
các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của DN trong kỳ
báo cáo.
Mã 50 = M20+M30+M40. Nếu số liệu âm thì ghi âm (***) .
1]7M*"M"[$^B_`h
Căn cứ vào số vốn bằng tiền đầu kỳ báo cáo Các TK 111, 112, 113 trên báo
cáo BCĐKT quý trước (mã 110 cột “số đầu năm”) và số các khoản tương đương
tiền đầu kỳ được lấy trên sổ kế toán chi tiết TK 121 thoả mãn định nghĩa tương
đương tiền.
1]m,-"ks)"X"k6^B_`9
167
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số cuối kỳ
của các TK tiền (Mã 110- BCĐKT) các khoản tương đương tiền có gốc ngoại tệ
tại thời điểm cuối kỳ (trên sổ chi tiết TK 121).
Căn cứ vào các sổ chi tiết vốn bằng tiền (TK 111, 112, 113), TK 121 (chi tiết
các khoản đủ tiêu chuẩn phân loại tương đương tiền) đối chiếu với sổ chi tiết
TK 413 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được e9|226
<|22567('<9'-QX 7
1]7M*"M,)$^B_?h
Mã 70 = M50+M60+M61.
* Cột “Năm trước”:
Căn cứ vào báo cáo “Lưu chuyển tiền tệ” cùng kỳ của năm trước lấy cột “Năm
nay” để chuyển số liệu tương ứng theo từng chỉ tiêu.
8.5.3.4. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián
tiếp
Nguyên tắc chung:
Theo phương pháp gián tiếp, các luồng tiền vào luồng tiền ra t hoạt động
kinh doanh được tính xác định trước hết bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước
thuế thu nhập DN của hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản mục
không phải bằng tiền (phi tiền tệ), các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các
khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh (thay đổi vốn lưu động) và các
khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm:
+Các khoản mục phi tiền tệ:
-Khấu hao TSCĐ; dự phòng (là chi phí nhưng không phải chi tiền);
-Các khoản lãi, lỗ không phải bằng tiền (chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện);
-Chi phí lãi vay (lãi vay tính vào chi phí nhưng không phải bằng tiền, như Nợ
Tk 635/ Có Tk 242...).
+Lãi, lỗ được phân loại luồng tiền từ hoạt động đầu như: Lãi, lỗ về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư; doanh thu từ tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi,
cổ tức và lợi nhuận được chia...
168
+Các thay đổi vốn lưu động và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh:
-Các thay đổi trong kỳ báo cáo về các khoản mục hàng tồn kho, phải thu, phải
trả từ hoạt động KD (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp);
-Các thay đổi của chi phí trả trước;
-Lãi tiền vay đã trả;
-Thuế TNDN đã nộp;
-Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh;
-Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh.
Đơn vị báo cáo:................... Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:…………................ (Ban hành theo TT200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
169
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
C7EC%E
Năm…..
<377777777777
Chỉ tiêu
số
Thuy
ết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
9ILDR/, 01
T.M,i,,,=
- Khấu hao TSCĐ 02
- Các khoản dự phòng 03
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05
- Chi phí lãi vay 06
;ILDQ6"'0R/,
"k*)A"'
h>
- Tăng, giảm các khoản phải thu 09
- Tăng, giảm hàng tồn kho 10
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi
vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp)
11
- Tăng, giảm chi phí trả trước 12
- Tiền lãi vay đã trả 13
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16
I, M[Q6"'0 20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ các tài
sản dài hạn khác
21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ các tài
sản dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị
khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
I, M[Q6"'"[ 30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
170
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của
chủ sở hữu
31
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
I, M[Q6"',S 40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
61
Tiền tương đương tiền cuối kỳ (70 =
50+60+61)
70 31
hB@7772777c777
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Phương pháp lập cụ thể:
* Cột “Năm nay”:
UNh-'9{B_h9
Căn cứ vào chỉ tiêu tổng lợi nhuận trước thuế (Mã 50) trên báo cáo “Kết quả
hoạt động kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu âm (lỗ) thì ghi âm (***)
UW}2J
UN0;.{B_hT
Căn cứ vào số khấu hao đã trích trong kỳ được tính vào chi phí SXKD trên bảng
tính phân bổ khấu hao sổ kế toán các TK liên quan. co"ZA=,S
F=:vM"_A!=!ALDR$,i"L,,'
CdE*]ALDR/,^
UN2J(8t{B_h;
Căn c vào tổng số chênh lệch giữa số 656của các TK dự
phòng (229) trong sổ cái:
+Nếu chênh lệch Cuối kỳ- Đầu kỳ > 0: thì ghi dương (được cộng vào lợi
nhuận trước thuế, trong kỳ đã trích lập tính vào chi phí, một khoản chi
không phải bằng tiền đã làm giảm lợi nhuận nên cần phải cộng (+) vào Mã 01
171
+Nếu chênh lệch Cuối kỳ -Đầu kỳ < 0: thì ghi âm (***). C*o"ZAR
LDA!=!,SNKALDR$!F=A
K=ME
UNhFBQm+Q>|22';8>{B_hY
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 515 chi tiết phần lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ báo cáo được ghi nhận vào doanh thu,
chỉ tiêu này làm tăng lợi nhuận trong kỳ nhưng không tăng thu tiền nên được trừ (-)
vào Mã 01 nên ghi âm (***), G
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 635 chi tiết phần lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi nhận vào chi
phí, chỉ tiêu này được cộng (+) vào 01 *oA=K,SN=!AL
DF=,M
UNhFBQm"X%5'{B_h8
Chỉ tiêu này phản ánh Lãi, Lỗ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi
nhuận trước thuế nhưng được phân loại luồng tiền từ hoạt động đầu gồm: lãi
(lỗ) từ việc thanh TSCĐ các khoản đầu dài hạn DN mua nắm giữ
mục đích đầu như (lãi (lỗ) n bất động sản đầu tư; lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi
(lỗ) từ việc mua bán lại các công cụ nợ trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu; cổ tức
lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác. (không bao gồm lãi lỗ
do mua bán chứng khoán vì mục đích thương mại)
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 515 chi tiết phần lãi t hoạt động đầu tư, số liệu y
được trừ (-) vào 01 đã tính vào chỉ tiêu lưu chuyển tiền từ đâù tư, ghi âm
(***).
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 635 chi tiết phần lỗ từ hoạt động đầu trong kỳ, s
liệu này được cộng (+) vào Mã 01.
b Nếu có cả lãi và lỗ thì lấy số liệu bù trừ để lập. (số thuần lãi trừ lỗ)
UNQF;@{B_h`
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo nhưng không phải khoản chi trả trực tiếp bằng tiền đã làm
giảm lợi nhuận trong kỳ ( ví dụ: Nợ Tk 635/Có Tk242...)
172
Căn cứ o sổ kế toán chi tiết TK 635 chi tiết chi phí lãi vay G chỉ tiêu
chi phí lãi vay” trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cùng kỳ. Số liệu này
được công (+) vào Mã 01.
1]ILDQ6"'0R/,"k*)A"'^B_h>
Chỉ tiêu này phản ánh luồng tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo
cáo sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của các khoản mục thu nhập, doanh thu, chi phí
không trực tiếp bằng tiền. Chỉ tiêu này được tính căn c vào lợi nhuận trước thuế
cộng các khoản điều chỉnh:
Mã 08=M01+M02+M03+M04+M05+M06. Nếu số liệu âm thìghi âm (***)
UNcJ2JJ{B_hV
Căn cứ vào chênh lệch số Cuối kỳ- Đầu kỳ của các TK phải thu khoản
tạm ứng liên quan đến hoạt động kinh doanh (131, 136, 138, 133, 141, cả
khoản ứng trước cho người bán (chi tiết nợ Tk 331) ). Chỉ tiêu nàykhông bao
gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính như:
phải thu về lãi tiền cho vay, về cổ tức lợi nhuận được chia, về thanh lý, nhượng
bán TSCĐ.
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ > 0 thì số liệu ghi âm (***).
+Nếu số Cuôi kỳ - Đầu kỳ < 0 thì số liệu ghi dương, tức cộng vào chỉ tiêu
Mã 08 bởi vì số tiền trong kỳ thu được từ các khoản phải thu tăng.
UNcBJ4{B_9h
Căn cứ vào chênh lệch số cuối kỳ với đầu kỳ các TK hàng tồn kho trong sổ
cái (151, 152, 153, 154, 155, 156, 157-không kể số dư Tk dự phòng)
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ > 0 thì số liệu ghi âm (***).(trừ khỏi Mã 08)
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ < 0 thì số liệu được cộng (+) vào Mã 08 .
UNcBJ2JJJ{B_99
Chỉ tiêu này căn cứ vào tổng các chênh lệch số Cuối kỳ với Đầu kỳ của các
TK nợ phải trả liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ trong s cái: TK
331,131 chi tiết người mua ứng trước, 333 tr thuế TNDN, 335, LLK, 338. (không
bao gồm các khoản phải trả về lãi vay, khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu
173
(mua sắm, xây dựng TSCĐ, mua bất động sản đầu tư, mua các công cụ nợ)
hoạt động tài chính (vay ngắn hạn, dài hạn, nợ dài hạn, -(X9XJ~
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ > 0 thì số liệu cộng (+) vào Mã 08.
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ < 0 thì số liệu ghi âm(***), tức trừ vào Mã 08
UNcBJJ'{B_9T
Căn cứ vào chênh lệch giữa số dư Cuối kỳ với Đầu kỳ các TK 242
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ > 0 thì số liệu ghi âm (***).
+Nếu số Cuối kỳ - Đầu kỳ < 0 thì số liệu ghi dương, tức cộng (+) vào
08 bởi trong kỳ đã s phân bổ tăng chi phí không phải chi bằng tiền làm
giảm lợi nhuận trước thuế.
UNWQF;@FJ{B_9;
Căn cứ o sổ chi tiết chi tiền để trả các khoản lãi vay đối chiếu với các TK
242, 335, 3434 (chi tiết số phát sinh Nợ các TK này về số tiền lãi vay trả trước hoặc
số tiền lãi vay phát sinh các và đã trả trong kỳ này), đối chiếu với sổ kế toán chi tiết
các Tk liên quan như: 635, 241 (chi tiết tiền lãi vay đã trả trong kỳ này được vốn
hoá), 627 (chi tiết tiền lãi vay đã trả trong kỳ được tính vào chi phí sản xuất tài sản
dở dang). Số liệu này được ghi âm (***).
UN9F%{B_9Y
Căn cứ vào luỹ kế số phát sinh Nợ trong kỳ TK 3334 đối chiếu với sổ chi tiết
TK vốn bằng tiền về số thuế TNDN đã nộp trong kỳ (kể cả cho số thuế còn nợ từ kỳ
trước). Số liệu được ghi âm (***)
UNW2"X%(;{B_98
Chỉ tiêu y phản ánh các khoản tiền thu được từ hoạt động kinh doanh ngoài
các khoản đã nêu trên như: thu tiền nhận quỹ, cược, tiền kinh phí, dự án,
tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp...Số liệu căn cứ
vào sổ chi tiết thu tiền của các khoản liên quan trong kỳ báo cáo được cộng
vào Mã 08.
UNW2"X%(;{B_9`
174
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền chi phát sinh trong kỳ từ hoạt động kinh
doanh ngoài các khoản đã nêu trên như: tiền đưa đi quỹ, tiền chi trực tiếp từ
quỹ khen thưởng, phúc lợi, nguồn kinh phí, dự án...
Số liệu này ghi âm (***).
1]I, M[Q6"'0^B_Th
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi
ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Mã 20 = M08 + ...+ M16. Nếu số liệu âm thì ghi âm (***).
,!_()QB_T9"B_?h"L,AD@R@,
CI, MQ6"'"[NA, MQ6"'
,SE
Cột "Năm trước":
Căn cứ vào chỉ tiêu cột “Năm nay” của báo cáo cùng kỳ năm trước để
chuyển số liệu tương ứng theo từng chỉ tiêu
8.6. Thuyết minh báo cáo tài chính (MẪU B09 - DN)
8.6.1. Tác dụng của thuyết minh báo cáo tài chính.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính một bộ phận hợp thành không thể tách rời
của báo cáo tài chính DN dùng dể tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi
tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong các báo cáo tài chính cũng như các
thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết
minh cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu DN xét thấy cần thiết cho việc
trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.
@9#222(?:@9P;
- Cung cấp số liệu, thông tin bổ sung cho các khoản mục trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh như: doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu; giá vốn hàng
bán; chi phí tài chính; chi phí SXKD theo yếu tố; thuế thu nhập DN phải nộp lợi
nhuận sau thuế để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi
phí, doanh thu, thu nhập và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
- Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được đặc điểm hoạt động của
DN, các chính sách, các nguyên tắc, chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp từ đó
175
kiểm tra việc chấp hành các quy định, chế độ thể lệ kế toán, phương pháp kế
toán mà doanh nghiệp đã đăng ký áp dụng
- Cung cấp số liệu, thông tin bổ sung cho các khoản mục trong BCĐKT để phân
tích, đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn như: tiền và các khoản tương đương tiền;
các khoản phải thu ngắn hạn, dài hạn; hàng tồn kho; thuế phải thu; tăng giảm
TSCĐ, bất động sản đầu theo từng loại, nhóm; các khoản đầu tài chính; tình
hình chi tiết tăng giảm các loại vốn chủ sở hữu, các quỹ, nợ phải trả từ đó giúp cho
việc đánh giá, phân tích tính hợp trong việc phân bổ cấu vốn, tình hình khả
năng thanh toán, khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
8.6.2. Nội dung- kết cấu của thuyết minh báo cáo tài chính.
@9#224f%(:@9P;
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng.
- Các chính sách kế toán áp dụng
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Những thông tin khác.
8.6.3. Cơ sở số liệu và phương pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính.
8.6.3.1. Cơ sở số liệu
c!:@9oQ@9#22Q
- Các sổ kế toán tổng hợp, sổ, thẻ kế toán chi tiết kỳ báo cáo cú liờn quan.
- Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước
- Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo
cáo, báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo.
- Căn cứ vào tình hình thực tế doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác.
8.6.3.2. Phương pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính
- Khi lập báo cáo tài chính năm, DN phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính
theo đúng quy định tại Chuẩn mực số 2 “Trình bày báo cáo tài chính”.
176
- Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ, DN phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài
chính theo đúng quy định Chuẩn mực số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ”.
-Bản thuyết minh báo cáo tài chính của DN cần phải lập những nội dung sau:
+ sở lập trình bày báo cáo tài chính các chính sách kế toán cụ thể
được lựa chọn và áp dụng đối với các giao dịch và sự kiện quan trọng.
+ Trình bày các thông tin trọng yếu chưa được trình bày trong các báo cáo tài
chính khác.
+ Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài
chính khác nhưng lại cần thiết cho việc trìnhy trung thực hợp tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách hệ thống. Mỗi
khoản mục trong BCĐKT, Báo cáo kết quả, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được
đánh dấu dẫn đến các thông tin liên quan trong bản thuyết minh báo cáo tài chính.
2,3*'0=!:,,S
Đơn vị báo cáo:................... Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:…………................ (Ban hành theo T200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
,c7777Z
I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1- Hình thức sở hữu vốn
2- Lĩnh vực kinh doanh
3- Ngành nghề kinh doanh
4- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo
cáo tài chính.
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày ..../..../...).
177
2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1- Chế độ kế toán áp dụng
2- Tuyên bố vviệc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
3- Hình thức kế toán áp dụng
IV- Các chính sách kế toán áp dụng
1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ bất động sản đầu tư:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).
4- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư
- Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư;
- Phương pháp khấu hao bất động sản đu tư.
5- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
- Các khoản đầuvào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát;
- Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hn;
- Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay;
- Tỷ lệ vốn hóa được sdụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong
kỳ;
7- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:
178
- Chi phí trả trước;
- Chi phí khác;
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trưc ;
- Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại.
8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
10- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu của chủ sở hữu, thặng vốn cổ phần, vốn
khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hợp đồng xây dựng.
12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.
13. Nguyên tắc phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
14- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.
15- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị tính:......)
01- Tiền Cuối năm Đầu năm
- Tiền mặt
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
Cộng
...
...
...
...
...
...
...
...
02- Các khoản đầu tư tài chính ngn hạn:
- Chứng khoán đầu tư ngắn hạn
Cuối năm
...
Đầu năm
...
179
- Đầu tư ngắn hạn khác
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
...
...
...
...
Cộng ... ...
03- Các khoản phải thu ngắn hạn khác Cuối năm Đầu năm
- Phải thu về cổ phần hoá
- Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia
- Phải thu người lao động
- Phải thu khác
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng ... ...
04- Hàng tồn kho Cuối năm Đầu năm
- Hàng mua đang đi đường
- Nguyên liệu, vật liệu
- Công cụ, dụng cụ
- Chi phí SX, KD dở dang
- Thành phẩm
- Hàng hóa
- Hàng gửi đi bán
- Hàng hoá kho bảo thuế
- Hàng hoá bất động sản
Cộng giá gốc hàng tồn kho
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
* Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng đthế chấp, cầm cố
đảm bảo các khoản nợ phi trả:……....
* Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.…...
* Các trường hợp hoặc sự kin dẫn đến phải trích thêm hoặc
hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:….
05- Thuế các khoản phải thu Nhà nước Cuối năm Đầu năm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa
- …………………
- Các khoản khác phải thu Nhà nước:
...
...
...
...
...
...
180
Cộng ... ...
06- Phải thu dài hạn nội bộ
- Cho vay dài hạn nội bộ
-...
- Phải thu dài hạn nội bộ khác
...
...
...
...
...
...
Cộng
07- Phải thu dài hạn khác Cuối năm Đầu năm
- Ký quỹ, ký cược dài hạn
- Các khoản tiền nhận uỷ thác
- Cho vay không có lãi
- Phải thu dài hạn khác
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
08 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục
Nhà cửa,
vật kiến
trúc
Máy
móc,
thiết
bị
Phương
tiện vận
tải, truyền
dẫn
...
TSCĐ
hữu
hình
khác
Tổng
cộng
Nguyên giá TSCĐ
hữu hình
Số dư đầu năm
- Mua trong năm
- Đầu XDCB hoàn
thành
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động
sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...
)
(...
)
(...
)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
Số dư cuối năm
Giá trị hao mŠn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
181
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động
sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...
)
(...
)
(...
)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
Số dư cuối năm
Giá trị cŠn lại của
TSCĐ
hữu hình
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
U123tQXc:;.q`F(lo9B5J
#J2J;@
U,@+2.cF;9')tPD(?
U,@+2.c[;Qb
U2;9W>;B#2.q`23Q'<Q;
U2;@a2W.q`
09- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:
Khoản mục
Nhà
cửa, vật
kiến
trúc
Máy
móc,
thiết
bị
Phương
tiện vận
tải, truyền
dẫn
...
TSCĐ
hữu
hình
khác
Tài sản
cố định
hình
Tổng
cộng
Nguyên giá TSCĐ
thuê tài chính
Số dư đầu năm
- Thuê tài chính trong
năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài
chính
- Tăng khác (...) (...) (...) (... (...) (...) (...)
182
- Trả lại TSCĐ thuê tài
chính
- Giảm khác
(...) (...) (...)
)
(...
)
(...) (...) (...)
Số dư cuối năm
Giá trị hao mŠn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài
chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài
chính
- Giảm khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...
)
(...
)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
Số dư cuối năm
Giá trị cŠn lại của
TSCĐ thuê tài chính
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
W+2P+'-Qc
c!o23W+2P+
WJ;X+G^@W'-;PJ
10- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
Khoản mục
Quyền
sử dụng
đất
Quyền
phát
hành
Bản
quyền,
bằng
sáng chế
...
TSCĐ
hình
khác
Tổng
cộng
Nguyên giá TSCĐ
hình
Số dư đầu năm
- Mua trong năm
183
- Tạo ra từ nội bộ doanh
nghiệp
- Tăng do hợp nhất kinh
doanh
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
Số dư cuối năm
Giá trị hao mŠn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
Số dư cuối năm
Giá trị cŠn lại của
TSCĐ vô hình
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
@9PQ>J`2
U
U
11- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Cuối năm Đầu năm
- Tổng số chi phí XDCB dở dang: ... ...
Trong đó (Những công trình lớn):
+ Công trình…………..
+ Công trình…………..
+…………………….…
...
...
...
...
...
...
12- Tăng, giảm bất động sản đầu tư:
Khoản mục
Số
đầu năm
Tăng
trong
năm
Giảm
trong năm
Số
cuối năm
Nguyên giá bất động sản đầu tư
184
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
Giá trị hao mŠn lũy kế
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
Giá trị cŠn lại của bất động sản
đầu tư
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
@9PQ>J`2
-
-..............
13- Đầu tư dài hạn khác:
- Đầu tư cổ phiếu
- Đầu tư trái phiếu
- Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu
- Cho vay dài hạn
- Đầu tư dài hạn khác
Cuối
năm
...
...
...
...
Đầu năm
...
...
...
...
Cộng ... ...
14- Chi phí trả trước dài hạn Cuối
năm
Đầu năm
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
...
...
- Chi phí thành lập doanh nghiệp
- Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn
- Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận
...
...
...
...
185
là TSCĐ vô hình
- ...
...
...
...
...
Cộng
...
...
15- Vay và nợ ngắn hạn Cuối
năm
Đầu năm
- Vay ngắn hạn
- Nợ dài hạn đến hạn trả
...
...
...
...
Cộng
...
...
16- Thuế các khoản phải nộp nhà nước Cuối
năm
Đầu năm
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất, nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế tài nguyên
- Thuế nhà đất và tiền thuê đất
- Các loại thuế khác
- Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
186
...
...
Cộng
...
...
17- Chi phí phải trả Cuối
năm
Đầu năm
- Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép
- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
- Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh
- …
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
18- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác Cuối
năm
Đầu năm
- Tài sản thừa chờ giải quyết
- Kinh phí công đoàn
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Phải trả về cổ phần hoá
- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Doanh thu chưa thực hiện
- Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
187
19- Phải trả dài hạn nội bộ Cuối năm Đầu năm
- Vay dài hạn nội bộ
-...
- Phải trả dài hạn nội bộ khác
Cộng
...
...
...
...
...
...
20- Vay và nợ dài hạn Cuối năm Đầu năm
a - Vay dài hạn
- Vay ngân hàng
- Vay đối tượng khác
- Trái phiếu phát hành
b - Nợ dài hạn
- Thuê tài chính
- Nợ dài hạn khác
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng ... ...
c- Các khoản nợ thuê tài chính
Năm nay Năm trước
Thời hạn Tổng khoản
thanh toán tiền
thuê tài chính
Trả tiền
lãi thuê
Trả
nợ
gốc
Tổng khoản
thanh toán
tiền thuê tài
chính
Trả tiền
lãi thuê
Trả nợ
gốc
Từ 1 năm
trở xuống
Trên 1
năm đến
5 năm
Trên 5
năm
21- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Cuối năm Đầu năm
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến
khoản chênh lệch tm thời được khấu trừ
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến
khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
188
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến
khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng
- Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
đã được ghi nhận từ các năm trước
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Cuối năm Đầu năm
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh
lệch tạm thời chịu thuế
- Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi
nhận từ các năm trước
- Thuế thu nhập hoãn lại phải tr
22- Vốn chủ sở hữu
a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vố
n
đầu
của
chủ
sở
hữu
Thặng
vốn
cổ
phần
Vốn
khác
của
chủ
sở
hữu
Cổ
phiếu
quỹ
Chênh
lệch
đánh
giá lại
tài sản
Chên
h lệch
tỷ giá
hối
đoái
..
.
Nguồn
vốn
đầu
XDC
B
Cộn
g
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số đầu
năm
trước
- Tăng vốn
trong
năm
trước
- Lãi trong
năm
trước
189
- Tăng
khác
- Giảm
vốn trong
năm
trước
- Lỗ trong
năm
trước
- Giảm
khác
Số
cuối năm
trước Số
đầu
năm nay
- Tăng vốn
trong
năm nay
- Lãi trong
năm nay
- Tăng
khác
- Giảm
vốn trong
năm nay
- Lỗ trong
năm nay
- Giảm
khác
Số
190
cuối năm
nay
b- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu Cuối năm Đầu năm
- Vốn góp của Nhà nước
- Vốn góp của các đối tượng khác
- ...
...
...
...
...
Cộng ... ...
* Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm
* Số lượng cổ phiếu quỹ:
c- Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu phân phối cổ
tức, chia lợi nhuận
Năm nay Năm trước
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
+ Vốn góp đầu năm
+ Vốn góp tăng trong năm
+ Vốn góp giảm trong năm
+ Vốn góp cuối năm
- Cổ tức, lợi nhuận đã chia
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
d- Cổ tức
- Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:.................
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:..................
- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:.......
đ- Cổ phiếu Cuối năm Đầu năm
- Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
- Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Số lượng cổ phiếu được mua lại
+ Cổ phiếu phổ thông
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
191
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
S>2a9;Q'777777777777777777777777777777
e- Các quỹ của doanh nghiệp:
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ dự phòng tài chính
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
* Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
g- Thu nhập chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu
theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể.
23- Nguồn kinh phí Năm nay Năm trước
- Nguồn kinh phí được cấp trong năm ... ...
- Chi sự nghiệp (...) (...)
- Nguồn kinh phí còn lại cuối năm ... ...
24- Tài sản thuê ngoài Cuối năm Đầu năm
(1)- Giá trị tài sản thuê ngoài
- TSCĐ thuê ngoài
- Tài sản khác thuê ngoài
(2)- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng
thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn
- Từ 1 năm trở xuống
- Trên 1 năm đến 5 năm
- Trên 5 năm
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị
tính:.............)
Năm nay Năm trước
25- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) ... ...
192
Trong đó:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
...
...
...
...
- Doanh thu hợp đồng xây dựng (Đối với doanh nghiệp có hoạt
động xây lắp)
+ Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;
+ Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận
đến thời điểm lập báo cáo tài chính;
...
...
...
...
26- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Trong đó:
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế GTGT phải nộp (phương pháp trực tiếp)
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất khẩu
27- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
Trong đó:
- Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm, hàng hóa
- Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
28- Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Năm nay Năm trước
- Giá vốn của hàng hóa đã bán
- Giá vốn của thành phẩm đã bán
- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp
- Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của
BĐS đầu tư đã bán
- Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư
- Hao hụt, mất mát hàng tồn kho
- Các khoản chi phí vượt mức bình thường
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
...
...
...
...
...
...
(...)
...
...
...
...
...
...
...
...
(...)
...
...
Cộng ... ...
193
29- Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) Năm nay Năm trước
- Lãi tiền gửi, tiền cho vay
- Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Lãi bán ngoại tệ
- Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
- Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
- Lãi bán hàng trả chậm
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
Cộng
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
30- Chi phí tài chính (Mã số 22) Năm nay Năm trước
- Lãi tiền vay
- Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm
- Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
- Lỗ bán ngoại tệ
- Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
- Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
- Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
- Chi phí tài chính khác
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng ... ...
31- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)
Năm nay Năm trước
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu
thuế năm hiện hành
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm
trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
32- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
Năm nay Năm trước
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
194
việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
(…) (…)
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng
(…) (…)
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn li phải trả
(…) (…)
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
33- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố Năm nay Năm trước
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng ... ...
VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị tính:……………..)
34- Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng
Năm nay Năm trước
a- Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan
trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài
chính:
- Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu:
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu:
b
-
Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh
khác trong kỳ báo cáo.
- Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
- Phần giá trị mua hoặc thanh được thanh toán
bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
- Số tiền các khoản tương đương tiền thực
trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được
195
mua hoặc thanh lý;
- Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài
sản) nợ phải trả không phải tiền các khoản
tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh
doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ.
c- Trình bày giá trị do của các khoản tiền
tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ
nhưng không được sử dụng do sự hạn chế của
pháp luật hoặc các ràng buộc khác doanh nghiệp
phải thực hiện.
VIII- Những thông tin khác
1- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết những thông tin tài chính khác:
………………
2- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
………….......................
3-Thông tin về các bên liên quan:
……………………………………………………
4- Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh
doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo
cáo bộ phận”(2):. ............…
5- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các
niên độ kế toán trước):
…………………………………………………….........................
6- Thông tin về hoạt động liên tục: ……………………………………...
……………
7- Những thông tin khác.
(3) .........................................................................................
hB@7772777c777
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
196
<,
Z ,q}+OOBPQ>`OJ`#@'
O'-2QXP!8}+7
M }2(?O@+@97
L /;>'-`#@+2O2•@59
'[PD(?#227
197
| 1/197

Preview text:

Chương 7
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
7.1. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các doanh nghiệp tiến hành
hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh
nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hoá thông qua hoạt động bán hàng.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích
hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh, đây là
quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền
tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc
rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Sau một quá trình hoạt động, doanh nghiệp xác định được kết quả của từng
hoạt động; trên cơ sở so sánh doanh thu, thu nhập với chi phí của từng hoạt động. Kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được phân phối và sử dụng theo đúng mục đích
phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về thành phẩm, háng hóa; bán hàng xác
định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây.
1) Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
2) Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp .Đồng
thời theo dõi và đôn đốc thanh toán các khoản phải thu của khách hàng;
3) Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
4) Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích kết quả kinh doanh và tư vấn cho nhà quản lý khắc phục những tồn tại,
nâng cao hiệu quả trong công tác bán hàng, xác định kết quả
7.2. Kế toán thành phẩm, hàng hoá
7.2.1. Khái niệm thành phẩm, hàng hoá

Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình
công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định,
được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Thành phẩm là những sản phẩm đã hoàn thành, đã trải qua tất cả các giai
đoạn chế biến cần thiết theo quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm mỗi doanh
nghiệp, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy trình,
có thể nhập kho để chuẩn bị bán ra hay giao ngay cho khách hàng. Tùy theo đặc điểm
sản xuất sản phẩm mà sản phẩm hoàn thành có thể chia thành nhiều loại với nhiều loại
phẩm cấp khác nhau gọi là chính phẩm, thứ phẩm hay là sản phẩm loại một, sản phẩm loại hai...
Việc phân biệt thành phẩm và nửa thành phẩm chỉ có ý nghĩa trong phạm vi mỗi
doanh nghiệp.Ví dụ: Cũng là sợi đạt tiêu chuẩn kĩ thuật quy định được nhập kho hoặc
bán trên thị trường của công ty dệt thì lại gọi là nửa thành phẩm; trong khi đó sợi của
nhà máy sợi thì lại gọi là thành phẩm vì nó đã sản xuất qua toàn bộ các giai đoạn của
quy trình công nghệ kĩ thuật theo thiết kế.
Hàng hoá là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
Theo tính chất thương phẩm kết hợp với đặc trưng kỹ thuật thì hàng hoá được
chia theo từng ngành hàng, trong từng ngành hàng bao gồm nhiều nhóm hàng; mỗi
nhóm hàng có nhiều mặt hàng. Hàng hoá gồm có các ngành hàng:
- Hàng kim khí điện máy; - Hàng hoá chất mỏ; - Hàng xăng dầu;
- Hàng dệt may, bông vải sợi; - Hàng da cao su;
- Hàng gốm sứ, thuỷ tinh; - Hàng mây, tre đan;
- Hàng rượu, bia, thuốc lá... .
Theo nguồn gốc sản xuất gồm có: - Ngành hàng nông sản; - Ngành hàng lâm sản; - Ngành hàng thuỷ sản;
- Ngành hàng công nghệ phẩm... . Theo khâu lưu thông:
- Hàng hoá ở khâu bán buôn;
- Hàng hoá ở khâu bán lẻ.
Theo phương thức vận động của hàng hoá:
- Hàng hoá luân chuyển qua kho;
- Hàng hoá giao bán thẳng.
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, các DNSXKD muốn đứng vững
trên thị trường và tăng khả năng cạnh tranh phải sản xuất sản phẩm, kinh doanh hàng
hoá đạt chất lượng tốt, hình thức mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý, được thị trường chấp
nhận. Muốn vậy, doanh nghiệp phải thực hiện đồng thời các biện pháp về tổ chức, kỹ
thuật và quản lý kinh tế, trong đó kế toán như một công cụ quản lý hữu hiệu nhất.
7.2.2. Đánh giá thành phẩm, hàng hoá
7.2.2.1. Đánh giá thành phẩm

Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành sản xuất
thực tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho phù hợp.
* Đối với thành phẩm nhập kho:
- Thành phẩm do DNSX hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất
thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao gồm chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho: Được tính theo
giá thực tế gia công, bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công
và chi phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia công...).
- Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Đánh giá bằng giá thực tế tại thời điểm xuất kho.
* Đối với thành phẩm xuất kho:
Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất
kho. Thành phẩm thuộc nhóm tài sản hàng tồn kho, do vậy theo chuẩn mực số 02 “kế
toán hàng tồn kho”, việc tính giá thành thực tế của sản phẩm tồn kho (hoặc xuất kho)
được áp dụng một trong bốn phương pháp sau:
+) Phương pháp thực tế đích danh
+) Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
+) Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
+) Phương pháp nhập trước, xuất trước
7.2.2.2. Đánh giá hàng hoá
Về cơ bản, phương pháp đánh giá hàng hoá nhập kho cũng được áp dụng tương
tự như đánh giá vật tư. Nhưng khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo trị giá mua thực
tế của từng lần nhập hàng cho từng thứ hàng hoá. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh
liên quan trực tiếp đến quá trình mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho,
bãi... được hạch toán riêng (mà không tính vào giá thực tế của từng thứ hàng hoá), đến
cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho.
Do vậy, trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho được tính bằng 2 bộ phận sau :
Trị giá mua hàng hoá và chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá xuất kho.
* Kế toán có thể vận dụng một trong các phương pháp như phương pháp tính giá thực
tế vật tư xuất kho đã nghiên cứu để tính trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho.
* Đến cuối kỳ kế toán phân bổ chi phí thu mua cho số hàng hoá xuất kho đã bán theo công thức:
Chi phí mua = Chi phí mua hàng + Chi phí mua hàng Tiêu chuẩn hàng phân bổ của HH tồn kho đầu
phát sinh trong kỳ x phân bổ của kỳ cho HH đã
HH tồn cuối kỳ và HH đã xuất bán trong HH đã xuất bán trong kỳ kỳ bán trong kỳ Trong đó
:-“Hàng hóa tồn cuối kỳ” bao gồm hàng hóa tồn trong kho; hàng hóa đã mua
nhưng còn đang đi trên đường và hàng hóa gửi đi bán nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu.
Sau đó kế toán xác định trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho đã bán theo công thức:
Trị giá vốn thực tế của Trị giá mua thực tế Chi phí thu mua phân bổ
hàng hoá xuất kho = của hàng hoá xuất kho + cho hàng hoá xuất kho
7.2.3. Kế toán chi tiết thành phẩm, hàng hóa
Hạch toán chi tiết sản phẩm- hàng hoá là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và
phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo dõi
chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại, nhóm, thứ sản phẩm- hàng hoá về số lượng và giá trị.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất sản phẩm- hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy
đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định.
Để thực hiện việc theo dõi tình hình nhập - xuất thành phẩm, doanh nghiệp
cần lập và tập hợp rất nhiều loại chứng từ khác nhau. Các chứng từ này dều do các phòng,
ban, bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp tự nộp bao gồm phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, thẻ kho...; trong số đó có những chứng từ mang tính chất bắt buộc như thẻ
kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,..., cũng có những chứng từ mang tính chất
hướng dẫn như biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,... Tuy
nhiên, cho dù sử dụng loại chứng từ nào thì doanh nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự
lập, phê duyệt và lưu chuyển chứng từ để phục vụ cho yêu cầu ghi sổ kế toán và nâng
cao hiệu quả quản lý thành phẩm tại doanh nghiệp. Các chứng từ theo dõi tình hình
nhập – xuất thành phẩm bao gồm : - Phiếu nhập kho.
- Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm. - Phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Thẻ kho.
- Phiếu báo thành phẩm còn lại cuối kỳ.
- Biên bản kiểm kê thành phẩm...
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo TT số 200/2014/TT/BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính, các chứng từ kế toán về vật tư, sản phẩm- hàng hoá bao gồm:
- Phiếu nhập kho (01-VT) (*)
- Phiếu xuất kho (02-VT) (*)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (03-VT) (*)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (04-VT) (*)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 PXK-3LL) (**)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (04 HDL-3LL) (**)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (05-VT) (*)
- Bảng kê mua hàng (06-VT) (*)
- Hoá đơn (GTGT) (01GTKT-3LL) (**)
- Hoá đơn bán hàng thông thường (02 GTTT-3LL) (**)
- Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính (05 TTC-LL) (**)
- Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn (04/GTGT) (**)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH) (*)
- Thẻ quầy hàng (02-BH) (*)
Chú thích: (**): Chứng từ bắt buộc; (*): Chứng từ hướng dẫn
Hạch toán chi tiết thành phẩm-hàng hoá cũng tương tự như hạch toán chi tiết
vật tư (thuộc nhóm hàng tồn kho, đã nghiên cứu ở chương 2, giáo trình kế toán tài
chính doanh nghiệp tập 1) gồm :
- Phương pháp ghi thẻ (sổ) song song.
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp sổ số dư.
Mỗi phương pháp tính trị giá thực tế xuất kho của thành phẩm có những ưu
điểm, đồng thời cũng có những nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy
của mỗi phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ cũng
như mức độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử lý thông tin của doanh
nghiệp.Việc lựa chọn phương pháp tính trị giá thực tế xuất kho của thành phẩm còn
phụthuộc vào tính chất phức tạp về chủng loại, quy cách; sự biến động cũng như trị
giátừng loại thành phẩm khác nhau tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn phương pháp tính trị giá thực tế xuất kho
của thành phẩm sao cho phù hợp với doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo tính nhất quán
trong ít nhất một niên độ kế toán.
Chú ý: Kế toán chi tiết hàng hoá (Sổ tài khoản 1561) trên sổ kế toán chi tiết của từng
thứ hàng hoá chỉ ghi sổ theo trị giá mua, còn chi phí thu mua được kế toán tổng hợp
trên sổ theo dõi chi phí mua hàng hoá (Sổ tài khoản 1562)
7.2.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm, hàng hoá
Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của thành phẩm, hàng hóa kế
toán sử dụng các TK sau :
- TK155 - Thành phẩm : Phản ánh sự biến động và số hiện có theo giá thành sản xuất
thực tế của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. Kết cấu cơ bản của TK này như sau: Bên Nợ:
+ Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
+ Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có:
+ Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
+ Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho
Tài khoản 155 “Thành phẩm ”
*) SDĐK : Giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ.
Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi
Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểmkiểm kê. kê.
Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn
Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Nếu doanh nghiệp hạch toán
kho cuối kỳ (Nêu doanh nghiệp hạchhàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
toán hàng tồn kho theo phương phápđịnh kỳ). kiểm kê định kỳ).
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
SDCK : Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
- TK 156- hàng hoá. Phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng hóa theo giá mua
thực tế. Kết cấu cơ bản của TK này như sau : Bên Nợ:
+ Trị giá vốn thực tế của hàng hoá nhập kho.
+ Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản mua về để bán;
+ Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho;
+Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán ghi tăng giá
gốc hàng hoá bất động sản chờ bán
+Trị giá thực tế của hàng hoá bất động sản thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho cuối kỳ (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có:
+ Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho.
+ Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
+ Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản bán trong kỳ, hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư;
+ Trị giá thực tế của hàng hoá bất động sản thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho đầu kỳ (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Trị giá vốn thực tế của hàng hoá còn lại cuối kỳ
Trong đó: - TK 1561- giá mua hàng hoá
- TK 1562- Chi phí thu mua hàng hoá
- TK 1567- Hàng hoá bất động sản: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của các doanh
nghiệp không chuyên kinh doanh bất động sản.
Hàng hoá bất động sản gồm:
- Quyền sử dụng đất, nhà hoặc nhà và quyền sử dụng đất, cơ sở hạ tầng mua để bán
trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường;
- Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho mục đích bán.
*Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
Trong một doanh nghiệp (một đơn vị kế toán) chỉ được áp dụng một trong hai
phương pháp kế toán thành phẩm: Phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương
pháp kiểm kê định kỳ. Mỗi phương pháp kế toán thành phẩm đều có những ưu điểm và
nhược điểm nhất định. Việc lựa chọn phương pháp kế toán thành phẩm áp dụng tại
doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại thành phẩm và
yêu cầu quản lý để có sự vận dụng thích hợp và phải được thực hiện nhất quán trong ít
nhất một niên độ kế toán.
Chỉ phản ánh vào tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” trị giá của hàng hóa, sản
phẩm đã gửi đi hoặc trị giá dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp
đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán (chưa được
ghi nhận là doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ trong kỳ).
Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi theo từng loại hàng hóa, sản
phẩm; từng lần gửi hàng và từng lần được chấp nhận thanh toán (hàng hóa, sản
phẩm được xác định là tiêu thụ). Không phản ánh vào tài khoản này chi phí vận
chuyển, bốc xếp, ứng hộ khách hàng,...
Nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ thì tài khoản 155 “Thành phẩm” và tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” chỉ
đượcsử dụng vào đầu kỳ và cuối kỳ để phản ánh trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ và
cuối kỳ mà thôi. Trong kỳ sẽ sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để theo dõi trị giá thành phẩm nhập kho.
A. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
*) Hạch toán thành phẩm :
1) Nhập kho do bộ phận sản xuất hoàn thành, căn cứ giá thành sản xuất thành
phẩm nhập kho kế toán ghi :
Nợ TK 155 : Thành phẩm (theo giá thành sản xuất thực tế nhập kho)
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2) Nhập kho thành phẩm gửi bán bị khách hàng trả lại, kế toán ghi :
Nợ TK 155 : Thành phẩm (theo giá thực tế tại thời điểm xuất)
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
3) Nhập kho thành phẩm đã tiêu thụ bị trả lại :
Nợ TK 155: Thành phẩm (Trị giá thành phẩm đã xác định tiêu thụ bị trả lại
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
4) Giá trị chênh lệch do đánh giá tăng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, kế toán ghi :
Nợ TK 155: Thành phẩm (Trị giá thành phẩm do đánh giá tăng)
Có TK 412: Chênh lệch do đánh giá lại tài sản
5) Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân :
Nợ TK 155: Trị giá thành phẩm phát hiện thừa
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
6) Sau khi phát hiện nguyên nhân, căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK 632: Giá vốn hàng bán (Nếu xuất thừa, điều chỉnh giảm)
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang (Nếu quên chưa ghi sổ nghiệp vụ nhập kho thành phẩm)
Có TK 711 : Nếu không xác định được nguyên nhân
7) Trong trường hợp, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm :
+) Xuất theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, kế toán ghi :
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Trị giá thành phẩm xuất kho
+) Xuất theo phương thức gửi hàng đi bán, ký gửi dại lý :
Nợ TK 157 : Hàng gửi đi bán
Có TK 155: Trị giá thành phẩm xuất kho
+ Khi sản phẩm được chấp nhận thanh toán, hoặc đã được thanh toán,
kết chuyển trị giá hàng gửi đi bán:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
8) Xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng để thay thế cho sản phẩm hỏng
không sửa chữa được, kế toán ghi :
Nợ TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
Có TK 155: Trị giá thành phẩm xuất kho
9) Xuất biếu tặng, trả lương, thưởng cho nhân viên :
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155 : Trị giá thành phẩm xuất kho
9b) Xuất tiêu dùng nội bộ (xuất cho bộ phận phục vụ hoạt động kinh doanh như
bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý….) Nợ TK 154, 641,642: Có TK 155: Thành phẩm
10) Xuất gia công, chế biến, kế toán ghi :
Nợ TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 155 : Trị giá thành phẩm xuất kho
11) Xuất trao đổi nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ :
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155 : Trị giá thành phẩm xuất kho
12) Giá trị chênh lệch do đánh giá lại giảm theo quyết định của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi :
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 155 : Trị giá thành phẩm xuất kho
13a) Kiểm kê phát hiện thiếu, chưa rõ nguyên nhân :
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 155: Trị giá thành phẩm phát hiện thiếu
13b) Khi có quyết định xử lý số TP thiếu:
Nợ TK 111,112: Tiền bồi thường nhận được bằng tiền mặt, TGNH 12
Nợ TK 1388: Tiền bồi thường chưa thu
Nợ TK 334: Tiền bồi thường trừ vào lương
Nợ TK 632: Quên chưa ghi sổ nghiệp vụ xuất kho
Có TK 1381 : Tài sản thiếu đã xử lý
14) Xuất kho thành phẩm góp vốn liên doanh:
+) Trường hợp giá ghi sổ thấp hơn giá do hội đồng liên doanh đánh giá, kế toán ghi :
Nợ TK 128 : Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 222 : Góp vốn liên doanh
Có TK 155: Giá trị TP xuất kho
Có TK 711: Thu nhập khác (Chênh lệch tăng)
+) Trường hợp giá ghi sổ cao hơn giá do hội đồng liên doanh đánh giá, kế toán ghi :
Nợ TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh
Nợ TK 811: Ch phí khác (Chênh lệch giảm)
Có TK 155 : Giá trị TP xuất kho
*) Hạch toán Hàng hóa :
1) Hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan:
Nợ TK 156:Giá mua hàng hóa chưa thuế GTGT Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331...: Tổng giá thanh toán
2) Khi nhập khẩu hàng hóa
BT1 : Nợ TK 1561: Trị giá hàng hóa nhập kho
Có TK 331 : Giá mua hàng hóa
Có TK 3332 : Thuế TTĐB(nếu có)
Có TK 3333 : Thuế nhập khẩu
Có TK 33381 : Thuế bảo vệ môi trường
BT2 : Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu 13
Có TK 33312 : Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
3) Nhập kho hàng hoá đã bán bị trả lại, căn cứ vào trị giá HH tại thời điểm xuất kho bán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 156- Trị giá HH nhập lại kho
Có TK 632- Trị giá HH trả lại
4a) Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng cuối kỳ kế toán hàng
hóa chưa về nhập kho thì căn cứ hóa đơn, ghi:
Nợ TK 151: Giá mua chưa thuế GTGT Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331...: Tổng giá thanh toán
4b) Sang kỳ sau, khi hàng hóa về nhập kho, ghi:
Nợ TK 1561: Trị giá hàng hóa nhập kho
Có TK 151: Trị giá HH đi đường về nhập kho
5) Trường hợp CKTM, giảm giá sau khi mua hàng, kế toán căn cứ vào tình hình
biến động của HH để phân bổ số CKTM, giảm giá được hưởng dựa trên số hàng
còn tồn kho, số đã xuất kho bán trong kỳ :
Nợ các TK 111,112,331....: Số tiền được CKTM, giảm giá
Có TK 1561 : Nếu HH còn tồn kho chưa tiêu thụ
Có TK 632 : Nếu HH đã tiêu thụ
Có TK 133 : Thuế GTGT giảm trừ tương ứng
6) Giá trị HH mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế
phải trả lại cho người bán, ghi:
Nợ các TK 111,112,331...: Số tiền giảm trừ
Có TK 1561 : Trị giá HH trả lại
Có TK 133 : Thuế GTGT tương ứng
7) Chi phí thu mua hàng hóa, ghi:
Nợ TK 1562 : Chi phí chưa thuế GTGT Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331... : Tổng CP thanh toán
8a) Khi mua HH theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi: 14
Nợ TK 1561 : Giá mua chưa thuế theo phương thức trả tiền ngay Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Nợ TK 242 : Chênh lệch giữa giá bán trả góp chưa thuế và giá bán trả ngay chưa thuế
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán
8b) Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ TK 635: Số tiền lãi trả chậm, trà góp định kỳ
Có TK 242 : Số tiền lãi trả chậm, trả góp định kỳ
9) Khi mua hàng hóa BĐS để bán, kế toán phản ánh giá mua và các CP liên quan
trực tiếp đến việc mua HH BĐS, ghi:
Nợ TK 1567 : Giá mua chưa thuế GTGT Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,331...: Tổng giá thanh toán
10) Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có
quyết định sửa chữa, cải tạo nâng cấp để bán:
- Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp BĐS đầu tư để bán kế toán tiến hành
kết chuyển giá trị còn lại của bất động sản đầu tư vào TK 156 “Hàng hoá”, ghi: Nợ TK 156 – Hàng hóa
(TK 1567- Hàng hoá BĐS- Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147) (Số khấu hao luỹ kế )
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (Nguyên giá).
- Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 111, 112, 152, 334, 331,…
- Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết
chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá gốc hàng hoá bất động sản chờ bán, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1567 ) 15
Cú TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
11a) Trường hợp thuê ngoài gia công chế biến hàng hóa, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SX, KD DD
Có TK 1561: Trị giá HH xuất kho thuê gia công
11b) Chi phí gia công chế biến hàng hóa, ghi : Nợ TK 154: Chi phí SXKD Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có các TK 111,112,331: Chi phí thuế gia công, chế biến
11c) Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, ghi:
Nợ TK 1561 : Trị giá HH nhập kho
Có TK 154 : Chi phí gia công chế biến
12) Khi xuất kho HH gửi bán hoặc bán trực tiếp
Nợ TK 157: Trị giá HH xuất kho gửi bán
Nợ TK 632 : Trị giá HH đã tiêu thụ
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho gửi bán hoặc tiêu thụ
13) Khi xuất kho HH tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ các TK 641, 642, 241, 211: Trị giá HH xuất dùng nội bộ
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho tiêu dùng nội bộ
14) Trường hợp DN sử dụng HH để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo,
+) Trường hợp biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền và không kèm theo
các điều kiện khác, ghi:
Nợ TK 641 : Trị giá HH xuất kho
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho
+) Trường hợp khuyến mại, quảng cáo kèm theo điều kiện khác như mua 2 tặng 1, ghi:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá HH xuất kho
Có TK 1561: Trị giá HH xuất kho
BT2 : Nợ các TK 111,112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa thuế Có TK 3331 : Thuế GTGT 16
+) Trường hợp HH biếu tặng được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá HH xuất kho
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho
BT2 : Nợ TK 353 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa thuế Có TK 3331 : Thuế GTGT
+) Trường hợp DN là nhà phân phối hoạt động thương mại được nhận HH từ nhà
sản xuất để quảng cáo, khuyến mại, khi hết chương trình khuyến mại, nếu không
phải trả lại nhà sản xuất số HH chưa sử dụng hết, ghi: Nợ TK 1561 : Trị giá HH Có TK 711 : Trị giá HH
15) Trả lương cho Người lao động bằng HH, ghi:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá HH xuất kho trả lương
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho trả lương
BT2 : Nợ TK 334 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa thuế Có TK 3331 : Thuế GTGT
Có TK 3335 : Thuế TNCN ( nếu có)
16) Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho HH đã tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 : Chi phí thu mua phân bổ trong kỳ
Có TK 1562 : Chi phí thu mua phân bổ trong kỳ
17) Mọi trường hợp thừa HH bất kỳ ở khâu nào phải lập biên bản và truy tìm
nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:.
+) Nếu do nhầm lẫn, cân đo, đong, đếm, quên ghi sổ....thì điều chỉnh lại sổ kế toán
+) Nếu HH thừa là thuộc quyền sở hữu của DN khác thì giá trị HH thừa DN chủ
động theo dõi trong hệ thống quản trị và ghi chép thông tin trong phần thuyết minh BCTC
+) Nếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 1561 : Trị giá HH thừa chưa xác định được nguyên nhân 17
Có TK 3381 : Trị giá HH thừa chưa xác định được nguyên nhân
+) Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý HH thừa, ghi:
Nợ TK 3381 : Trị giá HH thừa đã có qđ xử lý
Có các TK liên quan : Trị giá HH thừa đã có qđ xử lý
18) Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát HH ở bất kỳ khâu nào phải lập
biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có
thẩm quyền theo từng nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:
+) Nếu thiếu chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 1381 –Trị giá HH thiếu chưa rõ nguyên nhân
Có TK 1561 – Trị giá HH thiếu chưa rõ nguyên nhân
+)Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 111,112....: Nếu thu bằng TM, TGNH
Nợ TK 334 : Nếu trừ vào lương
Nợ TK 1388 : Phải thu của người phạm lỗi nhưng chưa thu
Nợ TK 632 : Nếu tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 1381 - Tài sản thiếu đã xử lý
19) Hàng hóa ứ đọng, không cần dùng nhượng bán hoặc thanh lý, ghi:
Nợ TK 632 : Trị giá HH nhượng bán, thanh lý
Có TK 1561 : Trị giá HH nhượng bán, thanh lý
20) Trường hợp HH xuất kho góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 221, 222 : Giá trị do hội đồng đánh giá
( Hoặc Nợ TK 811 : Chênh lệch Lỗ ( Giá do hội đồng đánh giá< trị giá HH xuất kho)
Có TK 1561 : Trị giá HH xuất kho
( Hoặc Có TK 711 : Chênh lệch Lãi ( Giá do hội đồng đánh giá > Trị giá HH xuất kho)
B. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp này, trị giá thành phẩm, HH xuất kho tiêu thụ trong kỳ
được xác định được vào thời điểm cuối kỳ, căn cứ vào trị giá TP và HH tồn đầu kỳ,
Nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê và đánh giá TP, HH tồn kho cuối kỳ. 18 Lưu ý :
+) Trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ và cuối kỳ gồm : Giá trị TP tồn ĐK, CK và
giá trị TP gửi bán ở ĐK, CK
+) Trị giá HH tồn ĐK, CK gồm : Giá trị HH tồn ĐK, CK, Giá trị HH gửi bán
tồn ĐK, CK và giá trị HH đang đi đường ĐK và CK. Tr ị giá TP, HH xuấất kho Tr ị giá TP, HH Tr ị giá TP, HH Tr ị giá TP, HH Tiêu thụ trong = tồồn kho đấồu kỳ + nh p ậ kho - tồồn kho cuồấi kỳ kỳ trong kỳ
*) Đối với Thành phẩm:
+) TK 155 “ Thành phẩm và TK 157 “ Hàng gửi đi bán” chỉ sử dụng để phản ánh
trị giá thành phẩm và hàng gửi bán tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ;
+) TK 632 “Giá vốn hàng bán” sử dụng để phản ánh giá trị TP nhập kho và xuất kho trong kỳ:
+) Các nghiệp vụ chủ yếu:
1) Đầu kỳ, căn cứ trị giá thành phẩm tồn kho và thành phẩm đang gửi bán ở đầu kỳ,
kết chuyển sang TK 632, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 –Trị giá TP tồn kho, đang gửi bán ở ĐK
Có TK 155 –Trị giá TP tồn kho ĐK
Có TK 157 – Trị giá TP gửi bán ở ĐK
2) Căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 –Trị giá thành phẩm nhập kho trong kỳ
Có TK 631 - Trị giá TP sản xuất hoàn thành NK trong kỳ
3) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá của thành phẩm tồn kho
cuối kỳ và thành phẩm gửi bán chưa tiêu thụ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 –Trị giá TP tồn kho CK
Nợ TK 157 –Trị giá TP đang gửi bán CK
Có TK 632 –Trị giá TP tồn kho, đang gửi bán CK
4) Cuối kỳ, căn cứ vào giá trị TP tồn đầu kỳ, Nhập trong kỳ và tồn cuối kỳ. Xác
định trị giá TP đã tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi sổ: 19
Nợ TK 911 –Trị giá TP đã tiêu thụ trong kỳ
Có TK 632 –Trị giá TP đã tiêu thụ trong kỳ
*) Đối với Hàng hóa:
+) TK 156 “ Hàng hóa”, TK 151 “ Hàng mua đang đi đường” và TK 157 “ Hàng gửi
đi bán” chỉ sử dụng để phản ánh trị giá hàng hóa tồn kho, đang đi đường hoặc gửi
bán ở đầu kỳ và cuối kỳ;
+) TK 611 “Mua hàng” sử dụng để phản ánh giá trị HH nhập kho và xuất kho trong kỳ:
+) Các nghiệp vụ chủ yếu:
1) Đầu kỳ, căn cứ trị giá HH tồn kho, đang đi đường và đang gửi bán ở đầu kỳ, kết
chuyển sang TK 611, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 611–Trị giá HH tồn kho, đang đi đường, đang gửi bán ở ĐK
Có TK 151–Trị giá HH đang đi đường ĐK
Có TK 156 – Trị giá HH tồn kho ĐK
Có TK 157 – Trị giá HH gửi bán ở ĐK
2) Trong kỳ, khi mua hàng hóa nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập
kho và các chứng từ liên quan:
Nợ TK 611 :Giá mua hàng hóa chưa thuế GTGT Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331...: Tổng giá thanh toán
3) Chi phí thu mua HH phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 611 :Chi phí chưa thuế GTGT Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331...: Tổng giá thanh toán
4a) Trong kỳ, khi mua hàng hóa, cuối tháng đã nhận được hóa đơn nhưng HH chưa
về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 611 :Giá mua hàng hóa đang đi đường Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,141,331...: Tổng giá thanh toán
4b) Sang tháng sau, khi HH về nhập kho: Không định khoản. 20
5) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá của HH tồn kho cuối kỳ và
HH đang đi đường cuối kỳ, HH gửi bán chưa tiêu thụ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 151–Trị giá HH đang đi đường CK
Nợ TK 156 – Trị giá HH tồn kho CK
Nợ TK 157 –Trị giá HH đang gửi bán CK
Có TK 611–Trị giá HH tồn kho CK
6) Cuối kỳ, căn cứ vào giá trị HH tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ và tồn cuối kỳ. Xác
định trị giá HH xuất kho đã tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632–Trị giá HH đã tiêu thụ trong kỳ
Có TK 611–Trị giá HH xuất kho đã tiêu thụ trong kỳ
7.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phấm xây lắp
(đổi với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn
dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt dộng kinh doanh bất động '
sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho
thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh
không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT...
Trường hợp doanh nghiệp là chủ đầu tư kinh doanh bất động sản,
khi chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên
quan trực tiêp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản nhưng đã phát sinh
doanh thu nhượng bán bất động sản, doanh nghiệp được trích trước một
phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ
hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, doanh nghiệp phải quyết toán số
chi phí đã trích trước vào giá vốn hàng bán. Phần chênh lệch giữa số chi
phí đã trích trước cao hơn số chi phí thực tế phát sinh được điểu chỉnh
giảm, giá vốn hàng bán của kỳ thực hiện quyết toán. Việc trích trước chi
phí để tạm tính giá vốn bất động sản phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
Doanh nghiệp chỉ được trích trước vào giá vốn hàng bán đối với
các khoản chi phí đã có trong dự toán đầu tư, xây dựng nhưng chưa có đủ
hồ sơ, tài liệu để nghiệm thu khối lượng và phải thuyết minh chi tiết về lý
do, nội dung chi phí trích trước cho từng hạng mục công trình trong kỳ.
Doanh nghiệp chỉ được trích trước chi phí để tạm tính giá vốn 21
hàng bán cho phần bất động sản đã hoàn thành, được xác định là đã bán
trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu.
Số chi phí trích trước được tạm tính và sổ chi phí thực tế phát sinh
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán phải đảm bảo tương ứng với định mức
giá vốn tính theo tổng chi phí dự toán của phần hàng hóa bất động sàn
được xác định là đã bán (được xác dịnh theo diện tích).
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên
cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện
được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm
giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký
được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá
trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về
việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng.
Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì
giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải
tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình
thường, chi phí nhân công, chi phí sản xuât chung cố định không phân bổ
vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng
bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng
hóa chưa được xác định là tiêu thụ.
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ
môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các
khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN
theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch
toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà
chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Sau khi xác định được trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán cần phải xác định kết quả để cung cấp thông tin
trình bày báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả kinh doanh). Tuỳ thuộc vào loại hình
doanh nghiệp và sự vận động của sản phẩm, hàng hoá mà kế toán xác định giá vốn 22 của hàng đã bán: Trị giá vốn Trị giá vốn của Chi phí bán hàng và của hàng đã = + hàng xuất đã bán
chi phí quản lý doanh nghiệp bán
7.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức gửi hàng
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng
theo những thoả thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán
hàng đại lý hoặc là khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất
kho hàng hóa - thành phẩm giao cho khách hàng thì số hàng hoá -thành phẩm đó
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời 5 điều
kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì
ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu
hàng hóa - thành phẩm cho khách hàng.
Hàng gửi bán phản ánh trên TK 157 – “Hàng gửi đi bán” được thực hiện
theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Chỉ phản
ánh vào TK 157 trị giá hàng hóa, TP đã gửi đi cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký
gửi, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc
đơn đặt hàng, nhưng chưa được xác nhận là đã bán.
Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên TK157 này vẫn thuộc quyền sở hữu
của DN, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại HH, TP, từng lần gửi hàng từ
khi gửi đi đến khi được xác định là đã bán.
Không phản ánh TK 157 chi phí vận chuyển, bốc xếp....chi hộ khách hàng.
TK 157 có thể mở chi tiết để theo dõi từng loại HH, TP gửi đi bán, dịch vụ đã cung
cấp cho từng khách hàng, cho từng cơ sở nhận đại lý.
Nội dung, kết cấu TK157 – Hàng gửi đi bán, như sau : Bên Nợ:
+Giá vốn hàng hóa, giá thành sản phẩm gửi cho khách hàng hoặc gửi đại lý.
+Trị giá vốn thực tế lao vụ dịch vụ đã thực hiện với khách hàng chưa được chấp nhận.
+Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa gửi đi, lao vụ đã cung cấp
chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (phương pháp KKĐK) Bên Có: 23
+Giá vốn hàng hóa, giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàn g
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
+Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng hoặc đại lý trả lại.
+Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp
chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (phương pháp KKĐK).
Số dư bên Nợ: Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp
chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Tài khoản 157- “Hàng gửi đi bán”
*SD ĐK : Giá trị TP, HH gửi đi bánchưa
xác định tiêu thụ ở đầu kỳ.
+ Trị giá TP, HH đã gửi hoặc
+ Trị giá TP,HH, dịch vụ đã
chuyển đến cho khách hàng hoặc gửi bán
được khách hàng thanh toán hoặc chấp đại lý, ký gửi. nhận thanh toán.
+ Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao
+ Trị giá TP, HH đã gửi đi
cho người đặt hàng nhưng chưa được
nhưng bị khách hàng trả lại. chấp nhận thanh toán.
+ Kết chuyển trị giá của TP, HH đã gửi đi + Kết chuyển trị giá của TP, HH đã gửi đi
bán chưa được kháchhàng chấp nhận thanh bán chưa được kháchhàng chấp nhận thanh
toán vào cuối kỳ(Nếu DN hạch toán hàng
toán vào đầu kỳ(Nếu DN hạch toán hàng tồnkho theo PP KKĐK). tồnkho theo PP KKĐK).
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
*) SD CK : Trị giá TP, HH đã gửi đi bán
hoặc trị giá dịch vụ đã cung cấp chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ.

*Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 24
A. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1) Căn cứ vào trị giá vốn thực tế của hàng hóa- thành phẩm xuất kho gửi cho các
đại lý, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 155,156 : Giá trị TP, HH gửi đi bán
2) Đối với DNSX, trường hợp thành phẩm sản xuất hoàn thành chuyển thẳng cho
các đơn vị, đại lý kí gửi, căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn
thành trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
3) Đối với doanh nghiệp thương mại, trường hợp mua hàng gửi bán thẳng cho các
đại lý, không nhập kho, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 157 –Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111,112,141,331 –Tổng giá thanh toán
4) Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm - hàng hóa được tiêu thụ trong kỳ, căn cứ
vào chứng từ và bảng kê thanh toán hàng đại lý hoặc thông báo chấp nhận thanh
toán của khách hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 - Trị giá TP, HH gửi bán đã tiêu thụ
Có TK 157 –Trị giá TP, HH gửi bán đã tiêu thụ
5) Trường hợp thành phẩm - hàng hóa đã gửi đi nhưng bị khách hàng trả lại:
+) Trường hợp HH, TP có thể bán được hoặc sửa chữa được, ghi sổ :
Nợ TK 155 –Trị giá TP nhập lại kho
Nợ TK 1561 - Trị giá HH nhập lại kho
Có TK 157 –Trị giá TP, HH gửi bán nhập lại kho
+) Trường hợp HH, TP bị hư hỏng không thể bán được và không thể sửa chữa được, ghi sổ:
Nợ TK 632 : Trị giá TP, HH gửi bán bị trả lại
Có TK 157 : Trị giá TP, HH gửi bá bị trả lại 25
B. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1) Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm - hàng hóa tồn kho đầu kỳ và của
hàng gửi đi bán chưa được chấp nhận đầu kỳ, kế toán ghi sổ. a) Đối với DNSX :
Nợ TK 632 - Giá trị TP, hàng gửi bán tồn ĐK
Có TK 157 – Trị giá TP hàng gửi bán tồn ĐK b) Đối với DNTM
Nợ TK 611 - Mua hàng (trị giá vốn hàng hóa đã xuất gửi bán chưa
được xác định đã bán)
Có TK 157: Giá trị HH gửi bán ĐK
2) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm - hàng hóa hàng gửi đi bán còn
lại cuối kỳ, kế toán ghi sổ. a) Đối với DNSX:
Nợ TK 157 –Trị giá TP đang gửi bán CK
Có TK 632 - Trị giá TP đang gửi bán CK b) Đối với DNTM:
Nợ TK 157- trị giá HH tồn kho cuối kỳ
Có TK 611- TRị giá HH tồn kho cuối kỳ
3) Cuối kỳ, căn cứ vào trị giá TP, HH gửi bán đầu kỳ, gửi bán trong kỳ và TP,HH
gửi bán còn lại CK, Xác định giá trị TP, HH đã tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi: a) Đối với DNSX
Nợ TK 911–Trị giá TP gửi bán tiêu thụ trong kỳ
Có TK 632–Trị giá TP gửi bán tiêu thụ trong kỳ b) Đối với DNTM:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 611 –Trị giá HH gửi bán tiêu thụ trong kỳ
*)Ví dụ: Tại doanh nghiệp sản xuất chuyên sản xuất một loại sản phẩm A, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính trị giá vốn hàng tồn kho theo 26
phương pháp bình quân gia quyền. Trong tháng 9/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính : 1.000đ).
1. Số dư ngày 1/9/N của TK 155 (SP A) là 800.000
2. Tổng hợp SPA nhập kho trong tháng 9/N, số lượng: 1000 sản phẩm, tổng giá giá
thành sản xuất thực tế là 2.700.000. 3. Theo kết quả kiểm kê Chỉ tiêu Ngày 1/9/N Ngày 30/9/N SP A tồn kho 400 300 SP A gửi bán - 50
Yêu cầu: Tính toán xác định giá vốn hàng bán và định khoản kế toán tháng 9/N. Giải: Z sxtt đơn vị bình 800.000 + 2.700.000 = = 2.500 quân của SP A 400 + 1.000
Z sxtt của SP A = 300 x 2.500 = 750.000 tồn kho cuối kỳ
Z sxtt của SP A gửi bán = 50 x 2.500 = 125.000 chưa thanh toán cuối kỳ Z sxtt của của
SP A đã xác định = 800.000 + 2.700.000 - 750.000 - 125.000 = 2.625.000 tiêu thụ trong kỳ
Định khoản kế toán
1) Đầu tháng kết chuyển trị giá vốn của TP tồn kho đầu kỳ Nợ TK 632: 800.000 Có TK 155: 800.000
2) Phản ánh giá thành sản xuất thực tế thành phẩm sản xuất hoàn thành: Nợ TK 632: 2.700.000 Có TK 631: 2.700.000
3) Cuối tháng, kết chuyển giá thành sản xuất thực tế của SP A tồn kho cuối tháng: Nợ TK 155: 750.000 27 Có TK 632: 750.000
4) Cuối tháng, kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán chưa được tiêu thụ: Nợ TK 157: 125.000 Có TK 632: 125.000
5) Cuối tháng, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả: Nợ TK 911: 2.625.000 Có TK 632: 2.625.000
7.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm
hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay
hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: - Bán hàng thu tiền ngay
- Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả chậm)
- Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi - Bán hàng đổi hàng ................
Để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng
bán . Nội dung kết cấu của TK 632 có sự khác nhau giữa phương pháp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Kết cấu theo phương pháp kê khai thường xuyên: Bên Nợ:
+ Giá vốn thực tế của sản phẩm - hàng hóa xuất đã bán, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
+Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn
kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra. 28
+Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định trên mức bình thường không được
tính vào NGTSCĐ xây dựng, tự chế hoàn thành.
+Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước.
+Số khấu hao BĐSĐT trích trong kỳ
+Chi phí liên quan đến cho thuê BĐSĐT
+Chi phí sửa chữa nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào NG BĐSĐT
+GTCL và các chi phí bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ Bên Có:
+Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm trước
lớn hơn mức cần lập cuối năm nay.
+Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm - hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ để xác định kết quả.
+Giá vốn thực tế của TP-HH đã bán bị người mua trả lại
+Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT trong kỳ để xác định kết quả
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
- Kết cấu theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Bên Nợ:
+ Giá thành thực tế sản phẩm gửi bán, sản phẩm tồn kho chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ (DNSX)
+Tổng Zsx thực tế của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành (không
kể có nhập kho hay không) (DNSX)
+Kết chuyển giá vốn hàng hoá đã bán trong kỳ từ TK 611 (DNTM)
+ Các khoản khác tính vào giá vốn hàng bán(Số trích lập dự phòng...). Bên Có:
+Kết chuyển Z sxtt của thành phẩm gửi bán chưa tiêu thụ, thành phẩm tồn kho cuối kỳ (DNSX)
+Kết chuyển Z sxtt của TP được xác định đã bán trong kỳ (DNSX) 29
+Kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hoá đã bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh (DNTM)
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
A. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa (kể cả sản phẩm dùng làm thiết bị, phụ
tùng thay thế đi kèm SP, HH), dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154,155,156,157 – Giá trị TP, HH tiêu thụ
2) Trường hợp doanh nghiệ
p thương mại, mua hàng hóa không nhập kho, mà giao bán tay ba, căn cứ vào hóa
đơn GTGT, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 –Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111,112, 331 –Tổng giá thanh toán
3) Định kỳ tính, trích khấu hao BĐSĐT đang cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 632- (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Cú TK 2147 - Hao mũn bất động sản đầu tư.
4a) Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐSĐT sau ghi nhận ban đầu nếu không
thoải mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐSĐT, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (nếu phải phân bổ dần)
Có các TK 111,112,152,153,334.....
4b) Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐSĐT, ghi :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán ( chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT)
Có các TK 111,112,331,334.... 30
5) Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của BĐSĐT(nếu có) do bán, thanh lý, ghi
Nợ TK 2147 – Hao mòn BĐSĐT
Nợ TK 632 – Giá trị còn lại của BĐSĐT
Có TK 217 – Nguyên giá BĐSĐT
6) Các chi phí bán ,thanh lý BĐSĐT phát sinh, ghi:
Nợ TK632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ(nếu có) Có các TK 111,112,331....
7) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi
thường, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153, 155, 156, 1381...
8) Trường hợp mức sản phẩm sản xuất thực tế thấp lớn hơn công suất bình thường,
kế toán tính toán và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản
xuất chung cố định không phân bố(không tính vào giá thành sản phẩm số chênh
lệch giữa tổng chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản
xuất chung cố định tình vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ, kế toán ghi.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất KDDD Có TK 627- Chi phí SX chung
9) Chi phí tự xây dựng tài sản cố định vượt quá mức bình thường, không được tính
vào nguyên giá tài sản cố định hoàn thành, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
10) Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Trường hợp, số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã
lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, kế toán ghi sổ: 31
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-Trường hợp, số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập
kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
11) Trường hợp thành phẩm - hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại, căn cứ vào giá
vốn thực tế tại thời điểm xuất bán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155,156 – Giá trị TP, HH nhập lại kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
12) TRường hợp khoản CKTM hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua
hàng, kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng tồn kho để phân bổ số
CKTM, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng tồn kho chưa tiêu thụ, số
đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 111,112,331....Số CKTM, giảm giá được hưởng
Có các TK 152,153,154,155,156....Nếu hàng chưa tiêu thụ
Có TK 241 : Nếu hàng mua dùng cho hoạt động đầu tư XDCB
Có TK 632 : Nếu số hàng mua đã tiêu thụ trong kỳ
13) Cuối kỳ, tính toán và phân bổ chi phí mua hàng đối với các DNTM, kế toán ghi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 1562 - Chi phí mua hàng
14) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm xuất đã bán, lao vụ
dịch vụ đã bán để xác định kết quả, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911 - Xác định KQKD
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
B. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: *) Đối với DNTM:
1) Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của HH đã xuất bán tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 632 : Trị giá HH xuất bán tiêu thụ trong kỳ 32
Có TK 611 : Trị giá HH xuất bán tiêu thụ trong kỳ
2) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa xuất đã bán, lao vụ dịch vụ đã bán
để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911 - Xác định KQKD
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
*) Đối với DNSX và kinh doanh dịch vụ:
1) Đầu kỳ, kết chuyển trị giá TP tồn kho đầu kỳ từ TK 155 sang TK 632, kế toán ghi sổ
Nợ TK 632 : Trị giá TP tồn kho đầu kỳ
Có TK 155 : Trị giá TP tồn kho đầu kỳ
2) Đầu kỳ, kết chuyển trị giá TP gửi bán chưa tiêu thụ đầu kỳ từ TK 157 sang TK 632, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 632 : Trị giá TP gửi bán chưa tiêu thụ ở đầu kỳ
Có TK 157 : Trị giá TP gửi bán chưa tiêu thụ ở đầu kỳ
3) Trong kỳ, giá thành sản xuất thành phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 632 : Giá trị TP sản xuất hoàn thành nhập kho
Có TK 631 : Giá trị TP sản xuất hoàn thành nhập kho
4) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá TP tồn kho CK từ TK 632 sang TK 155, kế toán ghi sổ
Nợ TK 155 : Trị giá TP tồn kho cuối kỳ
Có TK 632 : Trị giá TP tồn kho cuối kỳ
5) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá TP gửi bán chưa tiêu thụ cuối kỳ từ TK 632 sang TK 157, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 157 : Trị giá TP gửi bán chưa tiêu thụ ở cuối kỳ
Có TK 632 : Trị giá TP gửi bán chưa tiêu thụ ở cuối kỳ
6) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa xuất đã bán, lao vụ dịch vụ đã bán
để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911 - Xác định KQKD
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
7.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
7.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng 33
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc số
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
+) Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán,
phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
+) Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị trả lại.
+) Các loại doanh thu: Doanh thu tùy theo từng loại hình SXKD và bao gồm: - Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.
- Ngoài ra còn các khoản thu nhập khác.
Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Khi hạch toán doanh thu và thu nhập khác lưu ý các quy định sau đây:
1) Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho
doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức và lợi tức được chia được quy định tại chuẩn mực "Doanh thu và thu nhập
khác", nếu không thỏa mãn các điều kiện thì không hạch toán vào doanh thu.
2) Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
3) Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất thì không được ghi nhận là doanh thu.
4) Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng ngành
hàng, từng sản phẩm,... theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu, để xác định
doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng sản phẩm... để
phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh nghiệp và lập Báo cáo tài chính.
7.4.1.1. Chứng từ kế toán 34
Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm trị
doanh thu bán hàng bao gồm:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 – GTTT-3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi (mẫu 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo có NH, bảng sao kê của NH...)
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại...
7.4.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng :
TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
và các TK liên quan khác(TK111,112,131...)
7.4.1.3. Nội dung và kết cấu
* TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Nội dung: TK này phản ánh DTBH và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1
kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: Bán các sản phẩm do DNSX ra và bán hàng hóa mua vào
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong 1 hoặc nhiều kỳ
kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản theo phương thức
hoạt động, doanh thu bất động sản đầu tư
- Quy định về hạch toán TK 511:
1) TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh doanh
thu của khối lượng sản phẩm - hàng hóa - dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu
thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
2) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được
thực hiện theo nguyên tắc sau: 35
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT,
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, kí gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về
chất lượng, về quy cách kỹ thuật... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người
bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua
hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các TK 521 "các khoản giảm trừ doanh thu" .
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá
số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 "Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch toán vào bên có TK 131 "Phải thu của
khách hàng" về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người 36
mua sẽ hạch toán vào TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" về trị giá
hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê
được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì
doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực
tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 5114 "Doanh thu trợ cấp giá".
- Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:
+ Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán
thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
+ Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp
cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, kí gửi (chưa được xác định là tiêu thụ).
+ Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 Bên Nợ:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. 37
+Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng đã bán bị trả lại và chiết khấu thương mại ).
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu
BĐSĐT sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu
BĐSĐT của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 6 TK cấp II:
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Được sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư.
TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Được sử dụng ở các doanh
nghiệp sản xuất vật chất như; công nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được sử dụng cho các ngành kinh
doanh dịch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch
vụ công cộng, dịch vụ khoa học kĩ thuật.
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Được dùng để phản ánh các khoản
thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện
các nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản TK5118 – Doanh thu khác
* TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ:
+Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
+Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp.
+ Số thuế GTGT của hàng đã bán bị trả lại. 38
+Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước Bên Có:
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi,
biếu tặng, sử dụng nội bộ.
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động khác.
+ Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu .
Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp.
* TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
- Nội dung: Doanh thu chưa thực hiện bao gồm:
+ Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động); cho thuê BĐSĐT
+ Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay.
+ Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...).
+ Chênh lệch giá bán lớn hơn GTCL của TSCĐ bán rồi thuê lại theo phương thức thuê tài chính
+ Chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán rồi thuê lại theo
phương thức thuê hoạt động
+ Phần thu nhập khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập cơ sở đồng
kiểm soát có giá trị vốn góp được đánh giá lớn hơn giá trị thực tế vật tư, sản
phẩm hàng hoá hoặc GTCL của TSCĐ góp vốn
- Kết cấu TK này như sau:
Bên Nợ: Kết chuyển "Doanh thu chưa thực hiện" sang TK 511 “ Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” hoặc TK
711 hoặc phân bổ dần làm giảm chi phí SXKD trong kỳ
Bên Có: Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có: Doanh thu chưa thực hiện cuối kỳ kế toán.
- Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: 39
+ Khi bán hàng, hoặc cung cấp dịch vụ theo phương thức trả chậm, trả góp
thì doanh thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu.
+ Giá bán trả ngay được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của
các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh
thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Phần lãi bán hàng trả chậm, trả góp là chênh lệch
giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay được ghi nhận vào tài khoản
"Doanh thu chưa thực hiện". Doanh thu chưa thực hiện sẽ được ghi nhận là doanh
thu của kỳ kế toán theo quy định chuẩn mực "Doanh thu và thu nhập khác".
+ Khi nhận trước tiền cho thuê tài sản xuất của nhiều năm, thì số tiền nhận
trước được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện. Trong các năm tài chính tiếp sau
sẽ ghi nhận doanh thu phù hợp với doanh thu của từng năm tài chính.
7.4.1.3. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1) Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT và các
chứng từ thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
-Nếu áp dụng PP tính và nộp thuế GTGT khấu trừ:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH tiêu thụ
Có TK 155,156 : Trị giá TP, HH xuất kho tiêu thụ
BT2 : Nợ TK 111, 112, 113, 131: (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : (Giá bán chưa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Nếu áp dụng PP tính và nộp thuế GTGT trực tiếp:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH tiêu thụ
Có TK 155,156 : Trị giá TP,HH xuất kho tiêu thụ
BT2: Nợ TK 111,112,131(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : Tổng giá bán đã có thuế GTGT
2) Trường hợp trước đây gửi bán cho khách hàng, cho đại lý theo hợp đồng; khi
khách hàng chấp nhận thanh toán (hoặc thanh toán), kế toán ghi nhận doanh thu
phần khách hàng chấp nhận (hoặc thanh toán), kế toán ghi:
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: 40
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP, HH gửi bán đã tiêu thụ
Có TK 157 : Trị giá TP, HH gửi bán đã tiêu thụ
BT2: Nợ TK 111, 112, 131 : (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : (Giá bán chưa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi sổ:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH gửi bán đã tiêu thụ
Có TK 157 : Trị giá TP,HH gửi bán đã tiêu thụ
BT2: Nợ TK 111, 112, 131 : (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : (Giá bán hàng bao gồm cả thuế)
3) Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phải quy đổi ra Việt Nam đồng.
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH đã tiêu thụ
Có TK 155,156,157 : Trị giá TP,HH đã tiêu thụ
BT2: Nợ TK 1112, 1122 (131) : Số tiền đã quy đổi về VNĐ
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
4) Trường hợp bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
a) Tại bên giao hàng đại lý (chủ hàng)
- Khi xuất kho TP,HH giao cho các đại lý phải lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại
lý. Căn cứ vào PXK hàng gửi bán đại lý, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 157 : Giá trị TP,HH gửi bán
Có TK 155,156 : Giá trị TP, HH gửi bán
- Khi TP,HH giao cho đại lý đã bán được,Căn cứ vào "Bảng kê hóa đơn bán ra của
HH đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về", kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng theo giá bán chưa thuế GTGT, kế toán ghi sổ.
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH gửi bán đã tiêu thụ
Có TK 157 : Trị giá TP,HH gửi bán đã tiêu thụ
BT2: Nợ TK 111, 112, 131 : (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : (Giá bán chưa thuế) 41
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
- Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 641 : Hoa hồng đại lý chưa thuế GTGT Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có các TK 111,112,131... : Số tiền hoa hồng trả đại lý
b) Tại các đơn vị nhận đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng (bên nhận hàng)
- Khi đại lý nhận TP, HH doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về
toàn bộ giá trị TP,HH nhận bán đại lý trong thuyết minh BCTC.
- Khi TP, HH nhận bán đại lý đã bán được, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn
bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải
trả cho bên giao hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112,131 : Tổng số tiền bán hàng thu được
Có TK 331 : Tổng số tiền bán hàng thu được
+) Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 331: ( Tổng số tiền thanh toán)
Có TK 511: (Hoa hồng được hưởng)
Có TK 33311: (Thuế GTGT phải nộp theo số hoa hồng)
+) Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 331 : Số tiền thanh toán
Có các TK 111,112 : Số tiền thanh toán
* ) Ví dụ : Công ty THC và đại lý MC là các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, trong tháng 10/N có các tài liệu sau (Đơn vị :1.000đ).
1) Tổng hợp các "Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý" trong tháng xuất 10.000 TPA,
giá thành sản xuất thực tế đơn vị xuất kho là 1.000/1TPA, để giao cho đại lý MC.
2) Công ty THC yêu cầu đại lý MC bán đúng giá quy định của công ty, giá bán chưa
thuê là 1.800/1TP, thuế suất thuế GTGT là 10%, hoa hồng mà đơn vị đại lý MC 42
được hưởng tính 5% trên tổng giá bán, thuế GTGT tính theo số hoa hồng được hưởng là 10%.
3) Cuối tháng, theo "Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi" của đơn vị đại lý MC đã
bán được 6000 sản phẩm A và đã nộp trả tiền mặt cho Công ty THC là 11.226.600
(phiếu thu kèm theo), sau khi đã trừ khoản hoa hồng được hưởng.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán tháng 10/N của Công ty THC và đại lý MC Giải:
* Tại đại lý MC (bên nhận đại lý)
1/ Phản ánh 6.000 sản phẩm A bán được trong tháng 10/N theo giá bán có thuế là 1.800 x 110% = 1980.
Nợ TK 111, 112: (6000 x 1.980) = 11.880.000
Có TK 331: (6000 x 1.980) = 11.880.000
2/ Khi thanh toán tiền mặt trả cho Công ty THC sau khi đã trả tiền hoa hồng được
hưởng. Hoa hồng được hưởng: (11.880.000 x 5% )= 594.000 Nợ TK 331: 11.880.000 Có TK 511: 594.000 Có TK 33311: 59.400 Có TK 111: 11.226.600
* Tại Công ty THC (bên giao hàng)
1/ Phản ánh trị giá vốn của 10.000 thành phẩm A gửi bán đại lý MC:
Nợ TK 157 (Chi tiết ĐLMC): 10.000.000 Có TK 155 (TPA): 10.000.000
2/ Khi nhận tiền thanh toán của đại lý MC trong tháng bán được 6000 thành phẩm A.
a/ Căn cứ vào “Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi”, phiếu thu, hoá đơn GTGT bên
đại lý phát hành về hoa hồng được hưởng để tính doanh thu bán hàng và hoa hồng thanh toán cho đại lý MC. Nợ TK 641: 594.000 Nợ TK 133: 59.400 Nợ TK 111: 11.226.600 43 Có TK 511: 10.800.000 Có TK 3331: 1.080.000
b/ Đồng thời phản ánh trị giá vốn của thành phẩm A đã bán được: Nợ TK 632: 6.000.000
Có TK 157 (chi tiết ĐLMC): 6.000.000
5) Trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm:
Trường hợp này khi giao hàng cho người mua thì được xác định là tiền tiêu
thụ; doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền 1 lần; khách
hàng chỉ thanh toán 1 phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần
trong một thời gian và chịu khoản lãi theo quy định trong hợp đồng. Khoản lãi do
bán trả góp hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và số phải thu, tiền lãi do bán trả chậm,
trả góp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : (Theo giá bán trả ngay chưa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa
tổng số tiền bán theo giá trả góp với giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT).
- Khi thu được tiền các kỳ tiếp theo, căn cứ vào chứng từ thanh toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền khách hàng trả nợ
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
- Từng kỳ, tính toán và xác định doanh thu HĐCT do bán hàng trả góp, trả
chậm theo nguyên tắc phù hợp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Phản ánh ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và sẽ phải thu lãi do bán trả góp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 131: (Tổng giá thanh toán 44
Có TK 511: (Tổng giá thanh toán theo số tiền trả ngay)
Có TK 3387: (Chênh lệch giữa tổng số tiền bán theo giá trả
góp với tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT theo số tiền trả ngay )
- Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả góp, trả chậm, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
6) Doanh thu cho thuê tài sản theo phương thức cho thuê hoạt động và kế toán cho thuê hoạt động BĐSĐT:
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
* Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ:
- Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền cho thuê tài sản, ghi:
Nợ các TK 111,112,131- Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tiền
cho thuê chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
- Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền khách hàng trả nợ
Có TK 131- Phải thu của khách hàng. *
Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ .
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112,... (Tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
- Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu của hoạt động cho thuê tài sản
thu tiền trước trong nhiều năm (doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài
chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu được
không kể thuế GTGT chia cho số năm cho thuê tài sản), kế toán ghi: 45
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không
được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:
Nợ TK 3387- (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- (Số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của
hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện)
Có các TK 111, 112, 331... (Tổng số tiền trả lại).
b) Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
* Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ.
- Khi phát hành hoá đơn dịch vụ cho thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511- (Tổng giá thanh toán).
- Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền khách hàng trả nợ
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
* Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ.
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động cho nhiều năm, ghi:
Nợ TK 111, 112... (Tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387 - (Tổng số tiền nhận trước).
- Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. 46
- Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho
thuê tài sản không được thực hiện, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có các TK 111, 112,... (Tổng số tiền trả lại).
Chú ý:Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động tài sản và cho thuê hoạt động
BĐSĐT được kế toán:
- Định kỳ, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, ghi:
Nợ TK 627- (Nếu cho thuê hoạt động tài sản)
Nợ TK 632- (Nếu cho thuê BĐSĐT)
Có TK 214- (Hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động).
- Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt
động (nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 627 – (Nếu cho thuê hoạt động tài sản)
Nợ TK 632-(Nếu cho thuê BĐSĐT; chi tiết chi phí KD BĐSĐT)
Có TK 242- Chi phí trả trước dài hạn.
7) Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa: Theo thông
tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 thì số thành phẩm, hàng hóa này cũng được coi là
bán hàng, kế toán ghi sổ:
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH xuất kho
Có TK 155,156 : Trị giá TP, HH xuất kho
BT2: Nợ TK 334: (Tổng giá có thuế GTGT-Nếu trả thay lương)
Có TK 511- (Giá chưa có thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH xuất kho
Có TK 155,156 : Trị giá TP, HH xuất kho
BT2: Nợ TK 334: (Tổng giá thanh toán có thuế GTGT)
Có TK 511 : (Tổng giá thanh toán có thuế GTGT) 47
8) Trường hợp sử dụng TP,HH để biếu, tặng CB CNV được trang trải bằng quỹ
khen thưởng, phúc lợi: Theo thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 thì số thành
phẩm, hàng hóa này cũng được coi là bán hàng, kế toán ghi sổ:
BT1 : Nợ TK 632 : Trị giá TP,HH xuất kho
Có TK 155,156 : Trị giá TP, HH xuất kho
BT2: Nợ TK 353: (Tổng giá có thanh toán)
Có TK 511- (Giá chưa có thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
9) Trường hợp đổi hàng:
Doanh nghiệp đưa thành phẩm của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa không
tương tự về bản chất và giá trị của đơn vị khác, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở
giá trao đổi giữa doanh nghiệp với khách hàng, cả hai bên đều phải phát hành hoá
đơn. Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
a) Phản ánh giá vốn của thành phẩm được đi trao đổi, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156–Giá trị TP, HH xuất kho trao đổi
b) Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, căn cứ vào hóa đơn GTGT
của số hàng mang đi trao đổi, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 131 : ( Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : ( Giá bán chưa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
c) Phản ánh trị giá vốn vật liệu nhập kho theo nguyên tắc giá gốc, căn cứ vào hóa
đơn GTGT của đối tác trao đổi (khách hàng), kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156,211... : (Giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào
Có TK 131 : ( Tổng giá thanh toán)
d) Kết thúc, thanh lý hợp đồng trao đổi giữa hai bên, nếu giá trị sản phẩm đưa đi
trao đổi cao hơn giá trị vật tư nhận về, được nhà cung cấp thanh toán số chênh lệch
bằng tiền, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112 : Số tiền chênh lệch 48
Có TK 131: Số tiền chênh lệch
Ngược lại nếu giá trị thành phẩm đưa trao đổi nhỏ hơn giá trị vật tư mà
doanh nghiệp nhận về thì DN phải thanh toán tiền cho nhà cung cấp, kế toán ghi sổ
ngược lại bút toán trên.
Nợ TK 131: Số tiền chênh lệch
Có TK 111,112: Số tiền chênh lệch
* Chú ý: Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, thì các bút toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
không sử dụng TK 3331 "Thuế GTGT đầu ra"; và bút toán phản ánh trị giá thực tế
vật liệu nhập kho không sử dụng TK 133 "Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ".
10) Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm của mình sản xuất ra để phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hội chợ, triển lãm:
a) Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có thể tính theo giá thành sản
xuất hoặc giá vốn hàng hóa, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 627, 642, 641: (Dùng cho sản xuất, hội chợ, triển lãm...)
Nợ TK 211: (Dùng sp chuyển thành TSCĐ)
Có TK 51 : (Theo giá thành sản xuất, giá vốn)
b) Phản ánh giá thành sản xuất trong giá vốn của thành phẩm được xác nhận doanh thu, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632: (Theo Zsxtt hoặc giá vốn hàng hoá)
Có TK 155, 156 : Giá trị TP, HH xuất kho
Có TK 154 : Giá thành SX sản phẩm
c) Nếu sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ Nợ TK 641,642 Có TK 155,156
(Theo thông tư 26/2015TT-BTC và thông tư 119/2014/TT-BTC thì hàng hóa uân chuyển nội bộ, tiêu dùng nộ
bộ không cần xuất hóa đơn và kê khai thuế chỉ cần hạch toán chi phí Nợ TK 642…/có TK 155,156)
11) Trường hợp khách hàng thanh toán trước hạn, có thể theo hợp đồng quy định
bên bán cho bên mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, đây là số tiền mà 49
doanh nghiệp giảm trừ vào số tiền phải thu của khách hàng. Căn cứ vào chứng từ
thanh toán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112 :(Số tiền thực thu đã trừ chiết khấu thanh toán)
Nợ TK 635: (Chiết khấu thanh toán)
Có TK 131: (Tổng số tiền phải thu)
12) Trường hợp bán TP, HH kèm theo sản phẩm, HH, thiết bị phụ tùng thay thế:
+) Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán gồm : Giá trị SP, HH được bán và giá trị
SP,HH, thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 153, 155,156 : Giá trị SP,HH và phụ tùng thay thế
+) Ghi nhận doanh thu bán hàng (gồm giá bán SP, HH và phụ tùng thay thế), ghi:
Nợ các TK111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa thuế GTGT Có TK 3331 : Thuế GTGT
13) Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống
+) Khi bán HH, cung cấp dịch vụ trong chương trình dành cho khách hàng truyền
thống, kế toán ghi nhận doanh thu trên cơ sở tổng số tiền thu được trừ đi doanh thu
chưa thực hiện là giá trị hợp lý của HH, dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số tiến
chiết khấu, giảm giá cho khách hàng:
Nợ các TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331 : Thuế GTGT
+) Khi hết thời hạn quy định của chương trình, nếu khách hàng không đáp ứng được
các điều kiện để hưởng các ưu đãi như nhận hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
CKTM, người bán không phát sinh nghĩa vụ phải thanh toán cho khách hàng, kế
toán kết chuyển doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng 50
14) Cuối kỳ, nhận kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu từ TK 521 sang TK 511, kế toán ghi :
Nợ TK 511 : Các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ
Có TK 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ
15) Cuối kỳ, tập hợp doanh thu thuần và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 511 : Kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911 : Doanh thu thuần trong kỳ
7.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp và thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh
thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu
phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù
hợp, nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả
kinh doanh; thuyết minh báo cáo tài chính). Doanh thu thuấồn Tổng doanh thu Các khoản gi m ả bán hàng và cung bán hàng và cung = - cấấp dịch vụ cấấp d c ị h vụ tr ừ doanh thu
* Tài khoản sử dụng:
TK 521 –Các khoản giảm trừ doanh thu Bên Nợ:
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
+ Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có:
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK511 "Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. 51
TK 521 không có số dư cuối kỳ.
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 - Chiết khấu thương mại : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với số lượng lớn
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
TK 5213 –Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
7.4.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
* Nội dung: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
-Hạch toán vào TK 5211- Chiết khấu thương mại cần tôn trọng một số quy định sau:
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của
doanh nghiệp đã quy định.
+ Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào
giá bán trên "Hóa đơn (GTGT)" hoặc "Hóa đơn bán hàng" lần cuối cùng. Trường
hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số tiền chiết khấu thương mại
người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối
cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu
thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 5211. 52
+ Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK
5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
+Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ.
+Trong kỳ, chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được
kết chuyển sang TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ hạch toán.
* Tài khoản sử dụng: TK 5211–Chiết khấu thương mại
Bên Nợ:Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK511
"Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
TK 5211 không có số dư cuối kỳ.
* Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1) Phản ánh số chiếu khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112...: Số tiền đã thanh toán
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
2) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua
sang TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211 - Chiết khấu thương mại
7.4.2.2. Kế toán doanh thu hàng đã bán bị trả lại
* Nội dung: Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp
đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm 53
các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành,
như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Trường hợp người bán đã xuất hoá đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau
đó người mua phát hiện hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn
bộ hay một phần hàng hoá, khi xuất hàng trả lại cho người bán, bên mua phải lập
hoá đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hoá trả lại người bán do không đúng quy cách,
chất lượng, tiền thuế GTGT. Hoá đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh
doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai.
Trường hợp người bán đã xuất hàng và lập hoá đơn, người mua chưa nhận
hàng nhưng phát hiện hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn
bộ hàng hoá, hoặc một phần hàng hóa, khi trả lại hàng bên mua và bên bán phải lập
biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị chưa có thuế GTGT, tiền thuế GTGT
lý do trả hàng theo hoá đơn bán hàng (số, ký hiệu, ngày tháng của hoá đơn) đồng
thời kèm theo hoá đơn gửi trả lại cho bên bán để bên bán ghi nhận giảm trừ doanh
thu, và làm căn cứ bên bán điều chỉnh doanh số và thuế GTGT đầu ra.
* TK sử dụng: TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
TK này phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hàng;
hoặc trừ vào khoản nợ phải thu.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bị trả lại để xác định doanh thu thuần.
TK 5212 không có số dư cuối kỳ.
* Trình tự hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1) Phản ánh doanh thu hàng đã bán bị trả lại trong kỳ này (không kể hàng đã bán tại
thời điểm nào: năm trước; kỳ trước hay kỳ này), kế toán ghi sổ:
BT1 : Nợ TK 155,156 : Giá trị TP, HH đã tiêu thụ bị trả lại nhập kho
Có TK 632 : Giá trị TP, HH đã tiêu thụ bị trả lại
BT2 : Nợ TK 5212 : (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 : ( Thuế GTGT tương ứng của số hàng bị trả lại)
Có TK 111, 112, 131 : (Tổng giá thanh toán) 54
2) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có) như chi phí
nhận hàng về, được hạch toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 141 - Tạm ứng
3) Phản ánh trị giá vốn thực tế hàng bị trả lại nhập kho (theo phương pháp KKTX;
nếu theo phương pháp KKĐK thì không ghi sổ nghiệp vụ này), kế toán ghi:
Nợ TK 155: (Theo giá thực tế đã xuất kho)
Nợ TK 156: (Theo giá thực tế đã xuất kho)
Có TK 632: (Theo giá thực tế đã xuất kho)
4) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán đã bán bị trả lại để xác định DT thuần, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
7.4.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
* Nội dung: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho
bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ... đã ghi trong hợp đồng.
Trường hợp đơn vị bán đã xuất bán hàng hoá, dịch vụ và đã lập hoá đơn
nhưng do hàng hoá, dịch vụ không đảm bảo chất lượng, quy cách ...phải điều chỉnh
giảm giá bán thì bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn
bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hoá, mức giá giảm theo hoá đơn bán hàng (số ký
hiệu, ngày, tháng của hoá đơn, thời gian), lý do giảm giá, đồng thời bên bán lập hoá
đơn để điều chỉnh mức giá được điều chỉnh. Hoá đơn ghi rõ điều chỉnh giá cho hàng
hoá, dịch vụ tại hoá đơn số, ký hiệu... Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá, bên bán
và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
* Tài khoản sử dụng: TK 5213 - Giảm giá hàng bán
Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng 55
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ.
*)Chú ý: Chỉ phản ánh vào TK 5213 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm
giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Không phản ánh
vào TK 5213 số giảm giá đã được trừ vào tổng giá bán ghi trên hóa đơn.
* Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1) Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 5213 - Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế)
Nợ TK 3331 (Số thuế GTGT tương ứng)
Có TK 111, 112 - Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng
(nếu khách hàng đã thanh toán tiền hàng)
Có TK 131 - Ghi giảm nợ phải thu khách hàng (nếu khách
hàng chưa thanh toán tiền hàng)
2) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang
TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511 : Giảm giá hàng bán
Có TK 5213 - Giảm giá hàng bán
7.4.2.4. Kế toán thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
* Nội dung: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ được xác định cụ thể như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung
ứng cho đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và 56
phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng, trừ các
khoản phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp
cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán thì giá tính thuế GTGT là giá bán
đã giảm ghi trên hóa đơn.
Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong 2 phương pháp:
khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
* Phương pháp khấu trừ thuế: Số thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT = - phải nộp đầu ra đầu vào Trong đó: Thuế GTGT đầu Giá tính thuế của hàng Thuế suất thuế = x ra hóa dịch vụ bán ra GTGT (%)
- Thuế GTGT đầu vào =  số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.
* Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Số thuế GTGT Giá trị gia tăng của Thuế suất thuế = x phải nộp hàng hóa dịch vụ GTGT (%)
Trong đó: GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ giá
thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được áp dụng trong phạm vi rất hạn hẹp. Đó là:
- Cá nhân sản xuất, kinh doanh và các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện
đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế, -Các cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quí. Số thuế GTGT Doanh thu bán hàng Thuế suất thuế = x phải nộp trong kỳ GTGT (%)
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp trên doanh thu áp dụng cho:
Các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng một tỷ đồng
* Trình tự hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 57
1) Cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ:
Nợ TK 511: Thuế GTGT đầu ra giảm trừ DTBH
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra giảm trừ DTBH
2) Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, kế toán ghi sổ
Nợ TK 3331 : Số tiền thuế GTGT nộp
Có TK 111, 112 : Số tiền thuế GTGT nộp bằng TM, TGNH
7.4.2.5. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
* Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản
xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn
chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân như :
rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá...(Ngoài ra, sản phẩm-hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt còn phải nộp thuế GTGT)
Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
và thuế suất thuế TTĐB. Giá tính Thuế suất Thuế TTĐB = x phải nộp thuế TTĐB thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ được xác định cụ thể như sau:
1. Đối với hàng sản xuất trong nước: Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản
xuất chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế BVMT,
được xác định cụ thể như sau:
Giá bán chưa có thuế GTGT và thuế BVMT Giá tính thuế TTĐB =
1 + Thuế suất thuế TTĐB 58
Giá bán chưa có thuế GTGT được xác định theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bán hàng qua các chi
nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do các
chi nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc bán ra chưa có thuế GTGT. Cơ sở sản xuất
bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định, hưởng hoa hồng thì giá
làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT do cơ sở sản
xuất quy định chưa trừ hoa hồng.
- Đối với rượu chai, bia chai, bia hộp (bia lon) bán theo giá có cả vỏ chai, vỏ
hộp (vỏ lon) thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá bán chưa có thuế GTGT - giá trị vỏ chai, vỏ lon Giá tính thuế TTĐB =
1 + Thuế suất thuế TTĐB Trong đó:
+ Giá trị vỏ chai là giá mua vỏ chai chưa có thuế GTGT hoặc giá thành sản
xuất nếu cơ sở tự sản xuất.
+ Giá trị vỏ hộp (vỏ lon) được xác định theo mức 3.800đ/lýt bia hộp.
- Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB được tiêu thụ qua các cơ sở kinh doanh
thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT của
cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân do cơ sở thương mại bán ra.
Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với giá cơ sở kinh
doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định
2. Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện
chịu thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn hoặc giảm thuế 59
nhập khẩu thì thuế nhập khẩu được xác định trong giá tính thuế TTĐB theo số thuế
nhập khẩu còn phải nộp.
3. Đối với hàng hoá gia công: Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế TTĐB
và chưa có thuế giá trị gia tăng (GTGT) của cơ sở đưa gia công, được xác định cụ thể như sau: Giá tính thuế TTĐB
Giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở đối với hàng hoá gia = đưa gia công công 1+ Thuế suất thuế TTĐB
4. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp: Giá tính thuế TTĐB là giá bán
chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT của hàng hóa bán theo phương thức trả
tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp.
5. Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở
kinh doanh chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT, được xác định như sau:
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB =
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB đối
với một số dịch vụ quy định như sau:
- Đối với kinh doanh vũ trường là giá chưa có thuế GTGT của các hoạt động
kinh doanh trong vũ trường.
- Đối với dịch vụ mát-xa là doanh thu mát-xa chưa có thuế GTGT bao gồm cả tắm, xông hơi.
- Đối với kinh doanh gôn là doanh thu thực thu chưa có thuế GTGT về bán
thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền phí chơi gôn do hội viên trả và tiền
ký quỹ (nếu có). Trường hợp khoản ký quỹ được trả lại người ký quỹ thì cơ sở sẽ
được hoàn lại số thuế đã nộp bằng cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo,
nếu không khấu trừ được thì cơ sở sẽ được hoàn thuế theo quy định. Cơ sở kinh
doanh gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc danh mục
chịu thuế TTĐB thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế TTĐB.
- Đối với dịch vụ ca-si-nô, trò chơi bằng máy giắc-pót là doanh số bán chưa
có thuế GTGT đã trừ trả thưởng tức là bằng số tiền thu được (chưa có thuế GTGT) 60
do đổi cho khách trước khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc bàn chơi, máy chơi trừ đi số
tiền đổi trả lại cho khách.
- Đối với kinh doanh giải trí có đặt cược là doanh số bán vé số đặt cược trừ
số tiền trả thưởng cho khách thắng cuộc (giá chưa có thuế GTGT), không bao gồm
doanh số bán vé xem các trò giải trí có đặt cược.
- Đối với dịch vụ xổ số là giá vé số chưa có thuế GTGT.
- Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB dùng để
khuyến mại, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng là giá tính thuế TTĐB của hàng
hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ chịu thuế
TTĐB bao gồm cả khoản thu thêm tính ngoài giá bán hàng hóa, dịch vụ (nếu có) mà cơ sở được hưởng.
Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu
để xác định giá tính thuế.
* Thuế xuất khẩu:
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi
với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ nước Việt Nam.
Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu
hoặc ủy thác xuất khẩu.
Thuế xuất khẩu phải nộp do cơ quan hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại
cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất (thường là giá FOB) và thuế suất thuế
xuất khẩu của mặt hàng xuất và được quy đổi về tiền Việt Nam đồng theo tỉ giá giao
dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NH Nhà nước công bố tại thời điểm xuất khẩu.
Kế toán sử dụng TK 3332 "Thuế tiêu thụ đặc biệt", TK 3333 "Thuế xuất,
nhập khẩu" để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp và tình hình nộp thuế.
* Trình tự hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 61
1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng số tiền bán hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332 - Thuế TTĐB
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu
3) Khi nộp thuế, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB
Nợ TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu
Có TK 111, 112 : Số tiền nộp thuế TTĐB, Thuế NK
7.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
7.5.1. Kế toán chi phí bán hàng 7.5.1.1. Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
a) Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
1) Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận chuyển
đi tiêu thụ và các khoản trính theo lương (khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
2) Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng
gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá
trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
3) Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lường, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 62
4) Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí KH TSCĐ phục vụ cho quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ.
5) Chi phí bảo hành sản phẩm: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo
hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành.(Riêng chi phí bảo hành công
trình xây lắp được hạch toán vào tài khoản 627)
6) Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ như: chi phí thuê tài sản,
thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý v.v..
7) Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể
trên; như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hóa...
Ngoài ra tùy hoạt động sxkd và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn
vị mà tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí.
*) Nguyên tắc kế toán
+) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
+) Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN
theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán
đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều
chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
+) Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí
nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành,
từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". 63
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển
CPBH thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ:Tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm CPBH
+ Kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
TK 641 không có số dư cuối kỳ:
- TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp II: TK 6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 - Chi phí KHTSCĐ TK 6415 - Chi phí bảo hành
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
7.5.1.2. Phương pháp kế toán
1) Tiền lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp của nhân viên bán hàng, đóng gói, bảo
quản vận chuyển sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ, nhân viên tiếp thị và khác khoản
trích theo lương (trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) theo tỷ lệ quy định, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 (6411) - Chi phí nhân viên Có TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 338 - PT-PN khác (3382, 3383, 3384,3386)
2) Trị giá vốn thực tế của vật liệu, bao bì xuất dùng cho quá trình bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 (6412) - Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
Có TK 152 - Nguyên liệu và vật liệu
3) Trị giá vốn thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng cho quá trình bán hàng
a) Loại phân bổ 1 lần, kế toán ghi: 64
Nợ TK 641 (6413) - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
b) Loại phân bổ nhiều lần
- Phản ánh trị giá vốn thực tế CCDC xuất dùng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 242 : Chi phí trả trước Có TK 153 - CCDC
- Trong kỳ phân bổ, tính vào CPBH, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 (6413) - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 242 - Chi phí trả trước phân bổ kỳ này
4) Trích KHTSCĐ ở bộ phận bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 (6414) - Chi phí KHTSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
5) Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Không bao gồm bảo hành công trình xây lắp)
a) Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm giấy bảo hành sửa
chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo hành sản
phẩm, hàng hoá, DN phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ
nghĩa vụ bảo hành. Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sp, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí dự phòng phải trả
Có TK 352- Dự phòng phải trả
b) Cuối kỳ kế toán sau, DN phải xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo
hành sp, hàng hoá cần lập:
- Trường hợp số dự phòng cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng
phải trả đã lập ở kỳ ké toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được trích thêm vào chi phí:
Nợ TK 6415 : CP dự phòng phải trả trích bổ sung
Có TK 352: CP dự phòng phải trả trích bổ sung
- Trường hợp ngược lại, số hoàn nhập dự phòng tương ứng với số chênh lệch
kế toán ghi giảm chi phí: 65
Nợ TK 352: CP dự phòng phải trả hoàn nhập
Có TK 6415 : CP dự phòng phải trả hoàn nhập
6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác như thuê TSCĐ, thuê vận
chuyển, tiền điện, nước, điện thoại, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm..., phục
vụ cho quá trình bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6417, 6418)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK liên quan (111, 112, 141, 331...)
7) Chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng
a) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện trích trước:
- Khi trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng (6417)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi công việc sửa chữa hoàn thành, phản ánh chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 331; 111,152,153 ... (Nếu sửa chữa thường xuyên)
Có TK 2413: (Nếu sửa chữa lớn)
b) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện phân bổ dần chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ
phận bán hàng, kế toán ghi sổ:
- Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, phản ánh CPSC thực tế cần phân bổ
dần trong nhiều kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn Có TK 331, 241
-Sau đó, phân bổ vào chi phí bán hàng trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641_ Chi phí bán hàng (6417)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
8) Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6412,6413,6417,6418) 66
Có TK 155,156 – Chí phí sản xuất sản phẩm hoặc giá
vốn hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ)
9) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho khách hàng bên
ngoài doanh nghiệp được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá)
Có các TK 152, 153, 155, 156.
- Nếu phải kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho cán bộ công nhân
viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm, hàng hoá,
NVL dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 155, 156.
10) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên
quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383) (Chi tiết
cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu).
11) Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng 67
12) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh như phế liệu thu hồi, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112, 152...
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
13) Đối với sản phẩm, hàng hóa dùng để khuyến mại, quảng cáo
- Đối với hàng hóa mua vào hoặc sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra
dùng để khuyến mại, quảng cáo:
+ Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu
tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa, ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá) Có các TK 155, 156.
14) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định KQKD
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
7.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 7.5.2.1. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
a) Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết
thành các yếu tố chi phí sau:
1) Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám
đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.
2) Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của
doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ... dùng chung của doanh nghiệp. 68
3) Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
4) Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn...
5) Một số khoản thuế, phí và lệ phí: Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế
môn bài... và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà...
6) Chi phí dự phòng: Khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí sxkd.
7) Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ
chung toàn DN như: Tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ; tiền mua và sử dụng các
tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần (Không đủ tiêu chuẩn
TSCĐ); chi phí trả cho nhà thầu phụ.
8) Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản đã
kể trên, như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí QLDN” để tập hợp và kết chuyển các
chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt
động chung của toàn doanh nghiệp. Bên Nợ:
+ Các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
+ Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã
trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo.
+ Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 có 8 tài khoản cấp II: 69
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 - Chi phí KHTSCĐ
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí TK 6426 - Chi phí dự phòng
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
*) Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu
văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền
thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài
(điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp
khách, hội nghị khách hàng...) .
b) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí được
trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy
đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi
giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
c) Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể
được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí
quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
7.5.2.2. Phương pháp kế toán 70
1) Khi tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho bộ máy quản lý gián tiếp ở doanh
nghiệp và trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tiền lương nhân viên quản lý
theo quy định, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6421) - Chi phí QLDN Có TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384,3386)
2) Trị giá vốn thực tế của vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp
trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6422) - Chi phí QLDN
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
3) Trị giá vốn thực tế của công cụ, đồ dùng văn phòng tính vào chi phí QLDN trong kỳ, kế toán ghi sổ:
a) Đối với loại phân bổ một lần
Nợ TK 642 (6423) - Chi phí QLDN
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (PP KK TX)
b) Đối với loại phân bổ nhiều lần
- Khi xuất dùng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (PP KK TX)
- Khi phân bổ vào chi phí QLDN trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6423) - Chi phí QLDN
Có TK 242 - Chi phí trả trước
4) Trích khấu hao TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6424) - Chi phí QLDN Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
5) Các khoản thuế phải nộp Nhà nước như thuế môn bài, thuế nhà đất... và các
khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà... phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6425) - Chi phí QLDN
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN (3387, 3388) 71 Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
6) Cuối kỳ kế toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi cho kỳ tiếp theo, kế toán ghi sổ:
- Nếu mức trích cho kỳ tiếp theo lớn hơn số đã trích cuối kỳ trước, kế toán
trích thêm số chênh lệch và ghi sổ:
Nợ TK 642 (6426) - Chi phí QLDN
Có TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi
- Nếu ngược lại, hoàn nhập số chênh lệch giữa dự phòng phải thu đã trích
cuối kỳ trước với số phải trích cho kỳ tiếp theo, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642 : Chi phí QLDN
7a) Khi trích lập quỹ dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự
phòng phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác:
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352- Dự phòng phải trả
7b) Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự
phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch
được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352: Số chênh lệch
Có TK 642 : Số chênh lệch
8) Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài (điện, nước, điện thoại, dịch vụ
SC TSCĐ...) phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6427) - Chi phí QLDN
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả người bán Có TK 111 - Tiền mặt...
9) Các khoản chi bằng tiền cho hội nghị, tiếp khách, công tác phí, in ấn tài liệu, đào
tạo cán bộ... phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6428) - Chi phí QLDN 72
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng ........
10) Chi phí sửa chữa TSCĐ chung toàn doanh nghiệp
a) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
- Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tính vào CP QLDN trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 (6427) - Chi phí QLDN
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi công việc sửa chữa hoàn thành, phản ánh chi phí SCL TSCĐ thực tế
phát sinh, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 331 - Phải trả người bán Có TK 241 - XDCB dở dang
b) Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí SCL TSCĐ mà
thực hiện phân bổ dần chi phí SCL TSCĐ vào các kỳ kế toán.
- Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, phản ánh chi phí sửa chữa thực
tế phát sinh, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước Có TK 331, 241
- Sau đó xác định số phân bổ tính vào chi phí QLDN kỳ này, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6427) - Chi phí QLDN
CóTK 242 - Chi phí trả trước
11) Đối với các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành công ty cổ
phần, kế toán xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định giá trị doanh nghiệp như sau.
a) Đối với các khoản nợ phải thu đã có đủ căn cứ chứng minh theo quy định là
không có khả năng thu hồi được, kế toán căn cứ các chứng từ có liên quan như 73
quyết định xoá nợ, quyết định xử lý trách nhiệm tổ chức, cá nhân phải bồi thường, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)(Phần đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần được tính vào chi phí) Có các TK 131, 138,...
b) Đối với các khoản phải thu quá hạn được bán cho Công ty Mua bán nợ của doanh
nghiệp theo giá thoả thuận, tuỳ từng trường hợp thực tế, kế toán ghi nhận như sau:
+ Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thoả thuận)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần tổn thất còn lại) Có các TK 131, 138,...
+ Trường hợp khoản phải thu khó đòi đã được lập dự phòng nhưng số dự
phòng không đủ bù đắp tổn thất, khi bán nợ phải thu thì số tổn thất còn lại được
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thoả thuận)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (phần đã trích lập dự
phòng cho các khoản nợ quá hạn này)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần tổn thất còn lại) Có các TK 131, 138...
- Đối với các khoản bị xuất toán, chi biếu tặng, chi cho người lao động đã
nghỉ mất việc, thôi việc trước thời điểm quyết định cổ phần hoá doanh nghiệp và
được cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp xử lý như khoản phải thu không có khả năng thu hồi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
12) Các khoản được ghi giảm chi phí QLDN phát sinh trong kỳ (nếu có), kế toán ghi sổ: Nợ TK 111 - Tiền mặt 74
Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu
Nợ TK 138 (1388...) - Phải thu khác Có TK 642 - Chi phí QLDN
14) Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí QLDN để tính kết quả doanh nghiệp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911 - Xác định KQKD Có TK 642 - Chi phí QLDN
7.6. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính .
7.6.1. Nội dung chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn,
các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên doanh; đầu
tư liên kết; đầu tư vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng
các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư...)
- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hoá, khoản chiết khấu thanh toán
khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. - ........
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu
hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:
a. Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
b. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 75
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp
- Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con
- Cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ.
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Kế toán chi phí, doanh thu hoạt động tài chính cần tôn trọng một số quy định mang
tính nguyên tắc sau đây:
1. Phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu được coi là thực
hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản đó thực tế đã được thanh toán hay
chưa. Các khoản thu hộ bên thứ ba không được coi là doanh thu của doanh nghiệp.
2. Các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư công cụ tài chính (chứng khoán) gồm
khoản chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc của chứng khoán và khoản lãi
được chia do nắm giữ chứng khoán. Hạch toán vào chi phí số chênh lệch nhỏ
hơn giữa giá bán và giá gốc của chứng khoán.
3. Doanh thu tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế. Doanh
thu tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng cho
thuê tài sản. Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi doanh nghiệp có
quyền nhận cổ tức hoặc quyền nhận lợi nhuận từ việc đầu tư. Các khoản lãi đầu
tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại
khoản đầu tư đó không được hạch toán vào doanh thu tài chính mà được ghi
giảm giá vốn của khoản đầu tư đó.
4. Doanh thu hoạt động tài chính có thể đã bao gồm cả thuế GTGT nếu doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không có thuế GTGT
nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
7.6.2. Tài khoản kế toán sử dụng 76
Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- Tài khoản 635- Chi phí tài chính .
TK 635 dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Kết cấu của TK 635: Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
*) Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm
giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ
phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... 77
b) Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; - Chi phí bán hàng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí kinh doanh bất động sản;
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; - Chi phí khác.
c) Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái
phiếu và được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục
đích sản xuất, kinh doanh thông thường.
d) Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào chi phí tài chính trong
kỳ được xác định bằng cách lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển đổi
nhân (x) với lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có quyền
chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường tại thời điểm
phát hành trái phiếu chuyển đổi (xem quy định chi tiết tại phần hướng dẫn tài khoản
343 - Trái phiếu phát hành).
đ) Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, khoản cổ tức ưu đãi đó
về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính.
- Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
TK 515 phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp . Bên Nợ:
- Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
*) Nguyên tắc kế toán 78
a) Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty
liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b) Đối với việc nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết, hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ
được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền, giá bán được tính theo giá trị
hợp lý của khoản nhận được. Trường hợp mua, bán chứng khoán dưới hình thức
hoán đổi cổ phiếu (nhà đầu tư hoán đổi cổ phiếu A để lấy cổ phiếu B), kế toán xác
định giá trị cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý tại ngày trao đổi như sau:
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu niêm yết, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá
đóng cửa niêm yết trên thị trường chứng khoán tại ngày trao đổi. Trường hợp tại
ngày trao đổi thị trường chứng khoán không giao dịch thì giá trị hợp lý của cổ phiếu
là giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết được giao dịch trên sàn
UPCOM, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa công bố trên sàn UPCOM tại
ngày trao đổi. Trường hợp ngày trao đổi sàn UPCOM không giao dịch thì giá trị
hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết khác, giá trị hợp lý của cổ
phiếu là giá thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị sổ sách tại thời điểm trao đổi hoặc
giá trị sổ sách tại thời điểm cuối quý trước liền kề với ngày trao đổi. Việc xác định 79
giá trị sổ sách của cổ phiếu được thực hiện theo công thức: Giá trị sổ sách = Tổng vốn chủ sở hữu của cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu hiện có tại thời điểm trao đổi
c) Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
d) Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát
sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng
tài sản dở dang theo quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay.
đ) Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp:
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc
phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.
e) Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái
phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này
mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được
từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì
ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
g) Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử dụng để đánh giá lại giá
trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá: Khi xác định giá
trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, nếu các khoản đầu tư tài chính được đánh giá tăng
tương ứng với phần sở hữu của doanh nghiệp cổ phần hoá trong lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối của bên được đầu tư, doanh nghiệp cổ phần hoá phải ghi tăng vốn
Nhà nước theo quy định của pháp luật. Sau đó, khi nhận được phần cổ tức, lợi
nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hoá
không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính.
h) Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số
lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu
được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận tăng giá
trị khoản đầu tư vào công ty. 80
Các doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thì việc kế toán
khoản cổ tức nhận được bằng cổ phiếu thực hiện theo quy định của pháp luật dành
riêng cho loại hình doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước (nếu có).
*Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1) Phản ánh các khoản chi phí tài chính:
- Khi bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn bị lỗ, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112… (giá bán)
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (số lỗ) Có TK 121, 221 (giá gốc)
- Chi phí nắm giữ, bán chứng khoán, kế toán ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 111, 112 ….
- Chi phí cho hoạt động liên doanh đầu tư vào cở sở đồng kiểm soát, không tính vào
vốn góp (nếu có), kế toán ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 152, 153,….
Có TK 222, 228 (Lỗ trừ vào vốn góp LD)
- Lỗ trong hoạt động đầu tư vào công cụ tài chính khi bán, chuyển nhượng, thanh lý
các khoản đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 152, 153…. Có TK 121, 228, 222, 221
- Chi phí tiền lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hoá, khoản chiết khấu thanh
toán cho khách hàng được hưởng khi bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 131, 338,…
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 1111, 1121 (Tiền Việt nam): theo tỷ giá bán
Nợ TK 635- Chi phí tài chính : Khoản lỗ 81
Có TK 1112, 1122 (Ngoại tệ): theo tỷ giá ghi sổ
- Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tính vào chi phí hoạt động tài chính :
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 111, 112,131, 331,…..
- Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (Lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá<0) khi đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm, kế toán ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá
- Các chi phí hoạt động tài chính khác phát sinh:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 111, 112, ….
- Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá của các khoản
đầu tư công cụ tài chính ngắn hạn, dài hạn hiện có để tính toán mức dự phòng giảm giá cần phải lập.
+ Nếu mức dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính cần trích lập cuối
năm lớn hơn mức dự phòng đã trích lập cuối niên độ trước, kế toán trích lập dự
phòng giảm giá đầu tư công cụ tài chính bổ sung (số chênh lệch lớn hơn), ghi :
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 2291,2292 – Dự phòng tổn thất tài sản
+ Nếu mức cần lập dự phòng cuối niên độ nhỏ hơn mức dự phòng đã lập cuối niên
độ trước, kế toán hoàn nhập dự phòng (số chênh lệch nhỏ hơn), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 2291, 2292- Dự phòng tổn thất tài sản
Có TK 635- Chi phí tài chính
- Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635- Chi phí tài chính
2) Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính :
- Các khoản lãi được chia từ hoạt động đầu tư, cổ tức, lãi định kỳ của trái phiếu, lãi
tiền cho vay, kế toán ghi: 82
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 131
Nợ TK 121, 228, 222, 221- (Nếu đầu tư tiếp)
Có TK 515– Doanh thu hoạt động tài chính
- Khoản lãi khi bán công cụ tài chính, chuyển nhượng, thanh lý các khoản đầu tư tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112…. -(giá bán) Có TK 121, 221- (giá gốc)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Sốlãi)
- Khoản chiết khấu thanh toán khi mua hàng được hưởng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Khoản lãi khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền thu ngay)
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Số tiền cho trả chậm)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 3311- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 338 (3387- Doanh thu chưa thực hiện: số lãi)
- Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu trong kỳ
theo nguyên tắc phù hợp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 338 (3387- Doanh thu chưa thực hiện)
Có TK 515- Doanh thu tài chính
- Khoản lãi khi bán ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 1111, 1112: theo tỷ giá bán
Có TK 1112, 1122: theo tỷ giá ghi sổ
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ (phát sinh trong kỳ) tính vào thu nhập hoạt
động tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, 331, …
Có TK 515- Thu nhập hoạt động tài chính 83
- Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (Lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá>0) khi đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm, kế toán ghi:
Nợ TK 413- chênh lệch tỷ giá
Có TK 515- Doanh thu tài chính
- Các khoản thu nhập hoạt động tài chính khác phát sinh: Nợ TK 111, 112, …
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Tính thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính theo phương pháp trực tiếp
(nếu có), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ hạch toán kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính thuần để
xác định kết quả, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính .
Có TK 911 – Chi phí hoạt động tài chính .
7.7. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác
7.76.1. Nội dung các khoản chi phí, thu nhập khác a) Chi Phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay
các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
nội dung cụ thể bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình thường)
- Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức
thuê tài chính hoặc thuê hoạt động (xem chi tiết chương 4)
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác. 84
Lưu ý : Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán
đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều
chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. b)Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp.
Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo
phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động (xem chi tiết chương 4)
- Tiền thu được phạt do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
- Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra...
*) Lưu ý : Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp
đồng, kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng
trường hợp cụ thể theo nguyên tắc:
- Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên
mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác. - Đối với bên mua:
+ ) Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm
khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản 85
thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý, nhượng bán.
+) Ví dụ khi nhà thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu tư được phạt nhà thầu theo
đó được quyền thu hồi lại một phần số tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì số tiền
thu hồi lại được ghi giảm giá trị tài sản xây dựng. Tuy nhiên nếu khoản tiền phạt thu
được sau khi tài sản đã được thanh lý, nhượng bán thì khoản tiền phạt được ghi vào thu nhập khác.
+) Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh,
ví dụ: Người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao
hàng không đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu
được ghi nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được. Trường hợp người mua vẫn
nhận hàng và số tiền phạt được giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng
mua được ghi nhận theo số thực phải thanh toán, kế toán không ghi nhận khoản tiền phạt vào thu nhập khác.
Các khoản chi phí, thu nhập khác xảy ra không mang tính chất thường xuyên,
khi phát sinh đều phải có các chứng từ hợp lý, hợp pháp mới được ghi sổ kế toán.
7.7.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán chi phí, thu nhập khác sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- Tài khoản 811- Chi phí khác: Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản chi
phí khác theo các nội dung trên của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh
Bên Có: Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả .
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 711- Thu nhập khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu
nhập khác theo nội dung trên của doanh nghiệp. Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương
pháp trực tiếp (nếu có)
+ Kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác đinh kết quả
Bên Có: Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh. 86
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 152, 153,…
7.7.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1- Phản ánh các khoản chi phí khác
a) Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).
- Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 811- Chi phí khác
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 152,153,….
- Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138... Có TK 811 - Chi phí khác.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, (kể cả trường hợp bán và thuê lại
theo phương thức thuê hoạt động với giá bán thoả thuận là giá trị hợp lý hoặc giá
bán cao hơn giá trị hợp lý) kế toán ghi sổ:
Nợ TK 811- Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211- TSCĐHH ( Nguyên giá)
Có TK 213- TSCĐVH (Nguyên giá) 87
b)Trường hợp bán và thuê lại theo phương thức thuê tài chính với giá bán< GTCL,
(kể cả trường hợp thuê lại theo phương thức thuê hoạt động với giá bán thấp hơn giá
trị hợp lý và được bên mua cho thuê với giá thuê thấp hơn giá thị trường) kế toán ghi: Nợ TK 811- Giá bán Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 242- Chênh lệch GTCL> Giá bán
Có TK 211- Nguyên giá TSCĐ
c) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt, truy nộp thuế, kế toán ghi sổ: Nợ TK 811- Chi phí khác Có TK 111- Tiền mặt Có TK 112- TGNH
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 338- Các khoản phải trả, phải nộp khác……
d) Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hoá xuất khẩu,
bị truy thu tiền thuế trong thời hạn 1 năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện
có sự nhầm lẫn đó. Số thuế xuất khẩu truy thu phải nộp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ (nếu trong
niên độ kế toán có doanh thu hàng xuất khẩu)
Nợ TK 811- Chi phí khác (nếu trong niên độ kế toán không có doanh thu hàng xuất khẩu)
Có TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)
đ) Các khoản chi phí khác phát sinh như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro
trong kinh doanh (thiên tai, hoả hoạn, cháy nổ…), kế toán ghi sổ: Nợ TK 811- Chi phí khác Có TK 112, 112, 152, ….
e) Trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp (trừ trường hợp
chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần) nếu
được phép tiến hành xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển
đổi, đối với các tài sản được đánh giá giảm ghi: 88 Nợ TK 811 - Chi phí khác Có các TK liên quan.
f)Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí khác để xác đinh kết quả, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811- Chi phí khác
2- Hạch toán các khoản thu nhập khác
a) Trường hợp bán và thuê lại theo phương thức thuê tài chính có giá bán > GTCL, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112...(Tổng số tiền theo giá thanh toán) Có TK 711- (GTCL)
Có TK 3387- (Chênh lệch Giá bán > GTCL) Có TK 3331- Thuế GTGT
b)Trường hợp bán và thuê lại theo phương thức thuê hoạt động có giá bán > giá trị hợp lý, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112...(Tổng số tiền theo giá thanh toán)
Có TK 711- (Giá trị hợp lý)
Có TK 3387- (Chênh lệch Giá bán > GTHL) Có TK 3331- Thuế GTGT
c) Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, (kể cả các trường hợp bán để
thuê lại theo phương thức thuê hoạt động, thuê tài chính còn lại chưa kể ở trên), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 131,…
Có TK 711- Thu nhập khác (Giá bán)
Có TK 3331- (Tính theo phương pháp khấu trừ - nếu có)
d) Phản ánh các khoản tiền thu được phạt, được bồi thường do các đơn vị khác vi
phạm hợp đồng kinh tế, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112 (Nếu thu tiền)
Nợ TK 1388- phải thu khác (Nếu chưa thu tiền)
Nợ TK 338, 344 (Nếu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược)... Có TK 711- Thu nhập khác 89
đ) Phản ánh các khoản thu được từ các khoản nợ phải thu khó đòi trước đây đã xử
lý xoá sổ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112,… Có TK 711- Thu nhập khác
e) Phản ánh các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 331- Phải trả cho khách hàng
Nợ TK 338- Phải trả phải nộp khác…. Có TK 711- Thu nhập khác
f) Phản ánh số thuế được nhà nước miễn, giảm (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 333- (Nếu trừ vào số phải nộp)
Nợ TK 111, 112…( Nếu nhận lại bằng tiền) Có TK 711- Thu nhập khác
g) Phản ánh các khoản tiền, hiện vật được biếu tặng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211,… Có TK 711- Thu nhập khác
h) Phản ánh các khoản thu nhập khác như tiền thưởng, các khoản thu nhập bị bỏ
quên, bỏ sót từ năm trước…, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112, 152, … Có TK 711- Thu nhập khác
i) Phản ánh khoản thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo
phương pháp trực tiếp (nêú có), kế toán ghi sổ: Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
k) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả, kế toán ghi sổ: Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
3-Kế toán một số nghiệp vụ về chi phí, thu nhập khác có liên quan đến hoạt động
đầu tư góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát 90
+)Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn
nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá
tăng tài sản vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá hội đồng đánh giá ); Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có các TK 152, 153, 155, 156 ( Nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
Có các TK 211,213,217 ( Góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư);
Có TK 711 Phần chênh lệch đánh giá tăng;
+) Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn
lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá
giảm tài sản vào chi phí khác, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá hội đồng đánh giá ); Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
NỢ TK 811 – Phần chênh lệch giảm
Có các TK 152, 153, 155, 156 ( Nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
Có các TK 211,213,217 ( Góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư);
7.8. Kế toán xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh
7.8.1. Kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động
kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính: 91 (1) Kết quả từ Tổng DT thuần Giá vốn của hàng
hoạt động = về bán hàng và - xuất đã bán và - CPBH và SXKD (Bán cung cấp dịch Chi phí thuế CPQLDN hàng, cc dịch vụ TNDN vụ)
(2) Kết quả từ hoạt động Tổng DT thuần về Chi phí về hoạt tài chính = hoạt động tài chính - động tài chính
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ ( chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp).
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập
thuần khác và chi phí khác: Kết quả Thu nhập Chi hoạt động = thuần - phí khác khác khác
*) Điều kiện trích lập các quỹ và phân phối lợi nhuận sau thuế
+) Đối với Công ty TNHH: Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi
công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật; đồng thời vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
+) Đối với Công ty cổ phần: Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ
vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi
nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức cho cổ đông khi công
ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật; trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp 92
luật và Điều lệ công ty; ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn phải bảo
đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
(Chú ý: Lợi nhuận chịu thuế và lợi nhuận kế toán là 2 khái niệm khác nhau)
Trong các doanh nghiệp, việc phân phối lợi nhuận được tiến hành theo 2 bước:
Bước 1- Tạm phân phối: định kỳ tạm phân phối theo kế hoạch.
Bước 2- Phân phối chính thức: khi báo cáo quyết toán năm được xác định và phê duyệt chính thức.
Theo Nghị định 199/2004 chỉ áp dụng với công ty nhà nước. còn với doanh nghiệp
ngoài thì tỷ lệ trích lập quỹ theo điều lệ hay quy chế chi tiêu của doanh nghiệp. Quy trình
phân phối lợi nhuận theo NĐ 199/2004 như sau:
1. Lợi nhuận thực hiện của công ty sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định
của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối như sau:
a) Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có);
b) Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đó hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế;
c) Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính; khi số dư quỹ bằng 25% vốn điều lệ;
d) Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ đó được nhà nước
quy định đối với công ty đặc thù mà pháp luật quy định phải trích lập;
đ) Số còn lại sau khi lập các quỹ quy định tại điểm a, b, c, d khoản này được
phân phối theo tỷ lệ giữa vốn nhà nước đầu tư tại công ty và vốn công ty tự huy
động bình quân trong năm.
Vốn do công ty tự huy động là số tiền công ty huy động do phát hành trái
phiếu, tín phiếu, vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở công
ty tự chịu trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho người cho vay theo cam kết, trừ
các khoản vay có bảo lãnh của Chính phủ, Bộ Tài chính, các khoản vay được hỗ trợ lãi suất.
2. Phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước đầu tư được dùng để tái đầu tư
bổ sung vốn nhà nước tại công ty nhà nước. Trường hợp không cần thiết bổ sung 93
vốn nhà nước tại công ty nhà nước, đại diện chủ sở hữu quyết định điều động về
quỹ tập trung để đầu tư vào các công ty khác. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập quĩ này.
3. Lợi nhuận được chia theo vốn tự huy động được phân phối như sau:
a) Trich tối thiểu 30% vào quỹ đầu tư phát triển của công ty;
b) Trích tối đa 5% lập quỹ thưởng Ban quản lý điều hành công ty. Mức trích
một năm không vượt quá 500 triệu đồng (đối với công ty có Hội đồng quản trị), 200
triệu đồng (đối với công ty không có Hội đồng quản trị) với điều kiện tỷ suất lợi
nhuận thực hiện trước thuế trên vốn nhà nước tại công ty phải bằng hoặc lớn hơn tỷ
suất lợi nhuận kế hoạch;
c) Số lợi nhuận còn lại được phân phối vào quĩ khen thưởng, phúc lợi của công
ty. Mức trích vào mỗi quỹ do Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc công ty không có
Hội đồng quản trị quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Ban Chấp hành Công đoàn công ty.
4. Đại diện chủ sở hữu quyết định tỷ lệ trích cụ thể vào các quỹ đầu tư phát
triển và quỹ khen thưởng Ban quản lý điều hành công ty trên cơ sở đề nghị của Hội
đồng quản trị (đối với công ty có Hội đồng quản trị) hoặc Giám đốc (đối với công ty
không có Hội đồng quản trị).
5. Đối với những công ty nhà nước hoạt động trong lĩnh vực độc quyền được
trích tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện cho 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi.
Số lợi nhuận còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng, phúc lợi được bổ sung vào quỹ
đầu tư phát triển của công ty.
6. Đối với công ty đầu tư thành lập mới trong 2 năm liền kề từ khi có lãi nếu
phân phối lợi nhuận như trên mà 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi không đạt 2 tháng
lương thực tế thì công ty được giảm phần trích quỹ đầu tư phát triển để đảm bảo đủ
2 tháng lương cho 2 quỹ này. Mức giảm tối đa bằng toàn bộ số trích quỹ đầu tư phát
triển trong kỳ phân phối lợi nhuận năm đó.
7. Đối với Công ty nhà nước được thiết kế và thực tế thường xuyên, ổn định
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch khi
phân phối lợi nhuận như trên màkhông đủ trích quỹ khen thưởng và phúc lợi theo 94
mức 2 tháng lương (Theo tiền lương thực tế của công ty- Thông tư 33-2005/TT-BTC
ngày 29-4-2005), thực hiện như sau:
a) Trường hợp lãi ít công ty được giảm trích quỹ đầu tư phát triển, giảm phần
lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước để cho đủ 2 tháng lương cho 2 quỹ. Nếu
giảm toàn bộ số tiền trên mà vẫn chưa đủ 2 tháng lương cho 2 quỹ thì sẽ được Nhà nước trợ cấp cho đủ;
b) Trường hợp không có lãi thì Nhà nước sẽ trợ cấp đủ để trích lập 2 quỹ khen
thưởng, phúc lợi bằng 2 tháng lương.
Điều 28.Mục đích sử dụng các quỹ
1. Quỹ dự phòng tài chính được dùng để:
a) Bù đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản, công nợ không đòi được xảy ra trong quá trình kinh doanh;
b) Bù đắp khoản lỗ của công ty theo quyết định của Hội đồng quản trị hoặc đại diện chủ sở hữu.
2. Quỹ đầu tư phát triển được dùng để bổ sung vốn điều lệ cho công ty.
3. Quỹ khen thưởng được dùng để:
a) Thưởng cuối năm hoặc thường kỳ trên cơ sở năng suất lao động và thành tích
công tác của mỗi cán bộ, công nhân viên trong công ty nhà nước;
b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể trong công ty nhà nước;
c) Thưởng cho những cá nhân và đơn vị ngoài công ty nhà nước có đóng góp nhiều
cho hoạt động kinh doanh, công tác quản lý của công ty.
Mức thưởng theo quy định tại điểm a, b, c khoản do Tổng giám đốc hoặc Giám
đốc quyết định. Riêng điểm a cần có ý kiến của Công đoàn công ty trước khi quyết định.
4. Quỹ phúc lợi được dùng để:
a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của công ty;
b) Chi cho các hoạt động phúc lợi công cộng của tập thể công nhân viên công ty, phúc lợi xã hội;
c) Góp một phần vốn để đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong
ngành, hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng; 95
d) Ngoài ra có thể sử dụng một phần quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn đột xuất cho
những người lao động kể cả những trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn
cảnh khó khăn, không nơi nương tựa, hoặc làm công tác từ thiện xã hội.
Việc sử dụng quỹ phúc lợi do Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc (đối với công
ty không có Hội đồng quản trị) quyết định sau khi tham khảo ý kiến của công đoàn công ty.
5. Quỹ thưởng Ban điều hành công ty được sử dụng để thưởng cho Hội đồng quản
trị, Ban Giám đốc công ty. Mức thưởng do đại diện chủ sở hữu quyết định gắn với
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội
đồng quản trị hoặc Giám đốc công ty đối với công ty không có Hội đồng quản trị.
6. Việc sử dụng các quỹ nói trên phải thực hiện công khai theo quy chế công khai tài
chính, quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định của Nhà nước.
7. Công ty chỉ được chi các quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng Ban quản lý
điều hành công ty sau khi thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
PH¢N PHèI L¬Þ NhuËn (§ iÒu 27-N§ 199) Lî i nhuËn thùc hiÖn Theo V§ T cña Chia NN t¹i CTy l· i...LK Bï ®¾ p lç T¸i n¨m tr í c Bï ®¾ p § iÒu ®éng... § T lç... Theo vèn tù huy Nép thuÕ ®éng... TNDN Quü415.. . Q414 (tèi 5% quü thiÓu 30%) th ëng BQL Cßn l¹i cßn l¹i Q431
7.8.2.Tài khoản kế toán sử dụng 96
Kế toán xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp. Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí tài chính trong kỳ
- Chi phí bán hàng, CP QLDN tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ - Chi phí khác trong kỳ
- Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ Bên Có:
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ
- Thu nhập thuần khác trong kỳ
- Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối.
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân
phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi hạch toán trên tài khoản 421 cần chú ý:
1 - Kết quả từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh trên Tài
khoản 421 là lợi nhuận hoặc lỗ sau khi trừ (-) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2 - Kế toán không phản ánh vào tài khoản này số thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phải nộp trong năm.
3 - Kế toán không phản ánh vào tài khoản này số thuế thu nhập hoãn lại phải
trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm hiện hành đã được ghi nhận
vào chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập hoãn lại. 97
4 - Trường hợp doanh nghiệp phải điều chỉnh số dư đầu năm của Tài khoản
421 “Lợi nhuận chưa phân phối” do doanh nghiệp áp dụng hồi tố thay đổi chính
sách kế toán hoặc do điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước, kế
toán phải xác định các ảnh hưởng về thuế thu nhập trong các năm trước làm cơ sở
điều chỉnh số dư đầu năm đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập
hoãn lại phải trả một cách phù hợp.
Kết cấu tài khoản 421 Bên Nợ:
- Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
- Phân phối tiền lãi (trích lập các quỹ DN; chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ
đông...; bổ sung nguồn vốn kinh doanh; Nộp lợi nhuận lên cấp trên) Bên Có:
- Số lãi thực tế từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
- Số lãi được cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên cấp bù (Không thuộc mô hình công ty mẹ-con)
- Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh
Tài khoản 421 có thể có số dư nợ hoặc dư có.
Số dư bên Nợ: Phản ánh khoản lỗ chưa xử lý hoặc số phân phối quá số lãi.
Số dư bên Có: Phản ánh khoản lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối.
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4211- Lợi nhuận năm trước (Tk 4211 còn sử dụng để điều
chỉnh tăng, giảm số dư đầu năm TK 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách
kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước mà năm nay mới phát hiện)
- Tài khoản 4212- Lợi nhuận năm nay
- Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. 98
Một số quy định khi hạch toán trên tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
1 – Hàng quý, doanh nghiệp tạm tính và tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
2 - Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm
đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế
thu nhập hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập tạm phải nộp trong năm lớn hơn
số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số phải nộp.
3 – Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên
quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh
nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
4 - Kết thúc năm, kế toán kết chuyển giữa chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh” để xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm.
Kết cấu TK821: Bên Nợ:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành đã ghi nhận trong năm; 99
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài
khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 8212–Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
Một số quy định khi hạch toán TK 8212:
1 - Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác
định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp (Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).
2 - Kế toán không được phản ánh vào Tài khoản này tài sản thuế thu nhập
hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi
nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
3 - Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát
sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại” vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Kết cấu TK 8212: Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ số chênh
lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm; 100
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong năm vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có:
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa
tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong năm vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ.
-Tài khoản 347 – “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả.
Một số quy định khi hạch toán TK 347:
1 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản
chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ
ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch
này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập
(hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
2 - Tại ngày kết thúc năm tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm hiện tại làm căn cứ xác định số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm.
3 - Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo
nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay 101
với số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay
được ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyên tắc:
- Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm;
- Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập)
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm.
4- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các
khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm.
5- Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản chênh
lệch tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (Khi tài
sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán).
6- Trường hợp việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh
hồi tố các sai sót trọng yếu phát sinh từ các năm trước làm phát sinh khoản chênh
lệch tạm thời chịu thuế, kế toán phải điều chỉnh tăng khoản thuế thu nhập hoãn lại
phải trả cho các năm trước bằng cách điều chỉnh giảm số dư Có (hoặc tăng số dư
Nợ) đầu năm của TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (TK 4211 - Lợi nhuận chưa
phân phối năm trước) và điều chỉnh số dư Có đầu năm TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Kết cấu TK 347: Bên Nợ:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ. Bên Có:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ. Số dư bên Có:
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ. 102
- Điều chỉnh số dư đầu năm đối với thuế thu nhập hoãn lại phải trả do áp dụng
hồi tố chính sách kế toán hoặc sửa chữa hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước
- Tài khoản 243 – “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài
sản thuế thu nhập hoãn lại.
Một số quy định khi hạch toán TK 243:
1 – Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại đối với
các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ của khoản lỗ
tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tại
trong trường hợp doanh nghiệp dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu
nhập trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các
khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng.
2 – Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải lập “Bảng xác định chênh lệch tạm
thời được khấu trừ”, “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử
dụng”, giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu
đãi thuế chưa sử dụng làm căn cứ lập “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại”
để xác định giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm.
3 - Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo
nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nay với tài
sản thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được
hoàn nhập lại, cụ thể là:
- Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung giá trị tài sản
thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, nếu chắc chắn rằng trong tương lai
doanh nghiệp có đủ lợi nhuận tính thuế để thu hồi tài sản thuế thu nhập hoãn lại
được ghi nhận trong năm hiện tại. Trường hợp doanh nghiệp không chắc chắn sẽ có
được lợi nhuận chịu thuế trong tương lai, kế toán không được ghi nhận tài sản thuế 103
thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm.
- Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong năm nhỏ hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản thuế thu
nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ
hơn số được hoàn nhập trong năm. Việc ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải
được thực hiện phù hợp với thời gian mà các khoản chênh lệch tạm thời được khấu
trừ (phát sinh từ các năm trước) được hoàn nhập kể cả khi doanh nghiệp không có lợi nhuận.
4 - Trường hợp việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh
hồi tố các sai sót trọng yếu phát sinh từ các năm trước làm phát sinh khoản chênh
lệch tạm thời được khấu trừ, kế toán phải ghi nhận bổ sung tài sản thuế thu nhập
hoãn lại của các năm trước bằng cách điều chỉnh tăng số dư Có (hoặc giảm số dư
Nợ) đầu năm TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân
phối năm nay) và điều chỉnh tăng số dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
5 - Kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá các tài sản thuế thu nhập
hoãn lại chưa được ghi nhận từ các năm trước khi dự tính chắc chắn có được lợi
nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai để cho phép tài sản thuế hoãn lại được thu hồi. Kết cấu TK 243 Bên Nợ:
Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng. Bên Có:
Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm. Số dư bên Nợ:
- Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối năm;
- Điều chỉnh số dư đầu năm đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi
nhận (hoặc hoàn nhập) trong năm do áp dụng hồi tố chính sách kế toán hoặc sửa
chữa hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước. 104
Ngoài ra kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh còn sử dụng các
tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 333, 414, 511, 515, 635, 641...
7.8.3. Phương pháp các nghiệp vụ chủ yếu
(1) Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
a - Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo
quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112,…
b- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp, kế toán ghi:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu
nhập doanh nghiệp còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112,…
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế toán ghi giảm
chi phí số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 105
c - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên
quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh
nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp tiền, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112…
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
d - Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
(2)- Phương pháp hạch toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a – Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch
trong năm được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Cuối 106
năm tài chính, kế toán căn cứ “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” để ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong năm vào chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
a.1 - Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi
nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
a.2 - Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi
giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế
thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
b – Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ việc áp dụng hồi
tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các
năm trước: Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn
lại phải trả” đã được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh từ các giao dịch được điều chỉnh vào lợi nhuận chưa phân phối của các năm trước.
- Trường hợp phải điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:
Tăng số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Nợ),
hoặc Giảm số dư Có đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Có)
Tăng số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
- Trường hợp phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:
Giảm số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tăng số dư Có đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 107
(Nếu TK 4211 có số dư Có),
hoặc Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Nợ)
(3)- Hạch toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a – Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các giao dịch được
ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ
“Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” đã được lập làm căn cứ ghi nhận
hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các giao dịch được ghi
nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
a.1 - Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung
giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, nếu chắc chắn
rằng trong tương lai doanh nghiệp có đủ lợi nhuận tính thuế để thu hồi tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
a.2 - Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản
thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
b– Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ việc áp dụng hồi tố
chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước: Cuối
năm tài chính, kế toán căn cứ “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” đã
được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh từ các giao dịch được điều chỉnh vào lợi nhuận chưa phân phối của các năm trước:
b.1 - Trường hợp phải điều chỉnh tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại, ghi: 108
Tăng số dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tăng số dư Có đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Có),
hoặc Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Nợ)
b.2 - Trường hợp phải điều chỉnh giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại, ghi:
Tăng số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Nợ),
hoặc Giảm số dư Có đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
(Nếu TK 4211 có số dư Có)
Giảm số dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
c- Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chênh lệch chi phí thuế thu nhập
hoãn lại do các nghiệp vụ (2) và (3) nói trên, kế toán ghi:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
(4)- Cuối kỳ (tháng, quý) kết chuyển các khoản chi phí, doanh thu, thu nhập để xác định KQHĐKD:
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản
911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán 109
- Kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ:
Nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635- Chi phí tài chính
- Phân bổ, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh Có TK 811- Chi phí khác
- Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ:
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ: Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
(5)- Tính toán, xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Trường hợp có lãi, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
- Trường hợp bị lỗ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
(6)- Phản ánh số lãi được các đơn vị cấp dưới nộp lên (với tư cách DN cấp trên),
số lỗ được cấp trên cấp bù (với tư cách DN cấp dưới, không thuộc mô hình công ty
mẹ con), kế toán ghi sổ: 110 Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- TGNH
Nợ TK 136- Phải thu nội bộ (1368)…
Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
(7)- Sang niên độ kế toán mới (Năm N), kế toán phải chuyển số dư đầu năm của
tất cả các tài khoản, trong đó cần chú ý: Số dư TK 4212- Lợi nhuận năm nay trong
sổ kế toán năm trước (Năm N-1) thành số dư tài khoản 4211- Lợi nhuận năm trước
trong sổ kế toán năm nay (Năm N).
- Định kỳ, xác định và phản ánh số tạm chia cổ tức, chia lãi cho các nhà đầu tư, góp vốn, kế toán ghi:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
Có TK 111,112- (Nếu đã chia bằng tiền)
Có TK 511, 3331- (Nếu đã chia bằng sản phẩm, hàng hoá..)
Có TK 3388- nếu chưa chia
- Định kỳ, xác định và phản ánh số tạm trích lập các quỹ của doanh nghiệp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
Có TK 414- Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi…
Có TK 418- Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
(8)- Phản ánh số lãi phải nộp cho đơn vị cấp trên, phải cấp cho đơn vị trực thuộc
(Không thuộc mô hình công ty mẹ - con), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 111- Tiền mặt Có TK 112- TGNH
Có TK 336- Phải trả nội bộ….
(9a)- Khi có quyết định hoặc thông báo (Quyết toán) xác định cổ tức và lợi nhuận
cũn phải trả thêm cho nhà đầu tư, các bên góp vốn, cho các cổ đông, cho cấp trên kế
toán phải phân phối bổ sung: Nợ TK 421(4211) 111 Có TK 3388; Có TK336
(9b) Cuối năm, (Quyết toán) kế toán tính số quỹ được trích thêm (số được trích theo
quyết toán lớn hơn số đã tạm trích năm trước, phản ánh số tiền các quỹ được trích
thêm), số lợi nhuận bổ sung vốn, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (4211)
Có TK 414- Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 418-Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi…
CóTK 411- Bổ sung nguồn vốn KD
(Trường hợp nếu số được trích nhỏ hơn số đã tạm trích (trích thừa), kế toán phải ghi
sổ theo bút toán ngược lại để điều chỉnh).
*) Hạch toán trích lập các quỹ và phân phối nhuận sau thuế
a. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh: – Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (4212). – Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (4212)
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
b. Khi có quyết định hoặc thông báo trả cổ tức, lợi nhuận được chia cho các chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).
Khi trả tiền cổ tức, lợi nhuận, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có các TK 111, 112,… (số tiền thực trả).
c. Trường hợp Công ty cổ phần trả cổ tức bằng cổ phiếu (phát hành thêm cổ phiếu
từ nguồn Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá) 112
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá phát hành cao hơn mệnh giá) (nếu có).
d. Các doanh nghiệp không phải là công ty cổ phần khi quyết định bổ sung vốn đầu
tư của chủ sở hữu từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh (phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.
e. Khi trích quỹ từ kết quả hoạt động kinh doanh (phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển.
Có TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534).
g. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay sang
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước, ghi:
– Trường hợp TK 4212 có số dư Có (lãi), ghi:
Nợ TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Có TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước.
– Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay. Chương 8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
8.1. Ý nghĩa và yêu cầu của báo cáo tài chính
8.1.1. Thông tin kế toán tài chính
Thông tin kế toán tài chính là thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế tài
chính của các đơn vị, phản ánh được quá trình, kết quả và hiệu quả hoạt động 113
SXKD. Để có được những quyết định kinh tế chính xác, kịp thời trong quá trình
điều hành hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải có những thông tin mang tính tổng
quát, có hệ thống và tương đối toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn của DN,
tình hình về kết quả kinh doanh sau một thời kỳ nhất định... Do đó cần phải có
thông tin của kế toán, thông tin do kế toán xử lý, tổng hợp và cung cấp thông qua
hệ thống báo cáo kế toán.
Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD
của các doanh nghiệp thực sự hoàn thành được lập nên các chứng từ kế toán - Từ
các chứng từ kế toán làm căn cứ để xử lý và phản ánh một cách có hệ thống vào các
sổ kế toán liên quan (Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết...). Số liệu từ các tài
khoản, các sổ kế toán được phân loại, được hệ thống hoá và tổng hợp theo các chỉ
tiêu kinh tế tài chính để trình bày trên các báo cáo kế toán.
Việc trình bày và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng được coi là
giai đoạn cuối cùng trong chu kỳ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp;
người ta giả thiết chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp đã kết thúc, tài sản của đơn vị
ở thời điểm này không vận động (trên thực tế thì tài sản của doanh nghiệp luôn vận động không ngừng).
Trình tự quá trình ghi chép kế toán của doanh nghiệp có thể tóm tắt như sau:
- Các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh thực sự hoàn thành.
- Thu thập thông tin qua việc lập các chứng từ kế toán.
- Xử lý, phản ánh thông tin.
- Phân loại, hệ thống hoá, tổng hơp thông tin.
- Trình bày và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng HĐSX kinh doanh c a ủ Đồấi tượng sử d ng ụ thồng doanh nghi p ệ : Quyết định kinh tế tin: Các nghi p ệ v ụ kinh têấ - Ch ủ doanh nghi p ệ - Ngo i ạ sinh - Cơ quan qu n ả lý N2 - Đối tượng khác - N i ộ sinh
Quy trình xử lý sồấ li u ệ kêấ toán 114 Thu thập thồng tin X ử lý thồng tin Cung cấấp thồng tin - Lập ch ng ứ từ - Phấn lo i ạ - Báo cáo kêấ toán: - Ghi chép ph n ả ánh - H ệ thồấng hoá
+ Báo cáo tài chính ổ ợ ả ị
Đặc điểm thông tin kế toán tài chính:
- Thông tin kế toán tài chính là thông tin hiện thực, thông tin về những hoạt
động kinh tế tài chính đã diễn ra, đã kết thúc hoàn thành làm cơ sở cho việc ra
quyết định kinh tế. Do vậy thông tin kế toán tài chính có sự khác biệt với thông tin
dự báo, kế hoạch, thông tin xã hội, văn hoá...
- Thông tin kế toán tài chính có độ tin cậy khá cao, bởi vì mọi số liệu của kế
toán tài chính đều phải được chứng minh bằng các bằng chứng tin cậy khách quan
đó là các chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ có thể kiểm tra được.
- Thông tin kế toán tài chính là thông tin có giá trị pháp lý được sử dụng để
xác định các lợi ích kinh tế của các đối tượng liên quan (Nhà nước, chủ đầu tư, chủ
doanh nghiệp...) và làm căn cứ pháp lý cho việc phân định trách nhiệm dân sự, trách
nhiệm hình sự của các thể nhân và pháp nhân.
8.1.2. Báo cáo tài chính - mục đích - tác dụng
Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo
các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn
hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và hiệu quả SXKD, tình hình lưu
chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng vốn... của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định vào một hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất.
Báo cáo tài chính bao gồm một hệ thống số liệu kinh tế tài chính được tổng
hợp, được rút ra từ các sổ kế toán tổng hợp, các sổ kế toán chi tiết và những thuyết
minh cần thiết bằng văn bản về những số liệu đó. Báo cáo tài chính là phương pháp
quan trọng để chuyển tải thông tin kế toán tài chính đến người ra quyết định, đó là
những thông tin công khai về sản nghiệp, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp... phục vụ cho các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Điều này 115
khác biệt với các báo cáo kế toán nội bộ (báo cáo quản trị) chỉ cung cấp thông tin kế
toán phụ vụ cho yêu cầu quản lý nội bộ doanh nghiệp.
Đối tượng sử dụng thông tin báo cáo tài chính là những người bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp đó là những đối tượng có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp
. Các quyết định của các đối tượng sử dụng thông tin trong báo cáo tài chính đòi hỏi
việc đánh giá về năng lực của doanh nghiệp để tạo ra nguồn lực tài chính cho doanh
nghiệp. Các đối tượng sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính gồm:
- Các nhà quản lý doanh nghiệp.
- Các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước.
- Các đối tượng khác (các chủ nợ hiện tại và tương lai, các nhà đầu tư, người cung cấp...).
Mục đích của BCTC
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của
chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng
trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp về: a/ Tài sản;
b/ Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
c/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
d/ Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
đ/ Thuế và các khoản nộp Nhà nước;
e/ Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán; g/ Các luồng tiền.
Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong
“Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản
ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để
ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính.
Đối tượng áp dụng 116
Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh
nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và
nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hướng dẫn cụ
thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài
chính tương tự được quy định bổ sung ở Chuẩn mực kế toán số 22 "Trình bày bổ
sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự" và các văn bản quy định cụ thể.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành đặc thù tuân
thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.
Công ty mẹ và tập đoàn lập báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thủ quy định tại
chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.
Đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty Nhà
nước hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập báo cáo tài chính tổng
hợp theo quy định tại Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số
25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.
Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý) được áp
dụng cho các DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và
các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ.
Tác dụng của báo cáo tài chính:
- Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nguồn lực kinh tế
do doanh nghiệp kiểm soát của cơ cấu tài chính, khả năng thanh toán và khả năng
tương thích với môi trường kinh doanh. Nhờ có thông tin về các nguồn lực kinh tế
do doanh nghiệp kiểm soát và năng lực của doanh nghiệp trong quá khứ đã tác động
đến nguồn lực kinh tế này mà có thể dự toán năng lực của doanh nghiệp có thể tạo
ra các khoản tiền và tương đương tiền trong tương lai. 117
Thông tin về cơ cấu tài chính có tác dụng lớn để dự đoán nhu cầu đi vay, phương
thức phân phối lợi nhuận, tìên lưu chuyển...và cũng là những thông tin cần thiết để
dự đoán khả năng huy động các nguồn lực tài chính của doanh nghiệp.
- Thông tin về tình hình doanh nghiệp:
Trên các báo cáo tài chính trình bày những thông tin về tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp, đặc biệt là thông tin về tính sinh lợi, thông tin về tình hình biến
động trong SXKD sẽ giúp cho đối tượng sử dụng đánh giá những thay đổi tiềm tàng
của các nguồn lực tài chính mà doanh nghiệp có thể kiểm soát trong tương lai, để
dự đoán khả năng tạo ra các nguồn tiền cho doanh nghiệp trên cơ sở hiện có và việc
đánh giá hiệu quả các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có thể sử dụng.
- Thông tin về sự biến động tình hình tài chính của doanh nghiệp:
Trong các báo cáo tài chính, các chỉ tiêu báo cáo là tình hình tài sản, nguồn
vốn, tình hình kết quả hoạt động SXKD, tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh
nghiệp tại một thời điểm hoặc của một thời kỳ, tuy nhiên các chỉ tiêu vẫn cho phép
người sử dụng thông tin đánh giá được tình hình biến động tài chính của doanh
nghiệp qua một thời kỳ (kỳ này so với kỳ trước, kỳ này so với đầu năm...) vì vậy
các thông tin trên báo tài chính rất hữu ích trong việc đánh giá các hoạt động của
doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Từ sự phân tích trên đây, chúng ta thấy thông tin trong các báo cáo tài chính
có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý, cung cấp thông tin cho các đối tượng
để ra các quyết định kinh tế phù hợp và kịp thời. Có thể nói tác dụng cụ thể đối với
từng đối tượng nhận thông tin:
+ Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: Thông tin trong các báo cáo tài
chính cung cấp cho họ tổng hợp về tình hình tài sản, tình hình nguồn vốn, tình hình
và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động tình hình lưu chuyển tiền tệ, tình hình
quản lý và sử dụng vốn... để có thể đánh giá được tình hình kinh doanh, thực trạng
tài chính của doanh nghiệp từ đó các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đề ra được
các giải pháp, các quyết định quản lý kịp thời, phù hợp với sự phát triển của doanh
nghiệp (các quyết định trong ngắn hạn, các quyết định trong dài hạn...)
+ Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước: 118
Thông tin trong các báo cáo tài chính cụng cấp cho các cơ quan quản lý chức
năng để trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà từng cơ quan kiểm
tra, giám sát HĐSXKD của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện chính sách
chế độ về quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp:
- Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các luật thuế của doanh
nghiệp, xác định chính xác số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế được khấu trừ,
được miễn giảm... cũng như quyết toán thuế của doanh nghiệp.
- Cơ quan tài chính: Kiểm tra đánh giá tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp (đối
với các doanh nghiệp Nhà nước) có hiệu quả hay không? xác định mức thu trên
vốn (nếu có) hay cần có kế hoạch bổ sung vốn cho doanh nghiệp... kiểm tra việc
chấp hành chính sách quản lý tài chính nói chung, quản lý vốn nói riêng của doanh nghiệp...
- Cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh (Sở kế hoạch, Bộ kế hoạch đầu tư): Các cơ
quan quản lý đăng ký kinh doanh kiểm tra về tình hình thực hiện giấy phép kinh
doanh của doanh nghiệp: Có thực hiện đúng ngành nghề kinh doanh, mặt hàng kinh
doanh, chế độ quản lý và sử dụng lao động cũng như các chính sách kinh tế, tài
chính của Nhà nước Việt Nam quy định hay không... để từ đó cơ quan kế hoạch đầu
tư có thể giữ nguyên giấy phép hay bổ sung ngành nghề, mặt hàng... hoặc thậm chí
thu hồi giấy phép kinh doanh khi doanh nghiệp đã vi phạm nghiêm trọng về các
HĐSXKD, các chính sách kinh tế - tài chính.
- Đối với cơ quan thống kê: Các thông tin trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp
giúp cho cơ quan thống kê tổng hợp số liệu theo các chỉ tiêu kinh tế... để từ đó tổng
hợp số liệu báo cáo mức tăng trưởng kinh tế của Quốc gia, xác định GDP... để cung
cấp thông tin cho Chính phủ có được những quyết sách chính xác, kịp thời trong
việc điều tra và quản lý kinh tế vi mô, vĩ mô.
+ Đối với các đối tượng khác: Thông tin trong báo cáo tài chính cung cấp
cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, các khách hàng...để họ có thể đánh giá được thực
trạng tài chính của doanh nghiệp để họ có quyết định có nên đầu tư vào doanh
nghiệp nữa không? Các chính sách về lãi suất áp dụng cho doanh nghiệp như thế nào... 119
Ngoài ra các thông tin trên báo cáo tài chính công khai còn củng cố niềm tin và sức
mạnh cho công nhân viên của doanh nghiệp để họ nhiệt tình hăng say trong lao
động, tham gia đầu tư trái phiếu, cổ phiếu của Công ty phát hành...
8.1.3. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp phải tuân thủ các yêu
cầu đã được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm: + Trung thực và hợp lý;
+ Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của
từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra
các quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy, khi:
- Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần
phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;
- Trình bày khách quan, không thiên vị;
- Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;
- Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
8.1.4. Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính
Để đảm bảo được những yêu cầu đối với báo cáo tài chính thì việc lập hệ thống
báo cáo tài chính cần phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản sau:
1- Kinh doanh liên tục:
Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh
nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Báo cáo tài
chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có
ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt
động của mình. Khi đánh giá, nếu Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp biết
được có những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều kiện có 120
thể gây ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì những
điều không chắc chắn đó cần được nêu rõ. Nếu báo cáo tài chính không được lập trên
cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập
báo cáo tài chính và lý do khiến cho doanh nghiệp không được coi là đang hoạt động liên tục.
Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, Giám đốc (hoặc người
đứng đầu) doanh nghiệp cần phải xem xét đến mọi thông tin có thể dự đoán được tối
thiểu trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
2- Nguyên tắc cơ sở dồn tích:
Trừ các thông tin có liên quan đến lưu chuyển tiền, doanh nghiệp phải lập
báo cáo tài chính trên cơ sở nguyên tắc dồn tích.Theo cơ sở kế toán dồn tích, các
giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời
điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính
của các kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí được ghi nhận vào Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Tuy
nhiên, việc áp dụng nguyên tắc phù hợp không cho phép ghi nhận trên Bảng cân đối
kế toán những khoản mục không thoả mãn định nghĩa về tài sản hoặc nợ phải trả.
3- Nguyên tắc nhất quán
Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất
quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi:
a/ Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem
xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể
trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện; hoặc
b/ Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày.
4- Tính trọng yếu và sự hợp nhất:
Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài
chính. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được
tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng.
Thông tin trọng yếu là thông tin nếu không được trình bày thì có thể có ảnh
hưởng tới việc ra quyết định kinh tế của các đối tượng sử dụng thông tin dựa trên 121
các báo cáo tài chính. Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục
là trọng yếu phải đánh giá tính chất và quy mô của chúng. Tuỳ theo các tình huống
cụ thể, tính chất hoặc quy mô của từng khoản mục có thể là nhân tố quyết định tính
trọng yếu. Ví dụ, các tài sản riêng lẻ có cùng tính chất và chức năng được tập hợp
vào một khoản mục, kể cả khi giá trị của khoản mục là rất lớn.(Ví dụ hàng tồn kho)
Tuy nhiên, các khoản mục quan trọng có tính chất hoặc chức năng khác nhau phải
được trình bày một cách riêng rẽ.
5- Nguyên tắc bù trừ:
a/ Bù trừ tài sản và nợ phải trả:
Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày báo cáo tài
chính không được bù trừ tài sản và công nợ, mà phải trình bày riêng biệt tất cả các
khoản mục tài sản và công nợ trên báo cáo tài chính.
b/ Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí:
+ Được bù trừ theo quy định tại một chuẩn mực kế toán khác;
+ Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì
được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài chính, ví dụ:
- Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán ngắn hạn: Lãi (lỗ) bán = Thu bán - Giá gốc chứng khoán chứng khoán chứng khoán
- Đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ:
Lãi (lỗ) mua, = Thu bán - Giá mua bán ngoại tệ ngoại tệ ngoại tệ
Các khoản mục được bù trừ được trình bày: Số lãi (hoặc lỗ thuần).
2. Nguyên tắc có thể so sánh
Theo nguyên tắc có thể so sánh giữa các kỳ kế toán, trong các báo cáo tài
chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ phải trình bày các số liệu để so sánh, cụ thể:.
- Đối với Bảng cân đối kế toán:
+ Bảng cân đối kế toán năm phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu
tương ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất (Số đầu năm); 122
+ Bảng cân đối kế toán quý phải trình bày số liệu so sánh từng chỉ tiêu tương
ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất (Số đầu năm).
- Đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm phải trình bày số liệu so sánh
theo từng chỉ tiêu tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước gần nhất (Năm trước);
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập theo kỳ kế toán quý phải trình
bày số liệu của quý báo cáo và số lũy kế từ đầu năm đến ngày lập báo cáo tài
chính quý và có thể có số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh quý cùng kỳ năm trước (Quý này năm trước).
- Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ
tiêu tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước gần nhất (Năm trước);
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý phải trình bày số lũy kế từ đầu năm đến
ngày lập báo cáo tài chính quý và có thể có số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu của
báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý cùng kỳ năm trước (Quý này năm trước).
Để bảo đảm nguyên tắc so sánh, số liệu “Năm trước” trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài
chính phải được điều chỉnh lại số liệu trong các trường hợp:
- Năm báo cáo áp dụng chính sách kế toán khác với năm trước;
- Năm báo cáo phân loại chỉ tiêu báo cáo khác với năm trước;
- Kỳ kế toán “Năm báo cáo” dài hoặc ngắn hơn kỳ kế toán năm trước.
Ngoài ra, trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính còn phải trình bày rõ lý do của
sự thay đổi trên để người sử dụng hiểu rõ được báo cáo tài chính.
8.1.5- Kỳ lập báo cáo tài chính
a- Kỳ lập báo cáo tài chính năm
Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm
dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan
thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế
toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ 123
kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng.
b- Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ
Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV).
C - Kỳ lập báo cáo tài chính khác
Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như
tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng...) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.
Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở
hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
8.1.6. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
8.1.6.1 Đối với doanh nghiệp nhà nước
a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho
Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính năm cho
Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
8.1.6.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo
tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các
đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày; 124
b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên
theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
8.1.6.3. Nơi nhận báo cáo tài chính Nơi nhận báo cáo CÁC LOẠI Kỳ lập Cơ Cơ quan Cơ DN Cơ DOANH NGHIỆP báo quan Thuế quan cấp quan (4) cáo tài (2) Thốn trên đăng chính g kê (3) ký kinh doanh 1. Doanh nghiệp Nhà nước Quý, x x x x x Năm (1)
2. Doanh nghiệp có vốn Năm x x x x x đầu tư nước ngoài
3. Các loại doanh nghiệp Năm x x x x khác
(1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn
phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
- Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công
ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh
chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân
hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp báo cáo tài chính cho
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
(2) Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp
quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp báo
cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
(3) DNNN có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị
kế toán cấp trên. Đối với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo
cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên.
(4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo
tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo 125
tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm
toán vào báo cáo tài chính khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.
8.2.Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp
Theo Uỷ ban xây dựng các chuẩn mực kế toán Quốc tế (IASC) thì hệ thống
báo cáo tài chính là sự thể hiện về tài chính có kết cấu của những sự kiện có tác
động tới một doanh nghiệp về những nghiệp vụ giao dịch của doanh nghiệp đó, bất
kể đối với một doanh nghiệp riêng lẻ hay đối với cả tập đoàn sáp nhập nhiều doanh
nghiệp. Mục đích chung của việc lập báo cáo tài chính là để cung cấp thông tin về
tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và sự lưu chuyển tiền tệ của một doanh
nghiệp, tạo điều kiện cho người sử dụng báo cáo tài chính đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
Luật kế toán Việt Nam quy định về báo cáo tài chính: (Trích tóm tắt)
Điều 30. Lập báo cáo tài chính.
1. Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường
hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn
vị kế toán phải lập theo kỳ đó.
2. Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi đã khoá sổ kế toán.
Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài
chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của tất cả đơn vị kế toán trong
cùng đơn vị kế toán cấp trên.
3. Báo cáo tài chính phải lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất
quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau
giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do.
4. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo
pháp luật của đơn vị kế toán ký. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách
nhiệm về nội dung của báo cáo.
Điều 32. Nội dung công khai báo cáo tài chính.(của đơn vị kế toán thuộc hoạt
động kinh doanh) gồm:
a) Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; 126
b) Kết quả hoạt động kinh doanh;
c) Trích lập và sử dụng các quỹ;
d) Thu nhập của người lao động.
Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán đã được kiểm toán khi công khai phải kèm
theo kết luận của tổ chức kiểm toán.
Điều 34. Kiểm toán báo cáo tài chính.
1. Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán mà pháp luật quy định phải kiểm
toán thì phải được kiểm toán trước khi nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền và trước khi công khai.
2. Đơn vị kế toán khi được kiểm toán phải tuân thủ đầy đủ các quy định của
pháp luật về kiểm toán.
3. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán khi nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phải có báo cáo kiểm toán đính kèm.
Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
1. Báo cáo tài chính năm
Báo cáo tài chính năm, gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy
đủ và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược.
(1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 01a – DN;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 02a – DN;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 03a – DN;
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 09a – DN.
(2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B 01b – DN;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B 02b – DN;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B 03b – DN; 127
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 09a – DN.
8.3 Bảng cân đối kế toán (B 01- DN)
8.3.1 Khái niệm và bản chất (đặc điểm) của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản
hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành
các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát
tình hình tài chính của doanh nghiệp
Từ khái niệm trên, có thể rút ra ba đặc điểm cơ bản của bảng cân đối kế toán:
- Các chỉ tiêu trên báo cáo bảng cân đối kế toán được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ (giá trị) nên có thể phản ánh tổng hợp được toàn bộ tài sản hiện có của doanh
nghiệp đang tồn tại kể cả hiện vật cũng như giá trị, tài sản hữu hình cũng như vô hình...
- Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài sản đồng thời theo
hai cách phân loại vốn: kết cấu của tài sản và nguồn vốn hình thành các tài sản đó -
Đây là hai hình thức biểu hiện khác nhau của cùng một lượng tài sản hiện có của
doanh nghiệp, do vậy tổng giá trị tài sản theo kết cấu vốn luôn luôn bằng tổng giá trị
tài sản theo nguồn hình thành, vì lẽ đó tên gọi của bảng báo cáo tài sản được gọi là
bảng cân đối kế toán. Tính cân đối kế toán biểu diễn bằng phương trình
Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vỗn chủ sở hữu.
- Bảng cân đối kế toán phản ánh các loại vốn (theo kết cấu) và nguồn vốn (theo
nguồn hình thành tài sản) tại một thời điểm; Thời điểm đó thích hợp cho kỳ báo cáo
là ngày cuối cùng của kỳ hạch toán cuối quý. Tuy vậy thông tin trên báo cáo bảng
cân đối kế toán vẫn cho phép so sánh số liệu giữa hai thời điểm (số đầu năm và số
cuối năm để đánh giá được một cách tổng quát sự biến động của vốn, của nguồn
vốn doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh.
Có thể nói, bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng để các đối tượng sử
dụng thông tin phân tích đánh giá tổng quát tình hình quản lý, sử dụng vốn, tình
hình huy động và sử dụng các nguồn vốn, tình hình tài chính của doanh nghiệp... từ 128
đó cho phép đánh giá được triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp trong
tương lai. 8.3.2. Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản vừa theo kết cấu
tài sản vừa theo nguồn hình thành tài sản. Nội dung của các loại, các mục, các
khoản... được phản ánh giá trị các loại tài sản hay nguồn vốn cụ thể hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.
+ Phần tài sản: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo và được chia thành 02 loại:
- Loại A: Tài sản ngắn hạn.
Thuộc loại này, bao gồm các chỉ tiêu phản ánh tài sản của doanh nghiệp là
tiền các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản
phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.
- Loại B: Tài sản dài hạn:
Thuộc loại này có các chỉ tiêu phản ánh tài sản của doanh nghiệp là các
khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài
chính dài hạn, tài sản dài hạn khác.
+ Phần nguồn vốn: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh các nguồn vốn hình thành nên
các loại tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo và được chia thành 02 loại:
- Loại A: Nợ phải trả:
Các chỉ tiêu trong loại này phản ánh các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và
một số khoản nợ khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán.
- Loại B: Vốn chủ sở hữu:
Phản ánh các nguồn vốn chủ sở hữu, các quỹ của doanh nghiệp và nguồn kinh
phí (nếu có). Thể hiện mức độ độc lập tự chủ về việc sử dụng các loại nguồn vốn của doanh nghiệp.
Ngoài nội dung chính của Bảng cân đối kế toán thì phần phụ của Bảng cân đối
kế toán bao gồm các chỉ tiêu chi tiết ngoài Bảng cân đối kế toán như: Tài sản thuê
ngoài; vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công; hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký
gửi; nợ khó đòi đã xử lý... 129
Xuất phát từ bản chất và nội dung của bảng cân đối kế toán là phản ánh toàn bộ
tài sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loại kết cấu vốn và nguồn hình thành
vốn cho nên kết cấu của bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần chính: Phần
tài sản và phần nguồn vốn. (Có thể sắp xếp hai phần này thành kiểu sắp xếp dọc
hoặc ngang). Các loại mục, khoản trên báo cáo được sắp xếp một cách khoa học,
tuỳ theo quan điểm và sự phát triển cũng như yêu cầu quản lý kinh tế của mỗi quốc gia.
- Ở Pháp: Các loại, mục, khoản trên báo cáo Bảng cân đối kế toán phần tài sản (bên
trái) sắp xếp theo thứ tự: Tài sản cố định, tài sản lưu động; Còn lại phần nguồn vốn
(bên phải) sắp xếp theo thứ tự: Công nợ, nguồn vốn chủ sở hữu.
- Ở Mỹ: Các loại, mục, khoản trong phần tài sản (bên trái) sắp xếp trái ngược theo
thứ tự: Tài sản lưu động, tài sản cố định.
Cho dù thứ tự sắp xếp như thế nào thì tổng giá trị nguồn vốn. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán nhưng
không làm mất đi tính cân đối của nó.
- Ở Việt Nam, theo theo thông tư 200/2014 - BTCcủa Bộ trưởng Bộ Tài chính; kết
cấu của Bảng cân đối kế toán được trình bày:
+ Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần theo kết cấu dọc: phần trên là phần
"Tài sản", phần dưới là phần "Nguồn vốn".
+ Căn cứ vào mức độ linh hoạt của tài sản hoặc tính thanh khoản của nguồn vốn để
sắp xếp thứ tự các chỉ tiêu trong từng phần theo tính giảm dần. (Tài sản ngắn hạn,
tài sản dài hạn; nợ phải trả ngắn hạn, dài hạn; vốn chủ sở hữu, nguồn kinh phí và các quỹ)
+ Kết cấu phần chính của Bảng cân đối kế toán được chia thành 05 cột: Cột chỉ tiêu
(tài sản, nguồn vốn); cột mã số; thuyết minh; cột số cuối năm; cột số đầu năm
+ Trong từng phần (tài sản hoặc phần nguồn vốn) được chia thành 02 loại, trong các
loại được chia thành các mục, trong các mục được chi tiết thành các khoản...
+ Ngoài phần kết cấu chính, Bảng cân đối kế toán có phần phụ: Các chỉ tiêu chi tiết
ngoài Bảng cân đối kế toán .
Kết cấu tổng quát của phần chính Bảng cân đối kế toán được trình bày như sau: 130
Đơn vị báo cáo:……….... Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:……………….
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính:............. Số cuối Số Thuyết năm đầu TÀI SẢN số minh (3) năm (3) 1 2 3 4 5
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh 122 (…) (…) doanh (*)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 134 xây dựng
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6. Phải thu ngắn hạn khác 136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 131
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 6. Phải thu dài hạn khác 216
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...)
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221 - Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227 - Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
III. Bất động sản đầu tư 230 - Nguyên giá 231
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 (…) (…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài 241 hạn 242
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 132
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 4. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 C - NỢ PHẢI TRẢ 300 I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313
4. Phải trả người lao động 314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 317 dựng
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318
9. Phải trả ngắn hạn khác 319
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 13. Quỹ bình ổn giá 323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính 324 phủ II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả người bán dài hạn 331
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332
3. Chi phí phải trả dài hạn 333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7. Phải trả dài hạn khác 337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338
9. Trái phiếu chuyển đổi 339 10. Cổ phiếu ưu đãi 340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 133
I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a - Cổ phiếu ưu đãi 411b
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (...) (...)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417
8. Quỹ đầu tư phát triển 418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ 421a trước 421b
- LNST chưa phân phối kỳ này
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Nguồn kinh phí 431
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 440 400)
Lập, ngày ... tháng ... năm .. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
8.3.3. Ý nghĩa kinh tế, ý nghĩa pháp lý của Bảng cân đối kế toán. - Phần tài sản:
+ Ý nghĩa kinh tế: Số liệu các chỉ tiêu trong báo cáo phần tài sản thể hiện giá trị của
các loại vốn của doanh nghiệp hiện có đến thời điểm lập báo cáo như tiền, các
khoản đầu tư tài chính, vật tư, hàng hoá, tài sản cố định... Căn cứ vào nguồn số liệu
này cho phép đánh giá quy mô, kết cấu đầu tư vốn, năng lực và trình độ sử dụng
vốn của doanh nghiệp từ đó, giúp cho doanh nghiệp xây dựng được một kết cấu vốn
hợp lý nhất với đặc điểm SXKD của doanh nghiệp đặc biệt là trong điều kiện tổng
số vốn kinh doanh không thay đổi.
+ Ý nghĩa pháp lý: Số liệu các chỉ tiêu trong phần tài sản thể hiện các loại vốn cụ
thể mà doanh nghiệp đang có quyền quản lý, quyền sử dụng (kể cả quyền phải thu) 134
trong hoạt động SXKD. Mặt khác doanh nghiệp phải có trách nhiệm trong việc sử
dụng lượng tài sản đó trong hoạt động SXKD nhằm đưa lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Phần nguồn vốn:
+ Ý nghĩa kinh tế: Số liệu các chỉ tiêu trong phần nguồn vốn thể hiện giá trị và quy
mô các nguồn vốn mà doanh nghiệp đã, đang huy động, sử đụng để bảo đảm cho
lượng tài sản của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh tính đến thời điểm lập
báo cáo kế toán. Thông qua các chỉ tiêu này cho phép đánh giá được thực trạng tài
chính của doanh nghiệp, kết cấu của từng nguồn vốn được sử dụng trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp...
+ Ýnghĩa pháp lý: Số liệu của các chỉ tiêu trong phần nguồn vốn thể hiện quyền
quản lý và sử dụng các loại nguồn vốn của doanh nghiệp trong việc đầu tư hình
thành kết cấu tài sản. Mặt khác doanh nghiệp phải có trách nhiệm trong việc quản lý
và sử dụng các nguồn vốn như: Nguồn vốn cấp phát của Nhà nước, nguồn vốn góp
của các nhà đầu tư, cổ đông, nguồn vốn vay với các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng, nguồn vốn trong thanh toán (với các chủ nợ, với cán bộ công nhân viên...)
8.3.4. Cơ sở số liệu và phương pháp chung lập bảng cân đối kế toán
8.3.4.1. Cơ sở số liệu
Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán cuối niên độ kế toán trước.
- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (nếu có)
8.3.4.2. Công tác chuẩn bị trước khi lập Bảng cân đối kế toán
Để thực hiện tốt các yêu cầu lập cân đối kế toán, trước khi lập Bảng cân đối
kế toán cần thiết phải thực hiện tốt các công việc chuẩn bị sau:
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan (sổ kế toán tổng hợp
với nhau; sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết), kiểm tra đối chiếu số liệu giữa
các số kế toán doanh nghiệp với các đơn vị có quan hệ kinh tế (Ngân hàng, người
bán, người mua...). Kết quả kiểm tra đối chiếu nếu có chênh lệch cần phải điều
chỉnh theo phương pháp thích hợp trước khi lập báo cáo. 135
- Kiểm kê tài sản trong trường hợp cần thiết và kiểm tra đối chiếu số liệu giữa biên
bản kiểm kê với thẻ tài sản, sổ kho, sổ kế toán...nếu có chênh lệch phải điều chỉnh
kịp thời, đúng với kết quả kiểm kê trước khi lập báo cáo.
- Khoá sổ kế toán tại thời điểm lập Bảng CĐKT
- Chuẩn bị mẫu biểu theo quy định và ghi trước các chỉ tiêu có thể (cột số đầu năm).
8.3.4.3. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
Theo quy định tại Chuẩn mực số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15
đến đoạn 32, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc
chung về lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải
được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh
doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
a/ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng,
thì tài sản và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể
từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn;
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán sau 12 tháng tới kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.
b/ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì
tài sản và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ
kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn;
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn
một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn.
c/ Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ
kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các tài sản và nợ phải trả được
trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
8.3.4.4. Phương pháp chung lập bảng cân đối kế toán
A. Phần tài sản (M̀u B01-DN)
a) Tài sản ngắn hạn (Mã số 100) 136
Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài
sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng
không quá 12 tháng hoă ̣c mô ̣t chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiê ̣p tại
thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.
- Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bô ̣ số tiền và các khoản tương đương tiền hiê ̣n
có của doanh nghiê ̣p tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mă ̣t tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền của doanh
nghiê ̣p. Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112. + Tiền (Mã số 111)
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bô ̣ số tiền hiê ̣n có của doanh nghiê ̣p tại thời điểm báo cáo,
gồm: Tài khoản 111 “Tiền mă ̣t”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”.
+ Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3
tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành mô ̣t lượng tiền xác
định và không có rủi ro trong viê ̣c chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ chủ yếu vào số dư Nợ chi tiết của tài khoản
1281 “Tiền gửi có kỳ hạn” (chi tiết các khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3
tháng) và tài khoản 1288 “Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn” (chi
tiết các khoản đủ tiêu chuẩn phân loại là tương đương tiền).
- Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm các
khoản đầu tư ngắn hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương
tiền”, chỉ tiêu “Phải thu về cho vay ngắn hạn”.
Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123. (trước đây theo QĐ là 121 + 129) 137
+ Chứng khoán kinh doanh (Mã số 121)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 121 – “Chứng khoán kinh doanh”.
+ Dự ph漃ng giảm giá chứng khoán kinh doanh (Mã số 122)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2291 “Dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
+ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 123)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 1281, TK 1282, 1288 (chi tiết
các khoản có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng và không được phân loại là tương đương tiền).
- Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 +
Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 139.(trước đây không có 136, 137)
+ Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131
“Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng.
+ Trả trước cho người bán ngắn hạn (Mã số 132)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ chi tiết của Tài
khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.
+ Phải thu nô ̣i bô ̣ ngắn hạn (Mã số 133)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 1362, 1363,
1368 trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 136. Khi đơn vị cấp trên lâ ̣p Báo cáo tài
chính tổng hợp với đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuô ̣c, chỉ tiêu này được bù trừ
với chỉ tiêu “Phải trả nô ̣i bô ̣ ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuô ̣c.
+ Phải thu theo tiến đô ̣ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134)
Ch椃ऀ tiêu này phản ánh số chênh lê ̣ch giữa tऀng số doanh thu đã ghi nhâ ̣n lu礃̀ kế
tương ứng với phần công viê ̣c đã hoàn thành lớn hơn tऀng số tiền lu礃̀ kế khách
hàng phải thanh toán theo tiến đô ̣ kế hoạch đến cuối kỳ báo cáo của các hợp 138
đồng xây dựng dở dang. Số liê ̣u để ghi vào ch椃ऀ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK
337 “Thanh toán theo tiến đô ̣ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.
+ Phải thu về cho vay ngắn hạn (Mã số 135)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 1283 – Cho vay.
+ Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 136)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản: TK 1385,
TK1388, TK334, TK338, TK 141, TK 244.
+ Dự ph漃ng phải thu ngắn hạn khó đ漃i (Mã số 137)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của Tài khoản 2293 “Dự phòng
phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi và
đuợc ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
+ Tài sản thiếu chờ xử lý (mã số 139)
Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ
xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 1381 –
“Tài sản thiếu chờ xử lý”.
- Hàng tồn kho (Mã số 140)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bô ̣ giá trị hiê ̣n có các loại hàng tồn kho dự trữ
cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiê ̣p (sau khi trừ đi dự phòng giảm
giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo. Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149.
+ Hàng tồn kho (Mã số 141)
Chỉ tiêu này không bao gồm giá trị chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn và
giá trị thiết bị, vâ ̣t tư, phụ tùng thay thế dài hạn. Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Nợ của các tài khoản 151 ,tài khoản 152 tài khoản 153 , tài khoản 154, tài khoản
155, tài khoản 156 , tài khoản 157, tài khoản 158
Khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang vượt quá mô ̣t chu kỳ kinh doanh thông
thường không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho theo Chuẩn mực kế toán thì
không được trình bày trong chỉ tiêu này mà trình bày tại chỉ tiêu “Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang dài hạn” – Mã số 241.
Khoản thiết bị, vâ ̣t tư, phụ tùng thay thế trên 12 tháng hoă ̣c vượt quá mô ̣t chu kỳ
kinh doanh thông thường không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho theo Chuẩn 139
mực kế toán thì không được trình bày trong chỉ tiêu này mà trình bày tại chỉ tiêu
“Thiết bị, vâ ̣t tư, phụ tùng thay thế dài hạn” – Mã số 263.
+ Dự ph漃ng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời
điểm báo cáo sau khi trừ số dự phòng giảm giá đã lâ ̣p cho các khoản chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang dài hạn. Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của
Tài khoản 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, chi tiết dự phòng cho các
khoản mục được trình bày là hàng tồn kho trong chỉ tiêu Mã số 141 và được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn: (...).
Chỉ tiêu này không bao gồm số dự phòng giảm giá của chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang dài hạn và thiết bị, vâ ̣t tư, phụ tùng thay thế dài hạn.
- Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 155.
+ Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết của Tài
khoản 242 “Chi phí trả trước”.
+ Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư
Nợ của Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”.
+ Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 153)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước” căn cứ vào
số dư Nợ chi tiết Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nô ̣p Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333
+ Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 154)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư
Nợ của Tài khoản 171 – “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”.
+ Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 2288 – “Đầu tư khác”.
b) Tài sản dài hạn (Mã số 200)
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã 140 số 260.
- Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215 +
Mã số 216 + Mã số 219.
+ Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải
thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng.
+ Trả trước cho người bán dài hạn (Mã số 212)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ chi tiết của Tài
khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.
+ Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuô ̣c (Mã số 213)
Khi lâ ̣p Bảng cân đối kế toán tổng hợp của toàn doanh nghiê ̣p, chỉ tiêu này được bù
trừ với chỉ tiêu “Phải trả nô ̣i bô ̣ về vốn kinh doanh” (Mã số 333) hoă ̣c chỉ tiêu “Vốn
góp của chủ sở hữu” (Mã số 411) trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch
toán phụ thuô ̣c, chi tiết phần vốn nhâ ̣n của đơn vị cấp trên. Số liê ̣u để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuô ̣c”.
+ Phải thu nô ̣i bô ̣ dài hạn (Mã số 214)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 1362,
1363, 1368 trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 136. Khi đơn vị cấp trên lâ ̣p Báo cáo
tài chính tổng hợp với đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuô ̣c, chỉ tiêu này được bù trừ
với chỉ tiêu “Phải trả nô ̣i bô ̣ dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuô ̣c.
+ Phải thu về cho vay dài hạn (Mã số 215)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản cho vay bằng khế ước, hợp đồng, thỏa thuâ ̣n vay
giữa 2 bên (không bao gồm các nô ̣i dung được phản ánh ở chỉ tiêu “Đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo hạn”) có kỳ hạn thu hồi còn lại hơn 12 tháng tại thời điểm báo cáo. Số
liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 1283 – “Cho vay”.
+ Phải thu dài hạn khác (Mã số 216)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại trên 12 141
tháng hoă ̣c hơn mô ̣t chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo, như:
Phải thu về các khoản đã chi hô ̣, tiền lãi, cổ tức được chia; Các khoản tạm ứng, cầm
cố, ký cược, ký quỹ, cho mượn…mà doanh nghiê ̣p được quyền thu hồi. Số liê ̣u để
ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các tài khoản: TK 1385,
TK1388, TK334, TK338, TK 141, TK 244.
+ Dự ph漃ng phải thu dài hạn khó đ漃i (Mã số 219)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của Tài khoản 2293 “Dự phòng
phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng cho các khoản phải thu dài hạn khó đòi và được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
- Tài sản cố định ( Mã số 220)
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227.
- Tài sản cố định hữu h椃nh (Mã số 221)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bô ̣ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu
hình tại thời điểm báo cáo. Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223.
+ Nguyên giá (Mã số 222)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình”.
+ Giá trị hao m漃n lu礃̀ kế (Mã số 223)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ
hữu hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
- Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)
Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226.
+ Nguyên giá (Mã số 225)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính”.
+ Giá trị hao m漃n lu礃̀ kế (Mã số 226)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố
định thuê tài chính” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
- Tài sản cố định vô h椃nh (Mã số 227) 142
Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229.
+ Nguyên giá (Mã số 228)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình”.
+ Giá trị hao m漃n lu礃̀ kế (Mã số 229)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô
hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (... ).
- Bất đô ̣ng sản đầu tư (Mã số 230)
Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 232.
+ Nguyên giá (Mã số 231)
Số liê ̣u để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217 “Bất đô ̣ng sản đầu tư”.
+ Giá trị hao m漃n lu礃̀ kế (Mã số 232)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2147 “Hao mòn bất đô ̣ng
sản đầu tư” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
+ Tài sản dở dang dài hạn (Mã số 240)
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242.
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn (Mã số 241)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của tài khoản 154 –
“Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” và số dư Có chi tiết của tài khoản 2294 –
“Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
+ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 242)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”.
- Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)
Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 254 + Mã số 255.
+ Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
+ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Mã số 252) 143
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của Tài khoản 222 “Đầu tư vào
công ty liên doanh, liên kết”.
+ Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 253)
Số liê ̣u để trình bày vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 2281 – “Đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác”.
+ Dự ph漃ng đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 254)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2292 “Dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
+ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 255)
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản cho vay được trình bày trong chỉ tiêu “Phải
thu về cho vay dài hạn”. Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các TK 1281, TK 1282, 1288.
- Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)
Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268.
+ Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)
Số liê ̣u để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước dài hạn” là số dư Nợ chi tiết của
Tài khoản 242 “Chi phí trả trước”. Doanh nghiê ̣p không phải tái phân loại chi phí
trả trước dài hạn thành chi phí trả trước ngắn hạn.
+ Tài sản thuế thu nhâ ̣p hoãn lại (Mã số 262)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhâ ̣p hoãn lại” được căn cứ vào số dư
Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhâ ̣p hoãn lại”.
+ Thiết bị, vâ ̣t tư, phụ tùng thay thế dài hạn (Mã số 263)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết tài khoản 1534 –
“Thiết bị, phụ tùng thay thế” (chi tiết số phụ tùng, thiết bị thay thế dự trữ dài hạn)
và số dư Có chi tiết của tài khoản 2294 – “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
+ Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết tài khoản 2288.
c) Tऀng cô ̣ng tài sản (Mã số 270)
Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200. 144
d) Nợ phải trả (Mã số 300)
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330.
e) Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã
số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 321 + Mã số
322 + Mã số 323 + Mã số 324.
+ Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số 311)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải
trả cho người bán” mở chi tiết cho từng người bán.
+ Người mua trả tiền trước ngắn hạn (Mã số 312)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh Có chi tiết của tài khoản 131
“Phải thu của khách hàng” mở chi tiết cho từng khách hàng.
+ Thuế và các khoản phải nô ̣p Nhà nước (Mã số 313)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 333
“Thuế và các khoản phải nô ̣p nhà nước”.
+ Phải trả người lao đô ̣ng (Mã số 314)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiê ̣p còn phải trả cho người lao đô ̣ng tại
thời điểm báo cáo. Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của
Tài khoản 334 “Phải trả người lao đô ̣ng”.
+ Chi phí phải trả ngắn hạn (Mã số 315)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”.
+ Phải trả nô ̣i bô ̣ ngắn hạn (Mã số 316)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các tài khoản 3362,
3363, 3368. Khi đơn vị cấp trên lâ ̣p Báo cáo tài chính tổng hợp với các đơn vị cấp
dưới hạch toán phụ thuô ̣c, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nô ̣i bô ̣
ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuô ̣c.
+ Phải trả theo tiến đô ̣ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 317)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 337 “Thanh toán
theo tiến đô ̣ kế hoạch hợp đồng xây dựng”. 145
+ Doanh thu chưa thực hiê ̣n ngắn hạn (Mã số 318)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiê ̣n”.
+ Phải trả ngắn hạn khác (Mã số 319)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các tài khoản: TK 338, 138, 344.
+ Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn (Mã số 320)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 341 và 34311
(chi tiết phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng tiếp theo).
+ Dự ph漃ng phải trả ngắn hạn (Mã số 321)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”.
+ Qu礃̀ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 322)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”.
+ Qu礃̀ b椃nh ऀn giá (Mã số 323)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 357 - Quỹ bình ổn giá.
+ Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 324)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 171 “Giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ”.
g) Nợ dài hạn (Mã số 330)
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã
số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339 + Mã số 340 + Mã số 341 + Mã số 342 + Mã số 343.
+ Phải trả người bán dài hạn (Mã số 331)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải
trả cho người bán”, mở cho từng người bán.
+ Người mua trả tiền trước dài hạn (Mã số 332)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh Có chi tiết của tài khoản 131
“Phải thu của khách hàng” mở chi tiết cho từng khách hàng. 146
+ Chi phí phải trả dài hạn (Mã số 333)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”.
+ Phải trả nô ̣i bô ̣ về vốn kinh doanh (Mã số 334)
Tùy thuô ̣c vào đă ̣c điểm hoạt đô ̣ng và mô hình quản lý của từng đơn vị, doanh
nghiê ̣p thực hiê ̣n phân cấp và quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuô ̣c ghi nhâ ̣n
khoản vốn do doanh nghiê ̣p cấp vào chỉ tiêu này hoă ̣c chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở hữu” – Mã số 411.
Chỉ tiêu chỉ ghi ở Bảng cân đối kế toán đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuô ̣c, phản ánh các khoản đơn vị cấp dưới phải trả cho đơn vị cấp trên về vốn kinh doanh.
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Có Tài khoản 3361 “Phải
trả nô ̣i bô ̣ về vốn kinh doanh”. Khi đơn vị cấp trên lâ ̣p Bảng cân đối kế toán tổng
hợp toàn doanh nghiê ̣p, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở đơn
vị trực thuô ̣c” trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên.
+ Phải trả nô ̣i bô ̣ dài hạn (Mã số 335)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các tài khoản 3362,
3363, 3368. Khi đơn vị cấp trên lâ ̣p Báo cáo tài chính tổng hợp với các đơn vị cấp
dưới hạch toán phụ thuô ̣c, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nô ̣i bô ̣ dài
hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuô ̣c.
+ Doanh thu chưa thực hiê ̣n dài hạn (Mã số 336)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiê ̣n tương ứng với phần
nghĩa vụ mà doanh nghiê ̣p sẽ phải thực hiê ̣n trong sau 12 tháng hoă ̣c sau mô ̣t chu kỳ
sản xuất, kinh doanh thông thường tiếp theo tại thời điểm báo cáo. Số liê ̣u để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiê ̣n”.
+ Phải trả dài hạn khác (Mã số 337)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các tài khoản: TK 338, 344.
+ Vay và nợ thuê tài chính dài hạn (Mã số 338) 147
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết các tài khoản: TK 341 và kết quả
tìm được của số dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK 34312 cô ̣ng (+) dư Có TK 34313.
+ Trái phiếu chuyển đổi (Mã số 339)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3432 – “Trái phiếu chuyển đổi”.
+ Cổ phiếu ưu đãi (Mã số 340)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết TK 41112 – Cổ phiếu ưu
đãi (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả).
+ Thuế thu nhâ ̣p hoãn lại phải trả (Mã số 341)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn lại phải trả tại thời điểm
báo cáo. Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 347 “Thuế thu nhâ ̣p hoãn lại phải trả”.
Nếu các khoản chênh lê ̣ch tạm thời chịu thuế và chênh lê ̣ch tạm thời được khấu trừ
liên quan đến cùng mô ̣t đối tượng nô ̣p thuế và được quyết toán với cùng mô ̣t cơ
quan thuế thì thuế thu nhâ ̣p hoãn lại phải trả được bù trừ với tài sản thuế hoãn lại.
Trường hợp này chỉ tiêu “Thuế thu nhâ ̣p hoãn lại phải trả” phản ánh số chênh lê ̣ch
giữa thuế thu nhâ ̣p hoãn lại phải trả lớn hơn tài sản thuế hoãn lại.
+ Dự ph漃ng phải trả dài hạn (Mã số 342)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”.
+ Qu礃̀ phát triển khoa học và công nghê ̣ (Mã số 343)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghê ̣”.
h) Vốn chủ sở hữu (Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430)
- Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 +
Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422.
- Vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 411) 148
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn góp của chủ sở
hữu”. Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b
+ Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (Mã số 411a)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 41111 – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết.
+ Cổ phiếu ưu đãi (Mã số 411b)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết TK 41112 – Cổ phiếu ưu
đãi (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu).
- Thă ̣ng dư vốn cऀ phần (Mã số 412)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 4112 “Thă ̣ng dư vốn cổ
phần”. Nếu TK 4112 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
- Quyền ch漃⌀n chuyển đऀi trái phiếu (Mã số 413)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 4113 – “Quyền
chọn chuyển đổi trái phiếu ”.
- Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 414)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 4118 “Vốn khác”.
- Cऀ phiếu qu礃̀ (Mã số 415)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” và
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
- Chênh lê ̣ch đánh giá lại tài sản (Mã số 416)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 412 “Chênh lê ̣ch đánh giá
lại tài sản”. Trường hợp tài khoản 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
- Chênh lê ̣ch t礃ऀ giá hối đoái (Mã số 417)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lê ̣ch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt đô ̣ng của doanh nghiê ̣p do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lê ̣ thực hiê ̣n nhiê ̣m
vụ an ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo.
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 413 “Chênh lê ̣ch tỷ giá hối 149
đoái”. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
Trường hợp đơn vị sử dụng ngoại tê ̣ làm đơn vị tiền tê ̣ trong kế toán, chỉ tiêu này
còn phản ánh khoản chênh lê ̣ch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi Báo cáo tài chính lâ ̣p
bằng ngoại tê ̣ sang Đồng Viê ̣t Nam.
- Qu礃̀ đầu tư phát triển (Mã số 418)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển”.
- Qu礃̀ h̀ trợ sắp xếp doanh nghiê ̣p (Mã số 419)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiê ̣p”.
- Qu礃̀ khác thuô ̣c vốn chủ sở hữu (Mã số 420)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 418 “Các quỹ khác thuô ̣c vốn chủ sở hữu”.
- Lợi nhuâ ̣n sau thuế chưa phân phối (Mã số 421)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 421 “Lợi nhuâ ̣n sau thuế
chưa phân phối”. Trường hợp tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liê ̣u chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...). Mã số 421 = Mã số 421a + Mã số 421b
+ Lợi nhuâ ̣n sau thuế chưa phân phối l甃̀y kế đến cuối kỳ trước (Mã số 421a)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoă ̣c lỗ) chưa được quyết toán hoă ̣c chưa phân phối
lũy kế đến thời điểm cuối kỳ trước (đầu kỳ báo cáo).
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuâ ̣n sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ
trước” trên Bảng cân đối kế toán quý là số dư Có của tài khoản 4211 “Lợi nhuâ ̣n
sau thuế chưa phân phối năm trước” cô ̣ng với số dư Có chi tiết của Tài khoản 4212
“Lợi nhuâ ̣n sau thuế chưa phân phối năm nay”, chi tiết số lợi nhuâ ̣n lũy kế từ đầu
năm đến đầu kỳ báo cáo. Trường hợp tài khoản 4211, 4212 có số dư Nợ thì số liê ̣u
chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuâ ̣n sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước”
trên Bảng cân đối kế toán năm là số dư Có của tài khoản 4211 “Lợi nhuâ ̣n sau thuế 150
chưa phân phối năm trước”. Trường hợp tài khoản 4211, 4212 có số dư Nợ thì số
liê ̣u chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
+ Lợi nhuâ ̣n sau thuế chưa phân phối kỳ này (Mã số 421b)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoă ̣c lỗ) chưa được quyết toán hoă ̣c chưa phân phối
phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuâ ̣n sau thuế chưa phân phối kỳ này” trên Bảng
cân đối kế toán quý là số dư Có của tài khoản 4212 “Lợi nhuâ ̣n sau thuế chưa phân
phối năm nay”, chi tiết số lợi nhuâ ̣n phát sinh trong quý báo cáo. Trường hợp tài
khoản 4212 có số dư Nợ thì số liê ̣u chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuâ ̣n sau thuế chưa phân phối kỳ này” trên Bảng
cân đối kế toán năm là số dư Có của tài khoản 4212 “Lợi nhuâ ̣n sau thuế chưa phân
phối năm nay”. Trường hợp tài khoản 4212 có số dư Nợ thì số liê ̣u chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 422)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản”.
i) Nguồn kinh phí và qu礃̀ khác (Mã số 430)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số kinh phí sự nghiê ̣p, dự án được cấp để chi
tiêu cho hoạt đô ̣ng sự nghiê ̣p, dự án (sau khi trừ đi các khoản chi sự nghiê ̣p, dự án);
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Mã số 430 = Mã số 431 + Mã số 432.
+ Nguồn kinh phí (Mã số 431)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lê ̣ch giữa số dư Có của tài khoản 461
“Nguồn kinh phí sự nghiê ̣p” với số dư Nợ tài khoản 161 “Chi sự nghiê ̣p”. Trường
hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoă ̣c đơn (...).
+ Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 432)
Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”. 151
k) Tऀng cô ̣ng nguồn vốn (Mã số 440)
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiê ̣p tại thời điểm
báo cáo. Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400.
Chỉ tiêu “Tổng cô ̣ng Tài sản
Chỉ tiêu “Tổng cô ̣ng Nguồn vốn = Mã số 270” Mã số 440”
8.4- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(B02-DN)
8.4.1. Tác dụng của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh (bán hàng và cung cấp dịch
vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có tác dụng như sau:
- Thông qua các chỉ tiêu trong báo cáo để các đối tượng sử dụng thông tin kiểm tra,
phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá
vốn, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt
động khác cũng như kết quả tương ứng của từng hoạt động.
- Thông qua số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà đánh giá xu hướng
phát triển của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp khai thác tiềm năng của doanh
nghiệp cũng như hạn chế khắc phục những tồn tại trong tương lai.
8.4.2. Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trình bày được nội
dung cơ bản về chi phí, doanh thu và kết quả từng loại giao dịch và sự kiện, thuế thu
nhập doanh nghiệp, lợi nhuận của doanh nghiệp:
+ Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng, các khoản giảm
trừ doanh thu, doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ
+ Hoạt động tài chính (doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.)
+ Chi phí quản lý, chi phí bán hàng. + Chi phí, thu nhập khác.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận 152
Các chỉ tiêu được báo cáo chi tiết theo 5 cột: Chỉ tiêu, Mã số, Thuyết minh, Năm nay, Năm trước.
8.4.3. Cơ sở số liệu và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh. 8.4.3.1 Cơ sở số liệu:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước
- Sổ kế toán các tài khoản loại 3.5.6.7.8.9 có liên quan.
8.4.3.2. Phương pháp lập. * Cột “Năm nay”:
-Mã 01: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Căn cứ vào luỹ kế số phát sinh
Có các TK511 đối ứng phát sinh Nợ TK111,112,113... của các tháng trong kỳ báo
cáo tổng hợp lại để ghi.
-Mã số 02: Các khoản giảm trừ : Căn cứ vào tổng luỹ kế phát sinh Có TK 521 đối
ứng phát sinh Nợ TK 511, của các tháng trong kỳ báo cáo và Căn cứ vào luỹ kế số
phát sinh Có: TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”; TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
(chi tiết phần xuất khẩu); TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” theo phương pháp trực
tiếp, đối ứng phát sinh Nợ TK 511 của các tháng trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để nộp.
- Mã số 10: Doanh thu thuầnvề bán hàng và cung cấp dịch vụ: M10 = ( mã 01 - mã 02)
-Mã số 11: Giá vốn hàng bán: Căn cứ vào luỹ kế số phát sinh Có TK 632 đối ứng
phát sinh nợ TK 911 của các tháng trong kỳ.
- Mã số 20: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: M10 = ( mã 10 - mã 11)
-Mã số 21: Doanh thu hoạt động tài chính: Căn cứ vào luỹ kế phát sinh Nợ TK 515
đối ứng p/sinh có TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo .
-Mã số 22: Chi phí tài chính: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 635 đối ứng
với phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
- Trong đó: -Mã 23: Chi phí lãi vay: Căn cứ vào sổ chi tiết TK 635 trong kỳ báo cáo. 153
-Mã số 24: Chi phí bán hàng: Căn cứ vào luỹ kế phát sinh Có TK 641 đối ứng phát
sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo .
- Mã số 25: Chi phí quản lý doanh nghiệp: Căn cứ vào luỹ kế phát sinh Có TK 642
đối ứng với phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
- Mã số 30:Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
M30 = M20 + M21 – (M22+ M24 + M25).
- Mã số 31: Thu nhập khác: Căn cứ vào luỹ kế phát sinh Nợ TK 711 đối ứng phát
sinh Có TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
- Mã số 32:Chi phí khác: Căn cứ vào luỹ kế phát sinh Có TK 811 đối ứng phát sinh
Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo caó.
- Mã số 40:Lợi nhuận khác: (M40 = M31- M32).
- Mã 50: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: (M50 = M30 + M40).
- Mã 51: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Căn cứ lũy kế phát sinh
Có taì khoản 8211 đối ứng bên nợ tài khoản 911, nếu ngược lại thì số liệu được ghi âm (...)
- Mã 52: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Căn cứ lũy kế phát sinh
Có taì khoản 8212 đối ứng bên nợ tài khoản 911, nếu ngược lại thì số liệu được ghi âm (...)
- Mã· 60: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: (M60 = M50 – M51- M52)
- Mã 70: Lãi cơ bản trên cऀ phiếu:Theo hướng dẫn tính toán ở thông tư hướng dẫn
chuẩn mực số 30 “Lãi trên cổ phiếu”.
* Cột “Năm trước”:
Căn cứ vào số liệu cột "năm nay" của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm trước để chuyển số liệu ghi tương ứng theo từng chi tiêu.
Kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:…………...........
(Ban hành theo TT200/2014/QĐ-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
154
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm………
Đơn vị tính:............ Thuyết Năm Năm CHỈ TIÊU số minh nay trước 1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10
dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20
dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 (50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51 VI.30
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 nghiệp (60 = 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
8.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Biểu 03 - DN)
8.5.1. Tác dụng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp 155
Thông tin về lượng tiền của doanh nghiệp có tác dụng trong việc cung cấp cho
những đối tượng sử dụng thông tin trên các báo cáo tài chính có cơ sở để đánh giá
khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra đó trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các nhà đầu tư, các chủ nợ...
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có những tác dụng chủ yếu sau:
-Cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng để phân tích, đánh giá về thời gian
cũng như mức độ chắc chắn của việc tạo ra các khoản tiền trong trong tương lai.
-Cung cấp thông tin để kiểm tra lại các dự đoán, các đánh giá trước đây về các
luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền
thuần và những tác động cuả thay đổi giá cả.
- Cung cấp thông tin về các nguồn tiền hình thành từ các lĩnh vực hoạt động kinh
doanh, đầu tư và tài chính của doanh nghiệp làm tăng khả năng đánh giá khách quan
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các
doanh nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp
kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng.
- Cung cấp thông tin để đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính,
khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của
doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động trong kỳ hoạt động tiếp theo.
8.5.2. Nội dung và kết cấu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Mẫu biểu, nội dung và phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được
thực hiện theo TT200/20114/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
8.5.2.1.Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần sau:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh. 156
Nội dung của phần này gồm các chỉ tiêu phản ánh việc hình thành luồng tiền có
liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, nó cung
cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp từ các hoạt
động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, và tiến hành các
hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài; nội dung cụ thể gồm:
-Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
-Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ.
-Tiền chi trả cho người lao động (lương, thưởng, bảo hiểm, trợ cấp...) -Tiền chi trả lãi vay.
-Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
-Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh. (được phạt, được hoàn thuế, bán chứng
khoán vì mục đích thương mại, nhận ký quỹ, thu hồi ký quỹ, kinh phí sự nghiệp,
cấp trên cấp quỹ hoặc cấp dưới nộp, đơn vị khác thưởng...)
-Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh. (ngựơc với khoản thu khác ... )
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
Các hoạt động đầu tư được quan niệm khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đó là
luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản
dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền..., nội dung cụ thể bao gồm:
-Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác.
-Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
-Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác.
-Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (trừ chi mua cổ phiếu vì mục đích
thương mại đã được tính vào nội dung lưu chuyển tiền từ h/động kinh doanh)
-Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
-Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: 157
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc
thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp,
bao gồm các nội dung cụ thể:
-Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu.
-Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành.
-Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được.
-Tiền chi trả nợ gốc vay.
-Tiền chi trả nợ thuê tài chính.
-Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
8.5.2.2. Kết cấu báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Với nội dung trên, báo cáo lưu chuyên tiền tệ được kết cấu tương ứng thành 3
phần theo từng hoạt động, trong từng phần được chi tiết thành các dòng để phản ánh
các chỉ tiêu liên quan đến việc hình thành và sử dụng các khoản tiền theo từng loại
hoạt động và các chỉ tiêu được báo cáo chi tiết thành các cột theo số kỳ này và kỳ
trước để có thể đánh giá, so sánh giữa các kỳ khác nhau. Tuy nhiên, xuất phát từ
phương pháp lập báo cáo mà kết cấu phần “lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh” được kết cấu các chỉ tiêu khác nhau. (theo phương pháp trực tiếp hay theo phương pháp gián tiếp)
8.5.3. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
8.5.3.1. Một số quy định có tính nguyên tắc
1/ Lập và trình bày báo cáo tài chính lưu chuyển tiền tệ hàng năm và giữa niên độ
phải tuân thủ các quy định chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và
chuẩn mực số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ”
2/ Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền chỉ bao gòm các khoản
đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua
khoản đầu tư đó và có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định,
không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. Ví dụ kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu
...có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 thấng kể từ ngày mua. 158
3/ Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3
loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo
quy định của chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
4/ Doanh nghiệp được trình bày luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động
đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của donh nghiệp.
5/ Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần:
+Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng như tiền tuê thu hộ, chi hộ và trả lại
cho chủ sở hữu tài sản;...
+Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo
hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ; mua, bán các khoản đầu tư; các khoản đi vay
hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.
6/ Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng
tiền chính thức trong ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại
thời điểm phát sinh giao dịch.
7/ Các giao dịch về đầu tư tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản
tương đương tiền không được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.(Ví dụ:
việc mua 1 DN thông qua phát hành cổ phiếu; việc chuyển nợ thành vốn chủ sở
hữu; mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ...)
8/ Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền hiện có cuối kỳ phải
được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên b/cáo lưu chuyển để đối chiếu với
số liệu các khoản mục tương ứng trên Bảng cân đối kế toán.
9/ Tại thời điểm lập báo cáo DN phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời
hạn thu hồi hoặc đaó hạn không quá 3 tháng thoả mãn định nghĩa được coi là tương
đương tiền phù hợp với quy định chuẩn mực kế toán “ báo cáo lưu chuyển tiền tệ”
tại thời điểm cuối kỳ kế toán để loại trừ ra khỏi các khoản mục liên quan đến hoạt
động đầu tư ngắn hạn. Giá trị các khoản tương đương tiền được cộng (+) vào chỉ
tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ”. 159
10/ Đối với các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ không thuộc tương đương
tiền, kế toán phải căn cứ vào mục đầu tư để lập bảng kê chi tiết xác định các khoản
đầu tư chứng khoán và công cụ nợ phục vụ cho mục đích thương mại (mua vào để
bán) và phục vụ cho mục đích đầu tư nắm giữ để thu lãi.\
11/ DN phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số
dư cuối kỳ lớn do DN nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của
pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà DN phải thực hiện.
8.5.3.2. Cơ sở số liệu lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Việc lập các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào các tài liệu sau:
- Sổ kế toán chi tiết vốn bằng tiền phải được chi tiết tiền thu, tiền chi theo từng hoạt
động để làm cơ sở đối chiếu; sổ chi tiết các tài khoản liên quan khác, báo cáo về
vốn góp, bảng phân bổ khấu hao,...
- Sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu, phải trả phải được phân loại thành 3 loại:
chi tiết cho hoạt động kinh doanh; chi tiết cho hoạt động đầu tư; chi tiết cho hoạt động tài chính.
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
- Sổ kế toán theo dõi các khoản tương đương tiền (đầu tư chứng khoán
ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng để loại trừ
ra khỏi khoản mục liên quan đến hoạt động đầu tư)
- Sổ kế toán theo dõi các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ không
thuộc tương đương tiền.
8.5.3.3. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
Nguyên tắc chung: Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết để phân tích và tổng hợp trực
tiếp các khoản tiền thu vào, tiền chi ra phù hợp với nội dung của các chỉ tiêu theo
từng loại hoạt động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ để ghi vào chỉ tiêu tương ứng. 160
Đơn vị báo cáo:...................... Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:…………...................
(Ban hành theo TT200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*) Năm….
Đơn vị tính: ........... Chỉ tiêu Thuyết Năm Năm số minh nay trước 1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu 01 khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02
3. Tiền chi trả cho người lao động 03 4. Tiền chi trả lãi vay 04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài 21 hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản 22 dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị 24 khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở 31 hữu 161
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ 32
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 VII.34
Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Phương pháp lập cụ thể:Cột
“Năm nay” (luỹ kế từ đầu năm đến ngày lập báo cáo)
- "Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và thu khác": Mã số 01.
Căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kỳ do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp
dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu khác (trừ các khoản
doanh thu được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư). Khoản tiền này tổng
hợp từ sổ chi tiết theo dõi thu tiền bao gồm: Số tiền đã thu trực tiếp về doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (+) số tiền nợ phải thu do bán hàng kỳ
trước đã thu tiền trong kỳ này (+) số tiền người mua ứng trước trong kỳ để mua
hàng, dịch vụ (+) số tiền bán chứng khoán vì mục đích thương mại thu tiền ngay.
-“Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ”: Mã 02.
Chỉ tiêu này bao gồm tổng số tiền đã trả trong kỳ cho người cung cấp hang hoá,
dịch vụ, số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả hoặc số tiền chi ứng trước, trả trước
cho người cung cấp; kể cả chi tiền từ thu các khoản phải thu của khách hàng; chi
tiền từ vay ngắn hạn chuyển trả ngay cho người bán; chi tiền để mua chứng khoán
vì mục đích thương mại. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết theo dõi chi tiền có đối chiếu
với sổ theo dõi t/toán người bán, sổ các tài khoản hàng tồn kho...chi tiết phần đã trả
bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi âm dưới hình thức trong dấu ngoặc đơn (***). 162
-“Tiền chi trả cho người lao động”:Mã 03.
Chỉ tiêu này gồm tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền
lương, phụ cấp, tiền thưởng...do DN đã thanh toán hoặc tạm ứng.
Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết chi tiền trong kỳ báo cáo có đối chiếu với sổ theo
dõi t/toán với người lao động. Chỉ tiêu này ghi âm ...(***).
-“Tiền chi trả lãi vay”:Mã 04
Chỉ tiêu này bao gồm tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo kể cả lãi vay
phát sinh kỳ này, phát sinh kỳ trước đã trả kỳ này, lãi tiền vay trả trước.
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền trong kỳ có đối chiếu với sổ chi tiết lãi tiền vay
phải trả và các sổ liên quan khác. Số liệu ghi âm (***).
-“Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp”:Mã 05
Chỉ tiêu này bao gồm tổng số tiền thuế TNDN đã nộp cho Nhà nước trong kỳ
báo cáo gồm số đã nộp cho kỳ này, đã nộp cho kỳ trước (vì còn nợ từ các kỳ trước)
và kể cả số thuế nộp trứơc (nếu có !).
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền trong kỳ báo cáo và kể cả chi tiền từ thu các
khoản phải thu của khách hàng; chi tiền từ vay ngắn hạn chuyển nộp thuế có đối
chiếu sổ theo dõi t/toán với Nhà nước về thúê TNDN. Chỉ tiêu này ghi âm (***).
-“Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh”:Mã 06 .
Chỉ tiêu này bao gồm số tiền đã thu từ các khoản khác, ngoài các khoản tiền thu
đã phản ánh ở Mã 01 như: tiền thu từ các khoản thu nhập khác ( được bồi thường,
được phạt, được thưởng, tiền đã thu do được hoàn thuế...); tiền nhận ký quỹ ký
cược; tiền thu hồi ký quỹ ký cược; tiền thu kinh phí sự nghiệp, dự án (nếu có); tiền
các cá nhân, đơn vị khác bên ngoài DN thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ DN; tiền
các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp...
Căn cứ vào sổ chi tiết thu tiền trong kỳ có đối chiếu với sổ liên quan khác.
-“Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh”Mã 07
Chỉ tiêu này bao gồm số tiền đã chi về các khoản khác ngoài các khoản chi tiền
đã được phản ánh ở các Mã 02, 03, 04, 05 như: tiền bị bồi thường, bị phạt; tiền đi
ký cược, ký quỹ; tiền trả cho người ký cược, ký quỹ; tiền nộp các loại phí, lệ phí,
tiền thuê đất, tiền chi sử dụng vốn; tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phũng trợ cấp mất 163
việc làm, từ nguồn dự phũng phải trả, tiền chi quỹ khen thưởng, phúc lợi; tiền chi từ
nguồn kinh phí, dự án; tiền nộp thuế (không bao gồm thuế TNDN)...
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền trong kỳ có đối chiếu với các sổ kế toán khác có
liên quan. Chỉ tiêu này ghi âm (***).
-“Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh”: Mã 20
Mã 20 = M01 + M02 + M03 + M04 + M05 + M06 + M07.
Nếu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn. (***)
-“Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác”Mã 21
Chỉ tiêu này bao gồm số tiền đã thực chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình,
vô hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền
chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, cho hoạt động đầu tư bất động sản.
Căn cứ vào sổ chi tiết vốn bằng tiền đối ứng số phát sinh Nợ TK 211, 213, 154,
228, 131, 341 trong kỳ; kể cả số tiền thu từ phải thu khách hàng rồi chi ngay; vay
dài hạn rồi trả ngay cho người bán (không liên quan đến nghiệp vụ phát sinh Có tk
111,112) Số liệu được ghi âm (***).
-“Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác”Mã 22
Chỉ tiêu này là số tiền thuần đã thực thu, thực chi (chênh lệch) từ việc bán, thanh
lý TSCĐ và tài sản dài hạn (BĐSĐT) trong kỳ báo cáo.
Số tiền thu căn cứ vào sổ chi tiết thu tiền đối chiếu với sổ theo dõi thu nhập
khác (chi tiết thanh lý, nhượng bán TSCĐ) và sổ theo dõi doanh thu bất động sản đầu tư.
Số tiền chi căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền đối chiếu với sổ chi tiết theo dõi chi phí
tài chính, chi phí khác, giỏ vốn hàng bỏn (...) trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi âm (***)
nếu chênh lệch thu -“Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác”:Mã 23.
Chỉ tiêu này là số tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua các công cụ nợ (trái
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...trừ cổ phiếu vì tính ở chỉ tiêu mã 25) vì mục đích nắm
giữ đầu tư trong kỳ báo cáo (để được hưởng tiền lãi của đơn vị khác) không bao
gồm chi mua công cụ nợ được coi là tương đương tiền và mua cỏc cụng cụ nợ vì mục đích thương mại. 164
Căn cứ vào sổ chi tiết chi vốn bằng tiền đối chiếu với sổ theo dõi TK 128, 228,
(chi tiết tiền chi cho vay), TK 121, 228 (chi tiết chi tiền mua công cụ nợ: trái phiếu,
tín phiếu, kỳ phiếu...) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này ghi âm (***)
-“Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác”:Mã 24
Chỉ tiêu này là số tiền thực thu từ việc thu hồi tiền gốc cho vay, từ việc bán các
lại hoặc thanh toán các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Không bao
gồm thu từ bán công cụ nợ được coi là tương đương tiền và mua các công cụ nợ vì mục đích thương mại.
Số liệu căn cứ vào sổ chi tiết thu vốn bằng tiền đối chiếu với sổ theo dõi TK
128, 228 ( chi tiết thu tiền cho vay) và các TK khác liên quan đến thu hồi vốn vay;
TK 121, 228 (chi tiết thu tiền do bán lại các công cụ nợ- tớn phiếu, kỳ phiếu, trỏi phiếu).
-“Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”: 25
Chỉ tiêu này là số tiền đã thực chi để đầu tư góp vốn vào DN khác, góp vốn bằng
tiền vào công ty con, vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, cụng ty liên kết,...
(Khụng gồm chi mua cổ phiếu vỡ mục đích thương mại)
Số tiền căn cứ vào sổ chi tiết chi vốn bằng tiền có đối chiếu sổ chi tiết TK 221
(chi tiết đầu tư cổ phiếu), 222, 223, và 228 (chi tiết chi mua cổ phiếu, góp vốn vào
đơn vị khác) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này đựơc ghi âm (***) .
-“Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”: Mã 26
Chỉ tiêu này là số tiền thu hồi các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (do bán lại
hoặc thanh lý các khoản vốn đó đầu tư vào đơn vị khác hoặc rút vốn khi giấy phép
đầu tư hết hạn...)(Không bao gồm tiền thu từ bỏn cổ phiếu vỡ mục đích thương mại)
Căn cứ vào sổ chi tiết thu tiền có đối chiếu sổ chi tiết các TK 221(chi tiết cổ
phiếu); TK 222, 223, 228 (chi tiết đầu tư vốn vào đơn vị khác) và TK 131 (Chi tiết
đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác)
-“Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia”: Mã 27
Chỉ tiêu này là số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửu, lãi từ mua
và nắm giữ các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...), cổ tức và lợi nhuận
được chia từ việc góp vốn vào các đơn vị khác. 165
Căn cứ vào sổ chi tiết thu tiền có đối chiếu với sổ doanh thu tài chính và các tài
khoản liên quan khác trong kỳ báo cáo.
-“Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư”: Mã 30
Đây là chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào và tổng số tiền chi ra của hoạt
động đầu tư trong kỳ báo cáo.
Mã 30 = M21+M22+M23+M24+M25+M26+M27. Nếu số liệu âm thì ghi âm. (***)
-“Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu”: Mã 31
Chỉ tiêu này là số tiền đã thu do các chủ sở hữu của DN góp vốn dưới các hình
thức phát hành cổ phiếu thu bằng tiền (số tiền thu theo giá thực tế phát hành), do
Nhà nước cấp vốn, các chủ sở hữu góp vốn trực tiếp bằng tiền (không kể số vốn góp
của chủ sở hữu bằng tài sản; không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn cổ phần)
Căn cứ vào sổ chi tiết thu tiền đối chiếu với sổ chi tiết TK 411 (Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu)
-“Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp
đã phát hành “: Mã 32
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã hoàn trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu dưới
hình thức trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của DN đã phát hành bằng tiền để huỷ
bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu ngân quỹ.
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền đối chiếu với sổ chi tiết TK 411 và “Cổ phiếu
ngõn quỹ”trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này ghi âm (***)
-“Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được”: Mã 33
Chỉ tiêu này là số tiền nhận được do doanh nghiệp đi vay ngắn hạn, dài hạn bao
gồm cả khoản vay bằng phát hành trái phiếu. Đối với khoản vay bằng trái phiếu, số
tiền đã thu được phản ánh theo số thực thu (bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với
các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước).
Căn cứ vào sổ chi tiết vốn bằng tiền có đối chiếu với sổ chi tiết TK 341, 343 và các TK có liên quan khác .
-“Tiền chi trả nợ gốc vay”: Mã 34 166
Chỉ tiêu này là số tiền đã trả về các khoản nợ gốc vay ngắn hạn, dài hạn, của các
ngân hàng, tổ chức tài chính và các đối tượng khác...
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền có đối chiếu với sổ chi tiết TK 341, 343, 131
chi tiết thu tiền khách hàng để trả ngay nợ vay. Số liệu ghi âm (***).
-“Tiền chi trả nợ thuê tài chính”: Mã 35
Chỉ tiêu này là số tiền chi trả nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo.
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền đối chiếu với sổ chi tiết TK TK 342, 131 chi tiết
thu tiền khách hàng để trả ngay nợ vay (chi tiết số trả nợ thuê tài chính) trong kỳ
báo cáo. Chỉ tiêu này ghi âm (***)
-“Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu”: Mã 36
Chỉ tiêu này là số tiền đã trả cổ tức và lợi nhuận cho các chủ sở hữu của DN
trong kỳ báo cáo. (không bao gồm khoản cổ tức hoặc lợi nhuận được chia nhưng
không trả cho chủ sở hữu mà chuyển thành vốn cổ phần)
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền có đối chiếu với sổ chi tiết TK 338, TK421 (chi
tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi nhuận). Chỉ tiêu này ghi âm (***).
-“Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính”: Mã 40
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi
ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Mã40 = M31+M32+M33+M34+M35+M36. Nếu âm thì ghi âm (***)
-“Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ”: M 50
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ
các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của DN trong kỳ báo cáo.
Mã 50 = M20+M30+M40. Nếu số liệu âm thì ghi âm (***) .
-“Tiền và tương đương tiền đầu kỳ”: Mã 60
Căn cứ vào số dư vốn bằng tiền đầu kỳ báo cáo Các TK 111, 112, 113 trên báo
cáo BCĐKT quý trước (mã 110 cột “số đầu năm”) và số dư các khoản tương đương
tiền đầu kỳ được lấy trên sổ kế toán chi tiết TK 121 thoả mãn định nghĩa tương đương tiền.
-“Anh hưởng của thay đऀi t礃ऀ giá hối đoái quy đऀi ngoại tệ”: Mã 61 167
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ
của các TK tiền (Mã 110- BCĐKT) và các khoản tương đương tiền có gốc ngoại tệ
tại thời điểm cuối kỳ (trên sổ chi tiết TK 121).
Căn cứ vào các sổ chi tiết vốn bằng tiền (TK 111, 112, 113), TK 121 (chi tiết
các khoản đủ tiêu chuẩn phân loại là tương đương tiền) có đối chiếu với sổ chi tiết
TK 413 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi âm nếutỷ giá hối đoái cuối kỳ thấp
hơn tỷ giá hối đoái đầu kỳ. (ghi dương nếu ngược lại).
-“Tiền và tương đương tiền cuối kỳ”: Mã 70 Mã 70 = M50+M60+M61.
* Cột “Năm trước”:
Căn cứ vào báo cáo “Lưu chuyển tiền tệ” cùng kỳ của năm trước lấy cột “Năm
nay” để chuyển số liệu tương ứng theo từng chỉ tiêu.
8.5.3.4. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp Nguyên tắc chung:
Theo phương pháp gián tiếp, các luồng tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động
kinh doanh được tính và xác định trước hết bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước
thuế thu nhập DN của hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản mục
không phải bằng tiền (phi tiền tệ), các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các
khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh (thay đổi vốn lưu động) và các
khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm:
+Các khoản mục phi tiền tệ:
-Khấu hao TSCĐ; dự phòng (là chi phí nhưng không phải chi tiền);
-Các khoản lãi, lỗ không phải bằng tiền (chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
-Chi phí lãi vay (lãi vay tính vào chi phí nhưng không phải bằng tiền, như Nợ Tk 635/ Có Tk 242...).
+Lãi, lỗ được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư như: Lãi, lỗ về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư; doanh thu từ tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi,
cổ tức và lợi nhuận được chia... 168
+Các thay đổi vốn lưu động và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh:
-Các thay đổi trong kỳ báo cáo về các khoản mục hàng tồn kho, phải thu, phải
trả từ hoạt động KD (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp);
-Các thay đổi của chi phí trả trước; -Lãi tiền vay đã trả; -Thuế TNDN đã nộp;
-Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh;
-Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh.
Đơn vị báo cáo:................... Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:…………................
(Ban hành theo TT200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) 169
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*) Năm…..
Đơn vị tính: ........... Chỉ tiêu Thuy Năm Năm số ết nay trước minh 1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
01
2. Điều ch椃ऀnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ 02 - Các khoản dự phòng 03
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 - Chi phí lãi vay 06
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay 08
đऀi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu 09
- Tăng, giảm hàng tồn kho 10
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi 11
vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
- Tăng, giảm chi phí trả trước 12 - Tiền lãi vay đã trả 13
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài 21 sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài 22 sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị 23 khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của 24 đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 170
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của 31 chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại 32
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi 61 ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 70 31 50+60+61)
Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Phương pháp lập cụ thể: * Cột “Năm nay”:
-“Lợi nhuận trước thuế”: Mã 01
Căn cứ vào chỉ tiêu tổng lợi nhuận trước thuế (Mã 50) trên báo cáo “Kết quả
hoạt động kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu âm (lỗ) thì ghi âm (***)
-Điều chỉnh cho các khoản:
-“Khấu hao TSCĐ”: Mã 02
Căn cứ vào số khấu hao đã trích trong kỳ được tính vào chi phí SXKD trên bảng
tính và phân bổ khấu hao và sổ kế toán các TK liên quan. V椃 đây là khoản chi phí
không phải bằng tiền đã làm giảm lợi nhuận trong kỳ nên ch椃ऀ tiêu này được cộng
(+) vào “lợi nhuận trước thuế”
-“Các khoản dự ph漃ng”: Mã 03
Căn cứ vào tổng số chênh lệch giữa số dư Cuối kỳ với Đầu kỳ của các TK dự phòng (229) trong sổ cái:
+Nếu chênh lệch Cuối kỳ- Đầu kỳ > 0: thì ghi dương (được cộng vào lợi
nhuận trước thuế, vì trong kỳ đã trích lập tính vào chi phí, là một khoản chi
không phải bằng tiền đã làm giảm lợi nhuận nên cần phải cộng (+) vào Mã 01 171
+Nếu chênh lệch Cuối kỳ -Đầu kỳ < 0: thì ghi âm (***). (v椃 đây là trường
hợp hoàn nhập làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận trong kỳ mà không phải là
tăng khoản thu tiền)
-“Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện”: Mã 04
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 515 chi tiết phần lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ báo cáo được ghi nhận vào doanh thu,
chỉ tiêu này làm tăng lợi nhuận trong kỳ nhưng không tăng thu tiền nên được trừ (-)
vào Mã 01 nên ghi âm (***), hoặc:
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 635 chi tiết phần lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi nhận vào chi
phí, chỉ tiêu này được cộng (+) vào Mã 01 v椃 là khoản tăng chi phí, giảm lợi
nhuận nhưng không phải chi tiền.
-“Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư”: Mã 05
Chỉ tiêu này phản ánh Lãi, Lỗ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi
nhuận trước thuế nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư gồm: lãi
(lỗ) từ việc thanh lý TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn mà DN mua và nắm giữ vì
mục đích đầu tư như (lãi (lỗ) bán bất động sản đầu tư; lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi
(lỗ) từ việc mua và bán lại các công cụ nợ trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu; cổ tức và
lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác. (không bao gồm lãi lỗ
do mua bán chứng khoán vì mục đích thương mại)
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 515 chi tiết phần lãi từ hoạt động đầu tư, số liệu này
được trừ (-) vào Mã 01 vì đã tính vào chỉ tiêu lưu chuyển tiền từ đâù tư, ghi âm (***).
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 635 chi tiết phần lỗ từ hoạt động đầu tư trong kỳ, số
liệu này được cộng (+) vào Mã 01.
Chú ý: Nếu có cả lãi và lỗ thì lấy số liệu bù trừ để lập. (số thuần lãi trừ lỗ)
-“Chi phí lãi vay”: Mã 06
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo nhưng không phải khoản chi trả trực tiếp bằng tiền đã làm
giảm lợi nhuận trong kỳ ( ví dụ: Nợ Tk 635/Có Tk242...) 172
Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 635 chi tiết chi phí lãi vay hoặc chỉ tiêu “
chi phí lãi vay” trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cùng kỳ. Số liệu này
được công (+) vào Mã 01.
-“Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đऀi vốn lưu động”: Mã 08
Chỉ tiêu này phản ánh luồng tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo
cáo sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của các khoản mục thu nhập, doanh thu, chi phí
không trực tiếp bằng tiền. Chỉ tiêu này được tính căn cứ vào lợi nhuận trước thuế
cộng các khoản điều chỉnh:
Mã 08=M01+M02+M03+M04+M05+M06. Nếu số liệu âm thìghi âm (***)
-“Tăng giảm các khoản phải thu”: Mã 09
Căn cứ vào chênh lệch số dư Cuối kỳ- Đầu kỳ của các TK phải thu và khoản
tạm ứng có liên quan đến hoạt động kinh doanh (131, 136, 138, 133, 141, và cả
khoản ứng trước cho người bán (chi tiết dư nợ Tk 331) ). Chỉ tiêu nàykhông bao
gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính như:
phải thu về lãi tiền cho vay, về cổ tức và lợi nhuận được chia, về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ > 0 thì số liệu ghi âm (***).
+Nếu số dư Cuôi kỳ - Đầu kỳ < 0 thì số liệu ghi dương, tức cộng vào chỉ tiêu
Mã 08 bởi vì số tiền trong kỳ thu được từ các khoản phải thu tăng.
-“Tăng, giảm hàng tồn kho”: Mã 10
Căn cứ vào chênh lệch số dư cuối kỳ với đầu kỳ các TK hàng tồn kho trong sổ
cái (151, 152, 153, 154, 155, 156, 157-không kể số dư Tk dự phòng)
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ > 0 thì số liệu ghi âm (***).(trừ khỏi Mã 08)
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ < 0 thì số liệu được cộng (+) vào Mã 08 .
-“Tăng, giảm các khoản phải trả”: Mã 11
Chỉ tiêu này căn cứ vào tổng các chênh lệch số dư Cuối kỳ với Đầu kỳ của các
TK nợ phải trả liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ trong sổ cái: TK
331,131 chi tiết người mua ứng trước, 333 trừ thuế TNDN, 335, 336, 338. (không
bao gồm các khoản phải trả về lãi vay, khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu 173
tư (mua sắm, xây dựng TSCĐ, mua bất động sản đầu tư, mua các công cụ nợ) và
hoạt động tài chính (vay ngắn hạn, dài hạn, nợ dài hạn, nợ dài hạn đến hạn trả?)
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ > 0 thì số liệu cộng (+) vào Mã 08.
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ < 0 thì số liệu ghi âm(***), tức trừ vào Mã 08
-“Tăng, giảm chi phí trả trước”: Mã 12
Căn cứ vào chênh lệch giữa số dư Cuối kỳ với Đầu kỳ các TK 242
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ > 0 thì số liệu ghi âm (***).
+Nếu số dư Cuối kỳ - Đầu kỳ < 0 thì số liệu ghi dương, tức cộng (+) vào Mã
08 bởi vì trong kỳ đã có sự phân bổ tăng chi phí không phải chi bằng tiền làm
giảm lợi nhuận trước thuế.
-“Tiền lãi vay đã trả”: Mã 13
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền để trả các khoản lãi vay có đối chiếu với các TK
242, 335, 3434 (chi tiết số phát sinh Nợ các TK này về số tiền lãi vay trả trước hoặc
số tiền lãi vay phát sinh các và đã trả trong kỳ này), đối chiếu với sổ kế toán chi tiết
các Tk liên quan như: 635, 241 (chi tiết tiền lãi vay đã trả trong kỳ này được vốn
hoá), 627 (chi tiết tiền lãi vay đã trả trong kỳ được tính vào chi phí sản xuất tài sản
dở dang). Số liệu này được ghi âm (***).
-“Thuế thu nhập đã nộp”: Mã 14
Căn cứ vào luỹ kế số phát sinh Nợ trong kỳ TK 3334 đối chiếu với sổ chi tiết
TK vốn bằng tiền về số thuế TNDN đã nộp trong kỳ (kể cả cho số thuế còn nợ từ kỳ
trước). Số liệu được ghi âm (***)
-“Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh”: Mã 15
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền thu được từ hoạt động kinh doanh ngoài
các khoản đã nêu ở trên như: thu tiền nhận ký quỹ, ký cược, tiền kinh phí, dự án,
tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp...Số liệu căn cứ
vào sổ chi tiết thu tiền của các khoản có liên quan trong kỳ báo cáo và được cộng vào Mã 08.
-“Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh”: Mã 16 174
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền chi phát sinh trong kỳ từ hoạt động kinh
doanh ngoài các khoản đã nêu ở trên như: tiền đưa đi ký quỹ, tiền chi trực tiếp từ
quỹ khen thưởng, phúc lợi, nguồn kinh phí, dự án...
Số liệu này ghi âm (***).
-“Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh”: Mã 20
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi
ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Mã 20 = M08 + ...+ M16. Nếu số liệu âm thì ghi âm (***).
Các mã số từ Mã 21 đến Mã 70 được lập tương tự như phương pháp trực
tiếp (Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư, lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính) Cột "Năm trước":
Căn cứ vào chỉ tiêu cột “Năm nay” của báo cáo cùng kỳ năm trước để
chuyển số liệu tương ứng theo từng chỉ tiêu
8.6. Thuyết minh báo cáo tài chính (MẪU B09 - DN)
8.6.1. Tác dụng của thuyết minh báo cáo tài chính.

Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời
của báo cáo tài chính DN dùng dể mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi
tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong các báo cáo tài chính cũng như các
thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết
minh cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu DN xét thấy cần thiết cho việc
trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính có tác dụng chủ yếu sau:
- Cung cấp số liệu, thông tin bổ sung cho các khoản mục trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh như: doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu; giá vốn hàng
bán; chi phí tài chính; chi phí SXKD theo yếu tố; thuế thu nhập DN phải nộp và lợi
nhuận sau thuế để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi
phí, doanh thu, thu nhập và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
- Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được đặc điểm hoạt động của
DN, các chính sách, các nguyên tắc, chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp từ đó 175
mà kiểm tra việc chấp hành các quy định, chế độ thể lệ kế toán, phương pháp kế
toán mà doanh nghiệp đã đăng ký áp dụng
- Cung cấp số liệu, thông tin bổ sung cho các khoản mục trong BCĐKT để phân
tích, đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn như: tiền và các khoản tương đương tiền;
các khoản phải thu ngắn hạn, dài hạn; hàng tồn kho; thuế phải thu; tăng giảm
TSCĐ, bất động sản đầu tư theo từng loại, nhóm; các khoản đầu tư tài chính; tình
hình chi tiết tăng giảm các loại vốn chủ sở hữu, các quỹ, nợ phải trả từ đó giúp cho
việc đánh giá, phân tích tính hợp lý trong việc phân bổ cơ cấu vốn, tình hình khả
năng thanh toán, khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
8.6.2. Nội dung- kết cấu của thuyết minh báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính gồm 8 nội dung chủ yếu sau:
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng.
- Các chính sách kế toán áp dụng
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Những thông tin khác.
8.6.3. Cơ sở số liệu và phương pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính. 8.6.3.1. Cơ sở số liệu
Căn cứ chủ yếu để lập thuyết minh báo cáo tài chính là:
- Các sổ kế toán tổng hợp, sổ, thẻ kế toán chi tiết kỳ báo cáo cú liờn quan.
- Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước
- Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo
cáo, báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo.
- Căn cứ vào tình hình thực tế doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác.
8.6.3.2. Phương pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính
- Khi lập báo cáo tài chính năm, DN phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính
theo đúng quy định tại Chuẩn mực số 2 “Trình bày báo cáo tài chính”. 176
- Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ, DN phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài
chính theo đúng quy định Chuẩn mực số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ”.
-Bản thuyết minh báo cáo tài chính của DN cần phải lập những nội dung sau:
+ Cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể
được lựa chọn và áp dụng đối với các giao dịch và sự kiện quan trọng.
+ Trình bày các thông tin trọng yếu chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác.
+ Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài
chính khác nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. Mỗi
khoản mục trong BCĐKT, Báo cáo kết quả, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được
đánh dấu dẫn đến các thông tin liên quan trong bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Kết cấu và nội dung Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Đơn vị báo cáo:................... Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:…………................
(Ban hành theo T200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm ....(1)
I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1- Hình thức sở hữu vốn 2- Lĩnh vực kinh doanh 3- Ngành nghề kinh doanh
4- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày ..../..../...). 177
2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1- Chế độ kế toán áp dụng
2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
3- Hình thức kế toán áp dụng
IV- Các chính sách kế toán áp dụng
1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).
4- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư
- Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư;
- Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.
5- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
- Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát;
- Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn;
- Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay;
- Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ;
7- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác: 178 - Chi phí trả trước; - Chi phí khác;
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ;
- Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại.
8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
10- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hợp đồng xây dựng.
12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.
13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
14- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.
15- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán (Đơn vị tính:......) 01- Tiền Cuối năm Đầu năm - Tiền mặt ... ... - Tiền gửi ngân hàng ... ... - Tiền đang chuyển ... ... Cộng ... ...
02- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Cuối năm Đầu năm
- Chứng khoán đầu tư ngắn hạn ... ... 179
- Đầu tư ngắn hạn khác ... ...
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn ... ... Cộng ... ...
03- Các khoản phải thu ngắn hạn khác Cuối năm Đầu năm
- Phải thu về cổ phần hoá ... ...
- Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia ... ...
- Phải thu người lao động ... ... - Phải thu khác ... ... Cộng ... ... 04- Hàng tồn kho Cuối năm Đầu năm
- Hàng mua đang đi đường ... ...
- Nguyên liệu, vật liệu ... ... - Công cụ, dụng cụ ... ... - Chi phí SX, KD dở dang ... ... - Thành phẩm ... ... - Hàng hóa ... ... - Hàng gửi đi bán ... ... - Hàng hoá kho bảo thuế ... ...
- Hàng hoá bất động sản ... ...
Cộng giá gốc hàng tồn kho ... ...
* Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố
đảm bảo các khoản nợ phải trả:……....
* Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.…...
* Các trường hợp hoặc sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc
hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:….
05- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước Cuối năm Đầu năm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa ... ... - ………………… ... ...
- Các khoản khác phải thu Nhà nước: ... ... 180 Cộng ... ...
06- Phải thu dài hạn nội bộ
- Cho vay dài hạn nội bộ ... ... -... ... ...
- Phải thu dài hạn nội bộ khác ... ... Cộng
07- Phải thu dài hạn khác Cuối năm Đầu năm
- Ký quỹ, ký cược dài hạn ... ...
- Các khoản tiền nhận uỷ thác ... ... - Cho vay không có lãi ... ... - Phải thu dài hạn khác ... ... Cộng
08 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình: Nhà cửa, Máy Phương TSCĐ Khoản mục vật kiến móc, tiện vận ... hữu Tổng trúc thiết tải, truyền hình cộng bị dẫn khác Nguyên giá TSCĐ hữu hình Số dư đầu năm - Mua trong năm - Đầu tư XDCB hoàn thành - Tăng khác (...) (...) (...) (... (...) (...)
- Chuyển sang bất động (...) (...) (...) ) (...) (...) sản đầu tư (...) (...) (...) (... (...) (...) - Thanh lý, nhượng bán ) - Giảm khác (... ) Số dư cuối năm
Giá trị hao m漃n lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm 181 - Tăng khác
- Chuyển sang bất động (...) (...) (...) (... (...) (...) sản đầu tư (...) (...) (...) ) (...) (...) - Thanh lý, nhượng bán (...) (...) (...) (... (...) (...) - Giảm khác ) (... ) Số dư cuối năm
Giá trị c漃n lại của TSCĐ hữu hình - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm
- Giá trị c漃n lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn c漃n sử dụng:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:
- Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:
09- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính: Nhà Máy Phương TSCĐ Tài sản Khoản mục cửa, vật móc, tiện vận ... hữu cố định Tổng kiến thiết tải, truyền hình vô cộng trúc bị dẫn khác hình Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Số dư đầu năm - Thuê tài chính trong năm - Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Tăng khác (...) (...) (...) (... (...) (...) (...) 182 - Trả lại TSCĐ thuê tài ) chính (...) (...) (...) (...) (...) (...) - Giảm khác (... ) Số dư cuối năm
Giá trị hao m漃n lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài (...) (...) (...) (... (...) (...) (...) chính ) - Giảm khác (...) (...) (...) (...) (...) (...) (... ) Số dư cuối năm
Giá trị c漃n lại của TSCĐ thuê tài chính - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm
* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm:
* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:
10- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình: Quyền Quyền Bản TSCĐ Tổng Khoản mục sử dụng phát quyền, ... vô hình cộng đất hành bằng khác sáng chế Nguyên giá TSCĐ vô hình Số dư đầu năm - Mua trong năm 183
- Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp - Tăng do hợp nhất kinh doanh - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán (…) (…) (…) (…) (…) (…) - Giảm khác (…) (…) (…) (…) (…) (…) Số dư cuối năm
Giá trị hao m漃n lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán (…) (…) (…) (…) (…) (…) - Giảm khác (…) (…) (…) (…) (…) (…) Số dư cuối năm
Giá trị c漃n lại của TSCĐ vô hình - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác: - -
11- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Cuối năm Đầu năm
- Tổng số chi phí XDCB dở dang: ... ...
Trong đó (Những công trình lớn): + Công trình………….. ... ... + Công trình………….. ... ...
+…………………….… ... ...
12- Tăng, giảm bất động sản đầu tư: Số Tăng Giảm Số Khoản mục đầu năm trong trong năm cuối năm năm
Nguyên giá bất động sản đầu tư 184 - Quyền sử dụng đất - Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất - Cơ sở hạ tầng
Giá trị hao m漃n lũy kế
- Quyền sử dụng đất - Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất - Cơ sở hạ tầng
Giá trị c漃n lại của bất động sản đầu tư
- Quyền sử dụng đất - Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất - Cơ sở hạ tầng
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác: - -..............
13- Đầu tư dài hạn khác: Cuối Đầu năm - Đầu tư cổ phiếu năm ... - Đầu tư trái phiếu ... ...
- Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu ... ... - Cho vay dài hạn ... ... - Đầu tư dài hạn khác ... Cộng ... ...
14- Chi phí trả trước dài hạn Cuối Đầu năm năm
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ ... ...
- Chi phí thành lập doanh nghiệp ...
- Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn ... ...
- Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận ... 185 là TSCĐ vô hình ... ... - ... ... ... Cộng ... ...
15- Vay và nợ ngắn hạn Cuối Đầu năm năm - Vay ngắn hạn ...
- Nợ dài hạn đến hạn trả ... ... ... Cộng ... ...
16- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Cuối Đầu năm năm - Thuế giá trị gia tăng ...
- Thuế tiêu thụ đặc biệt ... ... - Thuế xuất, nhập khẩu ...
- Thuế thu nhập doanh nghiệp ... ... - Thuế thu nhập cá nhân ... - Thuế tài nguyên ... ...
- Thuế nhà đất và tiền thuê đất ... - Các loại thuế khác ... ...
- Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác ... ... ... ... 186 ... ... Cộng ... ...
17- Chi phí phải trả Cuối Đầu năm năm
- Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép ...
- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ... ...
- Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh ... - … ... ... Cộng ... ...
18- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác Cuối Đầu năm năm
- Tài sản thừa chờ giải quyết ... - Kinh phí công đoàn ... ... - Bảo hiểm xã hội ... - Bảo hiểm y tế ... ...
- Phải trả về cổ phần hoá ...
- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn ... ...
- Doanh thu chưa thực hiện ...
- Các khoản phải trả, phải nộp khác ... ... Cộng ... ... ... ... ... ... 187
19- Phải trả dài hạn nội bộ Cuối năm Đầu năm - Vay dài hạn nội bộ ... ... -...
- Phải trả dài hạn nội bộ khác ... ... Cộng ... ...
20- Vay và nợ dài hạn Cuối năm Đầu năm a - Vay dài hạn - Vay ngân hàng ... ... - Vay đối tượng khác ... ... - Trái phiếu phát hành b - Nợ dài hạn ... ... - Thuê tài chính ... ... - Nợ dài hạn khác ... ... Cộng ... ...
c- Các khoản nợ thuê tài chính Năm nay Năm trước Thời hạn Tổng khoản Trả tiền Trả
Tổng khoản Trả tiền Trả nợ thanh toán tiền lãi thuê nợ thanh toán lãi thuê gốc thuê tài chính gốc tiền thuê tài chính Từ 1 năm trở xuống Trên 1 năm đến 5 năm Trên 5 năm
21- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Cuối năm Đầu năm
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến … …
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến … …
khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng 188
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến … …
khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng
- Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại … …
đã được ghi nhận từ các năm trước
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Cuối năm Đầu năm
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh … …
lệch tạm thời chịu thuế
- Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi … … nhận từ các năm trước
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả … …
22- Vốn chủ sở hữu
a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu Vố Thặng Vốn Cổ Chênh Chên Nguồn n dư vốn khác phiếu lệch h lệch vốn đầu cổ của quỹ đánh tỷ giá .. đầu tư Cộn tư phần chủ giá lại hối . XDC g của sở tài sản đoái B chủ hữu sở hữu A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dư đầu năm trước - Tăng vốn trong năm trước - Lãi trong năm trước 189 - Tăng khác - Giảm vốn trong năm trước - Lỗ trong năm trước - Giảm khác Số dư cuối năm trước Số dư đầu năm nay - Tăng vốn trong năm nay - Lãi trong năm nay - Tăng khác - Giảm vốn trong năm nay - Lỗ trong năm nay - Giảm khác Số dư 190 cuối năm nay
b- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu Cuối năm Đầu năm
- Vốn góp của Nhà nước ... ...
- Vốn góp của các đối tượng khác ... ... - ... Cộng ... ...
* Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm
* Số lượng cổ phiếu quỹ:
c- Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ Năm nay Năm trước tức, chia lợi nhuận
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu ... ... + Vốn góp đầu năm ... ... + Vốn góp tăng trong năm ... ...
+ Vốn góp giảm trong năm ... ... + Vốn góp cuối năm ... ...
- Cổ tức, lợi nhuận đã chia ... ... d- Cổ tức
- Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:.................
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:..................
- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:....... đ- Cổ phiếu Cuối năm Đầu năm
- Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành ... ...
- Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng ... ... + Cổ phiếu phổ thông ... ... + Cổ phiếu ưu đãi ... ...
- Số lượng cổ phiếu được mua lại ... ... + Cổ phiếu phổ thông ... ... 191 + Cổ phiếu ưu đãi ... ...
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành ... ... + Cổ phiếu phổ thông ... ... + Cổ phiếu ưu đãi ... ... ... ...
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành :..............................
e- Các quỹ của doanh nghiệp:
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ dự phòng tài chính
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
* Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
g- Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu
theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể. 23- Nguồn kinh phí Năm nay Năm trước
- Nguồn kinh phí được cấp trong năm ... ... - Chi sự nghiệp (...) (...)
- Nguồn kinh phí còn lại cuối năm ... ...
24- Tài sản thuê ngoài Cuối năm Đầu năm
(1)- Giá trị tài sản thuê ngoài - TSCĐ thuê ngoài ... ...
- Tài sản khác thuê ngoài ... ...
(2)- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng
thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn - Từ 1 năm trở xuống ... ... - Trên 1 năm đến 5 năm ... ... - Trên 5 năm ... ...
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Đơn vị tính:.............) Năm nay Năm trước
25- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) ... ... 192 Trong đó: - Doanh thu bán hàng ... ...
- Doanh thu cung cấp dịch vụ ... ...
- Doanh thu hợp đồng xây dựng (Đối với doanh nghiệp có hoạt động xây lắp)
+ Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ; ... ...
+ Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận
đến thời điểm lập báo cáo tài chính; ... ...
26- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) ... ... Trong đó:
- Chiết khấu thương mại ... ... - Giảm giá hàng bán ... ... - Hàng bán bị trả lại ... ...
- Thuế GTGT phải nộp (phương pháp trực tiếp) ... ...
- Thuế tiêu thụ đặc biệt ... ... - Thuế xuất khẩu ... ...
27- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Trong đó:
- Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm, hàng hóa ... ...
- Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ ... ...
28- Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Năm nay Năm trước
- Giá vốn của hàng hóa đã bán ... ...
- Giá vốn của thành phẩm đã bán ... ...
- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp ... ...
- Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của ... ... BĐS đầu tư đã bán ... ...
- Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư ... ...
- Hao hụt, mất mát hàng tồn kho (...) (...)
- Các khoản chi phí vượt mức bình thường ... ...
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ... ... Cộng ... ... 193
29- Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) Năm nay Năm trước
- Lãi tiền gửi, tiền cho vay ... ...
- Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu ... ...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia ... ... - Lãi bán ngoại tệ ... ...
- Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện ... ...
- Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện ... ... - Lãi bán hàng trả chậm ... ...
- Doanh thu hoạt động tài chính khác ... ... Cộng ... ...
30- Chi phí tài chính (Mã số 22) Năm nay Năm trước - Lãi tiền vay ... ...
- Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm ... ...
- Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn ... ... - Lỗ bán ngoại tệ ... ...
- Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện ... ...
- Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện ... ...
- Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn ... ... - Chi phí tài chính khác ... ... Cộng ... ...
31- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) Năm nay Năm trước
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu … … thuế năm hiện hành
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm … …
trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành … …
32- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52) Năm nay Năm trước
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ … …
các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ … … 194
việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ (…) (…)
các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ (…) (…)
các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ (…) (…)
việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại … …
33- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố Năm nay Năm trước
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu ... ... - Chi phí nhân công ... ...
- Chi phí khấu hao tài sản cố định ... ...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài ... ...
- Chi phí khác bằng tiền ... ... Cộng ... ...
VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị tính:……………..)
34- Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng Năm nay Năm trước
a- Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan
trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính: … …
- Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu: … …
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu: b
Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh - khác trong kỳ báo cáo.
- Tổng giá trị mua hoặc thanh lý; … …
- Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán … …
bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
- Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có … …
trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được 195 mua hoặc thanh lý; … …
- Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài
sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản
tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh
doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ.
c- Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và
tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ
nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của
pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
VIII- Những thông tin khác
1- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: ………………
2- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
…………....................... 3-Thông tin về các bên liên quan:
……………………………………………………
4- Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh
doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo
cáo bộ phận”(2):. ............…
5- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các
niên độ kế toán trước):
…………………………………………………….........................
6- Thông tin về hoạt động liên tục: ……………………………………... …………… 7- Những thông tin khác.
(3) .........................................................................................
Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 196 Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng
không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu.
(2) Chỉ áp dụng cho công ty niêm yết.
(3) Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác xét thấy cần thiết cho
người sử dụng báo cáo tài chính. 197
Document Outline

  • - TK 156- hàng hoá. Phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng hóa theo giá mua thực tế. Kết cấu cơ bản của TK này như sau :
  • TK 511 không có số dư cuối kỳ
    • *) Điều kiện trích lập các quỹ và phân phối lợi nhuận sau thuế
    • *) Hạch toán trích lập các quỹ và phân phối nhuận sau thuế
      • a. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh:
      • b. Khi có quyết định hoặc thông báo trả cổ tức, lợi nhuận được chia cho các chủ sở hữu, ghi:
      • c. Trường hợp Công ty cổ phần trả cổ tức bằng cổ phiếu (phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) ghi:
      • d. Các doanh nghiệp không phải là công ty cổ phần khi quyết định bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh (phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:
      • e. Khi trích quỹ từ kết quả hoạt động kinh doanh (phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:
      • g. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước, ghi:
        • Chương 8
        • 8.4- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(B02-DN)
        • 8.4.1. Tác dụng của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
          • Kết cấu và nội dung Bản thuyết minh báo cáo tài chính