-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập kế toán tài chính- Bài tập chương 1: đầu tư dài han của doanh nghiệp
Bài 1:Một người đưa thông tin quảng cáo cần mua một khung kho Tiệp loại120m. Có 3 nhà cung cấp khác nhau đến chào hàng và đưa ra các mức giánhư sau:- Nhà cung cấp thứ nhất: đòi giá 150 triệu đồng, chi phí vận chuyển bốcxếp tận nơi là 10trđ và phải thanh toán nga.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Kế toán tài chính (FA1) 9 tài liệu
Đại Học Nội Vụ Hà Nội 1.1 K tài liệu
Bài tập kế toán tài chính- Bài tập chương 1: đầu tư dài han của doanh nghiệp
Bài 1:Một người đưa thông tin quảng cáo cần mua một khung kho Tiệp loại120m. Có 3 nhà cung cấp khác nhau đến chào hàng và đưa ra các mức giánhư sau:- Nhà cung cấp thứ nhất: đòi giá 150 triệu đồng, chi phí vận chuyển bốcxếp tận nơi là 10trđ và phải thanh toán nga.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Kế toán tài chính (FA1) 9 tài liệu
Trường: Đại Học Nội Vụ Hà Nội 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45470709
BÀI TẬP CHƯƠNG 1: ĐẦU TƯ DÀI HAN CỦA DN
DẠNG 1: GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
DẠNG 2: XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN DỰ ÁN
DẠNG 3: THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dạng 1: Giá trị thời gian của tiền Bài 1:
Một người đưa thông tin quảng cáo cần mua một khung kho Tiệp loại
120m. Có 3 nhà cung cấp khác nhau đến chào hàng và đưa ra các mức giá như sau:
- Nhà cung cấp thứ nhất: đòi giá 150 triệu đồng, chi phí vận chuyển bốc
xếp tận nơi là 10trđ và phải thanh toán ngay.
- Nhà cung cấp thứ hai: đòi giá 170 trđ và chịu trách nhiệm vận chuyển
tận nơi theo yêu cầu của người mua, nhưng chỉ yêu cầu thanh toán ngay
50%. Số còn lại cho chịu 1 năm sau.
- Nhà cung cấp thứ 3: Đưa giá chào hàng 160tr đồng và người mua phải
tự vận chuyển. Họ yêu cầu thanh toán ngay 20%, sau năm thứ nhất
thanh toán thêm 30%, sau năm thứ 2 thanh toán phần còn lại. Người
mua dự tính nếu họ tự vận chuyển thì chi phí là 15tr VND.
Hãy xác định xem người mua nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung
cấp nào là có lợi nhất. Biết rằng lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 9%/năm. Bài 2:
Vào ngày 1/1, công ty TNHH Thái Sơn mua một ngôi nhà làm văn phòng
giao dịch với giá 200trđ với sự thỏa thuận thanh toán như sau: - Trả ngay 10% số tiền lOMoAR cPSD| 45470709
- Số còn lại trả dần hàng năm bằng nhau trong 5 năm, song phải chịu lãi
6%/năm của số nợ còn lại theo phương pháp tính lãi kép. Thời điểm trả
lãi hàng năm là cuối năm (ngày 31/12)
Hãy xác định số tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu để lần trả cuối cùng là vừa hết nợ. Bài 3:
Ông Nam dự định mua một chiếc xe tải sau đó cho thuê. Dự tính số tiền
thu được từ cho thuê chiếc xe tải đó hàng năm (tính đến cuối năm) là 200 trđ.
Sau 3 năm hoạt động sẽ thanh lý chiếc xe tải này với giá bán thanh lý sau thuế dự kiến là 5trđ.
Hãy xác định xem ông Nam chỉ có thể mua chiếc xe tải đó với giá tối đa là bao nhiêu?
Biết rằng lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 5%/năm. Bài 4:
Ông Tuấn muốn để dành tiền cho con đi học đại học. Ngay từ lúc mới
sinh con ông dự định sẽ mua bảo hiểm nhân thọ của công ty Prudential với
mức đóng phí đều đặn hàng năm là 7trđ, lãi suất ổn định ở mức 6%/năm. Hỏi
khi con ông tròn 18t, hợp đồng bảo hiểm kết thúc thì tiền ông Tuấn sẽ được thanh toán là bao nhiêu? Bài 5:
Ông A vay thế chấp ngân hàng một khoản tiền 500trđ với mức lãi suất
12%/năm. Nếu hợp đồng vay quy định trả dần mỗi năm 1 lần trong thời hạn
5 năm, bắt đầu sau 1 năm kể từ ngày vay vốn thì số tiền phải thanh toán hàng
năm đều đặn là bao nhiêu, trong đó số tiền gốc phải trả là bao nhiêu? Bài 6: lOMoAR cPSD| 45470709
Ngân hành A trả lãi suất 8,5%/năm, gộp lãi hàng năm cho các khoản
tiền gửi. Ngân hàng B trả lãi suất 8%/năm, gộp lãi hàng quý. Nếu bạn có tiền
bạn sẽ gửi vào ngân hàng nào? Bài 7:
Ngân hàng A trả lãi suất 8%/năm, gộp lãi hàng quý cho các khoản tiền
gửi. Ngân hàng B gộp lãi theo kì hạn 6 tháng. Hãy cho biết ngân hàng B phải
quy định lãi suất danh nghĩa của mình là bao nhiêu để lãi suất thực tế của mình
bằng lãi suất thực tế của ngân hàng A? Bài 8:
Một công ty đang xem xét đầu tư hai loại chứng khoán sau:
- Chứng khoán A: chi phí đầu tư 50trđ và dự kiến nhận được khoản thu 118,37 trđ sau 10 năm.
- Chứng khoán B: chi phí đầu tư 100trđ và sẽ nhận được khoản thu 10trđ
vào cuối mỗi năm trong 9 năm và cuối năm thứ 10 sẽ được thanh toán 110trđ. Yêu cầu:
a. Xác định tỷ lệ chiết khấu cho các dòng tiền thanh toán mỗi chứngkhoán.
b. Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 8%/năm thì công ty nên đầu tư vào
loạichứng khoán nào thì có lợi nhất? Bài 9:
Một doanh nghiệp vay ngân hàng khoản tiền 1.000trđ có thời hạn 8 năm
với lãi suất 10%/năm. Ngân hàng yêu cầu kế hoạch trả nợ như sau: 2 năm đầu
chỉ trả lãi, 4 năm kế tiếp trả các khoản tiền bằng nhau là 200trđ mỗi năm, số
tiền còn lại thanh toán trong đều 2 năm cuối. Bạn hãy giúp DN lập kế hoạch trả nợ theo yêu cầu.
Dạng 2: Xác định dòng tiền dự án + Dạng 3: Thẩm định tài chính DA Bài 1: lOMoAR cPSD| 45470709
Có hai dự án đầu tư A và B cùng được lập cho một đối tượng đầu tư
(thuộc loại phương án xung khắc):
- Tổng số vốn đầu tư của hai dự án đều là 120trđ, trong đó số vốn đầu tư vào TSCĐ là 100trđ.
- Thời gian bỏ vốn đầu tư (thời gian thi công xây dựng) và số vốn đầu tư
bỏ vào từng năm của từng dự án như sau: đvt: 1trđ Năm Dự án A Dự án B Năm 1 50 50 Năm 2 50 70 Năm 3 20 -
- Dự tính số lợi nhuận sau thuế của từng dự án thi công đi vào sản xuất như sau: Năm Dự án A Dự án B Năm 1 9 8 Năm 2 14 12 Năm 3 17 13 Năm 4 20 16 Năm 5 11 11
- Số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm của dự án A và B khi đi vào sản xuất đều là 20trđ/năm.
- Cả hai dự án khi đầu tư xong đều đi vào sản xuất ngay.
Căn cứ vào các tài liệu trên hãy sử dụng phương pháp tỷ suất lợi nhuận
bình quân vốn đầu tư để lựa chọn dự án đầu tư có hiệu quả. Bài 2:
DN A có một dự án đầu tư xây dựng thêm một phân xưởng và có tài liệu như sau:
- Dự toán vốn đầu tư: lOMoAR cPSD| 45470709
+ Đầu tư vào TSCĐ là 200trđ.
+ Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 15% doanh thu
thuần. Toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay 1 lần.
- Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.
- Doanh thu thuần do phân xưởng đưa lại dự kiến hàng năm là 400trđ.
- Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm phân xưởng:
+ Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần.
+ Chi phí cố định chưa kể khấu hao TSCĐ là 60trđ/năm.
- Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và được
khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý là không đáng kể.
- Số vốn lưu động ứng ra dự tình thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4.
- DN phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%. Yêu cầu:
a. Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án.
b. Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án, dựa trên tiêu chuẩn nàycho
biết có nên lựa chọn dự án hay không?
Biết rằng chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%/năm. Bài 3:
Doanh nghiệp X hiện có thông tin về dòng tiền thuần hàng năm của 3
dự án đầu tư thuộc loại xung khắc như sau: Đvt: triệu đồng Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 A (100) 30 40 60 70 60 B (100) 50 50 50 50 50 C (100) 50 60 40 50 30 Yêu cầu:
a. Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn giản đơn. lOMoAR cPSD| 45470709
b. Nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm hãy lựa chọn dự án theo tiêuchuẩn
thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
c. Nếu chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 10%, theo tiêu
chuẩnNPV thì dự án nào có thể được chấp nhận? Bài 4:
Một công ty xem xét khả năng đầu tư một trong hai dự án sau:
- Dự án A có vốn đầu tư ban đầu là 3.600 trđ, thời gian hoạt động là 10
năm và tạo ra dòng tiền thuần mỗi năm là 800trđ.
- Dự án B có vốn đầu tư ban đầu là 1.500trđ và tạo ra dòng tiền thuần
mỗi năm là 370trđ trong 10 năm. Yêu cầu:
a. Công ty nên lựa chọn dự án nào nếu xét theo tiêu chuẩn NPV? Tiêuchuẩn IRR?
b. Hãy xác định tỷ suất chiết khấu làm cân bằng NPV của hai dựa ántrên
và xác định NPV tại điểm cân bằng?
Biết rằng chi phí sử dụng vốn của công ty là 12%. Cả hai dự án đều thực hiện
bỏ vốn đầu tư toàn bộ một lần. Bài 5:
Công ty cổ phần X đang tiến hành phân tích dự án đầu tư một dây chuyền
sản xuất sản phẩm A bằng vốn chủ sở hữu. Dự kiến thời gian hoạt động của
dự án là 5 năm và có tài liệu về dự án như sau:
- Dự kiến tổng số vốn đầu tư là 1.200trđ (bỏ vốn ngay 1 lần). Trong đó
đầu tư TSCĐ là 900trđ, VLĐ thường xuyên là 300trđ.
- Cuối năm thứ hai sẽ đầu tư 180trđ để nâng cấp dây chuyền sản xuất
(thời gian nâng cấp được coi là không đáng kể), theo đó vốn lưu động
phải bổ sung tăng thêm là 80trđ. lOMoAR cPSD| 45470709
- Dự kiến năm thứ 1 và thứ hai dự án mang lại doanh thu thuần là
800trđ/năm, năm thứ ba, năm thứ tư và thứ năm doanh thu thuần là 1.000trđ/năm.
- Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm như sau: + Tổng chi phí
cố định kinh doanh (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 100trđ + Chi phí biến
đổi bằng 50% doanh thu thuần.
- TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao trong 5 năm, số vốn đầu tư ban
đầu bổ sung để nâng cấp dây chuyền sản xuất dự kiến khấu hao trong 3
năm và đều thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng, giá trị
thanh lý thu hồi là không đáng kể.
- Số vốn lưu động dự kiến thu hồi một lần vào năm cuối dự án.
- Công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% Yêu cầu:
Tính giá trị hiện tại thuần và chỉ số sinh lời của dự án trên và cho biết
công ty có nên thực hiện dự án không?
Biết rằng chi phí sử dụng vốn để thực hiện dự án là 10%/năm. Bài 6:
Doanh nghiệp X dùng vốn chủ sở hữu để thực hiện một dự án đầu tư với
thời gian hoạt động của dự án là 5 năm. Có các tài liệu về các dự án như sau:
- Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 3.000trđ. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên tính bằng 20% DTT.
- Cuối năm thứ hai sẽ đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất, chi phí nâng cấp là 1.500trđ.
- Dự kiến doanh thu thuần trong các năm như sau: đvt triệu đồng Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu 3.000 3.500 5.000 5.700 5.200 thuần
Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm: lOMoAR cPSD| 45470709
- Tổng chi phí cố định chưa kể khấu hao TSCĐ: 400trđ
- Chi phí biến đổi bằng 60% DTT
- Toàn bộ tài sản cố định dự kiến khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Số vốn lưu động sẽ thu hồi từng phần khi quy mô dự án thu hẹp, phần
còn lại thu hồi toàn bộ vào năm cuối cùng khi kết thúc dự án. Giá trị
thanh lý TSCĐ cuối năm không đáng kể. Yêu cầu:
Tính giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư trên.
Biết rằng chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%, thuế suất thuế TNDN là 25%. Bài 7:
Một công ty sản xuất gốm xây dựng đang xem xét đầu tư dây chuyền
sản xuất mới. Vốn đầu tư ban đầu cho dây chuyền là 500trđ và 1.200trđ ở cuối
năm thứ nhất. Công ty ước tính dòng tiền thuần thu được khi thưc hiện dự án
đầu tư trong 3 năm đầu mỗi năm là 300trđ và từ năm thứ tư trở đi mỗi năm
thu được 420trđ. Dự kiến dây chuyền có thể hoạt động trong vòng 10 năm và
giá trị thanh lý dây chuyền vào cuối năm thứ 10 là không đáng kể. Yêu cầu:
a. Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 15%. Hãy xác định NPV của dự án vàcho
biết công ty nên chấp nhận hay loại bỏ dự án.
b. Hãy xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án.
c. Kết quả câu a thay đổi thế nào nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 10%.
d. Nếu công ty chỉ chấp nhận dự án mà thời gian hoàn vốn có chiết khấu
tối đa là 6 năm thì có nên đầu tư dự án này không? Biết rằng tỷ suất
chiết khấu của dự án là 10%. Bài 8: lOMoAR cPSD| 45470709
Công ty T đang xem xét dự án mở một xưởng sản xuất kem. Theo đó,
công ty phải bỏ ngay 500 triệu để mua máy móc thiết bị và xây dựng nhà
xưởng, đến cuối năm sẽ bỏ thêm 50trđ để đầu tư vào vốn lưu động. Toàn bộ
số vốn lưu động sẽ được thu hồi khi dự án kết thúc. Dự kiến sau 5 năm hoạt
động, xưởng sản xuất kem sẽ ngừng hoạt động. Doanh thu, chi phí kinh doanh
(chưa có khấu hao) của xưởng kem các năm theo tính toán như sau: Đvt: triệu đồng Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu 780 900 900 900 900 Chi phí 350 400 400 400 400 kinh doanh chưa có khấu hao Yêu cầu:
a. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của dự án này.
b. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án.
Biết rằng TSCĐ của dự án thực hiện khấu hao theo phương pháp đường
thẳng. Giả định giá trị thanh lý TSCĐ không đáng kể, thuế suất thuế TNDN là 25%. Bài 9:
Một công ty sản xuất kem đánh răng dự kiến năm tới sẽ đầu tư mở rộng
sản xuất và phải lựa chọn một trong 2 dự án sau: -
Dự án A: Trang bị dây chuyền của hãng Aquafresh trị giá
800 triệu,thời gian sử dụng là 4 năm. Dự án tạo ra nhu cầu phải bổ
sung VLĐ thường xuyền là 200 triệu, doanh thu thuần có thể đạt được
hàng năm theo dự kiến là 550 triệu, chi phí hoạt động ( không kể khấu
hao TSCĐ) là 200 triệu. Khi dự án kết thúc có thể thu hồi toàn bộ vốn
lưu động và thu về thanh lý TSCĐ sau thuế là 20 triệu. lOMoAR cPSD| 45470709 -
Dự án B: Trang bị dây chuyền của hãng Colgate trị giá 900
triệu,thời gian sử dụng là 3 năm, doanh thu thuần đạt được hàng năm
là 700 triệu, chi phí hoạt động (không kể khấu hao) là 300 triệu đồng,
giá trị thanh lý của dây chuyền (đã trừ chi phí) là 10 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy tính giá trị hiện tại thuần của mỗi dự án? Từ đó chọn
giúp công ty 1 trong 2 dự án trên? Biết rằng: -
Cả 2 dây chuyền đều tính khấu hao theo phương pháp
đường thẳng. - Chi phí sử dụng vốn của 2 dự án đều là 10% và công
ty không bị giới hạn về vốn đầu tư. -
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài 10: Công ty X cách đây 10 năm đã mua một máy ép nhựa với giá 7500$.
Vào thời điểm đó Chiếc máy này có thời gian sử dụng dự kiến 15 năm. Nhà quản lý dự
kiến giá trị thanh lý không đáng kể sau 15 năm. Chiếc máy này khấu hao theo phương
pháp đường thẳng vì vậy khấu hao hàng năm là 500$, và giá trị còn lại bây giờ là 2500.
Công ty đang xem xét có nên mua một chiếc máy mới để hiện đại hơn để thay thế chiếc
máy này, Chiếc máy mới này có thể mua với gía 12.000$(bao gồm cả chiphí vận chuyển
và lắp đặt) và khi sử dụng sẽ giảm chi phí lao động và nguyên vật liệu hàng năm từ 7.500 xuống 4.000$.
Theo ước tính thời gian sử dụng hữu ích của máy mới là 5 năm sau đó có thể bán với giá
2.000$. Chiếc máy cũ hiện có thể bán với giá thị trường là 1.000$ thấp hơn giá trị sổ sách
2.500$. Người ta tính rằng nếu máy mới được chấp nhận thì bán máy cũ cho một công ty
khác có lợi hơn là trao đổi lấy máy mới.
Vốn lưu động thuần dự tính sẽ tăng thêm 1.000$ và sẽ phát sinh vào thời điểm lắp đặt máy mới. Yêu cầu: 1.
Nếu máy mới thực hiện phương pháp khấu hao đường thẳng, hãy cho biết có nên
chấp nhận máy mới không? lOMoAR cPSD| 45470709 2.
Nếu máy mới thực hiện phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh, hãy
cho biết có nên chấp nhận máy mới không?
Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 15%.
Bài 11: Một dự án vay ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm, dự kiến sẽ trả
trong 5 năm. Hãy xây dựng kế hoạch trả nợ, biết:
a. Gốc trả đều cuối hàng năm, lãi trả vào cuối mỗi năm
b. Gốc và lãi trả theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm
Bài 12: Một công ty đang cân nhắc mua hai máy ép nhựa A và B để làm mặt đồng
hồ treo tường. Tuổi thọ của mỗi máy là 3 năm. Lãi suất chiết khấu là 12%/năm. Bỏ qua
thuế thu nhập doanh nghiệp. Công ty nên chọn mua loại máy nào theo chỉ tiêu NPV biết: Chỉ tiêu Máy A Máy B Giá mua 100 200 Chi phí vận hành/năm 20 40 Chi phí bảo trì máy/năm 40 10 Giá trị thu hồi 20 70
Bài 13: Một doanh nghiệp đang xem xét lựa chọn 2 thiết bị với các chi phí như sau. Hãy
tính chỉ tiêu hiệu quả tài chính của từng dự án (NPV) biết lãi suất chiết khấu = 10%/năm.
Nếu thời gian hoạt động