Bài tập kế toán tài sản cố định | Học viện Hành chính Quốc gia

Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của công ty Hoàng Hà tháng 12/N-1: (ĐVT:1000đ) Số khấu hao phải trích tháng 12/N-1 toàn công ty: 350.000 Trong đó: Đội sản xuất số 01: 150.000, Đội sản xuất số 2: 100.000, Bộ phận bán hàng: 40.000, Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000. Yêu cầu:Căn cứ vào tài liệu trên và các tài liệu của bài tập 1 và 2, lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 1/N của công ty Hoàng Hà. Biết: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tính khấu hao tròn tháng tính từ tháng phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Hành chính Quốc gia 766 tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập kế toán tài sản cố định | Học viện Hành chính Quốc gia

Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của công ty Hoàng Hà tháng 12/N-1: (ĐVT:1000đ) Số khấu hao phải trích tháng 12/N-1 toàn công ty: 350.000 Trong đó: Đội sản xuất số 01: 150.000, Đội sản xuất số 2: 100.000, Bộ phận bán hàng: 40.000, Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000. Yêu cầu:Căn cứ vào tài liệu trên và các tài liệu của bài tập 1 và 2, lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 1/N của công ty Hoàng Hà. Biết: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tính khấu hao tròn tháng tính từ tháng phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

15 8 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|5071302 8
BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
BÀI SỐ 1
Công ty Hoàng Hà trong tháng 1/N có tình hình tăng tài sản cố định như sau: (ĐVT:
1.000đ)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/06/N bàn giao một thiết bị sản xuất cho phân
xưởng sản xuất. Thiết bị được mua ngoài: Giá mua chưa thuế GTGT 500.000, thuế
GTGT 10% (chưa thanh toán); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 20.000; Chi phí
chạy thử thiết bị 25.000 (trong đó, trị giá vật liệu 15.000, tiền lương 6.000, chi phí
khác 4.000)
Thành phẩm thu được do chạy thử thiết bị nhập kho trị giá 16.000. Thiết bị mua
sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
2. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 1/1/N: Bàn giao 01 nhà xưởng sản xuất cho đội sản
xuất thứ 2, trị giá 2.280.000. Bộ phận xây dựng ghi chung sổ kế toán nhà xưởng
được đầu tư bởi quỹ Đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 18 năm.
3. Mua một thiết bị sản xuất phục vụ cho đội sản xuất số 1. Biên bản giao nhận số 02
ngày 3/1/N với các chứng từ kèm theo:
- Hóa đơn GTGT 002348 ngày 2/1//N của công ty Trường Hải:
Giá chưa thuế: 1.200.000 Thuế
GTGT 10%: 120.000
Tổng giá thanh toán: 1.320.000
- Giấy báo Nợ số 10 ngày 2/1/N của ngân hàng Vietcombank: Thanh toán tiền vận
chuyển thiết bị: 21.000 (Theo hóa đơn GTGT số 006438 ngày 2/1/N của công ty Vận
tải Thành Hưng, thuế GTGT 5%)
- Bảng kê chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị: 25.000
Thiết bị này được hình thành từ nguồn vốn vay Ngân hàng theo Khế ước vay tiền số
34 ngày 1/1/N. Thời gian sử dụng 15 năm.
4. Biên bản giao nhận số 03 ngày 6/1/N: Nhận vốn góp từ nhà đầu tư công ty Khánh An
1 xe tải giá trị theo biên bản đánh giá 600.000. Xe tải này được sử dụng tại bộ
phận bán hàng. Thời gian sử dụng 10 năm
5. Biên bản giao nhận số 04 ngày 7/1/N: Mua một giàn máy vi tính cho phòng Giám đốc
theo Hóa đơn GTGT số 004793 ngày 7/1/N của công ty Trần Anh:
lOMoARcPSD|5071302 8
Giá chưa thuế: 48.000
Thuế GTGT 10%: 4.800 Tổng
giá thanh toán: 52.800 Thời gian
sử dụng 05 năm.
6. Theo quyết định số 01 ngày 8/1/N của Ban Giám đốc: chuyển một BĐS đầu tư thành
Văn phòng đại diện cho công ty khu vực phía Nam. Nguyên giá: 3.600.000, đã khấu
hao 1.200.000. Thời gian sử dụng 12 năm. Yêu cầu:
1. Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Ghi sổ chi tiết TSCĐ
3. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ trên
- Giả sử các TSCĐ này đều có giá trị thu hồi ước tính khi thanh lý bằng 0
- Biết rằng công ty Hoàng Hà kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
BÀI SỐ 2
Công ty Hoàng trong tháng 01/N tình hình giảm TSCĐ như sau (ĐVT:
1000đ)
1. Nhượng bán một thiết bị bán hàng cho công ty Duy Tân theo Hóa đơn số 001734
ngày 01/01/N:
Giá chưa thuế: 180.000
Thuế GTGT: 18.000
Tổng giá thanh toán: 198.000
Thiết bị này có nguyên giá 360.000, đã khấu hao 120.000. Thời gian sử dụng 9
năm.
2. Thanh nhà xưởng của đội sản xuất số 2 theo Biên bản thanh lý số 01 ngày 03/01/N.
- Nguyên giá nhà xưởng: 1.200.000, đã khấu hao: 1.140.000. Thời gian sử dụng 10
năm
- Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 10.000 theo phiếu chi 04 ngày 01/01/N
- Số tiền thu được từ thanh lý 65.000 theo phiếu thu 14 ngày 03/01/N
3. Thanh một thiết bị sản xuất thuộc đội sản xuất số 1 theo Biên bản thanh số 02
ngày 3/1/N. Nguyên giá 780.000, đã khấu hao 540.000. Thời gian sử dụng 13 năm.
Số tiền thu được từ thanh theo phiếu thu 03/01/N 200.000. Thiết bị này được đầu
tư từ nguồn vốn vay. Số tiền vay còn phải trả là 78.000.
lOMoARcPSD|5071302 8
4. Đem TSCĐ quyền sử dụng đất góp vốn vào sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Nguyên giá: 3.120.000, đã khấu hao: 1.200.000, giá trị do Hội đồng liên doanh đánh
giá theo Biên bản đánh giá TSCĐ 1.400.000. Quyền sử dụng đất thời gian sử
dụng là 20 năm, do đội sản xuất số 1 quản lý và sử dụng.
5. Quyết định số 05 ngày 12/1/N của Ban Giám đốc, chuyển một thiết bị quản lý thành
CCDC. Nguyên giá 78.000, đã khấu hao 74.100. Thời gian sử dụng 10 năm.
6. Biên bản bàn giao số 30 ngày 19/1/N, góp một xe chở hàng vào công ty liên kết MK.
Nguyên giá 840.000, đã khấu hao 120.000, giá do hội đồng liên kết đánh giá 700.000.
Thời gian sử dụng 7 năm.
7. Biên bản kiểm kê số 02, ngày 31/1/N, phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng chưa rõ
nguyên nhân đang chờ xử lý. Nguyên giá 54.000, đã khấu hao 7.500. Thời gian sử
dụng 9 năm.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
- Ghi sổ cái tài khoản 211 tài khoản 214 các nghiệp vụ kinh tế trên theo hình thức
Nhật ký chung.
BÀI SỐ 3
Trích bng tính và phân b khu hao TSCĐ ca công ty Hoàng Hà tháng 12/N-1:
(ĐVT:1000đ)
Số khấu hao phải trích tháng 12/N-1 toàn công ty: 350.000 Trong
đó:
- Đội sản xuất số 01: 150.000
- Đội sản xuất số 2: 100.000
- Bộ phận bán hàng: 40.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000
Yêu cầu:Căn cứ vào tài liệu trên các tài liệu của bài tập 1 2, lập Bảng tính
phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 1/N của công ty Hoàng Hà.
Biết: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tính khấu hao tròn
tháng tính từ tháng phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ.
lOMoARcPSD|5071302 8
BÀI SỐ 4
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Công ty Cổ phần SAGA, một Phòng giải trí phục vụ cho hoạt động vui chơi của
nhân viên công ty ngoài giờ làm việc. Ngày 01/01/N, công ty mua ngoài một thiết bị nghe
nhìn lắp đặt vào Phòng giải trí trên
- Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/01/N bàn giao một thiết bị nghe nhìn trên cho Phòng
giải trí. Thiết bị được mua ngoài: Giá mua chưa thuế GTGT 200.000, thuế GTGT
10% (chưa thanh toán); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 10.000; Chi phí chạy thử
thiết bị 2.000
- Thiết bị mua sắm bằng quỹ lợi của công ty
- Công ty dự kiến thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị trên là 8 năm, tính hao mòn thiết
bị theo phương pháp đường thẳng Yêu cầu:
1. Tính toán xác định nguyên giá và định khoản nghiệp vụ trên
2. Ngày 31/12/N: Kế toán phản ánh hao mòn của Thiết bị nghe nhìn trên
3. Ngày 01/07/N+4, công ty nhượng bán thiết bị trên, với giá bán chưa thuế
GTGT120.000, thuế GTGT 10%. Chi phí cho hoạt động nhượng bán chi bằng
tiền mặt 4.000. Kế toán phản ánh nghiệp vụ nhượng bán trên như thế nào?
BÀI SỐ 5
Công ty Hoàng Hà trong tháng 6/N có tình hình sửa chữa lớn TSCĐ như sau (ĐVT:
1000đ)
1. Chi phí sửa chữa lớn đã trích trước theo kế hoạch từ đầu năm: 650.000 -
Tính và chi phí sản xuất chung: 400.000
+ Đội sản xuất số 1: 250.000
+ Đội sản xuất số 2: 150.000
- Tính vào chi phí bán hàng: 100.000
- Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 150.000
2. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành số 60 của công ty Minh An
ngày 15/6/N về việc nâng cấp thiết bị động lực thuộc đội sản xuất số 1:
- Giá chưa có thuế GTGT: 150.000
- Thuế GTGT 10%: 15.000
- Tổng giá thanh toán : 165.000
lOMoARcPSD|5071302 8
Chi phí này được phép ghi tăng nguyên giá của thiết bị động lực.
3. Hóa đơn GTGT ngày 20/6/N của công ty Thành Phát về việc sơn lại văn phòng đại
diện:
- Giá chưa thuế: 60.000 - Thuế GTGT:
6.000
- Tổng giá thanh toán: 66.000
4. Hóa đơn GTGT ngày 25/6/N của công ty Phước Hưng về việc gia cố lại hệ thống tủ
trưng bày sản phẩm:
- Giá chưa thuế: 120.000 -
Thuế GTGT: 12.000
- Tổng giá thanh toán: 132.000 Yêu
cầu:
- Tính toán định khoản các nghiệp
vụ kinh tế trên - Ghi sổ NKC và sổ cái
TK 241
BÀI SỐ 6
Công ty Hoàng trong tháng 12/N có một số nghiệp vụ khác liên quan đến TSCĐ
như sau (ĐVT: 1000đ)
1. Xuất phụ tùng thay thế phục vụ sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
- Cho đội sản xuất số 1: 1.000
- Cho đội sản xuất số 2: 800
- Cho bộ phận bán hàng: 500
- Cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200
2. Tin lương công nhân chuyên sa cha thưng xuyên TSCĐ: 12.000, các khon
trích theo lương tính vào chi phí của doanh nghiệp: 2.880, khoản trích theo lương
trừ vào thu nhập của người lao động: 1.260
3. Theo Biên bản kiểm TSCĐ phát hiện một thiết bị sản xuất thuộc đội sản xuất số
1 thừa do chưa ghi sổ. Thiết bị này nguyên giá 150.000, thời gian sử dụng 5
năm, đã đưa vào sử dụng từ tháng 7/N.
4. Theo biên bản đánh giá lại TSCĐ:
lOMoARcPSD|5071302 8
Động điện tại phân xưởng sản xuất số 2 nguyên giá 270.000, đã khấu hao
157.500, thời gian sử dụng 6 năm. Nguyên giá đánh giá lại 350.000, khấu hao
175.000, thời gian sử dụng 7 năm..
Yêu cầu:
- Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
- Ghi sổ NKC
- Ghi sổ cái TK 211 và TK 214
BÀI SỐ 7
Công ty T&T áp dụng thuế GTGT khấu trừ 10%, tháng 9/N, một số tài liệu
sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
TK 211: 6.000.000
TK 214: 1.870.000
Trong tháng 9/N, có mt s nghip v phát sinh như sau :
1. Ngày 10, nhượng bán một thiết bị đo lường, nguyên giá 240.000, đã khấu hao
80.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%, giá bán (bao gồm thuế GTGT 10%)
của thiết bị này là 132.000, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng
2. Ngày 11, nhận góp vốn liên doanh dài hạn của công ty CK một ôtô tải, trgiá vốn
góp do hội đồng liên doanh đánh giá 360.000, thời gian khấu hao 10 năm,
TSCĐ này được sử dụng cho bộ phận tiêu thụ
3. Ngày 13, góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát LD một thiết bị sản xuất,
nguyên giá 120.000, đã khấu hao 20.000, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Hội đồng liên
doanh đánh giá giá trị của TSCĐ này là 80.000
4. Ngày 15, doanh nghiệp mua một máy phát điện dùng ở phân xưởng sản xuất, giá
mua chưa thuế GTGT 180.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt 6.000. Tỷ lệ khấu hao
của máy là 15%/năm và được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Ngày 16, bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao một toà nhà làm văn phòng quản
lý, đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển, giá thành xây dựng thực tế của toàn nhà là
9.984.000. Dự kiến sử dụng trong 20 năm
lOMoARcPSD|5071302 8
6. Ngày 17, công ty bàn giao một hệ thống máy tính Dell được tặng cho phòng kế
toán công ty theo giá thị hợp lý 180.000, thời gian tính khấu hao 5 năm
7. Ngày 23, thanh máy điều hòa National của bộ phận bán hàng, nguyên giá
30.600, khấu hao lũy kế 28.000, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Giá thanh lý chưa tính
thuế GTGT 10% là 2.100, đã thu bằng tiền mặt u cầu:
1. Tính toán phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 9/N của công ty, biết công ty khấu
hao theo phương pháp đường thẳng, trong tháng 8/N không biến động về
TSCĐ và mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 8/N như sau :
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất : 250.000
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận QLDN : 110.000
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng : 40.000
2. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên
3. Xác định các chỉ tiêu Nguyên giá, giá trị còn lại cuối tháng 9/N của TSCĐ hiện
có tại doanh nghiệp
4. Giả sử trong tháng 10/N không biến động về TSCĐ, hãy xác định mức khấu
hao phải trích trong tháng 10/N và phân bổ cho các đối tượng sử dụng của công
ty
BÀI SỐ 8
Công ty MTN, mua sắm một máy móc sản xuất, các khoản chi phí phát sinh như sau: (ĐVT:
1.000đ)
ü Giá mua 2.500.000
ü Chiết khấu thanh toán được hưởng: 10.000
ü Chi phí vận chuyển máy móc là 20.000
ü Chi phí chuẩn bị mặt bằng: 60.000
ü Chi phí tư vấn trực tiếp khi mua máy: 100.000
ü Chi phí bảo dưỡng ước tính sau 5 năm: 120.000
Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 18/09/N bàn giao máy móc sản xuất trên cho bộ
phận sản xuất, TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá và định khoản nghiệp vụ mua máy móc sản xuất trên
2. Giả sử, ngày 11/06/(N+4) công ty nhượng bán thiết bị trên thu bằng TGNH
(đã GB có) theo giá bán bao gồm thuế GTGT 10% 440.000. Xác định giá trị còn
lOMoARcPSD|5071302 8
lại của thiết bị đến thời điểm bán và định khoản nghiệp vụ bán thiết bị sản xuất trên Biết
rằng: Thiết bị tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng dự kiến
5 năm
| 1/8

Preview text:

lOMoARcPSD|50713028
BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH BÀI SỐ 1
Công ty Hoàng Hà trong tháng 1/N có tình hình tăng tài sản cố định như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/06/N bàn giao một thiết bị sản xuất cho phân
xưởng sản xuất. Thiết bị được mua ngoài: Giá mua chưa có thuế GTGT 500.000, thuế
GTGT 10% (chưa thanh toán); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 20.000; Chi phí
chạy thử thiết bị 25.000 (trong đó, trị giá vật liệu 15.000, tiền lương 6.000, chi phí khác 4.000)
Thành phẩm thu được do chạy thử thiết bị nhập kho trị giá 16.000. Thiết bị mua
sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
2. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 1/1/N: Bàn giao 01 nhà xưởng sản xuất cho đội sản
xuất thứ 2, trị giá 2.280.000. Bộ phận xây dựng ghi chung sổ kế toán và nhà xưởng
được đầu tư bởi quỹ Đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 18 năm.
3. Mua một thiết bị sản xuất phục vụ cho đội sản xuất số 1. Biên bản giao nhận số 02
ngày 3/1/N với các chứng từ kèm theo:
- Hóa đơn GTGT 002348 ngày 2/1//N của công ty Trường Hải: Giá chưa thuế: 1.200.000 Thuế GTGT 10%: 120.000 Tổng giá thanh toán: 1.320.000
- Giấy báo Nợ số 10 ngày 2/1/N của ngân hàng Vietcombank: Thanh toán tiền vận
chuyển thiết bị: 21.000 (Theo hóa đơn GTGT số 006438 ngày 2/1/N của công ty Vận
tải Thành Hưng, thuế GTGT 5%)
- Bảng kê chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị: 25.000
Thiết bị này được hình thành từ nguồn vốn vay Ngân hàng theo Khế ước vay tiền số
34 ngày 1/1/N. Thời gian sử dụng 15 năm.
4. Biên bản giao nhận số 03 ngày 6/1/N: Nhận vốn góp từ nhà đầu tư công ty Khánh An
1 xe tải có giá trị theo biên bản đánh giá là 600.000. Xe tải này được sử dụng tại bộ
phận bán hàng. Thời gian sử dụng 10 năm
5. Biên bản giao nhận số 04 ngày 7/1/N: Mua một giàn máy vi tính cho phòng Giám đốc
theo Hóa đơn GTGT số 004793 ngày 7/1/N của công ty Trần Anh: lOMoARcPSD|50713028 Giá chưa thuế: 48.000 Thuế GTGT 10%: 4.800 Tổng
giá thanh toán: 52.800 Thời gian sử dụng 05 năm.
6. Theo quyết định số 01 ngày 8/1/N của Ban Giám đốc: chuyển một BĐS đầu tư thành
Văn phòng đại diện cho công ty ở khu vực phía Nam. Nguyên giá: 3.600.000, đã khấu
hao 1.200.000. Thời gian sử dụng 12 năm. Yêu cầu:
1. Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên 2. Ghi sổ chi tiết TSCĐ
3. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ trên
- Giả sử các TSCĐ này đều có giá trị thu hồi ước tính khi thanh lý bằng 0
- Biết rằng công ty Hoàng Hà kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. BÀI SỐ 2
Công ty Hoàng Hà trong tháng 01/N có tình hình giảm TSCĐ như sau (ĐVT: 1000đ)
1. Nhượng bán một thiết bị bán hàng cho công ty Duy Tân theo Hóa đơn số 001734 ngày 01/01/N: Giá chưa thuế: 180.000 Thuế GTGT: 18.000 Tổng giá thanh toán: 198.000
Thiết bị này có nguyên giá 360.000, đã khấu hao 120.000. Thời gian sử dụng 9 năm.
2. Thanh lý nhà xưởng của đội sản xuất số 2 theo Biên bản thanh lý số 01 ngày 03/01/N.
- Nguyên giá nhà xưởng: 1.200.000, đã khấu hao: 1.140.000. Thời gian sử dụng 10 năm
- Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 10.000 theo phiếu chi 04 ngày 01/01/N
- Số tiền thu được từ thanh lý 65.000 theo phiếu thu 14 ngày 03/01/N
3. Thanh lý một thiết bị sản xuất thuộc đội sản xuất số 1 theo Biên bản thanh lý số 02
ngày 3/1/N. Nguyên giá 780.000, đã khấu hao 540.000. Thời gian sử dụng 13 năm.
Số tiền thu được từ thanh lý theo phiếu thu 03/01/N 200.000. Thiết bị này được đầu
tư từ nguồn vốn vay. Số tiền vay còn phải trả là 78.000. lOMoARcPSD|50713028
4. Đem TSCĐ là quyền sử dụng đất góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Nguyên giá: 3.120.000, đã khấu hao: 1.200.000, giá trị do Hội đồng liên doanh đánh
giá theo Biên bản đánh giá TSCĐ là 1.400.000. Quyền sử dụng đất có thời gian sử
dụng là 20 năm, do đội sản xuất số 1 quản lý và sử dụng.
5. Quyết định số 05 ngày 12/1/N của Ban Giám đốc, chuyển một thiết bị quản lý thành
CCDC. Nguyên giá 78.000, đã khấu hao 74.100. Thời gian sử dụng 10 năm.
6. Biên bản bàn giao số 30 ngày 19/1/N, góp một xe chở hàng vào công ty liên kết MK.
Nguyên giá 840.000, đã khấu hao 120.000, giá do hội đồng liên kết đánh giá 700.000.
Thời gian sử dụng 7 năm.
7. Biên bản kiểm kê số 02, ngày 31/1/N, phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng chưa rõ
nguyên nhân đang chờ xử lý. Nguyên giá 54.000, đã khấu hao 7.500. Thời gian sử dụng 9 năm. Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
- Ghi sổ cái tài khoản 211 và tài khoản 214 các nghiệp vụ kinh tế trên theo hình thức Nhật ký chung. BÀI SỐ 3
Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của công ty Hoàng Hà tháng 12/N-1: (ĐVT:1000đ)
Số khấu hao phải trích tháng 12/N-1 toàn công ty: 350.000 Trong đó:
- Đội sản xuất số 01: 150.000
- Đội sản xuất số 2: 100.000
- Bộ phận bán hàng: 40.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000
Yêu cầu:Căn cứ vào tài liệu trên và các tài liệu của bài tập 1 và 2, lập Bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 1/N của công ty Hoàng Hà.
Biết: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tính khấu hao tròn
tháng tính từ tháng phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ. lOMoARcPSD|50713028 BÀI SỐ 4
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Công ty Cổ phần SAGA, có một Phòng giải trí phục vụ cho hoạt động vui chơi của
nhân viên công ty ngoài giờ làm việc. Ngày 01/01/N, công ty mua ngoài một thiết bị nghe
nhìn lắp đặt vào Phòng giải trí trên
- Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/01/N bàn giao một thiết bị nghe nhìn trên cho Phòng
giải trí. Thiết bị được mua ngoài: Giá mua chưa có thuế GTGT 200.000, thuế GTGT
10% (chưa thanh toán); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 10.000; Chi phí chạy thử thiết bị 2.000
- Thiết bị mua sắm bằng quỹ lợi của công ty
- Công ty dự kiến thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị trên là 8 năm, tính hao mòn thiết
bị theo phương pháp đường thẳng Yêu cầu:
1. Tính toán xác định nguyên giá và định khoản nghiệp vụ trên
2. Ngày 31/12/N: Kế toán phản ánh hao mòn của Thiết bị nghe nhìn trên
3. Ngày 01/07/N+4, công ty nhượng bán thiết bị trên, với giá bán chưa có thuế
GTGT là 120.000, thuế GTGT 10%. Chi phí cho hoạt động nhượng bán chi bằng
tiền mặt 4.000. Kế toán phản ánh nghiệp vụ nhượng bán trên như thế nào? BÀI SỐ 5
Công ty Hoàng Hà trong tháng 6/N có tình hình sửa chữa lớn TSCĐ như sau (ĐVT: 1000đ)
1. Chi phí sửa chữa lớn đã trích trước theo kế hoạch từ đầu năm: 650.000 -
Tính và chi phí sản xuất chung: 400.000
+ Đội sản xuất số 1: 250.000
+ Đội sản xuất số 2: 150.000
- Tính vào chi phí bán hàng: 100.000
- Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 150.000
2. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành số 60 của công ty Minh An
ngày 15/6/N về việc nâng cấp thiết bị động lực thuộc đội sản xuất số 1:
- Giá chưa có thuế GTGT: 150.000 - Thuế GTGT 10%: 15.000 - Tổng giá thanh toán : 165.000 lOMoARcPSD|50713028
Chi phí này được phép ghi tăng nguyên giá của thiết bị động lực.
3. Hóa đơn GTGT ngày 20/6/N của công ty Thành Phát về việc sơn lại văn phòng đại diện: - Giá chưa thuế: 60.000 - Thuế GTGT: 6.000
- Tổng giá thanh toán: 66.000
4. Hóa đơn GTGT ngày 25/6/N của công ty Phước Hưng về việc gia cố lại hệ thống tủ trưng bày sản phẩm: - Giá chưa thuế: 120.000 - Thuế GTGT: 12.000
- Tổng giá thanh toán: 132.000 Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp
vụ kinh tế trên - Ghi sổ NKC và sổ cái TK 241 BÀI SỐ 6
Công ty Hoàng Hà trong tháng 12/N có một số nghiệp vụ khác liên quan đến TSCĐ như sau (ĐVT: 1000đ)
1. Xuất phụ tùng thay thế phục vụ sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
- Cho đội sản xuất số 1: 1.000
- Cho đội sản xuất số 2: 800
- Cho bộ phận bán hàng: 500
- Cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200
2. Tiền lương công nhân chuyên sửa chữa thường xuyên TSCĐ: 12.000, các khoản
trích theo lương tính vào chi phí của doanh nghiệp: 2.880, khoản trích theo lương
trừ vào thu nhập của người lao động: 1.260
3. Theo Biên bản kiểm kê TSCĐ phát hiện một thiết bị sản xuất thuộc đội sản xuất số
1 thừa do chưa ghi sổ. Thiết bị này có nguyên giá 150.000, thời gian sử dụng 5
năm, đã đưa vào sử dụng từ tháng 7/N.
4. Theo biên bản đánh giá lại TSCĐ: lOMoARcPSD|50713028
Động cơ điện tại phân xưởng sản xuất số 2 có nguyên giá 270.000, đã khấu hao
157.500, thời gian sử dụng 6 năm. Nguyên giá đánh giá lại là 350.000, khấu hao
175.000, thời gian sử dụng 7 năm.. Yêu cầu:
- Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. - Ghi sổ NKC
- Ghi sổ cái TK 211 và TK 214 BÀI SỐ 7
Công ty T&T áp dụng thuế GTGT khấu trừ 10%, tháng 9/N, có một số tài liệu
sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số dư đầu tháng của một số tài khoản: • TK 211: 6.000.000 • TK 214: 1.870.000
Trong tháng 9/N, có một số nghiệp vụ phát sinh như sau :
1. Ngày 10, nhượng bán một thiết bị đo lường, nguyên giá 240.000, đã khấu hao
80.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%, giá bán (bao gồm thuế GTGT 10%)
của thiết bị này là 132.000, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng
2. Ngày 11, nhận góp vốn liên doanh dài hạn của công ty CK một ôtô tải, trị giá vốn
góp do hội đồng liên doanh đánh giá là 360.000, thời gian khấu hao 10 năm,
TSCĐ này được sử dụng cho bộ phận tiêu thụ
3. Ngày 13, góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát LD một thiết bị sản xuất,
nguyên giá 120.000, đã khấu hao 20.000, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Hội đồng liên
doanh đánh giá giá trị của TSCĐ này là 80.000
4. Ngày 15, doanh nghiệp mua một máy phát điện dùng ở phân xưởng sản xuất, giá
mua chưa có thuế GTGT là 180.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt 6.000. Tỷ lệ khấu hao
của máy là 15%/năm và được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Ngày 16, bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao một toà nhà làm văn phòng quản
lý, đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển, giá thành xây dựng thực tế của toàn nhà là
9.984.000. Dự kiến sử dụng trong 20 năm lOMoARcPSD|50713028
6. Ngày 17, công ty bàn giao một hệ thống máy tính Dell được tặng cho phòng kế
toán công ty theo giá thị hợp lý 180.000, thời gian tính khấu hao 5 năm
7. Ngày 23, thanh lý máy điều hòa National của bộ phận bán hàng, nguyên giá
30.600, khấu hao lũy kế 28.000, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Giá thanh lý chưa tính
thuế GTGT 10% là 2.100, đã thu bằng tiền mặt Yêu cầu:
1. Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 9/N của công ty, biết công ty khấu
hao theo phương pháp đường thẳng, trong tháng 8/N không có biến động về
TSCĐ và mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 8/N như sau :
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất : 250.000
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận QLDN : 110.000
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng : 40.000
2. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên
3. Xác định các chỉ tiêu Nguyên giá, giá trị còn lại cuối tháng 9/N của TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp
4. Giả sử trong tháng 10/N không có biến động về TSCĐ, hãy xác định mức khấu
hao phải trích trong tháng 10/N và phân bổ cho các đối tượng sử dụng của công ty BÀI SỐ 8
Công ty MTN, mua sắm một máy móc sản xuất, các khoản chi phí phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000đ) ü Giá mua 2.500.000
ü Chiết khấu thanh toán được hưởng: 10.000
ü Chi phí vận chuyển máy móc là 20.000
ü Chi phí chuẩn bị mặt bằng: 60.000
ü Chi phí tư vấn trực tiếp khi mua máy: 100.000
ü Chi phí bảo dưỡng ước tính sau 5 năm: 120.000
Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 18/09/N bàn giao máy móc sản xuất trên cho bộ
phận sản xuất, TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển Yêu cầu: 1.
Xác định nguyên giá và định khoản nghiệp vụ mua máy móc sản xuất trên 2.
Giả sử, ngày 11/06/(N+4) công ty nhượng bán thiết bị trên thu bằng TGNH
(đã có GB có) theo giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là 440.000. Xác định giá trị còn lOMoARcPSD|50713028
lại của thiết bị đến thời điểm bán và định khoản nghiệp vụ bán thiết bị sản xuất trên Biết
rằng: Thiết bị tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng dự kiến 5 năm