-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp | Đại học Quảng Nam
Bài tập kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp | Đại học Quảng Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 16 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Thuế thu nhập doanh nghiệp 4 tài liệu
Đại học Quảng Nam 25 tài liệu
Bài tập kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp | Đại học Quảng Nam
Bài tập kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp | Đại học Quảng Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 16 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Thuế thu nhập doanh nghiệp 4 tài liệu
Trường: Đại học Quảng Nam 25 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Quảng Nam
Preview text:
BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Ví dụ: Công ty TNHH An Phát kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ phát sinh trong
tháng 1/N như sau(đvt: nghìn đ)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
TK 131_ Anh Nam (dư Có): 20.000 TK 331 (dư Nợ): 15.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Xuất kho bán trực tiếp hàng hóa A cho anh Nam, giá bán chưa thuế GTGT là 25.000,
thuế suất thuế GTGT 10%, giá vốn là 15.000. Sau khi trừ số tiền ứng trước, anh Nam đã thanh toán bằng chuyển khoản.
2. Xuất kho hàng B gửi bán cho cửa hàng Hà Nam, giá vốn hàng B là 35.000, giá bán chưa
thuế GTGT là 50.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
3. Cửa hàng Hà Nam thông báo bán được 80% số hàng, 20% còn lại do lỗi sản xuất đã trả lại cho công ty.
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong quý I là 4.000 trong đó:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp là: 1.000
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN là: 235
- Chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng tiền mặt: 2.365
- Chi phí khấu hao TSCĐ 400
5. Chi phí bán hàng trong quý I là 1.500 trong đó:
- Chi phí nhân viên bán hàng là: 1.000
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN là: 235
- Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán: 165
- Chi phí khấu hao TSCĐ 100 Y
êu c ầu: Xác định số thuế TNDN tạm nộp trong quí I, biết thuế suất thuế TNDN là 20%
Bài 1: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 01/N có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau:
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
- Vật liệu chính tồn kho(TK 152): 4.000.000 đ(1000kg)
- Vật liệu phụ tồn kho: 2.000.000 đ(1000kg)
- Thành phẩm tồn kho (TK 155): 9500.000 đ(250 sản phẩm)
II. Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 5000kg nguyên vật liệu, đơn giá 3800đ/kg, thuế GTGT 10%. Vật liệu phụ
2000kg, giá mua 2.090đ/kg, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bằng trả bằng tiền mặt
là 1.200.000đ, chi phí này được phân bổ cho vật liệu chính 1.000.000đ, cho vật liệu phụ là 200.000đ.
2. Xuất kho 3000kg vật liệu chính, 2000kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
3. Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 6000.000đ, ở bộ
phận quản lý phân xưởng là 600.000đ, bộ phận bán hàng là 1000.000đ, quản lý doanh nghiệp là 400.000đ.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
5. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 4.000.000đ, bộ phận quản lý phân
xưởng là 750.000đ, bộ phận bán hàng là 40.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 44.000đ.
III. Kết quả sản xuất trong kỳ :
1. Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm
2. Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đ
3. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đ
4. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 50. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp
đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp và xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
IV. Kết qủa kinh doanh trong kỳ:
1. Trong tháng xuất 600 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 42.000đ/sản phẩm, thuế GTGT
là 10%, khách hàng chưa thanh toán
2. Hai ngày sau, khách thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Y êu c ầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính kết quả kinh doanh doanh nghiệp, tính chi phí thuế TNDN tạm nộp, biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Bài 2: Doanh nghiệp A kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. (Đơn vị tính: 1.000 đ)
Ngày 31/12: kế toán xác định số thuế TNDN phải nộp dựa vào những số liệu sau:
1. Thu nhập theo kế toán của công ty trong năm là 200.000
2. Công ty mua và đưa vào sử dụng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 1.350.000, thời
gian sử dụng hữu ích của thiết bị này theo kế toán là 15 năm và theo thuế là 12 năm.
3. Công ty xuất một lô hàng đi tiêu thụ, trị giá vốn của lô hàng là 250.000, doanh thu bán
hàng là 400.000, thuế GTGT 10%, nhưng đến cuối năm khách hàng vẫn chưa nhận được hàng.
4. Công ty nộp phạt vi phạm hợp đ là 70.000
5. Chi phí trang phục công ty ghi nhận vào chi phí hợp lí là 50.000 nhưng thuế chỉ chấp nhận là 40.000 Y êu c ầu:
1. Xác định số thuế TNDN phải nộp
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thuế TNDN, biết rằng mức khấu hao
được tính tròn theo năm, thuế suất thuế TNDN phải nộp là 20%.
Bài 3. Công ty ABC hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Đơn vị tính: 1.000.000đ
Tổng doanh số bán hàng: 33.000, đã gồm thuế GTGT 10%, Khoản khách hàng trả lại chưa thuế 500, thuế GTGT10%.
Vay lãi 3500, trong đó vay ngân hàng 2.500 (l.suất 12%/năm), còn lại là lãi vay của cá nhân
(l.suất 20%/năm). Lãi suất cho vay trung bình của ngân hàng là 12%;
Giá vốn hàng mua vào: 27.000, tồn đầu kỳ 1.000, tồn kho cuối kỳ 2.000;
Chi phí: tiền lương nhân viên QLDN 1.000, chi phí điện, nước, điện thoại,…150. Chi phí
khấu hao 200; chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng chưa thuế 500, thuế GTGT10%,
trong đó có 01 hóa đơn 100tr không được cơ quan thuế chấp nhận do vượt định mức.
Thu nhập từ bán chứng khoán: 200, từ thanh lý TSCĐ 100;
ĐỊnh khoản, Xác định số thuế TNDN phải nộp trong kỳ và lợi nhuận sau thuế của Công ty?
Biết rằng: Khoản lỗ năm trước được bù sang năm nay là 200
Bài 4. Tại một doanh nghiệp thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong quý IV/N có tài liệu sau:
- Nhập khẩu một lô hàng A có tổng trị giá 2.500.000.000đ (theo giá CIF Hải Phòng), thuế
nhập khẩu 15 %, thuế TTĐB 50%, thuế GTGT 10%;
- Mua một lô hàng B trong nước với giá mua chưa thuế: 2.400.000.000đ, thuế GTGT 10%;
- Thanh toán một số dịch vụ mua ngoài trị giá chưa thuế 240.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Dịch vụ phục vụ cho việc mua hàng hóa.
- Ký hợp đồng bán đại lý hàng C cho công ty Hướng Dương, tổng số hàng nhận về là
400.000.000đ, hoa hồng đại lý 4% tính trên doanh số bán hàng.
- Tổng doanh thu bán hàng hoá A chưa thuế GTGT là 7.200.000.000đ. Chiết khấu thanh toán là 100.000.000đ;
- Tổng số tiền bán hàng hoá B là 3.300.000.000đ (đã bao gồm thuế GTGT)
- Tổng doanh số bán hàng C là 350.000.000đ
- Các khoản chi phí quản lý khác: 135.000.000 đ (trong đó có 20.000.000đ là chi phí không hợp lệ) Yêu cầu: 1.
Xác định số thuế mà đơn vị phải nộp trong kỳ ? 2.
Xác định kết quả kinh doanh của đơn vị trong kỳ ? Biết rằng:
- Tồn kho đầu kỳ: hàng A: 1.500.000.000đ, hàng B: 1.000.000.000đ
- Tồn kho cuối kỳ: hàng A: 200.000.000đ, hàng B: 1.200.000.000đ
Bài 5: Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa A theo phương pháp nhập trước – xuất trước, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Tồn đầu kỳ của hàng A: 500kg, đơn giá 1.500/kg
2. Ngày 2/5: Mua hàng A số lượng 200kg, đơn giá 2.200/kg, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
3. Ngày 3/5: xuất kho hàng A bán cho khách hàng 200kg, khách hàng thanh toán 70% bằng
chuyển khoản, còn lại thanh toán bằng tiền mặt, giá bán 4.000/kg chưa thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế GTGT 10%.
4. Ngày 19/5: xuất kho gửi bán cho cửa hàng Lan Chi 400kg, giá bán là 3.800/kg.
5. Ngày 21/5: cửa hàng Lan Chi thông báo bán được 60% số hàng gửi bán.
6. Ngày 23/5: nhập kho hàng hóa A, số lượng 200, đơn giá 1.800 giá mua chưa bao gồm thuế GTGT.
7. Ngày 26/5: xuất kho bán hàng cho khách lẻ, số lượng là 150, giá bán là 5.000/kg chưa bao gồm thuế GTGT.
8. Chi phí bán hàng trong tháng 5 là 250.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 5 là 300.000 Y êu c ầu:
1. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong tháng 5, biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 6. Công ty X là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế
giá trị gia tăng theo khấu trừ, trong tháng 01/N, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đ).
1, Mua nguyên vật liệu có giá chưa thuế là 80.000.000 đ, thuế GTGT 10%, công ty đã trả 50%
trên tổng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ 152 (NVL) 80.000.000
Nợ 133 thuế gtgt đc khấu trừ 80.000.000x10%=8.000.000 Có 112 44.000.000
Có 331 phải trả ng bán 44.000.000
2, Nhập khẩu một máy sản xuất sản phẩm, giá nhập khẩu là 30.000USD, thuế nhập khẩu 20%,
thuế G TGT 10% và đã trả mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 22.900 đ/USD.
Nợ 211 ts cố định hữu hình 824.400.000
Có tk 3333 687.000.000x20%=137.400.000 Có TK 112 687.000.000
Nợ TK 133 thuế gtgt đc khấu trừ 82.440.000
Có TK 33312 thuế gtgt hàng nhập khẩu 82.440.000
3, Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm theo giá thực tế là 140.000.000 đ.
Nợ tk 621 chi phí nvl 140.000.000 Có tk 152 nvl 140.000.000
4, Trích khấu hao TSCĐ dùng trong các bộ phận: Phân xưởng sản xuất sản phẩm là 10.000.000đ,
bán hàng là 2.000.000 đ, văn phòng công tylà 5.000.000 đ. Nợ tk 627 cp sx 10.000.000
Nợ tk 641 cp bán hàng 2.000.000 Nợ tk 642 cp ql dn 5.000.000
Có tk 214 hao mòn ts cố định 17.000.000
5, Tiền lương phải trả cho các bộ phận: Công nhân sản xuất sản phẩm là 60 .000.000 đ, nhân
viên quản lý phân xưởng là 5.000.000 đ, nhân viên bán hàng là 15.000.000 đ, nhân viên văn
phòng công ty là 30.000.000 đ.
Nợ tk 622 cp nhân công trực tiếp 60.000.000 Nợ tk 627 cp sx 5.000.000 Nợ tk 641 cp bh 15.000.000 Nợ tk 642 cp qldn 30.000.000
Có tk 334 phải trả ng ld 110.000.000
6, Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ nhà nước qui định. Nợ tk 622 60.000.000x23.5% Nợ tk 627 Nợ tk 641 Nợ tk 642 Nợ tk 334 x10,5%
Có tk 338 phải trả, phải nôpk khác
7, Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho là 100.000.000 đ, giá bán chưa thuế là 130.000.000 đ,
thuế GTGT 10%, Thuế TTĐB là 30%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ tk 632 giá vốn hàng bán 100.000.000
Có tk 155 thành phẩm 100.000.000 Nợ tk 112
Có tk 511 doanh thu =giá bán chưa thuế- thuế tiêu thụ đb=
Có tk 3332 thuế tiêu thụ đb 130.000.000x 30%/(1+30%)=
Có tk 3331 thuế gtgt 130.000.000x10%=13.000.000
8, Xuất khẩu hàng hoá có giá xuất kho là 210.000.000 đ theo giá FOB là 22.980USD, thuế xuất
khẩu (tờ khai hải quan) 5%, thuế suất GTG T là 0%. Công ty đã thu 50% bằng tiền gửi
ngânhàng. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 23.000 đ/USD. Nợ 112 Nợ 131 Có 511 dthu 22.980x23.000 Có 3333 x5% Nợ tk 632 Có tk 156
9, Thu tiền gửi ngân hàng cho thuê cơ sở hạ tầng bằng tiền gửi ngân hàng có giá chưa thuế là
50.000.000 đ, thuế GTGT là 10%. Chi phí cho thuê đã chi bằng tiền mặt là 10.000.000 đ. Nợ 112 55.000.000
Có tk 711 thu nhập khác 50.000.000 Có tk 3331 5.000.000
Nợ tk 811 chi phí khác 10.000.000 Có tk 111 10.000.000
10, Doanh nghiệp nhận tờ thông báo thuế tiền thuê đất phải nộp trong năm và doanh nghiệp đã
nộp bằng TGNH 6.500.000 đ. Nợ 642 cp ql dn 6.500.000
Có tk 3337 thuế đất 6.500.000 Nợ 3337 Có 112 6.500.00
11, Doanh nghiệp nhận tờ thông báo thuế môn bài phải nộp trong năm và doanh nghiệp đã nộp
bằng tiền mặt 2.000.000 đ. Nơ tk 642 2tr Có tk33382 thuế khác 2tr Nợ 33382 thuế khác 2tr Có tk 111 2tr
12, Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
13, Tính thuế GTGT đầu ra trong kỳ và khấu trừ thuế GTGT trong tháng.
14, Nộp thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng.
15, Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
16, Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, biết rằng thuế suất thuế thu nhập DN phải nộp là 20%.
Yêu cầu. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 7. Công ty Ngọc Anh là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế
giá trị gia tăng theo khấu trừ, trong tháng 10/N, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đ).
I. Số dư đầu kỳ: TK 333- 32.000.000 đ, trong đó TK 33311: 20.000.000 đ, còn lại là TK 3334
II. Ngiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1, Mua nguyên vật liệu có tổng thanh to án là 110.000.000 đ, gồm cả thuế GTGT 10%, công ty
đã trả 50% trên tổng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2, Nhập khẩu một máy sản xuất sản phẩm, giá nhập khẩu là 25.000USD, thuế nhập khẩu 20%,
thuế GTGT 10 % và đã trả toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 22.850 đ/USD. .
3, Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm theo giá thựctế là 120.000.000 đ.
4, Xuất công cụ- dụng cụ cho phân xưởng sản xuất là 4.000.000đ (phân bổ 2 lần), bắt đầu tính vào chi phí từ kỳnày.
5, Nộp thuế GTGT và thuế TNDN đầu kỳbằng TGNH.
6, Trích khấu hao TSCĐ dùng trong các bộ phận: Phân xưởng sản xuất sản phẩm là 8.000.000 đ,
bán hàng là 1.000.000 đ, văn phòng công tylà 2.000.000 đ.
7, Tiền lương phải trả cho các bộ phận: Công nhân sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đ, nhân
viên quản lý phân xưởng là 4.000.000 đ, nhân viên bán h àng là 6.000.000 đ, nhân viên văn
phòng công ty là 20.000.000 đ.
8, Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ nhà nước qui định.
9, Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho là 85.000.000 đ, giá bán chưa thuế là 98.800.000 đ, thuế
GTG T 10%, Thuế TTĐB là 30%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng của công ty TR.
10, Xuất khẩu hàng hoá có giá xuất kho là 150.000.000 đ theo giá FOB là 10.100 USD, thuế
xu ất khẩu (tờ khai hải quan) 5%, thuế suất GTGT là 0%. Công ty đã thu bằng tiền gửi ngân
hàng. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 23.900 đ/USD.
11, Xuất bán thành phẩm theo phương thức trả gópmcho công ty TL, với giá xu ất kho là
200.000.000 đ, giá bán chưa thuế trả 1 lần là 230.000.000 đ, giá bán trả góp là
240.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Công ty đã thu 40 % trêntổng thanh toán bằng ti ền gửi ngân
hàng, còn lại công ty TL trả góp trong 10 tháng. Phân bổ lãi bán hàng trả chậm từ tháng này.
12, Chi phí vận chuyển hàng bán bằng tiền mặt là 10.000.000đ.
13, Do thành phẩm không đạt chất lượng, công ty TR đề nghị giảm giá hàng bán là 5.500.000 đ,
gồm cả thuế G TGTlà 10% (Ở nghiệp vụ số 9) và công ty đã đồng ý chuyển trả bằng tiền mặt cho cty TR.
14, Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
15,Tính các loại thuế phát sinh trong kỳ, biết rằng thuế suất thuế thu nhập DN phải nộp là 20%. Yêu cầu
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tính các thuế phát sinh và còn phải nộp trong kỳ.
Bài 8. Công ty TNHH A hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo PP KKTX, trong tháng 3/N có các nghiệp vụ sau:
I. Số dư đầu kỳ: TK.157: 100.000.000 đ.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Mua một TSCĐ có giá mua chưa thuế là 290.000.000 đ, thuế GTGT là 10 %, chưa trả tiền cho
người bán. Chi phí lắp đặt chạy thử trả bằng tiền mặt là 11.000.000 đ, gồm cả thuế GTGT 10%.
2, Nhập khẩu một lô bao bì trị giá 8.000USD, chưa trả tiền cho người bán. Thuế nhập khẩu 2%,
thuế G TGT 10%, tỷ giá hối đoái là 23.000 đ/USD.
3, Chi tiền mặt 50.000.000 đ mua chứng khoán ngắn hạn. Chi phí môi giới là 500.000 đ thanh toán bằng tiền mặt.
4, Nhận giấy báo nợ của ngân hàng thanh toán tiền mua bao bì ở nghiệp vụ 2, phí ngân hàng
60USD. Tỷ giá hối đoái là 23.000 đ/USD.
5, Mua và nhập kho một lô hàng hóa trị giá 60.000.000 đ, thuế GTGT là 10 %, chưa trả tiền cho người bán.
6, Nhận giấy báo nợ của ngân hàng thanh toán tiền mua TSCĐ ở nghiệp vụ 1.
7, Nhận nhập khẩu ủy thác cho hợp tác xã A một lô hàng hóa trị giá 6.000USD, thuế nhập khẩu
2%, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán tiền hộ cho hợp tác xã bằng TGNH. Hàng đã nhận được
và giao thẳng cho hợp tác xã. Tỷ giá hối đoái là 23.800 đ/USD.
8, Bán lô hàng đã gửi bán ở tháng trước có giá bán chưa thuế là 120.000.000 đ, thuế GTGT là
10%, chưa thu tiền người mua. Chiết khấu thanh toán 1% trên tổng thanh toán nếu người mua trả nợ trong kỳ.
9, Nhận giấy báo có của ngân hàng cho lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ số 8 theo số tiền tổng thanh
toán trừ đi khoản chiết khấu được hưởng theo thỏa thuận.
10, Xuất khẩu trực tiếp lô hàng có giá xuất kho là 100.000.000 đ, giá bán
10.000USD, thuế xuất khẩu là 1%, thuế GTGT là 0%. Hàng còn nằm tại cảng. Tỷ giá hối đoái là 19.0 đ/USD
11, Lô hàng xuất khẩu ở nghiệp vụ số 10 đã xuất khẩu và người mua đã nhận được hàng hóa,
chưa thu được tiền. Chi phí kiểm nghiệm là 2.000.000 đ trả bằng tiền mặt.
12, Kết chuyển chi phí bán hàng là 8.000.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp là 12.000.000 đ. Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên, FIFO, thuế phát sinh trong kỳ và thuế phải nộp trong kỳ, biết thuế
su ất thuế thu nhập DN là 20%.
Bài 9. Tại công ty TNHH Minh Phát, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, xuất kho theo giá FIFO, thuếGTGT khấu trừ. Trong kỳ, có các tài liệu sau: I- Số dư đầu kỳ
TK.156A: 480.000.000 đ, số lượng 1.600 cái.
TK.156B: 800.000.000 đ, số lượng 2.000 cái.
TK.141: 360.000.000 đ (Ông Thanh). TK.311: 600.000.000 đ. TK.331: 300.000.000 đ.
II- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1, Thanh lý một xe tải, nguyên giá là 600.000.000 đ, hao mònluỹ kế là 400.000.000đ; Giá thanh
lý chưa thuế là 300.000.000 đ, thuế GTGT là 5% và đã thu bằng TGNH. Chi phí thanh phí, tháo
dỡ chi bằng tiền mặt là 2.000.000 đ.
2, Tạm ứng cho cô Hoa 10.000.000 đ bằng tiền mặt để mua văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý DN.
3, Chuyển khoản trả nợ cho người bán là 300.000.000 đ.
4, Ông Thanh nhập kho 800 cái hàng hoá A với giá chưa thuế là 400.000 đ/cái, thuế GTGT là
10% và th anh toán bằng tiền tạmứng. Công ty đã thu phần ti ền mua hàng hoá thừa từ Ông Thanh bằng tiền mặt.
5, Xuất kho 500 hàng hoá B bán cho Công ty H với giá chưa thuế là 500.000 đ/cái, thuế
GTGT là 10% và chưa thu tiền; Thời hạn thanh toán là 1/10.
6, Xuất kho 200 hàng hoá B bán trả góp cho Công ty KL với giá bán trả ngay chưa thuế là
500.000 đ/cái, thuế GTGT là 10%; Thời hạn trả góp là 12 tháng, thanh toán tiền vào cuối mỗi
tháng, lãi trả góp là 12%/năm.
7, Công ty An Giang thông báo lô hàng hoá A xuất bán ở tháng trước bị sai qui cách, đề nghị đơn
vị giảm giá 10%/ giá trị lô hàng và công ty đã đ ý. Biết giá bán của lô hàng là 350.000.000 đ, thuế GTGT là 10%.
8, Xuất kho 1.900 hàng hoá A gửi bán tại đại lý Thanh Bình với giá chưa thuế là 500.000 đ/cái,
thuế GTGT là 10% và hoa hồng đại lý là 10%.
9, Nhập lại kho 100 hàng hoá B đã bán ở nghiệp vụ số 5 cho công ty H, bị trả lại do kém chất lượng.
10, Chi TM nộp phạt 20.000.000 đ do nộp trễ báo cáo thuế tháng trước.
11, Chi tiền an ninh quốc phòng tại địa phương bằng tiền mặt là 1.000.000 đ (Quỹ phúc lợi).
12, Công ty H thanh toán tiền mua h àng bằng TGNH sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán
được hưởng (tỷ lệ chiết khấu 1%/ tổng số thanh toán).
13, Đại lý Thanh bình thông báo lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ8 đã bán hết và thanh toán tiền cho
công ty bằng tiền mặt sau khi trừ đi khoản hoa hồng đại lý được hưởng.
14, Thu tiền mặt do bán hàng trả góp ở tháng này của côngty KL là 10.000.000 đ, trong đó lãi trả góp là 500.000 đ.
15, Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt là 200.000.000 đ.
16, Trong kỳ, tiền lương phải trả cho các bộ phận: Bán hànglà 80 .000.000 đ, quản lý DN là 40.000.000 đ.
17, Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí kinh doanh và trừ vào lương theo tỷ lệ nhà nước qui định.
18, Trích khấu hao TSCĐ cho các bộ phận: Bán hàng là 22.000.000 đ, quản lý DN là 8.0.0 đ.
19, Nộp thuế TNDN của quí trước bằng TGNH là 40.000.000đ.
20, Tiền điện sử dụng ở bộ phận bán hàng phải trả với giá là 4.400.000 đ, gồm 10% thuế GTGT.
21, Nộp thuế môn bài 3.500.000 bằng tiền mặt
22, Nộp tiền thuê đất tại VP doanh nghiệp 9.000.000 bằngTGNH Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh.
3. Tính các loại thuế phát sinh và còn phải nộp trong kỳ.
Document Outline
- BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
- I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
- II. Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
- III. Kết quả sản xuất trong kỳ :
- IV. Kết qủa kinh doanh trong kỳ:
- Yêu cầu:
- Yêu cầu
- Yêu cầu
- Yêu cầu