Mnh l Nguyn Mnh Cưng mssv 20215680 lp ktch m lp bi t p 146789
Khủng hoảng kinh tế hiện nay luôn l nỗi sợ của tất cả mọi ngưi chú không chỉ riêng g các nh
đầu tư. Tuy nhiên, khi nó xảy ra th chúng ta cũng cần phải đối mặt v tìm cách giải quyết, giảm
thiểu tối đa thiệt hi.
Khủng hoảng kinh tế l g?
Khủng hoảng kinh tế tiếng anh l Economic Crisis l hiện tượng nền kinh tế của một quốc gia
hoặc một khu vực, thậm chí ton thế gii suy thoái đột ngột, trầm trọng v theo chiều hưng
kéo di.
Trong thi kỳ khủng hoảng, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thưng giảm, thanh khoản cn kiệt,
giá trị bất động sản v thị trưng chứng khoán giảm sâu. Điều ny gây ra tình trng “bán tháo”
trên thị trưng.
Mặc dù khủng hoảng kinh tế có thể gii hn ở phm vị quốc gia hay một khu vực, song vi xu
hưng ton cầu hóa mnh mẽ như hiện nay, khủng hoảng rất d lan rộng ra phm vi ton cầu.
Nguyên nhân gây ra khủng hoảng kinh tế
Nguyên nhân gây ra khủng hoảng kinh tế rất đa dng. Dưi đây l 4 nguyên nhân thưng gặp.
-Khủng hoảng ti chính
Khủng hoảng ti chính xảy ra khi giá trị của các ti sản sụt giảm mnh kéo theo sự mất khả năng
thanh toán của ngưi tiêu dùng v doanh nghiệp. Khủng hoảng ti chính gây ra khủng hoảng
trong hệ thống ngân hng, sự sụp đổ của thị trưng chứng khoán v các lĩnh vực ti chính khác.
-Lm phát
Lm phát l hiện tượng tăng giá liên tục của hng hóa v dịch vụ theo thi gian khiến sức mua
của đồng tiền giảm. Vi cùng một đơn vị tiền tệ, ngưi tiêu dùng mua được ít hng hóa hơn so
vi trưc.
Như ở Venezuela, chính phủ đ phát hnh 3 t tiền có mệnh giá 200.000, 500.000 v 1.000.000
Bolivar trong thi kỳ lm phát phi m. Tuy nhiên, ngay cả khi cộng ba t tiền ny li, giá trị cũng
không đến 1 USD.
Lm phát khiến cho cuộc sống ngưi dân đảo lộn, gia tăng sự không chắc chắn trong quyết định
đầu tư v tiết kiệm cùng vi sự khan hiếm hng hóa. Trong trưng hợp tăng trưởng kinh tế
thấp m tỷ lệ lm phát cao, khủng hoảng kinh tế chắc chắn sẽ xảy ra.
Giảm phát
Ngược li vi lm phát, giảm phát l hiện tượng mức giá chung của sản phẩm v ti sản trên thị
trưng liên tục giảm.
Ngưi tiêu dùng ch đợi để mua hng hóa vi giá thấp hơn, gây ra một vòng xoáy đi xuống liên
tục, hot động kinh tế chậm li, lợi nhuận doanh nghiệp giảm v tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
Giảm phát buộc các nh sản xuất phải thanh lý hng tồn kho m mọi ngưi không còn muốn
mua. Để phòng tổn thất ti chính gia tăng, ngưi tiêu dùng v các nh đầu tư cũng bắt đầu dự
trữ tiền mặt. Xu hưng tiết kiệm cng tăng, lượng tiền dùng cho chi tiêu cng ít khiến cho tổng
cầu cng giảm, gây ra suy thoái kinh tế.
Bong bóng kinh tế
Cụm từ “ ” dùng để chỉ hiện tượng giá trị hng hóa hoặc ti sản trên thị Bong bóng kinh tế
trưng tăng đột biến đến một mức vô lý, không ổn định.
Trưng hợp điển hnh nhất phải kể đến l Vụ đầu cơ hoa Tulip năm 1637. Khi đó, hoa tulip trở
thnh mặt hng xa xỉ, thu hút sự quan tâm của các nh đầu tư H Lan. Đỉnh điểm l một số củ
tulip đt đến mốc 100.000 USD giá trị hiện ti.
Những bong bóng như thế ny kéo theo một số tiền ln đổ vo đầu tư, khiến thị trưng biến
động ln. Khi vỡ, bong bóng sẽ xóa sch lợi nhuận ảo trên giấy t, lm thất thoát ti sản của
nhiều cá nhân hay tổ chức v kéo theo các khoản nợ xấu tác động đến nền kinh tế.
Có nên đầu tư giữa thời kỳ khủng hoảng kinh tế?
Kinh tế suy thoái khiến các nh đầu tư không mấy lc quan vo tương lai của nền kinh tế v
hot động kinh doanh của các công ty. Sự không chắc chắn v lo ngi gây ra các đợt bán tháo ti
sản nắm giữ trên thị trưng để đảm bảo dự phòng một khoản tiền mặt v tối thiểu lỗ. Điều ny
khiến giá ti sản nắm giữ lao dốc không phanh.
Đầu tư trong thi kỳ khủng hoảng kinh tế
Tuy nhiên, cũng có một số ngưi coi đầu tư đây l cơ hội trong khủng hoảng kinh tế để “bắt
đáy”. Một số nh đầu tư lựa chọn đa dng danh mục đầu tư vo những kênh đầu tư an ton
sau.
Đầu tư vng
Khi khủng hoảng kinh tế din biến phức tp, vng được xem như ti sản trú ẩn an ton. Vng l
kim loi quý hiếm, có tính thanh khoản cao, đóng vai trò bảo vệ giá trị ti sản của nh đầu tư
theo thi gian, đặc biệt khi các loi tiền pháp định mất giá.
Đầu tư vo quỹ đầu tư
Hnh thức Đầu tư qua quỹ đầu tư phù hợp vi những ngưi chưa có nhiều kinh nghiệm. Đây l
loi hnh được quản lý rủi ro chặt chẽ bởi các chuyên gia trong lĩnh vực ti chính. Khi thị trưng
có dấu hiệu đi xuống, các nh quản lý quỹ sẽ có sự điều chỉnh phù hợp, nắm giữ các ti sản ít rủi
ro để đảm bảo an ton cho nh đầu tư.
Đầu tư các cổ phiếu an ton
Trong giai đon khủng hoảng, các loi cổ phiếu an ton cũng l phương án đầu tư ưa thích.
Những công ty nằm trong nhóm ny thưng thuộc các ngnh có lịch sử hot động tốt trong giai
đon kinh tế khó khăn.
Nh đầu tư sẽ lựa chọn cổ phiếu của những công ty chất lượng cao, ổn định, tỷ lệ nợ thấp v có
bảng cân đối kế toán lnh mnh. Ngoi ra, nh đầu tư còn căn cứ vo dòng tiền ổn định v có
thể dự đoán được trưc khủng hoảng để ra quyết định.
Bên cnh việc đa dng danh mục đầu tư, nh đầu tư nên xác định rõ mục tiêu đầu tư v thận
trọng trong việc lựa chọn thi điểm đầu tư. Thay v đầu tư tất cả cùng một lúc, nh đầu tư nên
đầu tư theo từng giai đon hoặc trung bnh hóa chi phí đầu tư để tránh rủi ro trong bối cảnh thị
trưng hỗn lon. Vi chiến lược ny, vốn đầu tư sẽ được chia thnh nhiều phần, nh đó giảm
thiểu rủi ro liên quan đến biến động.

Preview text:

Mnh l Nguyn Mnh Cưng mssv 20215680 lp ktch m lp bi t p 146789 
Khủng hoảng kinh tế hiện nay luôn l nỗi sợ của tất cả mọi ngưi chú không chỉ riêng g các nh
đầu tư. Tuy nhiên, khi nó xảy ra th chúng ta cũng cần phải đối mặt v tìm cách giải quyết, giảm
thiểu tối đa thiệt hi.
Khủng hoảng kinh tế l g?
Khủng hoảng kinh tế tiếng anh l Economic Crisis l hiện tượng nền kinh tế của một quốc gia
hoặc một khu vực, thậm chí ton thế gii suy thoái đột ngột, trầm trọng v theo chiều hưng kéo di.
Trong thi kỳ khủng hoảng, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thưng giảm, thanh khoản cn kiệt,
giá trị bất động sản v thị trưng chứng khoán giảm sâu. Điều ny gây ra tình trng “bán tháo” trên thị trưng.
Mặc dù khủng hoảng kinh tế có thể gii hn ở phm vị quốc gia hay một khu vực, song vi xu
hưng ton cầu hóa mnh mẽ như hiện nay, khủng hoảng rất d lan rộng ra phm vi ton cầu.
Nguyên nhân gây ra khủng hoảng kinh tế
Nguyên nhân gây ra khủng hoảng kinh tế rất đa dng. Dưi đây l 4 nguyên nhân thưng gặp. -Khủng hoảng ti chính
Khủng hoảng ti chính xảy ra khi giá trị của các ti sản sụt giảm mnh kéo theo sự mất khả năng
thanh toán của ngưi tiêu dùng v doanh nghiệp. Khủng hoảng ti chính gây ra khủng hoảng
trong hệ thống ngân hng, sự sụp đổ của thị trưng chứng khoán v các lĩnh vực ti chính khác. -Lm phát
Lm phát l hiện tượng tăng giá liên tục của hng hóa v dịch vụ theo thi gian khiến sức mua
của đồng tiền giảm. Vi cùng một đơn vị tiền tệ, ngưi tiêu dùng mua được ít hng hóa hơn so vi trưc.
Như ở Venezuela, chính phủ đ phát hnh 3 t tiền có mệnh giá 200.000, 500.000 v 1.000.000
Bolivar trong thi kỳ lm phát phi m. Tuy nhiên, ngay cả khi cộng ba t tiền ny li, giá trị cũng không đến 1 USD.
Lm phát khiến cho cuộc sống ngưi dân đảo lộn, gia tăng sự không chắc chắn trong quyết định
đầu tư v tiết kiệm cùng vi sự khan hiếm hng hóa. Trong trưng hợp tăng trưởng kinh tế
thấp m tỷ lệ lm phát cao, khủng hoảng kinh tế chắc chắn sẽ xảy ra. Giảm phát
Ngược li vi lm phát, giảm phát l hiện tượng mức giá chung của sản phẩm v ti sản trên thị trưng liên tục giảm.
Ngưi tiêu dùng ch đợi để mua hng hóa vi giá thấp hơn, gây ra một vòng xoáy đi xuống liên
tục, hot động kinh tế chậm li, lợi nhuận doanh nghiệp giảm v tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
Giảm phát buộc các nh sản xuất phải thanh lý hng tồn kho m mọi ngưi không còn muốn
mua. Để phòng tổn thất ti chính gia tăng, ngưi tiêu dùng v các nh đầu tư cũng bắt đầu dự
trữ tiền mặt. Xu hưng tiết kiệm cng tăng, lượng tiền dùng cho chi tiêu cng ít khiến cho tổng
cầu cng giảm, gây ra suy thoái kinh tế. Bong bóng kinh tế
Cụm từ “Bong bóng kinh tế” dùng để chỉ hiện tượng giá trị hng hóa hoặc ti sản trên thị
trưng tăng đột biến đến một mức vô lý, không ổn định.
Trưng hợp điển hnh nhất phải kể đến l Vụ đầu cơ hoa Tulip năm 1637. Khi đó, hoa tulip trở
thnh mặt hng xa xỉ, thu hút sự quan tâm của các nh đầu tư H Lan. Đỉnh điểm l một số củ
tulip đt đến mốc 100.000 USD giá trị hiện ti.
Những bong bóng như thế ny kéo theo một số tiền ln đổ vo đầu tư, khiến thị trưng biến
động ln. Khi vỡ, bong bóng sẽ xóa sch lợi nhuận ảo trên giấy t, lm thất thoát ti sản của
nhiều cá nhân hay tổ chức v kéo theo các khoản nợ xấu tác động đến nền kinh tế.
Có nên đầu tư giữa thời kỳ khủng hoảng kinh tế?
Kinh tế suy thoái khiến các nh đầu tư không mấy lc quan vo tương lai của nền kinh tế v
hot động kinh doanh của các công ty. Sự không chắc chắn v lo ngi gây ra các đợt bán tháo ti
sản nắm giữ trên thị trưng để đảm bảo dự phòng một khoản tiền mặt v tối thiểu lỗ. Điều ny
khiến giá ti sản nắm giữ lao dốc không phanh.
Đầu tư trong thi kỳ khủng hoảng kinh tế
Tuy nhiên, cũng có một số ngưi coi đầu tư đây l cơ hội trong khủng hoảng kinh tế để “bắt
đáy”. Một số nh đầu tư lựa chọn đa dng danh mục đầu tư vo những kênh đầu tư an ton sau. Đầu tư vng
Khi khủng hoảng kinh tế din biến phức tp, vng được xem như ti sản trú ẩn an ton. Vng l
kim loi quý hiếm, có tính thanh khoản cao, đóng vai trò bảo vệ giá trị ti sản của nh đầu tư
theo thi gian, đặc biệt khi các loi tiền pháp định mất giá.
Đầu tư vo quỹ đầu tư
Hnh thức Đầu tư qua quỹ đầu tư phù hợp vi những ngưi chưa có nhiều kinh nghiệm. Đây l
loi hnh được quản lý rủi ro chặt chẽ bởi các chuyên gia trong lĩnh vực ti chính. Khi thị trưng
có dấu hiệu đi xuống, các nh quản lý quỹ sẽ có sự điều chỉnh phù hợp, nắm giữ các ti sản ít rủi
ro để đảm bảo an ton cho nh đầu tư.
Đầu tư các cổ phiếu an ton
Trong giai đon khủng hoảng, các loi cổ phiếu an ton cũng l phương án đầu tư ưa thích.
Những công ty nằm trong nhóm ny thưng thuộc các ngnh có lịch sử hot động tốt trong giai đon kinh tế khó khăn.
Nh đầu tư sẽ lựa chọn cổ phiếu của những công ty chất lượng cao, ổn định, tỷ lệ nợ thấp v có
bảng cân đối kế toán lnh mnh. Ngoi ra, nh đầu tư còn căn cứ vo dòng tiền ổn định v có
thể dự đoán được trưc khủng hoảng để ra quyết định.
Bên cnh việc đa dng danh mục đầu tư, nh đầu tư nên xác định rõ mục tiêu đầu tư v thận
trọng trong việc lựa chọn thi điểm đầu tư. Thay v đầu tư tất cả cùng một lúc, nh đầu tư nên
đầu tư theo từng giai đon hoặc trung bnh hóa chi phí đầu tư để tránh rủi ro trong bối cảnh thị
trưng hỗn lon. Vi chiến lược ny, vốn đầu tư sẽ được chia thnh nhiều phần, nh đó giảm
thiểu rủi ro liên quan đến biến động.