Bài tập kiểm toán - Kinh tế học | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1.1: Khi kiểm toán các khoản vay nợ KTV nghi ngờ một khế ước bị tính sai lãi vay, thủ tục kiểm toán mà KTV nên thực hiệnlà:A. Xác định sự tồn tại của chủ sở hữu khoản nợ.B. Kiểm tra khoản mục phải trảC. Tính lại lãi vayD. Kiểm tra lại hợp đồng vay nợ, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
25 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập kiểm toán - Kinh tế học | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1.1: Khi kiểm toán các khoản vay nợ KTV nghi ngờ một khế ước bị tính sai lãi vay, thủ tục kiểm toán mà KTV nên thực hiệnlà:A. Xác định sự tồn tại của chủ sở hữu khoản nợ.B. Kiểm tra khoản mục phải trảC. Tính lại lãi vayD. Kiểm tra lại hợp đồng vay nợ, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

39 20 lượt tải Tải xuống
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.1: Khi kiểm toán các khoản vay nợ KTV nghi ngờ một khế ước bị tính sai lãi vay, thủ tục kiểm toán mà KTV nên thực hiện
là:
A. Xác định sự tồn tại của chủ sở hữu khoản nợ.
B. Kiểm tra khoản mục phải trả
C. Tính lại lãi vay
D. Kiểm tra lại hợp đồng vay nợ
1.2: Khi kiểm toán một công ty niêm yết, KTV nên thu thập thư xác nhận đối với các nghiệp vụ vay từ:
A. Các nhà quản lý của công ty khách hàng.
B. Các KTV nội bộ của khách hàng
C. Ngân hàng giao dịch
D. Chủ nợ của công ty khách hàng
1.3: Các giao dịch về cổ phiếu của công ty khách hàng cần phải đối chiếu với
A. Các chứng nhận cổ phiếu có đánh số.
B. Biên bản họp giám đốc
C. Nhật ký thu tiền
D. Nhật ký chi tiền
1.4: Khi kiểm toán các khoản vay nợ dài hạn, thủ tục kiểm toán quan trọng nhất là:
A. Xác định khối lượng vay từ ban quản trị.
B. Đối chiếu khoản tiền mặt từ nghiệp vụ vay với két tiền mặt của đơn vị
C. Kiểm tra các khế ước vay nợ và tính lại lãi vay
D. Kiểm tra tài liệu kế toán của bên cho vay
1.5: Khi kiểm toán khoản thu nhập giữ lại, thủ tục kiểm toán mà KTV nên thực hiện là:
A. Kiểm tra việc chuyển nhượng cổ phiếu.
B. Giá trị thị trường sử dụng để tính thu nhập giữ lại khi phân chia cổ phiếu
C. Sự phê chuẩn với nội dung điều chỉnh số dư đầu kỳ do việc ghi giảm tài khoản phải thu
D. Sự phân quyền đối với cổ tức
1.6: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây không dùng để kiểm toán mục tiêu Các khoản nợ tiền vay, tiền lãi phải trả đều hợp lý
A. So sánh số dư nợ cuối năm với đầu năm
B. So sánh tiền lãi tính dồn phải trả cuối năm với đầu năm
C. So sanh phí tổn vay năm nay với năm trước
D. Gửi thư xác nhận đến chủ nợ
1.7: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thực hiện với mục tiêu các khoản tiền vay đều được tính toán đúng đắn, chính xác
A. So sánh số dư nợ cuối năm với đầu năm
B. Kiểm tra các căn cứ tính toán: số tiền vay gốc, số đã trả, lãi suất, kỳ hạn.
C. Kiểm tra việc đánh số của các khế ước vay nợ
D. Đối chiếu các chứng từ nhận tiền với sổ theo dõi nợ vay
1.8: Thủ tục kiểm toán để xác định mục tiêu các nghiệp vụ liên quan đến cổ phiếu đều được ghi nhận là
A. Đối chiếu các chứng từ liên quan đến cổ phiếu với sổ đăng ký cổ phiếu
B. Kiểm tra quy định về việc phát hành cổ phiếu
C. Kiểm tra các biên bản họp hội đồng quản trị
D. Kiểm tra các quy định về phân chia cổ tức
1.9: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây dùng để kiểm tra tính chính xác của chênh lệch đánh giá lại tài sản
A. Kiểm tra quy trình đánh giá chênh lệch tài sản
B. KTV tiến hành tính toán lại chênh lệch đánh giá lại tài sản rồi đối chiếu với kết quả của đơn vị được kiểm toán
C. Kiểm tra sự phê chuẩn quyết định đánh giá chênh lệch tài sản
D. Kiểm tra các quy định về phân chia cổ tức
1.10: Kiểm tra việc trình bày, khai báo về vốn chủ sở hữu KTV sẽ kiểm tra trên:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Thuyết minh báo cáo tài chính
D. Cả A và C
1.11: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây KHÔNG dùng để kiểm toán việc phân phối lợi nhuận vào các quỹ
A. Biên bản họp hội đồng cổ đông
B. Kiểm tra tính phê chuẩn của các các giấy tờ quyết định việc phân phối lợi nhuận
C. Tính toán lại số tiền phân phối vào các quỹ theo quyết định phân phôí
D. Kiểm tra các quy định về phân chia cổ tức
1.12: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây để xác định mục tiêu các khoản tiền vay được trình bày, công bố đúng đắn là:
A. Đối chiếu số liệu tiền vay trên BCTC với số liệu tiền vay và số liệu sổ tổng hợp trên bảng liệt kê tiền vay, tiền lãi.
B. Kiểm tra các khế ước vay nợ
C. Kiểm tra việc tính toán các khoản lãi vay
D. Kiểm tra thời gian tới hạn trả nợ
1.13: DN trả số lãi vay trong kỳ là 50.000.000 được kế toán đã định khoản như sau:
Nợ TK 642: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
Bút toán định khoản theo quy định của nghiệp vụ trên là:
A. Nợ TK 632: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
B. Nợ TK 635: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
C. Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 635: 50.000.000
D. Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 515: 50.000.000
1.14: DN trả số lãi vay trong kỳ là 50.000.000 được kế toán đã định khoản như sau:
Nợ TK 642: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến:
A. Không ảnh hưởng đến BCĐKT, BCKQHĐKD
B. Ảnh hưởng đến BCĐKT, không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
C. Ảnh hưởng đến BCKQHĐKD, không ảnh hưởng đến BCĐKT
D. Ảnh hưởng đến cả BCĐKT và BCKQHĐKD
1.15: DN trả số lãi vay trong kỳ là 50.000.000 được kế toán đã định khoản như sau:
Nợ TK 642: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến CSDL:
A. Định giá
B. Phân loại trình bày
C. Quyền và nghĩa vụ
D. Hiệu lực
1.16: DN trả số lãi vay trong kỳ 50.000.000 được kế toán đã định khoản như sau: Nợ TK 642: 50.000.000 / TK 112:
50.000.000
Bút toán điều chỉnh:
A. Nợ TK 635: 50.000.000
Có TK 642: 50.000.000
B. Nợ TK 635: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
C. Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 635: 50.000.000
D. Không điều chỉnh
1.17: DN tiến hành vay ngân hàng 550.000.000 với thời hạn 3 tháng, lãi suất 12%/năm, trả lãi khi trả gốc để mua sắm TSCĐ
với giá mua trên hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 500.000.000. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này.
Bút toán định khoản đúng là:
A. Nợ TK 211: 500.000.000
Nợ tk 133: 50.000.000
Có TK 341: 550.000.000
B. Nợ TK 211: 550.000.000
Có TK 112: 550.000.000
C. Nợ TK 211: 500.000.000
Có TK 341: 500.000.000
D. Nợ TK 211: 550.000.000
Có TK 341: 550.000.000
1.18: DN tiến hành vay ngân hàng 550.000.000 với thời hạn 3 tháng, lãi suất 12%/năm, trả lãi khi trả gốc để mua sắm TSCĐ
với giá mua trên hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 500.000.000. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này.
CSDL bị ảnh hưởng là:
A. Định giá, phân loại trình bày
B. Quyền và nghĩa vụ
C. Quyền và nghĩa vụ, đầy đủ trọn vẹn
D. Hiệu lực
1.19: DN tiến hành vay ngân hàng 550.000.000 với thời hạn 3 tháng, lãi suất 12%/năm, trả lãi khi trả gốc để mua sắm TSCĐ
với giá mua trên hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 500.000.000. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này.
Sai sót trên ảnh hưởng đến:
A. Không ảnh hưởng đến BCĐKT, BCKQHĐKD
B. Ảnh hưởng đến BCĐKT, không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
C. Ảnh hưởng đến BCKQHĐKD, không ảnh hưởng đến BCĐKT
D. Ảnh hưởng đến cả BCĐKT và BCKQHĐKD
1.20: DN tiến hành vay ngân hàng 550.000.000 với thời hạn 3 tháng, lãi suất 12%/năm, trả lãi khi trả gốc để mua sắm TSCĐ
với giá mua trên hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 500.000.000. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này.
Sai sót trên ảnh hưởng đến khoản mục nào trên BCĐKT:
A. TSCĐ giảm 500.000.000, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ giảm 50.000.000, vay dài hạn giảm 550.000.000
B. TSCĐ giảm 550.000.000, vay dài hạn giảm 550.000.000
C. TSCĐ tăng 500.000.000, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tăng 50.000.000, vay dài hạn tăng 550.000.000
D. TSCĐ tăng 550.000.000, vay dài hạn tăng 550.000.000
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Câu 1.1: Trong quá trình thực hiện kiểm toán BCTC cho công ty cổ phần Hoàng Anh cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N,
KTV Minh được giao phụ trách kiểm toán khoản mục vốn, trong quá trình tìm hiểu về các thủ tục kiểm soát liên quan đến vốn chủ sở
hưu, KTV Minh đã thực hiện bảng hỏi sau:
STT
Thủ tục kiểm soát
1
Việc phát hành rút cổ phiếu được phê duyệt bởi
ban giám đốc?
2 Có nhân viên độc lập thanh toán cổ tức không?
3
Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến phân chia lợi nhuận
có được phê chuẩn bởi cấp có thẩm quyền không?
4
Định kỳ Kế toán trưởng kiểm tra số trên các tài
khoản vốn chủ sở hữu không?
5
Đơn vị quy định về việc chênh lệch đánh giá lạii
sản không?
Yêu cầu: Đối với mỗi câu hỏi trên, anh (chị) hãy xác định mục tiêu của thủ tục kiểm soát tương ứng.
Câu 1.2: KTV Thành Lương được giao phụ trách kiểm toán phần hành vốn chủ sở hữu vốn vay trên BCTC kết thúc vào ngày
31/12/N của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Anh Đức, để phát hiện các sai phạm trong phần hành này, KTV Thành Long đã thiết kế
các thủ tục kiểm toán sau:
ST
T
Thủ tục kiểm toán
1 Xem xét các điều khoản của công ty về dự trù vốn chủ sở hữu
2 Xem xét các biên bản họp ban giám đốc đối với việc phê duyệt
các vấn đề về vốn chủ sở hữu
3 Phân tích các tài khoản vốn chủ sở hữu thu thập bằng chứng
cho những thay đổi vốn chủ sở hữu trong năm
4 Tính toán lại kết quả của chênh lệch tỉ giá ngoại tệ
5 Tính toán lại lãi vay phải trả của một hợp đồng vay nợ
6 Gửi thư xác nhận đến chủ nợ
Yêu cầu: Anh (chị) hãy xác định mục tiêu của thủ tục kiểm toán ở trên.
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1.1. Trong khi kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/N của Công ty Tân Hoàng, KTV phát hiện ra một số sai sót sau đây: (ĐVT:
VND)
1. Xem xét tình hình vay, trả nợ tại ngân hàng ACB phát hiện khế ước vay số 15, kỳ vay 1/10/N đến ngày 31/3/N+1 với giá trị
800.000.000đ, lãi suất 10%/năm, trả lãi khi trả gốc. Trong năm N công ty không
hạch toán chi phí lãi vay.
Kếế toán đ n vơ Theo quy đ nh CSDL
nh
h ngưở
nh h ng đếến BCDKT ưở nh h ng đếến BC ưở
KQHDKD
Th t c ki m toán ch
yếếu
Bút toán điếều
ch nh
Không h ch
toán
N TK635: 80tr
Có TK335: 80tr
Đầềy đủ
Quyếền
nghĩa vụ
- Tài s n; Không đ i
- Nguôền vôến:
TK 335 gi m 80tr
TK 3334 tăng 16tr
TK 421 tăng 74r
=> Nguôền vôến không
đ i
-TK 635 gi m 80tr
=> LNTT tăng 80tr
=> Thuếế TNDN tăng 16tr
=> LNST tăng 64 tr
2. Dùng TGNH để thanh toán nợ vay số tiền 550.000, Kế toán đã hạch toán như sau:
Nợ TK 331: 550.000.000
Có TK 112: 550.000.000
Kếế toán đ n vơ Theo quy đ nh CSDL nh h ng ưở nh h ng đếến ưở
BCDKT
nh h ng đếến BC ưở
KQHDKD
Th t c ki m toán
ch yếếu
Bút toán điếều ch nh
3. Trả một khoản lãi vay trong kỳ là 30.000.000đ bằng TGNH, kế toán đã định khoản như sau: Nợ TK 642: 30.000.000
Có TK 112: 30.000.000
Kếế toán đ n vơ Theo quy đ nh CSDL nh h ng ưở nh h ng đếến ưở
BCDKT
nh h ng đếến BC ưở
KQHDKD
Th t c ki m toán
ch yếếu
Bút toán điếều ch nh
4. Xem xét tình hình vay, trả nợ tại ngân hàng A&Z phát hiện khế ước vay số 72, kỳ vay 1/7/N đến ngày 31/3/N+1 với giá trị
1.000.000.000đ, lãi suất 10%/năm, trả lãi khi trả gốc. Kế toán đã hạch toán toàn bộ chi phí lãi vay vào năm N.
Kếế toán đ n vơ Theo quy đ nh CSDL nh h ng ưở nh h ng đếến ưở
BCDKT
nh h ng đếến BC ưở
KQHDKD
Th t c ki m toán
ch yếếu
Bút toán điếều ch nh
5. Ngày 30/12/N tiến hành mua sắm TSCĐ bằng tiền vay ngân hàng 440.000.000đ. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này.
Kếế toán đ n vơ Theo quy đ nh CSDL nh h ng ưở nh h ng đếến ưở
BCDKT
nh h ng đếến BC ưở
KQHDKD
Th t c ki m toán
ch yếếu
Bút toán điếều ch nh
Yêu cầu:
1. Nêu ảnh hưởng hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQHĐKD và lập bút toán điều chỉnh.
2. Xác định CSDL bị ảnh hưởng và thủ tục kiểm toán phát hiện sai sót đó
(Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ)
Bài 1.2. Trong khi kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/N của Công ty Minh Đạt, KTV phát hiện ra một số sai sót sau đây: (ĐVT:
VND)
1. Xem xét tình hình vay, trả nợ phát hiện một khoản vay có giá trị 300.000.000đ thời hạn 3 tháng kể từ ngày 1/11/N đến ngày
30/1/N+1 với lãi suất là 8%/năm, lãi trả tại thời điểm vay. Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 635: 6.000.000
Có TK 112: 6.000.000
2. Vay dài hạn ngân hàng ACB số tiền là 150.000.000đ để đặt trước cho nhà cung cấp, Kế toán đã hạch toán như sau:
Nợ TK 331: 150.000.000
Có TK 112: 150.000.000
3. Tiến hành phát hành trái phiếu phụ trội trả lãi trước, tổng mệnh giá phát hành 6.000.000.000đ, giá phát hành
6.150.000.000, số lãi trả trước là 80.000.000. toàn bộ tiền phát hành trái phiếu đã thu bằng TGNH. Tại thời điểm phát hành trái phiếu,
kế toán công ty đã hạch toán:
Nợ TK 112: 6.070.000.000
Nợ TK 242: 80.000.000
Có TK 34312: 150.000.000
Có TK 34311: 6.000.000.000
4. Mua 1000 cổ phiếu của Công ty ABC, giá mua: 120.000đồng/ cổ phiếu, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Phí giao dịch:
2.500.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán không hạch toán phần phí giao dịch.
5. Chuyển TGNH trả tiền chia lợi nhuận từ hợp đồng liên doanh dưới hình thức hoạt động liên doanh đồng kiểm soát cho các
đối tác tham gia liên doanh 620.000.000đ, số lợi nhuận này đã được công ty thông báo cho các đối tác cuối năm trước. Kế toán đã
bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này.
Yêu cầu:
1. Nêu ảnh hưởng hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQHĐKD và lập bút toán điều chỉnh.
2. Xác định CSDL bị ảnh hưởng và thủ tục kiểm toán phát hiện sai sót đó
(Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ)
Bài 1.3. Trong khi kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/N của Công ty Hoa Hướng Dương, KTV phát hiện ra một số sai sót sau đây:
(ĐVT: VND)
1. Xem xét tình hình vay, trả nợ tại ngân hàng ACB phát hiện khế ước vay số 20, kỳ vay 1/10/N đến ngày 31/3/N+1 với giá trị
400.000.000đ, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi khi trả gốc. Trong năm N công ty không hạch toán chi phí lãi vay.
2. Dùng TGNH để thanh toán nợ vay số tiền 750.000, Kế toán đã hạch toán như sau:
Nợ TK 331: 750.000.000
Có TK 112: 750.000.000
3. Trả một khoản lãi vay trong kỳ là 15.000.000đ bằng TGNH, kế toán đã định khoản như sau:
Nợ TK 642: 15.000.000
Có TK 112: 15.000.000
4. Xem xét tình hình vay, trả nợ tại ngân hàng TPB, KTV phát hiện có khế ước vay số 70, kỳ vay 1/7/N đến ngày 31/3/N+1 với giá
trị 1.500.000.000đ, lãi suất 8%/năm, trả lãi khi trả gốc. Kế toán đã hạch toán toàn bộ chi phí lãi vay vào năm N.
5. Ngày 30/12/N tiến hành mua sắm TSCĐ bằng tiền vay ngân hàng 880.000.000đ. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này.
Yêu cầu:
1. Nêu ảnh hưởng hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQHĐKD và lập bút toán điều chỉnh.
2. Xác định CSDL bị ảnh hưởng và thủ tục kiểm toán phát hiện sai sót đó
(Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ)
CHƯƠNG 2
KIỂM TOÁN CHU TRÌNH
XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
2.1. Thu nhập và chi phí là những khoản mục chủ yếu trình bày trên:
A. BCKQHĐKD.
B. BCĐKT.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Thuyết minh BCTC.
2.2. Một khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kế toán ghi giảm chi phí QLDN làm ảnh hưởng đến CSDL nào?
A. Đúng kỳ
B. Phát sinh
C. Phân loại
D. Đầy đủ
2.3. Để phát hiện chi phí lãi vay không được ghi nhận, KTV thường áp dụng thủ tục hữu hiệu nào sau đây:
A. Kiểm tra chứng từ gốc về chi phí lãi vay được ghi nhận trên sổ sách kế toán.
B. Gửi thư xác nhận cho ngân hàng.
C. Ước tính độc lập chi phí lãi vay dựa trên hợp đồng vay và đối chiếu với số liệu của đơn vị.
D. Xem xét biên bản họp hội đồng quản trị.
2.4. Một khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kế toán ghi giảm chi phí QLDN làm ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào
trên BCĐKT?
A. Thu nhập khác
B. Chi phí QLDN
C. Thuế TNDN, LNST chưa phân phối
D. Không ảnh hưởng
2.5. Một khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kế toán ghi giảm chi phí QLDN làm ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào
trên BCKQHĐKD?
A. Thu nhập khác, chi phí QLDN
B. Thu nhập khác, chi phí QLDN, chi phí thuế TNDN, LNST
C. Lợi nhuận kế toán trước thuế, chi phí thuế TNDN, LNST
D. Không ảnh hưởng
2.6. KTV có thể sử dụng những thủ tục nào sau đây nhằm mục đích phát hiện các khoản thu nhập khác không được ghi chép
đầy đủ:
A. Xem xét các nghiệp vụ ghi giảm chi phí trong kỳ
B. Xem xét các nghiệp vụ ghi tăng chi phí trong kỳ
C. Xem xét các khoản phải trả khác trong kỳ
D. Xem xét các nghiệp vụ ghi giảm chi phí, các nghiệp vụ thu tiền bất thường hoặc nội dung không ràng cũng như các
khoản phải trả khác trong kỳ
2.7. KTV có thể áp dụng những thủ tục nào sau đây nhằm kiểm tra tính hợp lý chung của chi phí tiền lương:
A. So sánh chi phí tiền lương kỳ này với các kỳ trước, kết hợp so sánh với sản lượng sản xuất hoặc tiêu thụ
B. So sánh tỷ lệ nhân công trực tiếp với nhân công gián tiếp
C. So sánh chi phí tiền lương giữa các tháng, kết hợp so sánh với sản lượng sản xuất hoặc tiêu thụ
D. So sánh tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp trên giá vốn hàng bán của kỳ này với kỳ trước; so sánh chi phí tiền lương giữa các
tháng, chi phí tiền lương kỳ này với các kỳ trước kết hợp so sánh với sản lượng sản xuất hoặc tiêu thụ.
2.8. Kế toán đơn vị không ghi sổ một nghiệp vụ nộp phạt vi phạm hành chính bằng TGNH: 10.000.000 đồng. Sai sót này làm
ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào trên BCĐKT?
A. Tiền, LNST chưa phân phối
B. Tiền, thuế TNDN, LNST chưa phân phối
C. Tiền, chi phí khác
D. Không ảnh hưởng
2.9. Việc KTV lập bảng phân tích doanh thu, thu nhập theo từng tháng, từng đơn vị trực thuộc xem xét các trường hợp
tăng hay giảm bất thường là thủ tục kiểm toán thuộc loại:
A. Thủ tục phân tích
B. Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
C. Thủ tục kiểm tra chi tiết số dư
D. Thủ tục điều tra hệ thống
2.10. Kế toán đơn vị không ghi sổ một nghiệp vụ nộp phạt vi phạm hành chính bằng TGNH: 10.000.000 đồng. Sai sót này làm
ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào trên BCKQHĐKD?
A. Chi phí khác, LNST
B. Chi phí khác, chi phí thuế TNDN hoãn lại, LNST
C. Chi phí khác, chi phí thuế TNDN hiện hành, LNST
D. Không ảnh hưởng.
2.11. Kế toán đơn vị không ghi sổ một nghiệp vụ nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế bằng TGNH: 20.000.000 đồng. Sai sót
này làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào trên BCKQHĐKD?
A. Chi phí khác, chi phí thuế TNDN hiện hành, LNST
B. Chi phí khác, chi phí thuế TNDN hoãn lại, LNST
C. Chi phí khác, chi phí thuế TNDN hoãn lại, chi phí thuế TNDN hiện hành, LNST
D. Không ảnh hưởng.
2.12. Các khoản chi phí luôn có mối quan hệ chặt chẽ với các khoản mục trên báo cáo tài chính nào?
A. Bảng lưu chuyển tiền tệ.
B. Bảng BCKQHĐKD
C. BCĐKT
D. Bảng thuyết minh BCTC.
2.13. Đối với các chi phí đặc biệt như chi phí hoa hồng, quảng cáo, tiếp thị... khi kiểm tra chứng từ gốc của các chi phí này,
nếu trong trường hợp có nhiều nghiệp vụ, KTV sẽ:
A. Ưu tiên lựa chọn các nghiệp vụsố tiền lớn, nội dung không ràng, liên hệ đến các bên liên quan, hoặc xảy ra vào
những tháng có lợi nhuận tăng giảm bất thường.
B. Ưu tiên lựa chọn các nghiệp vụ có số tiền lớn có nội dung rõ ràng, xảy ra vào những tháng có lợi nhuận tăng
C. Ưu tiên lựa chọn các nghiệp vụ số tiền nhỏ, nội dung không ràng, liên hệ đến các bên liên quan, hoặc xảy ra vào
những tháng có lợi nhuận tăng giảm bất thường.
D. Ưu tiên lựa chọn các nghiệp vụ có số tiền nhỏ, xảy ra vào những tháng có lợi nhuận tăng giảm bất thường.
2.14. Thu nhập chi phí được tính toán chính xác thống nhất giữa sổ chi tiết sổ cái, nội dung này thể hiện mục tiêu
kiểm toán nào?
A. Đầy đủ.
B. Đánh giá.
C. Ghi chép chính xác.
D. Trình bày và công bố.
2.15. Mọi khoản thu nhập và chi phí phát sinh đều được ghi nhận là thuộc yêu cầu nào?
A. Đầy đủ.
B. Dễ hiểu.
C. Trung thực.
D. Nhất quán.
2.16. Khi kiểm tra các khoản thu nhập khác đã được ghi nhận, KTV cần chú ý những vấn đề nào?
A. Cần xem xét các khoản thu nhập tác có đủ điều kiện để ghi nhận hay chưa.
B. Giá trị của thu nhập khác có được xác định đúng đắn hay không.
C. Cả (a) và (b) là đáp án đúng.
D. Cả (a) và (b) là đáp án sai.
2.17. Kế toán đơn vị không ghi sổ một nghiệp vụ nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế bằng TGNH: 20.000.000 đồng. Sai sót
này làm ảnh hưởng đến CSDL nào?
A. Đúng kỳ
B. Phát sinh
C. Đầy đủ
D. Phân loại
2.18. KTV muốn xác minh tất cả các nghiệp vụ phát sinh về chi phí QLDN đã được ghi nhận trên sổ kế toán. Điều này có liên
quan tới mục tiêu kiểm toán nào sau đây:
A. Mục tiêu phát sinh
B. Mục tiêu trọn vẹn
C. Mục tiêu phân loại và trình bày
D. Mục tiêu quyền và nghĩa vụ
2.19. Kế toán đơn vị không ghi sổ một nghiệp vụ nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế bằng TGNH: 20.000.000 đồng. Sai sót
này làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào trên BCĐKT?
A. Tiền, thuế TNDN, LNST chưa phân phối
B. Tiền, tài sản thuế hoãn lại, LNST chưa phân phối
C. Tiền, thuế hoãn lại phải trả, LNST chưa phân phối
D. Không ảnh hưởng
2.20. Các thủ tục phân tích có thể sử dụng trong kiểm toán chi phí QLDN và chi phí bán hàng bao gồm:
A. Đánh giá tổng quát chi phí QLDN và chi phí bán hàng.
B. So sánh chi phí thực tế với chi phí dự toán, chi phí kỳ này với chi phí kỳ trước.
C. Điều tra về những khác biệt quan trọng hay bất thường.
D. Cả 3 câu trên là đáp án đúng.
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Câu 2.1. Hãy cho biết trong từng tình huống độc lập dưới đây, KTV nên phát hành báo cáo kiểm toán dạng nào? Giả sử các
vấn đề KTV phát hiện ra đều là sai sót trọng yếu, nhưng vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị được kiểm toán đã không đồng ý điều chỉnh
theo yêu cầu của KTV
1. Công ty X chỉ trích khấu hao TSCĐ từ tháng 1 đến tháng 9 năm tài chính, từ tháng 10 đến tháng 12 công ty không trích khấu
hao. Ban giám đốc của công ty giải thích rằng, nếu tiếp tục trích khấu hao thì kết quả kinh doanh trong năm N sẽ lỗ không thể chi
trả cổ tức cho các cổ đông.
2. Công ty luôn sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá xuất hàng tồn kho. Tuy nhiên trong năm tài chính hiện
hành, công ty đã sử dụng phương pháp FIFO mà không công bố thông tin theo yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
3. Trong năm, đơn vị đã không trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chế độ kế toán hiện hành. Đơn vị chỉ khai báo điều này
trong thuyết minh BCTC mà không tiến hành sửa chữa BCTC.
Câu 2.2: KTV Lâm được giao phụ trách kiểm toán khoản mục chi phí của công ty Thiên Thanh cho niên độ kết thúc vào ngày
31/12/N. Thông qua phỏng vấn giám đốc về vấn đề lập dự toán chi phí, KTV được biết chỉ có một nhà quảncủa công ty soạn thảo
dự toán này và công ty xem đây là tài liệu mật. KTV có thể xem bảng dự toán này (nếu cần) nhưng không được cho bất kỳ nhân viên
nào trong công ty xem.
Hãy nhận xét về quy định này.
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 2.1: Khi kiểm toán chu trình xác định kết quả và phân phối lợi nhuận trong kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31.12.N của Công ty
M&T, KTV đã phát hiện một số sai sót sau:
1. Ngày 31/12, công ty nhận được thông báo về lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh 50.000.000 đồng từ LNST
TNDN. Kế toán chỉ ghi nhận nghiệp vụ khi thực sự nhận được số tiền này bằng TGNH vào đầu niên độ năm sau.
2. Một nghiệp vụ bán hàng hóa theo phương thức bán trả góp với giá vốn 600.000.000 đồng, giá bán trả ngay 700.000.000
đồng, giá bán trả góp820.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Số tiền thu ngay lần đầu là 200.000.000 đồng bằng TGNH, số
còn lại khách hàng trả dần trong 12 tháng. Theo quy định, kế toán chỉ được phân bổ số lãi trả góp kỳ đầu tiên vào doanh thu tài chính
trong năm N, nhưng kế toán đơn vị đã hạch toán toàn bộ số lãi trả góp vào chi phí tài chính năm N, như sau:
a) Nợ TK 632: 600.000.000
Có TK 156: 600.000.000
b) Nợ TK 112: 200.000.000
Nợ TK 131: 690.000.000
Có TK 511: 700.000.000
Có TK 515: 120.000.000
Có TK 3331: 70.000.000
3. Qua xác minh, KTV phát hiện một nghiệp vụ bán hàng hóa cho khách hàng kèm theo giấy bảo hành (sửa chữa cho các
khoản hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo hành sản phẩm) nhưng kế toán không ghi chép về chi phí bảo
hành ước tính. Uớc tính chi phí bảo hành cần lập dự phòng cho số hàng hóa đã bán trên là 50.000.000 đồng.
| 1/25

Preview text:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.1: Khi kiểm toán các khoản vay nợ KTV nghi ngờ một khế ước bị tính sai lãi vay, thủ tục kiểm toán mà KTV nên thực hiện là:

A. Xác định sự tồn tại của chủ sở hữu khoản nợ.
B. Kiểm tra khoản mục phải trả C. Tính lại lãi vay
D. Kiểm tra lại hợp đồng vay nợ
1.2: Khi kiểm toán một công ty niêm yết, KTV nên thu thập thư xác nhận đối với các nghiệp vụ vay từ:
A. Các nhà quản lý của công ty khách hàng.
B. Các KTV nội bộ của khách hàng C. Ngân hàng giao dịch
D. Chủ nợ của công ty khách hàng
1.3: Các giao dịch về cổ phiếu của công ty khách hàng cần phải đối chiếu với
A. Các chứng nhận cổ phiếu có đánh số.
B. Biên bản họp giám đốc C. Nhật ký thu tiền D. Nhật ký chi tiền
1.4: Khi kiểm toán các khoản vay nợ dài hạn, thủ tục kiểm toán quan trọng nhất là:
A. Xác định khối lượng vay từ ban quản trị.
B. Đối chiếu khoản tiền mặt từ nghiệp vụ vay với két tiền mặt của đơn vị
C. Kiểm tra các khế ước vay nợ và tính lại lãi vay
D. Kiểm tra tài liệu kế toán của bên cho vay
1.5: Khi kiểm toán khoản thu nhập giữ lại, thủ tục kiểm toán mà KTV nên thực hiện là:
A. Kiểm tra việc chuyển nhượng cổ phiếu.
B. Giá trị thị trường sử dụng để tính thu nhập giữ lại khi phân chia cổ phiếu
C. Sự phê chuẩn với nội dung điều chỉnh số dư đầu kỳ do việc ghi giảm tài khoản phải thu
D. Sự phân quyền đối với cổ tức
1.6: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây không dùng để kiểm toán mục tiêu Các khoản nợ tiền vay, tiền lãi phải trả đều hợp lý
A. So sánh số dư nợ cuối năm với đầu năm
B. So sánh tiền lãi tính dồn phải trả cuối năm với đầu năm
C. So sanh phí tổn vay năm nay với năm trước
D. Gửi thư xác nhận đến chủ nợ
1.7: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thực hiện với mục tiêu các khoản tiền vay đều được tính toán đúng đắn, chính xác
A. So sánh số dư nợ cuối năm với đầu năm
B. Kiểm tra các căn cứ tính toán: số tiền vay gốc, số đã trả, lãi suất, kỳ hạn.
C. Kiểm tra việc đánh số của các khế ước vay nợ
D. Đối chiếu các chứng từ nhận tiền với sổ theo dõi nợ vay
1.8: Thủ tục kiểm toán để xác định mục tiêu các nghiệp vụ liên quan đến cổ phiếu đều được ghi nhận là
A. Đối chiếu các chứng từ liên quan đến cổ phiếu với sổ đăng ký cổ phiếu
B. Kiểm tra quy định về việc phát hành cổ phiếu
C. Kiểm tra các biên bản họp hội đồng quản trị
D. Kiểm tra các quy định về phân chia cổ tức
1.9: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây dùng để kiểm tra tính chính xác của chênh lệch đánh giá lại tài sản
A. Kiểm tra quy trình đánh giá chênh lệch tài sản
B. KTV tiến hành tính toán lại chênh lệch đánh giá lại tài sản rồi đối chiếu với kết quả của đơn vị được kiểm toán
C. Kiểm tra sự phê chuẩn quyết định đánh giá chênh lệch tài sản
D. Kiểm tra các quy định về phân chia cổ tức
1.10: Kiểm tra việc trình bày, khai báo về vốn chủ sở hữu KTV sẽ kiểm tra trên:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Thuyết minh báo cáo tài chính D. Cả A và C
1.11: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây KHÔNG dùng để kiểm toán việc phân phối lợi nhuận vào các quỹ
A. Biên bản họp hội đồng cổ đông
B. Kiểm tra tính phê chuẩn của các các giấy tờ quyết định việc phân phối lợi nhuận
C. Tính toán lại số tiền phân phối vào các quỹ theo quyết định phân phôí
D. Kiểm tra các quy định về phân chia cổ tức
1.12: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây để xác định mục tiêu các khoản tiền vay được trình bày, công bố đúng đắn là:
A. Đối chiếu số liệu tiền vay trên BCTC với số liệu tiền vay và số liệu sổ tổng hợp trên bảng liệt kê tiền vay, tiền lãi.
B. Kiểm tra các khế ước vay nợ
C. Kiểm tra việc tính toán các khoản lãi vay
D. Kiểm tra thời gian tới hạn trả nợ
1.13: DN trả số lãi vay trong kỳ là 50.000.000 được kế toán đã định khoản như sau: Nợ TK 642: 50.000.000 Có TK 112: 50.000.000
Bút toán định khoản theo quy định của nghiệp vụ trên là: A. Nợ TK 632: 50.000.000 Có TK 112: 50.000.000 B. Nợ TK 635: 50.000.000 Có TK 112: 50.000.000 C. Nợ TK 112: 50.000.000 Có TK 635: 50.000.000 D. Nợ TK 112: 50.000.000 Có TK 515: 50.000.000
1.14: DN trả số lãi vay trong kỳ là 50.000.000 được kế toán đã định khoản như sau: Nợ TK 642: 50.000.000 Có TK 112: 50.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến:
A. Không ảnh hưởng đến BCĐKT, BCKQHĐKD
B. Ảnh hưởng đến BCĐKT, không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
C. Ảnh hưởng đến BCKQHĐKD, không ảnh hưởng đến BCĐKT
D. Ảnh hưởng đến cả BCĐKT và BCKQHĐKD
1.15: DN trả số lãi vay trong kỳ là 50.000.000 được kế toán đã định khoản như sau: Nợ TK 642: 50.000.000 Có TK 112: 50.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến CSDL: A. Định giá B. Phân loại trình bày C. Quyền và nghĩa vụ D. Hiệu lực
1.16: DN trả số lãi vay trong kỳ là 50.000.000 được kế toán đã định khoản như sau: Nợ TK 642: 50.000.000 / Có TK 112: 50.000.000
Bút toán điều chỉnh:
A. Nợ TK 635: 50.000.000 Có TK 642: 50.000.000 B. Nợ TK 635: 50.000.000 Có TK 112: 50.000.000 C. Nợ TK 112: 50.000.000 Có TK 635: 50.000.000 D. Không điều chỉnh
1.17: DN tiến hành vay ngân hàng 550.000.000 với thời hạn 3 tháng, lãi suất 12%/năm, trả lãi khi trả gốc để mua sắm TSCĐ
với giá mua trên hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 500.000.000. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này.
Bút toán định khoản đúng là:
A. Nợ TK 211: 500.000.000 Nợ tk 133: 50.000.000 Có TK 341: 550.000.000 B. Nợ TK 211: 550.000.000 Có TK 112: 550.000.000 C. Nợ TK 211: 500.000.000 Có TK 341: 500.000.000 D. Nợ TK 211: 550.000.000 Có TK 341: 550.000.000
1.18: DN tiến hành vay ngân hàng 550.000.000 với thời hạn 3 tháng, lãi suất 12%/năm, trả lãi khi trả gốc để mua sắm TSCĐ
với giá mua trên hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 500.000.000. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này.

CSDL bị ảnh hưởng là:
A. Định giá, phân loại trình bày B. Quyền và nghĩa vụ
C. Quyền và nghĩa vụ, đầy đủ trọn vẹn D. Hiệu lực
1.19: DN tiến hành vay ngân hàng 550.000.000 với thời hạn 3 tháng, lãi suất 12%/năm, trả lãi khi trả gốc để mua sắm TSCĐ
với giá mua trên hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 500.000.000. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này.
Sai sót trên ảnh hưởng đến:

A. Không ảnh hưởng đến BCĐKT, BCKQHĐKD
B. Ảnh hưởng đến BCĐKT, không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
C. Ảnh hưởng đến BCKQHĐKD, không ảnh hưởng đến BCĐKT
D. Ảnh hưởng đến cả BCĐKT và BCKQHĐKD
1.20: DN tiến hành vay ngân hàng 550.000.000 với thời hạn 3 tháng, lãi suất 12%/năm, trả lãi khi trả gốc để mua sắm TSCĐ
với giá mua trên hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 500.000.000. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này.
Sai sót trên ảnh hưởng đến khoản mục nào trên BCĐKT:

A. TSCĐ giảm 500.000.000, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ giảm 50.000.000, vay dài hạn giảm 550.000.000
B. TSCĐ giảm 550.000.000, vay dài hạn giảm 550.000.000
C. TSCĐ tăng 500.000.000, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tăng 50.000.000, vay dài hạn tăng 550.000.000
D. TSCĐ tăng 550.000.000, vay dài hạn tăng 550.000.000 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Câu 1.1:
Trong quá trình thực hiện kiểm toán BCTC cho công ty cổ phần Hoàng Anh cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N,
KTV Minh được giao phụ trách kiểm toán khoản mục vốn, trong quá trình tìm hiểu về các thủ tục kiểm soát liên quan đến vốn chủ sở
hưu, KTV Minh đã thực hiện bảng hỏi sau: STT
Thủ tục kiểm soát
Việc phát hành và rút cổ phiếu có được phê duyệt bởi 1 ban giám đốc? 2
Có nhân viên độc lập thanh toán cổ tức không?
Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến phân chia lợi nhuận 3
có được phê chuẩn bởi cấp có thẩm quyền không?
Định kỳ Kế toán trưởng có kiểm tra số dư trên các tài 4
khoản vốn chủ sở hữu không?
Đơn vị có quy định về việc chênh lệch đánh giá lại tài 5 sản không?
Yêu cầu: Đối với mỗi câu hỏi trên, anh (chị) hãy xác định mục tiêu của thủ tục kiểm soát tương ứng.
Câu 1.2: KTV Thành Lương được giao phụ trách kiểm toán phần hành vốn chủ sở hữu và vốn vay trên BCTC kết thúc vào ngày
31/12/N của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Anh Đức, để phát hiện các sai phạm trong phần hành này, KTV Thành Long đã thiết kế
các thủ tục kiểm toán sau: ST
Thủ tục kiểm toán T 1
Xem xét các điều khoản của công ty về dự trù vốn chủ sở hữu 2
Xem xét các biên bản họp ban giám đốc đối với việc phê duyệt
các vấn đề về vốn chủ sở hữu 3
Phân tích các tài khoản vốn chủ sở hữu và thu thập bằng chứng
cho những thay đổi vốn chủ sở hữu trong năm 4
Tính toán lại kết quả của chênh lệch tỉ giá ngoại tệ 5
Tính toán lại lãi vay phải trả của một hợp đồng vay nợ 6
Gửi thư xác nhận đến chủ nợ
Yêu cầu: Anh (chị) hãy xác định mục tiêu của thủ tục kiểm toán ở trên. BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1.1.
Trong khi kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/N của Công ty Tân Hoàng, KTV phát hiện ra một số sai sót sau đây: (ĐVT: VND)
1. Xem xét tình hình vay, trả nợ tại ngân hàng ACB phát hiện có khế ước vay số 15, kỳ vay 1/10/N đến ngày 31/3/N+1 với giá trị
800.000.000đ, lãi suất 10%/năm, trả lãi khi trả gốc. Trong năm N công ty không
hạch toán chi phí lãi vay. Kếế toán đơn vị Theo quy định CSDL nh Ả h ng ưởđếến BCDKT nh Ả h ng ưở đếến BC Thủ t c ụ kiể m toán chủ Bút toán điếều ả nh KQHDKD yếếu chỉnh hưở ng Không hạ ch N ợTK635: 80tr Đầềy đủ - Tài s n ả ; Không đ i ổ -TK 635 giả m 80tr toán
Có TK335: 80tr Quyếền và - Nguôền vôến: => LNTT tăng 80tr nghĩa vụ TK 335 giả m 80tr
=> Thuếế TNDN tăng 16tr TK 3334 tăng 16tr => LNST tăng 64 tr TK 421 tăng 74r => Nguôền vôến không đổi
2. Dùng TGNH để thanh toán nợ vay số tiền 550.000, Kế toán đã hạch toán như sau: Nợ TK 331: 550.000.000 Có TK 112: 550.000.000 Kếế toán đơn vị Theo quy định CSDL ả nh hưởng n Ả h h n ưởg đếến nh Ả h ng
ưở đếến BC Thủ t ục kiể m toán Bút toán điếều chỉnh BCDKT KQHDKD ch y ủ ếếu
3. Trả một khoản lãi vay trong kỳ là 30.000.000đ bằng TGNH, kế toán đã định khoản như sau: Nợ TK 642: 30.000.000 Có TK 112: 30.000.000 Kếế toán đơn vị Theo quy định CSDL ả nh hưởng n Ả h h n ưởg đếến nh Ả h ng
ưở đếến BC Thủ t ục kiể m toán Bút toán điếều chỉnh BCDKT KQHDKD ch y ủ ếếu
4. Xem xét tình hình vay, trả nợ tại ngân hàng A&Z phát hiện có khế ước vay số 72, kỳ vay 1/7/N đến ngày 31/3/N+1 với giá trị
1.000.000.000đ, lãi suất 10%/năm, trả lãi khi trả gốc. Kế toán đã hạch toán toàn bộ chi phí lãi vay vào năm N. Kếế toán đơn vị Theo quy định CSDL ả nh hưởng n Ả h h n ưởg đếến nh Ả h ng
ưở đếến BC Thủ t ục kiể m toán Bút toán điếều chỉnh BCDKT KQHDKD ch y ủ ếếu
5. Ngày 30/12/N tiến hành mua sắm TSCĐ bằng tiền vay ngân hàng 440.000.000đ. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này. Kếế toán đơn vị Theo quy định CSDL ả nh hưởng n Ả h h n ưởg đếến nh Ả h ng
ưở đếến BC Thủ t ục kiể m toán Bút toán điếều chỉnh BCDKT KQHDKD ch y ủ ếếu Yêu cầu:
1. Nêu ảnh hưởng hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQHĐKD và lập bút toán điều chỉnh.
2. Xác định CSDL bị ảnh hưởng và thủ tục kiểm toán phát hiện sai sót đó
(Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ)
Bài 1.2. Trong khi kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/N của Công ty Minh Đạt, KTV phát hiện ra một số sai sót sau đây: (ĐVT: VND)
1. Xem xét tình hình vay, trả nợ phát hiện một khoản vay có giá trị 300.000.000đ thời hạn 3 tháng kể từ ngày 1/11/N đến ngày
30/1/N+1 với lãi suất là 8%/năm, lãi trả tại thời điểm vay. Kế toán đã định khoản: Nợ TK 635: 6.000.000 Có TK 112: 6.000.000
2. Vay dài hạn ngân hàng ACB số tiền là 150.000.000đ để đặt trước cho nhà cung cấp, Kế toán đã hạch toán như sau: Nợ TK 331: 150.000.000 Có TK 112: 150.000.000
3. Tiến hành phát hành trái phiếu phụ trội trả lãi trước, tổng mệnh giá phát hành 6.000.000.000đ, giá phát hành là
6.150.000.000, số lãi trả trước là 80.000.000. toàn bộ tiền phát hành trái phiếu đã thu bằng TGNH. Tại thời điểm phát hành trái phiếu,
kế toán công ty đã hạch toán: Nợ TK 112: 6.070.000.000 Nợ TK 242: 80.000.000 Có TK 34312: 150.000.000 Có TK 34311: 6.000.000.000
4. Mua 1000 cổ phiếu của Công ty ABC, giá mua: 120.000đồng/ cổ phiếu, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Phí giao dịch:
2.500.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán không hạch toán phần phí giao dịch.
5. Chuyển TGNH trả tiền chia lợi nhuận từ hợp đồng liên doanh dưới hình thức hoạt động liên doanh đồng kiểm soát cho các
đối tác tham gia liên doanh 620.000.000đ, số lợi nhuận này đã được công ty thông báo cho các đối tác ở cuối năm trước. Kế toán đã
bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này. Yêu cầu:
1. Nêu ảnh hưởng hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQHĐKD và lập bút toán điều chỉnh.
2. Xác định CSDL bị ảnh hưởng và thủ tục kiểm toán phát hiện sai sót đó
(Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ)
Bài 1.3. Trong khi kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/N của Công ty Hoa Hướng Dương, KTV phát hiện ra một số sai sót sau đây: (ĐVT: VND)
1. Xem xét tình hình vay, trả nợ tại ngân hàng ACB phát hiện có khế ước vay số 20, kỳ vay 1/10/N đến ngày 31/3/N+1 với giá trị
400.000.000đ, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi khi trả gốc. Trong năm N công ty không hạch toán chi phí lãi vay.
2. Dùng TGNH để thanh toán nợ vay số tiền 750.000, Kế toán đã hạch toán như sau: Nợ TK 331: 750.000.000 Có TK 112: 750.000.000
3. Trả một khoản lãi vay trong kỳ là 15.000.000đ bằng TGNH, kế toán đã định khoản như sau: Nợ TK 642: 15.000.000 Có TK 112: 15.000.000
4. Xem xét tình hình vay, trả nợ tại ngân hàng TPB, KTV phát hiện có khế ước vay số 70, kỳ vay 1/7/N đến ngày 31/3/N+1 với giá
trị 1.500.000.000đ, lãi suất 8%/năm, trả lãi khi trả gốc. Kế toán đã hạch toán toàn bộ chi phí lãi vay vào năm N.
5. Ngày 30/12/N tiến hành mua sắm TSCĐ bằng tiền vay ngân hàng 880.000.000đ. Kế toán đã bỏ sót không ghi sổ nghiệp vụ này. Yêu cầu:
1. Nêu ảnh hưởng hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQHĐKD và lập bút toán điều chỉnh.
2. Xác định CSDL bị ảnh hưởng và thủ tục kiểm toán phát hiện sai sót đó
(Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ) CHƯƠNG 2 KIỂM TOÁN CHU TRÌNH
XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
2.1. Thu nhập và chi phí là những khoản mục chủ yếu trình bày trên:
A. BCKQHĐKD. B. BCĐKT.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. D. Thuyết minh BCTC.
2.2. Một khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kế toán ghi giảm chi phí QLDN làm ảnh hưởng đến CSDL nào? A. Đúng kỳ B. Phát sinh C. Phân loại D. Đầy đủ
2.3. Để phát hiện chi phí lãi vay không được ghi nhận, KTV thường áp dụng thủ tục hữu hiệu nào sau đây:
A. Kiểm tra chứng từ gốc về chi phí lãi vay được ghi nhận trên sổ sách kế toán.
B. Gửi thư xác nhận cho ngân hàng.
C. Ước tính độc lập chi phí lãi vay dựa trên hợp đồng vay và đối chiếu với số liệu của đơn vị.
D. Xem xét biên bản họp hội đồng quản trị.
2.4. Một khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kế toán ghi giảm chi phí QLDN làm ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào trên BCĐKT? A. Thu nhập khác B. Chi phí QLDN
C. Thuế TNDN, LNST chưa phân phối D. Không ảnh hưởng
2.5. Một khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kế toán ghi giảm chi phí QLDN làm ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào trên BCKQHĐKD?
A. Thu nhập khác, chi phí QLDN
B. Thu nhập khác, chi phí QLDN, chi phí thuế TNDN, LNST
C. Lợi nhuận kế toán trước thuế, chi phí thuế TNDN, LNST D. Không ảnh hưởng
2.6. KTV có thể sử dụng những thủ tục nào sau đây nhằm mục đích phát hiện các khoản thu nhập khác không được ghi chép đầy đủ:
A. Xem xét các nghiệp vụ ghi giảm chi phí trong kỳ
B. Xem xét các nghiệp vụ ghi tăng chi phí trong kỳ
C. Xem xét các khoản phải trả khác trong kỳ
D. Xem xét các nghiệp vụ ghi giảm chi phí, các nghiệp vụ thu tiền bất thường hoặc có nội dung không rõ ràng cũng như các
khoản phải trả khác trong kỳ
2.7. KTV có thể áp dụng những thủ tục nào sau đây nhằm kiểm tra tính hợp lý chung của chi phí tiền lương:
A. So sánh chi phí tiền lương kỳ này với các kỳ trước, kết hợp so sánh với sản lượng sản xuất hoặc tiêu thụ
B. So sánh tỷ lệ nhân công trực tiếp với nhân công gián tiếp
C. So sánh chi phí tiền lương giữa các tháng, kết hợp so sánh với sản lượng sản xuất hoặc tiêu thụ
D. So sánh tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp trên giá vốn hàng bán của kỳ này với kỳ trước; so sánh chi phí tiền lương giữa các
tháng, chi phí tiền lương kỳ này với các kỳ trước kết hợp so sánh với sản lượng sản xuất hoặc tiêu thụ.
2.8. Kế toán đơn vị không ghi sổ một nghiệp vụ nộp phạt vi phạm hành chính bằng TGNH: 10.000.000 đồng. Sai sót này làm
ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào trên BCĐKT?

A. Tiền, LNST chưa phân phối
B. Tiền, thuế TNDN, LNST chưa phân phối C. Tiền, chi phí khác D. Không ảnh hưởng
2.9. Việc KTV lập bảng phân tích doanh thu, thu nhập theo từng tháng, từng đơn vị trực thuộc và xem xét các trường hợp
tăng hay giảm bất thường là thủ tục kiểm toán thuộc loại:
A. Thủ tục phân tích
B. Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
C. Thủ tục kiểm tra chi tiết số dư
D. Thủ tục điều tra hệ thống
2.10. Kế toán đơn vị không ghi sổ một nghiệp vụ nộp phạt vi phạm hành chính bằng TGNH: 10.000.000 đồng. Sai sót này làm
ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào trên BCKQHĐKD?
A. Chi phí khác, LNST
B. Chi phí khác, chi phí thuế TNDN hoãn lại, LNST
C. Chi phí khác, chi phí thuế TNDN hiện hành, LNST D. Không ảnh hưởng.
2.11. Kế toán đơn vị không ghi sổ một nghiệp vụ nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế bằng TGNH: 20.000.000 đồng. Sai sót
này làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào trên BCKQHĐKD?

A. Chi phí khác, chi phí thuế TNDN hiện hành, LNST
B. Chi phí khác, chi phí thuế TNDN hoãn lại, LNST
C. Chi phí khác, chi phí thuế TNDN hoãn lại, chi phí thuế TNDN hiện hành, LNST D. Không ảnh hưởng.
2.12. Các khoản chi phí luôn có mối quan hệ chặt chẽ với các khoản mục trên báo cáo tài chính nào?
A. Bảng lưu chuyển tiền tệ. B. Bảng BCKQHĐKD C. BCĐKT D. Bảng thuyết minh BCTC.
2.13. Đối với các chi phí đặc biệt như chi phí hoa hồng, quảng cáo, tiếp thị... khi kiểm tra chứng từ gốc của các chi phí này,
nếu trong trường hợp có nhiều nghiệp vụ, KTV sẽ:

A. Ưu tiên lựa chọn các nghiệp vụ có số tiền lớn, có nội dung không rõ ràng, có liên hệ đến các bên liên quan, hoặc xảy ra vào
những tháng có lợi nhuận tăng giảm bất thường.
B. Ưu tiên lựa chọn các nghiệp vụ có số tiền lớn có nội dung rõ ràng, xảy ra vào những tháng có lợi nhuận tăng
C. Ưu tiên lựa chọn các nghiệp vụ có số tiền nhỏ, có nội dung không rõ ràng, có liên hệ đến các bên liên quan, hoặc xảy ra vào
những tháng có lợi nhuận tăng giảm bất thường.
D. Ưu tiên lựa chọn các nghiệp vụ có số tiền nhỏ, xảy ra vào những tháng có lợi nhuận tăng giảm bất thường.
2.14. Thu nhập và chi phí được tính toán chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái, nội dung này thể hiện mục tiêu kiểm toán nào? A. Đầy đủ. B. Đánh giá. C. Ghi chép chính xác. D. Trình bày và công bố.
2.15. Mọi khoản thu nhập và chi phí phát sinh đều được ghi nhận là thuộc yêu cầu nào? A. Đầy đủ. B. Dễ hiểu. C. Trung thực. D. Nhất quán.
2.16. Khi kiểm tra các khoản thu nhập khác đã được ghi nhận, KTV cần chú ý những vấn đề nào?
A. Cần xem xét các khoản thu nhập tác có đủ điều kiện để ghi nhận hay chưa.
B. Giá trị của thu nhập khác có được xác định đúng đắn hay không.
C. Cả (a) và (b) là đáp án đúng.
D. Cả (a) và (b) là đáp án sai.
2.17. Kế toán đơn vị không ghi sổ một nghiệp vụ nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế bằng TGNH: 20.000.000 đồng. Sai sót
này làm ảnh hưởng đến CSDL nào?
A. Đúng kỳ B. Phát sinh C. Đầy đủ D. Phân loại
2.18. KTV muốn xác minh tất cả các nghiệp vụ phát sinh về chi phí QLDN đã được ghi nhận trên sổ kế toán. Điều này có liên
quan tới mục tiêu kiểm toán nào sau đây:
A. Mục tiêu phát sinh B. Mục tiêu trọn vẹn
C. Mục tiêu phân loại và trình bày
D. Mục tiêu quyền và nghĩa vụ
2.19. Kế toán đơn vị không ghi sổ một nghiệp vụ nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế bằng TGNH: 20.000.000 đồng. Sai sót
này làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào trên BCĐKT?

A. Tiền, thuế TNDN, LNST chưa phân phối
B. Tiền, tài sản thuế hoãn lại, LNST chưa phân phối
C. Tiền, thuế hoãn lại phải trả, LNST chưa phân phối D. Không ảnh hưởng
2.20. Các thủ tục phân tích có thể sử dụng trong kiểm toán chi phí QLDN và chi phí bán hàng bao gồm:
A. Đánh giá tổng quát chi phí QLDN và chi phí bán hàng.
B. So sánh chi phí thực tế với chi phí dự toán, chi phí kỳ này với chi phí kỳ trước.
C. Điều tra về những khác biệt quan trọng hay bất thường.
D. Cả 3 câu trên là đáp án đúng. CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Câu 2.1. Hãy cho biết trong từng tình huống độc lập dưới đây, KTV nên phát hành báo cáo kiểm toán dạng nào?
Giả sử các
vấn đề KTV phát hiện ra đều là sai sót trọng yếu, nhưng vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị được kiểm toán đã không đồng ý điều chỉnh theo yêu cầu của KTV
1. Công ty X chỉ trích khấu hao TSCĐ từ tháng 1 đến tháng 9 năm tài chính, từ tháng 10 đến tháng 12 công ty không trích khấu
hao. Ban giám đốc của công ty giải thích rằng, nếu tiếp tục trích khấu hao thì kết quả kinh doanh trong năm N sẽ lỗ và không thể chi
trả cổ tức cho các cổ đông.
2. Công ty luôn sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá xuất hàng tồn kho. Tuy nhiên trong năm tài chính hiện
hành, công ty đã sử dụng phương pháp FIFO mà không công bố thông tin theo yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
3. Trong năm, đơn vị đã không trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chế độ kế toán hiện hành. Đơn vị chỉ khai báo điều này
trong thuyết minh BCTC mà không tiến hành sửa chữa BCTC.
Câu 2.2: KTV Lâm được giao phụ trách kiểm toán khoản mục chi phí của công ty Thiên Thanh cho niên độ kết thúc vào ngày
31/12/N. Thông qua phỏng vấn giám đốc về vấn đề lập dự toán chi phí, KTV được biết chỉ có một nhà quản lý của công ty soạn thảo
dự toán này và công ty xem đây là tài liệu mật. KTV có thể xem bảng dự toán này (nếu cần) nhưng không được cho bất kỳ nhân viên nào trong công ty xem.
Hãy nhận xét về quy định này. BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 2.1:
Khi kiểm toán chu trình xác định kết quả và phân phối lợi nhuận trong kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31.12.N của Công ty
M&T, KTV đã phát hiện một số sai sót sau:
1. Ngày 31/12, công ty nhận được thông báo về lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh 50.000.000 đồng từ LNST
TNDN. Kế toán chỉ ghi nhận nghiệp vụ khi thực sự nhận được số tiền này bằng TGNH vào đầu niên độ năm sau.
2. Một nghiệp vụ bán hàng hóa theo phương thức bán trả góp với giá vốn là 600.000.000 đồng, giá bán trả ngay là 700.000.000
đồng, giá bán trả góp là 820.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Số tiền thu ngay lần đầu là 200.000.000 đồng bằng TGNH, số
còn lại khách hàng trả dần trong 12 tháng. Theo quy định, kế toán chỉ được phân bổ số lãi trả góp kỳ đầu tiên vào doanh thu tài chính
trong năm N, nhưng kế toán đơn vị đã hạch toán toàn bộ số lãi trả góp vào chi phí tài chính năm N, như sau: a) Nợ TK 632: 600.000.000 Có TK 156: 600.000.000 b) Nợ TK 112: 200.000.000 Nợ TK 131: 690.000.000 Có TK 511: 700.000.000 Có TK 515: 120.000.000 Có TK 3331: 70.000.000
3. Qua xác minh, KTV phát hiện một nghiệp vụ bán hàng hóa cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành (sửa chữa cho các
khoản hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo hành sản phẩm) nhưng kế toán không ghi chép gì về chi phí bảo
hành ước tính. Uớc tính chi phí bảo hành cần lập dự phòng cho số hàng hóa đã bán trên là 50.000.000 đồng.