Bài tập Kinh tế chính trị Chương 4 | Trường Đại học CNTT Thành Phố Hồ Chí Minh

Bài tập Kinh tế chính trị Chương 4 | Trường Đại học CNTT Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1. Cơ chế kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp giữa:
b. Thị trường, độc quyền tư nhân và điều tiết Nhà nước
2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện trong thời kỳ lịch sử nào:
d. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
3. Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của:
b. Quá trình xâm nhập, liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
4. Trong CNTB độc quyền, tình trạng cạnh tranh sẽ:
a.Trở nên gay gắt hơn
5. Xuất khẩu tư bản là hoạt động:
d.Đưa tư bản ra nước ngoài để đầu tư
6. Xuất khẩu tư bản:
d. Không gây hại tới các nước xuất khẩu.
7. Điền vào chỗ trống: Các…là nhân vật chính tham gia vào phân chia thị trường thế giới, còn phân
chia lãnh thổ thế giới là sự cạnh tranh giữa các …
c. Tổ chức độc quyền, nước đế quốc
8. Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
b. Do tích tụ và tập trung sản xuất phát triển cao
9. Phương thức chủ yếu mà tư bản độc quyền sử dụng để lũng đoạn bộ máy nhà nước là:
b. Cử đại diện tham gia vào bộ máy nhà nước
10. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước:
a. Ra đời sau CNTBĐQ
11. Khu vực kinh tế nhà nước ở các nước TBCN có chức năng:
d. Bảo đảm địa bàn rộng lớn hơn cho sự phát triển của CNTB
12. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, xuất khẩu tư bản là nhằm mục đích:
a. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở các nước nhập khẩu tư bản
13. Nhà nước tư sản đảm nhận đầu tư vào ngành nào:
d. Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, lợi nhuận ít
14. Chọn ý đúng:
c.Xuất khẩu tư bản làm mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài
15. Xuất khẩu tư bản:
a. Là đem vốn ra nước ngoài đầu tư
16. Chế độ tham dự của tư bản tài chính được thiết lập do:
a. Số cổ phiếu khống chế nắm công ty mẹ, con, cháu,…
17. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là:
a. Một nấc thang phát triển mới của CNTB trong giai đoạn độc quyền
18. Điền vào chỗ trống: Độc quyền là kết quả của … nó không làm mất đi…mà còn dẫn đến …khốc
liệt hơn
b. Cạnh tranh, cạnh tranh, cạnh tranh
19. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là:
d. Một giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất Tư bản Chủ nghĩa
20. Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của:
b. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
21. Tư bản tài chính là:
c. Sự hợp nhất giữa các tổ chức độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
22. Nguyên nhân hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân:
a. Do cạnh tranh giữa các ngành
23. Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
a. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
24. Vai trò mới của tư bản ngân hàng trong giai đoạn Chủ nghĩa tư bản độc quyền là:
a. Đầu tư tư bản
| 1/2

Preview text:

1. Cơ chế kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp giữa:
b. Thị trường, độc quyền tư nhân và điều tiết Nhà nước
2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện trong thời kỳ lịch sử nào:
d. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
3. Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của:
b. Quá trình xâm nhập, liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
4. Trong CNTB độc quyền, tình trạng cạnh tranh sẽ: a.Trở nên gay gắt hơn
5. Xuất khẩu tư bản là hoạt động:
d.Đưa tư bản ra nước ngoài để đầu tư
6. Xuất khẩu tư bản:
d. Không gây hại tới các nước xuất khẩu.
7. Điền vào chỗ trống: Các…là nhân vật chính tham gia vào phân chia thị trường thế giới, còn phân
chia lãnh thổ thế giới là sự cạnh tranh giữa các …

c. Tổ chức độc quyền, nước đế quốc
8. Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
b. Do tích tụ và tập trung sản xuất phát triển cao
9. Phương thức chủ yếu mà tư bản độc quyền sử dụng để lũng đoạn bộ máy nhà nước là:
b. Cử đại diện tham gia vào bộ máy nhà nước
10. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước: a. Ra đời sau CNTBĐQ
11. Khu vực kinh tế nhà nước ở các nước TBCN có chức năng:
d. Bảo đảm địa bàn rộng lớn hơn cho sự phát triển của CNTB
12. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, xuất khẩu tư bản là nhằm mục đích:
a. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở các nước nhập khẩu tư bản
13. Nhà nước tư sản đảm nhận đầu tư vào ngành nào:
d. Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, lợi nhuận ít 14. Chọn ý đúng:
c.Xuất khẩu tư bản làm mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài
15. Xuất khẩu tư bản:
a. Là đem vốn ra nước ngoài đầu tư
16. Chế độ tham dự của tư bản tài chính được thiết lập do:
a. Số cổ phiếu khống chế nắm công ty mẹ, con, cháu,…
17. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là:
a. Một nấc thang phát triển mới của CNTB trong giai đoạn độc quyền
18. Điền vào chỗ trống: Độc quyền là kết quả của … nó không làm mất đi…mà còn dẫn đến …khốc liệt hơn
b. Cạnh tranh, cạnh tranh, cạnh tranh
19. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là:
d. Một giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất Tư bản Chủ nghĩa
20. Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của:
b. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
21. Tư bản tài chính là:
c. Sự hợp nhất giữa các tổ chức độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
22. Nguyên nhân hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân:
a. Do cạnh tranh giữa các ngành
23. Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
a. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
24. Vai trò mới của tư bản ngân hàng trong giai đoạn Chủ nghĩa tư bản độc quyền là: a. Đầu tư tư bản