Bài tập Kinh tế chính trị Mác Lênin | Đại học Hà Tĩnh

Bài tập Kinh tế chính trị Mác Lênin | Đại học Hà Tĩnh. Tài liệu gồm 18 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Kinh tế chính tr
Trang 1
TÀI LIU MANG TÍNH CHT THAM KHO, DO MÌNH GII TAY NÊN NU CÓ SAI THÌ
CÁC BN SA LI HOC NÓI MÌNH GII THÍCH NHA. BÀI TẬP ĐI THI CHO ÍT NHƯNG
LÀ NHIU S THUC LÝ THUYT. GOOD LUCK. Tim.
PHN 1: T CƠ BẢN ĐI LÊN
Bài 1: Trong 8 gi công nhân sn xuất được 16 sn phm có tng giá tr là 80 đô la.
Hi: giá tr tng sn phm làm ra trong ngày và giá tr ca 1 sn phm là bao nhiêu, nếu:
Năng suất lao động tăng lên 2 lần; ờng độ lao động tăng lên 1.5 lần.
Gii
16 sn phm = 80 USD nên giá tr 1 sn phm = 80/16 = 5 USD
a ) Tăng năng suất ch làm tăng số ng sn phm sn xut ra trong 1 khung thi gian nht đnh
ch không làm tăng tổng giá tr, vì vây lúc này 8h s sn xut đc 32 sản phm
Vy: Giá tr 1 sn phm lúc này = 80/32 = 2.5 USD Tng sn phm vn gi nguyên
b ) Tăng cường độ lao động tức là kéo dài ngày lao động ra, nhà TB bóc lt bng cách vn gi
nguyên thời gian lao động tt yếu và ch tăng tg lao động thặng dư nên giá trị 1 sp vn gi
nguyên
Quy tc nhân chéo chia ngang: 1 thời gian LĐ – 80sp
1,5 thời gian LĐ - ? sp
Lúc này kéo dài ngày vi t s 1,5 tức là sô lưng sn phẩm tăng lên : 80.1,5 =120sp Giá sp = 5
USD.
Bài 2: Trong quá trình sn xut sn phm, hao mòn thiết b và máy móc là 100.000 đô la.
Chi phí nguyên liu, vt liu và nhiên liệu là 300.000 đô la.
Hãy xác định chi phí tư bản kh biến nếu biết rng giá tr ca 1 sn phm là 1.000.000 đô la
và trình độ bóc lt là 200%.
Gii
c = 300.000 + 100.000 = 400.000 USD
m’ = (m/v).100% = 200% ↔ m/v = 2
1.000.000 = 400.000 + v + 2v ↔ 600.000 = 3v ↔ v = 200.000 (USD)
Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, sn xut 1 tháng được 12.500 đơn vị sn phm vi chi
phí tư bản bt biến là 250.000 đô la. Giá tr sức lao động 1 tháng ca 1 công nhân là 250 đô
la, m’ = 300%.
Hãy xác định giá tr ca 1 đơn vị sn phm và kết cu ca nó.
Gii
CT : W = C + V + M (1)
Đặt k là giá tr 1 sp ↔ Tổng giá tr sp = 12.500.000
Lương/ tháng = 250 USD , có 100 CN ↔ V = 250.100 ( v chi phí tr lương cho CN )
m’ = (M/V).100% = 300% ↔ M/V = 3
Lp vào (1) ta có :
Kinh tế chính tr
Trang 2
12,500,000 = 250,000 + 250.100 + 250.100.3 ↔ k = 28
Cách thiết lp kết cu ca 1 sp, chia 2 vế cho tng s sp :
Vy w(1 sp) = 20c + 2v + 6m
Bài 4: Năm 1923, tin lương trung bình ca 1 công nhân công nghip chế biến M
1.238 đô la/năm, còn giá tr thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đến năm 1973,
nhng ch tiêu trên tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la.
Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và cho
nhà tư bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm vic 8 gi ?
Gii
Năm 1923, tỷ l m/v = 2.134 /1.238 = 1.72 (1)
T l trên cũng bằng t l ca thời gian lao động thặng dư / thời gian lao động thiết yếu
nên m + v = 8 (2)
Gii (1,2) ta có: m = 5.06 (h) , v = 2.94 (h)
Làm tương tự với năm 1973:
TGLĐCT giảm t 2.94h xung 1.83h
TGLĐTD tăng từ 5.06 lên 6.17h
Bài 5: Tư bản đu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sn xut là 780.000 đô la. S
công nhân làm thuê thu hút vào sn xuất là 400 người.
Hãy xác định khối lượng giá tr mi do 1 công nhân to ra, biết rng t sut giá tr thặng dư
là 200%.
Gii
T l m/v = 2 nên m = 2v
TB kh biến = TB b ra TB bt biến = 900.000 780.000 = 120.000
Vy V = 120.000 => M = 240.000 => Tng giá tr mi do CN làm ra = M + V = 360.000 USD
400 người sx ra 360.000 USD nên 1 ngưi sx ra 900 USD
Bài 6: Có 200 công nhân làm vic trong 1 nhà máy. C 1 gi lao động, 1 công nhân to ra
ng giá tr mi là 5 đô la, m’= 300%. Giá tr sức lao động mi ngày ca 1 công nhân là 10
đô la.
Hãy xác định độ dài ca ngày lao động. Nếu giá tr sức lao động không đổi và trình độ bóc
lột tăng lên 1/3 thì khối lượng giá tr thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tăng
lên bao nhiêu?
Gii
Theo đề ta có: m
1 gi
+ v
1 gi
=5 và m’=300% hay m
1 gi
=3.v
1 gi
T đó suy ra m
1 gi
=3,75 và v
1 gi
=1,25
Giá tr sức lao động mt ngày làm vic là tiền lương v
x gi
=10
Vy thời gian lao động mt ngày là x: v
x gi
/v
1 gi
=10/1,25=8
Kinh tế chính tr
Trang 3
Ta có M = m’.V với m’ = 3 và V = 200.10 = 2000 $ ( V - Tiền lương )
Nếu tăng m’ lên 1/3 vậy M tăng 1 lưng = 1/3 . m’.V = 1/3 . 3. 2000 = 2000
Bài 7: Tư bản ng ra 1,000,000 đô la, trong đó 700,000 đô la bỏ vào máy móc và thiết b, 200.000 đô
la b vào nguyên liệu, m’= 200%.
Hãy xác định: S ợng người lao động s gim xung bao nhiêu % nếu: Khối lượng giá tr thặng
không đổi, tiền lương công nhân không đổi, m’ tăng lên là 250%.
Gii
Đề cho: C=900; V=100; M=200 (m’.V)
Đề cho: M và v không đổi, m’ 250% (v là lương 1 công nhân)
Gi L là s công nhân thi:
V = L.v hay 100=v.L
200 = 2,5.V’ suy ra V’= 80 = v.L
Lp t s ta được:
0.8=L’/L suy ra L’=80%.L suy ra s ngườigim 20%
Bài 8: Ngày làm vic 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên 10 gi.
Trình độ bóc lt sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thế nào nếu giá tr sức lao động
không đổi. Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào.
Gii
Tng tg là 8 giờ; m’=300%
Tng tg* là 10 gi; Giá tr SLĐ gi nguyên; hỏi (m’)’ ?
m’=(TGLĐTD / TGLĐTY) *100% = 300%
Suy ra TGLĐ thặng dư gấp 3 lần TGLĐ tất yếu
Vi 8h làm vic nên TGLĐ tất yếu 2h, TGLĐ thặng dư 6h.
Trong điu kin sức lao động không đổi, nhà tư bản kéo dài TGLĐ lên 10h -> TGLĐ tất yếu
không thay đổi . (m’)’ = (8/2) * 100 = 400%, pp GTTD tuyt đi
PP tăng GTTD tuyệt đi: là phương pháp sản xut ra giá tr thặng được thc hiện trên cơ sở
kéo dài tuyt đi ngày lao động ca công nhân trong điu kin thời gian lao động tt yếu không
đổi
PP tăng GTTD tương đối: k thuật đã tiến b m cho năng suất lao động tăng lên nhanh chóng,
thì các nhà tư bản chuyển sang phương thức bóc lt da trên cơ sở tăng năng suất lao động
hi, tc là bóc lt giá tr thặng dư tương đối.
Bài 9: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt đầu ngày làm vic là 10 gi, trong thời gian đó mi
công nhân đã to ra giá tr mới là 30 đô la, m’ = 200%.
Khối lượng và t sut giá tr thặng dư ngày thay đổi như thế nào nếu ngày lao động gim 1
gi nhưng cường độ lao động tăng 50%, tiền lương vẫn gi nguyên? Nhà tư bản tăng thêm
giá tr thặng dư bằng phương pháp nào ?
Gii
400 công nhân; TTG=10 gi; giá tr mi mi công nhân 30 đô; m’=200%
Kinh tế chính tr
Trang 4
TGG’=9 gi cường độ lao động tăng 50%; v gi nguyên tc TGLD TY gi nguyên
M+V=400.30=12,000 đô (M+V là tng giá tr mi)
Mà m’=200% nên M=8,000; V=4,000
Suy ra TGLD TY = 1/3 * TTG =1/3 * 10 =10/3
Và TGLD TD = 20/3
Gim 1 gi còn 9 gi và tăng cưng độ thêm 50% tc 1,5 ln 9*1.5=13,5 gi
13.5 = 10/3 + TGLD TD* suy ra TGLD TD*=61/6
Và m’’= (61/6)/(10/3) = 305% suy ra M’=12,200 đô
Bài 10: Ngày làm vic 8 gi, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó, do tăng năng suất
lao động trong các ngành sn xut vt phm tiêu dùng n hàng hoá nhng ngành này r
hơn trước 2 ln. Trình độ bóc lột lao động thay đổi như thế nào, nếu độ dài ngày lao động
không đổi? Dùng phương pháp bóc lột giá tr thặng dư nào?
Gii
TTG=8 gi
TGLD TD=4 gi suy ra TGLD TY=4 gi
Ta có m’=4/4 * 100% = 100%
Tăng năng suất LĐ nên TGLD TY*=2 giờ suy ra TGTD*=6 giờ
Nên m’’=6/2*100%=300%
Với phương pháp bóc lột tương đối
Bài 11: Chi phí trung bình v tư bản bt biến cho 1 đơn vị hàng hoá trong 1 ngành là 90 đô
la, chi phí tư bản kh biến là 10 đô la, m’ = 200%. Một nhà tư bản sn xut trong 1 năm
được 1000 đơn vị hàng hoá. Sau khi áp dng k thut mi, năng suất lao động sng trong
xí nghip của nhà tư bn đó tăng lên 2 lần. S ng hàng hoá sn xut ng tăng lên
tương ứng.
T sut giá tr thng dư thay đổi như thế nào trong xí nghip của nhà tư bản đó so với t
sut giá tr thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản trong năm thu đưc bao nhiêu giá tr
thặng dư siêu ngạch?
Gii
Ta có: c(tb)=90; v(tb)=10; m’=200%; m(tb)=2.v=20 ;1000 đơn vị hàng vi giá 120 đô/sp
Vy W(tb)=120,000
C(tb)=90,000 V(tb)=10,000 và M(tb)=20,000
một nhà tư bản, Sau áp dng k thut:
Tăng năng suất nên thành 2000 đơn vị với giá 60 đô/sp hàng và V=V(tb)/2=5,000
Lúc này 120,000=90,000+5,000+M suy ra M=25,000
Ta được: m’’=25,000/5,000=500%
Giá tr TD siêu ngạch thu được do “đi trước Công nghệ”: 1000*12,5=12,500
Kinh tế chính tr
Trang 5
Bài 12: Trước kia sức lao động bán theo giá trị. Sau đó tiền lương danh nghĩa tăng lên 2
ln, giá c vt phẩm tiêu dùng tăng 60%, cò giá tr sức lao động do cường độ lao động tăng
ảnh hưởng ca các yếu t lch s, tình thần đã tăng 35%.
Hãy tính tiền lương thực tế tht s thay đổi như thế nào?
Gii
Tiền công tăng 2 lần và giá c tăng 60% thì chỉ s tin công thc tế là 200.100%/160=125%
Giá tr sc lao động tăng 35% nên tiền công thc tế gim xung ch còn 125.100/135=92.6% so
vơi lúc chưa tăng lương
Bài 13: Tư bản ng trước 600.000 đô la, c/v = 4/1, m’ – 100%.
Hi sau bao nhiêu năm trong điều kin tái sn xut giản đơn, tư bản đó được biến thành giá
tr thặng dư tư bản hoá?
Gii
Ta có C+V=600,000 và C=4V nên giải ra đưc C=480,000 và V=120,000
Với m’=100% nên M=V=120,000
Vy sau mi ln tái sn xut đơn giản thì 120,000 tư bn s chuyn thành 120,000 GTTD
Tư bản (phn ng ra 600,000) chuyn hết thành giá tr TD trong n năm:
n.120,000=600,0000 suy ra n=5 năm
Bài 14: Khi t chc sn xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 50 triệu đô la, trong điều kin
cu to hữu cơ của tư bản là 9/1. Hãy tính t sut tích lu, nếu biết rng mỗi năm 2,25 triu
đô la giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lt là 300%.
Gii
C+V=50 triệu đô (1)
C=9V (2)
Gii 1 và 2 suy ra C=45 triu; V=5 triu
Với m’=300% suy ra M=3V=15 triệu
TSTL= 2,25/15=15%
Bài 15: Tư bản ng trước là 100.000 đô la, c/v = 4/1, m’ = 100%, 50% giá trị thặng dư đưc
tư bn h. Hãy xác định ng giá tr thăng dư tư bản hoá tăng lên bao nhiêu, nếu trình độ
bóc lột tăng đến 300%.
Gii
Tư bản ứng trưc C+V=100,000 và C=4V (cu to hữu)
Suy ra C=80,000 và V=20,000
Ta có m’=100% nên M=V=20,000
50% GTDD (M) chuyển thành Tư bản tc 10,000
Nếu m’=300% thì M’=3V=60,000
50% GTDD (M’) chuyển thành Tư bản tc 30,000
Kinh tế chính tr
Trang 6
Vậy lượng tăng là 30,000-10,000=20,000
Bài 16: Tư bản ng trước là 1,000,000 đô la, c/v là 4/1. S công nhân làm thuê là 2.000
ngưi. Sau đó tư bản tăng lên 1,800,000 đô la, cu to hữu cơ của tư bản tăng lên là 9/1.
Hi nhu cu sức lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mi công nhân không
thay đổi.
Gii
Tư bản ứng trưc C+V=1,000,000 vi C=4V suy ra C=800,000 và V=200,000
Lương mỗi công nhân=V/2,000=100
Tư bản ứng trưc tăng lên C’+V’=1,800,000 với C=9V suy ra C=1,620,000 và V’=180,000
Vi tiền lương không đổi thì s công nhân mi = V’/v=180,000/100=1,800 công nhân
Vy nhu cu sc lao động gim 200 công nhân
Bài 17: Tư bản ng trước 500.000 đô la. Trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000 đô la, máy
móc, thiết b là 100.000 đô la. Giá tr ca nguyên liu, nhiên liu và vt liu ph gp 3 ln giá
tr sức lao động. Hãy xác định tng s: bản c định, tư bản lưu động, tư bản bt biến,
bn kh biến.
Gii
Công thc nè:
Tư bản bt biến: C=C1+C2
C1: nhà xưởng,v.v.v (hay gi là tư bản c định)
C2: nguyên liu vt liu
Tư bản lưu động: C2+V
Theo bài:
Ứng trước C+V=500,000 (*) (C1+C2+V)
C1=200,000(nhà xưởng) + 100,000(máy móc,v.v.v) = 300,000
Đề cho giá NVL=3.Giá SLD hay C2=3.V (**)
Lắp (**) vào (*) ta được: 300,000 + 3V + V = 500,000 vy V=50,000 suy ra C2=150,000
Kết lun:
Tư bản c định: C1=300,000
Tư bản lưu động: C2+V=150,000+50,000=200,000
Tư bản bt biến: C=C1+C2=450,000
Tư bản kh biến: V=50,000
Bài 18: Toàn b tư bản ứng trưc là 6 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vt liu là 1,2 triệu đô la,
nhiên liu, điện là 200.000 đô la, tin lương 600.000 đô la. Giá tr máy móc và thiết b sn xut gp 3
ln giá tr nhà xưởng và công trình. Thi gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm.
Hãy tính tng s tin khu hao sau 8 năm.
Gii
Tư bản ứng trưc C+V=6,000,000 đô
Kinh tế chính tr
Trang 7
C2= 1,200,000 + 200,000 = 1,400,000 đô
V=600,000 đô
C1= 6,000,000 1,400,000 600,000 = 4,000,000 đô
Gọi x là chi phí máy móc, y là chi phí nhà xưởng ta được x=3y mà x+y=C1=4,000,000 đô
Suy ra x=3,000,000 đô và y=1,000,000 đô
Hao mòn ca x mi năm: 3,000,000/10= 300,000 đô
Hao mòn ca y mi năm: 1,000,000/25= 40,000 đô
Hao mòn sau 8 năm của c x và y: 300,000*8 + 40,000*8 = 2,720,000 đô
Bài 19: Mt c máy có giá tr 600.000 đô la, d tính hao mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng qua 4
năm hoạt đng giá tr ca các máy mới tương t đã giảm đi 25 %.
Hãy xác định s tn tht do hao mòn vô hình ca c y đó.
Gii
Hao mòn mỗi năm của máy: 600,000/15=40,000
Hao mòn qua 4 năm: 40,000*4=160,000
Vy giá tr ca máy còn li: 600,000-140,000=440,000
Do hao mòn vô hình là 25% trong 4 năm nên lượng hao mòn vô hình là 0,25.440.000 = 110.000
Bài 20: Tư bản ứng trước là 3,5 triệu đô la, trong đó tư bản c định là 2,5 triệu đô la, tư bản kh biến
là 200.000 đô la. Tư bản c định hao mòn trung bình trong 12,5 năm, nguyên nhiên vt liu
2 tháng mua 1 lần, tư bản kh biến quay 1 năm 10 lần.
Hãy xác định tốc độ chu chuyn của tư bản.
Gii
Ta có ứng trước C+V=3,5 hay C1+C2+V=3,5
Suy ra C2=3,5-C1-V=3,5-2,5-0,2=0,8
Tài sn c định C1 hao mòn trong 1 năm: 2,5/12,5=0,2
Tư bản kh biến quay 1 năm 10 lần: 0,2*10=2
Nguyên vt liu 2 tháng mua 1 ln vậy 1 năm mua 6 lần: 0,8*6=4,8
Vậy lượng “tư bản” chu chuyển trong 1 năm (phần khu hao, giá tr NVL,v.v.v chuyển vào “sản
phẩm”): 4,8+2+0,2=7
Tốc độ chu chuyển tư bản=
󰉼󰉘󰉨
󰉼󰉘󰉽󰉼󰉵
=

vòng/năm (trường hp khác áp dng n=CH/ch
nhe, tuy đề)
Bài 21: Gi s giá tr của nhà xưng, công trình sn xuất là 300.000 đô la. Công c, máy móc, thiết b
là 800.000 đô la, thi hn s dng trung bình của chúng là 15 năm và 10 năm. Chi phí 1 ln v
nguyên liu, nhiên liu, vt liệu là 100.000 đô la, còn v sức lao động là 50.000 đô la. Mỗi tháng mua
nguyên nhiên vt liu 1 ln và tr tin thuê công nhân 2 ln.
Hãy tính :
a. Thi gian chu chuyn ca tư bản c định
b. Thi gian chu chuyn của tư bản lưu động.
Kinh tế chính tr
Trang 8
c. Thi gian chu chuyn trung bình ca toàn b bn ứng trưc. i chán ghê)
Gii
C1=300,000+800,000=1,100,000 (này là tư bản c định nó khu hao t t)
Khấu hao nhà xương 1 năm: 300,000/15=20,000
Khu hao máy móc, thiết b 1 năm: 800,000/10=80,000
Mi tháng mua NVL 1 ln, vậy 1 năm mua: 100,000*12=1,200,000
Mi tháng tr trin công nhân 2 ln, vậy 1 năm trả: 50,000*24=1,200,000
a. TB c đnh hao mòn mỗi năm: 20,000+80,000=100,000
Thi gian chu chuyn ca TB c định: 1,100,000/100,000=11 năm
b. TB lưu động (NVL+tin công):100,000+50,000=150,000
Thi gian ch chuyn của tư bản lưu động: 150,000/2,400,000=0,0625 năm tc 22 ngày
c. Tư bản ứng trước mỗi năm chu chuyển: 80,000+20,000+1,200,000+1,200,000=2,500,000
Thi gian chu chuyn TB ng trước:


=0,5 năm tức 6 tháng
Bài 22: Có s tư bản ứng trước là 100.000 đô la, vi cu to hữu cơ của tư bản là 4 :1. Qua 1 thi
gian, tư bản đã tăng lên 300.000 đô la và cu to hữu cơ tăng lên là 9 :1.
Tính s thay đổi ca t sut li nhun nếu trình độ bóc lt công nhân trong thi k y tăng từ 100%
lên 150%.
Vì sao t sut li nhun gim xung mặc dù trình độc lột tăng lên.
Gii
Ta có C+V=100,000 và C/V=4 suy ta C=80,000 và V=20,000
Có m’=100% suy ra M=V=20,000
T sut li nhuận P’(1)=


*100%=20%
Ta có C’+V’=300,000 và C’/V’=9 suy ra C’=270,000 và V’=30,000
Có m”=150% suy ra M’=1,5.30,000=45,000
T sut li nhuận P’(2)=


*100%=15%
Ta thy t suât LN đã giảm 15% mặc dù trình độ bóc lột tăng là do cấu to hữu cơ tăng NHIỀU t
4 lên 9. Mun hiu rõ mi search: các yếu t ảnh hưởng t sut li nhun nhe.
Bài 23 :Trình độc lt là 200% và cu to hữu cơ của tư bản là 7 :1. Trong giá tr hàng hoá có
8.000 đô la giá trị thặng dư. Với điều kin tư bản bt biến hao mòn hoàn toàn trong 1 chu k sn
xut.
Hãy xác định: chi phí sn xuất tư bản và giá tr hàng hoá đó.
Gii
Ta có m’=200% suy ra M=2V; C=7V
Mà M=8,000 suy ra V=4,000 và C=28,000
Chi phí sn xut: C+V=28,000+4,000=32,000
Giá tr hàng hóa: C+V+M=28,000+4,000+8,000=40,000
Kinh tế chính tr
Trang 9
Bài 24: bản ứng trước là 500.000 đô la. Cu to hu cơ của tư bản là 9 :1. Tư bản bt biến hao
mòn dn trong 1 chu k sn xut là 1 năm, tư bản kh biến quay 1 năm 12 vòng, mi vòng to ra
100.000 đô la giá trị thặng dư. Hãy xác định khối lưng giá tr thặng dư và tỷ sut giá tr thặng dư
hàng năm.
Gii
Tư bản ứng trưc K=C+V=500,000 vi C=9V
Suy ra C=450,000 và V=50,000
Tư bản kh biến mỗi năm quay 12 vòng tức mỗi năm trả lương CN 12 lần
Mi vòng tạo ra 100,000 GTTD M nên 12 vòng đưc M=1,200,000
T suất m’=


=2,400%
Bài 25:Mt xí nghip sn xut ra 1000 sn phm ,tư bản ứng ra ban đầu là 4000usd ,trong đó
3500usd để mua máy móc , vt liu , trình độ bóc lt của tư bản vi công nhân là 200%.Nh tiết
kim nguyên vt liu mà tư bản bt biến giảm được 100usd, tư bản kh biến và trình độ bóc lt
không đổi .Giá tr ca 1 đơn vị hàng hóa thay đổi như thế nào so vi d kiến ban đầu?
Gii
Theo d kiến ban đầu:
Tư bản ng ra K+V=4,000 vi C=3,500 nên V=500
Với m’=200% suy ra M=1,000 (2V)
Tng giá tr SP: W=C+V+M=4,000+1,000=5,000
Giá tr mt sn phm: w=W/1000=5
Nh tư bản bt biến gim 100 C’=3400
W’=3,400+500+1,000=4,900
Giá mt sn phẩm w’=4,900/1000=4,9
Vy giá mt SP gim 0,1 so vi d định
Câu 26: Khi t chc sx kinh doanh, nhà tb ứng trưc 10 triu ,trong điều kin cu to hữu cơ bản
9/1.Hãy tính t suất tích lũy, nếu biết rng mỗi năm 0,5 tr giá trị thng dư biến thành tư bản và trình
độ bóc lt là 300%
Gii
Tư bản ng trước 10tr (C+V) vi C=9V
Suy ra C=9tr và V=1tr
Với m’=300% vậy M=3V=3tr
T suất tích lũy:

=16,7%
Câu 27: Tư bản ứng trước để kinh doanh là 3,5 triu , trong đó tư bản c định là 2,5 triu, tư bản kh
biến là 200.000.Tư bản c định hao mòn trung bình trong 12,5 năm.Nguyên vật liu 2 tháng mua 1
lần, tư bản kh biến quay 1 năm 10 vòng. hãy xác định tốc độ chu chuyn trung bình ca toàn b
bn
Gii
Kinh tế chính tr
Trang 10
Tư bản ứng trưc C+V: 3,5 vi C1=2,5 và V=200,000
Suy ra C2=800,000
Khu hao ca C2 mỗi năm: 2,5/12,5=200,000
NVL 2 tháng mua 1 ln vậy 1 năm mua 6 lần: 800,000*6=4,800,000
Tư bản kh biến V 1 năm quay 10 vòng tức tr ơng 10 lần: 10.200,000=2,000,000
Tốc đô chu chuyển:


=2 vòng/năm
Câu 28 :Tư bản ứng trưc để kinh doanh là 600.000 , cu to hu cơ 4/1: trình độc lt là
100%.Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kin tái sn xut giản đơn thì tư bản,tư bản đó biến thành
giá tr thng dư tư bản hóa hoàn toàn?
Gii
Tư bản ứng trưc: C+V=600,000 và C=4V
Suy ra C=480,000 và V=120,000
Với m’=100% suy ra M=120,000
Thời gian để tư bản chuyn hết thành GTTD: n.120,000=600,000 nên n=5 năm
Câu 29: Ngày làm vic 8h ,m'=300%.Sau đó nhà tư bản kéo dài thi gian lao động lên 10h/ngày.Trình
độ bóc lt thay đổi thế nào nếu như giá trị sức lao động không đổi?
Gii
Gi TGLDTY:x và TGLDTD:y
x+y=8 với m’=300% nên y=3x
suy ra x=2 gi và y=6 gi
Tăng TGLĐ lên 10 giờ vi x không đổi
x+y=10 suy mà x không đổi nên y’=8 gi
m’’=
=400%
PHN 2: BÀI TP T LUYN (DA VÀO FILE ÔN CA CÔ LÊ TH HOÀI NGHĨA SO CUTE)
1. Tiền lương danh nghĩa tăng 20%. Giá cả tiêu dùng tăng 50%.
Vy tiền lương thc tế biến động như thế nào?
Gii
Tiền lương danh nghĩa: CN nhận khi bán SLĐ
Tiền lương thc tế: s hàng hóa mà người công nhân mua được bng tiền lương danh nghĩa
Tiền lương thực tế=
󰉧󰉼󰉴󰊁󰉦
󰉘
Vy tiền lương thực tế theo bài=


*100%=80%
Vy tiền lương thực tế gim 20%
2. Mt xí nghip có 800 công nhân. Trong ngày lao đng 8 gi, mi công nhân cn 6h để to
ra lượng giá tr ơng đương với tin công. Trong phn thi gian còn li, một lượng giá tr
tương ứng được to ra là 20.000 đồng.
Kinh tế chính tr
Trang 11
a. Tính thời gian lao động thặng dư và tỷ sut giá tr thặng dư trong một ngày lao động
b. Giá tr mi trong ngày do 1 công nhân to ra?
c. Tính tổng tư bản kh biến và tổng tư bn bt biến ca xí nghip nếu C= 3V
d. Tính tng giá tr sn phm ca xí nghip trong mỗi đợt SX.
Gii
a. Thời gian lao động thặng dư=8-6=2 gi
Ta có m’=
󰉶󰉢󰉼
󰉶󰉙󰉦
*100%=2/6=33,33%
b. Giá tr mi là mi công nhân to ra là v+m
Ta có 2 gi (lao đng thặng dư) thì mỗi công nhân to ra 20,000
Vy 8 gi (1 ngày LĐ) thì mỗi công nhân to ra ?
Áp dng quy tt tam suất ta được:

=80,000 (60,000+20,000)
c. Ta có mt công nhân với v=60,000 và m=20,000 trong 1 ngày thì 800 công nhân ta được:
V=60,000*800=48,000,000 (tổng tư bản kh biến)
M=20,000*800=16,000,000
Nếu C=3V vy C=144,000,000 (tổng tư bản bt biến)
Chú ý: ch “tổng” đi kèm C,V và M (in hoa), còn mỗi công nhân thì c,v và m
d. Tng giá tr SP W=C+V+M=144,000,000+48,000,000+16,000,000=208,000,000
3. Tng s tư bản công nghiệp đầu tư vào sản xut là 1.000.000 USD. Cu to hu là 9/1, tỷ
sut giá tr thng dư là 150%. Xác định:
a. Giá tr mới đưc to ra?
b. Chi phí lao động để sn xut hàng hóa?
C. Nếu thi gian lao đng tt yếu là 3 gi, thời gian lao đông trong ngày ca công nhân là
bao nhiêu?
Gii
a. Ta có C+V=1,000,000 và C=9V (cu to HC)
Suy ra C=900,000 và V=100,000
Với m’=150% suy ra M=1,5V=150,000
Giá tr mới được to ra V+M=250,000
b. Chí phí lao động hay giá tr hàng hóa W=C+V+M=1,000,000+250,000=1,250,000
c. Áp dng công thức m’=
󰉶󰉢󰉼
󰉶󰉙󰉦
*100%
Mà m’=150% suy ra thời gian lao động thặng dư=4,5 gi
Vy thi gian lao động 1 ngày là TY+TD = 3+4,5=7,5
4. Xí nghip có cu to hữu cơ là 8/1. Giá trị bản lưu động là 400tr.USD, trong đó giá trị
nguyên liệu, năng lượng gp 3 ln tiền lương. Hỏi giá tr tư bản c định ca xí nghipbao
nhiêu?
Gii
Ta có C/V=8
Tư bản lưu động là C2+V=400tr (1)
Nguyên vt liu gp 3 ln lương: C2=3V (2)
Gii 1 và 2 suy ra C2=300tr và V=100tr
Kinh tế chính tr
Trang 12
C=8V=8.100tr=800tr
C1=C-C2=800tr-300tr=500tr
5. Để sn xut sn phm, hao mòn thiết bị, máy móc, nhà xưởng (C1) là 100.000 USD, Chi phí
nguyên vt liu (C2) là 200.000 USD ; t sut giá tr thặng dư là 300%. Tng giá tr sn phm
700.000 USD. Xác định
a. Chi phí TB kh biến b. Viết công thc GT hàng hóa.
Gii
a. Ta có m’=300% vậy M=3V
W=C1+C2+V+M hay 700,000=100,000+200,000+V+3V
Suy ra V=100,000 (suy luôn M=300,000 cho câu b)
b. Công thc giá tr hàng hóa
W=300,000(C)+100,000(V)+300,000(M)
6. Năm 1925, lương trung bình 1 công nhân ngành công nghip chế biến Pháp là 1200
phrăng. Giá trị thng dư do 1 công nhân tạo ra là 2000 phrăng
Đến năm 1930, lương/ 1 công nhân tăng lên 1350 phrăng, GTTD tạo ra là 2970 Phrăng. Xác
định s biến động thời gian lao động tt yếu, thời gian lao động thặng dư trong những năm
đó (thời gian làm vic 8g/ ngày).
Gii
Năm 1925: v
1925
=1200 và m
1925
=2000 suy ra m
1925
=


*100%=167%
Ngoài ra m’ còn được tính theo ct sau: m’=
󰉶
󰉶󰉙󰉦
*100%
Suy ra TGLĐTD
1925
/TGLĐTY
1925
=1,67
Và TGLĐTY
1925
+TGLĐTD
1925
=8 gi
Suy ra TGLĐTY
1925
=3 gi và TGLĐTD
1925
=5 gi
Tương tự với năm 1930 ta đưc: TGLĐTY
1930
=2,5 và TGLĐTD
1930
=5,5
Vy TGLĐTY giảm 0,5 gi và TGLĐTD tăng 0,5 giờ
7. Trong mt xí nghiệp có 100 công nhân. Sau 1 tháng SX được 1000 đv SP. Chi phí TLSX là
200.000 USD, lương/ 1 công nhân/ tháng là 100USD. m’ = 200%
Tính:
a. Giá tr ca mt sn phm.
b. Kết cu giá tr ca sn phm.
Gii
a. V=s công nhân * lương=100*100=10,000
C=200,000
Với m’=200% suy ra M=2V=20,000
W=200,000+10,000+20,000=230,000
Giá tr 1 sn phm: 230,000/1000=230
b. Kết cu 1 sn phm w=W/1000=200(c)+10(v)+20(m)
8. Ngày làm vic 8g, t sut giá tr thng dư là 100%. Khi ngày làm việc tăng lên 10g, giá cả
liu tiêu dùng gim ½ so với trước, hi t sut giá tr thặng dư là bao nhiêu?
Gii
Kinh tế chính tr
Trang 13
Với ngày lao động là 8 gi và m’=100% nên TGLĐTY=TGLĐTD=4 gi
Giá c tư liu tiêu dùng gim ½ (nh rng lương CN hay giá cả SLĐ tỉ l 1:1 với tư liệu tiêu dùng)
nên giá c SLĐ v giảm ½ đồng nghĩa TGLDTY giảm ½ (ch ch cn tr tin ít hơn cho CN)
Suy ra TLDTY’=2 giờ
Mà ngày LĐ tăng lên 10 giờ nên TGLĐTD=8 gi
Ta được m”=8/2=400% (này gọi là ch khôn vl)
9 Tư bản đầu tư là 10tr.USD, trong đó chi phí nguyên vt liệu là 2,5tr, năng lượng 0,5tr, tin
lương là 1tr.USD. Giá trị máy móc, thiết b gp 5 ln giá tr nhà xưởng, và khấu hao tương ứng
là 10 năm, 20 năm. Xác định tng khấu hao sau 7 năm?
Gii
Tư bản đầu tư K=10tr (C+V)
C2=2,5+0,5=3 (năng lương, điện cũng được coi là lưu động) và V=1
Vy C1=10-3-1=6
Giá tr máy móc+giá tr nhà xưởng=6
Giá tr máy móc=5.giá tr nhà xưng (có th gi n x,y cho gn)
Suy ra Giá tr máy móc=5 và giá tri nhà xưởng=1
Khu hao máy móc mỗi năm: 5/10=0,5 vậy 7 năm là 3,5
Khấu hao nhà xưởng mỗi năm: 1/20=0,05 vậy 7 năm là 0,35
Tng khu hao sau 7 năm: 3,5+0,35=3,85
10. Tư bản đầu tư 1tr.USD, trong đó: nhà xưởng: 300.000USD; máy móc, thiết b 350.000; ô
ti: 50.000; chi phí nguyên vt liu, năng lượng gp 2 ln chi phí sức lao động. Xác định: Tư
bn c định, Tư bản lưu động, tư bản bt biến, Tư bản kh biến.
Gii
Tư bản đầu tư K=1tr
C1=300,000+350,000+50,000=700,000
Vy C2+V=C-C1=1tr-700,000=300,000 (1)
Và C2=2V (2)
Giải 1 và 2 ta được C2=200,000 và V=100,000
Tư bản c định C1=700,000
Tư bản lưu động C2+V=300,000
Tư bản bt biến: C=C1+C2=700,000+200,000=900,000
Tư bản kh biến V=100,000
11. Tư bản đầu tư 5tr.USD, trong đó: máy móc thiết b 3tr USD. Khấu hao 10 năm; tiền lương
200.000 USD, quay 5 vòng/năm; nguyên vt liu 3 tháng mua 1 ln. Tính tốc độ chu chuyn
của tư bản?
Gii
Tư bản đầu tư 5tr (C+V)
Kinh tế chính tr
Trang 14
Máy móc thiết b C1=3tr và lương V=200,000 suy ra C2=5tr-3tr-200,000=1,800,000
Khu hao máy móc mỗi năm: 3tr/10=300,000
Tiền lương quay 5 vòng/năm tức 1 năm trả 5 ln: 200,000*5=1,000,000
Nguyên vt liu 3 tháng mua 1 ln vậy 1 năm mua 4 lần: 1,800,000*4=7,200,000
Tư bản chu chuyển trong 1 năm: 7,200,000+1,000,000+300,000=8,500,000
Tốc độ chu chuyển tư bản: 8,500,000/5,000,000=1,7 vòng/năm
(n=
󰉼󰉘󰉨
󰉼󰉘󰉽󰉼󰉵
󰇛))
12. Tình hình kinh doanh mt doanh nghiệp như sau: tư bản c định: 65tr.USD, khu hao
trong 10 năm, TB lưu động 35trUSD, quay 2 vòng/ năm. Xác định thi gian ca 1 vòng chu
chuyn ca TB, và s vòng chu chuyn của TB trong năm.
Gii
Ta có C1=65tr; C2+V=35tr suy ra vốn tư bản ứng trước K=100tr
Khấu hao tư bản c định trong 1 năm: 65/10=6,5tr
Tư bản lưu động quay 2 vòng/năm (tc mi năm mua NVL và trả lương công nhân 2 lần):
35*2=70tr
Tư bản chu chuyển trong 1 năm: 70+6,5=76,5
S vòng chu chuyn của TB trong năm (hay tốc độ):


=0,765 vòng/năm
Thi gian 1 vòng chu chuyn: 0,765 vòng ---- 1 năm
1 vòng ----------- ?
Quy tc tam suất ta được thời gian 1 vòng là 1,3 năm hay 1,3*12=15,68 tháng
13. Năm cũ, xí nghiệp có 500 công nhân, tư bản ng trước là 500.000USD, cu to hữu cơ là
4/1. Năm sau, tư bản đầu tư tăng lên 560.000USD, cấu to hữu cơ là 6/1, tiền lương công nhân
không đi. Hi s công nhân còn được s dngbao nhiêu?
Gii
Năm cũ: tư bản ứng trưc K=C+V=500,000 vi C=4V
Suy ra C=400,000 và V=100,000
Tiền lương mỗi công nhân: v=V/500=100,000/500=200
Năm sau: tư bản ứng trưc K’=560,000 với C’=6V’ và lương công nhân không đổi
Suy ra C’=480,000 và V’=80,000
S công nhân được s dụng: V’/v=80,000/200=400ng nhân
(có đề s hi s công nhân hay nhu cầu LĐ gim bao nhiêu na) 500-400=100 công nhân gim
14. Mt XN có s TB đầu tư là 560tr. USD, cấu to hu cơ là 6/1, tỷ sut GTTD là 200%. Nhà TB
đưa vào tích lũy 40tr. USD - GTTD (m).
Hi t suất tích lũy là bao nhiêu%?
Gii
Tư bản đầu tư K=C+V=560tr với C/V=6/1
Kinh tế chính tr
Trang 15
Suy ra C=480 và V=80
Ta có m’=200% vậy M=2V (m’.V) =160
Tư bản đưa vào tích lũy 40 từ 160 GTTD.
T suất tích lũy:


*100%=25%
15. TB đầu tư: 750.000 USD, cấu to hu cơ 4/1, m’ 100%. Năm sau, tư bn đầu tư tăng lên
900.000USD, cu to hữu cơ 8/1, m’ 150%. Tính tỷ sut li nhun ca hai thi k. Tại sao năm
sau m’ tăng nhưng tỷ sut li nhun li gim?
Gii
Tư bản đầu tư K=750,000 với C/V=4/1
Suy ra C=600,000 và V=150,000
Với m’=100% suy ra M=1V=150,000
T suất LN: P’=
=


=20%
Năm sau: tư bản đầu tư là K’=900,000 và C’/V’=8/1
Suy ra C’=800,000 và V’=100,000
Với m’’=150% suy ra M’=1,5V=150,000
T suất LN: P”=
󰆒
󰆓
󰆒
=


=16,7%
Mặc dù m’ có tăng nhưng do cấu to hữu cơ tăng NHIỀU (t 4 lên 8) nên t sut LN gim
16. Có 3 ngành SX theo sơ đồ sau: A. 60C+ 40V, B. 180C+ 20V, C. 630C+ 70V. m’ 3 ngành
đều bng 100%. Nếu ngành B, m’ tăng lên 75% thì li nhun các ngành s biến động như
thế nào?
Gii
Với m’ cả ba ngành đều là 100%
A. 60C(a)+40V(a) và Ma=40 và P’(a)=


=40%
B. 180C(b)+20V(b) và Mb=20 và P’(b)=


=10%
C. 630C(c)+70V(c) và Mc=70 và P’(c)=


=10%
C ba ngành: 870C+130V và M=130 P’=


=13%
Nếu m’(b) tăng lên 75% thành 175% thì Mb’=35 vậy M’=40+35+70=145
P’’=


=14,5%
Vy t suât LN bình quân thay đổi 14,5-13=1,5%
LN ngành A tăng: 100(C(a)+V(a))*1,5%=1,5
LN ngành B tăng: 200*1,5%=3
LN ngành C tăng: 700*1,5=10,5
17. Tư bản ứng trước 10 trieu$, c/v = 9/1. Lãi ròng thu được 2,5tr. Tính t sut giá tr thặng dư,
t sut li nhun (biết rng giá c = giá tr).
Gii
Kinh tế chính tr
Trang 16
Tư bản ứng trưc K=C+V=10tr vi C=9V
Suy ra C=9,000,000 và V=1,000,000
Lãi ròng thu được (tc M): 2,500,000
Ta có m’=


=150%
T suất LN: P’=


=25%
18. S liu mt tập đoàn như sau: năm 2005, tư bản đầu tư : 100trUSD, s công nhân s
dụng là 30 ngàn người, s li nhuận thu được trên 1 công nhân là 500USD. Đến năm 2010, tư
bản đầu tư tăng lên 500tr., số công nhân s dng 50 ngàn người, li nhuận thu được trên 1
công nhân 1000USD. Hi :
a. Tng s li nhun, t sut li nhun 2 năm trên.
b. Vì sao P’ giảm nhưng tng li nhuận tăng?
c. Nhân t nào cn tr s gim sút ca P’?
Gii
Năm 2005: K=100tr; 30 ngàn CN; lợi nhun mi CN:500
Tng LN: P
2005
=M
2005
=30,000.500=15,000,000
T suất LN: P’
2005
=


=15%
Năm 2010: K=500tr; 50 ngàn CN; li nhun mi CN:1000
Tng LN: P
2010
=M
2010
=50,000*1000=50,000,000
T suất LN: P’
2010
=


=10%
Câu b và câu c là một: Dù P’ giảm nhưng do số CN tăng và lợi nhun mi CN tạo ra cũng tăng
nên tng li nhun tăng theo.
19 Tổng tư bn công nghiệp, tư bản thương nghiệp là 1000đvị, t sut li nhun bình quân
15%, Li nhuận tư bản thương nghiệp là 12đvi (giả định chưa tính đến chi phí lưu thông thuần
túy). Tính:
a. Giá bán của tư bản công nghiệp cho tư bản thương nghiệp.
b. Giá bán của tư bản thương nghiệp?
Gii
Tư bản công nghip gi nom na là nhà sn xut
Tư bản thương nghiệp có th hiu là ca hàng trung gian ly s bán l li
Ta có tng vn K ca CN và TN là 1000
T sut li nhun bình quân là 15%
Đối với tư bản TN: 15%K
TN
ơng ứng 12 đơn vị li nhun suy ra K
TN
=12/15%=80 đơn vị vn
Ta có: K=K
CN
+K
TN
suy ra K
CN
=920 đơn vị vn
Li nhun của CN: 920*15%=138 đơn vị
a. Tư bản CN bán cho tư bản TN với giá thõa mãn thu đủ vn (920) và LN (138)
Giá bán: 920+138=1058 đơn vị
Kinh tế chính tr
Trang 17
b. bản TN bán cho người tiêu dùng vi giá thõa mãn vn (1058) và LN (12)
Giá bán: 1058+12=1070 đơn vị
20. Ông A có s tin 500tr. USD cho vay 2 tháng được s li tức là 5tr.USD. Sau đó Ông A
nhp 5tr. Vào vn cho vay tiếp 10 tháng na vi lãi suất 14% năm. Tính t sut li tc bình
quân/ năm?
Gii
Ông A cho vay 2 tháng được 5tr tin li, vy sau 2 tháng tin ca ông A: 505tr
Ông cho vay tiếp 10 tháng vi lãi sut 14%/năm. Vậy mi tháng lãi 14%/12=
Tin lãi sau 10 tháng: 505tr*
%*10=58,9tr
Vậy sau 1 năm (2 tháng và 10 tháng) ông A lãi 58,9+5=63,9tr
T sut li tức bình quân 1 năm:


=12,78%
21. Mt xí nghip có 250 công nhân, sn xut 1 sn phm X, khối lượng giá tr thặng dư được
to ra là: M= 500.000 USD và m
,
= 200%
a. Tính tin công bình quân ca mi công nhân.
b. Tính tng tư bản đầu tư ( C+V) biết rng c= 3v
c. Gi s nghip ch thuê máy móc, nhà xưởng, tc không có TB c định. Tính tng giá
tr sn phm ca xí nghip.
d. Tính giá tr ca mi sn phẩm khi năng suất lao động tăng lên 2 ln.
Gii
n=250 công nhân; M=500,000 USD với m’=200%
a. Ta có m’=200% suy ra M=2V vậy V=250,000 USD
Lương mỗi CN: v=V/n=250,000/250=1000 USD
b. c=3v suy ra c=3.100=3000 USD (phân biệt c và C đó)
C=n.c=250.3000=750,000
Vy K=750,000+250,000=1,000,000
c. Gi s thuê máy móc nhà xưng tc TB c đnh C1=0
(khúc này nhiu bn nhầm là C=0 nhưng do C=C1+C2 nên C1=0 vn còn C2)
Mà đề không cho C2 nên phi tính giá tr mi sn phm do mi CN to ra ri nhân lên.
Ta có: w=c+v+m=3,000+1,000+2,000=6,000
Suy ra W=250.6,000=1,500,000
d. Năng suất tăng lên 2 lần ch làm tăng số ng sn phẩm, không làm tăng tổng giá tr
Lúc này giá ca mi sn phm s gim 1 na
Giá mỗi SP khi chưa tăng năng suất: 6,000
Giá mi SP sau khi tăng năng suất: 6,000/2=3,000
Kinh tế chính tr
Trang 18
| 1/18

Preview text:

Kinh tế chính trị
TÀI LIỆU MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO, DO MÌNH GIẢI TAY NÊN NẾU CÓ SAI THÌ
CÁC BẢN SỬA LẠI HOẶC NÓI MÌNH GIẢI THÍCH NHA. BÀI TẬP ĐI THI CHO ÍT NHƯNG
LÀ NHIỀU SẼ THUỘC LÝ THUYẾT. GOOD LUCK. Tim.

PHẦN 1: TỪ CƠ BẢN ĐI LÊN
Bài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la.
Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu:
Năng suất lao động tăng lên 2 lần; Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần. Giải
16 sản phẩm = 80 USD nên giá trị 1 sản phẩm = 80/16 = 5 USD
a ) Tăng năng suất chỉ làm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 khung thời gian nhất định
chứ không làm tăng tổng giá trị, vì vây lúc này 8h sẽ sản xuất đc 32 sản phẩm
Vậy: Giá trị 1 sản phẩm lúc này = 80/32 = 2.5 USD Tổng sản phẩm vẫn giữ nguyên
b ) Tăng cường độ lao động tức là kéo dài ngày lao động ra, nhà TB bóc lột bằng cách vẫn giữ
nguyên thời gian lao động tất yếu và chỉ tăng tg lao động thặng dư nên giá trị 1 sp vẫn giữ nguyên
Quy tắc nhân chéo chia ngang: 1 thời gian LĐ – 80sp 1,5 thời gian LĐ - ? sp
Lúc này kéo dài ngày với tỷ số 1,5 tức là sô lượng sản phẩm tăng lên : 80.1,5 =120sp Giá sp = 5 USD.
Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100.000 đô la.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 đô la.
Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.000.000 đô la
và trình độ bóc lột là 200%. Giải
c = 300.000 + 100.000 = 400.000 USD
m’ = (m/v).100% = 200% ↔ m/v = 2
1.000.000 = 400.000 + v + 2v ↔ 600.000 = 3v ↔ v = 200.000 (USD)
Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chi
phí tư bản bất biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 250 đô la, m’ = 300%.
Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó. Giải CT : W = C + V + M (1)
Đặt k là giá trị 1 sp ↔ Tổng giá trị sp = 12.500.000
Lương/ tháng = 250 USD , có 100 CN ↔ V = 250.100 ( v – chi phí trả lương cho CN )
m’ = (M/V).100% = 300% ↔ M/V = 3 Lắp vào (1) ta có : Trang 1 Kinh tế chính trị
12,500,000 = 250,000 + 250.100 + 250.100.3 ↔ k = 28
Cách thiết lập kết cấu của 1 sp, chia 2 vế cho tổng số sp : Vậy w(1 sp) = 20c + 2v + 6m
Bài 4: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ở Mỹ là
1.238 đô la/năm, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đến năm 1973,
những chỉ tiêu trên tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la.
Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và cho
nhà tư bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ ? Giải
Năm 1923, tỷ lệ m/v = 2.134 /1.238 = 1.72 (1)
Tỷ lệ trên cũng bằng tỷ lệ của thời gian lao động thặng dư / thời gian lao động thiết yếu nên m + v = 8 (2)
Giải (1,2) ta có: m = 5.06 (h) , v = 2.94 (h)
Làm tương tự với năm 1973:
TGLĐCT giảm từ 2.94h xuống 1.83h
TGLĐTD tăng từ 5.06 lên 6.17h
Bài 5: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đô la. Số
công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.
Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Giải Tỷ lệ m/v = 2 nên m = 2v
TB khả biến = TB bỏ ra – TB bất biến = 900.000 – 780.000 = 120.000
Vậy V = 120.000 => M = 240.000 => Tổng giá trị mới do CN làm ra = M + V = 360.000 USD
400 người sx ra 360.000 USD nên 1 người sx ra 900 USD
Bài 6: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra
lượng giá trị mới là 5 đô la, m’= 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10 đô la.
Hãy xác định độ dài của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình độ bóc
lột tăng lên 1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tăng lên bao nhiêu? Giải
Theo đề ta có: m1 giờ + v1 giờ=5 và m’=300% hay m1 giờ=3.v1 giờ
Từ đó suy ra m1 giờ=3,75 và v1 giờ=1,25
Giá trị sức lao động một ngày làm việc là tiền lương vx giờ=10
Vậy thời gian lao động một ngày là x: vx giờ/v1 giờ=10/1,25=8 Trang 2 Kinh tế chính trị
Ta có M = m’.V với m’ = 3 và V = 200.10 = 2000 $ ( V - Tiền lương )
Nếu tăng m’ lên 1/3 vậy M tăng 1 lượng ∆𝑀= 1/3 . m’.V = 1/3 . 3. 2000 = 2000
Bài 7: Tư bản ứng ra 1,000,000 đô la, trong đó 700,000 đô la bỏ vào máy móc và thiết bị, 200.000 đô
la bỏ vào nguyên liệu, m’= 200%.
Hãy xác định: Số lượng người lao động sẽ giảm xuống bao nhiêu % nếu: Khối lượng giá trị thặng dư
không đổi, tiền lương công nhân không đổi, m’ tăng lên là 250%. Giải
Đề cho: C=900; V=100; M=200 (m’.V)
Đề cho: M và v không đổi, m’ 250% (v là lương 1 công nhân)
Gọi L là số công nhân thi: V = L.v hay 100=v.L
200 = 2,5.V’ suy ra V’= 80 = v.L’ Lập tỉ số ta được:
0.8=L’/L suy ra L’=80%.L suy ra số người LĐ giảm 20%
Bài 8: Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên 10 giờ.
Trình độ bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao động
không đổi. Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào. Giải
Tổng tg là 8 giờ; m’=300%
Tổng tg* là 10 giờ; Giá trị SLĐ giữ nguyên; hỏi (m’)’ ?
m’=(TGLĐTD / TGLĐTY) *100% = 300%
Suy ra TGLĐ thặng dư gấp 3 lần TGLĐ tất yếu
Với 8h làm việc nên TGLĐ tất yếu 2h, TGLĐ thặng dư 6h.
Trong điều kiện sức lao động không đổi, nhà tư bản kéo dài TGLĐ lên 10h -> TGLĐ tất yếu
không thay đổi . (m’)’ = (8/2) * 100 = 400%, pp GTTD tuyệt đối
PP tăng GTTD tuyệt đối: là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư được thực hiện trên cơ sở
kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi
PP tăng GTTD tương đối: kỹ thuật đã tiến bộ làm cho năng suất lao động tăng lên nhanh chóng,
thì các nhà tư bản chuyển sang phương thức bóc lột dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã
hội, tức là bóc lột giá trị thặng dư tương đối.
Bài 9: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt đầu ngày làm việc là 10 giờ, trong thời gian đó mỗi
công nhân đã tạo ra giá trị mới là 30 đô la, m’ = 200%.
Khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư ngày thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1
giờ nhưng cường độ lao động tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên? Nhà tư bản tăng thêm
giá trị thặng dư bằng phương pháp nào ? Giải
400 công nhân; TTG=10 giờ; giá trị mới mỗi công nhân 30 đô; m’=200% Trang 3 Kinh tế chính trị
TGG’=9 giờ cường độ lao động tăng 50%; v giữ nguyên tức TGLD TY giữ nguyên
M+V=400.30=12,000 đô (M+V là tổng giá trị mới)
Mà m’=200% nên M=8,000; V=4,000
Suy ra TGLD TY = 1/3 * TTG =1/3 * 10 =10/3 Và TGLD TD = 20/3
Giảm 1 giờ còn 9 giờ và tăng cường độ LĐ thêm 50% tức 1,5 lần 9*1.5=13,5 giờ
13.5 = 10/3 + TGLD TD* suy ra TGLD TD*=61/6
Và m’’= (61/6)/(10/3) = 305% suy ra M’=12,200 đô
Bài 10: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó, do tăng năng suất
lao động trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở những ngành này rẻ
hơn trước 2 lần. Trình độ bóc lột lao động thay đổi như thế nào, nếu độ dài ngày lao động
không đổi? Dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào? Giải TTG=8 giờ
TGLD TD=4 giờ suy ra TGLD TY=4 giờ Ta có m’=4/4 * 100% = 100%
Tăng năng suất LĐ nên TGLD TY*=2 giờ suy ra TGLĐ TD*=6 giờ Nên m’’=6/2*100%=300%
Với phương pháp bóc lột tương đối
Bài 11: Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho 1 đơn vị hàng hoá trong 1 ngành là 90 đô
la, chi phí tư bản khả biến là 10 đô la, m’ = 200%. Một nhà tư bản sản xuất trong 1 năm
được 1000 đơn vị hàng hoá. Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất lao động sống trong
xí nghiệp của nhà tư bản đó tăng lên 2 lần. Số lượng hàng hoá sản xuất cũng tăng lên tương ứng.
Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào trong xí nghiệp của nhà tư bản đó so với tỷ
suất giá trị thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản trong năm thu được bao nhiêu giá trị thặng dư siêu ngạch? Giải
Ta có: c(tb)=90; v(tb)=10; m’=200%; m(tb)=2.v=20 ;1000 đơn vị hàng với giá 120 đô/sp Vậy W(tb)=120,000
C(tb)=90,000 và V(tb)=10,000 và M(tb)=20,000
Ở một nhà tư bản, Sau áp dụng kỹ thuật:
Tăng năng suất nên thành 2000 đơn vị với giá 60 đô/sp hàng và V=V(tb)/2=5,000
Lúc này 120,000=90,000+5,000+M suy ra M=25,000
Ta được: m’’=25,000/5,000=500%
Giá trị TD siêu ngạch thu được do “đi trước Công nghệ”: 1000*12,5=12,500 Trang 4 Kinh tế chính trị
Bài 12: Trước kia sức lao động bán theo giá trị. Sau đó tiền lương danh nghĩa tăng lên 2
lần, giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng 60%, cò giá trị sức lao động do cường độ lao động tăng
và ảnh hưởng của các yếu tố lịch sử, tình thần đã tăng 35%.
Hãy tính tiền lương thực tế thật sự thay đổi như thế nào? Giải
Tiền công tăng 2 lần và giá cả tăng 60% thì chỉ số tiền công thực tế là 200.100%/160=125%
Giá trị sức lao động tăng 35% nên tiền công thực tế giảm xuống chỉ còn 125.100/135=92.6% so vơi lúc chưa tăng lương
Bài 13: Tư bản ứng trước 600.000 đô la, c/v = 4/1, m’ – 100%.
Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn, tư bản đó được biến thành giá
trị thặng dư tư bản hoá? Giải
Ta có C+V=600,000 và C=4V nên giải ra được C=480,000 và V=120,000
Với m’=100% nên M=V=120,000
Vậy sau mỗi lần tái sản xuất đơn giản thì 120,000 tư bản sẽ chuyển thành 120,000 GTTD
Tư bản (phần ứng ra 600,000) chuyển hết thành giá trị TD trong n năm:
n.120,000=600,0000 suy ra n=5 năm
Bài 14: Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 50 triệu đô la, trong điều kiện
cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9/1. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗi năm 2,25 triệu
đô la giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300%. Giải C+V=50 triệu đô (1) C=9V (2)
Giải 1 và 2 suy ra C=45 triệu; V=5 triệu
Với m’=300% suy ra M=3V=15 triệu TSTL= 2,25/15=15%
Bài 15: Tư bản ứng trước là 100.000 đô la, c/v = 4/1, m’ = 100%, 50% giá trị thặng dư được
tư bản hoá. Hãy xác định lượng giá trị thăng dư tư bản hoá tăng lên bao nhiêu, nếu trình độ bóc lột tăng đến 300%. Giải
Tư bản ứng trước C+V=100,000 và C=4V (cấu tạo hữu cơ) Suy ra C=80,000 và V=20,000
Ta có m’=100% nên M=V=20,000
50% GTDD (M) chuyển thành Tư bản tức 10,000
Nếu m’=300% thì M’=3V=60,000
50% GTDD (M’) chuyển thành Tư bản tức 30,000 Trang 5 Kinh tế chính trị
Vậy lượng tăng là 30,000-10,000=20,000
Bài 16: Tư bản ứng trước là 1,000,000 đô la, c/v là 4/1. Số công nhân làm thuê là 2.000
người. Sau đó tư bản tăng lên 1,800,000 đô la, cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên là 9/1.
Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân không thay đổi. Giải
Tư bản ứng trước C+V=1,000,000 với C=4V suy ra C=800,000 và V=200,000
Lương mỗi công nhân=V/2,000=100
Tư bản ứng trước tăng lên C’+V’=1,800,000 với C’=9V’ suy ra C’=1,620,000 và V’=180,000
Với tiền lương không đổi thì số công nhân mới = V’/v=180,000/100=1,800 công nhân
Vậy nhu cầu sức lao động giảm 200 công nhân
Bài 17: Tư bản ứng trước 500.000 đô la. Trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000 đô la, máy
móc, thiết bị là 100.000 đô la. Giá trị của nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giá
trị sức lao động. Hãy xác định tổng số: tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến. Giải Công thức nè:
Tư bản bất biến: C=C1+C2
C1: nhà xưởng,v.v.v (hay gọi là tư bản cố định)
C2: nguyên liệu vật liệu Tư bản lưu động: C2+V Theo bài:
Ứng trước C+V=500,000 (*) (C1+C2+V)
C1=200,000(nhà xưởng) + 100,000(máy móc,v.v.v) = 300,000
Đề cho giá NVL=3.Giá SLD hay C2=3.V (**)
Lắp (**) vào (*) ta được: 300,000 + 3V + V = 500,000 vậy V=50,000 suy ra C2=150,000 Kết luận:
Tư bản cố định: C1=300,000
Tư bản lưu động: C2+V=150,000+50,000=200,000
Tư bản bất biến: C=C1+C2=450,000
Tư bản khả biến: V=50,000
Bài 18: Toàn bộ tư bản ứng trước là 6 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu là 1,2 triệu đô la,
nhiên liệu, điện là 200.000 đô la, tiền lương 600.000 đô la. Giá trị máy móc và thiết bị sản xuất gấp 3
lần giá trị nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm.
Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm. Giải
Tư bản ứng trước C+V=6,000,000 đô Trang 6 Kinh tế chính trị
C2= 1,200,000 + 200,000 = 1,400,000 đô V=600,000 đô
C1= 6,000,000 – 1,400,000 – 600,000 = 4,000,000 đô
Gọi x là chi phí máy móc, y là chi phí nhà xưởng ta được x=3y mà x+y=C1=4,000,000 đô
Suy ra x=3,000,000 đô và y=1,000,000 đô
Hao mòn của x mỗi năm: 3,000,000/10= 300,000 đô
Hao mòn của y mỗi năm: 1,000,000/25= 40,000 đô
Hao mòn sau 8 năm của cả x và y: 300,000*8 + 40,000*8 = 2,720,000 đô
Bài 19: Một cỗ máy có giá trị 600.000 đô la, dự tính hao mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng qua 4
năm hoạt động giá trị của các máy mới tương tự đã giảm đi 25 %.
Hãy xác định sự tổn thất do hao mòn vô hình của cỗ máy đó. Giải
Hao mòn mỗi năm của máy: 600,000/15=40,000
Hao mòn qua 4 năm: 40,000*4=160,000
Vậy giá trị của máy còn lại: 600,000-140,000=440,000
Do hao mòn vô hình là 25% trong 4 năm nên lượng hao mòn vô hình là 0,25.440.000 = 110.000
Bài 20: Tư bản ứng trước là 3,5 triệu đô la, trong đó tư bản cố định là 2,5 triệu đô la, tư bản khả biến
là 200.000 đô la. Tư bản cố định hao mòn trung bình trong 12,5 năm, nguyên nhiên vật liệu
2 tháng mua 1 lần, tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần.
Hãy xác định tốc độ chu chuyển của tư bản. Giải
Ta có ứng trước C+V=3,5 hay C1+C2+V=3,5
Suy ra C2=3,5-C1-V=3,5-2,5-0,2=0,8
Tài sản cố định C1 hao mòn trong 1 năm: 2,5/12,5=0,2
Tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần: 0,2*10=2
Nguyên vật liệu 2 tháng mua 1 lần vậy 1 năm mua 6 lần: 0,8*6=4,8
Vậy lượng “tư bản” chu chuyển trong 1 năm (phần khấu hao, giá trị NVL,v.v.v chuyển vào “sản phẩm”): 4,8+2+0,2=7
𝑇ư 𝑏ả𝑛 𝑐ℎ𝑢 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 7
Tốc độ chu chuyển tư bản= =
vòng/năm (trường hợp khác áp dụng n=CH/ch
𝑇ư 𝑏ả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑡𝑟ướ𝑐 3,5 nhe, tuy đề)
Bài 21: Giả sử giá trị của nhà xưởng, công trình sản xuất là 300.000 đô la. Công cụ, máy móc, thiết bị
là 800.000 đô la, thời hạn sử dụng trung bình của chúng là 15 năm và 10 năm. Chi phí 1 lần về
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu là 100.000 đô la, còn về sức lao động là 50.000 đô la. Mỗi tháng mua
nguyên nhiên vật liệu 1 lần và trả tiền thuê công nhân 2 lần. Hãy tính :
a. Thời gian chu chuyển của tư bản cố định
b. Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động. Trang 7 Kinh tế chính trị
c. Thời gian chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản ứng trước. (đề dài chán ghê) Giải
C1=300,000+800,000=1,100,000 (này là tư bản cố định nó khấu hao từ từ)
Khấu hao nhà xương 1 năm: 300,000/15=20,000
Khấu hao máy móc, thiết bị 1 năm: 800,000/10=80,000
Mỗi tháng mua NVL 1 lần, vậy 1 năm mua: 100,000*12=1,200,000
Mỗi tháng trả triền công nhân 2 lần, vậy 1 năm trả: 50,000*24=1,200,000
a. TB cố định hao mòn mỗi năm: 20,000+80,000=100,000
Thời gian chu chuyển của TB cố định: 1,100,000/100,000=11 năm
b. TB lưu động (NVL+tiền công):100,000+50,000=150,000
Thời gian chủ chuyển của tư bản lưu động: 150,000/2,400,000=0,0625 năm tức 22 ngày
c. Tư bản ứng trước mỗi năm chu chuyển: 80,000+20,000+1,200,000+1,200,000=2,500,000
Thời gian chu chuyển TB ứng trước: 1,100,000+150,000=0,5 năm tức 6 tháng 2,500,000
Bài 22: Có số tư bản ứng trước là 100.000 đô la, với cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4 :1. Qua 1 thời
gian, tư bản đã tăng lên 300.000 đô la và cấu tạo hữu cơ tăng lên là 9 :1.
Tính sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận nếu trình độ bóc lột công nhân trong thời kỳ này tăng từ 100% lên 150%.
Vì sao tỷ suất lợi nhuận giảm xuống mặc dù trình độ bóc lột tăng lên. Giải
Ta có C+V=100,000 và C/V=4 suy ta C=80,000 và V=20,000
Có m’=100% suy ra M=V=20,000
Tỉ suất lợi nhuận P’(1)= 20,000 *100%=20% 100,000
Ta có C’+V’=300,000 và C’/V’=9 suy ra C’=270,000 và V’=30,000
Có m”=150% suy ra M’=1,5.30,000=45,000
Tỉ suất lợi nhuận P’(2)= 45,000 *100%=15% 300,000
Ta thấy tỉ suât LN đã giảm 15% mặc dù trình độ bóc lột tăng là do cấu tạo hữu cơ tăng NHIỀU từ
4 lên 9. Muốn hiểu rõ mọi search: các yếu tố ảnh hưởng tỉ suất lợi nhuận nhe.
Bài 23 :Trình độ bóc lột là 200% và cấu tạo hữu cơ của tư bản là 7 :1. Trong giá trị hàng hoá có
8.000 đô la giá trị thặng dư. Với điều kiện tư bản bất biến hao mòn hoàn toàn trong 1 chu kỳ sản xuất.
Hãy xác định: chi phí sản xuất tư bản và giá trị hàng hoá đó. Giải
Ta có m’=200% suy ra M=2V; C=7V
Mà M=8,000 suy ra V=4,000 và C=28,000
Chi phí sản xuất: C+V=28,000+4,000=32,000
Giá trị hàng hóa: C+V+M=28,000+4,000+8,000=40,000 Trang 8 Kinh tế chính trị
Bài 24: Tư bản ứng trước là 500.000 đô la. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9 :1. Tư bản bất biến hao
mòn dần trong 1 chu kỳ sản xuất là 1 năm, tư bản khả biến quay 1 năm 12 vòng, mỗi vòng tạo ra
100.000 đô la giá trị thặng dư. Hãy xác định khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư hàng năm. Giải
Tư bản ứng trước K=C+V=500,000 với C=9V Suy ra C=450,000 và V=50,000
Tư bản khả biến mỗi năm quay 12 vòng tức mỗi năm trả lương CN 12 lần
Mỗi vòng tạo ra 100,000 GTTD M nên 12 vòng được M=1,200,000
Tỉ suất m’=1,200,000 ∗ 100%=2,400% 50,000
Bài 25:Một xí nghiệp sản xuất ra 1000 sản phẩm ,tư bản ứng ra ban đầu là 4000usd ,trong đó
3500usd để mua máy móc , vật liệu , trình độ bóc lột của tư bản với công nhân là 200%.Nhờ tiết
kiệm nguyên vật liệu mà tư bản bất biến giảm được 100usd, tư bản khả biến và trình độ bóc lột
không đổi .Giá trị của 1 đơn vị hàng hóa thay đổi như thế nào so với dự kiến ban đầu? Giải Theo dự kiến ban đầu:
Tư bản ứng ra K+V=4,000 với C=3,500 nên V=500
Với m’=200% suy ra M=1,000 (2V)
Tổng giá trị SP: W=C+V+M=4,000+1,000=5,000
Giá trị một sản phẩm: w=W/1000=5
Nhờ tư bản bất biến giảm 100 C’=3400 W’=3,400+500+1,000=4,900
Giá một sản phẩm w’=4,900/1000=4,9
Vậy giá một SP giảm 0,1 so với dự định
Câu 26: Khi tổ chức sx kinh doanh, nhà tb ứng trước 10 triệu ,trong điều kiện cấu tạo hữu cơ cơ bản
là 9/1.Hãy tính tỉ suất tích lũy, nếu biết rằng mỗi năm 0,5 tr giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300% Giải
Tư bản ứng trước 10tr (C+V) với C=9V Suy ra C=9tr và V=1tr
Với m’=300% vậy M=3V=3tr
Tỉ suất tích lũy: 0,5 ∗ 100%=16,7% 3
Câu 27: Tư bản ứng trước để kinh doanh là 3,5 triệu , trong đó tư bản cố định là 2,5 triệu, tư bản khả
biến là 200.000.Tư bản cố định hao mòn trung bình trong 12,5 năm.Nguyên vật liệu 2 tháng mua 1
lần, tư bản khả biến quay 1 năm 10 vòng. hãy xác định tốc độ chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản Giải Trang 9 Kinh tế chính trị
Tư bản ứng trước C+V: 3,5 với C1=2,5 và V=200,000 Suy ra C2=800,000
Khấu hao của C2 mỗi năm: 2,5/12,5=200,000
NVL 2 tháng mua 1 lần vậy 1 năm mua 6 lần: 800,000*6=4,800,000
Tư bản khả biến V 1 năm quay 10 vòng tức trả lương 10 lần: 10.200,000=2,000,000 200,000+4,800,000+2,000,000 Tốc đô chu chuyển: =2 vòng/năm 3,500,000
Câu 28 :Tư bản ứng trước để kinh doanh là 600.000 , cấu tạo hữu cơ 4/1: trình độ bóc lột là
100%.Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn thì tư bản,tư bản đó biến thành
giá trị thặng dư tư bản hóa hoàn toàn? Giải
Tư bản ứng trước: C+V=600,000 và C=4V
Suy ra C=480,000 và V=120,000
Với m’=100% suy ra M=120,000
Thời gian để tư bản chuyển hết thành GTTD: n.120,000=600,000 nên n=5 năm
Câu 29: Ngày làm việc 8h ,m'=300%.Sau đó nhà tư bản kéo dài thời gian lao động lên 10h/ngày.Trình
độ bóc lột thay đổi thế nào nếu như giá trị sức lao động không đổi? Giải Gọi TGLDTY:x và TGLDTD:y
x+y=8 với m’=300% nên y=3x
suy ra x=2 giờ và y=6 giờ
Tăng TGLĐ lên 10 giờ với x không đổi
x+y’=10 suy mà x không đổi nên y’=8 giờ m’’=8 ∗ 100%=400% 2
PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN (DỰA VÀO FILE ÔN CỦA CÔ LÊ THỊ HOÀI NGHĨA SO CUTE)
1. Tiền lương danh nghĩa tăng 20%. Giá cả tiêu dùng tăng 50%.
Vậy tiền lương thực tế biến động như thế nào? Giải
Tiền lương danh nghĩa: CN nhận khi bán SLĐ
Tiền lương thực tế: số hàng hóa mà người công nhân mua được bằng tiền lương danh nghĩa
𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế Tiền lương thực tế=
𝑔𝑖á 𝑐ả ℎà𝑛𝑔 ℎó𝑎 120%
Vậy tiền lương thực tế theo bài= *100%=80% 150%
Vậy tiền lương thực tế giảm 20%
2. Một xí nghiệp có 800 công nhân. Trong ngày lao động 8 giờ, mỗi công nhân cần 6h để tạo
ra lượng giá trị tương đương với tiền công. Trong phần thời gian còn lại, một lượng giá trị
tương ứng được tạo ra là 20.000 đồng.
Trang 10 Kinh tế chính trị
a. Tính thời gian lao động thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư trong một ngày lao động
b. Giá trị mới trong ngày do 1 công nhân tạo ra?
c. Tính tổng tư bản khả biến và tổng tư bản bất biến của xí nghiệp nếu C= 3V
d. Tính tổng giá trị sản phẩm của xí nghiệp trong mỗi đợt SX. Giải
a. Thời gian lao động thặng dư=8-6=2 giờ
Ta có m’=𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑇ℎặ𝑛𝑔 𝑑ư*100%=2/6=33,33%
𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑇ấ𝑡 𝑦ế𝑢
b. Giá trị mới là mỗi công nhân tạo ra là v+m
Ta có 2 giờ (lao động thặng dư) thì mỗi công nhân tạo ra 20,000
Vậy 8 giờ (1 ngày LĐ) thì mỗi công nhân tạo ra ?
Áp dụng quy tắt tam suất ta được: 8∗20,000=80,000 (60,000+20,000) 2
c. Ta có một công nhân với v=60,000 và m=20,000 trong 1 ngày thì 800 công nhân ta được:
V=60,000*800=48,000,000 (tổng tư bản khả biến) M=20,000*800=16,000,000
Nếu C=3V vậy C=144,000,000 (tổng tư bản bất biến)
Chú ý: chữ “tổng” đi kèm C,V và M (in hoa), còn mỗi công nhân thì c,v và m
d. Tổng giá trị SP W=C+V+M=144,000,000+48,000,000+16,000,000=208,000,000
3. Tổng số tư bản công nghiệp đầu tư vào sản xuất là 1.000.000 USD. Cấu tạo hữu cơ là 9/1, tỷ
suất giá trị thặng dư là 150%. Xác định:

a. Giá trị mới được tạo ra?
b. Chi phí lao động để sản xuất hàng hóa?
C. Nếu thời gian lao động tất yếu là 3 giờ, thời gian lao đông trong ngày của công nhân là bao nhiêu? Giải
a. Ta có C+V=1,000,000 và C=9V (cấu tạo HC)
Suy ra C=900,000 và V=100,000
Với m’=150% suy ra M=1,5V=150,000
Giá trị mới được tạo ra V+M=250,000
b. Chí phí lao động hay giá trị hàng hóa W=C+V+M=1,000,000+250,000=1,250,000
c. Áp dụng công thức m’=𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑡ℎặ𝑛𝑔 𝑑ư*100%
𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑡ấ𝑡 𝑦ế𝑢
Mà m’=150% suy ra thời gian lao động thặng dư=4,5 giờ
Vậy thời gian lao động 1 ngày là TY+TD = 3+4,5=7,5
4. Xí nghiệp có cấu tạo hữu cơ là 8/1. Giá trị tư bản lưu động là 400tr.USD, trong đó giá trị
nguyên liệu, năng lượng gấp 3 lần tiền lương. Hỏi giá trị tư bản cố định của xí nghiệp là bao nhiêu?
Giải Ta có C/V=8
Tư bản lưu động là C2+V=400tr (1)
Nguyên vật liệu gấp 3 lần lương: C2=3V (2)
Giải 1 và 2 suy ra C2=300tr và V=100tr Trang 11 Kinh tế chính trị C=8V=8.100tr=800tr C1=C-C2=800tr-300tr=500tr
5. Để sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị, máy móc, nhà xưởng (C1) là 100.000 USD, Chi phí
nguyên vật liệu (C2) là 200.000 USD ; tỷ suất giá trị thặng dư là 300%. Tổng giá trị sản phẩm là 700.000 USD. Xác định

a. Chi phí TB khả biến b. Viết công thức GT hàng hóa. Giải
a. Ta có m’=300% vậy M=3V
W=C1+C2+V+M hay 700,000=100,000+200,000+V+3V
Suy ra V=100,000 (suy luôn M=300,000 cho câu b)
b. Công thức giá trị hàng hóa
W=300,000(C)+100,000(V)+300,000(M)
6. Năm 1925, lương trung bình 1 công nhân ngành công nghiệp chế biến ở Pháp là 1200
phrăng. Giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2000 phrăng

Đến năm 1930, lương/ 1 công nhân tăng lên 1350 phrăng, GTTD tạo ra là 2970 Phrăng. Xác
định sự biến động thời gian lao động tất yếu, thời gian lao động thặng dư trong những năm
đó (thời gian làm việc 8g/ ngày).
Giải Năm 1925 2000
: v1925=1200 và m1925=2000 suy ra m’1925= *100%=167% 1200
Ngoài ra m’ còn được tính theo ct sau: m’= 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑇𝐷 *100%
𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑡ấ𝑡 𝑦ế𝑢
Suy ra TGLĐTD1925/TGLĐTY1925=1,67
Và TGLĐTY1925+TGLĐTD1925=8 giờ
Suy ra TGLĐTY1925=3 giờ và TGLĐTD1925=5 giờ
Tương tự với năm 1930 ta được: TGLĐTY1930=2,5 và TGLĐTD1930=5,5
Vậy TGLĐTY giảm 0,5 giờ và TGLĐTD tăng 0,5 giờ
7. Trong một xí nghiệp có 100 công nhân. Sau 1 tháng SX được 1000 đv SP. Chi phí TLSX là
200.000 USD, lương/ 1 công nhân/ tháng là 100USD. m’ = 200%’
Tính:
a. Giá trị của một sản phẩm.
b. Kết cấu giá trị của sản phẩm. Giải
a. V=số công nhân * lương=100*100=10,000 C=200,000
Với m’=200% suy ra M=2V=20,000
W=200,000+10,000+20,000=230,000
Giá trị 1 sản phẩm: 230,000/1000=230
b. Kết cấu 1 sản phẩm w=W/1000=200(c)+10(v)+20(m)
8. Ngày làm việc 8g, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Khi ngày làm việc tăng lên 10g, giá cả tư
liệu tiêu dùng giảm ½ so với trước, hỏi tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu?
Giải Trang 12 Kinh tế chính trị
Với ngày lao động là 8 giờ và m’=100% nên TGLĐTY=TGLĐTD=4 giờ
Giá cả tư liệu tiêu dùng giảm ½ (nhớ rằng lương CN hay giá cả SLĐ tỉ lệ 1:1 với tư liệu tiêu dùng)
nên giá cả SLĐ v giảm ½ đồng nghĩa TGLDTY giảm ½ (chủ chỉ cần trả tiền ít hơn cho CN) Suy ra TLDTY’=2 giờ
Mà ngày LĐ tăng lên 10 giờ nên TGLĐTD=8 giờ
Ta được m”=8/2=400% (này gọi là chủ khôn vl)
9 Tư bản đầu tư là 10tr.USD, trong đó chi phí nguyên vật liệu là 2,5tr, năng lượng 0,5tr, tiền
lương là 1tr.USD. Giá trị máy móc, thiết bị gấp 5 lần giá trị nhà xưởng, và khấu hao tương ứng
là 10 năm, 20 năm. Xác định tổng khấu hao sau 7 năm?
Giải
Tư bản đầu tư K=10tr (C+V)
C2=2,5+0,5=3 (năng lương, điện cũng được coi là lưu động) và V=1 Vậy C1=10-3-1=6
Giá trị máy móc+giá trị nhà xưởng=6
Giá trị máy móc=5.giá trị nhà xưởng (có thể gọi ẩn x,y cho gọn)
Suy ra Giá trị máy móc=5 và giá tri nhà xưởng=1
Khấu hao máy móc mỗi năm: 5/10=0,5 vậy 7 năm là 3,5
Khấu hao nhà xưởng mỗi năm: 1/20=0,05 vậy 7 năm là 0,35
Tổng khấu hao sau 7 năm: 3,5+0,35=3,85
10. Tư bản đầu tư 1tr.USD, trong đó: nhà xưởng: 300.000USD; máy móc, thiết bị 350.000; ô tô
tải: 50.000; chi phí nguyên vật liệu, năng lượng gấp 2 lần chi phí sức lao động. Xác định: Tư
bản cố định, Tư bản lưu động, tư bản bất biến, Tư bản khả biến.
Giải Tư bản đầu tư K=1tr
C1=300,000+350,000+50,000=700,000
Vậy C2+V=C-C1=1tr-700,000=300,000 (1) Và C2=2V (2)
Giải 1 và 2 ta được C2=200,000 và V=100,000
Tư bản cố định C1=700,000
Tư bản lưu động C2+V=300,000
Tư bản bất biến: C=C1+C2=700,000+200,000=900,000
Tư bản khả biến V=100,000
11. Tư bản đầu tư 5tr.USD, trong đó: máy móc thiết bị 3tr USD. Khấu hao 10 năm; tiền lương
200.000 USD, quay 5 vòng/năm; nguyên vật liệu 3 tháng mua 1 lần. Tính tốc độ chu chuyển của tư bản?
Giải
Tư bản đầu tư 5tr (C+V) Trang 13 Kinh tế chính trị
Máy móc thiết bị C1=3tr và lương V=200,000 suy ra C2=5tr-3tr-200,000=1,800,000
Khấu hao máy móc mỗi năm: 3tr/10=300,000
Tiền lương quay 5 vòng/năm tức 1 năm trả 5 lần: 200,000*5=1,000,000
Nguyên vật liệu 3 tháng mua 1 lần vậy 1 năm mua 4 lần: 1,800,000*4=7,200,000
Tư bản chu chuyển trong 1 năm: 7,200,000+1,000,000+300,000=8,500,000
Tốc độ chu chuyển tư bản: 8,500,000/5,000,000=1,7 vòng/năm
𝑇ư 𝑏ả𝑛 𝑐ℎ𝑢 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 (n= (𝑣ò𝑛𝑔/𝑛ă𝑚))
𝑡ư 𝑏ả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑡𝑟ướ𝑐
12. Tình hình kinh doanh ở một doanh nghiệp như sau: tư bản cố định: 65tr.USD, khấu hao
trong 10 năm, TB lưu động 35trUSD, quay 2 vòng/ năm. Xác định thời gian của 1 vòng chu
chuyển của TB, và số vòng chu chuyển của TB trong năm.
Giải
Ta có C1=65tr; C2+V=35tr suy ra vốn tư bản ứng trước K=100tr
Khấu hao tư bản cố định trong 1 năm: 65/10=6,5tr
Tư bản lưu động quay 2 vòng/năm (tức mỗi năm mua NVL và trả lương công nhân 2 lần): 35*2=70tr
Tư bản chu chuyển trong 1 năm: 70+6,5=76,5 76,5
Số vòng chu chuyển của TB trong năm (hay tốc độ): =0,765 vòng/năm 100
Thời gian 1 vòng chu chuyển: 0,765 vòng ---- 1 năm 1 vòng ----------- ?
Quy tắc tam suất ta được thời gian 1 vòng là 1,3 năm hay 1,3*12=15,68 tháng
13. Năm cũ, xí nghiệp có 500 công nhân, tư bản ứng trước là 500.000USD, cấu tạo hữu cơ là
4/1. Năm sau, tư bản đầu tư tăng lên 560.000USD, cấu tạo hữu cơ là 6/1, tiền lương công nhân
không đổi. Hỏi số công nhân còn được sử dụng là bao nhiêu?
Giải
Năm cũ: tư bản ứng trước K=C+V=500,000 với C=4V
Suy ra C=400,000 và V=100,000
Tiền lương mỗi công nhân: v=V/500=100,000/500=200
Năm sau: tư bản ứng trước K’=560,000 với C’=6V’ và lương công nhân không đổi
Suy ra C’=480,000 và V’=80,000
Số công nhân được sử dụng: V’/v=80,000/200=400 công nhân
(có đề sẽ hỏi số công nhân hay nhu cầu LĐ giảm bao nhiêu nữa) 500-400=100 công nhân giảm
14. Một XN có số TB đầu tư là 560tr. USD, cấu tạo hữu cơ là 6/1, tỷ suất GTTD là 200%. Nhà TB
đưa vào tích lũy 40tr. USD - GTTD (m).

Hỏi tỷ suất tích lũy là bao nhiêu%? Giải
Tư bản đầu tư K=C+V=560tr với C/V=6/1 Trang 14 Kinh tế chính trị Suy ra C=480 và V=80
Ta có m’=200% vậy M=2V (m’.V) =160
Tư bản đưa vào tích lũy 40 từ 160 GTTD.
Tỉ suất tích lũy: 40 *100%=25% 160
15. TB đầu tư: 750.000 USD, cấu tạo hữu cơ 4/1, m’ 100%. Năm sau, tư bản đầu tư tăng lên
900.000USD, cấu tạo hữu cơ 8/1, m’ 150%. Tính tỷ suất lợi nhuận của hai thời kỳ. Tại sao năm
sau m’ tăng nhưng tỷ suất lợi nhuận lại giảm?
Giải
Tư bản đầu tư K=750,000 với C/V=4/1
Suy ra C=600,000 và V=150,000
Với m’=100% suy ra M=1V=150,000 150,000
Tỉ suất LN: P’= 𝑀 ∗ 100%= ∗ 100%=20% 𝐶+𝑉 750,000
Năm sau: tư bản đầu tư là K’=900,000 và C’/V’=8/1
Suy ra C’=800,000 và V’=100,000
Với m’’=150% suy ra M’=1,5V=150,000 150,000
Tỉ suất LN: P”= 𝑀′ ∗ 100%= ∗ 100%=16,7% 𝐶′+𝑉′ 900,000
Mặc dù m’ có tăng nhưng do cấu tạo hữu cơ tăng NHIỀU (từ 4 lên 8) nên tỉ suất LN giảm
16. Có 3 ngành SX theo sơ đồ sau: A. 60C+ 40V, B. 180C+ 20V, C. 630C+ 70V. m’ ở 3 ngành
đều bằng 100%. Nếu ở ngành B, m’ tăng lên 75% thì lợi nhuận ở các ngành sẽ biến động như thế nào?
Giải
Với m’ cả ba ngành đều là 100%
A. 60C(a)+40V(a) và Ma=40 và P’(a)= 40 ∗ 100%=40% 100
B. 180C(b)+20V(b) và Mb=20 và P’(b)= 20 ∗ 100%=10% 200
C. 630C(c)+70V(c) và Mc=70 và P’(c)= 70 ∗ 100%=10% 700
Cả ba ngành: 870C+130V và M=130 P’= 130 ∗ 100%=13% 1000
Nếu m’(b) tăng lên 75% thành 175% thì Mb’=35 vậy M’=40+35+70=145 P’’= 145 ∗ 100%=14,5% 1000
Vậy tỉ suât LN bình quân thay đổi 14,5-13=1,5%
LN ngành A tăng: 100(C(a)+V(a))*1,5%=1,5 LN ngành B tăng: 200*1,5%=3
LN ngành C tăng: 700*1,5=10,5
17. Tư bản ứng trước 10 trieu$, c/v = 9/1. Lãi ròng thu được 2,5tr. Tính tỷ suất giá trị thặng dư,
tỷ suất lợi nhuận (biết rằng giá cả = giá trị).
Giải Trang 15 Kinh tế chính trị
Tư bản ứng trước K=C+V=10tr với C=9V
Suy ra C=9,000,000 và V=1,000,000
Lãi ròng thu được (tức M): 2,500,000
Ta có m’=2,500,000 ∗ 100%=150% 1,000,000
Tỉ suất LN: P’= 2,500,000 ∗ 100%=25% 10,000,000
18. Số liệu ở một tập đoàn như sau: năm 2005, tư bản đầu tư : 100trUSD, số công nhân sử
dụng là 30 ngàn người, số lợi nhuận thu được trên 1 công nhân là 500USD. Đến năm 2010, tư
bản đầu tư tăng lên 500tr., số công nhân sử dụng 50 ngàn người, lợi nhuận thu được trên 1
công nhân là 1000USD. Hỏi :

a. Tổng số lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận ở 2 năm trên.
b. Vì sao P’ giảm nhưng tổng lợi nhuận tăng?
c. Nhân tố nào cản trở sự giảm sút của P’? Giải
Năm 2005: K=100tr; 30 ngàn CN; lợi nhuẫn mỗi CN:500
Tổng LN: P2005=M2005=30,000.500=15,000,000 15,000,000 Tỉ suất LN: P’2005= ∗ 100%=15% 100,000,000
Năm 2010: K=500tr; 50 ngàn CN; lợi nhuận mỗi CN:1000
Tổng LN: P2010=M2010=50,000*1000=50,000,000 50,000,000 Tỉ suất LN: P’2010= ∗ 100%=10% 500,000,000
Câu b và câu c là một: Dù P’ giảm nhưng do số CN tăng và lợi nhuận mỗi CN tạo ra cũng tăng
nên tổng lợi nhuận tăng theo.
19 Tổng tư bản công nghiệp, tư bản thương nghiệp là 1000đvị, tỷ suất lợi nhuận bình quân là
15%, Lợi nhuận tư bản thương nghiệp là 12đvi (giả định chưa tính đến chi phí lưu thông thuần túy). Tính:

a. Giá bán của tư bản công nghiệp cho tư bản thương nghiệp.
b. Giá bán của tư bản thương nghiệp? Giải
Tư bản công nghiệp gọi nom na là nhà sản xuất
Tư bản thương nghiệp có thể hiểu là cửa hàng trung gian lấy sỉ bán lẻ lại
Ta có tổng vốn K của CN và TN là 1000
Tỉ suất lợi nhuận bình quân là 15%
Đối với tư bản TN: 15%KTN tương ứng 12 đơn vị lợi nhuận suy ra KTN=12/15%=80 đơn vị vốn
Ta có: K=KCN+KTN suy ra KCN=920 đơn vị vốn
Lợi nhuận của CN: 920*15%=138 đơn vị
a. Tư bản CN bán cho tư bản TN với giá thõa mãn thu đủ vốn (920) và LN (138)
Giá bán: 920+138=1058 đơn vị Trang 16 Kinh tế chính trị
b. Tư bản TN bán cho người tiêu dùng với giá thõa mãn vốn (1058) và LN (12)
Giá bán: 1058+12=1070 đơn vị
20. Ông A có số tiền 500tr. USD cho vay 2 tháng được số lợi tức là 5tr.USD. Sau đó Ông A
nhập 5tr. Vào vốn cho vay tiếp 10 tháng nữa với lãi suất 14% năm. Tính tỷ suất lợi tức bình quân/ năm?
Giải
Ông A cho vay 2 tháng được 5tr tiền lợi, vậy sau 2 tháng tiền của ông A: 505tr 7
Ông cho vay tiếp 10 tháng với lãi suất 14%/năm. Vậy mỗi tháng lãi 14%/12= % 6 7
Tiền lãi sau 10 tháng: 505tr* %*10=58,9tr 6
Vậy sau 1 năm (2 tháng và 10 tháng) ông A lãi 58,9+5=63,9tr
Tỉ suất lợi tức bình quân 1 năm: 63,9 ∗ 100%=12,78% 500
21. Một xí nghiệp có 250 công nhân, sản xuất 1 sản phẩm X, khối lượng giá trị thặng dư được
tạo ra là: M= 500.000 USD và m, = 200%

a. Tính tiền công bình quân của mỗi công nhân.
b. Tính tổng tư bản đầu tư ( C+V) biết rằng c= 3v
c. Giả sử xí nghiệp chỉ thuê máy móc, nhà xưởng, tức không có TB cố định. Tính tổng giá
trị sản phẩm của xí nghiệp.

d. Tính giá trị của mỗi sản phẩm khi năng suất lao động tăng lên 2 lần. Giải
n=250 công nhân; M=500,000 USD với m’=200%
a. Ta có m’=200% suy ra M=2V vậy V=250,000 USD
Lương mỗi CN: v=V/n=250,000/250=1000 USD
b. c=3v suy ra c=3.100=3000 USD (phân biệt c và C đó) C=n.c=250.3000=750,000
Vậy K=750,000+250,000=1,000,000
c. Giả sử thuê máy móc nhà xưởng tức TB cố định C1=0
(khúc này nhiều bạn nhầm là C=0 nhưng do C=C1+C2 nên C1=0 vẫn còn C2)
Mà đề không cho C2 nên phải tính giá trị mỗi sản phẩm do mỗi CN tạo ra rồi nhân lên.
Ta có: w=c+v+m=3,000+1,000+2,000=6,000 Suy ra W=250.6,000=1,500,000
d. Năng suất tăng lên 2 lần chỉ làm tăng số lượng sản phẩm, không làm tăng tổng giá trị
Lúc này giá của mỗi sản phẩm sẽ giảm 1 nửa
Giá mỗi SP khi chưa tăng năng suất: 6,000
Giá mỗi SP sau khi tăng năng suất: 6,000/2=3,000 Trang 17 Kinh tế chính trị Trang 18