Bài tập kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường đại học Lao động - Xã hội

Bài tập kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường đại học Lao động - Xã hội

Bài tập kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

720 360 lượt tải Tải xuống
Bài 1:
Nước ta trong năm 2008 có tổng giá cả hàng hóa, dịch vụ đưa vào lưu
thông 1500 tỷ VNĐ. Tính lượng tiền phát hành cần thiết cho lưu
thông của năm đó khi biết: vòng luân chuyển trung bình của đơn vị tiền
cùng loại( đồng nhất) là 4 vòng/ năm.
Lượng tiền phát hành = Tổng giá cả dịch vụ / tốc độ lưu thông của
dòng tiền =375
Bài 2:
Nước ta năm 1997 nền kinh tế xuất hiện các dữ liệu sau:
Tổng giá cả hàng hóa, dịch vụ đem ra lưu thông 1250 tỷ VNĐ,
trong đó tổng giá cả hàng hóa, dịch vụ bán chịu là 20 tỷ VNĐ và tổng
giá cả hàng hóa, dịch vụ khấu trừ cho nhau là 10 tỷ VNĐ.
Tổng g cả hànga, dịch vụ đến thời hạn thanh tn là 15 tVNĐ.
Tổng lượng tiền phát hành cần thiết cho lưu tng trong năm là 247 t
V.
Hãy vận dụng nội dung công thức xác định lượng tiền phát
hành cần thiết cho lưu thông gắn với chức năng phương tiện lưu thông
phương tiện thanh toán của tiền tệ để tính số vòng luân chuyển
trung bình của đơn vị tiền tệ để tính số vòng luân chuyển trung bình
của đơn vị tiền tệ cùng loại của năm đó ở nước ta.
Bài 3:
Tính giá trị của một hàng hóa khi biết:
Tổng bản đầu để sản xuất ra 1000 đơn vị hàng hóa
4000USD trong đó tư bản bất biến là 3200 USD.
Tỷ suất giá trị thặng dư là 200%
Bài 4:
Tính tỷ suất giá trị thặng dư của 1 xí nghiệp tư bản khi biết:
Tổng tư bản đầu tư của xí nghiệp là 5000 USD, trong đó tư bản bất
biến gấp 4 lần tư bản khả biến.
1
Khối lượng giá trị thặng dư thu được của xí nghiệp là 2000 USD
Bài 5:
Một nghiệp bản trong quá trình sản xuất kinh doanh đã thuê
200 công nhân và trả tiền công cho mỗi công nhân một tháng là 150
USD
Tính khối lượng giá trị thặng thu được trong năm của xí nghiệp
đó khi biết: trình độ bóc lột của bản đối với công nhân làm thuê
là 300%.
Bài 6:
Tính tỷ suất giá trị thặng dư của 1 xí nghiệp tư bản khi biết:
Khối lượng giá trị thặng dư là 500 USD
Tiền công của mỗi công nhân là 100 USD
Tổng số công nhân được sử dụng là 50 người
Bài 7:
Một nghiệp bản trong sản xuất kinh doanh bản khả biến
1000 USD, bản bất biến gấp 3lần bản khả biến tỷ suất
giá trị thặng dư là 100%
Tính tỷ suất lợi nhuận của xí nghiệp đó?
Bài 8:
Tính lợi nhuận bình quân của ngành sản xuất A khi biết:
Ngành này lượng bản đầu sản xuất kinh doanh
15.000USD
Tỷ suất lợi nhuận bình quân toàn xã hội là 25%
Bài 9:
Tính( bằng giá trị) tiền công thực tế trong 1 tháng của công nhân khi
biết:
Tiền công danh nghĩa của một công nhân 1 tháng là 320 USD.
Mức lạm phát tiền tệ theo đó mức giá cả của tháng đó tăng
20% so với tháng trước.
Từ kết quả trên, hãy giải thích sao người công nhân lại quan tâm
chủ yếu đến tiền công thực tế so với tiền công danh nghĩa.
Bài 10:
2
Tính lượng giá trị thặng bản hóa (chuyển hóa thành bản)
một xí nghiệp khi biết:
Tỷ suất giá trị thặng dư là 200%
Tư bản khả biến là 500 USD
Hệ số tích luỹ tư bản là 40%
Bài 11:
Một nghiệp năm thứ nhất lượng bản đầu sản xuất kinh
doanh 100 triệu USD, cấu tạo hữu bản 4/1 tỷ suất
giá trị thặng 100%. Năm thứ 2 nhờ tích luỹ đã làm cho lượng
bản đầu tư sản xuất kinh doanh lên đến 300 triệu USD, và theo đó cấu
tạo hữu cơ tư bản lến đến 9/1 và tỷ suất giá trị thặng dư lên đến 150%
Hãy tính:
a) Tỷ suất lợi nhuận năm thứ nhất của xí nghiệp
b) Tỷ suất lợi nhuận năm thứ hai của xí nghiệp
Bài 12:
Một xí nghiệp tổng bản đầu 10.000 USD, cấu tạo hữu
cơ tư bản là 4/1, có khối lượng giá trị thặng dư là 4000 USD
Hãy tính:
c) Tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp
d) Tỷ suất giá trị thặng hàng năm bao nhiêu khi biết thời gian
của 1 vòng chu chuyển tư bản là 90 ngày.
Bài 13:
Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 240 triệu
USD, cấu tạo hữu cơ tư bản là 5/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 200%
Hãy tính:
a) Lợi nhuận của bản công nghiệp khi chưa bản thương
nghiệp tham gia
b) Lợi nhuận của bản công nghiệp thay đổi như thế nào khi nhà
bản thương nghiệp tham gia ứng trước bản thương nghiệp
tham gia và ứng trước tư bản để kinh doanh là 10 triệu USD
Bài 14:
Một chủ sở hữu một khoanh đất, nhưng không muốn sản xuất nông
nghiệp mà cần tiền để chuyển sang nghề khác, nên cần bán.
Tính giá cả khoanh đất đó khi bán trên thị trường bất động sản khi biết
3
Mức địa thu được hàng năm của khoanh đất khi chưa bán
2400 USD
Lãi suất tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng trong năm là 1%
Bài 15:
Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm tổng giá trị 80 đô-la. Hỏi
giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày giá trị của một sản phẩm
bao nhiêu, nếu:
a) Năng suất tăng lên 2 lần.
b) Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
Bài 16:
Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị máy móc
là 100.000 phrăng. Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000
phrăng.
Hãy xác định chi phí tư bản khả biễn nếu biết rằng giá trị sản phẩm
là 1 triệu phrăng và trình độ bóc lột là 200%.
Bài 17:
100 công nhân làm thuê sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản
phẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000 đô-la. Giá trị sức lao động 1
tháng của mỗi công nhân là 250 đô-la, m=300%.
Hãy xác định giá trị của một đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.
Bài 18:
Ngày làm việc 8 giờ thì m’=300%. Sau đó, nhà bản kéo dài
ngày làm việc đến 10 giờ.
Trình độ bóc lột trong nghiệp thay đối như thế nào nếu giá trị
sức lao động không thay đổi. Nhà tư bản tăng thêm giá trị thăng dư bằng
phương pháp nào?
Bài 19:
Khi tổ chức sản xuất, nhà bản kinh doanh ứng trước 50 triệu
USD, trong điều kiện cấu tạo hữu cơ tư bản là 9:1.
Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗi năm 2,25 triệu USD giá
trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300%
4
Bài 20:
bản ng trước 500.000 USD. Trong đó bỏ vào nhà xưởng
200.000 USD, máy móc thiết bị 100.000 USD. Nguyên liệu, nhiên liệu
và vật liệu phụ gấp 3 lần sức lao động.
Hãy xác định tổng số bản cố định, bản lưu động, bản bất
biến, tư bản khả biến. Việc phân chia tư bản cố định, tư bản lưu động, tư
bản bất biến, tư bản khả biến theo những nguyên tắc nào?
Bài 21:
Trình độ bóc lột là 200% và cấu tạo hữu cơ C:V= 7:1. Trong giá trị
hàng hoá 8.000 USD giá trị thặng dư. Với điều kiện bản bất biến
hao mòn hoàn toàn trong một chu kỳ sản xuất.
Hãy xác định chi phí sản xuất bản chủ nghĩa giá trị hàng hoá
đó? Sự khác nhau giữa chi phí sản xuất bản chủ nghĩa với chi phí sản
xuất xã hội thực tế của hàng hoá?
Bài 22:
Tổng số bản công nghiệp bản thương nghiệp 800 đơn vị, với
tỷ suất lợi nhuận bình quân 15%, lợi nhuận công nghiệp là 108 đơn vị.
Các nhà tư bản thương nghiệp cần phải mua bán sản phẩm theo
giá bao nhiêu để họ các nhà bản công nghiệp thu được lợi nhuận
bình quân?
5
| 1/5

Preview text:

Bài 1:
Nước ta trong năm 2008 có tổng giá cả hàng hóa, dịch vụ đưa vào lưu
thông là 1500 tỷ VNĐ. Tính lượng tiền phát hành cần thiết cho lưu
thông của năm đó khi biết: vòng luân chuyển trung bình của đơn vị tiền
cùng loại( đồng nhất) là 4 vòng/ năm.
Lượng tiền phát hành = Tổng giá cả dịch vụ / tốc độ lưu thông của dòng tiền =375 Bài 2:
Nước ta năm 1997 nền kinh tế xuất hiện các dữ liệu sau:
 Tổng giá cả hàng hóa, dịch vụ đem ra lưu thông là 1250 tỷ VNĐ,
trong đó tổng giá cả hàng hóa, dịch vụ bán chịu là 20 tỷ VNĐ và tổng
giá cả hàng hóa, dịch vụ khấu trừ cho nhau là 10 tỷ VNĐ.
 Tổng giá cả hàng hóa, dịch vụ đến thời hạn thanh toán là 15 tỷ VNĐ.
 Tổng lượng tiền phát hành cần thiết cho lưu thông trong năm là 247 tỷ VNĐ.
Hãy vận dụng nội dung và công thức xác định lượng tiền phát
hành cần thiết cho lưu thông gắn với chức năng phương tiện lưu thông
và phương tiện thanh toán của tiền tệ để tính số vòng luân chuyển
trung bình của đơn vị tiền tệ để tính số vòng luân chuyển trung bình
của đơn vị tiền tệ cùng loại của năm đó ở nước ta. Bài 3:
Tính giá trị của một hàng hóa khi biết:
Tổng tư bản đầu tư để sản xuất ra 1000 đơn vị hàng hóa là
4000USD trong đó tư bản bất biến là 3200 USD.
Tỷ suất giá trị thặng dư là 200% Bài 4:
Tính tỷ suất giá trị thặng dư của 1 xí nghiệp tư bản khi biết:
Tổng tư bản đầu tư của xí nghiệp là 5000 USD, trong đó tư bản bất
biến gấp 4 lần tư bản khả biến. 1
Khối lượng giá trị thặng dư thu được của xí nghiệp là 2000 USD Bài 5:
Một xí nghiệp tư bản trong quá trình sản xuất kinh doanh đã thuê
200 công nhân và trả tiền công cho mỗi công nhân một tháng là 150 USD
Tính khối lượng giá trị thặng dư thu được trong năm của xí nghiệp
đó khi biết: trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê là 300%. Bài 6:
Tính tỷ suất giá trị thặng dư của 1 xí nghiệp tư bản khi biết: 
Khối lượng giá trị thặng dư là 500 USD 
Tiền công của mỗi công nhân là 100 USD 
Tổng số công nhân được sử dụng là 50 người Bài 7:
Một xí nghiệp tư bản trong sản xuất kinh doanh có tư bản khả biến là
1000 USD, có tư bản bất biến gấp 3lần tư bản khả biến và có tỷ suất
giá trị thặng dư là 100%
Tính tỷ suất lợi nhuận của xí nghiệp đó? Bài 8:
Tính lợi nhuận bình quân của ngành sản xuất A khi biết:
 Ngành này có lượng tư bản đầu tư sản xuất kinh doanh là 15.000USD
Tỷ suất lợi nhuận bình quân toàn xã hội là 25% Bài 9:
Tính( bằng giá trị) tiền công thực tế trong 1 tháng của công nhân khi biết:
 Tiền công danh nghĩa của một công nhân 1 tháng là 320 USD.
 Mức lạm phát tiền tệ và theo đó mức giá cả của tháng đó tăng 20% so với tháng trước.
Từ kết quả trên, hãy giải thích vì sao người công nhân lại quan tâm
chủ yếu đến tiền công thực tế so với tiền công danh nghĩa. Bài 10: 2
Tính lượng giá trị thặng dư tư bản hóa (chuyển hóa thành tư bản) ở một xí nghiệp khi biết:
 Tỷ suất giá trị thặng dư là 200%
 Tư bản khả biến là 500 USD
 Hệ số tích luỹ tư bản là 40% Bài 11:
Một xí nghiệp năm thứ nhất có lượng tư bản đầu tư sản xuất kinh
doanh là 100 triệu USD, có cấu tạo hữu cơ tư bản là 4/1 và có tỷ suất
giá trị thặng dư là 100%. Năm thứ 2 nhờ tích luỹ đã làm cho lượng tư
bản đầu tư sản xuất kinh doanh lên đến 300 triệu USD, và theo đó cấu
tạo hữu cơ tư bản lến đến 9/1 và tỷ suất giá trị thặng dư lên đến 150% Hãy tính:
a) Tỷ suất lợi nhuận năm thứ nhất của xí nghiệp
b) Tỷ suất lợi nhuận năm thứ hai của xí nghiệp Bài 12:
Một xí nghiệp có tổng tư bản đầu tư là 10.000 USD, có cấu tạo hữu
cơ tư bản là 4/1, có khối lượng giá trị thặng dư là 4000 USD Hãy tính:
c) Tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp
d) Tỷ suất giá trị thặng dư hàng năm là bao nhiêu khi biết thời gian
của 1 vòng chu chuyển tư bản là 90 ngày. Bài 13:
Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 240 triệu
USD, cấu tạo hữu cơ tư bản là 5/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 200% Hãy tính:
a) Lợi nhuận của tư bản công nghiệp khi chưa có tư bản thương nghiệp tham gia
b) Lợi nhuận của tư bản công nghiệp thay đổi như thế nào khi có nhà
tư bản thương nghiệp tham gia và ứng trước tư bản thương nghiệp
tham gia và ứng trước tư bản để kinh doanh là 10 triệu USD Bài 14:
Một chủ sở hữu có một khoanh đất, nhưng không muốn sản xuất nông
nghiệp mà cần tiền để chuyển sang nghề khác, nên cần bán.
Tính giá cả khoanh đất đó khi bán trên thị trường bất động sản khi biết 3
 Mức địa tô thu được hàng năm của khoanh đất khi chưa bán là 2400 USD
 Lãi suất tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng trong năm là 1% Bài 15:
Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô-la. Hỏi
giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của một sản phẩm là bao nhiêu, nếu:
a) Năng suất tăng lên 2 lần.
b) Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần. Bài 16:
Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc
là 100.000 phrăng. Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 phrăng.
Hãy xác định chi phí tư bản khả biễn nếu biết rằng giá trị sản phẩm
là 1 triệu phrăng và trình độ bóc lột là 200%. Bài 17:
100 công nhân làm thuê sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản
phẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000 đô-la. Giá trị sức lao động 1
tháng của mỗi công nhân là 250 đô-la, m=300%.
Hãy xác định giá trị của một đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó. Bài 18:
Ngày làm việc 8 giờ thì m’=300%. Sau đó, nhà tư bản kéo dài
ngày làm việc đến 10 giờ.
Trình độ bóc lột trong xí nghiệp thay đối như thế nào nếu giá trị
sức lao động không thay đổi. Nhà tư bản tăng thêm giá trị thăng dư bằng phương pháp nào? Bài 19:
Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 50 triệu
USD, trong điều kiện cấu tạo hữu cơ tư bản là 9:1.
Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗi năm 2,25 triệu USD giá
trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300% 4 Bài 20:
Tư bản ứng trước 500.000 USD. Trong đó bỏ vào nhà xưởng
200.000 USD, máy móc thiết bị 100.000 USD. Nguyên liệu, nhiên liệu
và vật liệu phụ gấp 3 lần sức lao động.
Hãy xác định tổng số tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất
biến, tư bản khả biến. Việc phân chia tư bản cố định, tư bản lưu động, tư
bản bất biến, tư bản khả biến theo những nguyên tắc nào? Bài 21:
Trình độ bóc lột là 200% và cấu tạo hữu cơ C:V= 7:1. Trong giá trị
hàng hoá có 8.000 USD giá trị thặng dư. Với điều kiện tư bản bất biến
hao mòn hoàn toàn trong một chu kỳ sản xuất.
Hãy xác định chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa và giá trị hàng hoá
đó? Sự khác nhau giữa chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa với chi phí sản
xuất xã hội thực tế của hàng hoá? Bài 22:
Tổng số tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp là 800 đơn vị, với
tỷ suất lợi nhuận bình quân 15%, lợi nhuận công nghiệp là 108 đơn vị.
Các nhà tư bản thương nghiệp cần phải mua và bán sản phẩm theo
giá bao nhiêu để họ và các nhà tư bản công nghiệp thu được lợi nhuận bình quân? 5