Bài tập Kinh tế chính trị | Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Bài tập Kinh tế chính trị | Trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

Phần 2: Bài tập
1. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000
USD. Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động giảm hai lần?
A. 4.5 USD
B. 1.5 usd
C. 3 usd
D. 6 usd
2. Trên thị trường có ba chủ thể sản xuất cùng một loại sản phẩm:
- Người thứ nhất sản xuất 1.100 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ;
- Người thứ hai sản xuất 1.200 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 2,5 giờ;
- Người thứ ba sản xuất 900 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 5 giờ.
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm là bao nhiêu?
A. 3,5 giờ/sp
B. 5 giờ/sp
C. 3,375 giờ/sp
D. 4,27 giờ/sp
3. Từ sơ đồ G = 500.000 c + 300.000 v + 600.000 m. Hãy xác định giá trị tư bản đầu
tư?
A. 1.400.000
B. 900.000
C. 1.100.000
D. 800.000
4. Từ sơ đồ G = 400.000 c + 100.000 v + 200.000 m. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ tư
bản? C/V=4/1
5. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị mới dongười
lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
A. 100.000
B. 200.000
C. 125.000
D. 75.000
6 Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định trình độ bóc lột của
tư bản?
A. 50.000
B. 100%
C. 300%
D. 75.000
7. Một đơn vị sản xuất một ngày được 2.000 sản phẩm với tổng giá trị 150.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần?
A. 150 USD
B. 150.000 USD
C. 75.000 USD
D. 75 USD
8. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định lượng giá trị thặng
dư tư bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%?
A. 100.000
B. 60.000
C. 45.000
D. 40.000
9. Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm
là 20.000 đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng ba lần?
A. 2.000.000 đồng
B. 4,000,000 đồng
C. 1.000.000 đồng
D. 6.000.000 đồng
10. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư
bản3/2. Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư?
A. 240.000 USD
B. 480.000 USD
C. 720.000 USD
D. 1.000.000 USD
11. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư
bản3/2. Xác định tiền công trả cho người lao động?
A. 240.000 USD
B. 480.000 USD
C. 720.000 USD
D. 1.000.000 USD
12. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động tất yếu là 4
giờ thì thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu?
A. 4 giờ
B. 5 giờ
C. 8 giờ
D. 6 giờ
13. Một bản cấu tạo theo đồ: 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị bản lưu
động khi hao phí máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên, vật liệu? (Đơnvị
tính USD)
A. 250 USD.
B. 400 USD.
C. 320 USD.
D. 700 USD.
14. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư
600.000 USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản
phẩm?
A. 120 USD
B. 150 USD
C. 100 USD
D. 180 USD
15. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi
nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị?
A. 20%.
B. 40%.
C. 30%.
D. 25%.
66. Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đương
nhau. Người thứ nhất cung cấp 200 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 1 giờ, Người thứ hai
cung cấp 300 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 2 giờ; Người thứ ba cung cấp 400 sản phẩm,
làm 1 sản phẩm mất 3 giờ. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản
phẩm?
a. 2,3h.
b. 6h.
c. 2,7h.
d. 2,2h.
GIẢI
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết (t’lđxhct)
t’lđxhct =
Trong đó X: thời gian làm ra 1 sản phẩm
Y: số lượng sản phẩm làm ra của mỗi người sản xuất.
VD câu 66:
t’lđxhct=(1x200 +2x300+ 3x400)/200+300+400)=2,2h
67. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần?
a. 3 usd
b. 6 usd
c. 1 usd
d. 2 usd
GIẢI
Mối quan hệ giữa NSLĐ, CĐLĐ với lượng GT 1 sản phẩm, có các dạng:
- CĐLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 300.000USD/100.000sp = 3USD
CĐLĐ tăng nhưng GT 1 đv sp không đổi và = 3USD
68. Một đơn vị sản xuất một ngày được 50.000 sản phẩm với tổng trị giá 200.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần?
a. 2 USD
b. 4 USD
c. 8 USD
d. 6 USD
GIẢI
- NSLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 200.000USD/50.000sp = 4USD
Khi NSLĐ tăng lên 2 lần thì GT 1đv sp giảm 2 lần = 4USD/2 =2USD
69. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+30v+60m. Nếu thời gian lao động thặng dư là 6
giờ thì thời gian lao động tất yếu là bao nhiêu?
a. 6 giờ
b. 3 giờ
c. 9 giờ
d. 8 giờ
GIẢI
Từ G = c+v+m
Với G = 80c +30v + 60m, Thời gian lao động thặng dư (t’) =6h
m’ = m/v x100%, ta có m’ = 60/30 x 100% = 200%
m’ = t’/t x 100% = 6/t x 100%
=>Thời gian lao động tất yếu t = (6x 100%)/200% =3h
70. Tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là: 800c+200v+400m?
a. 200%
b. 100%
c. 300%
d. 400%
GIẢI
Với G = 800c +200v + 400m
=>m’ = (400/200)x 100% =200%
71. Một tư bản đầu tư 10.000 USD, nếu bỏ vào tư bản bất biến 8.000 USD thì tỷ lệ cấu tạo
hữu cơ của tư bản là bao nhiêu?
a. 2.000 usd
b. 4/1
c. 2/1
d. 4
GIẢI
Tính cấu tạo hữu cơ (c/v)
Tư bản đầu tư k = c+v = 10.000
Tư bản khả biến v = k-c = 10.000 – 8.000 = 2.000
c/v = 8.000/2.000 = 4/1
72. Giá trị mới là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là 500c+300v+400m?
a. 1.200
b. 800
c. 700
d. 900
GIẢI
G= 500c +300v + 400m
GT mới (v+m) = 300 + 400 =700
73. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000
USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?
a. 120 USD
b. 150 USD
c. 100 USD
d. 180 USD
GIẢI
Tư bản đầu tư cho 1 sp k= 600.000USD/5.000 = 120 USD
k=c+v = 120
Với c/v =3/1
=> c = 90, v = 30
Với m’ = 200% => m = m’.v = 200%. 30 = 60
GT 1 đv sp G = 90c +30v + 60m = 180
74. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1.
Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư?
a. 150.000 usd
b. 450.000 usd
c. 300.000 usd
d. 100.000 usd
GIẢI
k= c+ v = 600.000, c/v=3/1
GT TLSX ( c) =450.000USD
75. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1. Xác
định tiền công trả cho người lao động?
a. 150.000 usd
b. 450.000 usd
c. 300.000 usd
d. 100.000 usd
GIẢI
k= c+ v = 600.000, c/v = 3/1
Tiền công (v) =150.000USD
76. Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000 USD,
m’=300%, biết giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố
định?
a. 400.000 USD.
b. 600.000 USD.
c. 800.000 USD.
d. 650.000 USD
GIẢI
G= c+v+m = 1.600.000, c= 800.000
v+m = 1.600.000 – 800.000 = 800.000
Với m’ = 300% => m = 600.000, v=200.000
Giá trị nguyên, nhiên liệu (c2)= v = 200.000
TBCĐ (c1) = c – c2= 800.000 – 200.000 = 600.000 USD
77. Tư bản cố định tại một xí nghiệp như sau: Giá trị nhà xưởng 48 triệu USD, khấu hao
trong 40 năm; máy móc, thiết bị 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm. Tính khấu hao tư
bản cố định sau 5 năm?
a. 6 triệu USD.
b. 4,8 triệu USD.
c. 1,2 triệu USD.
d. 30 triệu USD.
GIẢI
GT của nhà xưởng = 48 triệu USD, khấu hao trong 40 năm
GT khấu hao 1 năm = 48/40 =1,2
GT của máy móc thiết bị = 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm
GT khấu hao 1 năm = 96/20 = 4,8
Khấu hao TBCĐ sau 5 năm = (1,2+4,8)x 5= 30 triệu USD
78. Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000 USD,
chi phí nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động?
a. 400.000 USD.
b. 100.000 USD.
c. 300.000 USD.
d. 200.000 USD.
GIẢI
G=c+v+m = 800.000, c1 = 100.000, c2 = 300.000, m’ = 300%
C=c1+c2 = 100.000 +300.000 = 400.000
v+m = 800.000 – 400.000 = 400.000
Với m’= 300% => m = 300.000, v = 100.000
TBLĐ = c2 +v = 300.000 + 100.000 = 400.000
79. Tư bản ứng trước 5.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=200%. Nếu nhà tư bản
sử dụng cho tiêu dùng cá nhân 1.000.000 USD thì quỹ tích lũy là bao nhiêu?
a. 3.000.000 USD.
b. 4.000.000 USD.
c. 6.000.000 USD.
d. 2.000.000 USD.
GIẢI
k= c+v=5.000.000, c/v=3/2, m’ = 200%, Tư bản tiêu dùng m1 = 1.000.000
Với k =5.000.000, c/v = 3/2
c = 3.000.000, v = 2.000.000
Với m’ = 200% =>m = m’.v = 200%. 2.000.000 = 4.000.000
Với m1 = 1.000.000 =>Tư bản tích lũy m2 = 4.000.000 – 1.000.000 = 3.000.000
Quỹ tích lũy = 3.000.000 USD
80. Nhà tư bản công nghiệp với vốn 500 tỷ, tư bản thương nghiệp là 100 tỷ, tổng giá
trị thặng dư được tạo ra 120 tỷ. Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân khi hàng hóa
bán đúng bằng giá trị?
a. 20%.
b. 15%.
c. 25%.
d. 30%
GIẢI
Kcn = 500 tỷ, Ktn = 100 tỷ, M = 120 tỷ
Khi hàng hóa bán đúng GT thì P = m
Tỷ suất lợi nhuận bình quân = 20%
81. Tổng tư bản hoạt động 600 tỷ, trong đó 200 tỷ là vốn vay. Tính lợi nhuận của tư
bản sau khi trả lãi vay biết tỷ suất lợi nhuận bình quân 20%, và tỷ suất lợi tức đi vay
5% và giá cả bán đúng bằng giá trị?
Note: Tổng tư bản hoạt động là
Tỷ suất lợi tức đi vay là Z’ = x 100%
Cách giải: Ta có p’ = x 100% => x p’
= 600 x 20% = 120 tỷ
Z’ = x 100 % => Z = 200 x 5% = 10 tỷ
Lợi nhuận tư bản sau trả lãi = 120 tỷ - 10 tỷ = 110 tỷ
82. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi
nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị?
Note: Tỷ suất lợi nhuận p’ = x 100% hoặc p’ = x 100%
Cách giải: Ta có K = C + V = 1.000.000
= => C = 600.000; V = 400.000
Ta có công thức m’ = x 100% => m = 400.000 USD
Suy ra p’ = x 100% = 40%
83.Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000
USD, chi phí nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động?
Note: Tư bản lưu động = C + V
2
Cách giải :
Ta có G = C + V + m = 800.000
C1 = 100.000 ; C2 = 300.000 => C = 400.000
Suy ra V + m = 400.000
Ta có công thức m’ = x 100% = 300% (2)
Từ (1) và (2) => m = 300.000 và V = 100.000
Tư bản lưu động = C2 + V = 400.000 USD
84.Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000
USD, m’=300%, biết giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư
bản cố định?
Note: Tư bản cố định C = C – C
1 2
Cách giải :
G
(1)
= 600.000 ; V = 200.000 mà C = V
2
C
1
= C - C = 600.000
2
85. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị tư bản lưu
động khi hao phí máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên, vật liệu? (Đơn vị
tính USD)
Note: C
1
là máy móc, thiết bị, công xưởng,…
C là nguyên, nhiên liệu.
2
C = C + C
1 2
Tư bản lưu động = C + V
2
Cách giải :
Ta có : C = C + C (1)
1 2
C = 4C (2)
1 2
Từ (1) và (2) => C = 120
2
Tư bản lưu động = C + V = 320
2
87. Nếu sơ đồ tư bản là 500c + 300v + 400m?
Yêu cầu tìm giá trị mới và giá trị tư bản đầu tư?
Ta có:
Giá trị mới = V + m = 300 + 400 = 700
Giá trị tư bản đầu tư K = C + V = 500 + 300 = 800
88. Từ sơ đồ G = 100.000c + 25.000v + 75.000m. Hãy xác định lượng giá trị thặng dư
tư bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%
Note: Giá trị thặng dư tư bản hóa là tích lũy tư bản.
Tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư.
Tỷ suất tích lũy = tỉ lệ phần trăm giữa tích lũy tư bản và tiêu dùng cá nhân.
Tích lũy tư bản = m . tỷ suất tích lũy
Cách giải
Tích lũy tư bản = m . tỷ suất tích lũy
= 75.000 . 60%
= 45.000
89. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là
1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản là 3/2. Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư?
Xác định tiền công trả cho người lao động.
Note: Giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư là C
Tiền công trả cho người lao động là V
Cách giải: K = C + V = 1.200.000 (1)
Cấu tạo hữu cơ của TB = (2)
Từ (1) và (2) => C = ; V =
90. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là
600.000 USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’ = 200%. Tính giá trị của một đơn
vị sản phẩm?
Note: Tổng giá trị sản phẩm G = C + m + V
Giá trị 1 SP =
Cách giải
+ = 600.000 (1)
(2)
(1) và (2) ta được: C = 450.000; V = 150.000
Ta có m’ = x 100%
=>m = 300.000
Tổng giá trị G = C + V + m = 900.000
Giá trị 1 SP = =
91: Tn thị trường có 3 chủ thể sản xuất cùng một loại sản phẩm
- Người thứ nhất sản xuất 1.100 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ;
- Người thứ hai sản xuất 1.200 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 2,5 giờ;
- Người thứ ba sản xuất 900 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 5 giờ;
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm là bao nhiêu?
Giải:
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết của một sản phẩm là
Đáp số: TGLĐXHCT = 3,375 giờ/sản phẩm
Câu 6: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định trình độ bóc lột của
tư bản ?
Giải :
Trình độ bóc lột được xác định bằng tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = m/v x 100%
Ta có: G= 100.000c +25.000v + 75.000m
Vậy tỷ suất giá trị thặng dư : =>
Đáp án: 300%
Câu 7: Một đơn vị sản xuất một ngày được 2000 sản phẩm với tổng giá trị 150.000
USD. Tính giá trị một đơn vị sản phẩm khi cường độ lao động tăng lên 2 lần ?
Giải:
Khi cường độ lao động tăng lên hay giảm xuống thì giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi
và bằng:
Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 150.000 USD : 2000 sản phẩm = 75 USD.
Đáp án: 75 USD.
Câu 8: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định lượng giá trị thặng
dư tư bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%?
Giải:
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m
Ta có m = 75.000; Tỷ suất tích lũy = 60%
=> Lượng giá trị thặng dư tư bản hóa = 75.000 x 60% = 45.000
Đáp án: 45.000
Câu 9: Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là
20.000 đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng 3 lần?
A/ 2.000.000 đồng
B/ 4.000.000 đồng
C/ 1.000.000 đồng
D/ 6.000.000 đồng
Giải
Tổng giá trị hàng hóa = Giá trị một đơn vị hàng hóa x Tổng số hàng hóa
Tổng giá trị hàng hóa =20.000đ x 100sp= 2.000.000 đ
Khi tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hóa không thay đổi = 2.000.000 đồng.
Đáp án: 2.000.000 đông
Câu 15: Vốn tư bản 1.000.000usd, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất
lợi nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị?
Giải
Vốn tư bản: k = c+v = 1.000.000; cấu tạo hữu cơ c/v =3/2
=> c= 600.000; v= 400.000
Với m’=100% và nếu giá cả bằng giá trị thì: p = m = 400.000
Tỷ suất lợi nhuận :
Đáp án: 40%
Câu 14: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000
USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?
Ta có k = c+v = 600.000 và Cấu tạo hữu cơ của tư bản c/v=3/1
=> c = 450.000 và v = 150.000
Với = 200%
=> m = 300.000
Giá trị tổng sản phẩm G= c+v+m = 450.000c + 150.000v + 300.000m = 900.000
=> Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 900.000/5000 =180usd.
Đáp án: 180 USD
Câu 12: Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động tất yếu là 4
giờ thì thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu?
Giải
Thời gian lao động tất yếu: t
Thời gian lao động thặng dư: t’
Tỷ suất giá trị thặng dư m’ = t’/t *100%
Ta có:
m’ = x 100% (1)
m’ = x 100% (2)
Từ (1) và (2) => t’ = 5h
Thời gian lao động thặng dư là 5 giờ
Đáp án: 5 giờ.
Cho t
Cho t
Cho t
Cho tCho t
b
b
b
b b
n
n
n
n n
ng tr
ng tr
ng tr
ng trng tr
c là 500 000 $ đ
c là 500 000 $ đ
c là 500 000 $ đ
c là 500 000 $ đc là 500 000 $ đ
đ
đ
đ
đ đ
u t
u t
u t
u tu t
nhà x
nhà x
nhà x
nhà x nhà x
ng là 20
ng là 20
ng là 20
ng là 20ng là 20
0 000 $, mua
0 000 $, mua
0 000 $, mua
0 000 $, mua 0 000 $, mua
ư
ư
ư
ưư
ướ
ướ
ướ
ướướ
ư
ư
ư
ưư
ưở
ưở
ưở
ưởưở
máy móc, thi
máy móc, thi
máy móc, thi
máy móc, thimáy móc, thi
t b
t b
t b
t bt b
là 100 000 $. Nguyên li
là 100 000 $. Nguyên li
là 100 000 $. Nguyên li
là 100 000 $. Nguyên li là 100 000 $. Nguyên li
u, n
u, n
u, n
u, nu, n
hiên li
hiên li
hiên li
hiên lihiên li
u, v
u, v
u, v
u, vu, v
t li
t li
t li
t lit li
u g
u g
u g
u gu g
p 3 l
p 3 l
p 3 l
p 3 lp 3 l
n ti
n ti
n ti
n tin ti
n
n
n
n n
ế
ế
ế
ếế
thuê lao đ
thuê lao đ
thuê lao đ
thuê lao đthuê lao đ
ng.
ng.
ng.
ng.ng.
Xác đ
Xác đ
Xác đ
Xác đXác đ
nh t
nh t
nh t
nh tnh t
b
b
b
b b
n c
n c
n c
n cn c
đ
đ
đ
đ đ
nh, t
nh, t
nh, t
nh, tnh, t
b
b
b
b b
n l
n l
n l
n ln l
u đ
u đ
u đ
u đu đ
ng, t
ng, t
ng, t
ng, tng, t
b
b
b
b b
n b
n b
n b
n bn b
t bi
t bi
t bi
t bit bi
n, t
n, t
n, t
n, tn, t
b
b
b
b b
n kh
n kh
n kh
n khn kh
bi
bi
bi
bi bi
n.
n.
n.
n.n.
ư
ư
ư
ưư
ư
ư
ư
ưư
ư
ư
ư
ưư
ư
ư
ư
ưư
ế
ế
ế
ếế
ư
ư
ư
ưư
ế
ế
ế
ếế
Gi i Bài bài này ta th y:
T b n c đ nh g m giá tr máy móc, thi t b nhà x ng = 200 000 + 100 000 = ư ế ưở
300 00 $ (ký hi u là c1)
Do v y, T b n l u đ ng ư ư = 500 000 – 300 000 = 200 000 $.
( hay có th vi t l i là : c2 + v = 200 00$) (1) ế
Trong đó, Nguyên li u nhiên li u v t li u g p 3 l n ti n thuê lao đ ng, ta có: c2
= 3 v (2)
Gi i h ph ng trình (1) và (2), ta tính đ c : ươ ượ
C2 = 150 000 $
V = 50 000 $
Hay: T b n kh bi n là 50 000 $ư ế
T b n b t bi n là : c1 + c2 = 300 000 + 150 00 = 450 $ư ế
V y ta tìm ra k t qu c a bài toán trên,các b n nhé. ế
Câu 38: c=c1+c2=160+120=280
G=C+v+m=520=> v+m=520-280=240 (v=240-m)
m'=m/v *100%=200%=m/(240-m)*100%=200%=>m=160=>v=80
Tư bản lưu động = c2+v=120+80=200
| 1/18

Preview text:

Phần 2: Bài tập
1. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000
USD. Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động giảm hai lần?
A. 4.5 USD B. 1.5 usd C. 3 usd D. 6 usd
2. Trên thị trường có ba chủ thể sản xuất cùng một loại sản phẩm:
- Người thứ nhất sản xuất 1.100 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ;
- Người thứ hai sản xuất 1.200 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 2,5 giờ;
- Người thứ ba sản xuất 900 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 5 giờ.
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm là bao nhiêu?
A. 3,5 giờ/sp B. 5 giờ/sp C. 3,375 giờ/sp D. 4,27 giờ/sp
3. Từ sơ đồ G = 500.000 c + 300.000 v + 600.000 m. Hãy xác định giá trị tư bản đầu tư? A. 1.400.000 B. 900.000 C. 1.100.000 D. 800.000
4. Từ sơ đồ G = 400.000 c + 100.000 v + 200.000 m. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ tư bản? C/V=4/1
5. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị mới dongười
lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
A. 100.000 B. 200.000 C. 125.000 D. 75.000
6 Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản? A. 50.000 B. 100% C. 300% D. 75.000
7. Một đơn vị sản xuất một ngày được 2.000 sản phẩm với tổng giá trị 150.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần? A. 150 USD B. 150.000 USD C. 75.000 USD D. 75 USD
8. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định lượng giá trị thặng
dư tư bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%?
A. 100.000 B. 60.000 C. 45.000 D. 40.000
9. Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm
là 20.000 đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng ba lần?
A. 2.000.000 đồng B. 4,000,000 đồng C. 1.000.000 đồng D. 6.000.000 đồng
10. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư
bản3/2. Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư?
A. 240.000 USD B. 480.000 USD C. 720.000 USD D. 1.000.000 USD
11. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư
bản3/2. Xác định tiền công trả cho người lao động?
A. 240.000 USD B. 480.000 USD C. 720.000 USD D. 1.000.000 USD
12. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động tất yếu là 4
giờ thì thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu?
A. 4 giờ B. 5 giờ C. 8 giờ D. 6 giờ
13. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị tư bản lưu
động khi hao phí máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên, vật liệu? (Đơnvị tính USD)
A. 250 USD. B. 400 USD. C. 320 USD. D. 700 USD.
14. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là
600.000 USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?
A. 120 USD B. 150 USD C. 100 USD D. 180 USD
15. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi
nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị?
A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 25%.
66. Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đương
nhau. Người thứ nhất cung cấp 200 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 1 giờ, Người thứ hai
cung cấp 300 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 2 giờ; Người thứ ba cung cấp 400 sản phẩm,
làm 1 sản phẩm mất 3 giờ. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm? a. 2,3h. b. 6h. c. 2,7h. d. 2,2h. GIẢI
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết (t’lđxhct) t’lđxhct =
Trong đó X: thời gian làm ra 1 sản phẩm
Y: số lượng sản phẩm làm ra của mỗi người sản xuất. VD câu 66:
t’lđxhct=(1x200 +2x300+ 3x400)/200+300+400)=2,2h

67. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần? a. 3 usd b. 6 usd c. 1 usd d. 2 usd GIẢI
Mối quan hệ giữa NSLĐ, CĐLĐ với lượng GT 1 sản phẩm, có các dạng: - CĐLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 300.000USD/100.000sp = 3USD
CĐLĐ tăng nhưng GT 1 đv sp không đổi và = 3USD
68. Một đơn vị sản xuất một ngày được 50.000 sản phẩm với tổng trị giá 200.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần? a. 2 USD b. 4 USD c. 8 USD d. 6 USD GIẢI - NSLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 200.000USD/50.000sp = 4USD
Khi NSLĐ tăng lên 2 lần thì GT 1đv sp giảm 2 lần = 4USD/2 =2USD
69. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+30v+60m. Nếu thời gian lao động thặng dư là 6
giờ thì thời gian lao động tất yếu là bao nhiêu? a. 6 giờ b. 3 giờ c. 9 giờ d. 8 giờ GIẢI Từ G = c+v+m
Với G = 80c +30v + 60m, Thời gian lao động thặng dư (t’) =6h
m’ = m/v x100%, ta có m’ = 60/30 x 100% = 200%
m’ = t’/t x 100% = 6/t x 100%
=>Thời gian lao động tất yếu t = (6x 100%)/200% =3h
70. Tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là: 800c+200v+400m? a. 200% b. 100% c. 300% d. 400% GIẢI Với G = 800c +200v + 400m
=>m’ = (400/200)x 100% =200%
71. Một tư bản đầu tư 10.000 USD, nếu bỏ vào tư bản bất biến 8.000 USD thì tỷ lệ cấu tạo
hữu cơ của tư bản là bao nhiêu? a. 2.000 usd b. 4/1 c. 2/1 d. 4 GIẢI
Tính cấu tạo hữu cơ (c/v)
Tư bản đầu tư k = c+v = 10.000
Tư bản khả biến v = k-c = 10.000 – 8.000 = 2.000 c/v = 8.000/2.000 = 4/1
72. Giá trị mới là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là 500c+300v+400m? a. 1.200 b. 800 c. 700 d. 900 GIẢI G= 500c +300v + 400m
GT mới (v+m) = 300 + 400 =700
73. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000
USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm? a. 120 USD b. 150 USD c. 100 USD d. 180 USD GIẢI
Tư bản đầu tư cho 1 sp k= 600.000USD/5.000 = 120 USD k=c+v = 120 Với c/v =3/1 => c = 90, v = 30
Với m’ = 200% => m = m’.v = 200%. 30 = 60
GT 1 đv sp G = 90c +30v + 60m = 180
74. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1.
Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư? a. 150.000 usd b. 450.000 usd c. 300.000 usd d. 100.000 usd GIẢI k= c+ v = 600.000, c/v=3/1
GT TLSX ( c) =450.000USD
75. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1. Xác
định tiền công trả cho người lao động? a. 150.000 usd b. 450.000 usd c. 300.000 usd d. 100.000 usd GIẢI k= c+ v = 600.000, c/v = 3/1
Tiền công (v) =150.000USD
76. Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000 USD,
m’=300%, biết giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố định? a. 400.000 USD. b. 600.000 USD. c. 800.000 USD. d. 650.000 USD GIẢI
G= c+v+m = 1.600.000, c= 800.000
v+m = 1.600.000 – 800.000 = 800.000
Với m’ = 300% => m = 600.000, v=200.000
Giá trị nguyên, nhiên liệu (c2)= v = 200.000
TBCĐ (c1) = c – c2= 800.000 – 200.000 = 600.000 USD
77. Tư bản cố định tại một xí nghiệp như sau: Giá trị nhà xưởng 48 triệu USD, khấu hao
trong 40 năm; máy móc, thiết bị 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm. Tính khấu hao tư
bản cố định sau 5 năm? a. 6 triệu USD. b. 4,8 triệu USD. c. 1,2 triệu USD. d. 30 triệu USD. GIẢI
GT của nhà xưởng = 48 triệu USD, khấu hao trong 40 năm
GT khấu hao 1 năm = 48/40 =1,2
GT của máy móc thiết bị = 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm
GT khấu hao 1 năm = 96/20 = 4,8
Khấu hao TBCĐ sau 5 năm = (1,2+4,8)x 5= 30 triệu USD
78. Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000 USD,
chi phí nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động? a. 400.000 USD. b. 100.000 USD. c. 300.000 USD. d. 200.000 USD. GIẢI
G=c+v+m = 800.000, c1 = 100.000, c2 = 300.000, m’ = 300%
C=c1+c2 = 100.000 +300.000 = 400.000
v+m = 800.000 – 400.000 = 400.000
Với m’= 300% => m = 300.000, v = 100.000
TBLĐ = c2 +v = 300.000 + 100.000 = 400.000
79. Tư bản ứng trước 5.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=200%. Nếu nhà tư bản
sử dụng cho tiêu dùng cá nhân 1.000.000 USD thì quỹ tích lũy là bao nhiêu? a. 3.000.000 USD.
b. 4.000.000 USD. c. 6.000.000 USD. d. 2.000.000 USD. GIẢI
k= c+v=5.000.000, c/v=3/2, m’ = 200%, Tư bản tiêu dùng m1 = 1.000.000 Với k =5.000.000, c/v = 3/2 c = 3.000.000, v = 2.000.000
Với m’ = 200% =>m = m’.v = 200%. 2.000.000 = 4.000.000
Với m1 = 1.000.000 =>Tư bản tích lũy m2 = 4.000.000 – 1.000.000 = 3.000.000
Quỹ tích lũy = 3.000.000 USD
80. Nhà tư bản công nghiệp với vốn 500 tỷ, tư bản thương nghiệp là 100 tỷ, tổng giá
trị thặng dư được tạo ra 120 tỷ. Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân khi hàng hóa
bán đúng bằng giá trị?
a. 20%. b. 15%. c. 25%. d. 30% GIẢI
Kcn = 500 tỷ, Ktn = 100 tỷ, M = 120 tỷ
Khi hàng hóa bán đúng GT thì P = m
Tỷ suất lợi nhuận bình quân = 20%
81. Tổng tư bản hoạt động 600 tỷ, trong đó 200 tỷ là vốn vay. Tính lợi nhuận của tư
bản sau khi trả lãi vay biết tỷ suất lợi nhuận bình quân 20%, và tỷ suất lợi tức đi vay
5% và giá cả bán đúng bằng giá trị?
Note: Tổng tư bản hoạt động là
Tỷ suất lợi tức đi vay là Z’ = x 100% Cách giải: Ta có p’  = x 100% => x p’  = 600 x 20% = 120 tỷ
Z’ = x 100 % => Z = 200 x 5% = 10 tỷ
Lợi nhuận tư bản sau trả lãi = 120 tỷ - 10 tỷ = 110 tỷ
82. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi
nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị?

Note: Tỷ suất lợi nhuận p’ = x 100% hoặc p’ = x 100%
Cách giải: Ta có K = C + V = 1.000.000
= => C = 600.000; V = 400.000
Ta có công thức m’ = x 100% => m = 400.000 USD Suy ra p’ = x 100% = 40%
83.Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000
USD, chi phí nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động?
Note: Tư bản lưu động = C2 + V Cách giải : Ta có G = C + V + m = 800.000
C1 = 100.000 ; C2 = 300.000 => C = 400.000 Suy ra V + m = 400.000
Ta có công thức m’ = x 100% = 300% (2)
Từ (1) và (2) => m = 300.000 và V = 100.000
Tư bản lưu động = C2 + V = 400.000 USD
84.Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000
USD, m’=300%, biết giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố định?
Note: Tư bản cố định C1 = C – C2 Cách giải : G  (1)
= 600.000 ; V = 200.000 mà C2 = V C1 = C - C2 = 600.000
85. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị tư bản lưu
động khi hao phí máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên, vật liệu? (Đơn vị tính USD)
Note:
C1 là máy móc, thiết bị, công xưởng,…
C2 là nguyên, nhiên liệu. C = C1 + C2
Tư bản lưu động = C2 + V Cách giải : Ta có : C = C1 + C2 (1) C1 = 4C2 (2)
Từ (1) và (2) => C2 = 120
Tư bản lưu động = C2 + V = 320
87. Nếu sơ đồ tư bản là 500c + 300v + 400m?
Yêu cầu tìm giá trị mới và giá trị tư bản đầu tư? Ta có:
Giá trị mới = V + m = 300 + 400 = 700
Giá trị tư bản đầu tư K = C + V = 500 + 300 = 800
88. Từ sơ đồ G = 100.000c + 25.000v + 75.000m. Hãy xác định lượng giá trị thặng dư
tư bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%

Note: Giá trị thặng dư tư bản hóa là tích lũy tư bản.
Tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư.
Tỷ suất tích lũy = tỉ lệ phần trăm giữa tích lũy tư bản và tiêu dùng cá nhân.
Tích lũy tư bản = m . tỷ suất tích lũy Cách giải
Tích lũy tư bản = m . tỷ suất tích lũy = 75.000 . 60% = 45.000
89. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là
1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản là 3/2. Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư?
Xác định tiền công trả cho người lao động.

Note: Giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư là C
Tiền công trả cho người lao động là V
Cách giải: K = C + V = 1.200.000 (1)
Cấu tạo hữu cơ của TB = (2)
Từ (1) và (2) => C = ; V =
90. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là
600.000 USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’ = 200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?

Note: Tổng giá trị sản phẩm G = C + m + V Giá trị 1 SP = Cách giải � + � = 600.000 (1) (2)
(1) và (2) ta được: C = 450.000; V = 150.000 Ta có m’ = x 100%  =>m = 300.000
Tổng giá trị G = C + V + m = 900.000 Giá trị 1 SP = =
91: Trên thị trường có 3 chủ thể sản xuất cùng một loại sản phẩm
- Người thứ nhất sản xuất 1.100 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ;
- Người thứ hai sản xuất 1.200 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 2,5 giờ;
- Người thứ ba sản xuất 900 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 5 giờ;
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm là bao nhiêu? Giải:
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết của một sản phẩm là
Đáp số: TGLĐXHCT = 3,375 giờ/sản phẩm
Câu 6: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản ? Giải :
Trình độ bóc lột được xác định bằng tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = m/v x 100%
Ta có: G= 100.000c +25.000v + 75.000m
Vậy tỷ suất giá trị thặng dư : => Đáp án: 300%
Câu 7: Một đơn vị sản xuất một ngày được 2000 sản phẩm với tổng giá trị 150.000
USD. Tính giá trị một đơn vị sản phẩm khi cường độ lao động tăng lên 2 lần ?
Giải:
Khi cường độ lao động tăng lên hay giảm xuống thì giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi và bằng:
Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 150.000 USD : 2000 sản phẩm = 75 USD. Đáp án: 75 USD.
Câu 8: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định lượng giá trị thặng
dư tư bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%?
Giải:
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m
Ta có m = 75.000; Tỷ suất tích lũy = 60%
=> Lượng giá trị thặng dư tư bản hóa = 75.000 x 60% = 45.000 Đáp án: 45.000
Câu 9: Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là
20.000 đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng 3 lần?
A/ 2.000.000 đồng B/ 4.000.000 đồng C/ 1.000.000 đồng D/ 6.000.000 đồng Giải
Tổng giá trị hàng hóa = Giá trị một đơn vị hàng hóa x Tổng số hàng hóa
Tổng giá trị hàng hóa =20.000đ x 100sp= 2.000.000 đ
Khi tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hóa không thay đổi = 2.000.000 đồng. Đáp án: 2.000.000 đông
Câu 15: Vốn tư bản 1.000.000usd, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất
lợi nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị?
Giải
Vốn tư bản: k = c+v = 1.000.000; cấu tạo hữu cơ c/v =3/2 => c= 600.000; v= 400.000
Với m’=100% và nếu giá cả bằng giá trị thì: p = m = 400.000 Tỷ suất lợi nhuận : Đáp án: 40%
Câu 14: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000
USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?

Ta có k = c+v = 600.000 và Cấu tạo hữu cơ của tư bản c/v=3/1
=> c = 450.000 và v = 150.000 Với = 200% => m = 300.000
Giá trị tổng sản phẩm G= c+v+m = 450.000c + 150.000v + 300.000m = 900.000
=> Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 900.000/5000 =180usd. Đáp án: 180 USD
Câu 12: Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động tất yếu là 4
giờ thì thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu?
Giải
Thời gian lao động tất yếu: t
Thời gian lao động thặng dư: t’
Tỷ suất giá trị thặng dư m’ = t’/t *100% Ta có: m’ = x 100% (1) m’ = x 100% (2)
Từ (1) và (2) => t’ = 5h
Thời gian lao động thặng dư là 5 giờ Đáp án: 5 giờ. Cho t Cho tư ư b b n n ng tr ng trướ
ước là 500 000 $ đ c là 500 000 $ đ đ đ u t u tư ư nhà x nhà x ng là 20 ưở 0 000 $, mua máy móc, thi máy móc, thiế ết b t b
là 100 000 $. Nguyên li
là 100 000 $. Nguyên li u, nhiên li hiên li u, v u, v t li t li u g u g p 3 l p 3 l n ti n ti n thuê lao đ ng. Xác đ Xác đ nh t nh tư ư b b n c n c đ đ nh, t nh, tư ư b b n l n lư ưu đ u đ ng, t ng, tư ư b b n b n b t bi t biế ến, t n, tư ư b b n kh n kh bi bi n. ế Giải Bài bài này ta th y: ấ Tư b n c ả đ ố nh g ị m giá tr ồ máy móc, thi ị t b ế nhà x ị ng = 200 000 + 100 00 ưở 0 = 300 00 $ (ký hi u là c1) ệ Do v y ậ , Tư b n l ả u đ ư
ộng = 500 000 – 300 000 = 200 000 $. ( hay có th vi ể t l ế i là : c2 + v = 200 00$) (1 ạ )
Trong đó, Nguyên li u nhiên li ệ u ệ v t li ậ u g ệ p 3 l ấ n ti ầ n
ề thuê lao đ ng, ta có: c2 ộ = 3 v (2) Giải h ph ệ ng trình (1) và (2), ta tín ươ h đ c : ượ C2 = 150 000 $ V = 50 000 $ Hay: T b ư n kh ả bi ả n là 50 000 $ ế Tư b n b ả t bi ấ
n là : c1 + c2 = 300 000 + 150 00 ế = 450 $ V y ta tìm r ậ a k t ế qu c ả a bài toán trên,các b ủ n nhé. ạ Câu 38: c=c1+c2=160+120=280
G=C+v+m=520=> v+m=520-280=240 (v=240-m)
m'=m/v *100%=200%=m/(240-m)*100%=200%=>m=160=>v=80
Tư bản lưu động = c2+v=120+80=200