Bài tập kinh tế học đại cương | Đại cương Văn Lang

Hàng hóa được coi là khan hiếm tất cả hàng hóa mà họ muốn. Có khoảng trong một xã hội khi tất cả mọi người trong xã hội không thể có phần trăm các nền kinh tế  trên thế giới trải qua tình trạng khan hiếm. “Khi Chính phủ tăng chi tiêu cho giáo  dục, buộc phải giảm chi tiêu cho các chương trình quốc phòng” có thể minh họa  cho khái niệm về sự đánh đổi. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Văn Lang 804 tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập kinh tế học đại cương | Đại cương Văn Lang

Hàng hóa được coi là khan hiếm tất cả hàng hóa mà họ muốn. Có khoảng trong một xã hội khi tất cả mọi người trong xã hội không thể có phần trăm các nền kinh tế  trên thế giới trải qua tình trạng khan hiếm. “Khi Chính phủ tăng chi tiêu cho giáo  dục, buộc phải giảm chi tiêu cho các chương trình quốc phòng” có thể minh họa  cho khái niệm về sự đánh đổi. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

94 47 lượt tải Tải xuống
CU HI TM TT MÔN KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 1:
1. Hàng hóa được coi là trong một xã hội khi tất cả mọi người trong xã hội không thể khan hiếm
tất cả hàng hóa mà họ muốn.
2. Có khoảng phần trăm các nền kinh tế trên thế giới trải qua tình trạng khan hiếm.100%
3. “Khi Chính phủ tăng chi tiêu cho giáo dục, buộc phải giảm chi tiêu cho các chương trình quốc
phòng” có thể minh họa cho khái niệm về .sự đánh đổi
4. Kinh tế học môn khoa học hội nghiên cứu cách thức phân bổ nguồn lực khan hiếm cho
nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
5. Các vấn đề bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là: 1. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng
bao nhiêu, 2. Sản xuất như thế nào?, 3. Sản xuất cho ai?.
6. Kinh tế học thực chứng đề cập đến các sự kiện kinh tế, trong khi kinh tế học chuẩn tắc đề cập đến
_những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của cá nhân .
7. Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả các hàng hoá và dịch vụ mà mình muốn có, người ta nói
rằng nền kinh tế đang trải qua .sự khan hiếm
8. Những điểm nằm trên đường thể hiện nền kinh tế sản xuấtgiới hạn khả năng sản xuất (PPF)
hiệu quả.
9. Trong hình kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa) thì sẽ giải quyết ba vấn đề bản củaNhà nước
nền kinh tế thông qua .hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh do Ủy ban kế hoạch Nhà nước ban hành
10. Trong hình kinh tế thị trường thì sẽ giải quyết ba vấn đề bản của nềnchế thị trường
kinh tế thông qua .cung và cầu
Chương 2:
1. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi , khi giá hàng hóa tăng thì doanh nghiệp tăng lượng
cung hàng hóa và ngược lại, đây là quy luật cung.( cầu/cung)
2. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi , khi giá bán của hàng hóa tăng lên sẽ làm cho người
tiêu dùng mua hàng hóa đó ít đi và ngược lại, đây là quy luật cầu.( cầu/cung)
3. Độ dốc của đường cầu là một con số .( âm/dương)luôn âm
Độ dốc của đường cung là một con số .luôn dương ( âm/dương)
4. Nếu giá của hàng hóa tăng cầu về một hàng hóa khác tăng, thì các hàng hóa đó hàng hóa
thay thế (thay thế/bổ sung)
5. Nếu giá của hàng hóa tăng và cầu về một hàng hóa khác giảm, thì các hàng hóa đó là hàng hóa bổ
sung.(thay thế/bổ sung)
6. Sự tăng giá cà phê làm đường cầu về cà phê. (di chuyển/dịch chuyển)di chuyển
7. Hàm số cầu của hàng hóa được cho P = 190 – 6Qd; hàm số cung là P = 30 + 2Qs, khi đó giá cân
bằng sẽ là P = lượng cân bằng_là Q = .110 20
8. Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, sản lượng cân bằng mới của
loại hàng hóa thông thường sẽ và giá cân bằng sẽ .tăng lên tăng lên
9. Giả sử năm nay thời tiết thuận lợi nên quả vải được mùa ; các điều kiện khác không đổi, thì giá
quả vải trên thị trường có xu hướng .giảm
10. Nếu cầu của sản phẩm tăng, các yếu tố khác không đổi, thì giá cân bằng sẽ và sản lượng cân tăng
bằng sẽ .giảm
11. Nếu cung của sản phẩm tăng, các yếu tố khác không đổi, thì giá cân bằng sẽ và sản lượng giảm
cân bằng sẽ .tăng
12. Đường cầu thị trường của nước ngọt Pepsi dịch chuyển sang phải là do giá nước ngọt Coca
tăng.
13. Đường cung thị trường của cà phê dịch chuyển sang trái thể hiện cung cà phê .giảm
14. Đường cầu thị trường về khẩu trang y tế dịch chuyển sang phải thể hiện cầu khẩu trang y tế .tăng
Chương 3:
1. Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng giải thích cách thức người tiêu dùng ra quyết định để tối
đa hóa hữu dụng .
2. Trên đồ thị, trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu thị số lượng sản phẩm X.
Nếu P = 5P thì độ dốc của đường ngân sách bằng .
X Y
-5
3. Các điểm nằm trên đường đẳng ích biểu thị các phối hợp hàng hóa khác nhau độ thỏa mãn
bằng nhau , độ dốc đường đẳng ích , phản ánh .không đổi tỷ lệ thay thế biên
4. Đường ngân sách là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa 2 sản phẩm mà người tiêu dùng có thể
mua khi .giá sản phẩm cho trước và thu nhập không đổi
5. Điểm phối hợp tiêu dùng tối ưu ( đạt TUmax) tiếp điểm của đường đường đẳng ích ngân
sách, tại đó độ dốc của 2 đường .bằng nhau
6. Khi một hàng hoá Y miễn phí, một người có thể tiêu dùng bao nhiêu tuỳ ý thì họ sẽ tiêu dùng
số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa Y bằng .không
7. Giá của kim cương cao hơn giá nước uống hữu dung biên của kim cương (lớn hơn/nhỏ
hơn) hữu dụng biên của nước.lớn hơn
8. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, giá các hàng hóa không đổi, đường ngân sách của
người tiêu dùng sẽ dịch chuyển song song .sang phải
9. Khi tổng hữu dụng tăng, hữu dụng biên ( ) )giá trị dương âm/dương ( tăng dần/giảm dần
giảm dần.
Chương 4:
1. Tổng chi phí biến đổi (TVC) là những chi phí (thay đổi/không đổi ) khi sản lượng đầu rathay đổi
thay đổi
2. Tổng chi phí cố định (TFC) những chi phí (thay đổi/không đổi ) khi sản lượng đầukhông đổi
ra thay đổi
3. Tổng chi phí bằng Tổng chi phí biến đổi (TVC) cộng Tổng chi phí cố định (TFC)
4. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, chi phí càng nhỏ.cố định trung bình
5. Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty dạng: TC = 2.600 + 70Q. Chi phí biên (MC) của
mỗi đơn vị sản phẩm là .70
6. Giả sử hàm tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng: TC = 5Q + 3Q + 5.000. Vậy
2
hàm tổng chi phí biến đổi TVC =
5Q
2
+ 3Q
hàm tổng chi phí cố định TFC= 5.000
hàm chi phí trung bình AC =
5Q+3+5.000
Q
hàm chi phí biến đổi trung bình AVC = 5Q + 3
hàm chi phí cố định trung bình AFC =
5.000
Q
hàm chi phí biên MC = 10Q + 3
Nếu doanh nghiệp sản xuất sản lượng Q = 100, thì chi phí trung bình AC= . chi phí biến đổi553
trung bình AVC = chi phí cố định trung bình AFC = chi phí biên MC = 503 50 1003
7. Khi chi phí trung bình (AC) giảm, thì MC AC<
8. Khi chi phí trung bình (AC) tăng thì MC AC>
9. Khi chi phí trung bình đạt cực tiểu, thì AC MC=
Chương 5:
1. Một quốc gia sẽ rơi vào tình trạng khi sản lượng quốc gia đó giảm liên tục trongsuy thoái kinh tế
2 quý.
2. Định luật Okun thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng thực tế nghịch biến tỷ lệ thất nghiệp
thực tế.
3. Để đánh giá suy thoái kinh tế trong thực tế, các nhà kinh tế thường dựa vào chỉ tiêu tổng sản
phẩm quốc nội (GDP).
4. Lạm phát, Chu kỳ kinh tế, Thất nghiệp, Mức giá chung các vấn đề chủ yếu của ( Kinh tế vi
mô/Kinh tế vĩ mô) .Kinh tế vĩ mô
5. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cầu tăng thì mức giá chung ,giảm
sản lượng .tăng
6. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cung tăng thì mức giá chung ,tăng
sản lượng .giảm
7. Trình tự nào dưới đây phù hợp với một chu kỳ kinh tế hưng thịnh, suy thoái, đình trệ, phục
hồi.
8. Sản lượng tiềm năng (Yp) sản lượng nền KT đạt được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên lạm phát ; sản lượng cao nhất không đưa nền kinh tế rơi vào tình trạngvừa phải
lạm phát .cao
9. Nếu sản lượng thực tế (Y) vượt mức sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế thấp
hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
10. Nếu sản lượng thực tế (Y) thấp hơn sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế cao
hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Chương 6:
1. Người ta sử dụng chỉ tiêu để tính tốc độ tăng trưởng kinh tếtổng sản phẩm quốc nội (GDP)
giữa các thời kỳ.
2. GDP thực đo lường theo giá , còn GDP danh nghĩa đo lường theo giá .cố định hiện hành
3. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng.
4. GDP chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong năm hiện hành.cuối cùng
5. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tổng giá trị bằng tiền của tất cả hàng hóa dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong 1 năm.
6. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP) tổng toàn bộ giá trị của tất cả hàng hóa dịch vụ cuối
cùng do công dân của một nước làm ra trong một năm.
7. Khoản lợi nhuận một công ty Việt Nam thu được trong năm tại Mỹ s được tính vào GDP
của và GNP của .Mỹ Việt Nam
8. Theo phương pháp thu nhập (phân phối), GDP theo giá thị trường tổng của tiền lương, tiền
lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu.
9. Theo phương pháp chi tiêu, GDP theo giá thị trường là tổng của chi tiêu dùng của hộ gia đình,
chi đầu tư tư nhân, chi tiêu dùng của chính phủ, xuất khẩu ròng.
10. Thước đo tổng thể mức sống của người dân một quốc gia GDP thực tế bình quân đầu
người.
11. GDP chỉ tiêu sản lượng quốc gia tính theo quan điểm . GNP chỉ tiêu sản lượnglãnh thổ
quốc gia tính theo quan điểm .sở hữu
Chương 7:
1. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng gọi là tiết kiệm.
2. Tiêu dùng (dự kiến) của hộ gia đình (C) đồng biến với thu nhập khả dụng (Yd).
3. Khuynh hướng tiêu dùng biên (Cm) cho biết tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi thay đổi
1 đơn vị.
4. Cán cân ngân sách (B) bị thâm hụt khi tổng thu ngân sách tổng chi ngân sách.nhỏ hơn
Cán cân ngân sách (B) khi tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách.thặng dư
Cán cân ngân sách (B) khi tổng thu ngân sách bằng tổng chi ngân sách.cân bằng
5. Giá trị hàng hóa nhập khẩu (M) lớn hơn giá trị hàng hóa xuất khẩu (X) thì cán cân thương mại
(NX) .thâm hụt (nhập siêu)
6. Khi xuất khẩu tăng sẽ làm sản lượng , khi nhập khẩu tăng sẽ làm sản lượng .tăng giảm
7. Khi xuất khẩu giảm sẽ làm sản lượng , khi nhập khẩu giảm sẽ làm sản lượng .giảm tăng
8. Cán cân thương mại (NX) khi giá trị hàng hóa nhập khẩu (M) lớn hơnthâm hụt (nhập siêu)
xuất khẩu (X).
Cán cân thương mại (NX) khi giá trị hàng hóa nhập khẩu(M) nhỏ hơn xuấtthặng dư (xuất siêu)
khẩu (X).
Cán cân thương mại (NX) khi giá trị hàng hóa nhập khẩu(M) bằng xuất khẩu (X).cân bằng
9. Khi nền kinh tế đang bị lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa (thu hẹp Mở
rộng/thu hẹp) bằng cách (tăng/giảm) chi ngân sách và giảm (tăng/giảm) thuế.tăng
10. Khi nền kinh tế đang bị suy thoái, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa (mở rộng Mở
rộng/thu hẹp) bằng cách (tăng/giảm) chi ngân sách và tăng (tăng/giảm) thuế.giảm
11. Số nhân của tổng cầu (k) phản ánh mức thay đổi trong khi tổng cầu thay đổi sản lượng tự định
1 đơn vị.
12. Chính sách tăng thuế của chính phủ sẽ làm ) tổng cầu và giảm giảm/tăng giảm (giảm /tăng)
sản lượng).
13. Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ sẽ làm ) tổng cầu và giảm giảm/tăng giảm
lạm phát
Chương 8:
1. Lực lượng lao động bao gồm: .người đang làm việc người thất nghiệp
2. Đường Phillips ngắn hạn thể hiện sự đánh đổi giữa trong ngắnlạm phát do cầu thất nghiệp
hạn.
3. Đường Phillips dài hạn có dạng tại tỷ lệ thất nghiệp ; nghĩa là trong dài hạnthẳng đứng tự nhiên
( ) đánh đổi giữa .có/không có không có lạm phát thất nghiệp
4. Trong một quốc gia có số người việc làm 72 triệu số người thất nghiệp 8 triệu. Tỉ lệ
thất nghiệp là .10%
5. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của năm 2018 là 120, của năm 2019 là 140 và năm 2020 là 147. Tỷ lệ
lạm phát năm 2020 là .4.76%
6. Chỉ số giá năm 2020 140 nghiã giá cả hàng hoá dịch vụ năm 2020 tăng so với40%
năm .2010
7. Trong một nền kinh tế, khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của tư nhân, của chính phủ hoặc xuất
khẩu tăng mạnh sẽ dẫn đến tình trạng lạm phát do .cầu kéo
8. Trong một nền kinh tế trong ngắn hạn, khi giá các nguyên vật liệu tăng, tiền lương tăng sẽ dẫn
đến tình trạng lạm phát do .cung (chi phí đẩy)
9. Lạm phát là tình trạng trong một khoảng thời gian nhấtmức giá chung của nền kinh tế tăng lên
định.
Giảm phát là tình trạng mức giá chung trong một khoảng thời gian nhất định.giảm xuống
Giảm lạm phát là của tỷ lệ lạm phátsự sụt giảm
10. Trong năm 2020 có lãi suất danh nghĩa là 9%, tỷ lệ lạm phát là 3%, thì lãi suất thực là 6%
| 1/5

Preview text:

C U H I T M T T MÔN KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG Chương 1:
1. Hàng hóa được coi là khan hiếm trong một xã hội khi tất cả mọi người trong xã hội không thể có
tất cả hàng hóa mà họ muốn. 2. Có khoảng
phần trăm các nền kinh tế trên thế giới trải qua tình trạng 100% khan hiếm.
3. “Khi Chính phủ tăng chi tiêu cho giáo dục, buộc phải giảm chi tiêu cho các chương trình quốc
phòng” có thể minh họa cho khái niệm về sự đánh đổi.
4. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức phân bổ nguồn lực khan hiếm cho
nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
5. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là: 1. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng
bao nhiêu, 2. Sản xuất như thế nào?, 3. Sản xuất cho ai?.
6. Kinh tế học thực chứng đề cập đến các sự kiện kinh tế, trong khi kinh tế học chuẩn tắc đề cập đến
_những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của cá nhân .
7. Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả các hàng hoá và dịch vụ mà mình muốn có, người ta nói
rằng nền kinh tế đang trải qua sự khan hiếm.
8. Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) thể hiện nền kinh tế sản xuất hiệu quả.
9. Trong mô hình kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa) thì Nhà nước sẽ
giải quyết ba vấn đề cơ bản của
nền kinh tế thông qua hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh do Ủy ban kế hoạch Nhà nước ban hành.
10. Trong mô hình kinh tế thị trường thì cơ chế thị trường sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế thông qua . cung và cầu Chương 2:
1. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi , khi giá hàng hóa tăng thì doanh nghiệp tăng lượng
cung hàng hóa và ngược lại, đây là quy luật cung.( cầu/cung)
2. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi , khi giá bán của hàng hóa tăng lên sẽ làm cho người
tiêu dùng mua hàng hóa đó ít đi và ngược lại, đây là quy luật cầu.( cầu/cung)
3. Độ dốc của đường cầu là một con số luôn âm.( âm/dương)
Độ dốc của đường cung là một con số luôn dương ( âm/dương).
4. Nếu giá của hàng hóa tăng và cầu về một hàng hóa khác tăng, thì các hàng hóa đó là hàng hóa thay thế (thay thế/bổ sung)
5. Nếu giá của hàng hóa tăng và cầu về một hàng hóa khác giảm, thì các hàng hóa đó là hàng hóa bổ sung.(thay thế/bổ sung)
6. Sự tăng giá cà phê làm di chuyển (di chuyển/dịch
đường cầu về cà phê. chuyển)
7. Hàm số cầu của hàng hóa được cho P = 190 – 6Qd; hàm số cung là P = 30 + 2Qs, khi đó giá cân
bằng sẽ là P = 1 lượng cân bằng_là Q = 10 . 20
8. Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, sản lượng cân bằng mới của
loại hàng hóa thông thường sẽ và giá cân bằng sẽ tăng lên . tăng lên
9. Giả sử năm nay thời tiết thuận lợi nên quả vải được mùa ; các điều kiện khác không đổi, thì giá
quả vải trên thị trường có xu hướng giảm.
10. Nếu cầu của sản phẩm tăng, các yếu tố khác không đổi, thì giá cân bằng sẽ tăng và sản lượng cân bằng sẽ giảm.
11. Nếu cung của sản phẩm tăng, các yếu tố khác không đổi, thì giá cân bằng sẽ giảm và sản lượng cân bằng sẽ tăng.
12. Đường cầu thị trường của nước ngọt Pepsi dịch chuyển sang phải là do giá nước ngọt Coca tăng.
13. Đường cung thị trường của cà phê dịch chuyển sang trái thể hiện cung cà phê giảm.
14. Đường cầu thị trường về khẩu trang y tế dịch chuyển sang phải thể hiện cầu khẩu trang y tế . tăng Chương 3:
1. Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng giải thích cách thức người tiêu dùng ra quyết định để tối đa hóa hữu dụng .
2. Trên đồ thị, trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu thị số lượng sản phẩm X.
Nếu PX = 5PY thì độ dốc của đường ngân sách bằng . -5
3. Các điểm nằm trên đường đẳng ích biểu thị các phối hợp hàng hóa khác nhau có độ thỏa mãn bằng nhau
, độ dốc đường đẳng ích không đổi, phản ánh tỷ lệ thay thế biên.
4. Đường ngân sách là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa 2 sản phẩm mà người tiêu dùng có thể mua khi .
giá sản phẩm cho trước và thu nhập không đổi
5. Điểm phối hợp tiêu dùng tối ưu ( đạt TUmax) là tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân
sách, tại đó độ dốc của 2 đường bằng nhau.
6. Khi một hàng hoá Y là miễn phí, một người có thể tiêu dùng bao nhiêu tuỳ ý thì họ sẽ tiêu dùng
số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa Y bằng . không
7. Giá của kim cương cao hơn giá nước uống là vì hữu dung biên của kim cương (lớn hơn/nhỏ
hơn) lớn hơn hữu dụng biên của nước.
8. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, giá các hàng hóa không đổi, đường ngân sách của
người tiêu dùng sẽ dịch chuyển song song . sang phải
9. Khi tổng hữu dụng tăng, hữu dụng biên có giá trị dương ( )
âm/dương và ( tăng dần/giảm dần) giảm dần. Chương 4:
1. Tổng chi phí biến đổi (TVC) là những chi phí thay đổi (thay đổi/không đổi ) khi sản lượng đầu ra thay đổi
2. Tổng chi phí cố định (TFC) là những chi phí không đổi (thay đổi/không đổi ) khi sản lượng đầu ra thay đổi
3. Tổng chi phí bằng Tổng chi phí biến đổi (TVC) cộng Tổng chi phí cố định (TFC)
4. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, chi phí cố định trung bình càng nhỏ.
5. Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty có dạng: TC = 2.600 + 70Q. Chi phí biên (MC) của
mỗi đơn vị sản phẩm là . 70
6. Giả sử hàm tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng: TC = 5Q2 + 3Q + 5.000. Vậy
hàm tổng chi phí biến đổi TVC = 5Q2 + 3Q
hàm tổng chi phí cố định TFC= 5.000 5Q+3+5.000
hàm chi phí trung bình AC = Q
hàm chi phí biến đổi trung bình AVC = 5Q + 3 5.000
hàm chi phí cố định trung bình AFC = Q
hàm chi phí biên MC = 10Q + 3
Nếu doanh nghiệp sản xuất sản lượng Q = 100, thì chi phí trung bình AC= . 553 chi phí biến đổi trung bình AVC =
chi phí cố định trung bình 503 AFC = chi phí biên MC = 50 1003
7. Khi chi phí trung bình (AC) giảm, thì MC < AC
8. Khi chi phí trung bình (AC) tăng thì MC > AC
9. Khi chi phí trung bình đạt cực tiểu, thì AC = MC Chương 5:
1. Một quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái kinh tế khi sản lượng quốc gia đó giảm liên tục trong 2 quý.
2. Định luật Okun thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp thực tế.
3. Để đánh giá suy thoái kinh tế trong thực tế, các nhà kinh tế thường dựa vào chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
4. Lạm phát, Chu kỳ kinh tế, Thất nghiệp, Mức giá chung là các vấn đề chủ yếu của ( Kinh tế vi
mô/Kinh tế vĩ mô) Kinh tế vĩ mô.
5. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cầu tăng thì mức giá chung giảm, sản lượng tăng.
6. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cung tăng thì mức giá chung tăng, sản lượng giảm.
7. Trình tự nào dưới đây phù hợp với một chu kỳ kinh tế là hưng thịnh, suy thoái, đình trệ, phục hồi.
8. Sản lượng tiềm năng (Yp) là sản lượng mà nền KT đạt được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và lạm phát vừa ;
phải là sản lượng cao nhất mà không đưa nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát cao.
9. Nếu sản lượng thực tế (Y) vượt mức sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế thấp
hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
10. Nếu sản lượng thực tế (Y) thấp hơn sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế cao
hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Chương 6:
1. Người ta sử dụng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ.
2. GDP thực đo lường theo giá cố định, còn GDP danh nghĩa đo lường theo giá hiện hành.
3. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng.
4. GDP chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong năm hiện hành.
5. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị bằng tiền của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong 1 năm.
6. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP) là tổng toàn bộ giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng do công dân của một nước làm ra trong một năm.
7. Khoản lợi nhuận mà một công ty Việt Nam thu được trong năm tại Mỹ sẽ được tính vào GDP của Mỹ và GNP của V . iệt Nam
8. Theo phương pháp thu nhập (phân phối), GDP theo giá thị trường là tổng của tiền lương, tiền
lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu.
9. Theo phương pháp chi tiêu, GDP theo giá thị trường là tổng của chi tiêu dùng của hộ gia đình,
chi đầu tư tư nhân, chi tiêu dùng của chính phủ, xuất khẩu ròng.
10. Thước đo tổng thể mức sống của người dân một quốc gia là GDP thực tế bình quân đầu người.
11. GDP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia tính theo quan điểm lãnh thổ. GNP là chỉ tiêu sản lượng
quốc gia tính theo quan điểm . sở hữu Chương 7:
1. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng gọi là tiết kiệm.
2. Tiêu dùng (dự kiến) của hộ gia đình (C) đồng biến với thu nhập khả dụng (Yd).
3. Khuynh hướng tiêu dùng biên (Cm) cho biết tiêu dùng thay đổi khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị.
4. Cán cân ngân sách (B) bị thâm hụt khi tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách. Cán cân ngân sách (B)
khi tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách. thặng dư
Cán cân ngân sách (B) cân bằng khi tổng thu ngân sách bằng tổng chi ngân sách.
5. Giá trị hàng hóa nhập khẩu (M) lớn hơn giá trị hàng hóa xuất khẩu (X) thì cán cân thương mại
(NX) thâm hụt (nhập siêu).
6. Khi xuất khẩu tăng sẽ làm sản lượng
, khi nhập khẩu tăng sẽ làm sản lượng tăng giảm.
7. Khi xuất khẩu giảm sẽ làm sản lượng giảm, khi nhập khẩu giảm sẽ làm sản lượng tăng.
8. Cán cân thương mại (NX) thâm hụt (nhập siêu) khi giá trị hàng hóa nhập khẩu (M) lớn hơn xuất khẩu (X).
Cán cân thương mại (NX) thặng dư (xuất siêu) khi giá trị hàng hóa nhập khẩu(M) nhỏ hơn xuất khẩu (X).
Cán cân thương mại (NX) cân bằng khi giá trị hàng hóa nhập khẩu(M) bằng xuất khẩu (X).
9. Khi nền kinh tế đang bị lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp (Mở
rộng/thu hẹp) bằng cách (tăng/giảm) giảm chi ngân sách và (tăng/giảm) thuế. tăng
10. Khi nền kinh tế đang bị suy thoái, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa mở rộng (Mở
rộng/thu hẹp) bằng cách (tăng/giảm) tăng chi ngân sách và (tăng/giảm) giảm thuế.
11. Số nhân của tổng cầu (k) phản ánh mức thay đổi trong khi tổng cầu sản lượng thay đổi tự định 1 đơn vị.
12. Chính sách tăng thuế của chính phủ sẽ làm giảm ) tổng cầu giảm/tăng và giảm (giảm /tăng) sản lượng).
13. Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ sẽ làm giảm ) tổng cầu và giảm/tăng giảm lạm phát Chương 8:
1. Lực lượng lao động bao gồm: người đang làm việc và người thất nghiệp.
2. Đường Phillips ngắn hạn thể hiện sự đánh đổi giữa lạm phát do
cầu và thất nghiệp trong ngắn hạn.
3. Đường Phillips dài hạn có dạng
tại tỷ lệ thất nghiệp thẳng đứng
tự nhiên; nghĩa là trong dài hạn
( có/không có) không có đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
4. Trong một quốc gia có số người có việc làm là 72 triệu và số người thất nghiệp là 8 triệu. Tỉ lệ thất nghiệp là . 10%
5. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của năm 2018 là 120, của năm 2019 là 140 và năm 2020 là 147. Tỷ lệ
lạm phát năm 2020 là 4.76%.
6. Chỉ số giá năm 2020 là 140 có nghiã là giá cả hàng hoá và dịch vụ năm 2020 tăng 40% so với năm 2010.
7. Trong một nền kinh tế, khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của tư nhân, của chính phủ hoặc xuất
khẩu tăng mạnh sẽ dẫn đến tình trạng lạm phát do cầu kéo.
8. Trong một nền kinh tế trong ngắn hạn, khi giá các nguyên vật liệu tăng, tiền lương tăng sẽ dẫn
đến tình trạng lạm phát do cung (chi phí đẩy).
9. Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định.
Giảm phát là tình trạng mức giá chung giảm xuống trong một khoảng thời gian nhất định. Giảm lạm phát là của tỷ lệ lạm phát sự sụt giảm
10. Trong năm 2020 có lãi suất danh nghĩa là 9%, tỷ lệ lạm phát là 3%, thì lãi suất thực là 6%