lOMoARcPSD| 23136115
HỆ THỐNG BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Phần 1: Nhận định đúng, sai. Giải thích
1. Sự tăng thu nhập làm dịch chuyển đường cầu hàng thứ cấp về bên phải
2. Nếu giá thịt tăng thì sẽ làm cho đường cầu của thịt (hàng hóa thay thế) dịch
chuyển sang phải.
3. Nhà nước áp giá trần sẽ gây nên hiện tượng dư thừa.
4. Đường cầu về nho dịch chuyển sang phải hoặc trái khi có sự thay đổi về giá.
5. Khi cả cung và cầu đều tăng thì điểm cân bằng luôn không thay đổi.
6. Một sự tăng của cầu và giảm xuống của cung sẽ làm giá cân bằng giảm.
7. Nếu lượng cung cao hơn lượng cầu thì giá của hàng hóa sẽ giảm xuống.
8. Hai hàng hóa thay thế có độ co giãn chéo âm.
9. Khi cung tăng nhưng giá hàng hóa không đổi, cầu co giãn hoàn toàn.
10. Hàng hóa thứ cấp có độ co giãn theo thu nhập lớn hơn 1.
Phần 2: Bài tập tự luận
Bài 1. Cho biểu cung và biểu cầu của nho khô biểu diễn trong bảng dưới đây
Giá ($/thùng)
Lượng cầu (thùng)
Lượng cung (thùng)
70
20
140
60
60
120
50
100
100
40
140
80
30
180
60
1. Viết phương trình đường cung và đường cầu? Xác định điểm cân bằng thị trường
2. Xác định hệ số co giãn của cầu, cung tại điểm cân bằng. Doanh nghiệp muốn tăng doanh
thu thì nên tăng hay giảm giá? Vì sao?
3. Xác định độ co giãn của cầu và cung trong khoảng giá từ 40 đến 60. Nhận xét?
4. Nếu nhà nước áp giá 40$, xảy ra hiện tượng gì? Xác định lượng thừa thiếu?
Bài 2. Hàm số cầu và cung của hàng hóa X trên thị trường như sau:
lOMoARcPSD| 23136115
P = (-1/2)Q
D
+ 20 và P = Q
S
+ 5
Đơn vị tính Q: ngàn sản phẩm, P: ngàn đồng/sản phẩm
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng?
2. Xác định thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng?
3. Giả sử cầu không đổi nhưng nhờ tiến bộ kỹ thuật, cung tăng thêm 3 ngàn đơn vị mỗi
múc giá. Hãy xác định:
a. Hàm cung mới của sản phẩm X?
b. Mức giá và sản lượng cân bằng mới?
c. Thay đổi thặng tiêu dùng? Theo anh/chị tiến bộ kỹ thuật mang lại lợi ích
cho người tiêu dùng không?
4. Giả sử cung không đổi nhưng do thu nhập và thị hiếu thay đổi nên lượng cầu tăng thêm
100% ở mọi mức giá. Hãy xác định:
a. Hàm cầu mới của sản phẩm X?
b. Mức giá và sản lượng cân bằng mới?
c. Thay đổi thặng sản xuất? Theo anh/chị thu nhập thị hiếu tăng lên có mang
lại lợi ích cho người sản xuất không?
Bài 3: Cho hàm cung và cầu của sản phẩm như sau:
Q
D
= 2500 – 20P Q
S
= 10P – 500
Đơn vị tính: Q: tấn, P: triệu đồng
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng
2. Xác định thặng dư tiêu dùng và thặng dự sản xuất tại điểm cân bằng
3. Xác định giá sản ợng cân bằng mới khi CP áp thuế 6 triệu/tấn lên người bán. Tính
số tiền thuế CP thu được? Tính số thuế người tiêu dùng và nhà sản xuất chịu?
4. Tính thiệt hại thặng tiêu dùng, thiệt hại thặng sản xuất, thiệt hại thặng hội
sau khi CP áp thuế?
lOMoARcPSD| 23136115
Bài 4: Cho hàm cung và cầu của sản phẩm như sau:
Q
D
= -4P + 52 ; Q
S
= 2P – 8
Đơn vị tính: Q: tấn, P: triệu đồng
1. Xác định điểm CB?
2. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại P = 4. Nếu doanh nghiệp giảm giá thì doanh thu
tăng hay giảm? Tại sao?
3. Tính thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng?
4. Nếu nhà nước áp dụng mức giá trần tại P = 6 thì xảy ra hiện tượng gì? Tính lượng thừa
thiếu?
5, Tác động của thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng khi nhà nước áp giá trần?
6, Tính tổn thất xã hội?
Bài 5: Giả sử số liệu về mối tương quan giữa giá hàng hóa Y cầu một hàng hóa X
như sau: Khi giá hàng hóa Y là 200 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1500 (đvsp).
Khi giá hàng hóa Y là 220 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1300 (đvsp).
Tính hệ số co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y. Cho biết mối liên quan
giữa hai loại hàng hóa này? Bổ sung, thay thế hay độc lập?
Bài 6: Giả sử số liệu về mối tương quan giữa thu nhập cầu một hàng hóa như sau:
Tại mức thu nhập I=2,5 (đv tiền), lượng tiêu dùng hàng hóa A là 400 (đvsp). Khi thu nhập
tăng lên 3 (đv tiền), lượng tiêu dùng hàng hóa A là 500 (đvsp).
Tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập. Cho biết hàng hóa A thuộc nhóm hàng hóa nào?
Xa xỉ, thông thường hay cấp thấp?
Bài 7: Giả sử hàm cầu hàng hóa A được biểu diễn như sau: Q = 10I + 100, trong đó I là thu
nhập người tiêu dùng (đvt: I: triệu đồng; Q: chiếc)
1. Tính co giãn của cầu theo thu nhập đối với hàng hóa tại mức thu nhập 10 triệu đồng
lOMoARcPSD| 23136115
2. Co giãn của cầu theo thu nhập là bao nhiêu nếu thu nhập tăng lên 15 triệu đồng
3. Hàng hóa này thuộc loại hàng hóa nào?
Bài 8: Một công ty ước lượng được hàm cầu đối với sản phẩm của mình như sau:
Q
X
= 1000 – 0.6P
Y
Trong đó: Q
X
là lượng cầu đối với hàng hóa X
P
Y
là giá của hàng hóa Y có liên quan đến hàng hóa X
1. Xác định mối quan hgiữa hàng hóa X và Y. Đó hàng hóa bổ sung hay thay thế.
sao?
2. Xác định hệ số co giãn chéo của cầu tại mức giá P
Y
= 80 và P
Y
= 40?
3. Xác định hệ số co giãn chéo của cầu theo đoạn khi P
y
nằm trong khoảng (100-80)?
lOMoARcPSD| 23136115
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Phần câu hỏi Đúng Sai
1. Các đường bàng quan luôn dốc xuống phía tay phải nếu người tiêu dùng thích nhiều hơn
thích ít.
2. Các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau nếu người tiêu dùng có sở thích nhất quán.
3. Độ dốc của đường ngân sách chỉ phụ thuộc vào giá của hai hàng hóa.
4. Theo quy luật lợi ích biên giảm dần thì tổng lợi ích sẽ giảm khi tăng tiêu dùng.
5. Giả sử giá hai hàng hóa không đổi, khi thu nhập tăng thì đường ngân sách sẽ dịch chuyển
song song vào trong.
6. Đường ngân sách phụ thuộc vào sở thích và giá của hàng hóa.
7. Đường cầu có độ dốc âm được xác định trực tiếp từ quy luật lợi ích biên giảm dần.
8. Lợi ích tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là tổng lợi ích.
9. Ràng buộc về ngân sách cho thấy ợng tối đa của một hàng hóa thể mua được với
một lượng xác định hàng hóa khác đã mua.
10. Nếu giá cả tăng gấp đôi và thu nhập tăng gấp đôi, đường ngân sách sẽ dịch chuyển
ra ngoài khoảng 50%.
Phần bài tập
Câu 1. Bảng sau đây biểu diễn tổng lợi ích một người tiêu dùng đạt được ơng ứng
với lượng bánh gato ăn trong 1 ngày:
Số bánh được tiêu dùng
(chiếc/ngày)
Tổng lợi ích
(nghìn đồng)
1
5
2
8
3
10
4
11
a. Giả sử giá 1 chiếc bánh gato là 2 nghìn đồng. Hãy dự đoán xem người tiêu dùng đó
sẽ ăn bao nhiêu chiếc bánh.
b. Nếu giá một chiếc bánh giảm xuống còn 1 nghìn đồng thì quyết định lựa chọn của
người tiêu dùng này sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 2. Một người tiêu dùng có một lượng thu nhập 35USD để chi tiêu cho hai hàng hóa X
Y. Lợi ích tiêu dùng mỗi đơn vị hàng hóa được cho trong bảng sau:
lOMoARcPSD| 23136115
QX,Y
TU
X
TU
Y
1
60
20
2
110
38
3
150
53
4
180
64
5
200
70
6
206
75
7
211
79
8
215
82
9
218
84
Giá của hàng hóa X là 10 USD/đơn vị, giá hàng hóa Y là 5 USD/đơn vị
a. Hãy xác định kết hợp tiêu dùng hai hàng hóa đối với người tiêu dùng này. Khi đó
tổng lợi ích là bao nhiêu?
b. Nếu thu nhập của người tiêu dùng này tăng lên thành 55 USD, kết hợp tiêu dùng sẽ
thay đổi như thế nào?
c. Đối với thu nhập 55 USD để chi tiêu, nhưng giá hàng hóa X giảm xuống còn 5
USD/đơn vị. Hãy xác định kết hợp tiêu dùng mới.
Câu 3. Giả sử một người tiêu dùng sử dùng hết số thu nhập của mình I = 90.000 đồng để
mua hai loại ng hóa X Y với giá tương ng PX = 10.000 đồng PY = 20.000 đồng.
Tổng lợi ích của việc tiêu dùng hàng hóa cho ở bảng sau:
Q
TU
X
TU
Y
1
15
40
2
25
70
3
35
90
4
40
105
5
43
109
a. Tính lượng hàng hóa X và Y mà người tiêu dùng đó sẽ mua để thu được tối đa hóa
lợi ích.
b. Nếu thu nhập của người tiêu dùng đó tăng lên 120.000 đồng (giả thiết các yếu t
khác không đổi) thì quyết định lựa chọn tiêu dùng tối ưu của họ sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 4. Một người tiêu dùng có hàm lợi ích đối với hai hàng hóa X và Y như sau:
TU = (4X – 8)Y
lOMoARcPSD| 23136115
Người tiêu dùng này có thu nhập là 30 triệu đồng dành để chi tiêu cho hai hàng hóa X và
Y. Giá của hàng hóa X là 3 triệu đồng/đơn vị và giá của hàng hóa Y 6 triệu đồng/đơn vị.
a. Hãy xác định kết hợp tiêu dùng hai hàng hóa X và Y của người này
b. Nếu giá của hàng hóa X tăng lên 6 triệu đồng/đơn vị thì kết hợp tiêu dùng thay đổi như
thế nào?
Câu 5. Một người tiêu dùng có thu nhập I để mua hai loại sản phẩm là X và Y. Hàm lợi ích
dạng: TU = X.Y
2
. Giá của mỗi sản phẩm được hiệu P
X
P
Y
. a. Xác định tlệ
thay thế cận biên giữa hàng hóa X theo hàng hóa Y.
b. Nếu I = 1200, P
X
= 10 P
Y
= 10. Kết hợp nào giữa hai sản phẩm sẽ làm tối đa hóa lợi
ích của người tiêu dùng?
c. Nếu bây giờ khoản tiền trở thành I = 1500 thì quyết định tiêu dùng tối ưu sẽ như thế nào?
d. Nếu khoản tiền chỉ còn có I = 1200 và P
Y
= 10 nhưng P
X
= 5 thì sẽ có ảnh hưởng gì đối
với lượng cầu về sản phẩm X và Y?
Câu 6. Một người tiêu dùng sử dụng hết số tiền I = 40 USD để mua hai hàng hóa X và Y,
với giá P
X
= 5 USD và P
Y
= 10 USD
Tổng lợi ích thu được khi tiêu dùng độc lập các hàng hóa cho ở bảng sau:
1
2
3
4
6
50
95
135
170
225
80
150
210
260
330
a. Người tiêu dùng sẽ phân phối số tiền hiện I = 40USD cho việc tiêu dùng hai hàng hóa
X và Y như thế nào để tối đa hóa lợi ích. Tính tổng lợi ích tối đa đó.
b. Nếu thu nhập tăng lên thành 70USD thì kết hợp tiêu dùng tối ưu mới là gì?
Câu 7. Một người tiêu dùng thu nhập bằng tiền 100 triệu đồng dùng để chi tiêu cho
hai hàng hóa X và Y với giá ơng ứng: P
X
= 10 triệu đồng/đơn vị, P
Y
= 5 triệu đồng/đơn
vị, cho biết hàm tổng lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng các hàng hóa là TU = X
2
.Y
2
a. Viết
phương trình đường ngân sách.
b. Tính MU
X
, MU
Y
và MRS
X/Y
c. Xác định lượng hàng hóa X và Y mà người tiêu dùng mua để tối đa hóa lợi ích Câu 8.
Lợi ích của một người tiêu dùng từ việc tiêu dùng hai sản phẩm X và Y được cho
trong bảng sau:
X
Tổng lợi ích
Lợi ích cận biên
lOMoARcPSD| 23136115
1
40
?
2
72
?
3
100
?
4
?
24
5
144
?
6
160
?
Y
Tổng lợi ích
Lợi ích cận biên
1
28
?
2
52
?
3
?
20
4
88
?
5
102
?
6
114
?
a. Hoàn thành số liệu trong các bảng trên
b. Giá của một đơn vị X là 1.000.000 đồng và giá của một đơn vị Y là 500.000 đồng. Giả
sử rằng người này sử dụng thu nhập 4 triệu đồng vào tiêu dùng XY. Số lượng X và Y
để tối đa hóa lợi ích là bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 23136115
BÀI TẬP CHƯƠNG 4 Phần 1. Nhận định đúng sai, giải thích
Câu 1. Với một số lượng vốn xác định, nếu tăng thêm 2 người lao động thì sản xuất ra thêm
15 đơn vị sản lượng, sản phẩm biên của lao động là 5.
Câu 2. Đường chi phí cận biên luôn đi qua điểm thấp nhất của các đường ATCAFC
Câu 3. Ở mức sản lượng đạt lợi nhuận tối đa thì phải có điều kiện MR=MC nhưng cũng
khi có nghĩa là thua lỗ tối thiểu.
Câu 4. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí kế toán do đó lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận
kế toán.
Câu 5. Chi phí cận biên là chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp bán thêm 1 đơn vị sản phẩm.
Câu 6. Chi phí trung bình biến đổi giảm thì chi phí biên tăng.
Câu 7. Hàm Q=K
0,9
L
0,1
là hàm biểu thị hiệu suất không đổi theo quy mô.
Câu 8. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của lao động cho vốn là sự gia tăng lượng vốn cần thiết
trên một đơn vị lao động tăng lên nhằm giữ sản lượng không đổi
Câu 9. Khoảng cách giữa tổng chi phí trung nh và chi phí biến đổi trung bình thu hẹp dần
khi sản lượng tăng
Câu 10. Đường chi phí bình quân và đường chi phí biến đổi bình quân luôn gặp đường chi
phí cận biên tại điểm tối thiểu của chúng
Phần 2. Bài tập Câu
1.
Một xí nghiệp cần hai yếu tố sản xuất K và L để sản xuất sản phẩm X. Biết rằng xí nghiệp
này chỉ chi ra một khoản tiền là 3000 để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng P
K
= 120, P
L
=
60. Hàm sản xuất: Q = 0,5L(L-2) với L≥2.
a. Xác định hàm năng xuất cận biên (MP) của các yếu tố K L. c định tỷ lthay thế
kỹ thuật cận biên giữa K và L.
b. Tìm kết hợp đầu vào tối ưu và sản lượng tối đa hóa đạt được.
c. nghiệp muốn sản xuất 400 đơn vị sản phẩm, hãy tìm kết hợp đầu vào tối ưu với chi
phí sản xuất tối thiểu.
lOMoARcPSD| 23136115
Câu 2. Cầu của thị trường về sản phẩm X là: P = 20 – 0,01Q Trong
đó, P là giá của X tính bằng USD.
Tổng chi phí cho việc sản xuất là: TC= 1000 +2Q
a. Xác định số lượng và giá bán sản phẩm X khi nhà sản xuất theo đổi các mục tiêu:
- Tối đa hóa doanh thu
- Tối đa hóa lợi nhuận
b. Nếu mức giá cao nhất quy định cho một sản phẩm 9USD thì lợi nhuận của nhà sản
xuất này sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 3. Một hãng sản xuất giày có hàm tổng chi phí của mình là:
TC = 3Q
2
+ 100 (trong đó, Q là lượng giày sản xuất) a.
Chi phí cố định của hãng là bao nhiêu?
b. Viết phương trình biểu diễn tổng chi phí bình quân.
c. Hãy suy ra phương trình biểu diễn chi phí cận biên và chi phí biến đổi.
d. Mức sản lượng đạt được chi phí bình quân tối thiểu là bao nhiêu?
e. Ở mức sản lượng nào thì chi phí bình quân bằng chi phí cận biên.
Câu 4. Cho hình vẽ với điểm lựa chọn tối ưu các đầu vào B. Biết rằng chi phí của hãng
này là TC = 96 dùng để chi tiêu cho hai đầu vào K và L.
a. Xác định giá của các đầu vào K và L.
b. Hãng này sử dụng bao nhiêu đơn vị đầu vào L.
c. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên giữa hai đầu vào K và L (L theo K).
d. Nếu lựa chọn đầu vào điểm A thì hãng này đạt được sản lượng tối đa không? Tại
sao?
lOMoARcPSD| 23136115
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
I. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
Câu 1: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các doanh nghiệp không thể tác động giá bán
sản phẩm
Câu 2: Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là đường cầu nằm ngang
Câu 3: Nêu mức doanh thu thu biên MR lớn hơn chi phí biên MC tdoanh nghiệp nên
giảm sản lượng để tăng lợi nhuận
Câu 4: Một doanh nghiệp đạt mức hoà vốn khi lợi nhuận kinh tế bằng 0
Câu 5: Sự gia nhập thị trường cạnh tranh hoàn hảo của các doanh nghiệp mới sẽ làm tăng
giá sản phẩm và tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp hiện tại đang hoạt động
Câu 6: Các doanh nghiệp mới gia nhập trường cạnh tranh hoàn hảo thường phải bán với
giá thấp hơn giá thị trường
Câu 7: Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hoá doanh thu nếu sản xuất ở mức sản
lượng Q sao cho MR=0
lOMoARcPSD| 23136115
Câu 8: Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo đạt lợi nhuận cực đại khi doanh thu đạt cực đại
Câu 9: Đường cung của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo trong nhất thời
chính là đường MC.
Câu 10: Mục đích của doanh nghiệp độc quyền chiếm đoạt giá trị thặng của người
khác
Câu 11: Ngành có 1 người bán trên thị trường là độc quyền bán
Câu 12: Đường cầu mà nhà độc quyền cũng chính là đường cầu của ngành
Câu 13: Nếu một hãng cung cho toàn bộ thị trường thì cấu trúc thị trường thị trường
cạnh tranh hoàn hảo
Câu 14: Trong cạnh tranh độc quyền giá cao hơn chi phí biên
Câu 15: Trong thị trường bán cạnh tranh cũng giống như thị trường cạnh tranh hoàn hảo
đó là thị trường có nhiều người mua và người bán. Các doanh nghiệp thâm nhập thị trường
khi lợi nhuận kinh tế dương và rút khỏi khi lợi nhuận kinh tế âm.
Câu 16: Trong thị trường bán cạnh tranh lợi nhuận kinh tế thay đổi là do sự xâm nhập các
doanh nghiệp mới vào ngành.
Câu17: Trong thị trường bán cạnh tranh người tiêu dùng không phải trả các chi phí như:
Chi phí quảng cáo, chi phí cổ động, Chi phí bán hàng trực tiếp
Câu 18: Trong thị trường bán độc quyền thì việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường là rất
dễ dàng
Câu 19: Mô hình đường cầu lập dị là mô hình dựa trên các giả định niềm tin về hành động
doanh nghiệp thay vì phải quan tâm đến hành vi doanh nghiệp khác.
lOMoARcPSD| 23136115
Câu 20: thuyết trò chơi được các nhà kinh tế sử dụng để phân tích hành vi tính chiến
lược, một hành vi xem xét hành vi của thành viên khác nhận thức sự ơng thuộc lẫn
nhau
II. BÀI TẬP
Câu 1: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là:
TC=Q
2
+
Q +121. Nếu giá n của thị trường 27USD/sản phẩm thì sản lượng lợi
nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Câu 2: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là:
TC= Q
2
+
2Q +29. Viết hàm Cung của sản phẩm
Câu 3: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí trung bình
AC= 50/Q +Q +4 . Hãng này sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hoá lợi nhuận, nếu
giá thị trường là 30 usd/ đon vị
Câu 4: Công ty A hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo và có hàm chi phí trung
bình là:
AC = 2 + 2Q + 75/Q
Trong đó Q là sản lượng
a. Xác định hàm cung của sản phẩm của công ty trong ngắn hạn
b. Nếu giá trị thị trường là 30 usd/sản phẩm, mức sản lượng tối ưu của công ty
là bao nhiêu? Lợi nhuận tối ưu là bao nhiêu?
c. Nếu mức giá hạ xuống mức 10 usd, công ty lãi hay bị lỗ vốn? Tiếp tục
sản xuất hay không? Vì sao?
Câu 5: Hàm tổng chi phí của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là: TC = Q
2
+ Q + 100 (Trong
đó q là sản lượng tính bằng đơn vị, chi phí tính bằng USD)
lOMoARcPSD| 23136115
a. Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận nếu giá bán sản phẩm trên
thị trường là 27 USD. Tính lợi nhuận tối đa đó?
b. Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của hãng.
c. Giả sử giá thị trường là 9 USD thì hãng nên đóng cửa hay tiếp tục sản xuất? Vì sao?
d. Viết phương trình đường cung của hãng?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 23136115
HỆ THỐNG BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Phần 1: Nhận định đúng, sai. Giải thích
1. Sự tăng thu nhập làm dịch chuyển đường cầu hàng thứ cấp về bên phải
2. Nếu giá thịt bò tăng thì sẽ làm cho đường cầu của thịt gà (hàng hóa thay thế) dịch chuyển sang phải.
3. Nhà nước áp giá trần sẽ gây nên hiện tượng dư thừa.
4. Đường cầu về nho dịch chuyển sang phải hoặc trái khi có sự thay đổi về giá.
5. Khi cả cung và cầu đều tăng thì điểm cân bằng luôn không thay đổi.
6. Một sự tăng của cầu và giảm xuống của cung sẽ làm giá cân bằng giảm.
7. Nếu lượng cung cao hơn lượng cầu thì giá của hàng hóa sẽ giảm xuống.
8. Hai hàng hóa thay thế có độ co giãn chéo âm.
9. Khi cung tăng nhưng giá hàng hóa không đổi, cầu co giãn hoàn toàn.
10. Hàng hóa thứ cấp có độ co giãn theo thu nhập lớn hơn 1.
Phần 2: Bài tập tự luận
Bài 1. Cho biểu cung và biểu cầu của nho khô biểu diễn trong bảng dưới đây
Giá ($/thùng) Lượng cầu (thùng) Lượng cung (thùng) 70 20 140 60 60 120 50 100 100 40 140 80 30 180 60
1. Viết phương trình đường cung và đường cầu? Xác định điểm cân bằng thị trường
2. Xác định hệ số co giãn của cầu, cung tại điểm cân bằng. Doanh nghiệp muốn tăng doanh
thu thì nên tăng hay giảm giá? Vì sao?
3. Xác định độ co giãn của cầu và cung trong khoảng giá từ 40 đến 60. Nhận xét?
4. Nếu nhà nước áp giá 40$, xảy ra hiện tượng gì? Xác định lượng thừa thiếu?
Bài 2. Hàm số cầu và cung của hàng hóa X trên thị trường như sau: lOMoAR cPSD| 23136115 P = (-1/2)QD + 20 và P = QS + 5
Đơn vị tính Q: ngàn sản phẩm, P: ngàn đồng/sản phẩm
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng?
2. Xác định thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng?
3. Giả sử cầu không đổi nhưng nhờ tiến bộ kỹ thuật, cung tăng thêm 3 ngàn đơn vị ở mỗi múc giá. Hãy xác định:
a. Hàm cung mới của sản phẩm X?
b. Mức giá và sản lượng cân bằng mới?
c. Thay đổi thặng dư tiêu dùng? Theo anh/chị tiến bộ kỹ thuật có mang lại lợi ích
cho người tiêu dùng không?
4. Giả sử cung không đổi nhưng do thu nhập và thị hiếu thay đổi nên lượng cầu tăng thêm
100% ở mọi mức giá. Hãy xác định:
a. Hàm cầu mới của sản phẩm X?
b. Mức giá và sản lượng cân bằng mới?
c. Thay đổi thặng dư sản xuất? Theo anh/chị thu nhập và thị hiếu tăng lên có mang
lại lợi ích cho người sản xuất không?
Bài 3: Cho hàm cung và cầu của sản phẩm như sau: QD = 2500 – 20P QS = 10P – 500
Đơn vị tính: Q: tấn, P: triệu đồng
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng
2. Xác định thặng dư tiêu dùng và thặng dự sản xuất tại điểm cân bằng
3. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới khi CP áp thuế 6 triệu/tấn lên người bán. Tính
số tiền thuế CP thu được? Tính số thuế người tiêu dùng và nhà sản xuất chịu?
4. Tính thiệt hại thặng dư tiêu dùng, thiệt hại thặng dư sản xuất, thiệt hại thặng dư xã hội sau khi CP áp thuế? lOMoAR cPSD| 23136115
Bài 4: Cho hàm cung và cầu của sản phẩm như sau: QD = -4P + 52 ; QS = 2P – 8
Đơn vị tính: Q: tấn, P: triệu đồng 1. Xác định điểm CB?
2. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại P = 4. Nếu doanh nghiệp giảm giá thì doanh thu tăng hay giảm? Tại sao?
3. Tính thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng?
4. Nếu nhà nước áp dụng mức giá trần tại P = 6 thì xảy ra hiện tượng gì? Tính lượng thừa thiếu?
5, Tác động của thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng khi nhà nước áp giá trần?
6, Tính tổn thất xã hội?
Bài 5: Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa giá hàng hóa Y và cầu một hàng hóa X
như sau: Khi giá hàng hóa Y là 200 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1500 (đvsp).
Khi giá hàng hóa Y là 220 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1300 (đvsp).
Tính hệ số co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y. Cho biết mối liên quan
giữa hai loại hàng hóa này? Bổ sung, thay thế hay độc lập?
Bài 6: Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa thu nhập và cầu một hàng hóa như sau:
Tại mức thu nhập I=2,5 (đv tiền), lượng tiêu dùng hàng hóa A là 400 (đvsp). Khi thu nhập
tăng lên 3 (đv tiền), lượng tiêu dùng hàng hóa A là 500 (đvsp).
Tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập. Cho biết hàng hóa A thuộc nhóm hàng hóa nào?
Xa xỉ, thông thường hay cấp thấp?
Bài 7: Giả sử hàm cầu hàng hóa A được biểu diễn như sau: Q = 10I + 100, trong đó I là thu
nhập người tiêu dùng (đvt: I: triệu đồng; Q: chiếc)
1. Tính co giãn của cầu theo thu nhập đối với hàng hóa tại mức thu nhập 10 triệu đồng lOMoAR cPSD| 23136115
2. Co giãn của cầu theo thu nhập là bao nhiêu nếu thu nhập tăng lên 15 triệu đồng
3. Hàng hóa này thuộc loại hàng hóa nào?
Bài 8: Một công ty ước lượng được hàm cầu đối với sản phẩm của mình như sau: QX = 1000 – 0.6PY
Trong đó: QX là lượng cầu đối với hàng hóa X
PY là giá của hàng hóa Y có liên quan đến hàng hóa X
1. Xác định mối quan hệ giữa hàng hóa X và Y. Đó là hàng hóa bổ sung hay thay thế. Vì sao?
2. Xác định hệ số co giãn chéo của cầu tại mức giá PY = 80 và PY = 40?
3. Xác định hệ số co giãn chéo của cầu theo đoạn khi Py nằm trong khoảng (100-80)? lOMoAR cPSD| 23136115
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Phần câu hỏi Đúng Sai
1. Các đường bàng quan luôn dốc xuống phía tay phải nếu người tiêu dùng thích nhiều hơn thích ít.
2. Các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau nếu người tiêu dùng có sở thích nhất quán.
3. Độ dốc của đường ngân sách chỉ phụ thuộc vào giá của hai hàng hóa.
4. Theo quy luật lợi ích biên giảm dần thì tổng lợi ích sẽ giảm khi tăng tiêu dùng.
5. Giả sử giá hai hàng hóa không đổi, khi thu nhập tăng thì đường ngân sách sẽ dịch chuyển song song vào trong.
6. Đường ngân sách phụ thuộc vào sở thích và giá của hàng hóa.
7. Đường cầu có độ dốc âm được xác định trực tiếp từ quy luật lợi ích biên giảm dần.
8. Lợi ích tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là tổng lợi ích.
9. Ràng buộc về ngân sách cho thấy lượng tối đa của một hàng hóa có thể mua được với
một lượng xác định hàng hóa khác đã mua. 10.
Nếu giá cả tăng gấp đôi và thu nhập tăng gấp đôi, đường ngân sách sẽ dịch chuyển ra ngoài khoảng 50%. Phần bài tập
Câu 1. Bảng sau đây biểu diễn tổng lợi ích mà một người tiêu dùng đạt được tương ứng
với lượng bánh gato ăn trong 1 ngày:
Số bánh được tiêu dùng Tổng lợi ích (chiếc/ngày) (nghìn đồng) 1 5 2 8 3 10 4 11 a.
Giả sử giá 1 chiếc bánh gato là 2 nghìn đồng. Hãy dự đoán xem người tiêu dùng đó
sẽ ăn bao nhiêu chiếc bánh. b.
Nếu giá một chiếc bánh giảm xuống còn 1 nghìn đồng thì quyết định lựa chọn của
người tiêu dùng này sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 2. Một người tiêu dùng có một lượng thu nhập 35USD để chi tiêu cho hai hàng hóa X
và Y. Lợi ích tiêu dùng mỗi đơn vị hàng hóa được cho trong bảng sau: lOMoAR cPSD| 23136115 QX,Y TUX TUY 1 60 20 2 110 38 3 150 53 4 180 64 5 200 70 6 206 75 7 211 79 8 215 82 9 218 84
Giá của hàng hóa X là 10 USD/đơn vị, giá hàng hóa Y là 5 USD/đơn vị a.
Hãy xác định kết hợp tiêu dùng hai hàng hóa đối với người tiêu dùng này. Khi đó
tổng lợi ích là bao nhiêu? b.
Nếu thu nhập của người tiêu dùng này tăng lên thành 55 USD, kết hợp tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào? c.
Đối với thu nhập 55 USD để chi tiêu, nhưng giá hàng hóa X giảm xuống còn 5
USD/đơn vị. Hãy xác định kết hợp tiêu dùng mới.
Câu 3. Giả sử một người tiêu dùng sử dùng hết số thu nhập của mình I = 90.000 đồng để
mua hai loại hàng hóa X và Y với giá tương ứng là PX = 10.000 đồng và PY = 20.000 đồng.
Tổng lợi ích của việc tiêu dùng hàng hóa cho ở bảng sau: Q TUX TUY 1 15 40 2 25 70 3 35 90 4 40 105 5 43 109 a.
Tính lượng hàng hóa X và Y mà người tiêu dùng đó sẽ mua để thu được tối đa hóa lợi ích. b.
Nếu thu nhập của người tiêu dùng đó tăng lên 120.000 đồng (giả thiết các yếu tố
khác không đổi) thì quyết định lựa chọn tiêu dùng tối ưu của họ sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 4. Một người tiêu dùng có hàm lợi ích đối với hai hàng hóa X và Y như sau: TU = (4X – 8)Y lOMoAR cPSD| 23136115
Người tiêu dùng này có thu nhập là 30 triệu đồng dành để chi tiêu cho hai hàng hóa X và
Y. Giá của hàng hóa X là 3 triệu đồng/đơn vị và giá của hàng hóa Y là 6 triệu đồng/đơn vị.
a. Hãy xác định kết hợp tiêu dùng hai hàng hóa X và Y của người này
b. Nếu giá của hàng hóa X tăng lên 6 triệu đồng/đơn vị thì kết hợp tiêu dùng thay đổi như thế nào?
Câu 5. Một người tiêu dùng có thu nhập I để mua hai loại sản phẩm là X và Y. Hàm lợi ích
có dạng: TU = X.Y2. Giá của mỗi sản phẩm được ký hiệu là PX và P Y. a. Xác định tỷ lệ
thay thế cận biên giữa hàng hóa X theo hàng hóa Y.
b. Nếu I = 1200, PX = 10 và PY = 10. Kết hợp nào giữa hai sản phẩm sẽ làm tối đa hóa lợi
ích của người tiêu dùng?
c. Nếu bây giờ khoản tiền trở thành I = 1500 thì quyết định tiêu dùng tối ưu sẽ như thế nào?
d. Nếu khoản tiền chỉ còn có I = 1200 và PY = 10 nhưng PX = 5 thì sẽ có ảnh hưởng gì đối
với lượng cầu về sản phẩm X và Y?
Câu 6. Một người tiêu dùng sử dụng hết số tiền I = 40 USD để mua hai hàng hóa X và Y,
với giá PX = 5 USD và PY = 10 USD
Tổng lợi ích thu được khi tiêu dùng độc lập các hàng hóa cho ở bảng sau: X và Y 1 2 3 4 5 6 7 TUX 50 95 135 170 200 225 245 TUY 80 150 210 260 300 330 350
a. Người tiêu dùng sẽ phân phối số tiền hiện có I = 40USD cho việc tiêu dùng hai hàng hóa
X và Y như thế nào để tối đa hóa lợi ích. Tính tổng lợi ích tối đa đó.
b. Nếu thu nhập tăng lên thành 70USD thì kết hợp tiêu dùng tối ưu mới là gì?
Câu 7. Một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền là 100 triệu đồng dùng để chi tiêu cho
hai hàng hóa X và Y với giá tương ứng: PX = 10 triệu đồng/đơn vị, PY = 5 triệu đồng/đơn
vị, cho biết hàm tổng lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng các hàng hóa là TU = X2.Y2 a. Viết
phương trình đường ngân sách. b. Tính MUX, MUY và MRSX/Y
c. Xác định lượng hàng hóa X và Y mà người tiêu dùng mua để tối đa hóa lợi ích Câu 8.
Lợi ích của một người tiêu dùng từ việc tiêu dùng hai sản phẩm X và Y được cho trong bảng sau: X Tổng lợi ích
Lợi ích cận biên lOMoAR cPSD| 23136115 1 40 ? 2 72 ? 3 100 ? 4 ? 24 5 144 ? 6 160 ? Y Tổng lợi ích
Lợi ích cận biên 1 28 ? 2 52 ? 3 ? 20 4 88 ? 5 102 ? 6 114 ?
a. Hoàn thành số liệu trong các bảng trên
b. Giá của một đơn vị X là 1.000.000 đồng và giá của một đơn vị Y là 500.000 đồng. Giả
sử rằng người này sử dụng thu nhập 4 triệu đồng vào tiêu dùng X và Y. Số lượng X và Y
để tối đa hóa lợi ích là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 23136115
BÀI TẬP CHƯƠNG 4 Phần 1. Nhận định đúng sai, giải thích
Câu 1. Với một số lượng vốn xác định, nếu tăng thêm 2 người lao động thì sản xuất ra thêm
15 đơn vị sản lượng, sản phẩm biên của lao động là 5.
Câu 2. Đường chi phí cận biên luôn đi qua điểm thấp nhất của các đường ATC và AFC
Câu 3. Ở mức sản lượng đạt lợi nhuận tối đa thì phải có điều kiện MR=MC nhưng cũng có
khi có nghĩa là thua lỗ tối thiểu.
Câu 4. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí kế toán do đó lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận kế toán.
Câu 5. Chi phí cận biên là chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp bán thêm 1 đơn vị sản phẩm.
Câu 6. Chi phí trung bình biến đổi giảm thì chi phí biên tăng.
Câu 7. Hàm Q=K0,9L0,1 là hàm biểu thị hiệu suất không đổi theo quy mô.
Câu 8. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của lao động cho vốn là sự gia tăng lượng vốn cần thiết
trên một đơn vị lao động tăng lên nhằm giữ sản lượng không đổi
Câu 9. Khoảng cách giữa tổng chi phí trung bình và chi phí biến đổi trung bình thu hẹp dần khi sản lượng tăng
Câu 10. Đường chi phí bình quân và đường chi phí biến đổi bình quân luôn gặp đường chi
phí cận biên tại điểm tối thiểu của chúng
Phần 2. Bài tập Câu 1.
Một xí nghiệp cần hai yếu tố sản xuất K và L để sản xuất sản phẩm X. Biết rằng xí nghiệp
này chỉ chi ra một khoản tiền là 3000 để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng PK = 120, PL =
60. Hàm sản xuất: Q = 0,5L(L-2) với L≥2.
a. Xác định hàm năng xuất cận biên (MP) của các yếu tố K và L. Xác định tỷ lệ thay thế
kỹ thuật cận biên giữa K và L.
b. Tìm kết hợp đầu vào tối ưu và sản lượng tối đa hóa đạt được.
c. Xí nghiệp muốn sản xuất 400 đơn vị sản phẩm, hãy tìm kết hợp đầu vào tối ưu với chi
phí sản xuất tối thiểu. lOMoAR cPSD| 23136115
Câu 2. Cầu của thị trường về sản phẩm X là: P = 20 – 0,01Q Trong
đó, P là giá của X tính bằng USD.
Tổng chi phí cho việc sản xuất là: TC= 1000 +2Q
a. Xác định số lượng và giá bán sản phẩm X khi nhà sản xuất theo đổi các mục tiêu: - Tối đa hóa doanh thu
- Tối đa hóa lợi nhuận
b. Nếu mức giá cao nhất quy định cho một sản phẩm là 9USD thì lợi nhuận của nhà sản
xuất này sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 3. Một hãng sản xuất giày có hàm tổng chi phí của mình là:
TC = 3Q2 + 100 (trong đó, Q là lượng giày sản xuất) a.
Chi phí cố định của hãng là bao nhiêu?
b. Viết phương trình biểu diễn tổng chi phí bình quân.
c. Hãy suy ra phương trình biểu diễn chi phí cận biên và chi phí biến đổi.
d. Mức sản lượng đạt được chi phí bình quân tối thiểu là bao nhiêu?
e. Ở mức sản lượng nào thì chi phí bình quân bằng chi phí cận biên.
Câu 4. Cho hình vẽ với điểm lựa chọn tối ưu các đầu vào là B. Biết rằng chi phí của hãng
này là TC = 96 dùng để chi tiêu cho hai đầu vào K và L.
a. Xác định giá của các đầu vào K và L.
b. Hãng này sử dụng bao nhiêu đơn vị đầu vào L.
c. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên giữa hai đầu vào K và L (L theo K).
d. Nếu lựa chọn đầu vào ở điểm A thì hãng này có đạt được sản lượng tối đa không? Tại sao? lOMoAR cPSD| 23136115 BÀI TẬP CHƯƠNG 5 I. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
Câu 1: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các doanh nghiệp không thể tác động giá bán sản phẩm
Câu 2: Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là đường cầu nằm ngang
Câu 3: Nêu mức doanh thu thu biên MR lớn hơn chi phí biên MC thì doanh nghiệp nên
giảm sản lượng để tăng lợi nhuận
Câu 4: Một doanh nghiệp đạt mức hoà vốn khi lợi nhuận kinh tế bằng 0
Câu 5: Sự gia nhập thị trường cạnh tranh hoàn hảo của các doanh nghiệp mới sẽ làm tăng
giá sản phẩm và tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp hiện tại đang hoạt động
Câu 6: Các doanh nghiệp mới gia nhập trường cạnh tranh hoàn hảo thường phải bán với
giá thấp hơn giá thị trường
Câu 7: Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hoá doanh thu nếu sản xuất ở mức sản lượng Q sao cho MR=0 lOMoAR cPSD| 23136115
Câu 8: Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo đạt lợi nhuận cực đại khi doanh thu đạt cực đại
Câu 9: Đường cung của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo trong nhất thời chính là đường MC.
Câu 10: Mục đích của doanh nghiệp độc quyền là chiếm đoạt giá trị thặng dư của người khác
Câu 11: Ngành có 1 người bán trên thị trường là độc quyền bán
Câu 12: Đường cầu mà nhà độc quyền cũng chính là đường cầu của ngành
Câu 13: Nếu một hãng cung cho toàn bộ thị trường thì cấu trúc thị trường là thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Câu 14: Trong cạnh tranh độc quyền giá cao hơn chi phí biên
Câu 15: Trong thị trường bán cạnh tranh cũng giống như thị trường cạnh tranh hoàn hảo
đó là thị trường có nhiều người mua và người bán. Các doanh nghiệp thâm nhập thị trường
khi lợi nhuận kinh tế dương và rút khỏi khi lợi nhuận kinh tế âm.
Câu 16: Trong thị trường bán cạnh tranh lợi nhuận kinh tế thay đổi là do sự xâm nhập các
doanh nghiệp mới vào ngành.
Câu17: Trong thị trường bán cạnh tranh người tiêu dùng không phải trả các chi phí như:
Chi phí quảng cáo, chi phí cổ động, Chi phí bán hàng trực tiếp
Câu 18: Trong thị trường bán độc quyền thì việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường là rất dễ dàng
Câu 19: Mô hình đường cầu lập dị là mô hình dựa trên các giả định niềm tin về hành động
doanh nghiệp thay vì phải quan tâm đến hành vi doanh nghiệp khác. lOMoAR cPSD| 23136115
Câu 20: Lý thuyết trò chơi được các nhà kinh tế sử dụng để phân tích hành vi có tính chiến
lược, một hành vi xem xét hành vi của thành viên khác và nhận thức sự tương thuộc lẫn nhau II. BÀI TẬP
Câu 1: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là:
TC=Q2 + Q +121. Nếu giá bán của thị trường là 27USD/sản phẩm thì sản lượng và lợi
nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Câu 2: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là:
TC= Q2+ 2Q +29. Viết hàm Cung của sản phẩm
Câu 3: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí trung bình
AC= 50/Q +Q +4 . Hãng này sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hoá lợi nhuận, nếu
giá thị trường là 30 usd/ đon vị
Câu 4: Công ty A hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo và có hàm chi phí trung bình là: AC = 2 + 2Q + 75/Q
Trong đó Q là sản lượng a.
Xác định hàm cung của sản phẩm của công ty trong ngắn hạn b.
Nếu giá trị thị trường là 30 usd/sản phẩm, mức sản lượng tối ưu của công ty
là bao nhiêu? Lợi nhuận tối ưu là bao nhiêu? c.
Nếu mức giá hạ xuống mức 10 usd, công ty có lãi hay bị lỗ vốn? Tiếp tục
sản xuất hay không? Vì sao?
Câu 5: Hàm tổng chi phí của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là: TC = Q2 + Q + 100 (Trong
đó q là sản lượng tính bằng đơn vị, chi phí tính bằng USD) lOMoAR cPSD| 23136115
a. Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận nếu giá bán sản phẩm trên
thị trường là 27 USD. Tính lợi nhuận tối đa đó?
b. Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của hãng.
c. Giả sử giá thị trường là 9 USD thì hãng nên đóng cửa hay tiếp tục sản xuất? Vì sao?
d. Viết phương trình đường cung của hãng?