lOMoARcPSD| 58675420
TỰ HỌC C++
1. In and out
Khai báo :
#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{}
cout <<” “<< endl ; -> print
cin>>___; _>input
vd cin >>a >>b >>c; cout<<a<<b<<c<<endl;
2. Data type -Số
nguyên:
int (4byte,32 bit), long long(8byte,64bit),unsigned: khong
dau -Số thực: float(4byte) double(8byte)
do chinh xac ( cout<<fitxed<<setprecision()<<bien;) -
dung thư viện <iomanip>
-kí tự:
string(1byte) -logit:
bool(1byte): true, fail
3.bien(same C) vd int dientich;
4 Toán tử:
+,-,*,/,%, <,>,<=,>=,==,!= giống c ++a:
cộng rồi mới thực hiện chương trình a++:
lOMoARcPSD| 58675420
thực hiện chương trình rồi mới cộng and:
&&
or: || not: ! --các
hàm tính toán
<math.h>
5.ép kiểu dữ liệu
Vd: int a;
Ép kiểu (float)a
6. cấu trúc rẽ nhánh
If
Else
lOMoARcPSD| 58675420
Else If
Switch case:
lOMoARcPSD| 58675420
7. vòng lăp:
a.For
lOMoARcPSD| 58675420
b.while;
c.do while:
8.Hàm:
lOMoARcPSD| 58675420
Khi hàm trả về một giá trị thì không dùng void
9.Mảng giống C: từ ghi sau
10.Con trỏ:
https://youtu.be/u2ClqmTSg8g?si=8JjJAfhQUE27Dbs7
1. Biến (variable) giống như một vật lưu dữ liệu, giá trị nào đó.
Biến tồn tại ở 1 địa chỉ nhất định nào đó trên bộ nhớ. Để lấy
được địa chỉ của biến: &<Tên_biến>. Ví dụ: &x
2. Con trỏ là một biến đặc biệt, giá trị của nó là địa chỉ của một
biến khác.
3. Khai báo biến con trỏ: <Kiểu_dữ_liệu> *<Tên_biến>. Ví dụ:
int *x = &y;Con_nguoi *bo_nhi = &thao;
lOMoARcPSD| 58675420
4. Để lấy vùng dữ liệu của một con trỏ: *<Tên_con_trỏ> . Ví dụ:
*x = 3; (*bo_nhi).ho_ten = "Thao"
5. Ứng dụng của con trỏ - Con trỏ dùng để duyệt các cấu trúc
dữliệu: Array, List, Vector, Tree, Map,... - Con trỏ dùng để
truyền vào hàm số khi muốn thay đổi dữ liệu truyền vào. -
Con trỏ dùng để cấp phát động và sử dụng trong đa hình
(Nâng cao)
Struct:
lOMoARcPSD| 58675420
Cấp phát động cho mảng tránh bị tràn bộ nhớ:
lOMoARcPSD| 58675420
11.Linkedlist Khai báo
Giải phóng bộ nhớ đã cấp phát động:
lOMoARcPSD| 58675420
1.Tạo hàm để tạo node:
2.Tạo hàm đề duyệt:
3.tạo hàm để thêm phần tử vào đầu linkedlist:
Vì ban đầu các phần tử trong linkedlist đã là con trỏ rồi nên
khi muốn thay đôi thì dung con trỏ chỉ con trỏ ** or *& trong
C++
Use in C or C++:
Với **head: con trỏ chỉ con trỏ
lOMoARcPSD| 58675420
Use in C++
4.Tạo hàm để thêm vào cuối linkedlist;
5.Tạo hàm để chèn vào giữa:
lOMoARcPSD| 58675420
6.Tạo hàm để xóa đầu và cuối:
7Tạo hàm để xóa giữa:
lOMoARcPSD| 58675420
12.Tạo stack
1.Tạo bằng mảng:
2.Tạo bằng linkedlist:
lOMoARcPSD| 58675420
13.Tạo QUEUE
Bằng mảng
lOMoARcPSD| 58675420
14.Danh sách liên kết đôi:
1.Tạo và duyệt
2.Thêm đầu
lOMoARcPSD| 58675420
3.Thêm cuối
4.Thêm giữa
15.Giải Thuật;
1.Tìm kiếm
a.Line Search
lOMoARcPSD| 58675420
b.Binary Search
C1:
C2:
lOMoARcPSD| 58675420
c.JumpSearch
lOMoARcPSD| 58675420
2.Sắp xếp:
a.selection sort:
b.bubble sort:
c. Insert sort:
16.Grap
1.Ma tran ke:
lOMoARcPSD| 58675420

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58675420 TỰ HỌC C++ 1. In and out Khai báo : #include using namespace std; int main() {}
cout <<” “<< endl ; -> print cin>>___; _>input
vd cin >>a >>b >>c; cout<2. Data type -Số nguyên:
int (4byte,32 bit), long long(8byte,64bit),unsigned: khong
dau -Số thực: float(4byte) double(8byte)
do chinh xac ( cout<dung thư viện -kí tự: string(1byte) -logit: bool(1byte): true, fail
3.bien(same C) vd int dientich; 4 Toán tử:
+,-,*,/,%, <,>,<=,>=,==,!= giống c ++a:
cộng rồi mới thực hiện chương trình a++: lOMoAR cPSD| 58675420
thực hiện chương trình rồi mới cộng and: && or: || not: ! --các hàm tính toán 5.ép kiểu dữ liệu Vd: int a; Ép kiểu (float)a 6. cấu trúc rẽ nhánh If Else lOMoAR cPSD| 58675420 Else If Switch case: lOMoAR cPSD| 58675420 7. vòng lăp: a.For lOMoAR cPSD| 58675420 b.while; c.do while: 8.Hàm: lOMoAR cPSD| 58675420
Khi hàm trả về một giá trị thì không dùng void
9.Mảng giống C: từ ghi sau 10.Con trỏ:
https://youtu.be/u2ClqmTSg8g?si=8JjJAfhQUE27Dbs7
1. Biến (variable) giống như một vật lưu dữ liệu, giá trị nào đó.
Biến tồn tại ở 1 địa chỉ nhất định nào đó trên bộ nhớ. Để lấy
được địa chỉ của biến: &. Ví dụ: &x
2. Con trỏ là một biến đặc biệt, giá trị của nó là địa chỉ của một biến khác.
3. Khai báo biến con trỏ: *. Ví dụ:
int *x = &y;Con_nguoi *bo_nhi = &thao; lOMoAR cPSD| 58675420
4. Để lấy vùng dữ liệu của một con trỏ: * . Ví dụ:
*x = 3; (*bo_nhi).ho_ten = "Thao"
5. Ứng dụng của con trỏ - Con trỏ dùng để duyệt các cấu trúc
dữliệu: Array, List, Vector, Tree, Map,... - Con trỏ dùng để
truyền vào hàm số khi muốn thay đổi dữ liệu truyền vào. -
Con trỏ dùng để cấp phát động và sử dụng trong đa hình (Nâng cao) Struct: lOMoAR cPSD| 58675420
Cấp phát động cho mảng tránh bị tràn bộ nhớ: lOMoAR cPSD| 58675420
Giải phóng bộ nhớ đã cấp phát động: 11.Linkedlist Khai báo lOMoAR cPSD| 58675420
1.Tạo hàm để tạo node: 2.Tạo hàm đề duyệt:
3.tạo hàm để thêm phần tử vào đầu linkedlist:
Vì ban đầu các phần tử trong linkedlist đã là con trỏ rồi nên
khi muốn thay đôi thì dung con trỏ chỉ con trỏ ** or *& trong C++ Use in C or C++:
Với **head: con trỏ chỉ con trỏ lOMoAR cPSD| 58675420 Use in C++
4.Tạo hàm để thêm vào cuối linkedlist;
5.Tạo hàm để chèn vào giữa: lOMoAR cPSD| 58675420
6.Tạo hàm để xóa đầu và cuối:
7Tạo hàm để xóa giữa: lOMoAR cPSD| 58675420 12.Tạo stack 1.Tạo bằng mảng: 2.Tạo bằng linkedlist: lOMoAR cPSD| 58675420 13.Tạo QUEUE Bằng mảng lOMoAR cPSD| 58675420
14.Danh sách liên kết đôi: 1.Tạo và duyệt 2.Thêm đầu lOMoAR cPSD| 58675420 3.Thêm cuối 4.Thêm giữa 15.Giải Thuật; 1.Tìm kiếm a.Line Search lOMoAR cPSD| 58675420 b.Binary Search C1: C2: lOMoAR cPSD| 58675420 c.JumpSearch lOMoAR cPSD| 58675420 2.Sắp xếp: a.selection sort: b.bubble sort: c. Insert sort: 16.Grap 1.Ma tran ke: lOMoAR cPSD| 58675420