Bài tập Lịch sử đảng /Trường đại học Nguyễn Tất Thành
• Sự hiện diện của quân đội nước ngoài: Trong giai đoạn này, quân đội Pháp đã quay lại để khôi phục địa vị thực dân, đối mặt với sự phản đối mạnh mẽ từ nhân dân Việt Nam. Cuộc chiến giữa Việt Minh và quân Pháp đã bắt đầu, điều này làm gia tăng thêm khó khăn cho người dân. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
ꗬ ŇiЉ1ደ ĵ11က11ࠀ1 浨 1 橢 橢 깺 깺 222222222Љ 簪 2 깺 樜 깺 樜 깺 Ⱖ222| 22 22 22 22 22
2¤2222¤2222¤22222222·22깺222깺2 ᤐ 222 ᤐ 222 ᤐ 222 ᱅ 222 ᱅ 2µ2222222᱙
222 ᱙ 222 ᱙ 282Ბ2$2Ჵ2L2᱙ 222 譀 2Ǩ2ᴁ22ᴅ222ᴅ222ᴅ222ᴅ222ᷠ222ᷠ222ᷠ222
誷 22 誹 222 誹 222 誹 222 誹 222 誹 222 誹 222 质 2ʶ2 连 2r2 誹
29222222222ᤐ 222 俆 22222222222ᷠ 222ᷠ 222 俆 222 俆 222 誹 2222222
ᤐ 222 ᤐ 222ᴅ2222222ᴅ2Û2 諲 22 俲 222 俲 222 俲 222 俆 22
ᤐ 222ᴅ222ᤐ 222ᴅ222誷 2222222 俲 222222222222222222222222222 俆 222 誷 2222222 俲 222 俲 2Œ2 螳
2ô2222222222222222222222222222222222222 誓 222ᴅ22222 烰
깺ᙳǛ222222俜 22 袧 2-222222222 謈 282譀 222 装 2ǎ2遐 222 俲 222 遐
2<2誓 222222222222222222222222222222222222222 遐 2222222 ᤐ 222 誓
2$2俆 222 俆 222 俲 222 俆 222 俆 2222222222222222222ᷠ222ᷠ222ᷠ222 誹
222 誹 2222222222222222222 俲 2222222222222222222ᷠ222ᷠ222ᷠ222 譀 222 俆 222 俆 222 俆 222 俆
222222222222222222222222222222222222222222222 遐 222ᷠ222ᷠ222ᷠ222ᷠ
222ᷠ222ᷠ222222222222222ᷠ2 3ᷮ3 4᷼44Ḅ4 깺 4ᷠ 444ᷠ 444ᷠ 444깺4 ౙ 4៖ 4ĺ4Ň4Љ
4444444444444444444444444444444444444444444444444444444444444
4444444444444444444444444444444444444444444444444444444444444
4444444444444444444444444444444444444444444444444444444444444
44444444444444444444444444441. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1.1. Thuận lợi 1.1.1. Trong nước
Nhân dân Việt Nam được chuyển từ thân phận nô lệ sang chính thức đứng lên
làm chủ vận mệnh của chính mình, làm chủ vận mệnh của đất nước và có
quyền tự do dân chủ. Nhân dân phấn khởi đặt niềm tin và gắn bó với chế độ mới.
Sự tin tưởng tuyệt đối trong lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã được chứng minh thông qua những thắng lợi đáng kể.
Trong bối cảnh chính trị khó khăn, Đảng đã chuyển hướng sang hoạt động bí
mật, tuy nhiên, dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh, việc quản lý và
điều hành vẫn được thực hiện một cách sáng suốt. 1.1.2. Nước ngoài
Hệ thống Xã hội Chủ nghĩa trên Thế giới đang hình thành, đóng vai trò quan
trọng trong bối cảnh lịch sử toàn cầu và các phong trào giành độc lập.
Phong trào giải phóng dân tộc không chỉ là cuộc chiến đấu vũ trang mà còn là
một nguồn lực tinh thần quan trọng, động viên và cổ vũ nhân dân Việt Nam
trong cuộc đấu tranh cho độc lập và tự do. 1.2. Khó khăn 1.2.1. Chính trị
Sau Cách mạng tháng Tám, lực lượng đế quốc đông, mạnh vào nước ta với danh nghĩa quân Đồng minh
Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào nước ta
Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: Quân Anh vào, dọn đường cho Pháp quay trở lại xâm lược.
6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, tiến hành những hoạt động chống phá nước ta
Theo sau chúng là bọn tay sai phản động Việt Quốc, Việt Cách.
Âm mưu thủ tiêu thành quả cách mạng, chính quyền cách mạng
Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu. 1.2.2. Kinh tế, tài chính:
Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, chiến tranh tàn phá nặng nề.
Nạn đói diễn ra, 2 triệu người chết vì đói
Ngân sách nhà nước trống rỗng
1.2.3. Văn hóa – xã hội:
90% dân số không biết chữ
Các tệ nạn xã hội chưa giải quyết được
깺 Khó khăn nhất là giặc ngoại xâm, nội phản. Đất nước đứng trước tình thế
“Ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Chủ trương, biện pháp lớn và quá trình chỉ đạo thực hiện của Đảng ta trong giai đoạn 1945 – 1946
2.1. Chủ trương và biện pháp của Đảng trong giai đoạn năm 1945 – 1946
Về chính trị: Đảng xúc tiến việc bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ, soạn
thảo Hiến pháp và tổ chức bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, kiện toàn bộ
máy chính quyền từ Trung ương đến cơ sở. Mở rộng Mặt trận dân tộc thống
nhất, thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (tức Mặt trận Liên Việt)
vào tháng 5- 1946 nhằm thu hút cả tầng lớp tư sản và địa chủ yêu nước tiến bộ.
Về kinh tế, tài chính: Trước mắt Đảng tổ chức lạc quyên cứu đói.
Biện pháp cơ bản và lâu dài là tăng gia sản xuất phát động phong trào tăng gia
sản xuất với khẩu hiệu "Tấc đất tấc vàng", khôi phục các nhà máy, hầm mỏ,
mở hợp tác xã, lập ngân hàng quốc gia, phát hành giấy bạc.Đồng thời, Chính
phủ ra sắc lệnh tịch thu ruộng đất của địa chủ và Việt gian chia cho dân cày
nghèo: chia lại ruộng công cho cả nam lẫn nữ; giảm tô 25%; giảm và miễn
thuế cho nhân dân các vùng bị lũ lụt. Phát động nhân dân tự nguyện đóng
góp tiền của, hưởng ứng "Tuần lễ vàng", xây dựng "Quỹ độc lập". Ngân sách
quốc gia tăng lên hàng chục triệu đồng với hàng trăm kilôgam vàng, nền tài
chính độc lập từng bước được xây dựng
Về văn hoá, xã hội: Đảng vận động toàn dân xây đựng nền văn hoá mới, xoá bỏ
mọi tệ nạn văn hoá nô dịch, thực hiện nền giáo dục mới, phát triển "bình dân
học vụ” để diệt "giặc dốt". Chỉ sau một năm, cả nước đã có 2,5 triệu người biết đọc, biết viết.
Về ngoại giao: Để thoát khỏi "vòng vây đế quốc", tránh tình thế phải đối đầu
với nhiều kẻ thù cùng một lúc, Đảng thực hiện sách lược ngoại giao mềm
dẻo nhằm ngăn chặn chiến tranh, kéo dài thời gian hoà hoãn để xây dựng lực lượng cách mạng.
Thứ nhất: Tạm thời hoà hoãn với Tưởng trên miền Bắc để tập trung sức chống
thực dân Pháp ở miền Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 3-1946). Để đối phó
với kẻ thù chính, trước mắt là thực dân Pháp, Đảng chủ trương hoà hoãn,
nhân nhượng với Tưởng ở miền Bắc để tập trung sức chống thực dân Pháp ở miền Nam.
Thứ hai: Tạm thời hoà hoãn với thực dân Pháp để đẩy nhanh quân Tưởng về
nước (từ tháng 3-1946 đến tháng 12-1946). Ngày 28-2-1946, Tưởng và Pháp
đã ký Hiệp ước Hoa - Pháp thoả thuận để quân Pháp vào miền Bắc thay thế
quân Tưỏng "canh giữ tù binh Nhật" và giữ "trật tự" theo "Hiệp ước quốc tế"
ảng ta chọn con đường thứ hai “hoa để tiến". Tạm thời hoà hoãn, có nhân
nhượng cần thiết với Pháp trên nguyên tắc bảo đảm q
Chủ trương: Chỉ thị xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam lúc này là
thực dân Pháp xâm lược. Do đó, nhiệm vụ cần kíp của nhân dân Việt Nam là
phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào thực dân Pháp. Biệt pháp: 깺 Về quân sự:
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, gồm bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Tổ chức xây dựng căn cứ địa kháng chiến.
Chuẩn bị phương án tác chiến. 깺 Về chính trị:
o Tăng cường đoàn kết toàn dân, nhất là đoàn kết giữa các dân tộc, các tôn giáo. o