










Preview text:
lOMoAR cPSD| 58511332 MỤC LỤC
NỘI DUNG ......................................................................................................................................... 2
I. GIỚI THIỆU VỀ LƯU VỰC SÔNG VU GIA - THU BỒN ................................................................. 2
II. CÁC ĐẶC TRƯNG HÌNH THÁI ..................................................................................................... 3
1. Vị trí nguồn sông, cửa sông .................................................................................................... 3
2. Độ cao nguồn sông .................................................................................................................. 3
3. Chiều dài lưu vực sông ........................................................................................................... 3
4. Diện tích hứng nước ................................................................................................................ 4
5. Độ cao bình quân lưu vực ....................................................................................................... 4
III. TÀI NGUYÊN NƯỚC .................................................................................................................... 5
1. Tổng quan tài nguyên nước .................................................................................................... 5
2. Hiện trạng khai thác và sử dụng nước ................................................................................... 6
2.1. Nước dùng cho sinh hoạt và nông nghiệp ...................................................................... 6
2.2. Nước dùng cho công nghiệp và dịch vụ .......................................................................... 7
2.3. Nước dùng cho công trình thuỷ lợi .................................................................................. 8
DANH MỤC THAM KHẢO ................................................................................................................. 9 lOMoAR cPSD| 58511332 NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU VỀ LƯU VỰC SÔNG VU GIA - THU BỒN
Lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn là một trong những lưu vực lớn nhất vùng duyên
hải miền Trung, nằm ở phía Đông dãy Trường Sơn, có vị trí ịa lý từ 160 55'-
140 55’ vĩ ộ Bắc ến 1070 15'-1080 24' kinh ộ Đông. Tổng diện tích lưu vực 10.350 km2
trong ó diện tích thuộc tỉnh Kon Tum là 560,5 km2 còn lại chủ yếu thuộc ịa phận tỉnh
Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng. Lưu vực Vu Gia - Thu Bồn nằm trong vùng khí hậu
nhiệt ới gió mùa, chịu sự chi phối sâu sắc của yếu tố ịa hình vì vậy ã tạo cho vùng chế
ộ khí hậu dị thường.
LVS Vu Gia - Thu Bồn là nguồn nước cung cấp quan trọng nhất cho nhu cầu phát
triển dân sinh, kinh tế của tỉnh Quảng Nam và TP. Đà Nẵng. Đồng thời với lợi thế ịa
hình dốc, có nhiều ghềnh thác, lại nằm trong vùng có mưa lớn, LVS Vu Gia - Thu Bồn
ược ánh giá là lưu vực có tiềm năng phát triển thủy iện.
Lưu vực sông ược chia làm 2 khu vực: khu vực thượng nguồn từ các nguồn sông
ến trạm mực nước Hội khách trên sông Vu Gia và trạm thủy văn Nông Sơn trên sông
Thu Bồn, khu vực hạ lưu là phần còn lại của hai sông Vu Gia và Thu Bồn.
Địa giới hành chính LVS Vu Gia - Thu Bồn gồm 13 huyện của tỉnh Quảng Nam
là Trà My, Tiên Phước, Phước Sơn, Hiệp Đức, Nam Giang, Quế Sơn, Duy Xuyên, Hiên,
Đại Lộc, Điện Bàn, một phần của huyện Thăng Bình và thành phố Đà Nẵng là quận
Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, một phần huyện Hoà Vang, quận Thanh Khê, cùng
một phần của vùng núi phía thượng lưu của huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum.
Địa hình của LVS Vu Gia - Thu Bồn bị phân chia mạnh và nghiêng từ Tây sang
Đông với ầy ủ các loại hình như núi, ồi, ồng bằng châu thổ và cát ven biển, kết hợp với
chế ộ hoàn lưu ã tạo nên cảnh quan a dạng và phong phú của LVS với rất nhiều ặc thù. lOMoAR cPSD| 58511332
II. CÁC ĐẶC TRƯNG HÌNH THÁI
1. Vị trí nguồn sông, cửa sông
Sông Vu Gia có phần thượng nguồn ở Phước Sơn ược gọi là Đắk Mi, chảy theo
hướng Nam lên Bắc. Bắt ầu khi chảy sang huyện Đại Lộc, sông ược gọi là Vu Gia và có
dòng chảy theo hướng Đông-Tây. Sông Vu Gia chảy ến ịa phận xã Đại Hòa ở phía Tây
Đại Lộc thì tách ra làm hai dòng, một là sông Yên chảy lên phía Bắc hội lưu với sông
Cầu Đỏ, một i về phía Nam hội lưu với sông Thu Bồn.
Sông Thu Bồn bắt nguồn từ vùng núi cao trên 1500m thuộc ranh giới 3 tỉnh
Quảng Nam, Quảng Ngãi và Kon Tum, hướng chảy chủ yếu là Nam – Bắc về ến Phước
Hội sống chảy theo hướng Tây Nam – Đông Bắc, ến Giao Thuỷ chảy theo hướng Tây –
Đông rồi ổ vào biển Đông tại cửa Đại (Hội An).
2. Độ cao nguồn sông Diện tích Chiều Chiều
Độ cao Độ cao Độ dốc Mật ộ
lưu vực dài dài lưu nguồn bình bình lưới sông
Tên sông Tính ến (km2) sông vực sông quân quân (km/km2) (km) (km) (m) lưu lưu vực vực (m) (%) Vu Gia Biển 103.50 205 148 1.600 552 12,5 0,47 Vu Gia Thu Bồn 5.800 163 85 2.000 453 21,3 0,41 Thu Bồn Vu Gia 3.510 156 135 1.800 545 35,0 0,45 Thu Bồn Nông Sơn 3.150 136 115 1.800 553 24,2 0,41
3. Chiều dài lưu vực sông -
Sông Vu Gia có chiều dài ến cửa ra tại Đà Nẵng là 204 km, ến Cẩm Lệ: 189 km, ến Ái Nghĩa: 166 km. lOMoAR cPSD| 58511332 -
Sông Thu Bồn ổ ra Biển tại cửa Đại. Chiều dài lưu vực từ thượng nguồn ến Nông
Sơn là 126 km, chiều dài lưu vực tính ến Giao Thủy là 152 km.
4. Diện tích hứng nước
Diện tích lưu vực sông Vu Gia- Thu Bồn là 10.350 km2, bao gồm phần lớn ịa
phận tỉnh Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng và một phần tỉnh Kon Tum. Diện tích lưu
vực sông Vu Gia ến Ái Nghĩa là 5.180 km2. Diện tích lưu vực sông Thu Bồn từ thượng
nguồn ến Nông Sơn là 3.150 km2, diện tích lưu vực tính ến Giao Thuỷ là 3.835 km2.
Trong thực tế sông Thu Bồn và sông Vu Gia ở phần hạ lưu dòng chảy có sự trao
ổi qua lại, cho nên trong một số tài liệu ã gộp sông Thu Bồn và sông Vũ Gia và gọi
chung là hệ thống sông Thu Bồn. Sông Quảng Huế dẫn một lượng nước từ sông Vu Gia
sang sông Thu Bồn. Cách Quảng Huế 16 km, sông Vĩnh Điện lại dẫn một lượng nước
sông Thu Bồn trả lại sông Vu Gia.
5. Độ cao bình quân lưu vực
Địa hình của lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn khá phức tạp, có thể phân ra 3 vùng ịa hình như sau: -
Địa hình vùng núi: Vùng núi chiếm phần lớn diện tích của lưu vực, có ộ cao phổ
biến từ 500 - 2000m, hướng thấp dần từ Tây sang Đông; bao gồm 6 huyện: Đông Giang,
Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My và Bắc Trà My. -
Địa hình vùng gò ồi, trung du: là vùng chuyển tiếp giữa vùng núi phía Tây và
vùng ồng bằng ven biển, ộ cao trung bình từ 100 - 200m, ịa hình ặc trưng có dạng hình
bát úp và lượn sóng. Bao gồm chủ yếu các huyện Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn và
phần phía Tây huyện Quế Sơn. -
Vùng ồng bằng ven biển: là dạng ịa hình tương ối bằng phẳng, ít biến ổi, có ộ cao
dưới 30m, gồm những dải ồng bằng nhỏ hẹp phía Đông và vùng cồn cát, bãi cát ven
biển. Bao gồm chủ yếu các huyện Đại Lộc, Điện Bàn, Duy Xuyên, thành phố Hội An,
vùng ông huyện Quế Sơn, huyện Thăng Bình, thành phố Tam Kỳ, và huyện Núi Thành. lOMoAR cPSD| 58511332 III. TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng quan tài nguyên nước
Qua số liệu quan trắc nhiều năm cho thấy [1]:
Lượng mưa hàng năm trên lưu vực sông từ 2.000 - 4.000mm và ược phân bố như
sau: từ 3.000 - 4.000mm ở vùng núi cao như Trà My, Tiên Phước; từ 2.500 -
3.000mm ở vùng núi trung bình như Khâm Đức, Nông Sơn, Quế Sơn; từ 2.000 -
2.500mm ở vùng núi thấp và ồng bằng ven biển: Tây Giang, Đông Giang, Ba Na, Hội
Khách, Ái Nghĩa, Giao Thuỷ, Hội An, Đà Nẵng.
Về tài nguyên nước mặt: hiện nay trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn có 02
trạm thủy văn, 01 trạm tài nguyên nước. Tổng lượng dòng chảy mặt hệ thống sông Thu
Bồn vào khoảng 24 tỷ m3 , tương ứng với Q0 =760m3 /s và M0 = 73,4l/s.km2 . Mùa lũ
từ tháng 10 - 12(3 tháng), có lượng dòng chảy chiếm khoảng 64,8% Wnăm.
Đối với tài nguyên nước dưới ất: lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn bao gồm
2 tầng chứa nước chính là tầng chứa nước Holocene (qh) và tầng chứa nước Pleistocene
(qp). Theo báo cáo thuộc dự án “Biên hội - thành lập bản ồ tài nguyên nước dưới ất tỷ
lệ 1:200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc”, tổng tài nguyên nước dự báo cho các tầng
chứa nước: tầng chứa nước qh 800.703 m3 /ngày, tầng chứa nước qp 201.618 m3 /ngày. lOMoAR cPSD| 58511332
2. Hiện trạng khai thác và sử dụng nước
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng cho biết, hiện nay 95% lượng
nước cấp cho Đà Nẵng ược khai thác tại hạ lưu sông Vu Gia, làm cho việc phân bổ, khai
thác, sử dụng bị phụ thuộc hoàn toàn vào lượng nước ến từ thượng nguồn sông Vu Gia
- Thu Bồn, nằm trên ịa bàn tỉnh Quảng Nam.
Trong khi ó, tỉnh Quảng Nam hiện có 10 thủy iện bậc thang lớn trên thượng
nguồn sông Thu Bồn – Vu Gia ang hoạt ộng và ang xây dựng ưa vào hoạt ộng, với năng
lực phát iện gần 1.200 kw. Ngoài ra, có 36 thủy iện vừa và nhỏ, cơ bản có một nửa i vào
hoạt ộng, nửa còn lại ang trong quá trình triển khai cũng sẽ ưa vào vận hành trong thời
gian tới với công suất phát iện 560 kw.
Bảng: Tổng nhu cầu sử dụng nước từ năm 2012-2017 của lưu vực Đơn vị: triệu m3 Lưu vực 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Vu Gia 33,0 33,0 33,1 33,9 34,7 35,5 Thu Bồn 125,2 123,9 125,3 122 118,7 115,5
Nguồn: Tạp chí khí tượng thuỷ văn - Số tháng 12/2019
2.1. Nước dùng cho sinh hoạt và nông nghiệp
Bảng: Tổng nhu cầu dùng nước của lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn Đơn vị: 106 m3
Nguồn: Phòng Địa lý thuỷ văn, Viện Địa Lý
Có thể thấy rằng nhu cầu sử dụng nước chủ yếu tập trung cho ngành nông nghiệp lOMoAR cPSD| 58511332
1492,73.106 m3 (43,5%) tổng nhu cầu hiện tại; khu vực sử dụng nước tập trung chủ yếu
tại vùng hạ lưu sông Vu Gia – Thu Bồn: 2741,76.106 m3- chiếm tới 80% tổng nhu cầu
sử dụng nước trên lưu vực.
2.2. Nước dùng cho công nghiệp và dịch vụ
Bảng: Tổng hợp số KCN/CCN và số lượng loại hình dịch vụ
Các loại hình sản xuất sử dụng nước mặt Tổng diện Số lượng STT Huyện KCN CCN tích KCN loại hình và CCN dịch vụ (ha) 1 TP. Đà Nẵng 6 1160,10 53 2 TP. Tam Kỳ 3 4 665,35 4 3 TP. Hội An 1 3 87,79 8 4 Tây Giang 3 14,75 2 5 Đông Giang 1 5,00 2 6 Đại Lộc 1 23 656,00 3 7 Điện Bàn 2 21 836,16 5 8 Duy Xuyên 1 7 158,08 2 9 Quế Sơn 1 4 345,00 2 10 Nam Giang 1 3 33,00 3 11 Phước Sơn 4 28,50 1 12 Hiệp Đức 7 39,30 1 13 Thăng Bình 1 10 257,00 2 14 Tiên Phước 6 79,70 15 Bắc Trà My 3 26,00 1 16 Nam Trà My 1 5,00 17 Núi Thành 3 3 3347,80 4 18 Phú Ninh 1 4 219,98 2 19 Nông Sơn 1 1 15,00
Hiện nay nhu cầu sử dụng nước cho các khu công nghiệp gồm có: khu công
nghiệp Hoà Khương: 24.000 m3 /ngày êm; Cụm công nghiệp nhỏ thượng Vu Gia: 6.000
m3 /ngày êm; Khu công nghiệp Nông Sơn - An Hoà: 80.000 m3 /ngày êm; Khu công
nghiệp Hoà Khánh - An Điềm - Điện Ngọc - Điện Nam - Trảng Nhật và một số cụm
công nghiệp nhỏ: 180.000 m3 /ngày êm; Khu công nghiệp Đông Thăng Bình – Quế Sơn: 20.000 m3 /ngày êm. lOMoAR cPSD| 58511332
Nhu cầu nước cần thiết cho các hoạt ộng du lịch như: các nhà nghỉ, khách sạn,
các hoạt ộng vui chơi... có thể ược tính theo chỉ tiêu bằng 15% lượng nước sinh hoạt của dân sinh ô thị.
2.3. Nước dùng cho công trình thuỷ lợi
Trong những năm qua cùng với à phát triển kinh tế, công tác thủy lợi cũng ã phát
triển không ngừng, hàng loạt các công trình thủy lợi lớn, vừa và nhỏ ã ược xây dựng.
Hiện nay hệ thống công trình thủy lợi trong lưu vực sông Vu Gia - Thu bồn ã xây dựng
ược 93 hồ chứa, 826 ập dâng và 273 trạm bơm iện.
Bảng: Tổng hợp công trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất trên lưu vực
Nguồn: Báo cáo bổ sung QHTH lưu vực Vu Gia - Thu Bồn, Viện Quy Hoạch Thuỷ Lợi
Bảng: Tổng hợp diện tích lưu vực các hồ vừa và lớn TT Lưu vực hồ Flv (km2) Địa phương 1 Hồ Nước Rôn 5,25 Trà My – Quảng Nam 2 Hồ Đá Vách 3,25
Tiên Phước – Quảng Nam 3 Hồ Việt An 27,00 Hiệp Đức – Quảng Nam 4 Hồ Trung Lộc 4,40 Nông Sơn – Quảng Nam 5 Hồ Khe Tân 88,00 Đại Lộc – Quảng Nam 6 Hồ Thạch Bàn 32,70 Duy Xuyên – Quảng Nam 7 Hồ Vĩnh Trinh 29,20 Duy Xuyên – Quảng Nam 8 Hồ Phú Lộc 9,70 Duy Xuyên – Quảng Nam 9 Hồ Cao Ngạn 4,87 Thăng Bình – Quảng Nam 10 Hồ Đồng Tiền 8,00 Thăng Bình – Quảng Nam 11 Hồ An Long 6,50 Quế Sơn – Quảng Nam 12 Hồ Hố Giang 8,05 Quế Sơn – Quảng Nam 12 Hồ Cây Thông 1,50 Quế Sơn – Quảng Nam 14 Hồ Hương Mao 6,80 Quế Sơn – Quảng Nam 15 Hồ Phú Ninh 235,00 Tam Kỳ - Quảng Nam 16 Hồ Đồng Nghệ 28,50 Hòa Vang – Đà Nẵng 17 Hồ Hòa Trung 17,00 Hòa Vang – Đà Nẵng Tổng cộng 515,72
Nguồn: Thống kê của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Qua ánh giá tài nguyên và hiện trạng sử dụng nước tồn tại những vấn ề khai thác sử lOMoAR cPSD| 58511332
dụng tài nguyên nước trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn cho thấy các hồ chứa hiện có
trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn có dung tích rất nhỏ và hầu hết ều làm nhiệm vụ
tưới không có khả năng cắt lũ. Với tiêu chí ặt ra cho các công trình thủy lợi hiện nay là
cấp nước cho phát triển KT – XH và tránh, khắc phục những hậu quả do lũ chính vụ gây
ra, cắt lũ tiểu mãn và lũ muộn.
Các công trình này phần lớn ã ược ưa vào sử dụng và khai thác trong thập niên
80 và 90 và một số ít công trình mới ược nâng cấp và xây dựng mới. Cho ến nay, sau
thời gian dài vận hành cùng với các thiên tai liên tiếp xảy ra trên lưu vực như bão, lũ, lũ
quét... các công trình ã ược xây dựng phần lớn ã xuống cấp và hư hỏng, hiện tại diện
tích tưới thực tế cho nông nghiệp và phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất chỉ chiếm 63,5% thiết kế ban ầu.
Như vậy, trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, các hoạt ộng liên quan ến tài
nguyên nước diễn ra ngày càng mạnh mẽ do nhu cầu sử dụng nước của các hộ dùng
nước không ngừng tăng cao kể cả chất và lượng.
DANH MỤC THAM KHẢO
1. KẾT QUẢ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG VU GIA –
THU BỒN THÁNG 12 NĂM 2021 - CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC- BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG.http://dwrm.gov.vn/index.php?language=vi&nv=news&op=Tainguyen
-nuoc/KET-QUA-QUAN-TRAC-TAI-NGUYEN-NUOC-LUU-VUCSONG-VU-
GIA-THU-BON-THANG-12-NAM-2021-10920
2. Tạp chí khí tượng thuỷ văn - Số tháng 12/2019.
http://vnmha.gov.vn/public/upload/magazines/083900_24122019_Full_EME2. pdf lOMoAR cPSD| 58511332
3. Phòng Địa lý thuỷ văn, Viện Địa Lý.http://www.ig-vast.ac.vn/vi/danhmuc/gioi- thieu-chung-92.html
4. Báo cáo bổ sung QHTH lưu vực Vu Gia - Thu Bồn, Viện Quy Hoạch Thuỷ Lợi.http://iwrp.gov.vn/ 5. Thống kê của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.http://sonnptnt.hanoi.gov.vn/