Bài tập lớn Đảng Cộng Sản Việt Nam ở nước ta hiện nay - Triết học Mác-Lênin | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Quy luật vận động của mọi quốc gia là phải luôn cải cách để phát triển. Các nước Xã hội chủ nghĩa cũng nằm trong sự vận động tất yếu đó. Công cuộc cải cách, đổi mới Chủ nghĩa xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản là đòi hỏi tất yếu trong suốt quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA ĐẠI HC QUC GIA TP H CHÍ
MINH
BÀI TP LN MÔN TRIT HC MÁC LÊNIN
ĐỀ TÀI:
S VN DNG MI QUAN H BIN CHNG GIA
VT CHT VÀ Ý THỨC VÀO ĐỔI MI KINH T CA
ĐẢNG CNG SN VIT NAM Ở NƯỚC TA HIN NAY
LP: L10 NHÓM: 04 HK 221
NGÀY NP: 21/11/2022
Ging viên hướng dn : GVC. TS. LÊ ĐỨC SƠN
Sinh viên thc hin: 1. Phm Trn Phúc Hu, 2113328
2. Trn Th T Ho, 2113305
3. Lê Th Thúy An, 2112732
4. Nguyn Minh Hu, 2113448
5. Bùi Nguyễn Tú Như, 2114334
Thành ph H Chí Minh 2022
lOMoARcPSD|46958826
lOMoARcPSD|46958826
DANH MC T VIT TT
STT Ký hiu ch viết tt Ch viết đầy đủ
1 CNDV Chủ nghĩa duy vật
2 XHCN Xã hi chủ nghĩa
3 ĐCSVN Đảng Cng sn Vit Nam
4 LLSX Lực lượng sn xut
5 CNH-HĐH Công nghip hóa Hiện đại hóa
lOMoARcPSD|46958826
MC LC
Trang
M Ở ĐẦ U ...................................................................................................1
1. Tính c p thi ế t c ủa đề tài .......................................................................................1
2. M c tiêu nghiên c u ............................................................................................1
3. Nhi m v nghiên c u ...........................................................................................2
4. Đối tượ ng, ph m vi nghiên c u ...........................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứ u ...................................................................................2
5.1. Nghiên c u lý lu n .............................................................................2
5.2. Phương pháp phân tích, tổ ng h p ........................................................3
6. B c ục đề tài ........................................................................................................3
N I DUNG ................................................................................................4
CHƯƠNG 1. MỐ I QUAN H BI N CH NG GI A V T CH T VÀ Ý TH C
V ỚI ĐỔ I M I KINH T ..................................................................................4
1.1. M i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c .........................................4
1.1.1. Quan điể m c a ch ủ nghĩa duy tâm về m i quan h gi a v t ch t và ý
th c ..........................................................................................4
1.1.2. Quan điể m c a ch ủ nghĩa duy vật trướ c Mác v m i quan h gi a v t
ch t và ý th c ...........................................................................5
1.1.3. Quan điể m c a ch ủ nghĩa Mác -Lênin v m i quan h bi n ch ng gi a
v t ch t và ý th c. ....................................................................6
1.2. Ý nghĩa mố i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th ức đố i v i s phát tri n
kinh t ế Vi t Nam hi n nay ...........................................................................9
TI U K ẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................12
lOMoARcPSD|46958826
CH ƯƠNG 2. SỰ V N D NG M I QUAN H BI N CH NG GI A V T
CH T VÀ Ý TH ỨC VÀO ĐỔ I M I KINH T C ỦA ĐẢ NG C NG S N VI T
NAM HI N NAY ..........................................................................................14
2.1. Khái quát chung v công cu ộc đổ i m i kinh t ế do Đả ng C ng S n Vi t Nam
lãnh đạ o ....................................................................................................14
2.2. Đả ng C ng S n Vi ệt Nam đã vậ n d ng m i quan h gi a v t ch t và ý th c
vào đổ i m i kinh t ế hi n nay .....................................................................19
2.3. Bài h c kinh nghi m c ủa Đả ng C ng S n Vi t Nam trong s v n d ng m i
quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th ức vào đổ i m i kinh t ế ở nướ c ta
hi n nay .....................................................................................................26
TI U K ẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................30
K T LU N ..............................................................................................31
TÀI LI U THAM KH O ..........................................................................33
lOMoARcPSD|46958826
MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Quy lut vận động ca mi quc gia phi luôn cải cách để phát triển. Các
nước hi ch nghĩa cũng nằm trong s vận động tt yếu đó. Công cuộc cải
cách, đổi mi Chnghĩa xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng Cng Sản là đòi hỏi
tt yếu trong sut quá trình xây dng Ch nghĩa hội. Đó sự t nhn thc li
v Ch nghĩa hi nhm khc phc nhng sai lm, hn chế đã mắc phải, tìm
con đường phát trin thích hp vi bi cnh ca thời đại.
Thc tin cho thấy để tiếp tc gi vng chế độ, ổn định đời sng ca người
dân, Đảng Nhà nước Vit Nam phi tiến hành công cuộc đổi mi toàn diện.
Trong đó, đổi mới chế qun kinh tế t kế hoch hóa tập trung sang cơ chế
thị trường định hướng xã hi ch nghĩa là đòi hỏi bc thiết của đất nước và thời
đại. Quá trình này đầy khó khăn, phức tạp, đòi hỏi toàn Đảng, toàn dân không
ngng tìm tòi, sáng to có tính cách mng.
Cùng vi nhng thành tựu đạt được, công cuộc đổi mi kinh tế nước ta hin nay
vn còn tn ti nhiu bt cp, hn chế trong c phương diện k thut xã hội. Để
thc hin tt công tác này, ch vn dng nhng hiu biết trong các lĩnh vực khoa hc
chuyên ngành là chưa đủ mà cn thiết phi nm vng và vn dụng được các tri thc
triết hc vào thc tin. Bi l, triết hckhoa hc v nhng quy lut vận động, phát
trin chung nht ca t nhiên, xã hội và tư duy. Hay nói cách khác, hơi th ca triết
hc tn ti trong tt c các vấn đề của đời sng, bao gm c vấn đề đang được đề
cp đến trong phạm vi đề tài này. Trong đó, mi quan h bin chng gia vt cht
và ý thức là “Vấn đề cơ bản ln ca mi triết học, đặc bit là ca triết hc hiện đại”.
Chính vy, vic hiu, tha nhn vn dng một cách đúng đắn triết hc nói
chung và mi quan h bin chng gia vt cht ý thc nói riêng vào đổi mi kinh
tế s góp phn phát huy nhng thành tu, khc phc nhng hn chế còn đang tồn ti.
2. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu của đề tài làm nhng vấn đề luận bản v phm
trù vt cht và phm trù ý thc, cùng vi mi quan h bin chng gia chúng theo
1
lOMoARcPSD|46958826
quan điểm ca ch nghĩa Mác Lênin. T đó tp trung phân tích, làm thc trng
nn kinh tế đất nước và nghiên cu s vn dng ca mi quan h bin chng này vào
đổi mi kinh tế dưới sự lãnh đạo của Đảng Cng sn Vit Nam hin nay.
3. Nhim v nghiên cu
Để thc hiện được mục tiêu đề ra, đề tài phi thc hiện được 3 nhim v sau:
Th nht, phân tích, làm nhng vấn đề luận bản xoay quanh các phm trù
vt cht, phm trù ý thc ch ra mi quan h bin chng giữa chúng dưới góc nhìn
ca ch nghĩa Mác - Lênin. Phân tích dưới góc độ chuyên sâu nhng khái nim, quy
lut, bn cht có liên quan, từ đó ch ra được ý nghĩa của mi quan h trên v
mặt phương pháp luận.
Th hai, làm được thc trng ca nn kinh tế Vit Nam hin nay. Gii
thích dưới góc độ chuyên môn nhng khái nim, các vấn đề ảnh hưởng đến s
phát trin kinh tế, các phương pháp đổi mi, t đó ch ra tm quan trng ca
công cuộc đổi mi kinh tế đối vi s phát trin chung ca đất nước.
Th ba, trên s phân tích v mt luận, đề tài ch ra tm quan trng ca
vic vn dng Triết hc nói chung cũng như mối quan h bin chng gia vt
cht - ý thc nói riêng vào thc tin, c th đây vào công cuộc đổi mi
kinh tế ở nước ta.
4. Đối tượng, phm vi nghiên cu
Dưới góc độ lun ca triết hc Mác-Lênin nn lch s nước nhà, đối
tượng tp trung nghiên cu ch yếu của đề tài là mi quan h bin chng gia hai
phm trù vt cht ý thc trong đổi mi kinh tế đề tài này ch gii hn trong
phạm vi lĩnh vc kinh tế ở Vit Nam hin nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Nghiên cu lý lun
Nghiên cu giáo trình, các tài liu Triết hc v mi quan h bin chng gia
vt cht ý thc, các tài liu bàn lun v vic vn dng mi quan h này vào
thc tin. Nghiên cu các tài liu khoa hc về đổi mi kinh tế của nước ta.
2
lOMoARcPSD|46958826
5.2. Phương pháp phân tích, tổng hp
Căn cứ vào nhng khía cạnh khác nhau, đề tài phân tích t cái riêng để ch
ra i chung, ch ra bn cht ca vấn đề đang được xem xét, t đó tng hp
nhng cái chung, cái đặc thù của đối tượng nghiên cứu đưa ra hướng nhn
thc chính xác và đầy đủ bn cht ca vấn đề.
6. B cục đề tài
Ngoài phn mđầu, kết lun danh mc tài liu tham kho, ni dung của đề
tài bao gồm 2 chương:
+ Chương 1: Mi quan h bin chng gia vt cht và ý thc với đổi mi kinh tế.
+ Chương 2: Sự vn dng mi quan h bin chng gia vt cht và ý thức vào
đổi mi kinh tế của Đảng Cng sn Vit Nam hin nay.
3
lOMoARcPSD|46958826
NI DUNG
CHƯƠNG 1. MỐI QUAN H BIN CHNG GIA VT CHT VÀ Ý
THC VỚI ĐỔI MI KINH T
1.1. Mi quan h bin chng gia vt cht và ý thc
1.1.1. Quan điểm ca ch nghĩa duy tâm về mi quan h gia vt cht và ý thc
Việc giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học, các nhà triết học phân
thành hai trường phái lớn: Chủ nghĩa duy vật Chủ nghĩa duy tâm. Chủ nghĩa duy
tâm có 2 hình thức là chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Cả chủ nghĩa duy tâm khách quan chủ quan đều đứng trên lập trường triết học duy
tâm. Tức là quan niệm rằng ý thức, tinh thần là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai.
Ý thức tinh thần là cái có trước, là nguồn gốc và quyết định vật chất; vật chất
là cái có sau sẽ tác động ngược trở lại ý thức.
Chủ nghĩa duy m chủ quan phủ định s tồn tại của thế giới khách quan,
khẳng định mọi sự vật hiện tượng chỉ phức hợp những cảm giác của nhân,
của chủ thể nhận thức chính con người tuyệt đối hoá vai trò tích cực của chủ
thể trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau. Những người theo chủ nghĩa duy tâm
chủ quan cho rằng thế giới bên ngoài (hiện thực) chỉ cảm giác, tri giác, biểu
tượng, ý thức của nhân, của chủ thể không tồn tại bên ngoài ý thức của chủ
thể. dụ: Các đại diện cổ điển của Chủ nghĩa duy tâm chủ quan Beckoly (G.
Berkeley), Hium (D. Hume), Fichtơ (J.G Fichte) ngay cả Kantơ (I. Kant) cũng
phát triển những tư tưởng của chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan cũng thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính
thử hai của vật chất nhưng theo họ, cái ý thức đó không phải ý thức của chính con
người ý thức của các lực lượng bên ngoài con người. thứ tinh thần khách
quan trước tồn tại độc lập với con người. Thực thể tinh thần khách quan này
thường mang những tên gọi khác nhau như niệm", niệm tuyệt đối", như "tinh
thần tuyệt đối", "lí tính thế giới", …vvVề thực chất, "tinh thần tuyệt đối" chỉ
khái niệm được tuyệt đối hoá, tách khỏi vật chất đem đối lập với vật chất. Ví d:
Platôn coi những khái niệm chung là vĩnh viễn tồn tại trong "thế giới ý niệm"
còn các 4
lOMoARcPSD|46958826
sự vật hiện tượng của thế giới vật chất chỉ những cái bóng mờ nhạt của ý
niệm ấy. Hêghen cũng cho rằng niệm tuyệt đối" tồn tại phát triển đến mức
độ nhất định thì sản sinh ra thế giới vật chất, hội loài người chỉ những
"tồn tại khác" của niệm tuyệt đối". Chủ nghĩa duy tâm khách quan thưởng
kết hợp với thần học và là cơ sở triết học của các tôn giáo.
1.1.2. Quan điểm ca chủ nghĩa duy vật trước Mác v mi quan h gia vt
cht và ý thc
Quan điểm t xưa đến nay ca các nhà triết hc duy vt tha nhn s tn ti
khách quan ca thế gii vt cht, ly bn thân gii tự nhiên để gii thích t nhiên. Lp
trường đó đúng đắn, song chưa đủ để các nhà duy vt trước C.Mác đi đến
mt quan nim hoàn chnh v phm trù nn tng này. Tuy vy, cùng vi nhng tiến
b ca lch s, quan nim ca các nhà triết hc duy vt v vt chất cũng từng
bước phát trin theo hướng ngày càng sâu sc và trừu tượng hóa khoa học hơn.
Chnghĩa duy vật thi Cđại. Thi Cổ đại, đặc bit là Hy Lp La Mã,
Trung Quc, Ấn Độc đã xuất hin CNDV vi quan nim cht phác v gii t
nhiên, v vt cht. Nhìn chung, các nhà duy vt thi Cđại quy v vt cht v mt
hay mt vài dng c th ca xem chúng khi nguyên ca thế gii, tc quy
vt cht v nhng vt th hu hình, cảm tính đang tồn ti thế gii bên ngoài,
chng hạn, nước (Thales), lửa (Heraclitus), không khí (Anaximenes); đất, nước,
la, gió (T đại - n Độ), Kim, mc, thy, ha, th (Ngũ hành Trung Quc).
Mt s trường hợp đặc bit, h quy vt cht (không ch vt cht thế gii) v
nhng cái trừu tượng như Không (Phật giáo), Đạo (Lãn Trang).
Một bước tiến mới trên con đường xây dng quan nim duy vt v vt cht
được th hin trong quan nim ca nhà triết hc Hy Lp cổ đi Anaximander. Ông cho
rằng, cơ sở đầu tiên ca mi vật trong vũ trụ là mt dng vt chất đơn nhất, vô định,
vô hn và tn tại vĩnh viễn, đó là Apeironmột cáiđó ở giữa nước và không khí
thì ông vn chưa vượt khi hn chế ca các quan niệm trước đó về vt cht.
Bước tiến quan trng nht ca s phát trin phm t vt chất định nghĩa
vật cht ca hai nhà triết hc Hi Lp cổ đại là Lơxíp (khoảng 500 440 trước CN) và
Đêmôcrit (khoảng 427 – 374 trước CN). Cả hai ông đều cho rng, vt cht là nguyên
5
lOMoARcPSD|46958826
t. Nguyên t theo h nhng ht nh nht, không th phân chia, không khác
nhau v cht, tn tại vĩnh viễn s phong phú ca chúng v hình dạng, thế,
trt t sp xếp quy định tính muôn v ca vn vt. Theo Thuyết Nguyên t thì vt
cht theo nghĩa bao quát nhất, chung nhất không đồng nghĩa với nhng vt th
mà con người th cm nhận được mt cách trc tiếp, mà là mt lp các phn t
hu hình rng rãi nm sâu trong mi s vt, hiện tượng. Quan nim này không
nhng th hin mt bước tiến khá xa ca các nhà triết hc duy vt trong quá trình
tìm kiếm một định nghĩa đúng đắn v vt chất còn ý nghĩa như một d
báo khoa hc tài tình ca con người v cu trúc ca thế gii vt cht nói chung.
Đến thế k XVII XVIII, chủ nghĩa duy vật mang hình thc chủ nghĩa duy
vt siêu hình, máy móc. Ch nghĩa duy vật siêu hình thường tuyệt đối hóa yếu t
vt cht, nhn mnh mt chiu vai trò ca vt cht sinh ra quyết định ý thc,
ph nhn tính độc lập tương đối ca ý thc, không thấy được tính năng động,
sáng to vai trò to ln ca ý thc trong hoạt động thc tin. Do vy, nhng nhà
duy vt siêu hình hiểu không đúng phạm trù thc tiễn, coi thường thc tin và vai
trò của nó đối vi con người.
Song, do chưa thoát khỏi phương pháp tư duy siêu hình nên nhìn chung các
nhà triết hc duy vt hi k cận đại đã không đưa ra được nhng khái quát triết hc
đúng đắn. Họ thường đồng nht vt cht vi khối lượng, coi những định luật cơ học
như những chân không th thêm bt gii thích mi hiện tượng ca thế gii theo
nhng chun mc thuần túy học; xem vt cht, vận động, không gian, thi gian
như những thc th khác nhau, không mi liên h ni ti với nhau… Cũng như
mt s nhà triết hc thi k này c gng vch ra nhng sai lm ca thuyết nguyên t
( chng hạn như Đềcáctơ, Cantơ,…) nhưng không nhiều không thlàm thay
đổi căn bản cái nhìn học v thế giới, không đủ đưa đến một định nghĩa hoàn
toàn mới v phm trù vt cht.
1.1.3. Quan điểm ca chủ nghĩa Mác-Lênin v mi quan h bin chng
gia vt cht và ý thc.
Vt cht là mt phm trù triết học dùng để ch thc tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li, phn ánh, và
6
lOMoARcPSD|46958826
tn ti không l thuc vào cm giác
1
.Vt chất cũng một phm trù nn tng
ca ch nghĩa duy vật triết hc. Trong lch s tưởng nhân loi, xung quanh
vấn đề này luôn din ra cuộc đấu tranh không khoan nhượng gia ch nghĩa
duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
Vận động là phương thức tn ti ca vt cht. Theo Ăngghen định nghĩa:
Vn động hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiu một phương thức tn ti
ca vt cht, mt thuc tính c hu ca vt cht, bao gm tt c mi s thay đổi
mi quá trình diễn ra trong trụ, k t s thay đổi v trí đơn giản cho đến
duy”2. Nguyên nhn ca vận động nm ngay trong bn thân s vt, hiện tượng, vận
động s t thân vận động và vận động ca vt chất được bo toàn. Bn cht ca
vận động chính mi s thay đổi mi s thay đổi được phân chia thành nhng
hình thc vận động bản ca vt cht. Ph. Ăngghen chia vận động ca vt chất
thành năm hình th bản: vận động học, vật động vt lý, vận động hóa hc,
vận động sinh hc vận đng hội. Ph. Ăngghen đã xây dựng các hình thc vận
động da trên stương ứng với trình độ nhất định ca t chc kết cu vt cht. Các
hình thc vn động mi liên h phát sinh, nghĩa hình thức vận động cao nảy
sinh trên sở ca nhng hình thc vận động thp bao hàm hình thc vận động
thp. Hình thc vận động cao khác v cht so vi hình thc vận động thp, cho nên
không th quy hình thc vận động cao v hình thc vận động thp.
Ý thc hình thc phản ánh đặc trưng chỉ con người và là hình thc phn
ánh cao nht ca thế gii vt cht, là s phán ánh sáng to thế gii khách quan vào
bộ ốc con người.
Bn cht ca ý thc hình nh ch quan ca thế giới khách quan. Điều đó
nghĩa những ni dung ý thức đều xut phát t thc tin, nhng yếu t xut hin
trong thc tin s sở để ý thức được hình thành. S phn ánh ý thc là sáng to,
nó bao giờ cũng do nhu cầu thc tin cn s dng mà bt buc phi to ra nhng giá tr,
phát minh thiết kế hiện đại hữu ích hơn để đáp ng cho nhu cu thc tế ca hi.
Phn ánh ý thc là s sáng to, vì phản ánh đó bao giờ cũng dựa trên hot
1 V.I. Lênin (1980) Toàn tp, tp 18, NXB Tiến bộ, Mátxcơva, tr.151
2
C. Mác và Ph. Ăngghen (1994), Toàn tập, tp 20, NXB chính tr Quc gia, Hà Ni, tr.751
7
lOMoARcPSD|46958826
động thc tin sn phm ca các quan h hi. sn phm ca các quan h
xã hi, bn cht ý thc tính xã hi. Bn cht ca ý thc chínhs phn ánh chân
thật và đầy đủ nht ca ý thc. Hành vi con người cũng chính là yếu t th hin bn
cht ca ý thc. Vì thế, ý thc là mt hiện tượng xã hi và mang bn cht xã hi.
Ý thc có hai ngun gc: ngun gc t nhiên và ngun gc xã hi.
Mt là, ngun gc t nhiên ca ý thc được cho rng gn lin vi hoạt
động phn ánh của con người. thuyết phn ánh hóa các hình thc phn ánh
ca thế gii vt cht, các dng vt cht phát trin càng cao, thì hình thc phn ánh
càng phc tp, phong phú đa dạng. Tóm li, s xut hin của con người
hình thành b óc ca con người năng lực phán ánh thế gii khách quan
ngun gc t nhiên ca ý thc.
Hai là, ngun gc hi ca ý thc: Những động lc hi trc tiếp
thúc đẩy sra đời ca ý thức. Trước hết là lao động, sau lao động đồng thi
với lao động ngôn ngữ; đó hai sức kích thích ch yếu ảnh hưởng đến b óc
ca con vượn, làm cho b óc dn dn biến chuyển thành con người. Ý thc là sn
phm hi, mt hiện tượng hội đặc trưng của loài người. Trong đó lao
động là ngun gc quan trng nht.
Mi quan h gia vt cht ý thức “Vấn đề bản ca mi triết học, đặc
bit triết hc hiện đại” Ph. Ăngghen khẳng định. Tùy theo lập trường thế gii
quan khác nhau, khi gii quyết mi quan h gia vt cht và ý thc mà hình thành hai
đường lối cơ bản trong triết hc là chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
Theo quan nim ca ch nghĩa duy vật bin chng vt cht quyết định ý thc:
Vt cht quyết định ngun gc ca ý thc ( c ngun gc t nhiên ln ngun gc
hi), vt cht tn ti khách quan, độc lp vi ý thc nên vt chất cái trước, phi
s vận động ca vt cht trong t nhiên ( b óc người thế gii khách quan) vt
cht trong hội ( lao động ngôn ng) thì mi s ra đi ca ý thc; vt cht
quyết định ni dung ca ý thc, ni dung ca ý thc kết qu ca s phn ánh hin
thc khách quan trong b óc con người. Sự phát triển của hoạt động thực tiễn động
lực mạnh mẽ nhất quyết định tính phong phú độ sâu sắc nội dung của ý thức con
người qua các thế hệ; vt cht quyết định bn cht ca ý thc, là cơ sở để
8
lOMoARcPSD|46958826
hình thành bn cht ca ý thc; vt cht quyết định s vận động phát trin ca
ý thc, vt cht luôn vận động biến đổi nên con người cũng ngày càng phát triển
c v th cht ln tinh thn, dẫn đến ý thức cũng phát triển c v ni dung hình
thc phn ánh, vy vt cht thay đổi thì ý thức cũng phải thay đổi theo. Tóm li,
ý thc có tính độc lập tương đối tác động tr li vt cht: ý thc của con
người nên vai trò ca ý thc vai trò ca con người, ý thc muốn tác động tr li
hin thc phi bng lực lượng vt cht; ý thức tác động tr li thế gii vt cht theo
hướng tích cc hoc tiêu cc; ý thức thường thay đổi chm so vi s biến đổi ca
thế gii vt cht; ý thc chỉ đạo hoạt động thc tin của con người.
Ý nghĩa phương pháp luận: quan điểm khách quan trong hoạt động ca
con người phi luôn xut phát t thc tế khách quan, tôn trọng hành động
theo quy lut khách quan, chống “tô hồng, bôi đen” sự vt, hiện tượng; chng
ch quan theo duy chí, giáo điều quan liêu, tuyệt đối hóa ý thc, tinh thần.
Phát huy tính năng động ng to ca ý thc, phát huy vai trò nhân t con
người, chng ch nghĩa kinh nghim, chống tưởng, thái độ th động, li,
ngi ch, bo th, trì tr, thiếu sáng to. Chúng ta phi nâng cao nhn thc các
quy luật khách quan cho con người, đồng thi phi nhn thc gii quyết
đúng đắn các quan h li ích, phi biết kết hp hài hòa li ích cá nhân, li ích tp
th, li ích hi; phải có động trong sáng, thái độ tht s khách quan, khoa
hc, không v li trong nhn thức và hành động ca mình.
1.2. Ý nghĩa mối quan h bin chng gia vt cht và ý thức đối
vi s phát trin kinh tế Vit Nam hin nay
Viêc áp dng mi quan hê vt cht ý thc vào trong việc đổi mới đã đưa nền
kinh tế Vit Nam phát trin t mt trong nhng quc gia nghèo nht trên thế gii
tr thành quc gia thu nhp trung bình thp ch trong vòng mt thế h.
Trong suốt quá trình lãnh đo cách mạng, Đảng Cng sn Việt Nam đã khẳng
định được vai trò lãnh đạo đưa đất nước phát trin nhanh, ổn định đem lại đời sng
m no hạnh phúc cho nhân dân. Đảng luôn nm vững quan điểm ca triết hc Mác-
Lênin v mi quan h khách quan và ch quan, vn dng vào việc xác định đường li,
mục tiêu, phương hướng và phương pháp cách mạng; đồng thời cũng cho thấy,
9
lOMoARcPSD|46958826
vic nhn thc và vn dng mi quan h này là c mt quá trình nghiên cu, tìm tòi
vi nhiều khó khăn và phức tp.
Cui những năm 70 gia những năm 80 của thế k trước do nhiu nguyên
nhân ch yếu là do nhng sai lm mang nng tính ch quan dẫn đến kinh tế nhà nước
trì trệ, đời sống người dân yếu kém. Duy ý chí trong nhiu ch trương, chính sách
của Đảng Nhà nước v ci to hi ch nghĩa xây dựng ch nghĩa hội
theo mt hình đã lỗi thời, đất nước đã lâm vào cuộc khng hong kinh tế,
hi trm trọng điển hình nn kinh tế theo kế hoch kinh tế 5 năm 1976-1980
gp nhiu khó khăn như viện tr t Trung Quc b ct gim hoàn toàn dẫn đến thiếu
ht mt hàng nghiêm trng. Sau khi tham gia Hội đồng Tương trợ Kinh tế, Vit Nam
phi theo th chế giá ca khi này. S tn công của phái thù địch khiến chi tiêu cho
quc phòng ca Vit Nam vậy tăng mạnh. S vin tr t Nhật các nước
phương Tây bi cắt đứt. Bước vào s nghiệp đổi mi mô hình và kinh nghim của các
nước hi chnghĩa áp dụng vào Việt Nam đã nhanh chóng bộc l khuyết tt, sai
lm không phù hp với xu hướng phát trin của đất nước.
Nhìn nhn vấn đề để hiu rng mọi đường li, ch trương của Đảng phi
xut phát t thc tế, tôn trng quy lut khách quan. Ly vic phát huy ngun lực
con người làm yếu tố cơ bản cho s phát trin nhanh và bn vng va cn tránh sai
lm ch quan nóng vi trong quá trình công nghip hóa, hiện đại hóa, khơi dậy
trong nhân dân lòng yêu nước, ý chí t lc t cường, phát huy tài trí của người
Việt Nam; đổi mi phi da o dân, li ích ca nhân dân, phù hp vi thc
tin và luôn luôn sáng to.
Trước tiên Đảng nhìn nhận rõ đổi mi vduy con người. Tp trung vào công tác
giáo dục đào tạo theo nhu cu phát trin hội; nâng cao trình độ tri thc khoa học
cho toàn dân trình độ chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ, đảng viên, nht trong điều
kin xã hi thông tin, văn minh trí tuệ hin nay. Tiến hành ph cp giáo dc theo các cp
hc, xóa nn mù ch, cung cp kiến thc và kỹ năng cơ bản cho toàn bộ người dân. Nâng
cao chất lượng y tế, sở h tng nhm nâng cao cuc sống người dân. Y tế đạt nhiu
tiến b ln khi mc sng ngày càng ci thin. T sut t vong tr sinh gim t 32,6%
năm 1993 xuống còn 16,7% năm 2020 (trên 1.000 tr sinh). Tui
10
lOMoARcPSD|46958826
th trung bình tăng từ 70,5% năm 1990 lên 75,45% năm 2020. Chỉ s bao ph
chăm sóc sc khe toàn dân 73%, cao hơn trung bình khu vực trung bình
thế gii, trong đó 87% dân số có bo him y tế.
Đào tạo nguồn nhân lực trình độ chuyên môn cao phục vụ cho s nghip phát
trin kinh tế - xã hi của đất nước đưa nền kinh tế Vit Nam t mt trong nhng quc gia
nghèo nht trên thế gii tr thành quc gia thu nhp trung bình thp ch trong vòng mt
thế h. T năm 2002 đến 2020, GDP đầu người tăng 3,6 lần, đạt gn 3.700 USD. T l
nghèo (theo chun 3,65 USD/ngày, theo PPP năm 2017) giảm t hơn 14% năm 2010
xuống còn 3,8% năm 2020. Với t lệ tăng trưởng mức 2,5% đến 3,5% mỗi năm trong
suốt 30 năm qua, ngành nông nghiệp đã h trợ tăng trưởng kinh tế đảm bảo an ninh
lương thực. Năm 2020 nông nghiệp đóng góp 14% cho GDP 38% việc làm, năm
2021 xuất khẩu đạt hơn 48 tỷ USD gia thời điểm đại dch COVID-
19. Khả năng người dân tiếp cn h tầng cơ sở được ci thiện đáng kể. Tính đến năm
2019, 99,4% dân s s dụng điện chiếu sáng, so vi t lệ 14% năm 1993. Tỉ l tiếp cận
nước sạch nông thôn cũng được ci thin từ 17% năm 1993 lên 51% năm 2020.
Bồi dưỡngtưởng, nim tin, nhit tình cách mng cho qun chúng nhân dân, rèn
luyện đạo đức cách mạng cho Đảng viên, cán bộ, đảm bo s thng nht gia nhit
tình cách mng và tri thc khoa hc, phm chất và năng lực, đạo đức và tài năng.
Đổi mi kinh tế phi gn vi việc đổi mi chính trlàm sở cho s nghiệp đổi
mi toàn diện đất nước, quyết tâm xây dng mt xã hội "Dân giàu, nước mnh, dân
ch, công bằng, văn minh". Đảng đã quyết tâm thc hin vic xây dựng Nhà nước
pháp quyn hi ch nghĩa thực s ca dân, do dân và vì dân. Việt Nam đã đặt ra
nhng tm nhìn phát trin tham vọng hơn, hướng ti mc tiêu tr thành quc gia
thu nhập cao vào năm 2045, nn kinh tế cần tăng trưởng vi tc độ bình quân hàng
năm 5,5% trên đầu người trong 25 năm tới. Việt Nam cũng hướng ti mc tiêu
phát triển theo hướng xanh hơn, bao trùm hơn đồng thi cam kết gim phát thi khí
mêtan (CH4) xuống 30% ngăn chặn nn phá rừng vào năm 2030 đồng thời đạt
được mc phát thi carbon ròng bằng 0 vào năm 2050.
11
lOMoARcPSD|46958826
TIU KẾT CHƯƠNG 1
Gii quyết mt th nht vấn đề bản ca triết hc, các nhà triết hc phân
thành hai trường phái ln: Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa duy tâm.
Ch nghĩa duy tâm 2 hình thc là ch nghĩa duy tâm khách quan chủ
nghĩa duy tâm ch quan quan đều đứng trên lập trường triết hc duy tâm quan
nim rng ý thc, tinh thn là tính th nht, vt cht là tính th hai. Chnghĩa duy tâm
khách quan cũng thừa nhn tính th nht ca ý thc. Ch nghĩa duy tâm chủ quan
ph định s tn ti ca thế gii khách quan, khẳng định mi s vt hiện tượng ch
phc hp nhng cm giác ca nhân, ca ch th nhn thức chính con người tuyệt
đối hoá vai trò tích cc ca ch thể trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau.
Ch nghĩa duy tâm thường tru tượng hóa ý thc ca con người thành mt lc
lượng thn bí, tiên thiên. H coi ý thc tn ti duy nht, tuyệt đi, tính th nht
sinh ra tt c; còn thế gii vt cht ch là bn sao, biu hin khác ca ý thc tinh thn, là
tính th hai, do ý thc tinh thn sinh ra. Ch nghĩa duy tâm thường tru tượng hóa ý
thc của con người thành mt lực lượng thn bí, tiên thiên. H coi ý thc là tn ti duy
nht, tuyệt đi, tính th nht sinh ra tt c; còn thế gii vt cht ch bn sao, biu
hin khác ca ý thc tinh thn, là tính th hai, do ý thc tinh thn sinh ra.
Ch nghĩa duy vật siêu hình thường tuyệt đối hóa yếu t vt cht, nhn
mnh mt chiu vai trò ca vt cht sinh ra và quyết định ý thc, ph nhận tính độc
lập tương đối ca ý thc, không thấy được tính năng động, sáng to vai trò to
ln ca ý thc trong hoạt động thc tin. Ch nghĩa duy vật khẳng định vt chất
cái trước, ý thc sau, chính vt cht sinh ra ý thc vt cht quyết định ý
thc. Ý thc chính là sn phm vt chất, được t chc nên b não của con người.
Và Lênin nhận định rng “Vật cht là mt phm trù triết học dùng để ch thc
ti khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cm giác ca
chúng ta chép li, phn ánh, tn ti không l thuc vào cm giác. Vận động
phương thức tn ti ca vt cht.
12
lOMoARcPSD|46958826
Ý thc là hình thc phản ánh đặc trưng chỉở con người và là hình thc phn
ánh cao nht ca thế gii vt cht, s phán ánh sáng to thế gii khách quan vào b
ốc con người. Bn cht ca ý thc là hình nh ch quan ca thế gii khách quan.
Ý thc có hai ngun gc: ngun gc t nhiên và ngun gc xã hi.
mi quan h bin chng gia vt cht ý thức đối vi s phát trin kinh
tế Vit Nam hin nay Đảng nhà nước ta đã những nhận định kinh tế sai lm
dn đến trì tr kinh tế tuy nhiên Đảng Cng sn Việt Nam đã luôn dũng cảm, tôn
trng s tht khách quan các vấn đề thc tế đang tồn ti xảy ra căn cứ để đưa
ra biện pháp khc phc, kiên quyết sa cha, kp thi tng kết rút ra nhng bài hc
kinh nghim t thành công c tht bi. Mọi đường li của Đảng nhà nước
Đảng phi xut phát t thc tế, tôn trng quy lut khách quan. Ly vic phát huy
ngun lực con người làm yếu tố cơ bản cho s phát trin nhanh và bn vng.
13
lOMoARcPSD|46958826
CHƯƠNG 2. S VN DNG MI QUAN H BIN CHNG GIA VT
CHT VÀ Ý THỨC VÀO ĐỔI MI KINH T CỦA ĐẢNG CNG SN
VIT NAM HIN NAY
2.1. Khái quát chung v công cuộc đổi mi kinh tế do Đảng Cng
Sn Vit Nam lãnh đạo
Việt Nam đã trải qua rt nhiu thi k kháng chiến chng thc dân Pháp,
chng cùng gây go ác liệt… Chính thế, nn kinh tế Vit Nam b suy thoái
nng n hầu như bị kit qu trong các giai đoạn lch sử, sở vt cht b hy
hoi, tàn phá nng nề…Tiêu biểu mt s thi kỳ khó khăn của Vit Nam:
Thi k 1954 1975: Vit Nam đi lên Chủ nghĩa xã hội, khôi phc và
phát trin kinh tế sau chiến tranh
Năm 1954, sau khi miền Bc được giải phóng, Đảng Cng sn Vit Nam ra
khẳng định dù hoàn cảnh như thế nào, min Bắc cũng phải tiến lên Chnghĩa xã hội.
Đó yêu cầu khách quan đảm bo s phát trin ca min Bắc, đồng thi còn yêu
cu ca s nghiệp đấu tranh gii phóng min Nam, thng nhất đất nước. Min Bc tri
qua 3 năm (1954 1957) khôi phc kinh tế sau chiến tranh và hoàn thành nhng nhim
v còn li ca cách mng dân tc dân ch nhân dân (ci cách ruộng đất) cũng
chun b những điều kin cn thiết phát trin nhn thức để chính thc thc hin
cách mng xã hi chủ nghĩa theo Nghị quyết Trung ương 14 (1958) và Nghị quyết Đại
hi III (9/1960). S nghip xây dng XHCN min Bc (1954-1975) trên c nước
sau năm 1975 đã bước đầu to dng mt xã hi mi vi bn cht tốt đẹp và sc mnh
v mi mt bảo đảm giành thng lợi trong đấu tranh gii phóng dân tc thng nhất đất
nước bo v T quc XHCN. Đến năm 1975, khi miền Nam hoàn toàn được gii
phóng thng nhất đất nước, nn kinh tế miến Bc b suy gim nghiêm trng. sở
vt cht k thut yếu kém, cấu kinh tế mất cân đối, năng suất lao động thp, sn
xut nông nghiệp chưa cung cấp đủ lương thực cho dân nguyên liu cho công
nghip, hàng hoá cho xut khu, ngoài ra còn b tàn phá nng n bởi đế quốc Mĩ.
min Nam, sau 20 năm chiến tranh nn kinh tế bị đảo ln, nông nghip b hoang hoá
nhiu vùng do chu ảnh hưởng boom đạn của Mĩ… Chiến tranh ảnh hưởng không
nh trên tiềm năng sản xut nông nghip, hàng vn thanh niên nhập ngũ, gây ra một
14
lOMoARcPSD|46958826
gim sút ln lực lượng lao động nông nghiệp. Thêm vào đó, để đối phó vi nhu cu
ti khn ca chiến tranh, chính ph phi ct gim ngân sách dành cho nông nghiệp đến
mức còn không đủ cho vic sa cha máy móc nông c để duy trì mc sản lượng đã
đạt ttrước. Quy ra từng đầu người thì s thóc gim dn t 335 kg/người (1959 thi
điểm thc hin hp tác xã) xung còn 254 kg/người phn vì dân sgia tăng nhanh (t
13,5 triệu năm 1955 lên 24,55 triệu năm 1975) trong khi mc sn xut trì tr.
Thi k 1976-1985: Nn kinh tế kế hoch hóa tp trung, bao cp.
Thi kỳ này, Nhà nước qun lý nn kinh tế ch yếu bng mnh lnh hành chính da
trên h thng ch tiêu pháp lệnh áp đặt t trên xuống dưới. Các doanh nghip hot
động trên cơ sở các quyết định của cơ quan nhà nước có thm quyn và các ch tiêu
pháp lệnh được giao. Nhìn chung, tăng trưởng kinh tế trong thi k này thp và kém
hiu qu. Nông nghip, lâm nghip là ngành kinh tế quan trng (chiếm 38,92% GDP
trong giai đoạn này), nhưng chủ yếu dựa vào độc canh trồng lúa nước. Công nghip
được dn lực đầu tư nên có mức tăng khá hơn nông nghiệp, nhưng tỷ trng trong
toàn nn kinh tế còn thp (chiếm 39,74% GDP), chưa là động lực để thúc đẩy nn
kinh tế tăng trưởng. min Bc mc dù thu nhập bình quân đầu người mt tháng
của gia đình công nhân viên chức tăng từ 27,9 đồng năm 1976 lên đến 270 đồng năm
1984; thu nhập bình quân đầu người mt tháng của gia đình xã viên hợp tác xã nông
nghiệp tăng từ 18,7 đồng lên đến 505,7 đồng, nhưng do lạm phát cao, nên đời sng
nhân dân hết sức khó khăn, thiếu thn. Trong Đại Hi ln thứ VI, Đảng tha nhận đã
phm phi sai lm, khuyết điểm trong chính sách kinh tế, xã hi dn ti khng hong
kinh tế từ năm 1979. ĐCSVN đã kịp thi t phê bình và ch ra nhng nguyên nhân cn
phi khc phục, đó là bệnh nóng vi, chủ quan, duy ý chí, giáo điều, chưa nắm vng
hoàn cnh, đặc điểm thc tiễn đất nước, chưa nhận thc rõ quy luật khách quan.
ĐCSVN đã từng bước đổi mới tư duy lý luận, nhất là tư duy kinh tế, từng bước sửa
đổi cơ chế chính sách cho phù hp, phát huy tính tích cc ca các thành phn kinh tế,
của cơ chế thị trường, chú trng li ích ca người lao động, sửa đổi cách thc qun lý
nng v tp trung, hành chính, bao cp cn tr những động lc ca s phát trin. Ngh
quyết Trung ương 6 khóa IV (8/1979) là bước đột phá đầu tiên, tiếp theo là Ch th s
100 (13/1/1981) v khoán sn phm trong nông nghip, Quyết định 25CP, 26CP
(21/1/1981), Ngh quyết Trung ương 8 khóa V (6-1985) và Kết lun ca B Chính tr
15
| 1/39

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ
MINH
BÀI TẬP LỚN MÔN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN ĐỀ TÀI:
SỰ VẬN DỤNG MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC VÀO ĐỔI MỚI KINH TẾ CỦA
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
LỚP: L10 – NHÓM: 04 – HK 221 NGÀY NỘP: 21/11/2022
Giảng viên hướng dẫn : GVC. TS. LÊ ĐỨC SƠN
Sinh viên thực hiện: 1. Phạm Trần Phúc Hậu, 2113328
2. Trần Thị Tố Hảo, 2113305
3. Lê Thị Thúy An, 2112732
4. Nguyễn Minh Huệ, 2113448
5. Bùi Nguyễn Tú Như, 2114334
Thành phố Hồ Chí Minh – 2022 lOMoARcPSD|46958826 lOMoARcPSD|46958826
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT
Ký hiệu chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ 1 CNDV Chủ nghĩa duy vật 2 XHCN
Xã hi chủ nghĩa 3 ĐCSVN
Đảng Cng sn Vit Nam 4 LLSX
Lực lượng sn xut 5 CNH-HĐH
Công nghip hóa Hiện đại hóa lOMoARcPSD|46958826 MỤC LỤC Trang M ĐẦ U
...................................................................................................1 1. Tính c p thi ế t c
a đề tài .......................................................................................1 2. M c tiêu nghiên c
u ............................................................................................1 3. Nhi m v nghiên c
u ...........................................................................................2 4. Đối tượ ng , ph m vi nghiên c
u ...........................................................................2 5. P
hương pháp nghiên cứ u ...................................................................................2 5
.1. Nghiên c u lý lu n
.............................................................................2 5
.2. P
hương pháp phân tích, tổ n
g hp
........................................................3 6. B c
c đề tài ........................................................................................................3 N
I DUNG ................................................................................................4 CHƯ ƠNG 1. MỐ I QUAN H BI N CH NG GI A V T CH Ấ T VÀ Ý TH Ứ C V ỚI ĐỔ I M I KINH T
..................................................................................4 1.
1. M i quan h bi n ch ng gi
a v t ch t và ý th
c .........................................4 1 .1.1. Q uan điể m c a ch
nghĩa duy tâm về m i quan h gi a
v t ch t và ý th
c ..........................................................................................4 1 .1.2. Q uan điể m c a ch
nghĩa duy vật trướ c
Mác v m i quan h gi a v t ch t và ý th
c ...........................................................................5 1.1.3. Qua n điể m c a c h
nghĩa Mác - Lênin v m i qua n h bi n c h ng gi a v t ch t và ý th c.
....................................................................6 1 .2. Ý
nghĩa mố i quan h bi n ch n g gi
a v t ch t và ý th ức đố i v i s phát tri n kinh
t ế Vi t Nam hi n
nay ...........................................................................9 T I Ể U K T CHƯƠNG 1
................................................................................12 lOMoARcPSD|46958826 CH Ư ƠNG 2. SỰ V N D NG M I QUAN H BI N CH NG GI A V T CH T VÀ Ý TH Ứ C VÀO ĐỔ I M I KINH T C ỦA ĐẢ NG C NG S N V I Ệ T NAM HI Ệ N NAY
..........................................................................................14
2 .1. Khái quát chung v công cu c đổ i m
i kinh t ế do Đả n g C n g S n Vi t Nam lãn
h đạ o ....................................................................................................14 2 .2. Đ
n g C n g S n Vi t Nam đã vậ n d
n g m i quan h gi
a v t ch t và ý th c vào đổ i m
i kinh t ế hi n
nay .....................................................................19 2.
3. Bài h c kinh nghi m c a Đả ng C ng S n
Vi t Nam trong s v n d ng m i qua
n h bi n ch ng gi
a v t ch t và ý th ức
vào đổ i m
i kinh t ế ở nướ c ta hi n
nay .....................................................................................................26 T I Ể U K T CHƯƠNG 2
................................................................................30 K T LU Ậ N
..............................................................................................31 T ÀI LI Ệ U THAM KH Ả O
..........................................................................33 lOMoARcPSD|46958826 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quy lut vận động ca mi quc gia là phi luôn cải cách để phát triển. Các
nước Xã hi chủ nghĩa cũng nằm trong s vận động tt yếu đó. Công cuộc cải
cách, đổi mi Chủ nghĩa xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng Cng Sản là đòi hỏi
tt yếu trong sut quá trình xây dng Chủ nghĩa xã hội. Đó là sự t nhn thc li
v Chủ nghĩa xã hi nhm khc phc nhng sai lm, hn chế đã mắc phải, tìm
con đường phát trin thích hp vi bi cnh ca thời đại.
Thc tin cho thấy để tiếp tc gi vng chế độ, ổn định đời sng ca người
dân, Đảng và Nhà nước Vit Nam phi tiến hành công cuộc đổi mi toàn diện.
Trong đó, đổi mới cơ chế qun lý kinh tế t kế hoch hóa tập trung sang cơ chế
thị trường định hướng xã hi chủ nghĩa là đòi hỏi bc thiết của đất nước và thời
đại. Quá trình này đầy khó khăn, phức tạp, đòi hỏi toàn Đảng, toàn dân không
ngng tìm tòi, sáng to có tính cách mng.
Cùng vi nhng thành tựu đạt được, công cuộc đổi mi kinh tế nước ta hin nay
vn còn tn ti nhiu bt cp, hn chế trong cả phương diện k thut và xã hội. Để
thc hin tt công tác này, ch vn dng nhng hiu biết trong các lĩnh vực khoa hc
chuyên ngành là chưa đủ mà cn thiết phi nm vng và vn dụng được các tri thc
triết hc vào thc tin. Bi l, triết hc là khoa hc v nhng quy lut vận động, phát
trin chung nht ca t nhiên, xã hội và tư duy. Hay nói cách khác, hơi thở ca triết
hc tn ti trong tt c các vấn đề của đời sng, bao gm c vấn đề đang được đề
cp đến trong phạm vi đề tài này. Trong đó, mi quan h bin chng gia vt cht
và ý thức là “Vấn đề cơ bản ln ca mi triết học, đặc bit là ca triết hc hiện đại”.
Chính vì vy, vic hiu, tha nhn và vn dng một cách đúng đắn triết hc nói
chung và mi quan h bin chng gia vt cht và ý thc nói riêng vào đổi mi kinh
tế s góp phn phát huy nhng thành tu, khc phc nhng hn chế còn đang tồn ti.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mc tiêu nghiên cu của đề tài là làm rõ nhng vấn đề lý luận cơ bản v phm
trù vt cht và phm trù ý thc, cùng vi mi quan h bin chng gia chúng theo 1 lOMoARcPSD|46958826
quan điểm ca chủ nghĩa Mác – Lênin. Từ đó tp trung phân tích, làm rõ thc trng
nn kinh tế đất nước và nghiên cu s vn dng ca mi quan h bin chng này vào
đổi mi kinh tế dưới sự lãnh đạo của Đảng Cng sn Vit Nam hin nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thc hiện được mục tiêu đề ra, đề tài phi thc hiện được 3 nhim v sau:
Th nht, phân tích, làm rõ nhng vấn đề lý luận cơ bản xoay quanh các phm trù
vt cht, phm trù ý thc và ch ra mi quan h bin chng giữa chúng dưới góc nhìn
ca chủ nghĩa Mác - Lênin. Phân tích dưới góc độ chuyên sâu nhng khái nim, quy
lut, bn cht có liên quan, từ đó chỉ ra được ý nghĩa của mi quan h trên v
mặt phương pháp luận.
Thứ hai, làm rõ được thc trng ca nn kinh tế Vit Nam hin nay. Gii
thích dưới góc độ chuyên môn nhng khái nim, các vấn đề ảnh hưởng đến s
phát trin kinh tế, các phương pháp đổi mi, từ đó ch ra tm quan trng ca
công cuộc đổi mi kinh tế đối vi s phát trin chung ca đất nước.
Thứ ba, trên cơ sở phân tích v mt lý luận, đề tài ch ra tm quan trng ca
vic vn dng Triết hc nói chung cũng như mối quan h bin chng gia vt
cht - ý thc nói riêng vào thc tin, mà c thể ở đây là vào công cuộc đổi mi
kinh tế ở nước ta.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Dưới góc độ lý lun ca triết hc Mác-Lênin và nn lch sử nước nhà, đối
tượng tp trung nghiên cu ch yếu của đề tài là mi quan h bin chng gia hai
phm trù vt cht ý thc trong đổi mi kinh tếđề tài này ch gii hn trong
phạm vi lĩnh vc kinh tế ở Vit Nam hin nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận
Nghiên cu giáo trình, các tài liu Triết hc v mi quan h bin chng gia
vt cht và ý thc, và các tài liu bàn lun v vic vn dng mi quan h này vào
thc tin. Nghiên cu các tài liu khoa hc về đổi mi kinh tế của nước ta. 2 lOMoARcPSD|46958826
5.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Căn cứ vào nhng khía cạnh khác nhau, đề tài phân tích từ cái riêng để ch
ra cái chung, ch ra bn cht ca vấn đề đang được xem xét, từ đó tng hp
nhng cái chung, cái đặc thù của đối tượng nghiên cứu và đưa ra hướng nhn
thc chính xác và đầy đủ bn cht ca vấn đề.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phn mở đầu, kết lun và danh mc tài liu tham kho, ni dung của đề
tài bao gồm 2 chương:
+ Chương 1: Mi quan h bin chng gia vt cht và ý thc với đổi mi kinh tế.
+ Chương 2: Sự vn dng mi quan h bin chng gia vt cht và ý thức vào
đổi mi kinh tế của Đảng Cng sn Vit Nam hin nay. 3 lOMoARcPSD|46958826 NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý
THỨC VỚI ĐỔI MỚI KINH TẾ
1.1. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
1.1.1. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Việc giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học, các nhà triết học phân
thành hai trường phái lớn: Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa duy tâm. Chủ nghĩa duy
tâm có 2 hình thức là chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Cả chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ quan đều đứng trên lập trường triết học duy
tâm. Tức là quan niệm rằng ý thức, tinh thần là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai.
Ý thức tinh thần là cái có trước, là nguồn gốc và quyết định vật chất; vật chất
là cái có sau sẽ tác động ngược trở lại ý thức.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan phủ định sự tồn tại của thế giới khách quan,
khẳng định mọi sự vật hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của cá nhân,
của chủ thể nhận thức là chính con người tuyệt đối hoá vai trò tích cực của chủ
thể trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau. Những người theo chủ nghĩa duy tâm
chủ quan cho rằng thế giới bên ngoài (hiện thực) chỉ là cảm giác, tri giác, biểu
tượng, ý thức của cá nhân, của chủ thể và không tồn tại bên ngoài ý thức của chủ
thể. Ví dụ: Các đại diện cổ điển của Chủ nghĩa duy tâm chủ quan là Beckoly (G.
Berkeley), Hium (D. Hume), Fichtơ (J.G Fichte) và ngay cả Kantơ (I. Kant) cũng
phát triển những tư tưởng của chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan cũng thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính
thử hai của vật chất nhưng theo họ, cái ý thức đó không phải là ý thức của chính con
người mà là ý thức của các lực lượng bên ngoài con người. Nó là thứ tinh thần khách
quan có trước và tồn tại độc lập với con người. Thực thể tinh thần khách quan này
thường mang những tên gọi khác nhau như "ý niệm", "ý niệm tuyệt đối", như "tinh
thần tuyệt đối", "lí tính thế giới", …vv… Về thực chất, "tinh thần tuyệt đối" chỉ là
khái niệm được tuyệt đối hoá, tách khỏi vật chất đem đối lập với vật chất. Ví d:
Platôn coi những khái niệm chung là vĩnh viễn tồn tại trong "thế giới ý niệm" còn các 4 lOMoARcPSD|46958826
sự vật và hiện tượng của thế giới vật chất chỉ là những cái bóng mờ nhạt của ý
niệm ấy. Hêghen cũng cho rằng "ý niệm tuyệt đối" tồn tại và phát triển đến mức
độ nhất định thì sản sinh ra thế giới vật chất, và xã hội loài người chỉ là những
"tồn tại khác" của "ý niệm tuyệt đối". Chủ nghĩa duy tâm khách quan thưởng
kết hợp với thần học và là cơ sở triết học của các tôn giáo.
1.1.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức
Quan điểm từ xưa đến nay ca các nhà triết hc duy vt là tha nhn s tn ti
khách quan ca thế gii vt cht, ly bn thân gii tự nhiên để gii thích t nhiên. Lp
trường đó là đúng đắn, song chưa đủ để các nhà duy vt trước C.Mác đi đến
mt quan nim hoàn chnh v phm trù nn tng này. Tuy vy, cùng vi nhng tiến
b ca lch s, quan nim ca các nhà triết hc duy vt v vt chất cũng từng
bước phát trin theo hướng ngày càng sâu sc và trừu tượng hóa khoa học hơn.
Chủ nghĩa duy vật thi Cổ đại. Thi Cổ đại, đặc bit là Hy Lp La Mã,
Trung Quc, Ấn Độc đã xuất hin CNDV vi quan nim cht phác v gii t
nhiên, v vt cht. Nhìn chung, các nhà duy vt thi Cổ đại quy v vt cht v mt
hay mt vài dng c th ca nó và xem chúng là khi nguyên ca thế gii, tc quy
vt cht v nhng vt th hu hình, cảm tính đang tồn ti thế gii bên ngoài,
chng hạn, nước (Thales), lửa (Heraclitus), không khí (Anaximenes); đất, nước,
la, gió (Tứ đại - n Độ), Kim, mc, thy, ha, thổ (Ngũ hành – Trung Quc).
Mt số trường hợp đặc bit, h quy vt cht (không ch vt cht mà thế gii) v
nhng cái trừu tượng như Không (Phật giáo), Đạo (Lãn Trang).
Một bước tiến mới trên con đường xây dng quan nim duy vt v vt cht
được th hin trong quan nim ca nhà triết hc Hy Lp cổ đại Anaximander. Ông cho
rằng, cơ sở đầu tiên ca mi vật trong vũ trụ là mt dng vt chất đơn nhất, vô định,
vô hn và tn tại vĩnh viễn, đó là Apeiron là một cái gì đó ở giữa nước và không khí
thì ông vn chưa vượt khi hn chế ca các quan niệm trước đó về vt cht.
Bước tiến quan trng nht ca s phát trin phm trù vt chất là định nghĩa
vật cht ca hai nhà triết hc Hi Lp cổ đại là Lơxíp (khoảng 500 – 440 trước CN) và
Đêmôcrit (khoảng 427 – 374 trước CN). Cả hai ông đều cho rng, vt cht là nguyên 5 lOMoARcPSD|46958826
t. Nguyên t theo h là nhng ht nh nht, không th phân chia, không khác
nhau v cht, tn tại vĩnh viễn và s phong phú ca chúng v hình dạng, tư thế,
trt t sp xếp quy định tính muôn v ca vn vt. Theo Thuyết Nguyên t thì vt
cht theo nghĩa bao quát nhất, chung nhất không đồng nghĩa với nhng vt th
mà con người có th cm nhận được mt cách trc tiếp, mà là mt lp các phn t
hu hình rng rãi nm sâu trong mi s vt, hiện tượng. Quan nim này không
nhng th hin mt bước tiến khá xa ca các nhà triết hc duy vt trong quá trình
tìm kiếm một định nghĩa đúng đắn v vt chất mà còn có ý nghĩa như một d
báo khoa hc tài tình ca con người v cu trúc ca thế gii vt cht nói chung.
Đến thế k XVII XVIII, chủ nghĩa duy vật mang hình thc chủ nghĩa duy
vt siêu hình, máy móc. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thường tuyệt đối hóa yếu t
vt cht, nhn mnh mt chiu vai trò ca vt cht sinh ra và quyết định ý thc,
ph nhn tính độc lập tương đối ca ý thc, không thấy được tính năng động,
sáng to và vai trò to ln ca ý thc trong hoạt động thc tin. Do vy, nhng nhà
duy vt siêu hình hiểu không đúng phạm trù thc tiễn, coi thường thc tin và vai
trò của nó đối vi con người.
Song, do chưa thoát khỏi phương pháp tư duy siêu hình nên nhìn chung các
nhà triết hc duy vt hi k cận đại đã không đưa ra được nhng khái quát triết hc
đúng đắn. Họ thường đồng nht vt cht vi khối lượng, coi những định luật cơ học
như những chân lý không th thêm bt và gii thích mi hiện tượng ca thế gii theo
nhng chun mc thuần túy cơ học; xem vt cht, vận động, không gian, thi gian
như những thc th khác nhau, không có mi liên h ni ti với nhau… Cũng như
mt s nhà triết hc thi k này c gng vch ra nhng sai lm ca thuyết nguyên t
( chng hạn như Đềcáctơ, Cantơ,…) nhưng không nhiều và không thể làm thay
đổi căn bản cái nhìn cơ học v thế giới, không đủ đưa đến một định nghĩa hoàn
toàn mới v phm trù vt cht.
1.1.3. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về mối quan hệ biện chứng
giữa vật chất và ý thức.
Vt cht là mt phm trù triết học dùng để ch thc tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li, phn ánh, và 6 lOMoARcPSD|46958826
tn ti không l thuc vào cm giác1.Vt chất cũng là một phm trù nn tng
ca chủ nghĩa duy vật triết hc. Trong lch sử tư tưởng nhân loi, xung quanh
vấn đề này luôn din ra cuộc đấu tranh không khoan nhượng gia chủ nghĩa
duy vậ
t và chủ nghĩa duy tâm.
Vận động là phương thức tn ti ca vt cht. Theo Ăngghen định nghĩa:
Vn động hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiu là một phương thức tn ti
ca vt cht, là mt thuc tính c hu ca vt cht, bao gm tt c mi sự thay đổi
và mi quá trình diễn ra trong vũ trụ, k t sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư
duy”2. Nguyên nhn ca vận động nm ngay trong bn thân s vt, hiện tượng, vận
động là s t thân vận động và vận động ca vt chất được bo toàn. Bn cht ca
vận động chính là mi sự thay đổi và mi sự thay đổi được phân chia thành nhng
hình thc vận động cơ bản ca vt cht. Ph. Ăngghen chia vận động ca vt chất
thành năm hình thứ cơ bản: vận động cơ học, vật động vt lý, vận động hóa hc,
vận động sinh hc và vận động xã hội. Ph. Ăngghen đã xây dựng các hình thc vận
động da trên sự tương ứng với trình độ nhất định ca t chc kết cu vt cht. Các
hình thc vn động có mi liên hệ phát sinh, nghĩa là hình thức vận động cao nảy
sinh trên cơ sở ca nhng hình thc vận động thp và bao hàm hình thc vận động
thp. Hình thc vận động cao khác v cht so vi hình thc vận động thp, cho nên
không th quy hình thc vận động cao v hình thc vận động thp.
Ý thc là hình thc phản ánh đặc trưng chỉ con người và là hình thc phn
ánh cao nht ca thế gii vt cht, là s phán ánh sáng to thế gii khách quan vào bộ ốc con người.
Bn cht ca ý thc là hình nh ch quan ca thế giới khách quan. Điều đó có
nghĩa là những ni dung mà ý thức đều xut phát t thc tin, nhng yếu t xut hin
trong thc tin sẽ là cơ sở để ý thức được hình thành. S phn ánh ý thc là sáng to, vì
nó bao giờ cũng do nhu cầu thc tin cn s dng mà bt buc phi to ra nhng giá tr,
phát minh thiết kế hiện đại và hữu ích hơn để đáp ứng cho nhu cu thc tế ca xã hi.
Phn ánh ý thc là s sáng to, vì phản ánh đó bao giờ cũng dựa trên hot 1
V.I. Lênin (1980) Toàn tp, tp 18, NXB Tiến bộ, Mátxcơva, tr.151
2 C. Mác và Ph. Ăngghen (1994), Toàn tập, tp 20, NXB chính tr Quc gia, Hà Ni, tr.751 7 lOMoARcPSD|46958826
động thc tin và là sn phm ca các quan h xã hi. Là sn phm ca các quan h
xã hi, bn cht ý thc có tính xã hi. Bn cht ca ý thc chính là s phn ánh chân
thật và đầy đủ nht ca ý thc. Hành vi con người cũng chính là yếu t th hin bn
cht ca ý thc. Vì thế, ý thc là mt hiện tượng xã hi và mang bn cht xã hi.
Ý thc có hai ngun gc: ngun gc t nhiên và ngun gc xã hi.
Mt là, ngun gc t nhiên ca ý thc được cho rng gn lin vi hoạt
động phn ánh của con người. Lý thuyết phn ánh hóa các hình thc phn ánh
ca thế gii vt cht, các dng vt cht phát trin càng cao, thì hình thc phn ánh
càng phc tp, phong phú và đa dạng. Tóm li, s xut hin của con người và
hình thành b óc ca con người có năng lực phán ánh thế gii khách quan là
ngun gc t nhiên ca ý thc.
Hai là, ngun gc xã hi ca ý thc: Những động lc xã hi trc tiếp
thúc đẩy sự ra đời ca ý thức. Trước hết là lao động, sau lao động và đồng thi
với lao động là ngôn ngữ; đó là hai sức kích thích ch yếu ảnh hưởng đến b óc
ca con vượn, làm cho b óc dn dn biến chuyển thành con người. Ý thc là sn
phm xã hi, là mt hiện tượng xã hội đặc trưng của loài người. Trong đó lao
động là ngun gc quan trng nht.
Mi quan h gia vt cht và ý thức là “Vấn đề cơ bản ca mi triết học, đặc
bit là triết hc hiện đại” – Ph. Ăngghen khẳng định. Tùy theo lập trường thế gii
quan khác nhau, khi gii quyết mi quan h gia vt cht và ý thc mà hình thành hai
đường lối cơ bản trong triết hc là chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
Theo quan nim ca chủ nghĩa duy vật bin chng là vt cht quyết định ý thc:
Vt cht quyết định ngun gc ca ý thc ( c ngun gc t nhiên ln ngun gc xã
hi), vt cht tn ti khách quan, độc lp vi ý thc nên vt chất là cái có trước, phi
có s vận động ca vt cht trong t nhiên ( bộ óc người và thế gii khách quan) và vt
cht trong xã hội ( lao động và ngôn ng) thì mi có sự ra đời ca ý thc; vt cht
quyết định ni dung ca ý thc, ni dung ca ý thc là kết qu ca s phn ánh hin
thc khách quan trong bộ óc con người. Sự phát triển của hoạt động thực tiễn là động
lực mạnh mẽ nhất quyết định tính phong phú và độ sâu sắc nội dung của ý thức con
người qua các thế hệ; vt cht quyết định bn cht ca ý thc, là cơ sở để 8 lOMoARcPSD|46958826
hình thành bn cht ca ý thc; vt cht quyết định s vận động và phát trin ca
ý thc, vt cht luôn vận động biến đổi nên con người cũng ngày càng phát triển
c v th cht ln tinh thn, dẫn đến ý thức cũng phát triển c v ni dung và hình
thc phn ánh, vì vy vt cht thay đổi thì ý thức cũng phải thay đổi theo. Tóm li,
ý thc có tính độc lập tương đối và tác động tr li vt cht: ý thc là của con
người nên vai trò ca ý thc là vai trò ca con người, ý thc muốn tác động tr li
hin thc phi bng lực lượng vt cht; ý thức tác động tr li thế gii vt chất theo
hướng tích cc hoc tiêu cc; ý thức thường thay đổi chm so vi s biến đổi ca
thế gii vt cht; ý thc chỉ đạo hoạt động thc tin của con người.
Ý nghĩa phương pháp luận: quan điểm khách quan trong hoạt động ca
con người phi luôn xut phát t thc tế khách quan, tôn trọng và hành động
theo quy lut khách quan, chống “tô hồng, bôi đen” sự vt, hiện tượng; chng
ch quan theo duy chí, giáo điều và quan liêu, tuyệt đối hóa ý thc, tinh thần.
Phát huy tính năng động sáng to ca ý thc, phát huy vai trò nhân tố con
người, chng chủ nghĩa kinh nghim, chống tư tưởng, thái độ thụ động, li,
ngi ch, bo th, trì tr, thiếu sáng to. Chúng ta phi nâng cao nhn thc các
quy luật khách quan cho con người, đồng thi phi nhn thc và gii quyết
đúng đắn các quan h li ích, phi biết kết hp hài hòa li ích cá nhân, li ích tp
th, li ích xã hi; phải có động cơ trong sáng, thái độ tht s khách quan, khoa
hc, không v li trong nhn thức và hành động ca mình.
1.2. Ý nghĩa mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức đối
với sự phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay
Viêc áp dng mi quan hê vt cht ý thc vào trong việc đổi mới đã đưa nền
kinh tế Vit Nam phát trin t mt trong nhng quc gia nghèo nht trên thế gii
tr thành quc gia thu nhp trung bình thp ch trong vòng mt thế h.
Trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cng sn Việt Nam đã khẳng
định được vai trò lãnh đạo đưa đất nước phát trin nhanh, ổn định đem lại đời sng
m no hạnh phúc cho nhân dân. Đảng luôn nm vững quan điểm ca triết hc Mác-
Lênin v mi quan h khách quan và ch quan, vn dng vào việc xác định đường li,
mục tiêu, phương hướng và phương pháp cách mạng; đồng thời cũng cho thấy, 9 lOMoARcPSD|46958826
vic nhn thc và vn dng mi quan h này là c mt quá trình nghiên cu, tìm tòi
vi nhiều khó khăn và phức tp.
Cui những năm 70 – gia những năm 80 của thế kỷ trước do nhiu nguyên
nhân ch yếu là do nhng sai lm mang nng tính ch quan dẫn đến kinh tế nhà nước
trì trệ, đời sống người dân yếu kém. Duy ý chí trong nhiu chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước v ci to xã hi chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội
theo mt mô hình cũ đã lỗi thời, đất nước đã lâm vào cuộc khng hong kinh tế, xã
hi trm trọng mà điển hình là nn kinh tế theo kế hoch kinh tế 5 năm 1976-1980
gp nhiu khó khăn như viện tr t Trung Quc b ct gim hoàn toàn dẫn đến thiếu
ht mt hàng nghiêm trng. Sau khi tham gia Hội đồng Tương trợ Kinh tế, Vit Nam
phi theo th chế giá ca khi này. S tn công của phái thù địch khiến chi tiêu cho
quc phòng ca Vit Nam vì vậy tăng mạnh. S vin tr t Nhật và các nước
phương Tây bi cắt đứt. Bước vào s nghiệp đổi mi mô hình và kinh nghim của các
nước xã hi chủ nghĩa áp dụng vào Việt Nam đã nhanh chóng bộc l khuyết tt, sai
lm không phù hp với xu hướng phát trin của đất nước.
Nhìn nhn rõ vấn đề để hiu rng mọi đường li, chủ trương của Đảng phi
xut phát t thc tế, tôn trng quy lut khách quan. Ly vic phát huy ngun lực
con người làm yếu tố cơ bản cho s phát trin nhanh và bn vng va cn tránh sai
lm ch quan nóng vi trong quá trình công nghip hóa, hiện đại hóa, khơi dậy
trong nhân dân lòng yêu nước, ý chí t lc tự cường, phát huy tài trí của người
Việt Nam; đổi mi phi da vào dân, vì li ích ca nhân dân, phù hp vi thc
tin và luôn luôn sáng to.
Trước tiên Đảng nhìn nhận rõ đổi mi về tư duy con người. Tp trung vào công tác
giáo dục và đào tạo theo nhu cu phát trin xã hội; nâng cao trình độ tri thc khoa học
cho toàn dân và trình độ chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ, đảng viên, nht là trong điều
kin xã hi thông tin, văn minh trí tuệ hin nay. Tiến hành ph cp giáo dc theo các cp
hc, xóa nn mù ch, cung cp kiến thc và kỹ năng cơ bản cho toàn bộ người dân. Nâng
cao chất lượng y tế, cơ sở h tng nhm nâng cao cuc sống người dân. Y tế đạt nhiu
tiến b ln khi mc sng ngày càng ci thin. T sut t vong trẻ sơ sinh gim t 32,6%
năm 1993 xuống còn 16,7% năm 2020 (trên 1.000 tr sinh). Tui 10 lOMoARcPSD|46958826
thọ trung bình tăng từ 70,5% năm 1990 lên 75,45% năm 2020. Chỉ s bao ph
chăm sóc sc khe toàn dân là 73%, cao hơn trung bình khu vực và trung bình
thế gii, trong đó 87% dân số có bo him y tế.
Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao phục vụ cho sự nghip phát
trin kinh tế - xã hi của đất nước đưa nền kinh tế Vit Nam t mt trong nhng quc gia
nghèo nht trên thế gii tr thành quc gia thu nhp trung bình thp ch trong vòng mt
thế h. Từ năm 2002 đến 2020, GDP đầu người tăng 3,6 lần, đạt gn 3.700 USD. T l
nghèo (theo chun 3,65 USD/ngày, theo PPP năm 2017) giảm từ hơn 14% năm 2010
xuống còn 3,8% năm 2020. Với t lệ tăng trưởng mức 2,5% đến 3,5% mỗi năm trong
suốt 30 năm qua, ngành nông nghiệp đã hỗ trợ tăng trưởng kinh tế đảm bảo an ninh
lương thực. Năm 2020 nông nghiệp đóng góp 14% cho GDP và 38% việc làm, năm
2021 xuất khẩu đạt hơn 48 tỷ USD gia thời điểm đại dch COVID-
19. Khả năng người dân tiếp cn h tầng cơ sở được ci thiện đáng kể. Tính đến năm
2019, 99,4% dân s s dụng điện chiếu sáng, so vi t lệ 14% năm 1993. Tỉ l tiếp cận
nước sạch nông thôn cũng được ci thin từ 17% năm 1993 lên 51% năm 2020.
Bồi dưỡng lí tưởng, nim tin, nhit tình cách mng cho qun chúng nhân dân, rèn
luyện đạo đức cách mạng cho Đảng viên, cán bộ, đảm bo s thng nht gia nhit
tình cách mng và tri thc khoa hc, phm chất và năng lực, đạo đức và tài năng.
Đổi mi kinh tế phi gn vi việc đổi mi chính trị làm cơ sở cho s nghiệp đổi
mi toàn diện đất nước, quyết tâm xây dng mt xã hội "Dân giàu, nước mnh, dân
ch, công bằng, văn minh". Đảng đã quyết tâm thc hin vic xây dựng Nhà nước
pháp quyn xã hi chủ nghĩa thực s ca dân, do dân và vì dân. Việt Nam đã đặt ra
nhng tm nhìn phát trin tham vọng hơn, hướng ti mc tiêu tr thành quc gia có
thu nhập cao vào năm 2045, nn kinh tế cần tăng trưởng vi tốc độ bình quân hàng
năm 5,5% trên đầu người trong 25 năm tới. Việt Nam cũng hướng ti mc tiêu
phát triển theo hướng xanh hơn, bao trùm hơn đồng thi cam kết gim phát thi khí
mêtan (CH4) xuống 30% và ngăn chặn nn phá rừng vào năm 2030 đồng thời đạt
được mc phát thi carbon ròng bằng 0 vào năm 2050. 11 lOMoARcPSD|46958826 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Gii quyết mt th nht vấn đề cơ bản ca triết hc, các nhà triết hc phân
thành hai trường phái ln: Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa duy tâm.
Chủ nghĩa duy tâm có 2 hình thc là chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ
nghĩa duy tâm ch quan quan đều đứng trên lập trường triết hc duy tâm là quan
nim rng ý thc, tinh thn là tính th nht, vt cht là tính th hai. Chủ nghĩa duy tâm
khách quan cũng thừa nhn tính th nht ca ý thc. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
phủ định s tn ti ca thế gii khách quan, khẳng định mi s vt hiện tượng ch
phc hp nhng cm giác ca cá nhân, ca ch th nhn thức là chính con người tuyệt
đối hoá vai trò tích cc ca ch thể trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau.
Chủ nghĩa duy tâm thường tru tượng hóa ý thc ca con người thành mt lc
lượng thn bí, tiên thiên. H coi ý thc là tn ti duy nht, tuyệt đối, là tính th nht
sinh ra tt c; còn thế gii vt cht ch là bn sao, biu hin khác ca ý thc tinh thn, là
tính th hai, do ý thc tinh thn sinh ra. Chủ nghĩa duy tâm thường tru tượng hóa ý
thc của con người thành mt lực lượng thn bí, tiên thiên. H coi ý thc là tn ti duy
nht, tuyệt đối, là tính th nht sinh ra tt c; còn thế gii vt cht ch là bn sao, biu
hin khác ca ý thc tinh thn, là tính th hai, do ý thc tinh thn sinh ra.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình thường tuyệt đối hóa yếu t vt cht, nhn
mnh mt chiu vai trò ca vt cht sinh ra và quyết định ý thc, ph nhận tính độc
lập tương đối ca ý thc, không thấy được tính năng động, sáng to và vai trò to
ln ca ý thc trong hoạt động thc tin. Chủ nghĩa duy vật khẳng định vt chất là
cái có trước, ý thc có sau, chính vt cht sinh ra ý thc và vt cht quyết định ý
thc. Ý thc chính là sn phm vt chất, được t chc nên b não của con người.
Và Lênin nhận định rng “Vật cht là mt phm trù triết học dùng để ch thc
ti khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cm giác ca
chúng ta chép li, phn ánh, và tn ti không l thuc vào cm giác. Vận động là
phương thức tn ti ca vt cht. 12 lOMoARcPSD|46958826
Ý thc là hình thc phản ánh đặc trưng chỉở con người và là hình thc phn
ánh cao nht ca thế gii vt cht, là s phán ánh sáng to thế gii khách quan vào b
ốc con người. Bn cht ca ý thc là hình nh ch quan ca thế gii khách quan.
Ý thc có hai ngun gc: ngun gc t nhiên và ngun gc xã hi.
Và mi quan h bin chng gia vt cht và ý thức đối vi s phát trin kinh
tế Vit Nam hin nay Đảng và nhà nước ta đã có những nhận định kinh tế sai lm
dn đến trì tr kinh tế tuy nhiên Đảng Cng sn Việt Nam đã luôn dũng cảm, tôn
trng s tht khách quan các vấn đề thc tế đang tồn ti xảy ra là căn cứ để đưa
ra biện pháp khc phc, kiên quyết sa cha, kp thi tng kết rút ra nhng bài hc
kinh nghim t thành công và c tht bi. Mọi đường li của Đảng và nhà nước
Đảng phi xut phát t thc tế, tôn trng quy lut khách quan. Ly vic phát huy
ngun lực con người làm yếu tố cơ bản cho s phát trin nhanh và bn vng. 13 lOMoARcPSD|46958826
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN DỤNG MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA VẬT
CHẤT VÀ Ý THỨC VÀO ĐỔI MỚI KINH TẾ CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Khái quát chung về công cuộc đổi mới kinh tế do Đảng Cộng
Sản Việt Nam lãnh đạo
Việt Nam đã trải qua rt nhiu thi k kháng chiến chng thc dân Pháp,
chng Mĩ vô cùng gây go ác liệt… Chính vì thế, nn kinh tế Vit Nam b suy thoái
nng n và hầu như bị kit quệ trong các giai đoạn lch sử, cơ sở vt cht b hy
hoi, tàn phá nng nề…Tiêu biểu mt s thi kỳ khó khăn của Vit Nam:
Thời kỳ 1954 – 1975: Việt Nam đi lên Chủ nghĩa xã hội, khôi phục và
phát triển kinh tế sau chiến tranh
Năm 1954, sau khi miền Bắc được giải phóng, Đảng Cng sn Vit Nam ra
khẳng định dù hoàn cảnh như thế nào, min Bắc cũng phải tiến lên Chủ nghĩa xã hội.
Đó là yêu cầu khách quan đảm bo s phát trin ca min Bắc, đồng thi còn là yêu
cu ca s nghiệp đấu tranh gii phóng min Nam, thng nhất đất nước. Min Bc tri
qua 3 năm (1954 – 1957) khôi phc kinh tế sau chiến tranh và hoàn thành nhng nhim
v còn li ca cách mng dân tc dân ch nhân dân (ci cách ruộng đất) và cũng là
chun b những điều kin cn thiết và phát trin nhn thức để chính thc thc hin
cách mng xã hi chủ nghĩa theo Nghị quyết Trung ương 14 (1958) và Nghị quyết Đại
hi III (9/1960). S nghip xây dng XHCN min Bc (1954-1975) và trên cả nước
sau năm 1975 đã bước đầu to dng mt xã hi mi vi bn cht tốt đẹp và sc mnh
v mi mt bảo đảm giành thng lợi trong đấu tranh gii phóng dân tc thng nhất đất
nước và bo v T quc XHCN. Đến năm 1975, khi miền Nam hoàn toàn được gii
phóng và thng nhất đất nước, nn kinh tế miến Bc b suy gim nghiêm trng. Cơ sở
vt cht k thut yếu kém, cơ cấu kinh tế mất cân đối, năng suất lao động thp, sn
xut nông nghiệp chưa cung cấp đủ lương thực cho dân và nguyên liu cho công
nghip, hàng hoá cho xut khu, ngoài ra còn b tàn phá nng n bởi đế quốc Mĩ. Ở
min Nam, sau 20 năm chiến tranh nn kinh tế bị đảo ln, nông nghip b hoang hoá
nhiu vùng do chu ảnh hưởng boom đạn của Mĩ… Chiến tranh ảnh hưởng không
nh trên tiềm năng sản xut nông nghip, hàng vn thanh niên nhập ngũ, gây ra một 14 lOMoARcPSD|46958826
gim sút ln lực lượng lao động nông nghiệp. Thêm vào đó, để đối phó vi nhu cu
ti khn ca chiến tranh, chính ph phi ct gim ngân sách dành cho nông nghiệp đến
mức còn không đủ cho vic sa cha máy móc nông cụ để duy trì mc sản lượng đã
đạt từ trước. Quy ra từng đầu người thì s thóc gim dn t 335 kg/người (1959 thi
điểm thc hin hp tác xã) xung còn 254 kg/người phn vì dân số gia tăng nhanh (t
13,5 triệu năm 1955 lên 24,55 triệu năm 1975) trong khi mc sn xut trì tr.
Thời kỳ 1976-1985: Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
Thi kỳ này, Nhà nước qun lý nn kinh tế ch yếu bng mnh lnh hành chính da
trên h thng ch tiêu pháp lệnh áp đặt t trên xuống dưới. Các doanh nghip hot
động trên cơ sở các quyết định của cơ quan nhà nước có thm quyn và các ch tiêu
pháp lệnh được giao. Nhìn chung, tăng trưởng kinh tế trong thi k này thp và kém
hiu qu. Nông nghip, lâm nghip là ngành kinh tế quan trng (chiếm 38,92% GDP
trong giai đoạn này), nhưng chủ yếu dựa vào độc canh trồng lúa nước. Công nghip
được dn lực đầu tư nên có mức tăng khá hơn nông nghiệp, nhưng tỷ trng trong
toàn nn kinh tế còn thp (chiếm 39,74% GDP), chưa là động lực để thúc đẩy nn
kinh tế tăng trưởng. min Bc mc dù thu nhập bình quân đầu người mt tháng
của gia đình công nhân viên chức tăng từ 27,9 đồng năm 1976 lên đến 270 đồng năm
1984; thu nhập bình quân đầu người mt tháng của gia đình xã viên hợp tác xã nông
nghiệp tăng từ 18,7 đồng lên đến 505,7 đồng, nhưng do lạm phát cao, nên đời sng
nhân dân hết sức khó khăn, thiếu thn. Trong Đại Hi ln thứ VI, Đảng tha nhận đã
phm phi sai lm, khuyết điểm trong chính sách kinh tế, xã hi dn ti khng hong
kinh tế từ năm 1979. ĐCSVN đã kịp thi t phê bình và ch ra nhng nguyên nhân cn
phi khc phục, đó là bệnh nóng vi, chủ quan, duy ý chí, giáo điều, chưa nắm vng
hoàn cnh, đặc điểm thc tiễn đất nước, chưa nhận thc rõ quy luật khách quan.
ĐCSVN đã từng bước đổi mới tư duy lý luận, nhất là tư duy kinh tế, từng bước sửa
đổi cơ chế chính sách cho phù hp, phát huy tính tích cc ca các thành phn kinh tế,
của cơ chế thị trường, chú trng li ích của người lao động, sửa đổi cách thc qun lý
nng v tp trung, hành chính, bao cp cn tr những động lc ca s phát trin. Ngh
quyết Trung ương 6 khóa IV (8/1979) là bước đột phá đầu tiên, tiếp theo là Ch th s
100 (13/1/1981) v khoán sn phm trong nông nghip, Quyết định 25CP, 26CP
(21/1/1981), Ngh quyết Trung ương 8 khóa V (6-1985) và Kết lun ca B Chính tr 15