Tài liệu chính thức chương 1 - Triết học Mác-Lênin | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả Phương Đông và Phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr.CN) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời Cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của sự phát triển văn minh, văn hóa, khoa học. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|46958826
lOMoARcPSD|46958826
 1
TRIT HC VÀ VAI TRÒ CA TRIT HCI SNG XÃ HI
-------------------
I. TRIT HC VÀ VN CA TRIT HC
  !"#$%#&
a. Ngun gc ca trit hc
m't lo(i hình nh)n th* +,c thù c-. /01#$%#& $.+02 345
!64789 :;'##0.<=/3#>#%=?@AAA+%#%=?@A#$B#(
 #$C#7;!D;E -.7/(#0F+(G#*c tri%#& HCIt hiJn khôngngKu
nhiên, nguLn gMc thNc t% t> tLn t(i h'i vEi m'##$O+' nhI#+Pnh c-a sN phát triQn
!D;1!DR.1=/.& /01!E=S v&+ +T*ng nhu c9u v" nh)n th *c
ho (#+'ng th Nc tiUn c-.;O+VW#(o r.XC)n thuy%t chung nhI#1 R#YJ
#MT3#%EHCZC.!6#%E -. Y /0$%t h& 6[(#$
#* \C)HCIt hiJn sEm nhIt trong lPch s] các lo(i hình lý lu) -.7/(
VEi tính cách m't hình thái ý th*c h'i, tri%t h&c nguLn gMc nh)n th*c
nguLn gMc xã h'i.
* Ngun gc nhn thc
Nh)n th*c th% giEi m't nhu c9u tN nhiên, khách quan c-. /0@";,#
P W]1#[C8C8"#/(!6#Y^ng nguyên th-y lo(O#$%#\+9C#_
;6 /0[:+Q gi3#Y #%E`YaHCZC.0i nguyên th-y k%t
nMi nhXng hiQu bi%tr0i r( 1;L, phi lôgíc...c-a mình trong các quan niJ;+9y xúc
c3;!6/.#2#6 nhXng huy"n tho(+Q gi3i thích m&i hiJn tbnh cao
c-.#[C8C8"n tho(i tín ^ng nguyên th-y kho tàng nhXng câu chuyJn th9n
tho(i nhX#5/W=.5#c;/1!)t giáo, Saman giáo. Th0i kS
tri%t h& $.+0 d6#0i kS suygi3m thu hep ph(m vi c-a các lo(i hO#[C8
C8"n tho(i tôn giáo nguyên th-y. Tri%t h&c chính hình th* #[C8\C)+9u
tiên trong lPch s]##2ng nhân lo(i thay th%+  /#[C8C8"n tho(i và tôn giáo.
Trong quá trình sMng c3i bi%n th% giEi, t>`E  /0i kinh nghiJm
tri th*c v" th% giE.+9u nhXng tri th*c cf thQ, riêng lg, c 3m tính. Cùng vEi sN ti%n
b' c-a s3n xuI#!6+0i sMng, nh)n th*c c-. /0i d9n d9+(#+%#$O+' ./
trong viJc gi3i thích th% giEi m't cách hJ thMng, lôgíc nhân qu3... MMi quan hJ giXa cái +V
`%#!6  .`%#6+M#+Lng th06+'ng lN +hii nh)n th*c ngày càngquan tâm
sâu sj +%n cái chung, nhXng quy lu)t chung. SN phát triQn c-.#[C8#$>u #!6
DNc khái quát trong quá trình nh)n th*c sk+%l 6; /ZC.+Qm,quan niJm
chung nhIt v" th% giEi và v" vai trò c-. /0i trong th% giE+RO#6R6l #$%t
h&c xuIt hiJn vE#  6;'t lo(O#[C8\C)+Mi l)p vEi các giáo
lý tôn giáo và tri%t lý huy"n tho(i.
@6/#0F+(1=  /(O#$#* h2#$/#O#$(#3;(1[Cp
!6W=.1  =/.& +'c l)T .O#61#O#$%#& +R!.#$h6[()
1
lOMoARcPSD|46958826
#* \C)#Fng hT13ZC8%##It c3!I+"\C) C!"#N_1HV'1#
[C8T> buF+9u lPch s] tri%t h&c tEi t)n th0i kS Trung C F, tri%t h&c vKn tri th*c bao
trùm,6m=/.&c c-a các khoa h& n$/6OD;+R1#$%t h& +c coi là
s* mJnh mang trong mình m&i trí tuJ c-a nhân lo(i. Ngay c3.#16#$%t h&c sáng l)p
ra Tri%t h&c cF+Q*c 2 th% k? XVIII, vK+Lng th0i là nhà khoa h&c bách khoa. SN dung
hp+R -a tri%t h&c, m't m,t ph3n ánh tình tr( . Y;CLi c-a các khoa h&c chuyên
ngành, m,t khác l (i nói lên nguLn gMc nh)n th*c c-a chính tri %t h&c. Tri%t h&c không thQ
xuIt hiJn t> m3+It trMng, ph3i dNa vào các tri th* = +Q=ZC#!6+P
Eng*ng dfng. Các lo(i hình tri th*c cf thQ2 th% k? th* VII tr.CN thNc t%+V=T/
Tl1+.[(ng. Nhi"u thành tNu mà v"W.C0i ta x%p vào tri th*  &c, toán h&c, y h&c,
nghJthu)t, ki%n trúc, quân s N c3 chính trPo2 Châu Âu th0i bIy gi0+V+(t tEi m* ;6
+%n nay vKn còn khi% /0i ng(c nhiên. Gi3i phKu h&c CF+(+VT#Jn ra nhXng
t? lJ +,c biJ# 7+Mi c-.#Q0i nhXng t? lJ68+V#$2 thành nhXm Can
mN !6ntrong h'i h&a và ki %n trúc CF+(i góp ph9n t(o nên m't sM kS quan c-a th% giEi.
DNa trên nhXng tri th * !)y, tri%t h& $.+0i và khái quát các tri th*c riêng lg thành
lu)n thuy%t,#$/+R RXng khái niJm, ph(m trù và quy lu)#o -a mình.
!)81R+%n nguLn gMc nh)n th*c c-a tri%t h& 6R+%n sN hình thành, phát triQn
c-.#[C8#$>C#ng, c-.DNc khái quát trong nh )n th*c c-. /0i. Tri th*c cf
thQ, riêng lg v" th% giE+%n m'#.+/(n nhI#+Pnh ph3+c tFng hp, tr>C#ng hóa, khái
quát hóa thành nhXng khái niJm, ph (;#$:1ZC.+Qm, quy lu)t, lu)n thuy%#o+- s*c phF
ZC#+Q gi3i thích th% giEi. Tri%t h& $.+0+T*ng nhu c9C+R -a nh)n th*c. Do nhu c9u c-a
sN tLn t(1 /0i không thia mãn vEi các tri th*c riêng lg, cfc b' v" th% giEi, càng không
thia mãn vEi cách gi3i thích c-.  #Y+"C!6/\#5/[C8#$%t h&c bj#+9u t>
các tri%t lý, t> sN khôn ngoan, t> tình yêu sN thông thái, d9n hình thành các
hJ thMng nhXng tri th*c chung nhIt v" th% giEi.
Tri%t h&c chb xuIt hiJn khi kho tàng th*c c-./60+VO#6+c m'#!M
QC`%#I#+P!6#$_W2+R1#[C8 /0 d+V+(#+%n trình +' R=3
D$l#$.+   C#$/;C5!6XWN=Jn, hiJ#$_g
* Ngun gc xã hi
Tri%t h& =5$.+0i trong h'i mông mu'[V;.p Rqm$%t
h&c =5#$c/]ng bên ngoài th% giE1 d`' óc không tLn t(`_/6 /
0n1.Tri%t h& $.+0i khi n"n s3n xuIt h'+V RWNT7 5./+'!6/6
0+VHCIt hiJn giai cIp. T*c khi ch%+' c'ng s3n nguyên th-y tan rã, ch%+'
chi%m hXu lJ+VO#61T#*c s3n xuIt dNa trên s2 hXC#7!"#
Ju s3n xuI#+VH +Pnh2#$O+' khá phát triQn. Xã h'igiai cIpn(n áp b*c
giai cIp khj +V+c lu)t R.6Ec, công cf trIT!6+"u hòa li ích giai
cIT+-#$2#61m#> chr là tôitE c-a xã h'i bi%n thành ch- nhân c-a xã h'n
1 C.Mác và Ph.sc<tuuvB1 Toàn tp, t)p 1, Nxb Chính trP quMc gia, Hà N'i, tr. 156.
2
lOMoARcPSD|46958826
Gjn li"n vEi các hiJ#ng h'i v>._C6./+'#$YR +V# =i./+'ng
chân tay. Trí th*c xuIt hiJn vEi tính cách m't t9ng lEp h'i, vP th% h'H +Pnh. Vào
th% k? VII - V tr.CN, t9ng lEp quý t ' 1#DX1+"n ch-, nhà buôn, binh lính...+V chú \+%n
viJc h& 66#$0ng và ho(#+'ng giáo df +V#$2 thành m't ngh" trong xã h'i.Tri th*c
toán h& 1+P.\1#_!D1 &c, pháp lu)t, y h&c...+V+c gi3ng d(8w.6 t9ng lEp trí
th* +V+ch'i ít nhi"u tr&ng v&ng. T9ng l Ep này cR+"u kiJn và nhu c9u nghiên c*C1 R
DNc hJ thMng hóa các quan niJ;1ZC.+Qm thành h&c thuy%t,lu)n. NhX0i xuIt
sjc trong t9ng lET68+VJ thMng hóa thành công tri th*c th0+([Ei d(  ZC.+Qm,
các h&c thuy%t lu)o R#YJ thMng, gi3#Y +c sN v)+'ng, quy lu)t hay các quan
hJ nhân qu3 c-a m'#+M#ng nhI#+P1+c xã h'i công nh)n là
các nhà thông thái, các tri%t gia (Wise man, Sage, Scholars, Philosopher), t* 6  6
##2ng. V" mMi quan hJ giXa các tri %t gia vEi c'i nguLn c-a mình, C.Mác nh)Hx#q
m #$%#.=5;& _I;#>#$+I#y&6W3Ta; -.#0+(i c-.
;O1 -.[7#' ;O1;6[hWXa tinh t% nhI#1ZC\!6!5O+c t)p trung
l(i trong nhX##2ng tri%t h& n
Tri%t h&c xuIt hiJn trong lPch s]/60i vEi nhX+"u kiJ!)y chb
trong nhX+"u kiJ!)y - n'i dung c-a vI+" nguLn gMc h'i c-a tri%t h&c.
m$%t h& n6#C)t ngX+c s] dfng l9+9C#_#$/#$0ng phái Socrates
(Xôcrát). Còn thu)t ngXm$%#.n<4/W/T/WB+9u tiên xuIt hiJn 2zc$. #CW
<z_$. #B1[:+Q chb0i nghiên c*u v" b3n chIt c-a sN v)t.
!)y, tri%t h&c chb$.+0i khi h'/60+V+(#+%n m'##$O+'#
+Mi cao c-a s3n xuIt xã h'i, ph 7 5./+'ng xã h'i hình thành, c-a c3#+Mi th>.
[1 #XCR.#Ju s3n xuI#+c lu)#+Pnh, giai cIp phân hóa m(16E
$.+0i. Trong m't h'!)y, t 9ng lEp trí th*c xuIt hi Jn, giáo df !66#$0ng
hình thành và phát triQn1  6#5#+V+-DN #[C8+Q tr>C#ng hóa, khái
quát hóa, hJ thMng hóa toàn b' tri th*c th0+(i các hiJ#ng c-a tLn t(i xã h'+Q xây
dNng nên các h&c thuy%t, các lu)n, các tri%t thuy%t. VEi sN tLn t(i mang tính pháp c-a
ch%+' s2 hXC#7!"#Ju s3n xuIt, c-a tr)t tN giai cIp c-a b';86Ec,
tri%t h&c, tN R+V;.#$/;O#Y. Ip sâu sj 1R 5=.#Y+3ng là phfc
vf cho li ích c-a nhXng giai cIp, nhXng lN ng xã h'i nhI#+Pnh.
NguLn gMc nh)n th*c và nguLn gMch 'i c-a sN$.+0i c-a tri%t h&c chb sN phân chia
có tính chI##+M+Q hiQu tri%t h& +V$.+0#$/+"u kiJn nào và vEi nhXng ti"n +"
#% nào. Trong thNc t% c-a xã h'/60i kho3.OD;#$D;D;#$Ec, tri%t
h&c 2 Athens hay Trung Hoa ' CF+(+"u bj#+9u t> sN rao gi3ng c-acác tri%t gia.
Không nhi"C0i trong sM h&+c xã h 'i th>a nh)n ngay. S N tranh cãi và T_T#0ng
khá quy%t liJt 2 c3T5KT785Y#ZC.+Qm,h&c thuy%t ph3;V
+%n nhi"u th% hJ sau mE+c kh{+Pd RXng nhà tri%t h&c ph3i hy sinh m(ng
sMng c-.;O+Q b3o vJ h&c thuy%#1ZC.+Qm mà h& cho là chân
lý.
3
lOMoARcPSD|46958826
ThNc ra nhXng b|ng ch *ng thQ hiJn sN hình thành tri%t h &c hiJn không còn nhi"u. . sM
tài liJu tri%t h& #6!D#0i CF+(i Hy L(T+V;It, ho, Y#$. d=5 hC8_
ven. Th0i ti"n CF+(i chb sót l(i m't ít các câu trích, chú gi3i và b3#R;c do các
tác gi3+0i sau vi%t l(i. TIt c3 tác pham c-a Plato (Platôn), kho3ng m't ph9n ba tác
pham c-a ArixtMt, m't sM ít tác pham c-.c/T$.W#CW10i k% th>a ArixtM#1+V
`P thIt l(c. M't sM tác pham chX La tinh và Hy L(p c-.#$0ng phái Êpiquya, ch-w.
jc k? (Stoicism) và Hoài nghi lu)n c-a th0i h)C!DR.z8}(T d v)y.
b. Khái nim Trit hc
~ $C•CM 1 Xt ( ) +V R#> rIt sEm, ngày nay, chX ( )
+c /6#+!Ei thu)t ngX philosophia c-a Hy L(p, vE\w.6WN
#$C8#O;`3 I# -.+M#)n th* 1#06 /0i, xã h'1!d#$f!6#
#2$%#& 6biQu hiJn cao c-a trí tu16WNQC`%#W7CWj  -. /0!"
toàn b' th% giEi thiên-+Pa- 7!6+PE7WZC. / /0i.
', thu)#X Dar'sana <#$%#& Bw.Mc là 6;\6
#$#* [N.#$_\#$Y16+Q[K[j# /0+%!EkT3
T781#C)t ngXm#$%#& n+.+ W][fTF bi%J.81
d#$/#It c3 các hJ thM6#$0ng, chính €•‚ƒ„ƒ€…†<#%z8}(Ty+c
s] dfngw.Mc sang các ngôn ngX= q4/W/T81T/W/Tc1‡ˆ‰Š‹Š‡ˆŒB$%t
h&c, Philo-sophia1HCI#J2z8}(p CF+(i, vEw.6 0
z8}(TF +(i quan niJ;1T/W/T.!>.;.w.63#Y !d#$f1+PE
)n th* !66!1!>.I;(+%=#!&#O;=%; 7\ -. /0
!)y, c32T5!6T781.8#>+9C1#$%#& +V6/(#
+'##9`)c cao,lo(i hình nh)#*  R#$O+' tr>C#ng hóa và khái quát
hóa rIt cao. Tri%t h&c nhìn nh)!6++M#ng xuyên qua thNc t%, xuyên qua
hiJ#ngZC.W#+c v" /0!6!d#$f. Ngay c3 khi tri%t h&c còn bao gLm
trong tIt c3m&i thành tNu c-a nh)n th*c, lo(i hình tri th* +,c biJ#68+V#L#(
!Ei tính cách là m't! "#$i.
lo(i hình tri th* +,c biJt c-. /0i, tri%t h&c n6/ d R#.;!&ng xây
dNng nên b*c tranh tFng quát nhIt v" th% giEi v" /0= !Ei các lo(i
hình tri th*c xây dNng th% giEi quan dNa trên ni"m tin và quan niJ;#2#ng v" th%
giEi, tri%t h&c s] dfng các công cf tính, các tiêu chuan lôgíc nhXng kinh nghiJm
/0+V=;T#Nc t(1+Q diUn t3 th% giEi và khái quát th% giEi quan b|ng
lý lu)n.Y+,c thù c-a nh)n th*c tri%t h&c thQ hiJn 2+R
 =/.# Britannica +Pw.1m$%t h&c sN xem t tính, tr>C
#ng RTTT!" thNc t(i vEi tính cách m't chbnh thQ ho,c nhXng khía
c(nh n"n t3ng c-a kinh nghiJm sN tLn t(0i. SN truy vIn tri%t h&c (Philosophical
Inquyry) là thành ph9n trung tâm c-a lPch s] trí tuJ c-a nhi"u n"n !D;n
m =/.##$%t h&c mEn -a ViJn Tri%t h&c Nga xuIt b3D;tuu!%#qm$%t
h&c là hình th* +,c biJt c-a nh)n th*c và ý th*c xã h'i v" th% giE1+c thQ hiJn thành
4
lOMoARcPSD|46958826
hJ thMng tri th*c v" nhXng nguyên tj `3n n"n t3ng c-a tLn t(0i, v" nhX
+,c #$`3n chIt nhIt c-a mMi quan hJ giX. /0i vEi tN nhiên, vEi h'i
vE+0isMng tinh th9n
R"C+Pw.!"#$%#& 1  +Pw.#0`./6;X
'i dung ch- y%u sau:
- Tri%t h&c là m't hình thái ý th*c xã h'i.
- Khách thQ khám phá c-a tri%t h&c là th% giEi (gLm c3 th% giEi bên trong và bên
ngoài /0i) trong hJ thMng chbnh thQ toàn ven vMn có c-a nó.
- Tri%t h&c gi3i thích tIt c3 m&i sN v)t, hiJ#ng, quá trình quan hJ c-a th%
giEi, vEi mf +Y #O;$.XZC8C)t phF bi%I# TM1ZC8+Pnh quy%#
+PWN!)n +' -.#% giE1 -. /0!6 -.#[C8
-VEi tính cách lo(i hình nh)n th* +, #:1+'c l)p vEi khoa h&c khác biJt vEi
tôn giáo, tri th*c tri%t h&c mang tính hJ thMng, lôgíc tr>C#ng v" th% giEi, bao gLm
nhXng nguyên tj  `3n, nhX+, #$`3n chIt và nhXZC.+Qm n"n t3ng v" m&i
tLn t(i.
- Tri%t h&c là h(t nhân c-a th% giEi quan.
$%#& 6O#+,c biJt c-a ý th *c h'1+c thQ hiJn thành hJ#M
ZC.+Qm lu) CI#!"#%E1!" /0i v"#[C8 -. /
0#$/#%EI8
VEi sN$.+0i c-a Tri%t h&c Mác - Lênin, trit hc h th%&'m lun
chung nh(t v) th gi*i v+,i trong th gi*-./0&c v) nh1ng
quy lut vnng, phát tri'n chung nh(t ca t nhiên, xã h2/34
Tri%t h&c khác vEi các khoa h&c khác 2,5c thù ca h thng tri thc khoa hc
2/676 6u. Tri th*c khoa h&c tri%t h&c mang tính khái quát cao dNa trên
sN tr>C#ng hóa u sjc v" th% giEi, v" b3n chIt cu'c sM /04TT
nghiên c*u c-a tri%t h&c xem xét th% giE;'t chbnh thQ trong mMi quan hJ giXa các
y%u tM!6#O;  +.(i m't hJ thMng các quan niJm v" chbnh thQ+R$%t h&c là sN diUn
t3 th% giEi quan b|ng lu)"C+R b thQ thNc hiJn b|ng cách tri%t h&c ph3i dNa trên
W2 tFng k%t toàn b' lPch s] c-a khoa h&c và lPch s] c-a b3#7##2ng tri%t h&c.
Không ph3i m&i tri%t h& +"u là khoa h&c. Song các h&c thuy%t tri%t h& +"C R+R
góp ít nhi"u, nhI#+Pnh cho sN hình thành tri th*c khoa h&c tri%t h&c trong lPch s]; nhXng
m!h=7Cn1Xm;j#=7Cn#$_m+0ng xoáy M n!5#)n c-a lPch s]##2ng tri%t
h&cnhân lo($O+' khoa h&c c-a m't h&c thuy%t tri %t h&c phf thu'c vào sN phát triQn
c-a +M#ng nghiên c*u, hJ thMng tri th*c và hJ thMTTT_ *u.
c. V()8ng ca trit hc trong l+ch s9
Cùng vEZC#$OT##$Q -a h'i, c-a nh)n th*c c-a b 3n thân tri%t h&c, trên
thNc t%, n'i dung c-.+M# -.#$%#&  d#.8+F#$/  #$0ng phái tri%t h&c
khác nhau.
M#ng c-a tri%t h&c là các quan hJ phF bi%n và các quy lu)t chung nhIt c-a toàn
5
lOMoARcPSD|46958826
b' tN nhiên, xã h'!6#[C8
.8#>=$.+01#$%#& +V+ Hc;6O# ./I# -.#$#* , `./
6;#$/R#$#* -.#I# 3w!N ;6;V!" sau, t> th% k? XV - XVII, mEi
d9n tách ra thành các ngành khoa h& $_m"n tri%t h&c tN_n6=Jm chb tri%t
h&c 2 T78#0i kS còn bao gLm trong tIt c3 nhXng tri th* ;6 /0 R
+c,#$Ec h%t là các tri th*c thu 'c khoa h &c tN_W.C68#/&c, v)t lý h& 1
#_!Dh& c/•z.Ž=1A.#60+*ng 2+bnh cao nhIt trong sM các
nhà tri%t h&c!w+(i c-a nhân lo(i - nhX0 /m#/6`' ki%n th*c c-./60
#$/+R R=/.h&c tN nhiên thu' w!Nc c-a h&n786C8_76;38
WZC.Jm v>a tích cNc v>a tiêu cN $|1./0&&0&4
#0=Sz8}(p CF+(i, n"#$%#& #N_+V+(#+ X#6#NC!5 :
$N $^1;6m  O#*c muôn hình muôn vg c-a nó, + -.4scq+V
m9m mM!6+.3y n2 h9u h%t tIt c3 các lo(i th% giEZC.W.C68n2 -.
#$%#& z8}(p CF+( h+)m dIu I+%WNT##$Q -.##2#$%#& 2
Tây Âu mãi v"W.C68.81!DR.z8 - La còn là tiêu chuan c-a viJc gia nh)p C'ng
+Lng châu Âu.
~ 78•C#0$C F1=ZC8"N  -./'`./#$:;;&w!N +0
WM h'#O#$%#& #$2#65J -.#9& "`P#.8
`|" 02n$%#& #$/9n thiên niên k?+_;#$0$C F
Pu sNZC8+Pnh chi phM -.J##2#5/M#ng c-a tri%t h&c Kinh
viJn chb t)p trung vào các ch-+"";##5/1#_+01+Pa ngfc..-
nhXng n'i dung n,ng v"#`Jn, m,c kh3i ho,c chú gi3  #Y+"u phi th% tfc.
Ph3+%W.Cm C'c cách m(n/Tc$ CW1  =/.& 78•C#%=?•@1
•@A mEi d9n phf 1#(/ W2#$#*  /WNT##$Qn mEi c-.#$%#& 
Cùng vEWNO#6!6 - MZC.JW3HCI##`3 -w.1+Q+T* các
y_C 9C -.#N #U1+,c biJ#8_C 9C -.W3HCI# 5Jp, các b';5=/.&
C8_61#$Ec h%#6=/.& #N J;+V$.+0XT#JE!"
+P.\!6#_!D :X#6#NC=  -.=/.& #N nghiJm th% k? XV - XVI
+V#l +ay cu' +IC#$.Xa khoa h&c, tri%t h&c duy v)#!E -w.[C8#7;!6#5
giáo. VI+"+M#ng c-a tri%t h&c bj#+9C+ +,t ra. NhX+b ./;E#$/ -
w.[C8!)##%=?•@AA - •@AAA+VHCIt hiJn 2‘14T1z6}.!EX+(`QC
#_C`QC’. /1z/``cW<‘B1“[c$/#1zc!c#CW<4TB1T/”.<z6
}.B@A}_+,c biJ#+ ./ 5./ -.6[C8!)#4T#0=S68+M
!EWNT##$Q -wa duy v)##$/P W]#$%#& #$E p •!%#qm$/WCM#
3P W]J+( -. 7C•C!6I#6!6/ CM#%=?•@AAA12E 4T1+V[U
ra m't cu' ZC8%# % M#I# 3X$ $2 -.#0$CF, M %+'
T/=%#$/#%# %!6##21 b R -w.[C8!)#6#$%#& [C8I#
triJ#+Q1#$C#6!E#I# 3;&& #C8%# -.=/.& #N_1#:+P !E;_#Y1
!E#R+(/+* 3. Bên c(nh ch-w.[C8!)t Anh và Pháp th% k?•@AA–•@AAA1#[C8
6
lOMoARcPSD|46958826
#$%#& dT##$Q;(#$/& #C8%##$%#& [C8#7;;6+b ./
6.#!6zcc<z_cB1+(`QCHCI#Wj  -.#$%#&  F+Q* 
Tri%t h&c t(/+"u kiJn cho sN$.+0i c-a các khoa h& 1WNT##$Q -.
=/.&  C8_6 d#>`E HR.`i vai trò c-a tri%t h&c tN_ d16;T
W3#.;!& -.#$%#& ;CM+R!.#$hm=/.&  -.  =/.& n$%#&
Hêghen 6& #C8%##$%#&  CM :#Q hiJ#.;!&+Rz_c#N /#$%#&
-.;O6;'t hJ#M)#* TF`%1#$/+RX6=/.& $_
`J# b6X;j#=7CTf#C' !6/#$%#& 165Y &c *ng dfng.
z/6 3=#% - xã h'!6WNT##$Q;(;k -.=/.& !6/+9C#%
=?•A•+V[K+%WN$.+0 -.#$%#& p /(#C8Jt tri J#+Q!EZC.Jm
tri%t h& 6m=/.& -.=/.& n1#$%#& p H +P+M#_
*C -.;O66:;%%&1&n t<2/31a v(
2/".632t tri'2/1%.(
&#$i3. Các nhà tri%t h &c mác xít v"W.C+V+1!Ei Mác,
l9+9u tiên trong lPch s],+M#ng c-a tri%t h& +c xác l)p m't cách hp lý.
@I+"#  =/.&  -.#$%#& !6+M# -.R+V78$.X C'c tranh
lu)=x/[6 /+%J.8"C& #C8%##$%#& J+(2T78;CM#>
`iZC.J;#$C8"#M!"#$%#& 1H +P+M#_ *C$_ /;O
;5#3XJ###91T7#Y Xw.1 l3!D`3
M,c v)y, cái chung #$/& #C8%##$%#& 6_ *CX!I
+" CI# -.E#N_1 -.HV'!6 /01;MZC.J -. /
01 -.#[C8 /0R$_!E#%E
d. Trit hc - h<t nhân lý lun ca th gi*i
quan * Th gi*i quan
Nhu c9u tN nhiên c-. /0i v" m,t nh)n th*c là muMn hiQu bi%#+%n t)n cùng, sâu
sjc toàn diJn v" m&i hi J#ng, sN v)#1ZC#$O#$#* ;6 /0i
c3/60i 2 th06/ d(i có h (n,ph9n quá nhi bé so vEi th% giEi c9n nh)n th*c
vô t)`_#$/!6`_/6 /0R6#OCMng có vI+" (Problematic
Situation) c-a m&i tranh lu)n tri%t h&c tôn giáo. B|ng trí tuJ duy lý, kinh nghiJm
sN mKn c3m c-.;O1 /0i bu'c ph3H +Pnh nhXZC.+iQm v" toàn b' th%
giEi 6; W2+Q+PEng cho nh)n th* !66+'ng c-.;OR Y6#%
giEi quan. #N#_+", vEi th% giEi quan sN ch*;6/ d
=5+- D *,trong khi ni"m tin l(i mách b3/+' tin c)y.
m% giEZC.n khái niJm gMc ti%* m—c#.W .CCn9+9C#_
+cA.#<.#BW] dfng trong tác pham =6 >.6   (Kritik der
Urteilskraft1˜™uB[:+Q chb th% giEZC.W#+c vEw.6#% giEi trong sN c3m
nh)n c-. /0i. •.C+R1’• c+V`F sung thêm cho khái niJm này m't n'i dung
quan tr&ng là, khái niJm th% giEi quan luôn sšn trong m'#W+LH +Pnh v" th% giEi,
m'#W+L mà không c9n tEi m't sN gi3i thích lý thuy%t nào c3Y#c/w.68;6
7
lOMoARcPSD|46958826
z_c+VR+%m#% giEZC.+(/+* n1›/c#cR+%m#% giEZC.#
.n1 hL.Ranke - m#% giEZC.#5/nQ t>+R1=Jm th% giEZC.
 Qu ngày.8+VTF bi%n trong tIt c3  #$0ng phái tri%t h&c.
Khái niJm th gi*i quan hiQu m't cách ngjn g&n hJ thMZC.+Qm c-. /
0i v" th% giEi. thQ+Pw.q Th gi *i quan khái nim trit hc ch? h
thng các tri th%&'m, tình c;m, ni)."@# +nh v) th gi*iv)
v+ trí c&i (bao hàm c; nhân, hi nhân lo<i) trong th gi*-.
Th gi*%&%+nh các nguyên tA , giá tr++*ng nhn thc
và ho<ng thc tiBn ca coni.
Các khái niJ;m*c tranh chung v" th% giEn1m3m nh)n v" th% giEn1m)n th*c
chung v" cu' +0no=9d!Ei khái niJm th% giEi quan. Th% giEZC.#0
+c coi bao hàm trong nhân sinh quan - nhân sinh quan quan niJm c-. /
0i v"+0i sMng vEi các nguyên tj 1#+'!6+PEng giá trP c-a ho(#+'0i.
NhXng thành ph9n ch- y%u c-a th% giEi quan tri th*c, ni ";#!6\#2ng.
Trong +R#$#* 6W2 trNc ti%p hình thành th% giEZC.1#$#*c chb gia
nh)p th% giEiZC.=+V+c kiQm nghiJm ít nhi"u trong thNc tiUn và tr2 thành ni";
#}\#2ng làtrìn+' phát triQn cao nhIt c -a th% giEi quan. VEi tính cách là hJZC.
+Qm chb dK#[C8!66+'ng, th% giEZC.6T#* +Q /0i chi%;
wJn thNc, thi%u th% giEZC.1 /0=5 RTE6+'ng.
Trong lPch s] phát triQn c-.#[C81#% giEi quan thQ hiJ[Ei nhi"u hình th* +.
d(= .C1_ d+c phân lo(i theo nhi"u cách khác nhau. Ch{ng h(n, th% giEi
quan tôn giáo, th% giEi quan khoa h&c và th% giEi quan tri%t h&c. Ngoài ba hình th*c ch-
y%u này, còn có thQ có th% giEi quan huy"n tho(i (mà m't trong nhXng hình th*c thQ hiJn
tiêu biQu c-a nó là thCn tho<i Hy L<p); theo nhX D * phân chia khác, th% giEi quan
h+c phân lo(i theo các th0+(i, các dân t'c, các t' 0i, ho,c th% giEi quan kinh
nghiJm, th% giEZC.#5#0ng...
Th% giEi quan chung nhIt, phF bi%n nhI#1+c s] dfng (m't cách ý th*c ho,c không
ý th*c) trong m&i ngành khoa h&c và trong toàn b'+0i sMng xã h'i là th% giEi quan tri%t
h&c.
* H<t nhân lý lun ca th gi*i quan
Nói tri%t h&c là h(t nhân c-a th% giEi quan, b2i th nh(t, b3n thân tri%t h&c chính là
th% giEi quan. Th hai, trong các th% giEZC.= #% giEi quan c-a các khoa h
&c cf thQ, th% giEi quan c-a các n t'c, hay các th0+(o#$%t h&c bao gi0 d6
#6T9n quan tr&1+R!.#$h67#M cMt lõi. Th ba, vEi các lo(i th% giEi
quan tôn giáo, th% giEi quan kinh nghiJm hay th% giEZC.#5#0ng...tri%t h&c bao
gi0 d R3nh 2ng và chi phMi, dù có thQ không tN giác. Th, th % giEi quan tri%t
h&c #% nào skZC8+Pnh các th% giEi quan và các quan niJ;= #%.
Th% giEi quan duy v)t biJn ch*+  /6+bnh cao c-a các lo(i th% giEZC.+V
t>ng có trong lPch s]. Vì th% giEZC.68+hii th% giEi ph3+c xem xét trong dNa
8
lOMoARcPSD|46958826
trên nhXng nguyên lý v" mMi liên hJ phF bi%n và nguyên lý v" sN phát triQn. T>+781#% giE
!6 /0+c nh)n th* !6#c/ZC.+Qm toàn diJn, lPch s], cf thQ phát triQn.
Th% giEi quan duy v)t biJn ch*ng bao gLm tri th*c khoa h&c, ni"m tin khoa h&c và lý t2ng
cách m(ng.
Khi thNc hiJn ch* D -a mình, nh XZC.+Qm th% giEZC.C5 RHC
Eng + \#2ng hóa, thành nhXng khuôn mKC!DR.+"u chb6!G
w.#/En c-ath% giEi quan thQ hiJ#$Ec h%t là 2+Qm này.
Th% giEZC.+R!.#$h+,c biJt quan tr&ng trong cu'c sMng c-. /0i
h'/60i. B2i lk, th* nhIt, nhXng vI+"+c tri%t h& +,t ra tìm l0i gi3+T
#$Ec h%t nhXng vI+" thu'c th% giEi quan. Th* hai, th% giEZC.+l+jn ti"+"
quan tr&+Q xác l)TT#* #[C8p và nhân sinh quan tích cNc trong khám
phá chinh phfc th% giE$O+' phát triQn c-a th% giEi quan tiêu chí quan tr&
+ sN#$2ng thành c-a mr 7 d -a mri c'+Lng xã h'i nhI#+Pnh.
Th% giEi qC.#5/ d6#% giEi quan chung nhI#1 R\w.TF bi%+Mi
vEi nh)n th*c ho(#+'ng thNc tiUn c-. /0[/`3n chI#6+,t ni"m
tin vào các #Y+"C1 /#Y^ ./\#$Y1T- nh)n tính khách quan c-a tri
th*c khoa h&c, nên=5+c *ng dfng trong khoa h& !6#0ng dK+%n sai l9m,
tiêu cNc trong ho(#+'ng thNc tiUn. Th% giEi quan tôn giáo phù hT!Ei nhX
#$0ng hT /0i gi3i thích thIt b(i c-a mình. Trên thNc t%1 d=5Y#6
=/.& W:+(o vKn có phát minh, !Ei nhX#$0ng hp này, m&i gi3i
thích b|C8_7#5/+"u khôngthuy%t phfc; c9n ph3i lý gi3i kœ^
!6W7CWj `|ng nhXC8_7!t ra ngoài giEi h(n c-a nhX#Y+"u.
5Y#01#$/+R R6=oa h&  C8_61#0+Pnh ki%n
vEi tri%t h&c, không th>a nh)n tri%t h&c 32ng hay chi phMi th% giEi quan c-a
mình. Tuy th%, vEi tính cách là m't lo(i tri th* !w;513i quy %t các vI+" chung nhIt
c-.+0i sMng,an giIu sâu trong mri suy nghw và hành vi c-. /01_#[C8#$%t
h&c l(i m't thành tM hXC#$/#$#*c khoa h& d#$/#$#* #5
#0ng, chr dNa ti"m th*c c-a kinh nghiJm nhân, các nhân cf thQ hiQu
bi%t 2#$O+' nào th>a nh)+%+7C!ai trò c-a tri%t h&c. Nhà khoa h&c c3
nhX0i ít h&c, không  6/#$+c viJc ph3i gi3i quy%t các quan h J
ngKu nhiên - tIt y%u hay nhân qu3trong ho(#+'ng c-a h&, c3 trong ho(#+'ng khoa h&
C8_W7C d#$/+0i sMng#0ng ngày. w.61[:Qu bi%t sâu hay nông
c(n v" tri%t h&c, yêu thích hay ghét bi tri%t h& 1 /0i vKn bP chi phMi b2i tri%t
h&c, tri%t h&c vKn m,t trong th% giEi quan c-a mr0i. VI+" chb th* tri%t h&c
nào sk chi phM /0i trong ho(#+'ng c-a h&1+,c biJt trong nhXng phát minh, sáng
t(o hay trong x] lý nhXng tình huMng gay cIn c-a+0i sMng.
VEi các nhà khoa h& 14sc#$/# Ta;mJn ch*ng c-a tN_n+V
vi%#qmXng ai phb báng tri%t h&c nhi"u nhIt l(i chính là nhXng kg lJ c-a nhXng tàn tích
thông tfc hóa, tLi tJ nhIt c-a nhXng h&c thuy%t tri%t h&c tLi tJ nhIt...Dù nhXng nhà khoa
9
lOMoARcPSD|46958826
h&c tN_ R6;O+Xa thì h& d!Kn bP tri%t h&c chi phMi. VI+" chb2 chr h&
muMn bP chi phMi b2i m't th* tri%t h&c tLi tJ hp mMt hay h& muM+ Eng dKn b2i m't
hình th* #[C8\C)n dNa trên sN hiQu bi%t v" lPch s]##2ng và nhXng thành tNu
c-.Rn
!)y, tri%t h&c vEi tính cách h(t nhân lu)n, trên thNc t%, chi phMi m&i th%
giEiZC.1[:0i ta có chú ý và th>a nh)+"C+R.8=5
t @I+" `3 -.#$%#&
a. Ni dung v()7D;n ca trit hc
$%#& 1= !Ei m't sM lo(i hình nh)n th* = 1#$E =3ZC8%#  !I+"cf
thQ c-a mình, nó bu'c ph3i gi3i quy%t m'#!I+" R\w."#3!66+Q;HCI# T#+Q
3ZC8%##It c 3X!I+" h( - vI+" v" mMi quan hJ giXa v)t ch It vEi ý th* 78
Y62()7D; -.#$%#& 4sc!%#qm@I+"`3E -. ;&#$%#
& 1+,c biJ#6 -.#$%#& J+(16!I+"ZC.JX.#[C8!E#L#(n2.
B|ng kinh nghiJm hay b|\#$Y1 /0i rMt cu' +"u ph 3i th>a nh)n r|ng,
hóa ra tIt c3 các hiJ#ng trong th% giEi này chb thQ, ho,c hiJ#ng v)t chIt,
tLn t(i bên ng/6!6+'c l)p ý th* /0i, ho,c hiJ#ng thu'c tinh th9n, ý
th*c c-a chính /0i. NhX+M#ng nh)n th*c l( lùng, huy"n bí, hay ph*c t(T
L1+Ing siêu nhiên, linh c3m, th*c, v)t thQ1#.!d#$f, ánh sáng, h(t
Quark, h(t Strangelet, hay #$0ng (Sphere)...tIt th38 /+%n nay vKn không ph3i
hiJ#ng gì khác n|m ngoài v)tchIt và ý th* Q gi3i quy%#+c các vI+" chuyên
sâu c-a t>ng h&c thuy%t v" th% giEi, thì câu hi+,#$.+Mi vEi tri%t h& #$Ec h%t vKn là:
Th% giEi tLn t(`_/6#[C8 /0i quan hJ#% nào vEi th% giEi tinh
th9n tLn t(i trong ý th* /0i? Con0i kh3DQu bi%#+%+7C!" sN
tLn t(i thNc c-a th% giEi? BIt kS#$0ng pháitri%t h& 6/ d=5#Q l3ng tránh
gi3i quy%t v() này - mi quan h gi1a vt ch(t và ý thc, gi1a tn t<2/3.
3ZC8%#!I+" `31;ri tri%t h& =5 bH +P"#3!6+Q;
HCI#phát c-.;O+Q3ZC8%#!I+"= ;6#5ZC.+R1)T#$01#%
EZC. -.  &c thuy%t và c-.  #$%#. d+ H +Pnh.
@I+" `3 -.#$%#&  R.;,#1#$30. 7CiE
M5(qX.\#* !6!)# I##O 6/ R#$E 1 6/ RW.C1 
6/ZC8%#+P 6o? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cuMi cùng c-a hiJ
#ng, sN v)t, hay sN v)+'+. 9n ph 3i gi3i thích, thì nguyên nhân v)t chIt hay
nguyên nhân tinh th9+R!.#$h6 ZC8%#+Pnh.
M5&q/0 R=3D)#* + #%E.8=5•R
  khác, khi khám phá sN v)t và hiJ#1 /0i có dám tin r|ng mình sk nh)n
th*c+c sN v)t và hiJ#ng hay không.
 #$30. 7Ci#$_ZC8+Pnh l)T#$0ng c-a nhà tri%t h&c và c-.#$0ng phái
2 p !64sc<™™vB1 Toàn tp, t)p 21, Nxb Chính trP quMc gia, Hà N'i, tr. 403.
10
lOMoARcPSD|46958826
tri%t h&c, H +Pnh viJ O#6  #$0TEn c-.#$%#& 
D4EF&322/F&3G
ViJ 3ZC8%#;,##*I# -.!I+" `3 -.#$%#& +V .  6#$%#&
#6.#$0TEX0 /$|!)# I#1E#N_6  R#$E !6
ZC8%#+P\#* -. /0+ &i các nhà duy v)#z& #C8%# -.&T#6
;5T= .C -. -w.[C8!)t, gi3i thích m&i hiJ#ng c-a th% giEi này
b|ng các nguyên nhân v)t chIt - nguyên nhân t)n cùng c-a m&i v)+'ng c-a th% giEi này
nguyên nhân v)t chI# (1X0 /$|\#* 1##91\Jm, c3;
6  R#$E E#N_1+ &6  6[C8 tâm. Các h&c thuy%t c-a h&T#6
T= .C -. -w.[C8#7;1 -#$3i thích toàn b' th% giEi nàyb|ng
 C8_7##2ng, tinh th9n - nguyên nhân t)n cùng c-a m&i v)+'ng c-a
th% giEi này là nguyên nhân tinh th9n.
- EF&32t: /+%.81 -w.[C8!)#+V+ #QJ[E`.
O#* `3qF&32(6 F&32!2/
F&3vt bi.
+EF&32(6 6=%#ZC3)#*  -.  6#$%#& [C8!)##0
F+(-w.[C8!)##0=S68#>.)#Y#*I# -.!)# I#+L
I#!)# I#!E;'t hay m'#WM I# f#Q -a v)t chI#!6+.$.X=%#C)n v"
W.C0i ta thIy mang n,#Y#$N ZC.178#1 I#T C8(%[/#$O+'
nh)n th*c th0+(i v" v)t chIt và cIu trúc v)t chI#1 -w.[C8!)# I#T #0
F+(!" `36+l!OR+VI8`3#7E#N_+Q3#Y #%E1
=5viJ+%91+%.8  N ng siêu nhiên.
+EF&32t siêu hình 6O#*  `3#*.#$/Pch s] -. -
w. duy v)#1#QJ=26#$%#& #%=?•@+%#%=?•@AAA!6
+Qn hình 2#%=?#*•@AA1•@AAA786#0=S;6& F+Q+(#+
X#6#NC$N $^ nên trong khi ti%T#f T##$QZC.+Q; -w.[C8
!)##0F+(1 -w.[C8 v)#.+/(68 PCWN# +';(;k -.
TTT#[C8W_CO1 E–TTTO#%E;'# r;8
=FL;6;r`' ph)#(/_ th% giE+R v" `362#$/#$(#`Jt l)T
!6#w#(C8=5T3+lJ#N trong toàn cf  -w.[C8
!)#W_CO+VRTT9=5i!6/!J +a8:#%EZC.[C8#7;!6#5
/1+,c biJt là 2#0=S C8Q#%T#>+_;#$0$C FW.#04f 
+EF&32t bi6O#*  `3#*`. -. -w.[C8!)#1[/
p !64scH78[N!6/XD;Ÿu -.#%=?•A•1W.C+R+ @A}_
phát t$Q@EWN=%#>.#/. -.& #C8%##$%#& #$E +R!6W][f=
triJ#+Q#6#NC -.=/.& +#01 -w.[C8!)t biJ *1.8#>=;E
$.+0+V=j Tf + ( % -. -w.[C8 v)# I#T #0F+(1 -w.
duy v)#W_CO!66+b ./#$/WNT##$Q -. -w.[C8!)#-w.[C8
v)t biJ *=5 bT3J#N +l Y`3#7R#L#(;6 h
11
lOMoARcPSD|46958826
là m'# 5 fXCiJClTXN #%`' trong xã h' 3#(/J#N I8
- EF&3Gq-w.[C8#7;Lm có hai phái: F&3G
%&2/F&3G0 %&.
+ EF&3G%&#>.)#Y#*I# -."
$/=T-)WN#L#(= ZC. -.J#N 1 -w.[C8#7; -
ZC.={+P;&WN!)t, hiJ# b6T* T -.X 3; 
+ EF&3G0 %& d#>.)#Y#*I# -.\#*
 /+R6 ./C0 %& R#$E !6#L#(+'c l)T!E /
0N #Q##9= ZC.68#0+c g&i b|X #_
= .C ý niC tuy.",*H
-w.[C8#7;#$%#& /$|\#* 1##96  R#$E !6W3
W$.E#N_|  +R1 -w.[C8#7;+V#>.)WNW#(/
-a m't lN ngW_C_6/+R+Mi vEi toàn b'#%E@O!)81#5/#0
W][f& #C8%#[C8#7;6;W2\C)n, lu) * /ZC.+Q;
-.;O1#C8 RWN= .C+=QX. -w.[C8#7;#$%#& !E -
w.[C8#7;#5/$/#%Equan tôn g/1h#6W2 -8%C!6
+R!.#$h -+(/+Mi vEi v)+'h - w.[C8#7;#$%#& (6W3
Ta; -.#[C8\#Y[N.#$_ W2#$#* !6DlNc m(nh mk c-.#[C8
@"T[Jn nh)#* C)1W.9; M\ -. -w.[C8#7;`j#CL
#>  Hc;Hx#T%[Jn, tuyJ#+MR.1#9#R.;'t m,t, m'#+, #Y6/
+R -.quá trình nh)#* ;.#Y`J * -. /0
Bên c(CLM )#* 1 -w.[C8#7;$.+0 h RCLM HV'
•N# $0./+'#$YR !E./+' 7#.8!6+P.!P#M#$P -../+'#$Y
R +M!E./+'ng chân tay trong các xã h'#$E +78+V#(/$.ZC.J;!"!.#$h
ZC8%#+P -.7#M##9$/ng lPch s]1. IT#M#$P!6"CN
HV'+V#>-'1W][f -w.[C8#7;6;"#3\C) /
XZC.+Q; Y#$P - xã h' -.;O
z& #C8%##$%#& 6/#>.) b;'##$/.#N #Q<v)# I#/, #
#9B b3C8_<CLM B -.#%E1ZC8%#+Pnh sN v)+'ng c-a th% giE+
&6 (.n <I#C8_C)n duy v)t ho, I#C8_C)n duy tâm).
$/P W]#$%#&  d RX6#$%#& 3i thích th% giEi b|ng c3 hai b3n
nguyên v)t chIt tinh th9n, xem v)# I#!6##96.`3C8_ R#Q :ZC8%t
+PCLM !6WN v)+' -.#%Ez& #C8%##$%#& !)8+c g&i +
nguyên lun <+Qn hình  Descartes). NhX0i nhP nguyên lu)#0ng nhXng
01#$/#$0ng hp gi3i quy%t m't vI+"6/+R12 vào m't th0+Qm nhI#+Pnh,
0i duy v)#12 vào m't th0+Qm khác, khi gi3i quy%t m't vI+" khác, l(i
0i duy tâm. •/1Hx#+%n cùng nhP nguyên lu)n thu'c v" ch-w.[C8#7;
•..81XZC.+Q;1& T#$%#& #Nc ra rI#T/Tl!6+.[(
[:+.[(+%n mI81 l d b thu'c v" hai l)T#$0 `3n. I3
12
lOMoARcPSD|46958826
v8c chia thàn&6 ,JF&322/F&3G}P 
W]#$%#& [/!)8 d - y%C6P W]+IC#$. -..#$0T[C8!)t và duy
tâm.
c. Thuyt có th' bit (Kh; tri) và thuyt không th' bit (B(t kh; tri)
786=%#ZC3 -.  3ZC8%#;,##*.!I+" `3 -.#$%#& @E
7Cim/0 R#Q)#* + #%E.8=5•n1#C8J#+(+.WM
6#$%#& < 3[C8!)#!6[C8#7;B#$30;'#  ={+Pq#>a nh)=3
D)#* + #%E -. /0
z& #C8%##$%#& ={+P=3D)#*  -. /0+ &6
Kh; tri (Gnosticism, Thuy%t có thQ bi%t). Thuy%t kh3 tri kh{+P /0i v" nguyên tjc
thQ hiQC+c b3n chIt c-a sN v)t. Nói cách khác, c3m giác, biQC#ng, quan niJm nói
chung ý th* ;6 /0 R+c v" sN v)t v" nguyên tjc, là phù hp vEi b3n
thân sN v)t.
z& #C8%##$%#& T-)=3D)#* -. /0+ &6
0'DKD(t kh ; tri)c/#C8%#681 /01!" nguyên tj 1=5
#QQC+ `3n chIt c -.+M#%t qu3 nh)n th* ;6/60 R+c, theo
thuy%#681 b6O#* `"/61(n hep cjt xén v"+Mi # O31
#Y I#1+,c+Q;o -.+M#;6 ZC. -. /0#C)+c
trong quá trình nh)#* 1 /[: R#YH #N 1 d=5 /TxT /0
+Lng nhIt chúng vE+Mi#R=5T3i là cái tuyJ#+Mi tin c)y.
BIt kh3 tri không tuy J#+Mi ph- nh)n nhXng thNc t(i siêu nhiên hay thNc t(+c
c3m giác c-. /01!Kn kh{+Pnh ý th* /0i không thQ+(t tEi
thNc t(i tuyJt +Mi hay thNc t(R!Mn có, m&i thNc t(i tuyJ#+M+"u n|m ngoài
kinh nghiJm c-a /0i v" th% giEi. Thuy%t BIt kh3#$ d=5+,t vI+" v"
ni"m tin, mà là chb ph- nh)n kh3D!5(n c-a nh)n th*c.
Thu)t ngXm`It kh3#$n<‘/W# W;B+ +.$.D; ¡™`2i Thomas Henry
Huxley (1825 - 1895), nhà tri%t h&c tN n_0‘10+V=ZC##Nc chIt
c-a l)T#$0ng này t>##2ng tri%t h&c c-.“zC;c!6A.#(i biQC+Qn
hình cho nhXng nhà tri%t h&c bIt kh3#$ d Y6zC;c!6.#
Ít nhi"C_ZC.+%n thuy%t bIt kh3 tri là sN$.+0 -.#$6/C hoài nghi lun #>#$%#
& z8}(TF+(X0#c/#$6/C687WN/6_#6C8_#j
#$/!J Hc;Hx##$#* +V+(#+ !6 /$| /0=5#Q+(#+% 7
khách quan. Tuy cN +/. v" m,t nh)n th* 1 Hoài nghi lun #04f +VX
!.#$hZC.#$&#$/ C' +IC#$. MJ##2!6ZC8"C8 -./'
$C F Hoài nghi lun #>.)WN/6+M!E 3#!6  #Y+"C#5
giáo.
Quan niJm bIt kh3#$+V R#$/#$%t h&c ngay t> Epicurus (341 - 270 tr.CN) khi 5
+.$.Xng lu)n thuy%t chMng l(i quan niJ;+#0i v" chân tuyJ#+M ph3
+%.#1`It kh3 tri mEi tr2 thành h&c thuy%t tri%t h&c có 32ng sâu r'ng +%n
13
lOMoARcPSD|46958826
tri%t h&c, khoa h&c th9n h& 7C•C$E .#1zC;cZC.Jm tri th* /
0i chb d>ng 2#$O+' kinh nghiJm. Chân ph3i phù hp vEi kinh nghiJm. Hume ph-
nh)n nhXng sN tr>C#R.!t q kinh nghiJm, nhXng khái quát giá trP.
Nguyên tjc kinh nghiJm (Principle of Experience) c-a Hume thN $. R\w.+=Q
cho sN xuIt hiJn c-a các khoa h&c thNc nghi Jm. Tuy nhiên, viJc tuyJ#+Mi hóa kinh ngiJ;
+%n m*c ph- nh)n các thNc t(W_C_1+V=%zC;c$!6/`It kh3 tri.
M,c [:ZC.+Qm bIt kh3 tri c-..#=5T- nh)n các th Nc t(W_C
_zC;c1!Ei thuy%t v" Vt t <“.W B1.#+V#C8J#+Mi
hóa sN an c-a+M#+c nh)n th* .# /$| /0i không thQ R
+c nhXng tri th*c+l+jn, chân thNc, b3n chIt v" nhXng thNc t(i n|m ngoài kinh
nghiJm kh3 giác(Verstand). ViJc kh{+Pnh v" sN bIt lNc c-a trí tuJ#$Ec th% giEi
thNc t(+V6;_ZC.+Qm bIt kh3#$!5 :+' +/ -..#
Trong lPch s] tri%t h&c, thuy%t BIt kh3 tri quan niJm Vt t c-..#+V`P
Feuerbach (4/`jc) Hêghen phê phán gay gj#$_ZC.+Qm duy v)t biJn ch*ng,
4sc#%p tf T_T.#1=={+Pnh kh3D)n th*c vô t)n c-a con
0c/4sc1 /0i th Q nh)n th* +c nh)n th* +c m't cách
+l+jn b3n chIt c-a m&i sN v)t hiJ#ng. Không m't ranh giEi nào c-a Vt t
nh)n th*c c-. /0i không thQ!#ZC.+c. Ông vi%#qm%u chúng ta thQ
minh ch*+c tính chính xác c-.ZC.+Qm c-a chúng ta v" m't hiJ#ng tN nhiên
6/+R1`|ng cách tN chúng ta làm ra hiJ#ng Iy, b|ng cách t(o ra t> nhX+"u
kiJnc-.R1!6Xa, còn bjtph3i phfc vf mf +Y  -a chúng ta, thì sk không còn
m!)t tNRn=5#Q nj;+c c-a Can#X.n
NhX0i theo Kh3 tri lu)##2ng r|ng, nh)n th*c m't quá trình không ng>
+W7C=;T`3n chIt sN v)t. VEZC#$O+R1@)t tN nó sk bu'c ph3i bi%n thành
m@)# /#.n
¢ J *!6W_CO
a. Khái nim bin chng và siêu hình trong l+ch s9
Các khái niJ;m`J *n!6mW_COn#$/P W]#$%#& + [:#c/
m'#WMw.= .Cw.HCIt phát c-a t>m`Jn ch*n6J thu)t tranh lu)+Q
tìm chân b|ng cách phát hiJn mâu thuKn trong cách l)p lu)n (Do Xôcrát dùng). w.
xuIt phát c-a t>mW_COn6[:+Q chb tri%t h&c, vEi tính cách là khoa h&c siêu c3m
tính, phi thNc nghiJm (Do ArixtMt dùng)
$/#$%#& J+(1+,c biJ#6#$%#& ; HY#1 l+ [:1#$E
%#+Q b.TTT#[C8 CI#+M)T.C1+R6TTT`Jn
ch*ng vàTTTW_CO
SN+Mi l)p giX..TTT#[C8#Q hiJn:
=76 6!
+Nh)#* +M#2#$(# 5)T1# $0+M#$.=i  ZC.
J+c xem xét và coi các m,#+M)p vEi nhau có m'#$.E#C8J#+M
14
lOMoARcPSD|46958826
+Nh)#* +M#2#$(##wy+Lng nhI#+M#ng vEi tr(##wIt
th0+R>a nh)WN`%+F b6WN`%+F!"WM1!" các hiJ#ng b"/6
C8_7 -.WN`%+F /6|;2`_/6+M#
4TTW_CO R 'CLp lý c-a nó t> trong khoa h&c cF+QpCM
nh)#* `It kS m'#+M#6/1#$E %# /0T3# +M#I8$.=i
X_J nhI#+Pnh nh)#* R2#$(#=5`%+F#$/;'#=5
.!6#0.H +PR6TTT+ +.#> toán h&c và v)t h&c cF
+Qn vào các khoa h&c thNc nghiJm vào tri%t h& •/TTTW_CO b R
# [f trong m'#T(;!I#+P`2J#N = ZC.1#$/`3n chIt c-.R1
=5$0 $( !6=5+&TTT#[C868ZC.Jm.
4TTW_CO R 5En trong viJc gi3i quy%t các vI+" có liên quan +%n
&c cF+Q=;2 r'ng ph(m vi khái quát sang gi3i quy%t các vI+" v" v)n
+'ng, v" liên hJ thì l(i làm cho nh)n th* $!6/TTTC)W_CO
4sc+V b$ž1TTTW_COm bO#I8XWN!)t riêng biJt
;6=5O#I8;M_JZC.(X.XWN!)#I81 bO#I8WN#L
#( -.XWN!)#I8;6=5O#I8WNT#W!6WN#_C!/ -.X
WN!)#I81 bO#I8#$(##w -.XWN!)#I8;6ZC_;I#WN!)
+' -.XWN!)#I81 bO#I8 78;6=5#I8$>n3.
=76 6D
+Nh)#* +M##$/  ;M_J phF bi%n vMn c-.RM#ng các
thành ph9n c-.+M#ng luôn trong sN lJ thu' 132.C1$6`C' 1ZC8+Pnh
lKn nhau.
+Nh)#* +M#2#$(#C5!)+'`%+F1|;#$/=C8
E phFZC#6T##$Q•C#$O!)+'68#.8+F 3 v"ng c3 v"
I# -.WN!)t, hiJ#CLM -.WN!)+'1#.8+F+R6WN+IC
#$. -.  ;,#+M)p c-.;7C#CK'#( -.`3n thân sN v)t.
•C.+Qm biJn ch*ng cho phép ch- thQ nh)n th*c không chb thIy nhXng sN v)t riêng
biJt còn thIy c3 mMi liên hJ giXa chúng, không chb thIy sN tLn t(i c-a sN v)t còn
thIy c3 sN sinh thành, phát triQn sN tiêu vong c-a sN v)t, không chb thIy tr(##w
c-a sN v)t còn thIy c3 tr(#+'ng c-.R4sc)Hx#1#[C8 -a nhà
siêu hình chb dNa trên nhXng ph3+" tuyJ#+Mi không thQ[C.C+ 1+Mi vEi h& m't
sN v)t ho,c tLn tai ho,c không tLn t(i, m't sN v)t không thQ v>a chính l(i v>a cái
khác, cái kh{+Pnh cái ph-+Pnh tuyJ#+Mi bài tr> lK.Cc l(1#[C8`Jn
ch*6#[C8;"m dgo, linh ho(t, không tuyJ#+Mi hóa nhXng ranh giEi nghiêm ng,t.
4TT`J *6TTT -.#[C8T:p vEi m&i hiJn thN R
#>.nh)n m'# b#Q#$/l !>.6R(!>.=5T36Ry#>.) 
={+P và cái T-+P!>./(#$>.C(!>.j`R!E.C4.
3 p !64sc<™™ŸB1 Toàn tp, t)p 20, Nxb Chính trP quMc gia, Hà N'i, tr. 37.
4
p !64sc<™™ŸB1 Toàn tp, t)p 20, Nxb Chính trP quMc gia, Hà N'i, tr. 696.
15
lOMoARcPSD|46958826
4TT`J *T3J#N +lR#L#(0!)81
TTT#[C8`J *#$2#6 5 fXCJClT /0)
#* !6 3#(/#%E!66TTTC)n tMC -a m&i khoa h&c.
b. Các hình thc ca phép bin chng trong l+ch s9
:!EWNT##$Q -.#[C8 /01TTT`J *+V#$3ZC.
`..+/(T##$Q1+ #QJ#$/#$%#& !E`.O#* PW] -.Rq
phép bi6 6L6D3G2/6L6D duy vt.
£zO#* #*I#6 phép bi6  #0F+( 6`J
* 3T5KT78#0F+(+V#I8+ WN!)t, hiJ
#-.!d#$fv)+'ng trong sNW#61`%R.!5 :!5#)n. Tuy _1
XO  6`J *#0+R#I8+  b6#$N =%1 . R  =%#ZC3
-._ *C!6#N nghiJ;=/.& ; *ng.
+zO#* #*.6 phép bi3Gb ./ -.O#* 68+ #Q
Jn tro#$%#&  F+Q* 10=2+9C6.#!60/6#J6
z_cR#QR19+9C#_#$/P W]T##$Q -.#[C87/(1
6#$%#& * +V#$O`68;'t cách có hJ#MX'[CZC.#$&
I# -.Tpháp biJ *J *#c/&1`j#+9C#>##9!6=%#
#l 2##9%E hiJ#N b6WNT3n ánh bin chng c nim nên
phép biJ * -.  6#$%# &  F+Q* 6 bi3 tâm.
£zO#* #*`.6 phép bi32t. Phép biJ *[C8!)#+ #Q
hiJ#$/#$%#& [/p !64scH78[N1W.C+R+ @A}_!6  6
tri%t h&c h)u th%T##$Qp !64sc+V(#`i#Y#9`Y1#`Jn c-a tri%t
h&c cF+Q* 1=%#>.X(#7T\#$/TxT`J *[C8#7;+QH78
[NTxT`J *[C8!)#!E#Y  62).6MD2/2)
6 '3*!/D+(t. Công lao c-.p !64sc h2 chr t(o
+c sN thMng nhIt giXa ch-w.[C8!)t vEi phép biJn ch*ng trong lPch s] phát triQn
tri%t h &c nhân lo(i, làm cho phép biJn ch*ng tr2 thành phép bin chng duy vt
ch-w.[C8!)t tr2 thành chF&3uy vt bin chng.
II. TRIT HC MÁC-LÊNIN VÀ VAI TRÒ CA TRIT HC MÁC-LÊNIN
I SNG XÃ HI
•N$.+0!6T##$Q -.#$%#& p - Lênin
a. Nh1)u kin l+ch s9 ca s&i trit hc Mác
SN xuIt hiJn tri%t h&c Mác là m't cu'c cách m(ng !w+(i trong lPch s] tri%t h& R
6 k%t qu3 tIt y%u c-a sN phát triQn lPch s]##2ng tri%t h&c khoa h&c c-a nhân lo(i,
trong sN phf thu'c vào nhX+"u kiJn kinh t% - h'i, trNc ti%p thNc tiU+Iu
tranh giai cIp c-a giai cIp s3n vEi giai cIT#W3R d6=%t qu3 c-a sN thMng
nhIt giX.+"u kiJn khách quan và nhân tM ch- quan c-.p !64sc
N O)u kin kinh t - xã hi
S cng c và phát tri'n c&67c s;n xu(D;n chF&)u kin
16
lOMoARcPSD|46958826
cách m<ng công nghip.
Tri%t h& p $.+0i vào nhXD;Ÿu -a th% k? XIX. SN phát triQn rIt m(nh mk c-a
lN ng s3n xuI#[/# +'ng c-a cu'c cách m(ng công nghiJT16; /T#*c s3n
xuI##`3n ch-w.+c c-ng cM vXng chj 6+, +Qm nFi b)##$/+0i sMng kinh t%-
h'i 2 nhXEc ch- y%u c-. 7C•CE ‘+V/6#6 C'c cách m(ng công
nghiJp tr2#6 0ng quMc công nghiJp lEn nhIt. ~ Pháp, cu'c cách m(ng công nghiJT
+.+!6/.+/(n hoàn thành. Cu'c cách m(ng công nghiJT d6; /"n s3n xuIt xã
h'i 2* +c phát triQn m(nh ngay trong lòng h'i phong ki%n. Nh)+Pnh v" sN phát triQn
m(nh mk c-a lN ng s3n xuI#!)81p !64sc!%t: "Giai cIT#W3n, trong
quá trình thMng trP giai cIT .+9y m't th% k?1+V#(o ra nhXng lN ng s3n xuIt nhi"C
!6+L s'N ng s3n xuIt c-a tIt c3 các th% hJ#$Ec
kia g'p l(i".
SN phát triQn m(nh mk lN ng s 3n xuIt làm cho quan hJ s3n xuI##`3n ch-w.
+c c-ng cM1T#*c s3n xu I##`3n ch-w.T##$Qn m(nh mk#$_W2 v)t
chIt - kœ thu)t c-. Y;O1[/+R+V#Q hiJ$ž#Y{n c-a nó so vET
th*c s3n xuIt phong ki%n.
M,t khác, sN phát triQn c-a ch-w.#`3n làm cho nh Xng mâu thuKn h'i càng
thêm gay gjt và b'c l' ngày càng rJt. C-a c3i xã h'#D_{ng nhXng
#2ng v"`O+{ng xã h'i mà cu'c cách m(##2_C$.+V=5#Nc hiJ+c
l(i làm cho bIt công h'#D#_;1+Mi kháng h'i sâu sj 1XHC+'t
giXa vô s3!6#W3+V#$2 thành nhXng cu' +Iu tranh giai cIp.
S xu(t hin ca giai c(p s;2P/.+ch s9 v*i tính cách mt l.8ng chính
tr+ - xã hc lp là nhân t chính tr+ - xã hi quan trng cho s&i trit hc Mác.
Giai cIp vô s3n và giai cIT#W3$.+0i, lEn lên cùng vEi sN hình thành và phát triQn
c-.T#*c s3n xu I##`3n ch-w.#$/h%+' phong ki%n. Giai cIp
s3n d+V+#c/. IT#W3n trong cu' +Iu tranh l)#+F ch%+' phong ki%n.
Khi ch%+'#`3n ch-w.+c xác l)p, giai cIT#W3n tr2 thành giai cIp thMng trP
xã h'i và giai cIp vô s3n là giai cIp bP trP thì mâu thuKn giXa vô s3n vE#W3n vMn mang
tính chI#+Mi kháng càng phát triQn, tr2 thành nhXng cu' +Iu tranh giai cIp. Cu'c kh2i
w. -a th dJt 2 Lyông <4TBD; ¢1`P+6T!6W.C+R(i nF$.!6/D;
 ¢Ÿ1¤+V!(ch ra m'#+"u m)t quan tr&ng - ;'t t0 báo chính th*c c-a chính
ph- hL+R+V)+Pnh - +R6 C' +Iu tranh bên trong, diUn ra trong xã h'i, giXa giai
cIp nhXng0i có c-a giai cIp nhXng kg không h%t...". ~ Anh, phong trào
Hi%  vào cuMi nhXD;¢u#% k? XIX, "phong trào cách m(ng s3n to l
E+9u tiên, th)t sN tính chIt qu9n chúng hình thc chính tr+nE *  h
+.2!6/+_;#$Ec c-a cu'c cách m(#W3n, song sN phát triQn công nghiJT
#$/+"u kiJn cách m(ng công nghiJT+V6; /. Ip vô s3n lEn nhanh, nên cu'
+Iu tranh c-a th dJt 2•_[ d+V;.#YIt giai cIp tNT#!6+V+.+%n
sN$.+0i m't tF ch*c vô s3n cách m(ng6¤Lng minh nhX0 Yw.¤
17
lOMoARcPSD|46958826
Trong hoàn c3nh lPch s]+R1. IT#W3=5 h+R!.#$h6. Ip cách
m(ng. ~ Anh Pháp, giai cIT#W3+.6. Ip thMng trP, l(i ho3ng s#$Ec cu'c
+Iu tranh c-a giai cIp s3n nên không còn là lN ng cách m(ng trong quá trình c3i t(o
dân ch-#$Ec. Giai cIT#W3* +.En lên trong lòng ch%+' phong ki%n, vM
+V khi%p s b(o lNc cách m(ng khi nhìn vào t I; ;(#W3n Pháp 1789, nay
l(i thêm sV#$Ec sN phát triQn c-.T/#$6/ 57* R;#2ng bi%+Fi
n"n quân ch- phong ki %*c thành n"n dân ch-#W3n m't cách hoà bình. Vì v)y, giai cIp
s3n xuIt hiJ#$_!d+6Pch s] không chb s* mJnh "kg phá ho(i" ch-w.#
`3n mà còn là lN ng tiên phong trong cu' +Iu tranh cho n"n dân ch- và ti%n b' xã h'i.
Thc tiBn cách m<ng ca giai c(p s;./7@ ch yu nh(t cho s&i
trit hc Mác.
Tri%t h&c, theo cách nói c-a Hegel, sN njm bjt th0+(i b|##2ng. v)y,
thNc tiUn h'i nói chung, nhIt thNc tiUn cách m(ng s31+hii ph3+c soi
sáng b2i lu)n nói chung tri%t h&c nói riêng. NhXng vI+" c-a th0+(i do sN phát
triQn c-a ch-w.#`3+,#$.+V+c ph3n ánh b2#[C8\C)n t> nhXng l)T
#$0ng giai cIp khácnhau. T>+RO#6Xng h&c thuy%t vEi tính cách là m't hJ
thMng nhXZC.+Qm lý lu)n v" tri%t h&c, kinh t% và chính trP xã h'= .C"C
+R+c thQ hiJn rIt rõ qua  #$6/C= .C -a ch-w.HV'i th0+R•N
gi3i v" nhXng khuy%t t)t c -a xãh'#`3+#0i, v" sN c9n thi%t ph3i thay th%
b |ng h 'i tM#+ep, thNc hiJ+c sN`O+{ng h 'i theo nhXng l)T#$0ng giai
cIT= .C+VW3n sinh ra nhi"u bi%n thQ c-a ch-w.HV'qmch-w.HV
'i phong ki%nn, mch-w.HV'i tiQC#W3nn, mch-w.HV'#W3n...
SN xuIt hiJn giai cIp vô s3n cách m(+V#(/ W2 xã h'i cho sN hình thành lý lu)n ti%n
b' cách m(ng mER6\C)n thQ hiJn th% giEi quan cách m(ng c-a giai cIp cách m(ng
triJ#+Q nhIt trong lPch s]1[/+R1=%t hp m't cách hXC#Y  ;(ng tính khoa h&c
trong b3n chIt c-a mình; nh0+R1R R=3D3+T`|ng lý lu )n nhXng vIn +" c-a th0
+(+,t ra. lu)!)8+V+c sáng t(o nên b2p !64sc1#$/+R#$%t
h& +R!.#$h6 W2 lý lu) Cq W2 th% giEi qu.!6TTT
lu)n.
* Ngun gc lý lun và ti)) khoa hc t
nhiên Ngun gc lý lun
Q xây dNng h&c thuy%t c-a mình ngang t9m cao c-a trí tuJ nhân lo(i, C.Mác
4sc+V=% th>a nhXng thành tNu trong lPch s]##2ng c-a nhân lo(i. Lênin
vi%t:mLPch s] tri%t h&c và lPch s] khoa h&c xã h'i chb ra m't cách hoàn toàn rõ ràng r|ng
ch-w.p =5 RO6Mng mch-w.#5Tn, hiQC#c/w.6;'t
h&c thuy%t+R=Y!6 *ng nhjc, n3y sinh 2/6 /+0ng phát triQ!w+(i c-.
!D minh th%giE¤0i còn chb rõ, h&c thuy%t c-a Mác m$.+0i sN th>a k% th{ng
trNc ti%p nhXng h&c thuy%t c-a nhX+(i biQu xuIt sjc nhIt trong tri%t h&c, trong
kinh t% chính trP h&c và trong ch-w.HV'n.
18
lOMoARcPSD|46958826
Tri%t h&c cF+Q* 1+,c biJt nhXm(t nhân hT\n#$/#$%t h&c c-a hai nhà
tri%t h&c tiêu biQu là Hegel và Feuerbach, là nguLn gMc lý lu)n trNc ti%p c-a tri%t h&c Mác.
p !64sc+V#>ng là nhX0i theo h&c tri%t h&c Hegel. Sau này,c3=
+V#> bi ch-w.[C8#7; -a tri%t h&c Hegel, các ông vK+ ./##2ng
biJn ch*ng c-a nó. Chính cái "h(t nhân hT\¤+R+V+c Mác k% th>a b|ng cách c3i
t(o, l't bi cái vi th9`Y+Q xây dNng nên lý lu )n m Ei c-a phép biJn ch*ng - phép biJn
ch*ng duy v)t. Trong khi phê phán ch-w.[C8#7; -.zcc1p +V[Na vào
truy"n thMng c-a ch-w.[C8!)t tri%t h&c mà tr Nc ti%p là ch-w.[C8!)t tri%t h&c
c-.’cCc$`. y+Lng th0+V 3i t(o ch-w.[C8!)# d1=jc phfc tính chIt siêu
hình nhXng h(n ch% lPch s] khác c-a nó. T>+Rp !64scH78[Nng
nên tri%t h&c mE1#$/+R -w.[C8!)t phép biJn ch*ng thMng nhIt vEi nhau
m't cách hXC @Ei tính cách nhXng b' ph)n hp thành hJ thMng lu)n c-a tri%t
h&c Mác, ch-w.[C8!)t phép biJn ch*+"u s N bi%+Fi v" chIt so vEi
nguLn gMc c-a chúng. Không thI8+"C+R1;6Qu ch-w.[C8!)t biJn ch*
WN ljTxT h&c ch-w.[C8!)t c-a tri%t h&c Feuerbach vEi phép biJn ch*ng
Hegel, sk không hiQu +c tri%t h& p Q xây dNng tri%t h&c duy v)t biJn ch*1
p +V 3i t(o c3 ch-w.[C8!)# d1 3 phép biJn ch*ng c-a Hegel. C.Mác vi %#q
¤4TT`Jn ch*ngc-a tôi không nhX= TTT -a Hegel v"
`3;6 h+Mi l )p h{n vEi T pháp Iy nXa". Gi3i thoát ch-w.[C8!)t khi
TxTW_CO1p +V6; / ch-w.[C8!)t tr2 nên hoàn bP m2 r'ng h&c
thuy%t Iy t> chr nh)n th*c giEi tN_+%n chr nh)n th*c xã h'/60i.
SNO#6##2ng tri%t h&c 2p !64sngghen diUn ra trong sN# +'ng
lKn nhau và thâm nh)p vào nhau vEi nhX##2ng, lý lu)n v" kinh t% và chính trP - xã
h'i.
ViJc k% th >a c3i t(o kinh t% chính trP h&c vEi nhX+(i biQu xuIt sjc Adam
•;#<‘•;#B!6“.![ .$[/< . +5B=ông nhXng làm nguLn gM +Q xây dNng
h&c thuy %t kinh t% mà còn là nhân tM không thQ thi%C+c trong sN hình thành và phát tri Qn
tri%t h& p Yp +VR$|ng, viJc nghiên c*u nhXng vI+" tri%t h&c v" h'
+V khi%n ông ph3+!6/_ *u kinh t% h&c nh0+R;Ei thQ+#Ei hoàn thành
quan niJm duy v)t lPch s]1+Lng th0i xây dNng nên h&c thuy%t v" kinh t% c-a mình.
Ch-w.HV'=5#2ng Pháp vEi nhX+(i biQu nFi ti%•.#•;/
<•.•;5B!6.$cW’/C$c$<• 4C$_B là m't trong ba nguLn gMc lý lu)n c-ach-
w.p _1+R6CLn gMclu )n trNc ti%p c-a h&c thuy%t Mác v" ch-w.
HV'i - ch-w.HV'i khoa h&c. Song, n%C#$%t h&c Mác nói chung, ch-w. duy v)t
lPch s] nói riêng là ti"+"lu)n trNc ti%p làm cho ch-w.HV'i phát triQn t>=5#2ng
thành khoa h& 1#O+"C+R d Rw.6WN hình thành phát triQn tri%th&c Mác không
tách r0i vEi sN phát triQn nhXZC.+Qm lý lu)n v" ch-w.HV'i c-a
Mác.
Ti)) khoa hc t nhiên
19
lOMoARcPSD|46958826
Cùng vEi nhXng nguLn gMc lu)n trên, nhXng thành tNu khoa h&c tN nhiên là nhXng ti"
+" cho sN$.+0i tri%t h& p "C+R+c cj#w.`2i mMi liên hJ=D=Y#Xa tri%t
h&c và khoa h&c nói chung, khoa h&c tN nhiên nói riêng. SN phát triQ#[C8#$%t h&c ph3i dN.
#$_ W2 tri th*c do các khoa h&c cf thQ+c;(i. Vì th%14sc+V b
rõ, mri khi khoa h&c tN nhiên nhXng phát minh mang tính chIt v(ch th0+(i thì ch-
w.[C8!)t không thQ=5#.8+Fi hình th*c c-a nó.
Trong nhXng th)p k?+9u th% k? XIX, khoa h&c tN nhiên phát triQn m(nh vEi nhi"u
phát minh quan tr&ng. NhXng phát minh l En c-a khoa h&c tN nhiên làm b'c l' tính h(n
ch% s N bIt lNc c-.TTT#[C8W_CO#$/!Jc nh)n th*c th% giE
4g TT#[C8W_COFi b)t 2 th% k?•@AA!6•@AAA+V#$2 thành m't tr2 ng(i
lEn cho sN phát triQn khoa h&c. Khoa h&c tN nhiên không thQ ti%p tfc n%u không "t> bi#
[C8W_C hình quay tr2 l(i vE#[C8`Jn ch*ng, b|ng cách này hay cách khác". M,t
khác, vEi nhXng phát minh c-a mình, khoa h& +V C IT W2 tri th*c khoa h& +Q phát
triQ# duy biJn ch*!t khii tính tN phát c-a phép biJn ch*ng CF+(1+Lng th0i thoát
khii vi th9n c-a phép bi Jn ch*[C8#7;[C8`Jn ch*ng 2 tri%t h&c CF+(1
)n +Pnh c-.4sc1#C8;Ei chb "m't trNc ki%#_#6¤y.8+V6=%t qu3
c-a m'tcông trình nghiên c*u khoa h&c ch,t chk dNa trên tri th*c khoa h&c tN nhiên hL+R
4sc_C`)#\w. -a ba phát minh lE+Mi vEi sN hình thành tri%t h&c duy v)t
biJn ch*q+Pnh lu)t b3o toàn chuyQR.Dng, thuy%t t% bào thuy%t ti%n hóa
c-..$cW“.$Ž< C8B@Ei nhXT#;+R1=/.& +V!(ch ra mMi liên hJ
thMng nhIt giXa nhXng d(ng tLn t(i khác nhau, các hình th*c v)+'ng khác nhau trong tính
thMng nhIt v)t chIt c-a th% giEi, v(ch ra tính biJn ch*ng c-a sN v)+'ng phát triQn c-.
R!"\w. -a nhXng thành tNu khoa h&c tN nhiên th 0i I814sc vi%t:
"Quan niJm mEi v" giEi tN_+V+c hoàn thành trên nhXx#`3n: TIt c3 cái
c*ng nhj +"u bP tan ra, tIt c3 cái gì là cM+P+"u bi%n thành mây khói, và tIt c3 nhXO
+,c biJ#;60i ta cho tLn t(!w ]C#O+V#$2 thành nhIt th0y!60i #.+V
*ng minh r|ng toàn b' giEi tN_+"u v)+'ng theo m't dòng và tu9/6!w
c]u".
!)y, tri%t h& p  d#/6`' ch-w.p $.+0;'t tIt y%u
lPch s] không nhX!O+0i sMng thNc tiUn, nhIt thNc tiUn cách m(ng c-a giai cIp
công71+hii ph3i lu)n mEW/+0ng còn nhXng ti"+" cho sN$.
+0i lý lu)n mE+V+c nhân lo(i t(o ra.
* Nhân t ch quan trong s hình thành trit hc Mác
Tri%t h&c Mác xuIt hiJn không chb là k%t qu3 c-a sN v)+'ng và phát triQn có tính quy
lu)t c-a các nhân tM khácZC.;6 h+c hình thành thông qua vai trò c-a nhân
tM ch- quan. Thiên tài ho(#+'ng thNc tiUn không bi%t mJt mii c-a C.Mác
4sc1)T#$0ng giai cIp công nhân tình c3;+,c biJt c-..5+Mi
vEinhân[7./+'ng, hoà quyJn vEi tình b(!w+(i c-a hai nhà cách m(+V=%t tinh
thành nhântM ch- quan cho sN$.+0i c-a tri%t h&c Mác.
20
| 1/46

Preview text:

lOMoARcPSD|46958826 lOMoARcPSD|46958826 Chương 1
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI -------------------
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học

a. Nguồn gốc của triết học
Là mt loi hình nhn thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả Phương Đông
và Phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr.CN) tại
các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời Cổ đại. Ý thứ
c triết học xuất hin không ngu
nhiên, mà có ngun gc thc tế từ tn ti xã hi vi một trình độ nhất định ca s phát trin
văn minh, văn hóa, khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu cầu v nhn th c
và ho ạt động th c tin của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung nhất, có tính hệ
thống phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triế
t học là dạng tri
thức lý luận xuấ
t hin sm nht trong lch s các loi hình lý luận của nhân loại.
Vi tính cách là mt hình thái ý thc xã hi, triết hc có ngun gc nhn thc và
ngun gc xã hi.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhn thc thế gii là mt nhu cầu t nhiên, khách quan của con người. Về mặt
lịch sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thy là loại hình triết lý đầu tiên
mà con người dùng để
giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thy kết
ni những hiu biết ri rạc, mơ hồ, phi lôgíc...ca mình trong các quan niệm đầy xúc
cảm và hoang tưởng thành những huyn thoại để gii thích mi hin tượng. Đỉnh cao
của tư duy huyền thoi và tín ngưỡng nguyên thy là kho tàng những câu chuyn thần
thoi và những tôn giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thi k
triết học ra đời cũng là thời k suy gim và thu hp phm vi ca các loi hình tư duy
huyề
n thoi và tôn giáo nguyên thy. Triết hc chính là hình thức tư duy lý luận đầu
tiên trong lch sử tư tưởng nhân loi thay thế được cho tư duy huyền thoi và tôn giáo.
Trong quá trình sng và ci biến thế gii, từng bước con người có kinh nghim và có
tri thc v thế giới. Ban đầu là những tri thc c th, riêng l, c m tính. Cùng vi s tiến
b ca sn xuất và đời sng, nhn thc của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong vic gii thích thế gii mt cách h thng, lôgíc và nhân qu... Mi quan h giữa cái đã
biết và cái chưa biết là đối tượng đồ
ng thời là động lực đòi hỏi nhn thc ngày càng quan tâm
sâu sắc hơn đến cái chung, những quy lut chung. S phát trin của tư duy trừu tượng và
năng lự
c khái quát trong quá trình nhn thc sẽ đến lúc làm cho các quan điểm, quan nim
chung nht v thế gii và v vai trò của con người trong thế giới đó hình thành. Đó là lúc triết
hc xut hin với tư cách là một loại hình tư duy lý luận đối lp vi các giáo
lý tôn giáo và triết lý huyn thoi.
Vào thời Cổ đại, khi các loại hình tri thức còn ở trong tình trạng tản mạn, dung hợp
và sơ khai, các khoa học độc lập chưa hình thành, thì triết học đóng vai trò là dạng nhận 1 lOMoARcPSD|46958826
thức lý luận tổng hợp, giải quyết tất cả các vấn đề lý luận chung về tự nhiên, xã hội, tư
duy.
Từ buổi đầu lch s triết hc và ti tn thi k Trung C ổ, triết hc vn là tri thc bao
trùm, là “khoa học ca các khoa học”. Trong hàng nghìn năm đó, triết học được coi là có
s mnh mang trong mình mi trí tu ca nhân loi. Ngay cả Cantơ, nhà triết hc sáng lp
ra Triết hc cổ điển Đức ở thế k XVIII, vẫn đồng thi là nhà khoa hc bách khoa. S dung
hp đó của triết hc, mt mt phn ánh tình trạng chưa chín muồi ca các khoa hc chuyên
ngành, mt khác l i nói lên ngun gc nhn thc ca chính tri ết hc. Triết hc không th
xut hin từ mảnh đất trng, mà phi da vào các tri thức khác để khái quát và định
hướ
ngng dng. Các loi hình tri thc c thể ở thế k th VII tr.CN thc tế đã khá phong
phú, đa dạ
ng. Nhiu thành tu mà về sau người ta xếp vào tri thức cơ học, toán hc, y hc,
nghthut, kiến trúc, quân s và c chính trị… ở Châu Âu thi by giờ đã đạt ti mức mà
đế
n nay vn còn khiến con người ngc nhiên. Gii phu hc Cổ đại đã phát hiện ra những
t l đặc biệt cân đối của cơ thể người và những t lệ này đã trở thành những “chuẩn
mực vàng” trong hi ha và ki ến trúc Cổ đại góp phần to nên mt s k quan ca thế gii.
Da trên những tri th ức như vậy, triết học ra đời và khái quát các tri thc riêng l thành
lun thuyết, trong đó có những khái nim, phm trù và quy luật… của mình.
Như vậy, nói đến ngun gc nhn thc ca triết học là nói đến s hình thành, phát trin
của tư duy trừu tượng, của năng lực khái quát trong nh n thc của con người. Tri thc c
th, riêng l v thế giới đến một giai đoạn nhất định phải được tổng hp, trừu tượng hóa, khái
quát hóa thành những khái nim, ph ạm trù, quan điểm, quy lut, lun thuyết… đủ sc phổ
quát để
gii thích thế gii. Triết học ra đời đáp ứng nhu cầu đó của nhn thc. Do nhu cầu ca
s tn tại, con người không tha mãn vi các tri thc riêng l, cc b v thế gii, càng không
tha mãn vi cách gii thích của các tín điều và giáo lý tôn giáo. Tư duy triết hc bắt đầu từ
các triết lý, từ s khôn ngoan, từ tình yêu s thông thái, dần hình thành các
h thng những tri thc chung nht v thế gii.
Triết hc ch xut hin khi kho tàng thc của loài người đã hình thành được một vốn
hiểu biết nhất định và trên cơ sở đó, tư duy con người cũng đã đạt đến trình độ có khả
năng rút ra được cái chung trong muôn vàn những sự kiệ
n, hiện tượng riêng lẻ.
* Nguồn gốc xã hội
Triết học không ra đời trong xã hi mông muội dã man. Như C.Mác nói: “Triết
hc không treo lơ lửng bên ngoài thế giới, cũng như bộ óc không tn tại bên ngoài con
người”
1. Triết học ra đời khi nn sn xut xã hội đã có sự phân công lao động và loài
người đã xuấ
t hin giai cp. Tc là khi chế độ cng sn nguyên thy tan rã, chế độ
chiếm hữu nô lệ đã hình thành, phương thức sn xut da trên sở hữu tư nhân về tư
liệ
u sn xuất đã xác định ở trình độ khá phát trin. Xã hi có giai cp và nn áp bc
giai cp hà khắc đã được lut hóa. Nhà nước, công c trấn áp và điều hòa li ích giai
cấp đủ trưởng thành, “từ ch là tôi t ca xã hi biến thành ch nhân ca xã hội”. 1
C.Mác và Ph.Ăngghen (2005), Toàn tp, tp 1, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 156. 2 lOMoARcPSD|46958826
Gn lin vi các hiện tượng xã hi vừa nêu là lao động trí óc đã tách khỏi lao động
chân tay. Trí thc xut hin vi tính cách là mt tầng lp xã hi, có v thế xã hội xác định. Vào
thế k VII - V tr.CN, tầng lp quý t ộc, tăng lữ, điền ch, nhà buôn, binh lính...đã chú ý đến
vic học hành. Nhà trường và hoạt động giáo dục đã trở thành mt ngh trong xã hi. Tri thc
toán học, địa lý, thiên văn, cơ học, pháp lut, y hc...đã được ging dạy. Nghĩa là tầng lp trí
thức đã được xã hi ít nhiu trng vng. Tầng l p này có điều kin và nhu cầu nghiên cứu, có
năng lự
c h thng hóa các quan niệm, quan điểm thành hc thuyết, lý lun. Những người xut
sc trong tầng lớp này đã hệ thng hóa thành công tri thc thời đại dưới dạng các quan điểm,
các hc thuyết lý luận… có tính hệ thng, giải thích được s vận động, quy lut hay các quan
h nhân qu ca một đối tượng nhất định, được xã hi công nhn là
các nhà thông thái, các triết gia (Wise man, Sage, Scholars, Philosopher), tức là các nhà
tư tưở
ng. V mi quan h giữa các tri ết gia vi ci ngun ca mình, C.Mác nhận xét:
“Các triết gia không mọc lên như nấm từ trái đất; họ là sản phẩm của thời đạ
i của
mình, của dân tộc mình, mà dòng sữ
a tinh tế nhất, quý giá và vô hình được tp trung
li trong những tư tưởng triết học”.
Triết hc xut hin trong lch sử loài người vi những điều kiện như vậy và ch
trong những điều kiện như vậy - là ni dung ca vấn đề ngun gc xã hi ca triết hc.
“Triết học” là thuật ngữ được s dng lần đầu tiên trong trường phái Socrates
(Xôcrát). Còn thut ngữ “Triết gia” (Philosophos) đầu tiên xut hin ở Heraclitus
(Hêraclit), dùng để
chỉ người nghiên cu v bn cht ca s vt.
Như vậy, triết hc chỉ ra đời khi xã hội loài người đã đạt đến một trình độ tương
đối cao ca sn xut xã hi, ph ân công lao động xã hi hình thành, ca cải tương đối thừa
dư,
tư hữu hóa tư liệu sn xuất được luật định, giai cp phân hóa rõ và mạnh, nhà nước
ra đờ
i. Trong mt xã hội như vậy, t ầng lp trí thc xut hi n, giáo dục và nhà trường
hình thành và phát trin, các nhà thông thái đã đủ năng lực tư duy để trừu tượng hóa, khái
quát hóa, h thng hóa toàn b tri thc thời đại và các hiện tượng ca tn ti xã hội để xây
dng nên các hc thuyết, các lý lun, các triết thuyết. Vi s tn ti mang tính pháp lý ca
chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sn xut, ca trt t giai cp và ca bộ máy nhà nước,
triết hc, t nó đã mang trong mình tính giai cấp sâu sắc, nó công khai tính đảng là phc
v cho li ích ca những giai cp, những lực lượng xã hi nhất định.
Ngun gc nhn thc và ngun gc xã h i ca sự ra đời ca triết hc ch là s phân chia
có tính chất tương đối để hiu triết học đã ra đời trong điều kin nào và vi những tin đề như
thế
nào. Trong thc tế ca xã hội loài người khoảng hơn hai nghìn năm trăm năm trước, triết
hc ở Athens hay Trung Hoa và Ấn Độ Cổ đại đều bắt đầu từ s rao ging ca các triết gia.
Không nhiều người trong s họ được xã h i thừa nhn ngay. S tranh cãi và phê phán thường
khá quyết lit ở cả phương Đông lẫn phương Tây. Không ít quan điểm, hc thuyết phải mãi
đế
n nhiu thế h sau mới được khẳng định. Cũng có những nhà triết hc phi hy sinh mng
sng của mình để bo v hc thuyết, quan điểm mà h cho là chân lý. 3 lOMoARcPSD|46958826
Thc ra những bng ch ng th hin s hình thành triết h c hin không còn nhiu. Đa s
tài liu triết học thành văn thời Cổ đại Hy Lạp đã mất, hoặc ít ra cũng không còn nguyên
vn. Thi tin Cổ đại ch sót li mt ít các câu trích, chú gii và bản ghi tóm lược do các
tác giả đời sau viết li. Tt c tác phm ca Plato (Platôn), khong mt phần ba tác
phm ca Arixtt, và mt s ít tác phm của Theophrastus, người kế thừa Arixtốt, đã
bị
tht lc. Mt s tác phm chữ La tinh và Hy Lp của trường phái Êpiquya, chủ nghĩa
Khắ
c k (Stoicism) và Hoài nghi lun ca thi hậu văn hóa Hy Lạp cũng vy.
b. Khái niệm Triết học
Ở Trung Quốc, chữ triết (哲) đã có từ rt sm, và ngày nay, chữ triết học (哲學)
được coi là tương đương với thut ngữ philosophia ca Hy Lp, với ý nghĩa là sự
truy tìm bản chất của đối tượng nhậ
n thức, thường là con người, xã hội, vũ trụ và tư
tưởng. Triết học là
biu hin cao ca trí tu, là sự hiểu biết sâu sắc của con người về
toàn b thế gii thiên-địa- nhân và định hướng nhân sinh quan cho con người.
Ấn Độ, thuật ngữ Dar'sana (triết học) nghĩa gốc là chiêm ngưỡng, hàm ý là
tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải.
phương Tây, thuật ngữ “triết học” như đang được sử dụng phổ biến hiện nay,
cũng như trong tất c các h thống nhà trường, chính là φιλοσοφία (tiếng Hy Lạp; được
s dng nghĩa gốc sang các ngôn ngữ khác: Philosophy, philosophie, философия). Triết
hc, Philo-sophia, xuất hiện ở Hy Lạp Cổ đại, với nghĩa là yêu mến sự thông thái. Người
Hy Lạp Cổ
đại quan niệm, philosophia vừa mang nghĩa là giải thích vũ trụ, định hướng
nhậ
n thức và hành vi, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.
Như vậy, cả ở phương Đông và phương Tây, ngay từ đầu, triết học đã là hoạt
động tinh thần bậc cao, là loi hình nhận thức có trình độ trừu tượng hóa và khái quát
hóa rt cao. Triết hc nhìn nhận và đánh giá đối tượng xuyên qua thc tế, xuyên qua
hiện tượng quan sát được về con người và vũ trụ. Ngay c khi triết hc còn bao gm
trong nó tt cmi thành tu ca nhn thc, loi hình tri thức đặc biệt này đã tồn tại
vớ
i tính cách là mt hình thái ý thức xã hội.
Là loi hình tri thức đặc bit của con người, triết hc nào cũng có tham vọng xây
dng nên bc tranh tổng quát nht v thế gii và về con người. Nhưng khác với các loi
hình tri thc xây dng thế gii quan da trên nim tin và quan niệm tưởng tượng v thế
gii, triết hc s dng các công c lý tính, các tiêu chun lôgíc và những kinh nghim
con người đã khám phá thực tại, để din t thế gii và khái quát thế gii quan bng
lý lun. Tính đặc thù ca nhn thc triết hc th hin ở đó.
Bách khoa thư Britannica định nghĩa, “Triết hc là s xem xét lý tính, trừu
tượng và có phương pháp về thc ti vi tính cách là mt chnh th hoc những khía
cnh nn tng ca kinh nghim và s tn tại người. S truy vn triết hc (Philosophical
Inquyry) là thành phần trung tâm ca lch s trí tu ca nhiu nn văn minh”.
“Bách khoa thư triết hc mới” của Vin Triết hc Nga xut bản năm 2001 viết: “Triết
hc là hình thức đặc bit ca nhn thc và ý thc xã hi v thế giới, được th hin thành 4 lOMoARcPSD|46958826
h thng tri thc v những nguyên tắc cơ bản và nn tng ca tn tại người, v những
đặ
c trưng bản cht nht ca mi quan h giữa con người vi t nhiên, vi xã hi và
với đời sng tinh thần”.
Có nhiều định nghĩa về triết học, nhưng các định nghĩa thường bao hàm những
nội dung ch yếu sau:
- Triết hc là mt hình thái ý thc xã hi.
- Khách th khám phá ca triết hc là thế gii (gm c thế gii bên trong và bên
ngoài con người) trong h thng chnh th toàn vn vn có ca nó.
- Triết hc gii thích tt c mi s vt, hiện tượng, quá trình và quan h ca thế
gii, vi mục đích tìm ra những quy luật phổ biến nhất chi phối, quy định và quyết
định sự vậ
n động của thế giới, của con người và của tư duy.
-Vi tính cách là loi hình nhn thức đặc thù, độc lp vi khoa hc và khác bit vi
tôn giáo, tri thc triết hc mang tính h thng, lôgíc và trừu tượng v thế gii, bao gm
những nguyên tắc cơ bản, những đặc trưng bản cht và những quan điểm nn tng v mi tn ti.
- Triết hc là ht nhân ca thế gii quan.
Triết học là hình thái đặc bit ca ý th c xã hội, được th hin thành hệ thống
các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới, về con người và về tư duy của con
người trong thế giới ấy.

Vi sự ra đời ca Triết hc Mác - Lênin, triết hc là h thống quan điểm lí lun
chung nht v thế gii và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học v nhng
quy lut vn động, phát trin chung nht ca tự nhiên, xã hội và tư duy.

Triết hc khác vi các khoa hc khác ở tính đặc thù ca h thng tri thc khoa hc
và phương pháp nghiên cứu. Tri thc khoa hc triết hc mang tính khái quát cao da trên
s trừu tượng hóa sâu sc v thế gii, v bn cht cuc sống con người. Phương pháp
nghiên cu ca triết hc là xem xét thế giới như một chnh th trong mi quan h giữa các
yếu tố và tìm cách đưa lại mt h thng các quan nim v chnh thể đó. Triết hc là s din
t thế gii quan bng lí luận. Điều đó chỉ có th thc hin bng cách triết hc phi da trên
cơ sở tổng kết toàn b lch s ca khoa hc và lch s ca bản thân tư tưởng triết hc.
Không phi mi triết học đều là khoa hc. Song các hc thuyết triết học đều có đóng
góp ít nhiu, nhất định cho s hình thành tri thc khoa hc triết hc trong lch s; là những
“vòng khâu”, những “mắt khâu” trên “đường xoáy ốc” vô tận ca lch sử tư tưởng triết
hc nhân loại. Trình độ khoa hc ca mt hc thuyết tri ết hc ph thuc vào s phát trin
ca đối tượng nghiên cu, h thng tri thc và h thống phương pháp nghiên cứu.
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Cùng với quá trình phát triển của xã hi, ca nhn thc và ca b n thân triết hc, trên
thc tế, ni dung của đối tượng của triết học cũng thay đổi trong các trường phái triết hc khác nhau.
Đối tượng ca triết hc là các quan h phổ biến và các quy lut chung nht ca toàn 5 lOMoARcPSD|46958826
b t nhiên, xã hội và tư duy.
Ngay từ khi ra đời, triết học đã được xem là hình thái cao nhất của tri thức, bao
hàm trong nó tri thức của tất cả các lĩnh vực mà mãi về sau, từ thế k XV - XVII, mi
dần tách ra thành các ngành khoa học riêng. “Nền triết hc tự nhiên” là khái niệm ch triết
hc ở phương Tây thời k còn bao gm trong nó tt c những tri thức mà con người có
đượ
c, trước hết là các tri thc thu c khoa h c tự nhiên sau này như toán học, vt lý học,
thiên văn
học... Theo S. Hawking, I. Cantơ là người đứng ở đỉnh cao nht trong s các
nhà triết hc vĩ đại ca nhân loi - những người coi “toàn bộ kiến thc của loài người
trong đó có khoa
hc t nhiên là thuộc lĩnh vực ca họ”. Đây là nguyên nhân làm nảy
sinh quan niệ
m vừa tích cc vừa tiêu cực rằng, triết học là khoa học của mọi khoa học.
thời kỳ Hy Lạp Cổ đại, nền triết học tự nhiên đã đạt được những thành tựu vô cùng
rực rỡ, mà “các hình thức muôn hình muôn v ca nó, như đánh giá của Ph.Ăngghen: đã
mầm mống và đang nảy nở hầu hết tt c các loi thế giới quan sau này”. Ảnh hưởng của
triết học Hy Lạ
p Cổ đại còn in đậm du ấn đến sự phát triển của tư tưởng triết học ở
Tây Âu mãi về sau. Ngày nay, văn hóa Hy - La còn là tiêu chun ca vic gia nhp Cng đồng châu Âu.
Ở Tây Âu thời Trung cổ, khi quyền lực của Giáo hội bao trùm mọi lĩnh vực đời
sống xã hội thì triết học trở thành nô lệ của thần học. Nền triết học tự nhiên bị thay
bằng nền
triết học kinh viện. Triết học trong gần thiên niên kỷ đêm trường Trung cổ
chị
u sự quy định và chi phối của hệ tư tưởng Kitô giáo. Đối tượng ca triết hc Kinh
vin ch tp trung vào các chủ đề như niềm tin tôn giáo, thiên đường, địa ngc..-
những ni dung nng về tư biện, mc khi hoc chú giải các tín điều phi thế tc.
Phải đến sau “cuộc cách mạng” Copernicus, các khoa học Tây Âu thế kỷ XV,
XVI mi dần phục hưng, tạo cơ sở tri thức cho sự phát triển mi của triết học.
Cùng với sự hình thành và củng cố quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, để đáp ứng các
yêu cầu của thực tiễn, đặc biệt yêu cầu của sản xuất công nghiệp, các bộ môn khoa học
chuyên ngành, trướ
c hết là các khoa học thực nghiệm đã ra đời. Những phát hiện lớn về
địa lý và thiên văn cùng những thành tựu khác của khoa học thực
nghim thế k XV - XVI
đã thúc đẩy cuộc đấu tranh giữa khoa hc, triết hc duy vật với chủ nghĩa duy tâm và tôn
giáo. Vấn đề đối tượng ca triết hc bắt đầu được đặt ra. Những đỉnh cao mới trong chủ
nghĩa duy vật thế kỷ XVII
- XVIII đã xuất hin ở Anh, Pháp, Hà Lan với những đại biểu
tiêu biểu như F.Bacon, T.Hobbes (Anh), D. Diderot, C. Helvetius (Pháp), B. Spinoza (Hà
Lan)... V.I.Lênin đặ
c biệt đánh giá cao công lao của các nhà duy vật Pháp thời kỳ này đối
với sự phát triển chủ nghĩ
a duy vật trong lịch sử triết học trước Mác. Ông viết: “Trong suốt
cả lịch sử hiện đại của châu Âu và nhất là vào cuối thế kỷ XVIII, ở nước Pháp, nơi đã diễn
ra mt cuộc quyết chiến chống tất cả những rác rưởi của thời Trung Cổ, chống chế độ
phong kiến trong các thiết chế và tư tưởng, chỉ có chủ nghĩa duy vật là triết học duy nhất
triệt để, trung thành với tất cả mọi học thuyết của khoa học tự nhiên, thù địch với mê tín,
với thói đạo đức giả
. Bên cnh chủ nghĩa duy vật Anh và Pháp thế kỷ XVII - XVIII, tư duy 6 lOMoARcPSD|46958826
triết học cũng phát triển mạnh trong các học thuyết triết học duy tâm mà đỉnh cao
là Cantơ và Hegel (Hêghen), đại biểu xuất sắc của triết học cổ điển Đức.

Triết hc tạo điều kin cho sự ra đời ca các khoa học, nhưng sự phát triển của các
khoa học chuyên ngành cũng từng bước xóa bỏ vai trò ca triết hc tự nhiên cũ, làm phá
sản tham vọng của triết học muốn đóng vai trò “khoa học của các khoa học”. Triết học
Hêghen là học thuyết triết học cuối cùng thể hiện tham vọng đó. Hêghen tự coi triết học
của mình là mộ
t hệ thống nhận thức phổ biến, trong đó những ngành khoa học riêng
biệt chỉ là những mắt khâu phụ thuộc vào triết học, là lôgíc họ
c ng dng.
Hoàn cảnh kinh tế - xã hội và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học vào đầu thế
kỷ XIX đã dẫn đến sự ra đời của triết học Mác. Đoạn tuyệt tri ệt để với quan niệm
triết học là “khoa học của các khoa học”, triết học Mác xác định đối tượng nghiên
cứu của mình là tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa tồ
n tại và tư duy, giữa vật chất
và ý thức trên lập trường duy vậ
t triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất
của tự nhiên, xã hộ
i và tư duy. Các nhà triết h c mác xít về sau đã đánh giá, với Mác,
lần đầu tiên trong lch s, đối tượng ca triết học được xác lp mt cách hp lý.
Vấn đề tư cách khoa học của triết học và đối tượng của nó đã gây ra những cuộc tranh
luận kéo dài cho đến hiện nay. Nhiều học thuyết triết học hiện đại ở phương Tây muốn từ
bỏ quan niệm truyền thống về triết học, xác định đối tượng nghiên cứu riêng cho mình như
mô tả những hiện tượng tinh thần, phân tích ngữ nghĩa, chú giải văn bản...

Mc dù vy, cái chung trong các học thuyết triết học là nghiên cứu những vấn
đề chung nhất của giới tự nhiên, của xã hội và con người, mối quan hệ của con
người, của tư duy con người nói riêng với thế giới.

d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới
quan * Thế giới quan

Nhu cầu t nhiên của con người v mt nhn thc là mun hiu biết đến tn cùng, sâu
sc và toàn din v mi hi ện tượng, s vật, quá trình. Nhưng tri thức mà con người và
cả loài người ở thời nào cũng lại có h n, là phần quá nh bé so vi thế gii cần nhn thc
vô tận bên trong và bên ngoài con người. Đó là tình huống có vấn đề (Problematic
Situation) ca mi tranh lun triết hc và tôn giáo. Bng trí tu duy lý, kinh nghim và
s mn cm của mình, con người buc phải xác định những quan đim v toàn b thế
gii làm cơ sở để định hướng cho nhn thức và hành động của mình. Đó chính là thế
gii quan. Tương tự như các tiên đề, vi thế gii quan s chứng minh nào cũng
không đủ căn cứ
, trong khi nim tin li mách bảo độ tin cy.
“Thế giới quan” là khái nim có gc tiếng Đức “Weltanschauung” lần đầu tiên
được I.Kant (Cantơ) sử dng trong tác phm Phê phán năng lực phán đoán (Kritik der
Urteilskraft, 1790) dùng để ch thế giới quan sát được với nghĩa là thế gii trong s cm
nhn của con người. Sau đó, F.Schelling đã bổ sung thêm cho khái nim này mt ni dung
quan trng là, khái nim thế gii quan luôn có sn trong nó một sơ đồ xác định v thế gii,
một sơ đồ mà không cần ti mt s gii thích lý thuyết nào cả. Chính theo nghĩa này mà 7 lOMoARcPSD|46958826
Hêghen đã nói đến “thế giới quan đạo đức”, J.Goethe nói đến “thế giới quan thơ
ca”, còn
L.Ranke - “thế giới quan tôn giáo”. Kể từ đó, khái niệm thế giới quan như
cách hiể
u ngày nay đã phổ biến trong tt cả các trường phái triết hc.
Khái nim thế gii quan hiu mt cách ngn gn là h thống quan điểm của con
người v thế gii. Có thể định nghĩa: Thế gi i quan là khái nim triết hc ch h
thng các tri thức, quan điểm, tình cm, niềm tin, lý tưởng xác định v thế gii và v
v trí của con người (bao hàm c cá nhân, xã hi và nhân loi) trong thế giới đó
.
Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhn thc
và hoạt động thực tin ca con người.

Các khái niệm “Bức tranh chung v thế giới”, “Cảm nhn v thế giới”, “Nhận thc
chung v cuộc đời”… khá gần gũi với khái nim thế gii quan. Thế giới quan thường
đượ
c coi là bao hàm trong nó nhân sinh quan - vì nhân sinh quan là quan nim của con
ngườ
i về đời sng vi các nguyên tắc, thái độ và định hướng giá tr ca hoạt động người.
Những thành phần ch yếu ca thế gii quan là tri thc, ni ềm tin và lý tưởng.
Trong đó tri thức là cơ sở trc tiếp hình thành thế giới quan, nhưng tri thức ch gia
nhp thế gii quan khi đã được kim nghim ít nhiu trong thc tin và trở thành niềm
tin. Lý tưở
ng là trình độ phát trin cao nht c a thế gii quan. Vi tính cách là hệ quan
điể
m ch dẫn tư duy và hành động, thế giới quan là phương thức để con người chiếm
lĩnh hiệ
n thc, thiếu thế giới quan, con người không có phương hướng hành động.
Trong lch s phát trin của tư duy, thế gii quan th hiện dưới nhiu hình thức đa
dạng khác nhau, nên cũng được phân loi theo nhiu cách khác nhau. Chng hn, thế gii
quan tôn giáo, thế gii quan khoa hc và thế gii quan triết hc. Ngoài ba hình thc ch
yếu này, còn có th có thế gii quan huyn thoi (mà mt trong những hình thc th hin
tiêu biu ca nó là thn thoi Hy Lp); theo những căn cứ phân chia khác, thế gii quan
còn được phân loi theo các thời đại, các dân tc, các tộc người, hoc thế gii quan kinh
nghim, thế giới quan thông thường...
Thế gii quan chung nht, phổ biến nhất, được s dng (mt cách ý thc hoc không
ý thc) trong mi ngành khoa hc và trong toàn bộ đời sng xã hi là thế gii quan triết hc.
* Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Nói triết hc là ht nhân ca thế gii quan, bởi th nht, bn thân triết hc chính là
thế gii quan. Th hai, trong các thế giới quan khác như thế gii quan ca các khoa h
c c th, thế gii quan ca các dân tc, hay các thời đại… triết hc bao giờ cũng là
thành phầ
n quan trọng, đóng vai trò là nhân tố ct lõi. Th ba, vi các loi thế gii
quan tôn giáo, thế gii quan kinh nghim hay thế giới quan thông thường...triết hc bao
giờ cũng có ảnh hưởng và chi phi, dù có th không t giác. Thứ tư, th ế gii quan triết
hc như thế nào sẽ quy định các thế gii quan và các quan niệm khác như thế.
Thế gii quan duy vt bin chứng được coi là đỉnh cao ca các loi thế giới quan đã
từng có trong lch s. Vì thế giới quan này đòi hỏi thế gii phải được xem xét trong da 8 lOMoARcPSD|46958826
trên những nguyên lý v mi liên h phổ biến và nguyên lý v s phát trin. Từ đây, thế giới
và con người đượ
c nhn thức và theo quan điểm toàn din, lch s, c th và phát trin.
Thế gii quan duy vt bin chng bao gm tri thc khoa hc, nim tin khoa hc và lý tưởng cách mng.
Khi thc hin chức năng của mình, nh ững quan điểm thế giới quan luôn có xu
hướng được lý tưởng hóa, thành những khuôn mẫu văn hóa điều chỉnh hành vi. Ý
nghĩa to lớ
n ca thế gii quan th hiện trước hết là ở điểm này.
Thế giới quan đóng vai trò đặc bit quan trng trong cuc sng của con người và xã
hội loài người. Bởi l, th nht, những vấn đề được triết học đặt ra và tìm li giải đáp
trướ
c hết là những vấn đề thuc thế gii quan. Th hai, thế giới quan đúng đắn là tiền đề
quan trọng để xác lập phương thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan tích cc trong khám
phá và chinh phc thế giới. Trình độ phát trin ca thế gii quan là tiêu chí quan trọng
đánh giá
sự trưởng thành ca mỗi cá nhân cũng như của mi cộng đồng xã hi nhất định.
Thế gii quan tôn giáo cũng là thế gii quan chung nhất, có ý nghĩa phổ biến đối
vi nhn thc và hoạt động thc tin của con người. Nhưng do bản chất là đặt nim
tin vào các tín điều, coi tín ngưỡng cao hơn lý trí, phủ nhn tính khách quan ca tri
thc khoa hc, nên không được ng dng trong khoa học và thường dẫn đến sai lầm,
tiêu cc trong hoạt động thc tin. Thế gii quan tôn giáo phù hợp hơn với những
trườ
ng hợp con người gii thích tht bi ca mình. Trên thc tế, cũng không ít nhà
khoa học sùng đạ
o mà vn có phát minh, nhưng với những trường hp này, mi gii
thích bằng nguyên nhân tôn giáo đều không thuyết phc; cần phi lý gii kỹ lưỡng hơn
và sâu sắc hơn bằ
ng những nguyên nhân vượt ra ngoài gii hn ca những tín điều.
Không ít người, trong đó có các nhà khoa học chuyên ngành, thường định kiến
vi triết hc, không thừa nhn triết hc có ảnh hưởng hay chi phi thế gii quan ca
mình. Tuy thế, vi tính cách là mt loi tri thức vĩ mô, giải quy ết các vấn đề chung nht
của đời sng,n giu sâu trong mi suy nghĩ và hành vi của con người, nên tư duy triết
hc li là mt thành t hữu cơ trong tri thức khoa học cũng như trong tri thức thông
thườ
ng, là ch da tim thc ca kinh nghim cá nhân, dù các cá nhân c th có hiu
biết ở trình độ nào và thừa nhận đến đâu vai trò ca triết hc. Nhà khoa hc và c
những người ít hc, không có cách nào tránh được vic phi gii quyết các quan h
ngu nhiên - tt yếu hay nhân qutrong hoạt động ca h, c trong hoạt động khoa học
chuyên sâu cũng như trong đờ
i sng thường ngày. Nghĩa là, dù hiểu biết sâu hay nông
cn v triết hc, dù yêu thích hay ghét b triết học, con người vn b chi phi bởi triết
hc, triết hc vn có mt trong thế gii quan ca mỗi người. Vấn đề ch là th triết hc
nào s chi phối con người trong hoạt động ca họ, đặc bit trong những phát minh, sáng
to hay trong x lý những tình hung gay cn ca đời sng.
Vi các nhà khoa học, Ph.Ăngghen trong tác phẩm “Biện chng ca tự nhiên” đã
viết: “Những ai ph báng triết hc nhiu nht li chính là những k nô l ca những tàn tích
thông tc hóa, ti t nht ca những hc thuyết triết hc ti t nht...Dù những nhà khoa 9 lOMoARcPSD|46958826
hc tự nhiên có làm gì đi nữa thì họ cũng vẫn b triết hc chi phi. Vấn đề chỉ ở ch h
mun b chi phi bởi mt th triết hc ti t hp mt hay h muốn được hướng dn bởi mt
hình thức tư duy lý luận da trên s hiu biết v lch sử tư tưởng và những thành tu của nó”.
Như vậy, triết hc vi tính cách là ht nhân lý lun, trên thc tế, chi phi mi thế
gii quan, dù người ta có chú ý và thừa nhận điều đó hay không.
2. Vấn đề cơ bản của triết học

a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Triết học, khác với mt s loi hình nhn thức khác, trước khi giải quyết các vấn đề c
th ca mình, nó buc phi gii quyết một vấn đề có ý nghĩa nền tảng và là điểm xuất phát để
giải quyết tấ
t c ả những vấn đề còn lại - vấn đề v mi quan h giữa vt ch t vi ý thức. Đây
chính là vấn đề cơ bản
của triết học. Ph.Ăngghen viết: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết
học, đặ
c biệt là của triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại”2.
Bng kinh nghim hay bằng lý trí, con người rt cuộc đều ph i thừa nhn rng,
hóa ra tt c các hiện tượng trong thế gii này ch có th, hoc là hiện tượng vt cht,
tn ti bên ngoài và độc lp ý thức con người, hoc là hiện tượng thuc tinh thần, ý
thc ca chính con người. Những đối tượng nhn thc l lùng, huyn bí, hay phc tạp
như linh hồn, đấ
ng siêu nhiên, linh cm, vô thc, vt thể, tia vũ trụ, ánh sáng, ht
Quark, ht Strangelet, hay trường (Sphere)...tt thảy cho đến nay vn không phi là
hiện tượng gì khác nm ngoài vt cht và ý thức. Để gii quyết được các vấn đề chuyên
sâu ca từng hc thuyết v thế gii, thì câu hỏi đặt ra đối vi triết học trước hết vn là:
Thế gii tn tại bên ngoài tư duy con người có quan hệ như thế nào vi thế gii tinh
thần tn ti trong ý thức con người? Con người có khả năng hiểu biết đến đâu về s
tn ti thc ca thế gii? Bt kỳ trường phái triết học nào cũng không thể lng tránh
gii quyết vấn đề này - mi quan h gia vt cht và ý thc, gia tn tại và tư duy.
Khi giải quyết vấn đề cơ bản, mỗi triết học không chỉ xác định nền tảng và điểm
xuất phát của mình để giải quyết các vấn đề khác mà thông qua đó, lập trường, thế
giới quan
của các học thuyết và của các triết gia cũng được xác định.
Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt, trả lời hai câu hỏi lớn.
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái
nào quyết định cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cui cùng ca hiện
tượ
ng, s vt, hay s vận động đang cần ph i gii thích, thì nguyên nhân vt cht hay
nguyên nhân tinh thần đóng vai trò là cái quyết định.
Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? Nói
cách khác, khi khám phá s vt và hiện tượng, con người có dám tin rng mình s nhn
thc được s vt và hiện tượng hay không.
Cách trả lời hai câu hỏi trên quy định lập trường ca nhà triết hc và của trường phái 2
C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tp, tp 21, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 403. 10 lOMoARcPSD|46958826
triết hc, xác định việc hình thành các trường phái lớn của triết học.
b. Chủ nghƿa duy vật và chủ nghƿa duy tâm
Việc giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học đã chia các nhà triết học
thành hai trường phái lớn. Những người cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và
quyết định ý thức của con người được gọ
i là các nhà duy vật. Học thuyết của họ hợp thành
các môn phái khác nhau của chủ nghĩa duy vậ
t, gii thích mi hiện tượng ca thế gii này
bng các nguyên nhân vt cht - nguyên nhân tn cùng ca mi vận động ca thế gii này là
nguyên nhân vt chất. Ngược lại, những người cho rằng ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác
là cái có trước giới tự nhiên, được gọi là các nhà duy
tâm. Các hc thuyết ca họ hợp thành
các phái khác nhau của chủ nghĩa duy tâm, chủ trương giả
i thích toàn b thế gii này bng
các nguyên nhân tư tưởng, tinh thần - nguyên nhân tn cùng ca mi vận động ca
thế gii này là nguyên nhân tinh thần.
- Chủ nghƿa duy vật: Cho đến nay, chủ nghĩa duy vật đã được thể hiện dưới ba
hình thức cơ bản: chủ nghƿa duy vật chất phác, chủ nghƿa duy vật siêu hình và chủ
nghƿa duy
vt biện chứng.
+Chủ nghƿa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các nhà triết học duy vật thời
Cổ đại. Chủ nghĩa duy vật thời kỳ này thừa nhận tính thứ nhất của vật chất nhưng đồng
nhất vật chất với mộ
t hay một số chất cụ thể của vt chất và đưa ra những kết luận mà v
sau ngườ
i ta thy mang nặng tính trực quan, ngây thơ, chất phác. Tuy hạn chế do trình độ
nhn thc thời đại v vt cht và cu trúc vt chất, nhưng chủ nghĩa duy vật chất phác thời
Cổ đại về cơ bản là đúng vì nó đã lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích thế giới,
không
viện đến Thần linh, Thượng đế hay các lực lượng siêu nhiên.
+Chủ nghƿa duy vật siêu hình là hình thức cơ bản thứ hai trong lịch sử của chủ
nghĩa duy vật, thể hiện khá rõ ở các nhà triết học thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII và
điể
n hình là ở thế kỷ thứ XVII, XVIII. Đây là thời kỳ mà cơ học cổ điển đạt được
những thành tựu rực rỡ
nên trong khi tiếp tục phát triển quan điểm chủ nghĩa duy
vật thời Cổ đại, chủ nghĩa duy
vật giai đoạn này chịu sự tác động mạnh mẽ của
phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới - phương pháp nhìn thế giới như một cỗ máy
khổng lồ mà mỗi bộ
phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trong trạng thái biệt lập
và tĩnh tại. Tuy không phản ánh đúng hiện thực
trong toàn cục nhưng chủ nghĩa duy
vật siêu hình đã góp phần không nhỏ vào việc đẩy lùi thế giới quan duy tâm và tôn
giáo, đặ
c bit là ở thời kỳ chuyển tiếp từ đêm trường Trung cổ sang thời Phục hưng.
+Chủ nghƿa duy vật biện chứng là hình thức cơ bản thứ ba của chủ nghĩa duy vật, do
C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 40 của thế kỷ XIX, sau đó được V.I.Lênin
phát triển. Với sự kế thừa tinh hoa của các học thuyết triết học trước đó và sử dụng khá
triệt để thành tựu của khoa học đương thời, chủ nghĩa duy vật biện chứng, ngay từ khi mới
ra đời đã khắc phục được hạn chế của chủ nghĩa duy
vật chất phác thời Cổ đại, chủ nghĩa
duy vật siêu hình và là đỉnh cao trong sự phát triển của chủ nghĩa duy vật. Chủ nghĩa duy
vt biện chứng không chỉ phản ánh hiện thực đúng như chính bản thân nó tồn tại mà còn 11 lOMoARcPSD|46958826
là một công cụ hữu hiệu giúp những lực lượng tiến bộ trong xã hội cải tạo hiện thực ấy.
- Chủ nghƿa duy tâm: Chủ nghĩa duy tâm gồm có hai phái: chủ nghƿa duy tâm
chủ quan và chủ nghƿa duy tâm khách quan.
+ Chủ nghƿa duy tâm chủ quan thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người.
Trong khi phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực, chủ nghĩa duy tâm chủ
quan khẳng định mọi sự vậ
t, hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác.
+ Chủ nghƿa duy tâm khách quan cũng thừa nhận tính thứ nhất của ý thức
nhưng coi đó là là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con
người. Thực thể tinh thần khách quan này thường đượ
c gi bằng những cái tên
khác nhau như
ý niệm, tinh thần tuyệt đối, lý tính thế giới…
Chủ nghĩa duy tâm triết học cho rằng ý thức, tinh thần là cái có trước và sản
sinh ra giới tự nhiên. Bằng cách đó, chủ nghĩa duy tâm đã thừa nhận sự sáng tạo
củ
a mt lực lượng siêu nhiên nào đó đối vi toàn bộ thế giới. Vì vậy, tôn giáo thường
sử dụng các học thuyết duy tâm làm cơ sở lý luậ
n, luận chứng cho các quan điểm
của mình, tuy có sự khác nhau đáng kể giữa chủ nghĩa duy tâm triết học với chủ
nghĩa duy tâm tôn giáo. Trong thế giới
quan tôn giáo, lòng tin là cơ sở chủ yếu và
đóng vai trò chủ đạo đố
i vi vận động. Còn chủ nghĩa duy tâm triết học lại là sản
phẩm của tư duy lý tính dựa trên cơ sở tri thức và năng
lc mnh m của tư duy.
Về phương diện nhận thức luận, sai lầm cố ý của chủ nghĩa duy tâm bắt nguồn
từ cách xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mt, một đặc tính nào
đó của
quá trình nhận thức mang tính biện chứng của con người.
Bên cạnh nguồn gốc nhận thức, chủ nghĩa duy tâm ra đời còn có nguồn gốc xã hội.
Sự tách rời lao động trí óc với lao động chân tay và địa vị thống trị của lao động trí
óc đối với lao độ
ng chân tay trong các xã hội trước đây đã tạo ra quan niệm về vai trò
quyết định của nhân tố tinh thần. Tro
ng lch sử, giai cấp thống trị và nhiều lực
lượng xã hội đã từng ủng hộ, sử dụng chủ nghĩa duy tâm làm nền tảng lý luận cho
những quan điểm chính trị
- xã hội của mình.
Học thuyết triết học nào thừa nhận chỉ một trong hai thực thể (vật chất hoặc tinh
thần) là bản nguyên (nguồn gốc) của thế giới, quyết định s vận động ca thế giới được
gọi là
nhất nguyên luận (nhất nguyên luận duy vt hoặc nhất nguyên luận duy tâm).
Trong lịch sử triết học cũng có những nhà triết học giải thích thế gii bng c hai bn
nguyên vt cht và tinh thần, xem vật chất và tinh thần là hai bản nguyên có thể cùng quyết
định nguồn gốc và sự vận động của thế giới. Học thuyết triết học như vậy được gi là nhị
nguyên lun
(điển hình như Descartes). Những người nh nguyên luận thường là những
người, trong trường hp gii quyết mt vấn đề nào đó, ở vào mt thời điểm nhất định, là
người duy vật, nhưng ở vào mt thời điểm khác, và khi gii quyết mt vấn đề khác, li là
người duy tâm. Song, xét đến cùng nh nguyên lun thuc v chủ nghĩa duy tâm.
Xưa nay, những quan điểm, học phái triết học thực ra là rất phong phú và đa dạng.
Nhưng dù đa dạng đến mấy, chúng cũng chỉ thuc v hai lập trường cơ bản. Triết học do 12 lOMoARcPSD|46958826
vậy được chia thành hai trường phái chính: chủ nghƿa duy vật và chủ nghƿa duy tâm. Lịch
sử triết học do vậy cũng chủ
yếu là lịch sử đấu tranh của hai trường phái duy vật và duy tâm.
c. Thuyết có thể biết (Khả tri) và thuyết không thể biết (Bất khả tri)
Đây là kết quả của cách giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học. Với
câu hỏi “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”, tuyệt đại đa số các
nhà triết học (cả duy vật và duy tâm) trả lời một cách khẳng định: thừ
a nhận khả
năng nhận thức được thế giới của con người.

Học thuyết triết học khẳng định khả năng nhận thức của con người được gọi là thuyết
Kh tri (Gnosticism, Thuyết có th biết). Thuyết kh tri khẳng định con người v nguyên tc có
th hiểu được bn cht ca s vt. Nói cách khác, cm giác, biểu tượng, quan nim và nói
chung ý thức mà con người có được v s vt v nguyên tc, là phù hp vi bn
thân s vt.
Học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức của con người được gọi là
thuyết không thể biết (bất kh tri). Theo thuyết này, con người, về nguyên tắc, không
thể hiểu
được bản cht c ủa đối tượng. Kết qu nhn thức mà loài người có được, theo
thuyết này, chỉ là hình thức bề ngoài, hạn hp và ct xén về đối tượng. Các hình ảnh,
tính chất, đặ
c điểm…của đối tượng mà các giác quan của con người thu nhận được
trong quá trình nhận thức, cho dù có tính xác thực, cũng không cho phép con người
đồ
ng nht chúng với đối tượng. Đó không phải là cái tuyệt đối tin cy.
Bt kh tri không tuy ệt đối ph nhn những thc ti siêu nhiên hay thc tại được
cm giác của con người, nhưng vẫn khẳng định ý thức con người không thể đạt ti
thc ti tuyt đối hay thc tại như nó vốn có, vì mi thc ti tuyệt đối đều nm ngoài
kinh nghim ca con người v thế gii. Thuyết Bt khả tri cũng không đặt vấn đề v
nim tin, mà là ch ph nhn khả năng vô hạn ca nhn thc.
Thut ngữ “bất khả tri” (Agnosticism) được đưa ra năm 1869 bởi Thomas Henry
Huxley (1825 - 1895), nhà triết hc t nhiên người Anh, người đã khái quát thực cht
ca lập trường này từ các tư tưởng triết hc của D. Hume và I. Cantơ. Đại biểu điển
hình cho những nhà triết hc bt khả tri cũng chính là Hume và Cantơ.
Ít nhiều liên quan đến thuyết bt kh tri là sự ra đời của trào lưu hoài nghi lun từ triết
học Hy Lạp Cổ đại. Những người theo trào lưu này nâng sự hoài nghi lên thành nguyên tắc
trong việc xem xét tri thức đã đạt được và cho rằng con người không thể đạt đến chân

khách quan. Tuy cực đoan v mt nhn thức, nhưng Hoài nghi lun thời Phục hưng đã giữ
vai trò quan trọng trong cuộc đấu tranh chống hệ tư tưởng và quyền uy của Giáo hội
Trung cổ.
Hoài nghi lun thừa nhận sự hoài nghi đối với cả Kinh thánh và các tín điều tôn giáo.
Quan nim bt khả tri đã có trong triết hc ngay từ Epicurus (341 - 270 tr.CN) khi ông
đưa ra những lun thuyết chng li quan niệm đương thời v chân lý tuyệt đối. Nhưng phải
đến Cantơ, bấ
t kh tri mi trở thành hc thuyết triết hc có ảnh hưởng sâu rng đến 13 lOMoARcPSD|46958826
triết hc, khoa hc và thần học châu Âu. Trước Cantơ, Hume quan niệm tri thức con
ngườ
i ch dừng ở trình độ kinh nghim. Chân lý phi phù hp vi kinh nghim. Hume ph
nhn những s trừu tượng hóa vượt quá kinh nghim, dù là những khái quát có giá tr.
Nguyên tc kinh nghim (Principle of Experience) ca Hume thực ra có ý nghĩa đáng kể
cho s xut hin ca các khoa hc thc nghi m. Tuy nhiên, vic tuyệt đối hóa kinh ngiệm
đế
n mc ph nhn các thc tại siêu nhiên, đã khiến Hume rơi vào bất kh tri.
Mc dù quan điểm bt kh tri của Cantơ không phủ nhn các th c tại siêu
nhiên như Hume, nhưng với thuyết v Vt tự (Ding an sich), Cantơ đã tuyệt đối
hóa sn ca đối tượng được nhn thức. Cantơ cho rằng con người không thể có
đượ
c những tri thc đúng đắn, chân thc, bn cht v những thc ti nm ngoài kinh
nghim kh giác (Verstand). Vic khẳng định v s bt lc ca trí tuệ trước thế gii
thc tại đã làm nên quan điểm bt khả tri vô cùng độc đáo của Cantơ.
Trong lch s triết hc, thuyết Bt kh tri và quan nim Vt tự của Cantơ đã bị
Feuerbach (Phoiơbắc) và Hêghen phê phán gay gắt. Trên quan điểm duy vt bin chng,
Ph.Ăngghen tiếp tục phê phán Cantơ, khi khẳng định khả năng nhận thc vô tn ca con
người. Theo Ph.Ăngghen, con người có th nhn thức được và nhn thức được mt cách
đúng đắn bn cht ca mi s vt và hiện tượng. Không có mt ranh gii nào ca Vt tự
mà nhn thc của con người không thể vượt qua được. Ông viết: “Nếu chúng ta có th
minh chứng được tính chính xác của quan điểm ca chúng ta v mt hiện tượng t nhiên
nào đó, bằng cách t chúng ta làm ra hiện tượng y, bng cách to ra nó từ những điều
kin của nó, và hơn nữa, còn bt nó phi phc v mục đích của chúng ta, thì s không còn
cái “vật tự nó” không thể nắm được ca Cantơ nữa”.
Những người theo Kh tri luận tin tưởng rng, nhn thc là mt quá trình không ngừng
đi sâu khám phá bản cht s vt. Với quá trình đó, Vật t nó s buc phi biến thành “Vật cho ta”.
3. Biện chứng và siêu hình

a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
Các khái niệm “biện chứng” và “siêu hình” trong lịch sử triết học được dùng theo
một số nghĩa khác nhau. Nghĩa xuất phát ca từ “biện chứng” là nghệ thut tranh luận để
tìm chân lý bng cách phát hin mâu thun trong cách lp lun (Do Xôcrát dùng). Nghĩa
xut phát ca từ “siêu hình” là dùng để ch triết hc, vi tính cách là khoa hc siêu cm
tính, phi thc nghim (Do Arixtt dùng)
Trong triết học hiện đại, đặc biệt là triết học mác xít, chúng được dùng, trước
hết để chỉ hai phương pháp tư duy chung nhất đối lập nhau, đó là phương pháp biện
chng và phương pháp siêu hình.
Sự đối lp giữa hai phương pháp tư duy thể hin:
Phương pháp siêu hình
+Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các quan
hệ được xem xét và coi các mặt đối lập vi nhau có một ranh giới tuyệt đối. 14 lOMoARcPSD|46958826
+Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh; đồng nhất đối tượng vi trạng thái tĩnh nhất
thời đó. Thừa nhận sự biến đổi chỉ là sự biến đổi về số lượng, về các hiện tượng bề ngoài.
Nguyên nhân của sự biến đổi coi là nằm ở bên ngoài đối tượng.

Phương pháp siêu hình có cội nguồn hợp lý ca nó từ trong khoa hc cổ điển. Muốn
nhận thức bất k một đối tượng nào, trước hết con người phải tách đối tượng ấy ra khỏi
những liên hệ
nhất định và nhận thức nó ở trạng thái không biến đổi trong một không
gian và thời gian xác định. Đó là phương pháp được đưa từ
toán hc và vt lý hc cổ
điể
n vào các khoa hc thc nghim và vào triết học. Song phương pháp siêu hình chỉ có
tác dụng
trong một phạm vi nhất định bởi hiện thực khách quan, trong bản cht của nó,
không rời
rạc và không ngưng đọng như phương pháp tư duy này quan niệm.
Phương pháp siêu hình có công lớn trong vic gii quyết các vấn đề có liên quan đến
cơ học cổ điển. Nhưng khi mở rng phm vi khái quát sang gii quyết các vấn đề v vn
động, v liên h thì li làm cho nhn thức rơi vào phương pháp luận siêu hình.
Ph.Ăngghen đã chỉ rõ, phương pháp siêu hình “chỉ nhìn thấy những sự vậ
t riêng bit
mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy sự tồn
tại của những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và sự tiêu vong của những
sự vật ấy, chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên mất sự vận
động của những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng”
3.
Phương pháp biện chứng
+Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vn có của nó. Đối tượng và các
thành phần của đối tượng luôn trong s l thuộc, ảnh hưởng nhau, ràng buộc, quy định ln nhau.
+Nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận động biến đổi, nằm trong khuynh
hướng phổ quát là phát triển. Quá trình vận động này thay đổi cả về lượng và c v
chất của các sự vậ
t, hiện tượng. Nguồn gốc của sự vận động, thay đổi đó là sự đấu
tranh của các mặt đối lậ
p của mâu thuẫn nội tại của bản thân s vt.
Quan điểm bin chng cho phép ch th nhn thc không ch thy những s vt riêng
bit mà còn thy c mi liên h giữa chúng, không ch thy s tn ti ca s vt mà còn
thy c s sinh thành, phát trin và s tiêu vong ca s vt, không ch thy trạng thái tĩnh
ca s vt mà còn thy c trạng thái động của nó. Ph.Ăngghen nhận xét, tư duy của nhà
siêu hình ch da trên những phản đề tuyệt đối không thể dung nhau được, đối vi h mt
s vt hoc tn tai hoc không tn ti, mt s vt không th vừa là chính nó li vừa là cái
khác, cái khẳng định và cái phủ định tuyệt đối bài trừ lẫn nhau. Ngược lại, tư duy biện
chứng là tư duy mềm do, linh hot, không tuyệt đối hóa những ranh gii nghiêm ngt.
Phương pháp biện chứng là phương pháp của tư duy phù hợp vi mi hin thực. Nó
thừa
nhn một chỉnh thể trong lúc vừa là nó lại vừa không phải là nó; thừa nhận cái
khẳng định
và cái phủ định vừa loại trừ nhau lại vừa gắn bó với nhau4. 3
C.Mác và Ph.Ăngghen (1994), Toàn tp, tp 20, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 37.
4 C.Mác và Ph.Ăngghen (1994), Toàn tp, tp 20, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 696. 15 lOMoARcPSD|46958826
Phương pháp biện chứng phản ánh hiện thực đúng như nó tồn tại. Nhờ vậy,
phương pháp tư duy biện chứng trở thành công cụ hữu hiệu giúp con người nhận
thức và cải tạo thế giới và là phương pháp luậ
n tối ưu của mi khoa hc.
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Cùng với sự phát triển của tư duy con người, phương pháp biện chứng đã trải qua
ba giai đoạn phát triển, được thể hiện trong triết học với ba hình thức lịch sử của nó:
phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vt.
+Hình thức thứ nhất là phép biện chứng tự phát thời Cổ đại. Các nhà biện
chứng cả phương Đông lẫn phương Tây thời Cổ đại đã thấy được các sự vật, hiện
tượng của vũ trụ
vận động trong sự sinh thành, biến hóa vô cùng vô tận. Tuy nhiên,
những gì các nhà biện
chứng thời đó thấy được chỉ là trực kiến, chưa có các kết quả
của nghiên cứu và thực
nghiệm khoa học minh chứng.
+Hình thức thứ hai là phép biện chứng duy tâm. Đỉnh cao của hình thức này được thể
hiện trong triết học cổ điển Đức, người khởi đầu là Cantơ và người hoàn thiện là
Hêghen. Có thể nói, lần đầu tiên trong lịch sử phát triển của tư duy nhân loại, các
nhà triết học Đức đã trình bày mộ
t cách có hệ thống những nội dung quan trọng
nhất của phương
pháp biện chứng. Biện chứng theo họ, bắt đầu từ tinh thần và kết
thúc ở tinh thần. Thế giới
hiện thực chỉ là sự phản ánh bin chng caý nim nên
phép biện chứng của các nhà triết học cổ điển Đức là biện chứng duy tâm.
+Hình thức thứ ba là phép biện chứng duy vật. Phép biện chứng duy vật được thể
hiện trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng, sau đó được V.I.Lênin và các nhà
triết hc hu thế phát triển. C.Mác và Ph.Ăngghen đã gạt bỏ tính thần bí, tư biện ca triết
hc cổ điển Đức, kế thừa những hạt nhân hợp lý trong phép biện chứng duy tâm để xây
dựng phép biện chứng duy vật với tính cách là học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về sự
phát triển dưới hình thức hoàn bị nhấ
t. Công lao của Mác và Ph.Ăngghen còn ở ch to
được s thng nht giữa chủ nghĩa duy vật vi phép bin chng trong lch s phát trin
triết h c nhân loi, làm cho phép bin chng trở thành phép bin chng duy vt
chủ nghĩa duy vật trở thành chủ nghƿa duy vt bin chng.
II. TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin

a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
S xut hin triết hc Mác là mt cuc cách mng vĩ đại trong lch s triết học. Đó
kết qu tt yếu ca s phát trin lch sử tư tưởng triết hc và khoa hc ca nhân loi,
trong s ph thuc vào những điều kin kinh tế - xã hi, mà trc tiếp là thc tiễn đấu
tranh giai cp ca giai cp vô sn vi giai cấp tư sản. Đó cũng là kết qu ca s thng
nht giữa điều kin khách quan và nhân t ch quan của C.Mác và Ph.Ăngghen.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
Sự cng c và phát trin của phương thức sn xuất tư bản chủ nghƿa trong điều kin 16 lOMoARcPSD|46958826
cách mng công nghip.
Triết học Mác ra đời vào những năm 40 của thế k XIX. S phát trin rt mnh m ca
lực lượng sn xuất do tác động ca cuc cách mng công nghiệp, làm cho phương thức sn
xuất tư bản chủ nghĩa được cng c vững chắc là đặc điểm nổi bật trong đời sng kinh tế- xã
hi ở những nước ch yếu của châu Âu. Nước Anh đã hoàn thành cuộc cách mng công
nghip và trở thành cường quc công nghip ln nht. Pháp, cuc cách mng công nghiệp
đang đi vào giai đoạ
n hoàn thành. Cuc cách mng công nghiệp cũng làm cho nền sn xut xã
hi ở Đức được phát trin mnh ngay trong lòng xã hi phong kiến. Nhận định v s phát trin
mnh m ca lực lượng sn xuất như vậy, C.Mác và Ph.Ăngghen viết: "Giai cấp tư sản, trong
quá trình thng tr giai cấp chưa đầy mt thế kỷ, đã tạo ra những lực lượng sn xut nhiều hơn
và đồ
sộ hơn lực lượng sn xut ca tt c các thế hệ trước
kia gp li".
S phát trin mnh m lực lượng s n xut làm cho quan h sn xuất tư bản chủ nghĩa
được cng cố, phương thức sn xu ất tư bản chủ nghĩa phát triển mnh mẽ trên cơ sở vt
cht - k thut của chính mình, do đó đã thể hiện rõ tính hơn hẳn ca nó so với phương
thc sn xut phong kiến.
Mt khác, s phát trin ca chủ nghĩa tư bản làm cho nh ững mâu thun xã hi càng
thêm gay gt và bc l ngày càng rõ rt. Ca ci xã hội tăng lên nhưng chẳng những lý
tưởng về bình đẳng xã hi mà cuc cách mạng tư tưởng nêu ra đã không thực hiện được
mà li làm cho bt công xã hội tăng thêm, đối kháng xã hi sâu sắc hơn, những xung đột
giữa vô sản và tư sản đã trở thành những cuộc đấu tranh giai cp.
Sự xut hin ca giai cp vô sản trên vũ đài lịch s vi tính cách mt lực lượng chính
tr - xã hội độc lp là nhân t chính tr - xã hi quan trng cho sự ra đời triết hc Mác.
Giai cp vô sn và giai cấp tư sản ra đời, ln lên cùng vi s hình thành và phát trin
của phương thức sn xu ất tư bản chủ nghĩa trong lòng chế độ phong kiến. Giai cp vô
sn cũng đã đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến.
Khi chế độ tư bản chủ nghĩa được xác lp, giai cấp tư sản trở thành giai cp thng tr
xã hi và giai cp vô sn là giai cp b tr thì mâu thun giữa vô sn với tư sản vn mang
tính chất đối kháng càng phát trin, trở thành những cuộc đấu tranh giai cp. Cuc khởi
nghĩa của th dt ở Lyông (Pháp) năm 1831, bị đàn áp và sau đó lại nổ ra vào năm
1834, "đã vạ
ch ra một điều bí mt quan trng - như một t báo chính thc ca chính
ph hồi đó đã nhận định - đó là cuộc đấu tranh bên trong, din ra trong xã hi, giữa giai
cp những người có ca và giai cp những k không có gì hết...". Anh, có phong trào
Hiến chương vào cui những năm 30 thế k XIX, là "phong trào cách mng vô sn to l
ớn đầu tiên, tht s có tính cht quần chúng và có hình thc chính tr”. Nước Đức còn
đang ở vào đêm trướ
c ca cuc cách mạng tư sản, song s phát trin công nghiệp
trong điề
u kin cách mng công nghiệp đã làm cho giai cấp vô sn ln nhanh, nên cuộc
đấ
u tranh ca th dt ở Xilêdi cũng đã mang tính chất giai cp tự phát và đã đưa đến
sự ra đời mt tổ chc vô sn cách mng là "Đồng minh những người chính nghĩa". 17 lOMoARcPSD|46958826
Trong hoàn cnh lch sử đó, giai cấp tư sản không còn đóng vai trò là giai cấp cách
mng. Anh và Pháp, giai cấp tư sản đang là giai cấp thng tr, li hong sợ trước cuc
đấu tranh ca giai cp vô sn nên không còn là lực lượng cách mng trong quá trình ci to
dân chủ như trước. Giai cấp tư sản Đức đang lớn lên trong lòng chế độ phong kiến, vốn
đã
khiếp s bo lc cách mng khi nhìn vào t ấm gương Cách mạng tư sản Pháp 1789, nay
li thêm sợ hãi trước s phát trin của phong trào công nhân Đức. Nó mơ tưởng biến đổi
nn quân ch phong ki ến Đức thành nn dân chủ tư sản mt cách hoà bình. Vì vy, giai cp
vô sn xut hiện trên vũ đài lịch s không ch có s mnh là "k phá hoi" chủ nghĩa tư
bả
n mà còn là lực lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh cho nn dân ch và tiến b xã hi.
Thực tin cách mng ca giai cp vô sản là cơ sở ch yếu nht cho sự ra đời
triết hc Mác.
Triết hc, theo cách nói ca Hegel, là s nm bt thời đại bằng tư tưởng. Vì vy,
thc tin xã hi nói chung, nht là thc tin cách mng vô sản, đòi hỏi phải được soi
sáng bởi lý lun nói chung và triết hc nói riêng. Những vấn đề ca thời đại do s phát
trin ca chủ nghĩa tư bản đặt ra đã được phn ánh bởi tư duy lý luận từ những lập
trườ
ng giai cp khác nhau. Từ đó hình thành những hc thuyết vi tính cách là mt h
thng những quan điểm lý lun v triết hc, kinh tế và chính tr xã hội khác nhau. Điều
đó đượ
c th hin rt rõ qua các trào lưu khác nhau của chủ nghĩa xã hội thời đó. Sự
gii v những khuyết tt c a xã hội tư bản đương thời, v s cần thiết phi thay thế
b ng xã h i tốt đẹp, thc hiện được sự bình đẳng xã h i theo những lập trường giai
cấp khác nhau đã sản sinh ra nhiu biến th ca chủ nghĩa xã hội như: “chủ nghĩa xã
hộ
i phong kiến, chủ nghĩa xã hội tiểu tư sản, chủ nghĩa xã hội tư sản”...
S xut hin giai cp vô sn cách mạng đã tạo cơ sở xã hi cho s hình thành lý lun tiến
b và cách mng mới. Đó là lý luận th hin thế gii quan cách mng ca giai cp cách mng
triệt để nht trong lch sử, do đó, kết hp mt cách hữu cơ tính cách mạng và tính khoa hc
trong bn cht ca mình; nhờ đó, nó có khả năng giải đáp bằng lý lu n những vn đề ca thời
đại đặ
t ra. Lý luận như vậy đã được sáng to nên bởi C.Mác và Ph.Ăngghen, trong đó triết
học đóng vai trò là cơ sở lý luận chung: cơ sở thế gii quan và phương pháp lun.
* Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự
nhiên
Ngun gc lý lun

Để xây dng hc thuyết ca mình ngang tầm cao ca trí tu nhân loi, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã kế thừa những thành tu trong lch sử tư tưởng ca nhân loi. Lênin
viết:Lch s triết hc và lch s khoa hc xã hi ch ra mt cách hoàn toàn rõ ràng rng
chủ nghĩa Mác không có gì là giống chủ nghĩa tông phái”, hiểu theo nghĩa là một
hc thuyết đóng kín và cứng nhc, ny sinh ở ngoài con đường phát triển vĩ đại của
văn
minh thế giới". Người còn ch rõ, hc thuyết ca Mác “ra đời là s thừa kế thng
và trc tiếp những hc thuyết ca những đại biu xut sc nht trong triết hc, trong
kinh tế chính tr hc và trong chủ nghĩa xã hội”. 18 lOMoARcPSD|46958826
Triết hc cổ điển Đức, đặc bit những “hạt nhân hợp lý” trong triết hc ca hai nhà
triết hc tiêu biu là Hegel và Feuerbach, là ngun gc lý lun trc tiếp ca triết hc Mác.
C.Mác và Ph.Ăngghen đã từng là những người theo hc triết hc Hegel. Sau này, cả khi
đã từ b chủ nghĩa duy tâm của triết hc Hegel, các ông vẫn đánh giá cao tư tưởng
bin chng ca nó. Chính cái "ht nhân hợp lý" đó đã được Mác kế thừa bng cách ci
to, lt b cái v thần bí để xây dng nên lý lu n m i ca phép bin chng - phép bin
chng duy vt. Trong khi phê phán chủ nghĩa duy tâm của Hegel, C.Mác đã dựa vào
truyn thng ca chủ nghĩa duy vật triết hc mà tr c tiếp là chủ nghĩa duy vật triết hc
của Feuerbach; đồng thời đã cải to chủ nghĩa duy vật cũ, khắc phc tính cht siêu
hình và những hn chế lch s khác ca nó. Từ đó C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng
nên triết hc mới, trong đó chủ nghĩa duy vật và phép bin chng thng nht vi nhau
mt cách hữu cơ. Với tính cách là những b phn hp thành h thng lý lun ca triết
hc Mác, chủ nghĩa duy vật và phép bin chứng đều có s biến đổi v cht so vi
ngun gc ca chúng. Không thấy điều đó, mà hiểu chủ nghĩa duy vật bin chứng như
sự
lắp ghép cơ hc chủ nghĩa duy vật ca triết hc Feuerbach vi phép bin chng
Hegel, s không hiu được triết học Mác. Để xây dng triết hc duy vt bin chứng,
C.Mác đã cả
i to c chủ nghĩa duy vật cũ, cả phép bin chng ca Hegel. C.Mác vi ết:
"Phương pháp biệ
n chng ca tôi không những khác phương pháp của Hegel về cơ
bản mà còn đố
i l p hn vi phương pháp y nữa". Gii thoát chủ nghĩa duy vật khỏi
phép siêu hình, Mác đã làm cho
chủ nghĩa duy vật trở nên hoàn b và mở rng hc
thuyết y từ ch nhn thc gii tự nhiên đến ch nhn thc xã hội loài người.
Sự hình thành tư tưởng triết hc ở C.Mác và Ph.Ăngghen din ra trong sự tác động
ln nhau và thâm nhp vào nhau vi những tư tưởng, lý lun v kinh tế và chính tr - xã hi.
Vic kế th ừa và ci to kinh tế chính tr hc vi những đại biu xut sc là Adam
Smith (A.Xmit) và David Ricardo (Đ. Ricacđô) không những làm ngun gốc để xây dng
hc thuy ết kinh tế mà còn là nhân t không th thiếu được trong s hình thành và phát tri n
triết học Mác. Chính Mác đã nói rằng, vic nghiên cu những vấn đề triết hc v xã hội
đã
khiến ông phải đi vào nghiên cứu kinh tế hc và nhờ đó mới có thể đi tới hoàn thành
quan nim duy vt lch sử, đồng thi xây dng nên hc thuyết v kinh tế ca mình.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp vi những đại biu nổi tiếng như Saint Simon
(Xanh Ximông) và Charles Fourier (Sáclơ Phuriê) là mt trong ba ngun gc lý lun ca ch
nghĩa Mác. Đương nhiên, đó là nguồ
n gc lý lu n trc tiếp ca hc thuyết Mác v chủ nghĩa
xã hộ
i - chủ nghĩa xã hội khoa hc. Song, nếu như triết hc Mác nói chung, chủ nghĩa duy vt
lch s nói riêng là tiền đề lý lun trc tiếp làm cho chủ nghĩa xã hội phát trin từ không tưởng
thành khoa học, thì điều đó cũng có nghĩa là sự hình thành và phát trin triết hc Mác không
tách ri vi s phát trin những quan điểm lý lun v chủ nghĩa xã hội ca Mác.
Tiền đề khoa hc tự nhiên 19 lOMoARcPSD|46958826
Cùng vi những ngun gc lý lun trên, những thành tu khoa hc t nhiên là những tiền
đề cho sự ra đời triết học Mác. Điều đó được cắt nghĩa bởi mi liên hệ khăng khít giữa triết
hc và khoa hc nói chung, khoa hc t nhiên nói riêng. S phát triển tư duy triết hc phi dựa
trên cơ sở
tri thc do các khoa hc c thể đem lại. Vì thế, như Ph.Ăngghen đã chỉ
rõ, mi khi khoa hc t nhiên có những phát minh mang tính cht vch thời đại thì ch
nghĩa duy vậ
t không thể không thay đổi hình thc ca nó.
Trong những thp kỷ đầu thế k XIX, khoa hc t nhiên phát trin mnh vi nhiu
phát minh quan trng. Những phát minh l n ca khoa hc t nhiên làm bc l rõ tính hn
chế và s bt lc của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhn thc thế giới.
Phươn
g pháp tư duy siêu hình nổi bt ở thế kỷ XVII và XVIII đã trở thành mt trở ngi
ln cho s phát trin khoa hc. Khoa hc t nhiên không th tiếp tc nếu không "từ bỏ tư
duy siêu
hình mà quay trở li với tư duy biện chng, bng cách này hay cách khác". Mt
khác, vi những phát minh ca mình, khoa học đã cung cấp cơ sở tri thc khoa học để phát
triển tư duy bin chứng vượt khi tính t phát ca phép bin chng Cổ đại, đồng thi thoát
khi v thần bí ca phép bi n chứng duy tâm. Tư duy biện chng ở triết hc Cổ đại, như
nhậ
n định của Ph.Ăngghen, tuy mới ch là "mt trc kiến thiên tài"; nay đã là kết qu
ca mt công trình nghiên cu khoa hc cht ch da trên tri thc khoa hc t nhiên hồi đó.
Ph.Ăngghen nêu bật ý nghĩa củ
a ba phát minh lớn đối vi s hình thành triết hc duy vt
bin chứng: định lut bo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tiến hóa
của Charles Darwin (Đácuyn). Với những phát minh đó, khoa học đã vạch ra mi liên h
thng nht giữa những dng tn ti khác nhau, các hình thc vận động khác nhau trong tính
thng nht vt cht ca thế gii, vch ra tính bin chng ca s vận động và phát trin của
nó. Đánh giá về ý nghĩa củ
a những thành tu khoa hc t nhiên th i ấy, Ph.Ăngghen viết:
"Quan nim mi v gii tự nhiên đã được hoàn thành trên những nét cơ bản: Tt c cái gì
cng nhắc đều b tan ra, tt c cái gì là cố định đều biến thành mây khói, và tt c những gì
đặ
c biệt mà người ta cho là tn tại vĩnh cửu thì đã trở thành nht thời; và người ta đã
chứ
ng minh rng toàn b gii tự nhiên đều vận động theo mt dòng và tuần hoàn vĩnh cu".
Như vậy, triết học Mác cũng như toàn bộ chủ nghĩa Mác ra đời như một tt yếu
lch s không những vì đời sng và thc tin, nht là thc tin cách mng ca giai cp
công nhân, đòi hỏi phi có lý lun mới soi đường mà còn vì những tiền đề cho sự ra
đờ
i lý lun mới đã được nhân loi to ra.
* Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
Triết hc Mác xut hin không ch là kết qu ca s vận động và phát trin có tính quy
lut ca các nhân t khách quan mà còn được hình thành thông qua vai trò ca nhân
t ch quan. Thiên tài và hoạt động thc tin không biết mt mi ca C.Mác và
Ph.Ăngghen, lập trường giai cp công nhân và tình cảm đặc bit của hai ông đối
vinhân dân lao động, hoà quyn vi tình bạn vĩ đại ca hai nhà cách mạng đã kết tinh
thành nhân t ch quan cho sự ra đời ca triết hc Mác. 20