Bài tập lớn môn Hệ thống thông tin | Đại học Thăng Long

Bài tập lớn môn Hệ thống thông tin | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo , củng cố kiến thức ,ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!

| 1/46

Preview text:

lOMoARcPSD| 40615597
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o---
Bộ môn: Hệ thống thông tin
Báo cáo: Bài tập lớn
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện: Đinh Thu Khánh
A40842 Lưu Văn Tùng
A41187 Phan Ngọc Tuấn
A38652 Nguyễn Phú Trọng
A38857 Phùng Kim Tuân
A38809 Nguyễn Ngọc Anh A41104 Cao Việt Huy
HK: Kì 1 nhóm 2 năm 2022-2023
Hà Nội, 11/2022 Mục lục
Phần 1: Giới thiệu về doanh nghiệp 2 0 lOMoARcPSD| 40615597
I. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động (MWG) 2
II. Cơ cấu tổ chức: 3
III. Mô tả quy trình 4
Phần 2. Phần mềm ODOO 7 I. Phần mềm ODOO 7
II. Các chức chính trong phần mềm ODOO 8
Phần 3. Ứng dụng phần mềm ODOO 12
I. Ứng dụng CRM để quản lí quan hệ khách hàng 14 II. Module Marketing 25
III. Module Bán Hàng: 30
IV. Module Chăm sóc khách hàng: 39 Phần 4. Kết Luận 41 I. Ưu điểm 41
II. Rủi ro và hạn chế 43 Lời mở đầu
Trong giai đoạn hiện nay, Cuộc cách mạng CN 4.0 là thời đại của kết nối, chia sẻ, do
vậy vai trò của Công nghệ Thông Tin (CNTT) ngày càng có ý nghĩa quyết định. Để có thể
tiếp cận thành công cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, theo tiêu chuẩn
công nghiệp 4.0 vấn đề chuyển đổi sang mô hình công nghiệp 4.0 cho các doanh nghiệp
với sản xuất và dịch vụ chất lượng và năng suất cao hơn thông qua các sản phẩm thông
minh và các quy trình thông minh cần nâng cao năng lực theo hướng tích hợp hàng
ngang theo chuỗi giá trị liên quy trình, xâu chuỗi các mảnh ghép để tạo thành dịch vụ,
sản phẩm hoàn chỉnh có thể đem phục vụ khách hàng, đồng thời số hóa sản phẩm và
dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu cao của khách hàng, tích hợp chiều dọc và kết mạng
các hoạt động sản xuất hoặc hệ thống cung ứng dịch vụ, Kỹ nghệ hóa trọn vẹn từ đầu
tới cuối chuỗi cung ứng… 1 lOMoARcPSD| 40615597
Đáp ứng tiêu chuẩn đó, với cấu trúc tuyến tính rõ ràng, hệ thống tích hợp xung quanh
quy trình hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả giữ các bộ phận và đối tác của doanh
nghiệp cần thiết một ngôn ngữ chung trong tất cả các tài liệu, số liệu, báo cáo, thì kế
hoạch một hệ thống Odoo (hoạch định tài nguyên doanh nghiệp) chính là ngôn ngữ
mà chúng ta đang mong muốn.
Theo như chúng em được biết thì Odoo là hệ thống quản lý duy nhất được sử dụng
thường xuyên không chỉ bởi các công ty lớn mà còn bởi các công ty nhỏ và các công ty
độc lập. Tính đa dạng này là minh họa cho sự linh hoạt của phần mềm: người sử dụng
về phần mềm có thể linh hoạt trong việc sử dụng nó ở nhiều lĩnh vực như nông nghiệp,
dệt may, CNTT, Thương mại…. Đó là một cách nhìn “dễ hiểu” về khái niệm Odoo. Trên
thực tế, khái niệm Odoo theo chuẩn quốc tế giới hạn trong phạm vi hoạch định nguồn
lực, các nguồn lực bao gồm nhân lực (con người), vật lực (tài sản, thiết bị….) và tài lực (tài chính).
Vì thế Odoo là phương án hoàn hảo trong quản trị doanh nghiệp nói chung và ứng
dụng với Công ty Cổ phần Đầu Tư Thế Giới Di Động nói riêng. Cụ thể là lĩnh vực kinh
doanh thiết bị tin học, điện thoại, linh kiện và phụ kiện điện thoại với thương hiệu Thế Giới Di Động.
Phần 1: Giới thiệu về doanh nghiệp
I. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động (MWG)
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động (MWG) là nhà bán lẻ số 1 Việt Nam
về doanh thu và lợi nhuận, với mạng lưới hơn 4.500 cửa hàng trên toàn quốc. MWG
vận hành các chuỗi bán lẻ thegioididong.com, Điện Máy Xanh, Bách Hóa Xanh, 4K
Farm. Ngoài ra, MWG còn mở rộng ra thị trường nước ngoài với chuỗi bán lẻ thiết bị
di động và điện máy xanh tại Campuchia cũng như đầu tư vào chuỗi nhà thuốc An Khang. 2 lOMoARcPSD| 40615597
MWG tập trung xây dựng dịch vụ khách hàng khác biệt với chất lượng vượt
trội, phù hợp với văn hóa đặt khách hàng làm trung tâm trong mọi suy nghĩ và hành động.
MWG vinh dự khi liên tiếp lọt vào bảng xếp hạng TOP 50 công ty niêm yết tốt nhất
Châu Á và là đại diện Việt Nam duy nhất trong TOP 100 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á – Thái Bình Dương.
Không chỉ là một doanh nghiệp hoạt động hiệu quả được nhìn nhận bởi nhà
đầu tư và các tổ chức đánh giá chuyên nghiệp, MWG còn được lao động tin yêu khi
lần thứ 4 liên tiếp được vinh danh trong TOP 50 Doanh nghiệp có môi trường làm
việc tốt nhất Việt Nam và là doanh nghiệp xuất sắc nhất tại giải thưởng Vietnam HR
Awards – “Chiến lược nhân sự hiệu quả”.
II. Cơ cấu tổ chức:
- Quy mô nhân sự: 5-25 người
- Sản phẩm hàng hóa: Sách
- Đối tượng khách hàng: Học sinh, sinh viên, người đam mê đọc sách. 3 lOMoARcPSD| 40615597
- Mô hình kinh doanh: Đại lý và cửa hàng bán lẻ kết hợp kinh doanh
thương mại điện tử.
III. Mô tả quy trình
1. Quy trình marketing:
2. Quy trình bán hàng: 4 lOMoARcPSD| 40615597
3. Chăm sóc khách hàng:
• Câu hỏi thường gặp(FAQ): 5 lOMoARcPSD| 40615597
• Hợp đồng dịch vụ( Service contacts )
• Cuộc hẹn (Appointment pages) 6 lOMoARcPSD| 40615597
Phần 2. Phần mềm ODOO I. Phần mềm ODOO 1. Khái niệm
- Odoo (tên gọi cũ là OpenERP) là một trong những phần mềm ERP mã nguồn
mở hàng đầu trên thế giới, tích hợp nhiều ứng dụng và module cơ bản như CRM,
POS (quản lý bán hàng), HRM (quản lý nhân sự), WMS (quản lý hàng tồn kho),
quản lý dự án…. vào một phần mềm duy nhất và sử dụng ngôn ngữ lập trình Python.
- Ngoài các phân hệ hay module cơ bản của Odoo như POS, CRM, quản lý kho,
quản lý nhân sự,… thì Odoo cho phép bạn hoàn toàn chỉnh sửa hay thêm bớt
những tính năng hoặc tạo ra các phân hệ mới mà bạn mong muốn.. 2. Phân hệ
- Phần mềm Odoo không giới hạn số lượng phân hệ, doanh nghiệp có thể mở
rộng và bổ sung tùy ý dựa và nhu cầu thực tế của tổ chức và năng lực triển khai
của đội ngũ kỹ thuật.
- Tuy nhiên, dù là phần mềm bản quyền hay phát triển trên nền mã nguồn mở,
một hệ thống Odoo cơ bản thường được phát triển với 6 phân hệ chính tương
tác qua lại lẫn nhau gồm:
1. Quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM – Customer Relationship Management)
2. Quản lý nguồn nhân lực (HRM – Human Resource Management)
3. Quản lý chuỗi cung ứng (SCM – Supply Chain Management)
4. Quản lý tài chính (FAM – Financials Management)
5. Quản lý tài sản, trang thiết bị (EAM – Enterprise Asset Management)
6. Quản lý & hoạch định nguồn lực sản xuất (MRP – Manufacturing Resource Planning) 7 lOMoARcPSD| 40615597
II. Các chức chính trong phần mềm ODOO
1. Ứng dụng trang web
• Người dùng có thể dễ dàng thiết kế và tạo các trang sản phẩm thông qua thao
tác kéo và thả đơn giản của các giao diện được thiết kế.
• Trình tạo trang web Odoo có thể tạo và chỉnh sửa các sản phẩm và vì mọi thứ
được đồng bộ hóa và tích hợp, thông tin từ hàng tồn kho cũng sẽ được cập nhật
2. Ứng dụng bán hàng
• Tính năng ứng dụng eCommerce của phần mềm Odoo không chỉ quản lý phần
bán hàng mà còn quản lý hiệu quả các hoạt động như theo dõi hiệu quả hoạt
động kinh doanh với tích hợp Google Analytics. Tính năng này giúp dễ dàng
đếm số lần hiển thị trang web, gọi hành động và nhấp chuột
3. Ứng dụng tài chính
• Nhiều phương thức thanh toán có thể tìm thấy các ứng dụng cho bất kỳ nhà cung cấp thanh toán nào 8 lOMoARcPSD| 40615597
• Có thể tùy chỉnh thanh toán để phù hợp với tổ chức. Ngoài ra còn có sự tích
hợp dễ dàng với các hệ thống thanh toán khác nhau, phương thức giao hàng, bán chéo, bán hàng
• Hiển thị biểu đồ với doanh số hàng tháng của bạn trên mỗi sản phẩm và thêm
nó vào Bảng điều khiển (bảng điều khiển dữ liệu sắp xếp, lưu trữ và hiển thị
thông tin quan trọng từ nhiều nguồn dữ liệu vào một nơi dễ truy cập).
4. Ứng dụng tồn kho và sản xuất
• Giúp thêm sản phẩm và quản lý song song hàng tồn kho cho cửa hàng trực tuyến
của mình. Tối ưu hóa / Thay đổi kích thước hình ảnh sản phẩm được Odoo tự
động thực hiện. Có thể thêm từng sản phẩm một hoặc nhập hàng loạt tất cả các sản phẩm từ tệp
5. Ứng dụng nhân sự
• Quản lý tuyển dụng, hồ sơ nhân sự
• Đánh giá nhân sự, quản lí phê duyệt và ngày nghỉ phép trên từng thanh viên. Số
liệu doanh thu hàng tháng đã hoàn thành của các nhân viên. 9 lOMoARcPSD| 40615597
6. Ứng dụng tiếp thị
• Tìm kiếm khách hàng tốt nhất để tăng doanh thu
7. Ứng dụng dịch vụ
• Người dùng dễ dàng quản lý các sản phẩm khi khách hàng muốn thay thế sản
phẩm hoặc thay đổi giá, làm nổi bật bất kỳ mô tả sản phẩm nào hoặc tạo ưu đãi giảm giá.
8. Ứng dụng hiệu suất
• Quản lý phần bán hàng và quản lý hiệu quả các hoạt động như theo dõi hiệu quả
hoạt động kinh doanh. giúp dễ dàng đếm số lần hiển thị trang web, gọi hành động và nhấp chuột 10 lOMoARcPSD| 40615597
9. Ứng dụng tùy chỉnh 11 lOMoARcPSD| 40615597
Phần 3. Ứng dụng phần mềm ODOO 12 lOMoARcPSD| 40615597 13 lOMoARcPSD| 40615597
I. Ứng dụng CRM để quản lí quan hệ khách hàng.
Thêm mới khách hàng tiềm năng 14 lOMoARcPSD| 40615597 •
Dưới đây là các khách hàng tiềm năng •
Ví dụ về một khách hàng tiềm năng: 15 lOMoARcPSD| 40615597 •
Phần Chăm Sóc khách hàng: •
Các team từ Công ty Nhom1 phải theo sát nhà sách thái hà và nhà sách tuổi trẻ
và đạt doanh thu của lần lượt là 50.000.000đ và 12.000.000đ. •
Chúng ta lên lịch làm việc cho khách hàng (Quá trình chăm sóc) Lên lịch
và hoàn tất cho khách hàng qua email •
Hoặc qua số điện thoại 16 lOMoARcPSD| 40615597 •
Sau quá trình chăm sóc thì chúng ta có tiềm năng để chăm sóc thành công và
một số khác thì không thành công (thất bại)
Vào hệ thống chúng ta tiến hành như sau:
Nếu thất bại (nêu ra lý do thất bại) • Thành công: 17 lOMoARcPSD| 40615597 • Các cơ hội thành công • Các cơ hội thất bại 18 lOMoARcPSD| 40615597 •
Nếu cơ hội thất bại thì báo giá mới để trở thành khách hàng tiềm nặng • Bố cục báo giá • Phương pháp báo giá: 19 lOMoARcPSD| 40615597 •
Gửi báo giá lại cho công ty: • Báo giá đã gửi 20 lOMoARcPSD| 40615597 •
Nếu thành công thì báo giá mới cho khách hàng •
Thanh toán đơn hàng thành công 21 lOMoARcPSD| 40615597 •
Cuối cùng là kí hợp đồng là triển khai dự án - Thành công 22 lOMoARcPSD| 40615597
Lịch họp với khách hàng để chốt ngày ra mắt hợp đồng vào ngày 17/11 23 lOMoARcPSD| 40615597 24 lOMoARcPSD| 40615597 II. Module Marketing
Chiến dịch Email:
Tạo ra những chiến dịch email dễ dàng và hiệu quả. Tối ưu hóa bằng cách gửi các
chiến dịch đến các nhóm mục tiêu trong cơ sở dữ liệu ( khách hàng tiềm năng, khách hàng chính thức, …)
1. Tạo chiến dịch email:
2. Email khách nhận được: 25 lOMoARcPSD| 40615597 26 lOMoARcPSD| 40615597
3. Tự Động Hóa Marketing: 27 lOMoARcPSD| 40615597 4. (Tạo chiến dịch) 28 lOMoARcPSD| 40615597
5. Chạy chiến dịch thành công: 29 lOMoARcPSD| 40615597
III. Module Bán Hàng: • Tạo sản phẩm: 30 lOMoARcPSD| 40615597 • Nhập hàng: • Tạo nhà cung cấp 31 lOMoARcPSD| 40615597 • Tạo đơn nhập hàng: 32 lOMoARcPSD| 40615597 •
Gửi yêu cầu báo giá qua email cho nhà cung cấp •
Email xác nhận đơn hàng: 33 lOMoARcPSD| 40615597 •
Nhà cung cấp xác nhận yêu cầu nhập hàng: • Tạo hóa đơn: 34 lOMoARcPSD| 40615597 • Bán hàng: • Tạo đơn hàng 35 lOMoARcPSD| 40615597 •
Xác nhận đơn hàng của khách: •
Khách thanh toán: (Đặt hàng thành công) 36 lOMoARcPSD| 40615597 • Phiếu giao hàng: •
Xác nhận phiếu giao hàng: •
Phiếu giao hàng thành công: 37 lOMoARcPSD| 40615597 • Danh sách đơn hàng: • Kế Toán: • Hóa đơn bán hàng: 38 lOMoARcPSD| 40615597 • Hóa đơn Nhập hàng:
IV. Module Chăm sóc khách hàng: • Khách hàng • Cách Ticker: •
Các vấn đề của khách Hàng: 39 lOMoARcPSD| 40615597 40 lOMoARcPSD| 40615597 Phần 4. Kết Luận I. Ưu điểm.
1. Thứ nhất, Odoo giúp các nhà quản lý dễ dàng tiếp cận đầy đủ thông tin quản
trị chính xác để có thể đưa ra các quyết định quan trọng một cách đúng đắn
trên cơ sở đáng tin cậy, hạn chế tối đa những thiệt hại và bất cập do thông tin
sai lệch hoặc không đồng nhất.
2. Thứ hai, tạo ra quy trình làm việc bài bản và thống nhất hơn, nhằm giảm thiểu
những rắc rối hay trục trặc không đáng có trong quá trình tác nghiệp hàng
ngày của nhân viên gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
3. Thứ ba, chuẩn hóa quy trình quản lý nhân sự giúp sắp xếp hợp lý quy trình
quản lý nhân sự, chấm công và tính lương nhằm thúc đẩy sử dụng nhân sự
hiệu quả, giảm sai sót trong công tác tính lương bổng.
4. Thứ tư, tích hợp và quản lý thống nhất thông tin khách hàng, sở hữu hệ thống
Odoo nghĩa là doanh nghiệp sẽ có được một cơ sở dữ liệu lớn và thông tin
thống nhất về khách hàng.
5. Thứ năm, cải thiện dịch vụ bán hàng và chăm sóc khách hàng, mọi đơn hàng đi
theo lộ trình tự động hóa từ giai đoạn tiếp nhận yêu cầu cho đến khi giao
hàng và xuất hóa đơn. Vì vậy, 41 lOMoARcPSD| 40615597
nó giúp doanh nghiệp theo dõi đơn hàng một cách dễ dàng, đẩy mạnh phối
hợp giữ bộ phận kinh doanh, kho và giao hàng ở các điểm khác nhau trong cùng thời điểm.
6. Thứ sáu, kiểm soát tài chính kế toán chính xác hơn, một phân hệ kế toán được
thiết kế tốt sẽ hỗ trợ đắc lực cho quy trình kế toán, giảm bớt sai sót mà nhân
viên thường mắc phải trong cách hoạt động thủ công.
7. Thứ bảy, tối ưu hóa hoạt động kiểm soát tồn kho, phân hệ quản lý ứng của
Odoo cho phép nhân viên theo dõi hàng tồn kho chính xác số lượng, địa điểm
lẫn tình trạng chi tiết từng loại. Giúp doanh nghiệp chủ động kế hoạch mua
hàng, tăng tốc độ làm việc tiết kiệm chi phí.
8. Thứ tám, Odoo sở hữu khả năng hiển thị những tác vụ của một người thực
hiện, ròi cập nhật trạng thái đến những người có
liên quan hoặc bộ phận. Điều này cho thấy, Odoo là nền tảng tốt để xây dựng
môi trường làm việc cộng tác, chia sẻ giữa các thành viên trong doanh nghiệp. 42 lOMoARcPSD| 40615597
II. Rủi ro và hạn chế
1. Rào cản về nhận thức vào ứng dụng:
Rất nhiều doanh nghiệp khẳng định đã nhận thức rõ về việc ứng dụng CNTT,
song thực tế chỉ có số ít hiểu được đầy đủ điều này. “Đầy đủ “ nghĩa là phải trả lời
được cả 3 câu hỏi: Tại sao phải ứng dung; ứng dụng cái gì cho phù hợp với đặc thù
của mình; ứng dụng như thế nào. Đa phần doanh nghiệp mới trả lời được câu hỏi thứ
nhất, dẫn đến tình trạng đầu tư chưa đúng hướng hoặc còn hạn chế phần lớn chi phí
dành cho trang thiết bị, cơ sở hạ tầng chứ chưa chú trọng tới giải pháp, đào tạo.
2. Chi phí phần mềm:
Chi phí mà doanh nghiệp cần phải chỉ trả khi áp dụng hệ thống thông tin có
thể là một thách thức đối với một số doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa phát triển hoặc
hoạt động kinh doanh không ổn định. Ngoài những chi phí cho tư vấn, triển khai
phân mềm thì doanh nghiệp còn phải trả khoản tiền bản quyền tương đối lớn cho
nhà sản xuất ra phần mềm hệ thống thông tin đó, ước chừng thêm số tiền bằng số
tiền cho nhà tư vấn triển khai phần mềm. Vì vậy tổng chi phí bỏ ra của doanh nghiệp
cho dự án triển khai sản phẩm phần mềm hệ thống thông tin lên rất cao. Còn đối với
những doanh nghiệp lớn hơn thì việc áp dụng phần mềm hệ thống thông tin không
chính xác thì sẽ khiến cho doanh nghiệp tổn thất khá lớn gây ngưng trệ, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
3. Khó khăn trong việc duy trì hệ thống:
Trong quá trình triển khai phần mềm hệ thống thông tin, sẽ có nhiều vấn đề
phát sinh, doanh nghiệp cũng có những thay đổi, và những điều này cần được hai
bên thông báo chính xác và kịp thời cho nhau, để đảm bảo cả hai bên đều biết họ đã,
đang, và sẽ làm gì. Bởi nếu như nhà cung cấp phần mềm hệ thống thông tin không
thực sự hiểu được khách hàng cần gì thì sẽ dẫn đến việc thiết kế cấu hình cho phần 43 lOMoARcPSD| 40615597
mềm không phù hợp với mô hình doanh nghiệp. Cũng có thể do nhà lãnh đạo doanh
nghiệp không hoàn toàn tin tưởng nhà cung cấp, không muốn tiết lộ những “bí quyết
kinh doanh”, dẫn tới đưa ra không đầy đủ thông tin về mô hình hoạt động của doanh
nghiệp. Điều này cũng gây ra tình trạng phần mềm hệ thống thông tin làm ra không
hoàn chỉnh và tương thích đi vào ổn định lại. Không phải chỉ mua phần mềm, cài đặt
phần mềm là xong mà còn phải chuyển đổi dữ liệu cũ lên phần mềm và cần có thời
gian ban đầu để làm quen với thao tác phần mềm nữa. VD
• Phần mềm không có đầy đủ tính năng doanh nghiệp cần. Bởi vì hiện nay chủ
yếu các đơn vị cung cấp một phần mềm hệ thống thông tin trọn gói mà mỗi
doanh nghiệp lại có một các thức hoạt động khác nhau nên không thể áp dụng
một phần mềm giống hệt cho tất cả các doanh nghiệp được.
• Khó khăn khi triển khai, thay đổi văn hóa làm việc truyền thống. Bởi không chỉ
một cá nhân cần thay đổi cách thức làm việc mà là cả doanh nghiệp. Khi mọi
người đã quen với cách thức làm việc truyền thống, việc chuyển đổi sang một
cách thức mới chính là thách thức mà không phải ai cũng nhanh chóng thích ứng được.
4. Gây gia tăng rủi ro trong quá trình sản xuất, kinh doanh:
Việc đơn giản hoá dòng dữ liệu trên một hệ thống duy nhất sẽ rất thuận lợi khi
phần mềm hệ thống thông tin hoạt động trơn tru. Tuy nhiên, chỉ cần phát sinh một 44 lOMoAR cPSD| 40615597
vấn đề trong khâu bất kỳ, một công đoạn làm việc sẽ bị tắc nghẽn, kéo theo sự đình
trệ của toàn bộ quy trình phía sau. Cũng phải hiểu rằng việc triển khai phần mềm hệ
thống thông tin không chỉ ảnh hưởng đến một phần nhất định của doanh nghiệp mà
là tất cả các bộ phận, hoạt động. Nhà quản trị doanh nghiệp không được phép liều
mình với phần mềm hệ thống thông tin, bởi cái giá phải trả nếu giải pháp này không
phù hợp là quá lớn: doanh nghiệp bị “chết” trong suốt quãng thời gian dài. 45