Bài tập lớn môn học Kiến trúc máy tính đề tài "Tìm hiểu về thông số kỹ thuật và kiến trúc phần cứng của thiết kế SAN STORAGE"

Bài tập lớn môn học Kiến trúc máy tính đề tài "Tìm hiểu về thông số kỹ thuật và kiến trúc phần cứng của thiết kế SAN STORAGE" của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|37054152
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1
BÀI TẬP
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Đề tài:
“Tìm hiểu về thông số kỹ thuật và kiến trúc phần cứng của
thiết bị
:
lOMoARcPSD|37054152
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1
ĐỀ TÀI BÀI TẬP
Nhóm 12 tổ25 :
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN CÔNG SƠN Mã sinh viên: B19DCCN551 Họ
và tên sinh viên: NGUYỄN TRUNG HIẾU Mã sinh viên: B19DCCN251 Họ
và tên sinh viên: TRẦN PHÚ QUÝ Mã sinh viên: B19DCCN539
Khoá: 2019-2024
Ngành đào tạo: Công Nghệ Thông Tin Hệ đào tạo: Chính quy
1/ Tên bài tập:
Tìm hiểu về thông số kỹ thuật và kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA
2050 SAN STORAGE.
2/ Nội dung chính:
Khái quát chung về SAN và giới thiệu về thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE.
Các thông số kỹ thuật của thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.
Kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE. 3/ Ngày
giao bài tập:
4/ Ngày nộp bài tập: 16/05/2021
lOMoARcPSD|37054152
Kiến trúc máy tính
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
LỜI MỞ ĐẦU
Thiết bị lưu trữ là một phần không thể thiếu cho một chiếc máy tính, chúng
lưu trữ hầu hết tất cả các dữ liệu và các ứng dụng trên một máy tính. Thiết bị lưu
trữ được sử dụng để u trữ, chuyển giải nén các tập tin dữ liệu của các đối
tượng, vừa giữ lưu thông tin tạm thời vừa vĩnh viễn. Trong đề tài này, nhóm
em sẽ tìm hiểu về một hệ thống lưu trữ điển nh, đó hthống mạng lưu trữ
(SAN) - đây được xem là một giải pháp khá đơn giản để gia tăng không gian lưu
trữ dữ liệu, thực hiện tìm hiểu trên dòng HPE MSA 2050 SAN
STORAGE.
Đề tài này có 3 chương:
Chương I: Tìm hiểu tổng quan về hệ thống lưu trữ SAN và thiết bị HPE MSA
2050 SAN STORAGE.
Chương II: Chi tiết thông số k thuật của thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE.
Chương III: Kiến trúc phần cứng ca thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.
Do kiến thức và khả năng của nhóm em còn nhiều hạn chế nên không
thể tránh khỏi sai sót. Kính mong được sự góp ý và sửa chữa của thầy để
nội dung của đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 1
lOMoARcPSD|37054152
Kiến trúc máy tính
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………….……1
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT………………….………..3
Chương I: Tìm hiểu tổng quan về hệ thống SAN và thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE
1.1 Tìm hiểu tổng quan về SAN……………………………….……….………4
1.1.1 SAN là gì? ……………………………….………………………………4
1.1.2 So sánh ưu điểm và nhược điểm của SAN?………….……………….…5
1.2 Giới thiệu thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.………………….....6
Chương II: Chi tiết thông số k thuật của thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE……………………………………………………………......……7
Chương III: Kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE………………………………………………………….…….......12
KẾT LUẬN……………………………………………………….…….…….18
TÀI LIỆU THAM KHẢO………...……................................…………….….19
lOMoARcPSD|37054152
Kiến trúc máy tính
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT
SAN Storage Area Network Mạng lưu trữ
iSCSI Internet Small Computer Systems Mạng lưu trữ dựa trên Giao thức
Interface Internet
FC Fibre Channel Kênh sợi quang
FCIP Fibre Channel over IP Kênh sợi quang qua IP
SCSI Small Computer System Interface Giao diện Hệ thống Máynh Nhỏ
SSD Solid State Drive Ổ đĩa thể đặc
HDD Hard Disk Drive Ổ cứng
SFF Small Form Factor Form kích thước nhỏ
LFF Large Form Factor Form kích thước lớn
CLI Command line interface Giao diện dòng lệnh
SNM Simple Network Management Giao thức quản lý mang đơn giản
P Protocol
SSH Secure Shell Giao thức mạng thiết lập kết nối
mạng một cách bảo mật
SMTP Simple Mail Transfer Protocol Giao thức truyn tải thư tín đơn
giản
FTP File Transfer Protocol Giao thức truyền tập tin
HTTP HyperText Transfer Protocol Giao thức truyền tải siêu văn bản
CPU Central Processing Unit Bộ xử lý trung tâm
lOMoARcPSD|37054152
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 3
lOMoARcPSD|37054152
Kiến trúc máy tính –Chương I
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG SAN
1.1 Tìm hiểu tổng quan về SAN
1.1.1 SAN là gì?
SAN là một mạng riêng tốc độ cao dùng cho việc truyền dữ liệu giữa các
server tham gia vào hệ thống lưu trữ cũng như giữa các thiết bị lưu trữ với
nhau. SAN cho phép thực hiện quản lý tập trung và cung cấp khả năng chia
sẻ dữ liệu và tài nguyên lưu trữ. Hầu hết mạng SAN hiện nay dựa trên công
nghệ kênh cáp quang, cung cấp cho người sử dụng khả năng mở rộng, hiệu
năng và tính sẵn sàng cao.
SAN cung cấp khả năng truy cập ở mức block. Điều này có nghĩa là thay
truy cập nội dung trên các ổ đĩa dưới dạng các file thông qua các giao thức
truy cập file, SAN viết các block dữ liệu trực tiếp vào các ổ đĩa bằng việc sử
dụng các giao thức như Fibre Channel over Ethernet hay Internet Small
Computer System Interface (iSCSI)
Sơ đồ hoạt động của SAN
lOMoARcPSD|37054152
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 4
Kiến trúc máy tính –Chương I
1.1.2 So sánh ưu điểm và nhược điểm của SAN?
a/ Ưu điểm:
Hỗ trợ cơ sở hạ tầng đa giao thức gồm FC, iSCSI, và FCIP: SAN lưu trữ
được truy cập theo Block qua SCSI.
Khả năng I/O với tốc độ cao.
Tách biệt thiết bị lưu trữ và Server.
Bảo mật tốt: xác thực, xác quyền, điều khiển truy xuất và khả năng quản lý
theo vùng tăng thêm mức bảo mật mạng.
Khả năng ứng dụng cao: Với những đặc tính nổi trội như khoảng cách kết
nối được mở rộng, có hỗ trợ IP, sử dụng hub, bridge, switch và router cho
các kiểu kết nối phức tạp, cấu trúc SAN mở ra một số khả năng mới bao
gồm quản lí lưu trữ nâng cao và kỹ thuật clustering cho server-storage.
Dễ dàng chia sẻ lưu trữ và quản lý thông tin: Quản lí và khai thác thiết bị
lưu trữ ở dạng tập trung là một trong những mục tiêu phát triển chính của
SAN.
Mở rộng lưu trữ dễ dàng thông qua quá trình thêm các thiết bị lưu trữ vào
mạng mà người dùng không cần phải thay đổi các thiết bị (máy chủ, các
thiết bị lưu trữ hiện có).
Cho phép nhiều máy chủ cùng chia sẻ một thiết bị lưu trữ.
Khi máy chủ bị lỗi, SAN cho phép thay đổi hay nâng cấp máy chủ một cách
dễ dàng và dữ liệu không hề ảnh hưởng: Có khả năng sao lưu dữ liệu trong
nội bộ hệ thống lưu trữ dữ liệu SAN, mà không phải dùng đến dịch vụ của
máy chủ để sao lưu như các hệ thống lưu trữ khác. Đồng thời, SAN không
hề ảnh hưởng băng thông ca mạng LAN khi thực hiện các thao tác backup
(LAN-free backup).
SAN có thể dựa trên vài loại giao diện kết nối tốc độ cao. Thât ra, nhiều
mạng SAN ngày nay sử dụng phối hợp nhiều giao diện khác nhau (Ví dụ:
giao diện FC – Fibre Channel).
Đặc biệt thích hợp với các ứng dụng cần tốc độ (Ví dụ: các ứng dụng xử lý
giao dịch trong ngành ngân hàng, tài chính…).
Phá vỡ giới hạn kết nối và băng thông: Là môi trường duy nhất m ra khả
năng rộng lớn cho quản lí lưu trữ, SAN bao gồm backup, tạo bản sao và
quản lí lưu trữ phân tán phân cấp dùng những thiết bị lưu trữ có tốc độ “trực
tuyến” hay gần như trực tuyến (2Gb/s; 4Gb/s tương lai lên tới 10Gb/s).
Do đó, SAN thường được sử dụng ở những trung tâm dữ liêu lớn vì mang một số
đặc điểm nổi bật như: Giảm thiểu rủi ro cho dữ liệu, khả năng chia sẻ tài nguyên
rất cao, khả năng phát triển dễ dàng, thông lượng lớn, hỗ trợ nhiều loại thiết bị, hỗ
trợ và quản lý việc truyền dữ liêu lớn và tính an ninh dữ liệu cao.
Hơn nữa, SAN tăng cường hiệu quả hoạt đông của hệ thống bằng việc hỗ trợ
đồng thời nhiều hê điều hành, máy chủ và các ứng dụng, có khả năng đáp ứng
nhanh chóng với những thay đổi về yêu cầu hoạt đông của một tổ chức cũng như
yêu cầu kỹ thuật ca hê thống mạng.
lOMoARcPSD|37054152
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 5
Kiến trúc máy tính Chương I b/ Nhược điểm
Chi phí triển khai lớn.
Do việc cấu hình khá phức tạp nên khi triển khai SAN, ta cần có các công
cụ quản lý cũng như nhân sự có kỹ năng chuyên môn cao.
1.2 Giới thiệu thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE
Hệ thống lưu trữ HPE MSA 2050 SAN STORAGE có sẵn flash được thiết
kế để tăng tốc ứng dụng với giá cả phải chăng, lý tưởng cho các ứng dụng
nhỏ và triển khai văn phòng từ xa.
Tuy có chi phí thấp, nó mang lại sự kết hợp của sự đơn giản, linh hoạt để
phát triển ngay bây giờ và trong tương lai và các tính năng nâng cao mà
không có ở những sản phẩmcùng khoảng giá. Bắt đầu với quy mô nhỏ
và quy mô lớn khi cần thiết với bất kỳ sự kết hợp nào của ổ đĩa trạng thái
rắn (SSD), doanh nghiệp hiệu suất cao hoặc ổ đĩa dựa trên SAS(HDD) có
chi phí thấp hơn.
Tính năng, đặc điểm:
Tăng tốc ứng dụng:
Bộ lưu trữ HPE MSA 2050 SAN hoạt động mức 200 000 IOPS
cung cấp khả năng tăng tốc ứng dụng, giá cả phải chăng cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ cả trong và ngoài nước.
Dịch vụ dữ liệu nâng cao không đòi hỏi kinh nghiệm
Bộ lưu trữ HPE MSA 2050 SAN dễ cài đặt, dễ sử dụng, dễ bảo
trì, không cần phải có chuyên môn về lưu trữ trước đó.
Tự động phân lớp phản ứng tự động với các thay đổi về khối
lượng công việc.
Giữ cho doanh nghiệp chạy với các tính năng bảo vệ dữ liệu mở rộng
Tích hợp các tính năng bảo vệ phục hồi dữ liệu như
snapshot,replicatin.
Sao chép từ xa với Fibre Channel (FC) iSCSI hỗ trợ - một
giải pháp khắc phục giảm chi phí.
SSD cứng được hóa cho mảng flash lai an toàn dữ
liệu.
Lưu trữ HPE MSA 2050 SAN
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 6
lOMoARcPSD|37054152
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
CHƯƠNG II: CHI TIẾT VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA
THIẾT BỊ HPE MSA 2050 SAN STORAGE
2.1 Về kích thước và trọng lượng:
Kích thước vật của HPE MSA 2050 SAN STORAGE nsau:
- Chiều cao: 8,9 cm (3,5 in)
- Chiều rộng : 44.7 cm (17.6 in)(w/ ears 48.26 cm (19 in) - Độ sâu
(Không bao gồm cáp) : o SFF 24 Bay array: 49.5 cm (19.5 in) o
LFF 12 Bay array: 57.2 cm (22.5 in)
(Mặt sau của tai đến mặt sau của tay cầm điều khiển)
- Trọng lượng (Bao gồm khung gầm và 2 bộ điều khiển không có ổ
đĩa):
LFF Chassis: 18.4 kg (40.6 lb)
SFF Chassis: 17.6 kg (38.7 lb)
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 7
Thông số kỹ thuật
2.3
MẢNG
Loại truy cập
Khối
Yếu tố hình thức
2
U
Hệ số dạng nhỏ (SFF) hoặc hệ số dạng
lớn (LFF)
Số bộ điều khiển trên mi mảng
2
Số lượng cổng máy chủ trên mỗi mảng
8
Kết nối máy chủ FC
8
/16 GB
1
Gb hoặc 10Gb
Kết nối máy chủ iSCSI
6
Gb hoặc 12Gb
Máy chủ kết nối SAS
Bộ nhớ đệm, trên mi mảng
Bộ nhớ đệm đọc tối đa trên mỗi mảng
8
TB
Bộ nhớ đệm dữ liệu (Đọc / ghi) + bộ
nhớ hệ thống trên mỗi mảng
GB
16
Dung lượng pool (Có hỗ trợ pool lớn)
562
TB(512 iB
)
Mức RAID được hỗ trợ: Chế độ ảo
RAID 1,5,6,10
lOMoARcPSD|37054152
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 8
lOMoARcPSD|37054152
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
2.4 Bộ điều khiển lưu trữ
Bộ điều Bộ điều khiển MSA 2050 SAN hỗ trợ kết nối máy ch8Gb FC, khiển
SAN 16Gb FC, 1 GbE iSCSI hoặc 10 GbE iSCSI.
Bộ điều Bộ điều khiển MSA 2050 SAS hỗ trợ kết nối máy chủ SAS 6Gb khiển
SAS và/hoặc 12Gb.
2.5 Giao thức truy cập
Giao thức truy cập khối: SCSI
Ngoài ra có các giao thức được hỗ trợ SNMP, SMI-S, SSH, SMTP,
FTP, SFTP, HTTP, HTTPS, Telnet
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 9
Bậc
Bậc hiệu suất, Bậc tiêu chuẩn, Bậc lưu
trữ
Nhân rộng
Ảnh chụp nhanh (512), Sao chép số
lượng, Chụp từ xa
Chất lượng dịch vụ (QoS)
Mối quan hệ cấp độ ảo
Tính năng bổ sung
Số lượng khối tối đa
512
Số lượng ảnh chụp nhanh tối đa
512
Số lượng máy chủ tối đa
512
Số lượng trình khởi tạo tối đa
1024
Người dùng tự cài đặt
Người dùng tự sửa chữa
Người dùng tự nâng cấp
Dịch vụ tệp
Có với Bộ điều khiển tệp lưu trữ HPE
lOMoARcPSD|37054152
Kiến trúc máy tính –Chương II
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
2.7 Thông số kĩ thuật nhiệt độ hoạt động
Tản nhiệt 1622 BTU/giờ
Nhiệt độ hoạt động 5° đến 40°C (41° đến 104°F)
Nhiệt độ vận chuyển -40° đến 70°C (-40° đến 158°F)
Độ ẩm hoạt động 10% đến 90% RH @ 40 ° C (104 ° F) không ngưng tụ
Độ ẩm không hoạt động Lên đến 93% RH @ 40 ° C (104 ° F)
Mức độ tiếng ồn âm thanh được công bố
Công suất âm thanh Công suất âm thanh có trọng số: LWAd = 6,75 B
Áp suất âm thanh Áp suất âm thanh có trọng số: LpAm - 55 dB
Sốc và rung
Sốc, hoạt động 3G cho 11 ms
Sốc, không hoạt động 15G 11 ms nửa sin
Rung, hoạt động 5 - 500 Hz, hình 0,14 g
Rung, không hoạt động 3 - 365 - 3 Hz, 1,22 g, z-axis, 0,85 g, phổ hình trục X và Y
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 10
Bộ nguồn
2.6
Yêu cầu nguồn điện đầu vào (Các mảng I/O chạy
điển hình) SFF/LFF
Đ
iện áp
D
òng
S
ức
mạnh
110
V ac
3.32
A
344 -
390
W
220
V ac
A
1.61
374 -
432
W
Công suất đầu vào tối đa
100 - 240
V ac
4
,5
-
1
,9 A
-
48
- 60 V
dc
/
10.4
8.3
A
-
lOMoARcPSD|37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Tính năng phần mềm
2.8
Công nghệ mỏng
Cung cấp mỏng
Cải tạo không gian
Xây dựng lại mỏng
Tiering
Bậc hiệu suất,
Bậc tiêu chuẩn
Bậc lưu trữ
Sao chép
Ảnh chụp nhanh (512)
Bản sao âm lượng
Chụp từ xa
Chất lượng dịch vụ (QoS)
Mối quan hệ tầng ảo
lOMoARcPSD|37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 11
CHƯƠNG III: KIẾN TRÚC PHẦN CỨNG THIẾT BỊ HPE
MSA 2050 SAN STORAGE
3.1 Bộ điều khiển kép MSA 2050 SAN
Bộ điều khiển MSA 2050 SAN sử dụng công nghệ Bộ điều khiển mạng hội tụ,
cho phép bạn chọn giao thức giao diện máy chmong muốn tcác giao thức
giao diện máy chủ Kênh sợi quang (FC) hoặc Internet SCSI (iSCSI) sẵn được
hệ thống hỗ trợ. Bạn có thể đặt tất cả các cổng máy chủ -đun điều khiển đ
sdụng giao thức FC hoặc iSCSI bằng cách sử dụng lệnh CLI chế đcổng
máy chủ. Bộ điều khiển MSA 2050 SAN hỗ trợ tc độ liên kết sau:
16 Gb FC
8 Gb FC
iSCSI 10 GbE
1 GbE iSCSI
3.2 Thẻ CompactPlash
Trong quá trình mất điện hoặc lỗi bộ điều khiển mảng, dữ liệu được lưu trữ
trong bộ nhớ cache được lưu vào bộ nhớ không bay hơi (CompactFlash). Dữ
liệu sau đó được ghi vào đĩa sau khi scố được khắc phục. Để bảo vệ chống lại
việc ghi dữ liệu không đầy đvào đĩa, hình ảnh được lưu trữ trên CompactFlash
được xác minh trước khi cam kết vào đĩa.
Thẻ nhớ CompactFlash nằm ở đầu mặt giữa của mô-đun điều khiển như
hình dưới đây.
THẺ NHỚ COMPACTFlash MSA 2050
lOMoARcPSD|37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 12
lOMoARcPSD|37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Nếu một bđiều khiển không thành công, thì sau đó một bộ điều khiển khác
không thành công hoặc không khởi động đèn LED trạng thái bộ nhớ cache
đang bật hoặc nhấp nháy, CompactFlash sẽ cần được vận chuyển đến bộ điều
khiển thay thế để khôi phục dữ liệu không được xả vào đĩa.
Thẻ nhớ CompactFlash chỉ nên được gỡ bỏ cho mục đích vận chuyển. Để bảo
quản dữ liệu hiện được lưu trữ trong CompactFlash, bạn phải vận chuyển
CompactFlash từ bộ điều khiển không thành công đến bộ điều khiển thay thế
bằng cách sử dụng quy trình được nêu trong Hướng dẫn thay thế -đun điều
khiển HPE MSA được vận chuyển với -đun bộ điều khiển thay thế. Việc
không sử dụng quy trình này sẽ dẫn đến mất dữ liệu được lưu trữ trong môđun
bộ nhớ cache.
Trong cấu hình bộ điều khiển p một bộ điều khiển đối tác khỏe mạnh,
không cần phải vận tải bộ đệm ẩn bộ điều khiển không thành bộ điều khiển
thay thế vì bộ đệm ẩn được sao chép giữa các bđiều khiển, miễn là bộ đệm ẩn
đĩa được đặt thành tiêu chuẩn trên tất cả các đĩa trong nhóm thuộc sở hữu
của bộ điều khiể không thành công.
3.4 Gói Supercapacitor
Để bảo vệ bộ nhớ cache của bộ điều khiển RAID trong trường hợp mất điện, b
điều khiển MSA 2050 được trang bị công nghệ supercapacitor, kết hợp với bộ
nhớ CompactFlash, được tích hợp trong mỗi -đun bộ điều khiển đcung cấp
thời gian sao lưu bộ nhớ cache mở rộng. Gói supercapacitor cung cấp năng
lượng để sao lưu dữ liệu bất thành văn trong bộ đệm ẩn ghi compactFlash trong
trường hợp mất điện. Dữ liệu bất thành văn trong bộ nhớ CompactFlash được
tự động cam kết với phương tiện đĩa khi nguồn điện được khôi phục. Trong khi
bộ nhớ cache đang được duy trì bởi supercapacitor, đèn LED trạng thái bộ nh
cache nhấp nháy ở tốc độ 1/10 giây và tắt 9/10 giây.
3.5 RAID
RAID (Redundant Arrays of Inexpensive Disks hoặc Redundant Arrays of
Independent Disks) hình thức ghép nhiều đĩa cứng vật thành một hệ
thống ổ đĩa cứng có chức năng gia tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu hoặc nhằm tăng
thêm sự an toàn của dữ liệu chứa trên hệ thống đĩa hoặc kết hợp cả hai yếu tố
trên.
RAID 1,5,6,10:
MSA 2050 có một số cấp độ bổ sung quan trọng.
RAID 6 cung cấp mức độ bảo vệ RAID cao nhất.
phân bổ hai bộ dữ liệu chẵn thứ tự trên các ổ đĩa và cho phép các thao
tác ghi đồng thời.
thể chịu được hai lỗi đĩa đồng thời không mất thời gian chết
hoặc mất dữ liệu.
lOMoARcPSD|37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 13
RAID 10 phản chiếu sọc không chẵn hàng và cho phép các
nhóm đĩa lớn được tạo ra với hiệu suất cao phản chiếu cho khả năng chịu
lỗi.
RAID 5 kết hợp dải khối và chẵn hàng.
Bởi dữ liệu chẵn lđược sọc trên tất cả các đĩa, không đĩa nào
cổ chai. Sọc cũng cho phép người dùng xây dựng lại dliệu trong trường
hợp đĩa bị lỗi.
3.6 Nguồn điện
Sử dụng bộ nguồn 595W ES.
LƯU Ý: Nguồn điện được sử dụng trong vỏ MSA 2050
Vỏ bộ điều khiển MSA 2050 và vỏ đĩa được trang bị nguồnđiện
AC không công tắc nguồn (chúng không chuyển mạch). Chúng
bật nguồn khi được kết nối với nguồn điện và tắt nguồn khi bị ngắt
kết nối.
Vỏ bộ điều khiển MSA 2050 và vỏ đĩa được trang bị nguồnđiện
DC có công tắc nguồn.
Nguồn điện AC
Vỏ được trang bị nguồn cung cấp điện không chuyển đổi dựa vào dây
nguồn đđi xe đạp điện. Kết nối dây từ đầu nối dây nguồn với nguồn điện
thích hợp tạo điều kiện bật nguồn, trong khi ngắt kết nối dây khỏi nguồn
điện tạo điều kiện tắt nguồn.
Nguồn điện AC
lOMoARcPSD|37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 14
Nguồn điện DC
Nguồn điện DC được trang bị công tắc nguồn, như trong hình dưới đây.
Nguồn điện DC
3.7 Cache
Bộ nhớ cache đọc tối đa trên mỗi mảng là 8TB.
Bộ nhớ cache dữ liệu (Đọc/Ghi) – bộ nhớ hệ thống trên mỗi mảng là 16GB
Để cho phép truy cập dữ liệu nhanh hơn từ bộ nhớ đệm đĩa, các loại bộ nh
đệm sau đây được thực hiện:
Bộ nhớ đệm ghi lại. Bộ điều khiển ghi dliệu người dùng trongbộ
nhớ cache trên -đun thay vì trực tiếp vào đĩa. Sau đó, khi hệ
thống lưu trữ không hoạt động hoặc o hóa—và tiếp tục nhận dữ
liệu I/O mới—bộ điều khiển ghi dữ liệu vào mảng ổ đĩa.
Bộ nhớ đệm đọc trước. Bộ điều khiển phát hiện truy cập mảngtuần
tự, đọc trước vào chuỗi dữ liệu tiếp theo và lưu trữ dữ liệu trong bộ
nhớ cache đọc trước. Sau đó, nếu quyền truy cập đọc tiếp theo dành
cho dữ liệu được lưu trong bộ nhớ đệm, bộ điều khiển ngay lập tức
tải dữ liệu vào bộ nhớ hệ thống, tránh độ trễ truy cập đĩa
3.9 Vỏ ổ đĩa
Các mô-đun mở rộng vỏ ổ đĩa gắn vào các mô-đun điều khiển MSA 2050
thông qua cổng mở rộng mini-SAS, cho phép bổ sung ổ đĩa vào hệ thống.
Vỏ bộ điều khiển MSA 2050 hỗ trợ thêm vỏ ổ đĩa 6 Gb được mô tả dưới
đây.
lOMoARcPSD|37054152
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 15
lOMoARcPSD|37054152
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Kiến trúc máy tính Chương III
Bộ điều khiển MSA 2050 hỗ trợ MSA 2050 LFF Disk Enclosure và
MSA 2050 SFF Disk Enclosure, có chung bố cục bảng điều khiển phía
sau, như hình dưới đây.
Vỏ ổ đĩa được hỗ trợ: Bảng điều khiển phía sau SFF / LFF
1 Nguồn điện (ac hiển thị)
2 -đun I/O A 3 -đun I/O B
4 Nút bị vô hiệu hóa (chỉ được sử dụng bởi kỹ thuật)
5 Cổng dịch vụ (chỉ được sử dụng bởi nhân viên dịch vụ)
6 SAS trong cổng
7 Cổng SAS Out
3.10 Bảng điều khiển
Bảng điều khiển nguồn một bảng kết nối các nguồn cung cấp năng lượng
dự phòng với bảng hệ thống. Bảng giao thoa điện (PIB) chỉ được hỗ trợ
trong các hệ thống có nguồn cung cấp dự phòng.
3.11 Ổ đia có sẵn
Hệ thống lưu trữ MSA 2050 SAN htrợ cả đĩa MSA 3.5 inch LFF ổ đĩa
MSA 2.5 inch SFF.
đĩa thể rắn (SSD) mang lại hiệu suất vượt trội cho các ứng dụng
đòi hỏi hiệu suất IOPs đọc ngẫu nhiên cao.
đĩa cấp doanh nghiệp SCSI đính kèm nối tiếp (SAS) được thiết
kế cho nhu cầu cao, sử dụng 24x7.
Ổ đĩa SAS Midline thường được dành riêng để lưu trữ dữ liệu vì
chúng tương đối rẻ tiền và có sẵn với dung lượng rất lớn.
lOMoARcPSD|37054152
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 16
Kiến trúc máy tính –Chương III
3.13 Bảng hệ thống
Một bảng hệ thống (còn được gọi là bo mch chủ) là bảng mạch in chính
được tìm thấy trong các hệ thống. Bảng hệ thống cho phép giao tiếp giữa
nhiều thành phần điện tử quan trọng của hệ thống, chẳng hạn như bộ xử
lý trung tâm (CPU) và bộ nhớ, đồng thời cung cấp các đầu nối cho các
thiết bị ngoại vi khác. Không giống như một bảng nối đa năng, một bảng
hệ thống chứa một số lượng đáng kể các hệ thống phụ như thẻ mở rộng
bộ xử lý và các thành phần khác.
lOMoARcPSD|37054152
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 17
Kiến trúc máy tính
KẾT LUẬN
Trên đây, chúng em đã hoàn thành nội dung đtài, tuy chưa thực sự hoàn thiện
và đầy đủ nhưng chúng em xin được tóm tắt lại như sau:
Chương đầu tiên là giới thiệu tổng quan về SAN và giới thiệu sơ lược về thiết bị
HPE MSA 2050 STORAGE. Trong đó có ưu điểm cũng như nhược điểm và h
thống hoạt động của SAN.
Chương thứ hai, nhóm em trình bàu các thông tin về thông số: kích thước, trọng
lượng, mảng, bộ nhớ đệm trên mỗi mảng, vỏ bọc, ổ đĩa, dung lượng ổ đĩa, tính
năng phần mm, bộ điều khiển lưu trữ, giao thức truy cập, bộ nguồn, nhiệt độ
hoạt động và môi trường.
Chương thứ ba, nhóm em trình bày kiến tc phần cứng và các thành phần: b
điều khiển MSA 2050 SAN, Thẻ Compact-Flash, gói Super-Capacitor, RAID,
nguồn điện, cache, vỏ ổ đĩa, ổ đĩa có sẵn, bảng hệ thống.
*Nội dung đề tài vẫn còn nhiều nhược điểm nhiều phần thiếu sót như bộ
xử lý và mainboard, chipset… do nhà sản xuất không nói đến trong datasheet,
.
Chúng em mong nhận được nhận xét, bổ
sung của thầy để đề tài hoàn thiện và đầy đủ hơn.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn!
manuals architecture, h
ardware
lOMoARcPSD|37054152
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 18
Kiến trúc máy tính
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://blog.tinohost.com/san-switch-va-san-storage/
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017812en_us#N10012
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017538en_us
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017710en_us
https://h20195.www2.hpe.com/v2/GetDocument.aspx?
docname=a00008276enw
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017813en_us
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017820en_us
lOMoARcPSD|37054152
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017449en_us
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 19
| 1/25

Preview text:

lOMoARcPSD| 37054152
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 BÀI TẬP
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Đề tài: “Tìm hiểu về thông số kỹ thuật và kiến trúc phần cứng của
thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE : lOMoARcPSD| 37054152
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 ĐỀ TÀI BÀI TẬP Nhóm 12 tổ25 :
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN CÔNG SƠN Mã sinh viên: B19DCCN551 Họ
và tên sinh viên: NGUYỄN TRUNG HIẾU Mã sinh viên: B19DCCN251 Họ
và tên sinh viên: TRẦN PHÚ QUÝ Mã sinh viên: B19DCCN539
Khoá: 2019-2024
Ngành đào tạo: Công Nghệ Thông Tin Hệ đào tạo: Chính quy
1/ Tên bài tập:
Tìm hiểu về thông số kỹ thuật và kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.
2/ Nội dung chính:
• Khái quát chung về SAN và giới thiệu về thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.
• Các thông số kỹ thuật của thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.
• Kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE. 3/ Ngày
giao bài tập:
4/ Ngày nộp bài tập: 16/05/2021 lOMoARcPSD| 37054152 Kiến trúc máy tính LỜI MỞ ĐẦU
Thiết bị lưu trữ là một phần không thể thiếu cho một chiếc máy tính, chúng
lưu trữ hầu hết tất cả các dữ liệu và các ứng dụng trên một máy tính. Thiết bị lưu
trữ được sử dụng để lưu trữ, chuyển và giải nén các tập tin dữ liệu của các đối
tượng, nó vừa giữ lưu thông tin tạm thời vừa vĩnh viễn. Trong đề tài này, nhóm
em sẽ tìm hiểu về một hệ thống lưu trữ điển hình, đó là hệ thống mạng lưu trữ
(SAN) - đây được xem là một giải pháp khá đơn giản để gia tăng không gian lưu
trữ dữ liệu, thực hiện tìm hiểu trên dòng HPE MSA 2050 SAN STORAGE.
Đề tài này có 3 chương:
Chương I: Tìm hiểu tổng quan về hệ thống lưu trữ SAN và thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.
Chương II: Chi tiết thông số kỹ thuật của thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.
Chương III: Kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.
Do kiến thức và khả năng của nhóm em còn nhiều hạn chế nên không
thể tránh khỏi sai sót. Kính mong được sự góp ý và sửa chữa của thầy để
nội dung của đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 1
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152 Kiến trúc máy tính MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………….……1
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT………………….………..3
Chương I: Tìm hiểu tổng quan về hệ thống SAN và thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE
1.1 Tìm hiểu tổng quan về SAN……………………………….……….………4
1.1.1 SAN là gì? ……………………………….………………………………4
1.1.2 So sánh ưu điểm và nhược điểm của SAN?………….……………….…5
1.2 Giới thiệu thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.………………….....6
Chương II: Chi tiết thông số kỹ thuật của thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE……………………………………………………………......……7
Chương III: Kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE………………………………………………………….…….......12
KẾT LUẬN……………………………………………………….…….…….18
TÀI LIỆU THAM KHẢO………...……................................…………….….19
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152 Kiến trúc máy tính
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT SAN Storage Area Network Mạng lưu trữ iSCSI
Internet Small Computer Systems
Mạng lưu trữ dựa trên Giao thức Interface Internet FC Fibre Channel Kênh sợi quang FCIP Fibre Channel over IP Kênh sợi quang qua IP SCSI
Small Computer System Interface
Giao diện Hệ thống Máy tính Nhỏ SSD Solid State Drive Ổ đĩa thể đặc HDD Hard Disk Drive Ổ cứng SFF Small Form Factor Form kích thước nhỏ LFF Large Form Factor Form kích thước lớn CLI
Command line interface Giao diện dòng lệnh SNM Simple Network Management
Giao thức quản lý mang đơn giản P Protocol SSH Secure Shell
Giao thức mạng thiết lập kết nối
mạng một cách bảo mật SMTP Simple Mail Transfer Protocol
Giao thức truyền tải thư tín đơn giản FTP File Transfer Protocol
Giao thức truyền tập tin HTTP HyperText Transfer Protocol
Giao thức truyền tải siêu văn bản CPU Central Processing Unit Bộ xử lý trung tâm
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 3 lOMoARcPSD| 37054152
Kiến trúc máy tính –Chương I
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG SAN
1.1 Tìm hiểu tổng quan về SAN 1.1.1 SAN là gì?
● SAN là một mạng riêng tốc độ cao dùng cho việc truyền dữ liệu giữa các
server tham gia vào hệ thống lưu trữ cũng như giữa các thiết bị lưu trữ với
nhau. SAN cho phép thực hiện quản lý tập trung và cung cấp khả năng chia
sẻ dữ liệu và tài nguyên lưu trữ. Hầu hết mạng SAN hiện nay dựa trên công
nghệ kênh cáp quang, cung cấp cho người sử dụng khả năng mở rộng, hiệu
năng và tính sẵn sàng cao.
● SAN cung cấp khả năng truy cập ở mức block. Điều này có nghĩa là thay vì
truy cập nội dung trên các ổ đĩa dưới dạng các file thông qua các giao thức
truy cập file, SAN viết các block dữ liệu trực tiếp vào các ổ đĩa bằng việc sử
dụng các giao thức như Fibre Channel over Ethernet hay Internet Small
Computer System Interface (iSCSI)
Sơ đồ hoạt động của SAN lOMoARcPSD| 37054152
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 4
Kiến trúc máy tính –Chương I
1.1.2 So sánh ưu điểm và nhược điểm của SAN? a/ Ưu điểm:
• Hỗ trợ cơ sở hạ tầng đa giao thức gồm FC, iSCSI, và FCIP: SAN lưu trữ
được truy cập theo Block qua SCSI.
• Khả năng I/O với tốc độ cao.
• Tách biệt thiết bị lưu trữ và Server.
• Bảo mật tốt: xác thực, xác quyền, điều khiển truy xuất và khả năng quản lý
theo vùng tăng thêm mức bảo mật mạng.
• Khả năng ứng dụng cao: Với những đặc tính nổi trội như khoảng cách kết
nối được mở rộng, có hỗ trợ IP, sử dụng hub, bridge, switch và router cho
các kiểu kết nối phức tạp, cấu trúc SAN mở ra một số khả năng mới bao
gồm quản lí lưu trữ nâng cao và kỹ thuật clustering cho server-storage.
• Dễ dàng chia sẻ lưu trữ và quản lý thông tin: Quản lí và khai thác thiết bị
lưu trữ ở dạng tập trung là một trong những mục tiêu phát triển chính của SAN.
• Mở rộng lưu trữ dễ dàng thông qua quá trình thêm các thiết bị lưu trữ vào
mạng mà người dùng không cần phải thay đổi các thiết bị (máy chủ, các
thiết bị lưu trữ hiện có).
• Cho phép nhiều máy chủ cùng chia sẻ một thiết bị lưu trữ.
• Khi máy chủ bị lỗi, SAN cho phép thay đổi hay nâng cấp máy chủ một cách
dễ dàng và dữ liệu không hề ảnh hưởng: Có khả năng sao lưu dữ liệu trong
nội bộ hệ thống lưu trữ dữ liệu SAN, mà không phải dùng đến dịch vụ của
máy chủ để sao lưu như các hệ thống lưu trữ khác. Đồng thời, SAN không
hề ảnh hưởng băng thông của mạng LAN khi thực hiện các thao tác backup (LAN-free backup).
• SAN có thể dựa trên vài loại giao diện kết nối tốc độ cao. Thât ra, nhiều
mạng SAN ngày nay sử dụng phối hợp nhiều giao diện khác nhau (Ví dụ:
giao diện FC – Fibre Channel).
• Đặc biệt thích hợp với các ứng dụng cần tốc độ (Ví dụ: các ứng dụng xử lý
giao dịch trong ngành ngân hàng, tài chính…).
• Phá vỡ giới hạn kết nối và băng thông: Là môi trường duy nhất mở ra khả
năng rộng lớn cho quản lí lưu trữ, SAN bao gồm backup, tạo bản sao và
quản lí lưu trữ phân tán phân cấp dùng những thiết bị lưu trữ có tốc độ “trực
tuyến” hay gần như trực tuyến (2Gb/s; 4Gb/s tương lai lên tới 10Gb/s).
Do đó, SAN thường được sử dụng ở những trung tâm dữ liêu lớn vì mang một số ̣
đặc điểm nổi bật như: Giảm thiểu rủi ro cho dữ liệu, khả năng chia sẻ tài nguyên
rất cao, khả năng phát triển dễ dàng, thông lượng lớn, hỗ trợ nhiều loại thiết bị, hỗ
trợ và quản lý việc truyền dữ liêu lớn và tính an ninh dữ liệu cao.̣
Hơn nữa, SAN tăng cường hiệu quả hoạt đông của hệ
thống bằng việc hỗ trợ
đồng ̣ thời nhiều hê điều hành, máy chủ và các ứng dụng, có khả năng đáp ứng
nhanh ̣ chóng với những thay đổi về yêu cầu hoạt đông của một tổ chức cũng như
yêu cầu ̣ kỹ thuật của hê thống mạng.̣ lOMoARcPSD| 37054152
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 5
Kiến trúc máy tính – Chương I b/ Nhược điểm
• Chi phí triển khai lớn.
• Do việc cấu hình khá phức tạp nên khi triển khai SAN, ta cần có các công
cụ quản lý cũng như nhân sự có kỹ năng chuyên môn cao.
1.2 Giới thiệu thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE
Hệ thống lưu trữ HPE MSA 2050 SAN STORAGE có sẵn flash được thiết
kế để tăng tốc ứng dụng với giá cả phải chăng, lý tưởng cho các ứng dụng
nhỏ và triển khai văn phòng từ xa.
Tuy có chi phí thấp, nó mang lại sự kết hợp của sự đơn giản, linh hoạt để
phát triển ngay bây giờ và trong tương lai và các tính năng nâng cao mà
không có ở những sản phẩm có cùng khoảng giá. Bắt đầu với quy mô nhỏ
và quy mô lớn khi cần thiết với bất kỳ sự kết hợp nào của ổ đĩa trạng thái
rắn (SSD), doanh nghiệp hiệu suất cao hoặc ổ đĩa dựa trên SAS(HDD) có chi phí thấp hơn. Tính năng, đặc điểm: • Tăng tốc ứng dụng:
Bộ lưu trữ HPE MSA 2050 SAN hoạt động ở mức 200 000 IOPS
cung cấp khả năng tăng tốc ứng dụng, giá cả phải chăng cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ cả trong và ngoài nước.
• Dịch vụ dữ liệu nâng cao không đòi hỏi kinh nghiệm
Bộ lưu trữ HPE MSA 2050 SAN dễ cài đặt, dễ sử dụng, dễ bảo
trì, không cần phải có chuyên môn về lưu trữ trước đó.
Tự động phân lớp phản ứng tự động với các thay đổi về khối lượng công việc.
• Giữ cho doanh nghiệp chạy với các tính năng bảo vệ dữ liệu mở rộng
Tích hợp các tính năng bảo vệ và phục hồi dữ liệu như snapshot,replicatin.
Sao chép từ xa với Fibre Channel (FC) và iSCSI hỗ trợ - một
giải pháp khắc phục giảm chi phí.
Ổ SSD và ổ cứng được mã hóa cho mảng flash lai an toàn dữ liệu.
Lưu trữ HPE MSA 2050 SAN
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 6 lOMoARcPSD| 37054152
CHƯƠNG II: CHI TIẾT VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA
THIẾT BỊ HPE MSA 2050 SAN STORAGE
2.1 Về kích thước và trọng lượng:
Kích thước vật lý của HPE MSA 2050 SAN STORAGE như sau:
- Chiều cao: 8,9 cm (3,5 in)
- Chiều rộng : 44.7 cm (17.6 in)(w/ ears 48.26 cm (19 in) - Độ sâu
(Không bao gồm cáp) : o SFF 24 Bay array: 49.5 cm (19.5 in) o
LFF 12 Bay array: 57.2 cm (22.5 in)
(Mặt sau của tai đến mặt sau của tay cầm điều khiển)
- Trọng lượng (Bao gồm khung gầm và 2 bộ điều khiển không có ổ đĩa):
LFF Chassis: 18.4 kg (40.6 lb)
SFF Chassis: 17.6 kg (38.7 lb) 2
.3 Thông số kỹ thuật MẢNG Loại truy cập Khối Yếu tố hình thức 2 U
Hệ số dạng nhỏ (SFF) hoặc hệ số dạng lớn (LFF)
Số bộ điều khiển trên mỗi mảng 2
Số lượng cổng máy chủ trên mỗi mảng 8 Kết nối máy chủ FC 8 /16 GB Kết nối máy chủ iSCSI 1 Gb hoặc 10Gb Máy chủ kết nối SAS 6 Gb hoặc 12Gb
Bộ nhớ đệm, trên mỗi mảng
Bộ nhớ đệm đọc tối đa trên mỗi mảng 8 TB
Bộ nhớ đệm dữ liệu (Đọc / ghi) + bộ GB 16
nhớ hệ thống trên mỗi mảng
Dung lượng pool (Có hỗ trợ pool lớn) 562 TB(512 iB )
Mức RAID được hỗ trợ: Chế độ ảo RAID 1,5,6,10
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 7
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 8
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152 Bậc
Bậc hiệu suất, Bậc tiêu chuẩn, Bậc lưu trữ Nhân rộng
Ảnh chụp nhanh (512), Sao chép số lượng, Chụp từ xa
Chất lượng dịch vụ (QoS)
Mối quan hệ cấp độ ảo Tính năng bổ sung
Số lượng khối tối đa 512
Số lượng ảnh chụp nhanh tối đa 512
Số lượng máy chủ tối đa 512
Số lượng trình khởi tạo tối đa 1024
Người dùng tự cài đặt Có
Người dùng tự sửa chữa Có
Người dùng tự nâng cấp Có Dịch vụ tệp
Có với Bộ điều khiển tệp lưu trữ HPE
2.4 Bộ điều khiển lưu trữ
Bộ điều Bộ điều khiển MSA 2050 SAN hỗ trợ kết nối máy chủ 8Gb FC, khiển
SAN 16Gb FC, 1 GbE iSCSI hoặc 10 GbE iSCSI.
Bộ điều Bộ điều khiển MSA 2050 SAS hỗ trợ kết nối máy chủ SAS 6Gb khiển SAS và/hoặc 12Gb.
2.5 Giao thức truy cập
• Giao thức truy cập khối: SCSI
• Ngoài ra có các giao thức được hỗ trợ SNMP, SMI-S, SSH, SMTP,
FTP, SFTP, HTTP, HTTPS, Telnet
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 9
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Kiến trúc máy tính –Chương II 2 .6 Bộ nguồn Đ iện áp D òng S ức mạnh
Yêu cầu nguồn điện đầu vào (Các mảng I/O chạy 110 V ac 3.32 A 344 - điển hình) SFF/LFF 390 W 220 V ac 1.6 1 A 374 - 432 W 100 - 240 4 ,5 - -
Công suất đầu vào tối đa V ac 1 ,9 A 48 - 60 V 10. / 4 - dc 8.3 A
2.7 Thông số kĩ thuật nhiệt độ hoạt động Tản nhiệt 1622 BTU/giờ Nhiệt độ hoạt động
5° đến 40°C (41° đến 104°F) Nhiệt độ vận chuyển
-40° đến 70°C (-40° đến 158°F) Độ ẩm hoạt động
10% đến 90% RH @ 40 ° C (104 ° F) không ngưng tụ
Độ ẩm không hoạt động
Lên đến 93% RH @ 40 ° C (104 ° F)
Mức độ tiếng ồn âm thanh được công bố Công suất âm thanh
Công suất âm thanh có trọng số: LWAd = 6,75 B Áp suất âm thanh
Áp suất âm thanh có trọng số: LpAm - 55 dB Sốc và rung Sốc, hoạt động 3G cho 11 ms Sốc, không hoạt động 15G 11 ms nửa sin Rung, hoạt động 5 - 500 Hz, hình 0,14 g
Rung, không hoạt động 3 - 365 - 3 Hz, 1,22 g, z-axis, 0,85 g, phổ hình trục X và Y
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 10
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III 2
.8 Tính năng phần mềm Cung cấp mỏng Công nghệ mỏng Cải tạo không gian Xây dựng lại mỏng Tiering Bậc hiệu suất, Bậc tiêu chuẩn Bậc lưu trữ Sao chép Ảnh chụp nhanh (512) Bản sao âm lượng Chụp từ xa
Chất lượng dịch vụ (QoS) Mối quan hệ tầng ảo
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 11
CHƯƠNG III: KIẾN TRÚC PHẦN CỨNG THIẾT BỊ HPE MSA 2050 SAN STORAGE
3.1 Bộ điều khiển kép MSA 2050 SAN
Bộ điều khiển MSA 2050 SAN sử dụng công nghệ Bộ điều khiển mạng hội tụ,
cho phép bạn chọn giao thức giao diện máy chủ mong muốn từ các giao thức
giao diện máy chủ Kênh sợi quang (FC) hoặc Internet SCSI (iSCSI) có sẵn được
hệ thống hỗ trợ. Bạn có thể đặt tất cả các cổng máy chủ mô-đun điều khiển để
sử dụng giao thức FC hoặc iSCSI bằng cách sử dụng lệnh CLI chế độ cổng
máy chủ. Bộ điều khiển MSA 2050 SAN hỗ trợ tốc độ liên kết sau: • 16 Gb FC • 8 Gb FC • iSCSI 10 GbE • 1 GbE iSCSI 3.2 Thẻ CompactPlash
Trong quá trình mất điện hoặc lỗi bộ điều khiển mảng, dữ liệu được lưu trữ
trong bộ nhớ cache được lưu vào bộ nhớ không bay hơi (CompactFlash). Dữ
liệu sau đó được ghi vào đĩa sau khi sự cố được khắc phục. Để bảo vệ chống lại
việc ghi dữ liệu không đầy đủ vào đĩa, hình ảnh được lưu trữ trên CompactFlash
được xác minh trước khi cam kết vào đĩa.
Thẻ nhớ CompactFlash nằm ở đầu mặt giữa của mô-đun điều khiển như hình dưới đây.
THẺ NHỚ COMPACTFlash MSA 2050
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 12
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Nếu một bộ điều khiển không thành công, thì sau đó một bộ điều khiển khác
không thành công hoặc không khởi động và đèn LED trạng thái bộ nhớ cache
đang bật hoặc nhấp nháy, CompactFlash sẽ cần được vận chuyển đến bộ điều
khiển thay thế để khôi phục dữ liệu không được xả vào đĩa.
Thẻ nhớ CompactFlash chỉ nên được gỡ bỏ cho mục đích vận chuyển. Để bảo
quản dữ liệu hiện có được lưu trữ trong CompactFlash, bạn phải vận chuyển
CompactFlash từ bộ điều khiển không thành công đến bộ điều khiển thay thế
bằng cách sử dụng quy trình được nêu trong Hướng dẫn thay thế mô-đun điều
khiển HPE MSA được
vận chuyển với mô-đun bộ điều khiển thay thế. Việc
không sử dụng quy trình này sẽ dẫn đến mất dữ liệu được lưu trữ trong môđun bộ nhớ cache.
Trong cấu hình bộ điều khiển kép có một bộ điều khiển đối tác khỏe mạnh,
không cần phải vận tải bộ đệm ẩn bộ điều khiển không thành bộ điều khiển
thay thế vì bộ đệm ẩn được sao chép giữa các bộ điều khiển, miễn là bộ đệm ẩn
ổ đĩa được đặt thành tiêu chuẩn trên tất cả các ổ đĩa trong nhóm thuộc sở hữu
của bộ điều khiể không thành công. 3.4 Gói Supercapacitor
Để bảo vệ bộ nhớ cache của bộ điều khiển RAID trong trường hợp mất điện, bộ
điều khiển MSA 2050 được trang bị công nghệ supercapacitor, kết hợp với bộ
nhớ CompactFlash, được tích hợp trong mỗi mô-đun bộ điều khiển để cung cấp
thời gian sao lưu bộ nhớ cache mở rộng. Gói supercapacitor cung cấp năng
lượng để sao lưu dữ liệu bất thành văn trong bộ đệm ẩn ghi compactFlash trong
trường hợp mất điện. Dữ liệu bất thành văn trong bộ nhớ CompactFlash được
tự động cam kết với phương tiện đĩa khi nguồn điện được khôi phục. Trong khi
bộ nhớ cache đang được duy trì bởi supercapacitor, đèn LED trạng thái bộ nhớ
cache nhấp nháy ở tốc độ 1/10 giây và tắt 9/10 giây. 3.5 RAID
RAID (Redundant Arrays of Inexpensive Disks hoặc Redundant Arrays of
Independent Disks) là hình thức ghép nhiều ổ đĩa cứng vật lý thành một hệ
thống ổ đĩa cứng có chức năng gia tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu hoặc nhằm tăng
thêm sự an toàn của dữ liệu chứa trên hệ thống đĩa hoặc kết hợp cả hai yếu tố trên. RAID 1,5,6,10:
• MSA 2050 có một số cấp độ bổ sung quan trọng.
• RAID 6 cung cấp mức độ bảo vệ RAID cao nhất.
• Nó phân bổ hai bộ dữ liệu chẵn thứ tự trên các ổ đĩa và cho phép các thao tác ghi đồng thời.
• Nó có thể chịu được hai lỗi ổ đĩa đồng thời mà không mất thời gian chết hoặc mất dữ liệu.
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 13
• RAID 10 là phản chiếu và sọc mà không có chẵn hàng và cho phép các
nhóm đĩa lớn được tạo ra với hiệu suất cao và phản chiếu cho khả năng chịu lỗi.
• RAID 5 kết hợp dải khối và chẵn hàng.
• Bởi vì dữ liệu và chẵn lẻ được sọc trên tất cả các đĩa, không có đĩa nào là
cổ chai. Sọc cũng cho phép người dùng xây dựng lại dữ liệu trong trường hợp đĩa bị lỗi. 3.6 Nguồn điện
Sử dụng bộ nguồn 595W ES.
LƯU Ý: Nguồn điện được sử dụng trong vỏ MSA 2050
• Vỏ bộ điều khiển MSA 2050 và vỏ ổ đĩa được trang bị nguồnđiện
AC không có công tắc nguồn (chúng không chuyển mạch). Chúng
bật nguồn khi được kết nối với nguồn điện và tắt nguồn khi bị ngắt kết nối.
• Vỏ bộ điều khiển MSA 2050 và vỏ ổ đĩa được trang bị nguồnđiện DC có công tắc nguồn. ❖ Nguồn điện AC
Vỏ được trang bị nguồn cung cấp điện không chuyển đổi dựa vào dây
nguồn để đi xe đạp điện. Kết nối dây từ đầu nối dây nguồn với nguồn điện
thích hợp tạo điều kiện bật nguồn, trong khi ngắt kết nối dây khỏi nguồn
điện tạo điều kiện tắt nguồn. Nguồn điện AC
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 14 Nguồn điện DC
Nguồn điện DC được trang bị công tắc nguồn, như trong hình dưới đây. Nguồn điện DC 3.7 Cache
Bộ nhớ cache đọc tối đa trên mỗi mảng là 8TB.
Bộ nhớ cache dữ liệu (Đọc/Ghi) – bộ nhớ hệ thống trên mỗi mảng là 16GB
Để cho phép truy cập dữ liệu nhanh hơn từ bộ nhớ đệm đĩa, các loại bộ nhớ
đệm sau đây được thực hiện:
• Bộ nhớ đệm ghi lại. Bộ điều khiển ghi dữ liệu người dùng trongbộ
nhớ cache trên mô-đun thay vì trực tiếp vào ổ đĩa. Sau đó, khi hệ
thống lưu trữ không hoạt động hoặc lão hóa—và tiếp tục nhận dữ
liệu I/O mới—bộ điều khiển ghi dữ liệu vào mảng ổ đĩa.
• Bộ nhớ đệm đọc trước. Bộ điều khiển phát hiện truy cập mảngtuần
tự, đọc trước vào chuỗi dữ liệu tiếp theo và lưu trữ dữ liệu trong bộ
nhớ cache đọc trước. Sau đó, nếu quyền truy cập đọc tiếp theo dành
cho dữ liệu được lưu trong bộ nhớ đệm, bộ điều khiển ngay lập tức
tải dữ liệu vào bộ nhớ hệ thống, tránh độ trễ truy cập đĩa 3.9 Vỏ ổ đĩa
Các mô-đun mở rộng vỏ ổ đĩa gắn vào các mô-đun điều khiển MSA 2050
thông qua cổng mở rộng mini-SAS, cho phép bổ sung ổ đĩa vào hệ thống.
Vỏ bộ điều khiển MSA 2050 hỗ trợ thêm vỏ ổ đĩa 6 Gb được mô tả dưới đây.
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 15
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Kiến trúc máy tính –Chương III
Bộ điều khiển MSA 2050 hỗ trợ MSA 2050 LFF Disk Enclosure và
MSA 2050 SFF Disk Enclosure, có chung bố cục bảng điều khiển phía
sau, như hình dưới đây.
Vỏ ổ đĩa được hỗ trợ: Bảng điều khiển phía sau SFF / LFF 1
Nguồn điện (ac hiển thị) 2 Mô-đun I/O A 3 Mô-đun I/O B 4
Nút bị vô hiệu hóa (chỉ được sử dụng bởi kỹ thuật) 5
Cổng dịch vụ (chỉ được sử dụng bởi nhân viên dịch vụ) 6 SAS trong cổng 7 Cổng SAS Out
3.10 Bảng điều khiển
Bảng điều khiển nguồn là một bảng kết nối các nguồn cung cấp năng lượng
dự phòng với bảng hệ thống. Bảng giao thoa điện (PIB) chỉ được hỗ trợ
trong các hệ thống có nguồn cung cấp dự phòng.
3.11 Ổ đia có sẵn
Hệ thống lưu trữ MSA 2050 SAN hỗ trợ cả ổ đĩa MSA 3.5 inch LFF và ổ đĩa MSA 2.5 inch SFF.
Ổ đĩa thể rắn (SSD) mang lại hiệu suất vượt trội cho các ứng dụng
đòi hỏi hiệu suất IOPs đọc ngẫu nhiên cao.
Ổ đĩa cấp doanh nghiệp SCSI đính kèm nối tiếp (SAS) được thiết
kế cho nhu cầu cao, sử dụng 24x7.
Ổ đĩa SAS Midline thường được dành riêng để lưu trữ dữ liệu vì
chúng tương đối rẻ tiền và có sẵn với dung lượng rất lớn.
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 16
Kiến trúc máy tính –Chương III
3.13 Bảng hệ thống
Một bảng hệ thống (còn được gọi là bo mạch chủ) là bảng mạch in chính
được tìm thấy trong các hệ thống. Bảng hệ thống cho phép giao tiếp giữa
nhiều thành phần điện tử quan trọng của hệ thống, chẳng hạn như bộ xử
lý trung tâm (CPU) và bộ nhớ, đồng thời cung cấp các đầu nối cho các
thiết bị ngoại vi khác. Không giống như một bảng nối đa năng, một bảng
hệ thống chứa một số lượng đáng kể các hệ thống phụ như thẻ mở rộng
bộ xử lý và các thành phần khác.
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 17
Kiến trúc máy tính KẾT LUẬN
Trên đây, chúng em đã hoàn thành nội dung đề tài, tuy chưa thực sự hoàn thiện
và đầy đủ nhưng chúng em xin được tóm tắt lại như sau:
Chương đầu tiên là giới thiệu tổng quan về SAN và giới thiệu sơ lược về thiết bị
HPE MSA 2050 STORAGE. Trong đó có ưu điểm cũng như nhược điểm và hệ
thống hoạt động của SAN.
Chương thứ hai, nhóm em trình bàu các thông tin về thông số: kích thước, trọng
lượng, mảng, bộ nhớ đệm trên mỗi mảng, vỏ bọc, ổ đĩa, dung lượng ổ đĩa, tính
năng phần mềm, bộ điều khiển lưu trữ, giao thức truy cập, bộ nguồn, nhiệt độ
hoạt động và môi trường.
Chương thứ ba, nhóm em trình bày kiến trúc phần cứng và các thành phần: bộ
điều khiển MSA 2050 SAN, Thẻ Compact-Flash, gói Super-Capacitor, RAID,
nguồn điện, cache, vỏ ổ đĩa, ổ đĩa có sẵn, bảng hệ thống.
*Nội dung đề tài vẫn còn có nhiều nhược điểm và nhiều phần thiếu sót như bộ
xử lý và mainboard, chipset… do nhà sản xuất không nói đến trong datasheet, manuals architecture, h ardware … .
Chúng em mong nhận được nhận xét, bổ
sung của thầy để đề tài hoàn thiện và đầy đủ hơn.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn!
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 18
Kiến trúc máy tính
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://blog.tinohost.com/san-switch-va-san-storage/
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017812en_us#N10012
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017538en_us
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017710en_us
https://h20195.www2.hpe.com/v2/GetDocument.aspx? docname=a00008276enw
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017813en_us
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017820en_us
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com) lOMoARcPSD| 37054152
https://support.hpe.com/hpesc/public/docDisplay?
docLocale=en_US&docId=a00017449en_us
Tổ thực hiện: Tổ 25 Trang 19
Downloaded by Jiisaa Miliana (milihisa22@gmail.com)