



Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59078336
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ     NỘI   BÀI TẬP LỚN  KHOA CƠ KHÍ Bộ 
Môn học: Kỹ thuật thủy lực  môn Máy Xây dựng 
Lưu ý: Sinh viên làm theo Số thứ của Phương án ứng với Số thứ tự trong danh sách 
lớp. Sinh viên làm sai thông số đầu vào sẽ không được tính điểm phần tính toán. Sinh 
viên cần viết lại Đề bài, thông số đầu vào ứng với Phương án của mình trước khi trình  bày Nội dung BTL.  
Đề 1: Thiết Kế Hệ Thống Thủy Lực Nâng Hạ Trong Nhà Máy Sản Xuất 
Yêu cầu chung: Hệ thống sử dụng hai xi lanh nâng giống nhau, điều khiển bằng tay 
bởi một van phân phối. Hệ thống được giới hạn áp suất. Có van chống tải bị tụt (rơi) 
trong quá trình hoạt động. Có van hãm khi hạ tải.  Thông số đầu vào:  Thông                 Phương án                   số   1   2   3   4   5   6   7   8  
9  10  11  12  13  14  15  16  17  18  19  20   Lực nâng  của 
hệ thống 1.5 2 2.5 3 3.5 5  6 
7 8.5 10 11 12 13 15 20 25 30 35 40 45  (tấn)  Vận tốc  nâng  5  5  5  5  5  4  4  4  4  4  3  3  3  3  3  2  2  2  2  2  (m/ph)  Chiều 
cao nâng 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1.5 1.5 1.5 1.5 1 1 1 1 1 1  (m)   
Đề 2: Thiết Kế Hệ Thống Truyền Động Thủy Lực Cho Máy Ép Thủy Lực 
Yêu cầu chung: Hệ thống sử dụng một xi lanh ép, điều khiển bằng tay. Hệ thống 
được giới hạn áp suất. Có van duy trì tải trọng ép. Có van để thay đổi tốc độ di 
chuyển của xi lanh trong quá trình pít tông di chuyển đến chạm vật ép.  Thông số đầu vào:  Thông       Phương án         số  
21  22  23  24  25  26  27  28  29  30  31  32  33  34  35  36  37  38  39  40   Lực ép  lớn nhất 5  6  7  8 
9 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 70 80 90 100  (tấn)      lOMoAR cPSD| 59078336 Vận tốc  pít tông 
lớn nhất 30 30 30 30 30 30 50 50 50 50 50 50 50 50 100 100 100 100 100 100  (mm/s)  Hành 
trình pít 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1  1  1  1  1  1  tông (m)       
Đề 3: Thiết Kế Hệ Thống Truyền Động Thủy Lực Cho Thang Máy Thủy Lực 
Yêu cầu chung: Hệ thống sử dụng một xi lanh nâng. Hệ thống được giới hạn áp suất. 
Có thiết kế an toàn chống rơi. Có van thay đổi tốc độ lên, xuống của thang máy. 
Thông số đầu vào: (Tự lựa chọn chiều cao 1 tầng sao cho hợp lý)  Thông                 Phương án                   số  
41  42  43  44  45  46  47  48  49  50  51  52  53  54  55  56  57  58  59  60   Tải trọng  nâng  1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5  1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5  1 1.5  (tấn)  Vận tốc  pít tông 
lớn nhất 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1  1  1  1  1  1  1  1  1 1.5 1.5  (m/s)  Số tầng  2  3  4  5  6  7  2  3  4  5  6  7  2  3  4  5  6  7  2  3   
NỘI DUNG BÀI TẬP LỚN 
1. Xây dựng sơ đồ nguyên lý hệ thống thủy lực 
- Xác định các yêu cầu của đề bài 
- Xác định các phần tử thủy lực và đặc điểm cần thiết để đáp ứng yêu cầu đề bài 
- Vẽ sơ đồ hệ thống thủy lực 
- Giải thích nguyên lý làm việc của sơ đồ thủy lực (có thể dùng phần mềm để mô tả 
đường dầu hệ thống trong quá trình làm việc) 
2. Tính toán lựa chọn các phần tử thủy lực trong hệ thống 
2.1 Tính toán xi lanh thủy lực 
- Xác định áp suất làm việc      lOMoAR cPSD| 59078336
- Tính toán lựa chọn đường kính xi lanh, đường kính cần 
- Xác định hành trình xi lanh 
- Tính toán lưu lượng cần cấp cho xi lanh 
- Tính toán kết cấu, kiểu bền xi lanh (nếu có) 
2.2 Tính toán mô tơ thủy lực - 
Xác định áp suất làm việc  
- Tính toán lưu lượng riêng của mô tơ 
- Lựa chọn mô tơ thủy lực trên thị trường 
- Tính toán lưu lượng cần thiết cho mô tơ 
2.3 Tính toán đường ống thủy lực 
- Xác định áp suất làm việc của đường ống 
- Tính toán lựa chọn đường kính ống theo lưu lượng và vận tốc dòng chảy qua ống 
- Tính toán tổn thất trên đường ống (nếu có). Nếu không tính toán tổn thất, có thể 
coi tổn thất trên đường ống bằng 0. 
2.4 Tính toán các van 
- Chọn đúng loại van theo sơ đồ thủy lực đã thiết kế 
- Tính chọn các loại van trong hệ thống theo áp suất làm việc tối đa và lưu lượng tối  đa của hệ thống 
- Lập bảng thông số các loại van thủy lực trong hệ thống 
- Xác định tổn thất qua van: các hãng sản xuất cung cấp catalog trong đó có đường 
đặc tính tổn thất áp suất tính theo lưu lượng qua van. Nếu không đủ số liệu tính 
toán tổn thất qua van, Bài tập lớn cho phép lấy tổn thất qua các van một cách gần 
đúng bằng 0,1 đến 0,2 Pmax (áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống). 
2.5 Tính toán bơm thủy lực 
Lựa chọn bơm theo lưu lượng, áp suất làm việc của hệ thống 
- Áp suất làm việc lớn nhất của bơm:  Pbơm = Pmax + ΔP      lOMoAR cPSD| 59078336
Với Pmax là áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống ΔP 
là tổng tổn thất áp suất qua các van và đường ống 
- Lưu lượng lớn nhất của bơm:  Qbơm = Qmax + ΔQ 
Với Qmax là lưu lượng làm việc lớn nhất của hệ thống (lưu lượng cần thiết của cơ cấu  chấp hành) 
 ΔQ là tổn thất lưu lượng của hệ thống. Theo kinh nghiệm: ΔQ = 0,1 Qmax 
- Lựa chọn số vòng quay của động cơ n (thường là động cơ điện dẫn động bơm) 
- Tính toán lưu lượng riêng của bơm Vm = Qbơm ÷ n 
- Chọn bơm có lưu lượng riêng Vm đã tính, có áp suất lớn hơn Pbơm và có số vòng 
quay cho phép lớn hơn n theo catalog bơm của các hãng. 
2.6 Tính toán động cơ dẫn động bơm 
- Tính công suất của bơm: Nbơm = Pbơm × Qbơm 
- Tính công suất động cơ (theo kinh nghiệm): Nđc = 1,2 × Nbơm 
- Lựa chọn động cơ theo công suất Nđc và số vòng quay n đã chọn 
2.7 Tính chọn các phần tử phụ trợ 
- Thùng dầu: tính toán thể tích thùng dầu 
- Lọc dầu: lựa chọn theo áp suất, lưu lượng lớn nhất của hệ thống