lOMoARcPSD| 59561451
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ WEB
Đề tài: 46. Thiết kế Website dạy học Online
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa
Lương Ngọc Nam
Yêu cầu ghi úng tên lơp
hành chính
lOMoARcPSD| 59561451
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ WEB
Đề tài: 46. Thiết kế Website dạy học Online
STT
Sinh viên thực hiện
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
1
2
3
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
lOMoARcPSD| 59561451
3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 4
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... 5
Chương 1. Cơ sở lí thuyết về thiết kế Web ............................................................ 6
1.1 HTML ............................................................................................................... 6
1.2. CSS .................................................................................................................. 7
1.3. JAVASCRIPT .................................................................................................. 9
1.4. BOOTSTRAP ................................................................................................ 10
1.5. JQUERY ........................................................................................................ 12
1.6. ISOTOPE ....................................................................................................... 14
Chương 2. Ứng dụng xây dựng giao diện cho website ....................................... 15
2.1. Giới thiệu website ........................................................................................ 15
2.1.1. Đối Tượng Sử Dụng ................................................................................ 15
2.1.2. Mục Đích Sử Dụng .................................................................................. 15
2.1.3. Các Điểm Nổi Bật Khác .......................................................................... 16
2.2. Mô tả các chức năng chính của website .................................................... 16
2.2.1. Chức Năng Quản Lý Khóa Học .............................................................. 16
2.2.2. Chức Năng Tương Tác Giữa Giảng Viên và Học Sinh ........................... 17
2.2.3. Thiết kế giao diện ................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Lập trình xây dựng giao diện:................ Error! Bookmark not defined.
Chương 3. Kết luận .................................................... Error! Bookmark not
defined.
3.1. Các Nội Dung Đã Đạt Được ......................... Error! Bookmark not
defined. 3.2. Các Nội Dung Cần Cải Tiến ......................... Error! Bookmark not
defined. 3.3. Bài Học Kinh Nghiệm .................................. Error! Bookmark not
defined. Phụ lục ......................................................................... Error! Bookmark
not defined.
lOMoARcPSD| 59561451
4
MỞ ĐẦU
Môn học "Thiết kế Web" óng vai trò quan trọng trong quá trình học tập và phát triển
của em, những sinh viên của ngành Công nghệ thông tin. Việc chọn tài "Thiết kế
Website Dạy Học Online" là một quyết ịnh ược thúc ẩy bởi những nguyên do quan
trọng.
Thời ại số hóa ang ặt ra nhiều thách thức và cơ hội trong lĩnh vực giáo dục. Sự gia
tăng của internet và các thiết bị kết nối ã mở ra cánh cửa cho hình thức học tập trực
tuyến, ặc biệt trong bối cảnh thế giới ang ối mặt với các thách thức về giới hạn
vùng di dân. Xây dựng một trang web dạy học online hiệu quả không chỉ giúp tạo
iều kiện cho việc học tập linh hoạt mà còn tạo sự tương tác giữa giảng viên và học
viên, cung cấp cơ hội học tập liên tục và thoải mái.
Ngoài ra, việc lựa chọn ề tài này cũng nhằm mục tiêu áp dụng kiến thức ã học trong
môn "Thiết kế Web" vào một dự án thực tế. Em sẽ kết hợp sự hiểu biết về HTML,
CSS, Bootstrap jQuery ể xây dựng giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng
tính năng tương tác. Điều này sẽ òi hỏi không chỉ sự hiểu biết về các ngôn ngữ
lập trình và công nghệ web mà còn kỹ năng thiết kế và tư duy về trải nghiệm người
dùng (UX) ể ảm bảo trang web dạy học online ạt ược mục tiêu của mình.
Em cũng sẽ tập trung vào việc tạo ra một trải nghiệm học tập tốt cho người dùng và
cung cấp các tính năng quản nội dung cho giảng viên. Từ việc xây dựng giao diện
trang web cho ến việc tạo tính năng tương tác, tài này sẽ ánh bại hội thực hành
và áp dụng kiến thức của em một cách thực tế.
lOMoARcPSD| 59561451
5
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành lòng biết ơn sâu sắc ến Thầy, Ths. Nguyễn Đức
Thiện - Giảng viên hướng dẫn của em trong suốt khoảng thời gian chúng em học
môn "Thiết kế Web". Thầy ã óng vai trò quan trọng và có ảnh hưởng lớn ối với quá
trình học tập và sự phát triển cá nhân của em.
Thầy không chỉ là một người hướng dẫn xuất sắc mà còn là một nguồn ộng viên và
nguồn cảm hứng to lớn. Sự hiểu biết sâu sắc của Thầy vlĩnh vực thiết kế web
các công nghệ liên quan ã giúp chúng em hiểu hơn về những khía cạnh quan trọng
của nó. Thầy ã luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải áp mọi thắc mắc của em, ồng thời ưa ra
những hướng dẫn chi tiết ể chúng em tiến bộ.
Quá trình thực hiện báo cáo cá nhân này ã òi hỏi sự nỗ lực và cố gắng không ngừng
của em. Thầy ã tạo iều kiện và cung cấp hướng dẫn dưới dạng kiến thức và kỹ năng
thực tế, giúp em áp dụng những gì ã học vào dự án này.
Em không thể ánh giá sâu về giá trị của sự hướng dẫn sự ảnh hưởng của Thầy
ối với quá trình học tập phát triển cá nhân của em. Chúng em rất biết ơn trân
trọng những bài học, sự kiên nhẫn sự quan tâm Thầy dành cho chúng em trong
suốt thời gian qua.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Thầy và hy vọng có thêm nhiều cơ hội học
hỏi và ược hướng dẫn bởi Thầy trong tương lai.
lOMoARcPSD| 59561451
6
Chương 1. Cơ sở lí thuyết về thiết kế Web
1.1 HTML
HTML (Hypertext Markup Language) là ngôn ngữ ánh dấu cơ bản sử dụng ể
xây dựng trang web. Nó giúp em tạo nên các thành phần trên trang web, từ văn bản
ến hình ảnh, liên kết và bảng. Dưới ây, chúng em sẽ tìm hiểu về một số khái niệm
cơ bản của HTML và cách sử dụng chúng.
Ưu iểm:
- HTML dễ học sử dụng, ngay cả người mới bắt ầu cũng có thể nắm bắt
nhanh chóng cách tạo và ịnh dạng nội dung trên trang web.
- Có nhiều tài nguyên hỗ trợ với cộng ồng người dùng vô cùng lớn.
- Có thể hoạt ộng mượt mà trên hầu hết mọi trình duyệt hiện nay.
- HTML là chuẩn web ược vận hành bởi W3C.
- HTML sử dụng hệ thống ánh dấu (emgs) xác ịnh loại nội dung trên trang,
dụ: <p> cho oạn văn bản, <img> cho hình ảnh, <a> cho liên kết.
- HTML một tiêu chuẩn công nghiệp hoạt ộng trên hầu hết các trình
duyệt web. Điều này ảm bảo rằng trang web em xây dựng có thể ược truy
cập từ hầu hết các thiết bị và trình duyệt.
- HTML cho phép em nhúng các phương tiện a dạng như hình ảnh, video,
âm thanh và ứng dụng.
Nhược Điểm:
- Chỉ ược áp dụng chủ yếu cho web tĩnh. Nếu muốn tạo các tính năng ộng,
lập trình viên phải dùng thêm JavaScript hoặc ngôn ngữ backend của bên
thứ 3 (ví dụ như: PHP).
- Mỗi trang HTML cần ược tạo riêng biệt, ngay có khi có nhiều yếu tố trùng
lặp như header, footer.
- Khó ể kiểm soát cách ọc và hiển thị file HTML của trình duyệt (ví dụ, một
số trình duyệt không render ược emg mới. Do ó, trong HTML
document có sử dụng các emg này thì trình duyệt cũng không ọc ược).
lOMoARcPSD| 59561451
7
- Một vài trình duyệt còn chậm cập nhật ể hỗ trợ tính năng mới của HTML.
Sử Dụng HTML:
HTML sử dụng cú pháp ơn giản gồm các thẻ và thuộc tính ể ánh dấu và cấu trúc
nội dung trang web. Dưới ây là một ví dụ ơn giản về HTML:
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>Trang Web Mẫu</title>
</head>
<body>
<h1>Chào mừng bạn ến với trang web mẫu!</h1>
<p>Đây là một ví dụ về cách sử dụng HTML ể tạo cấu trúc trang web.</p>
<a href="https://example.com">Liên kết ến trang web mẫu</a>
</body>
</html>
1.2. CSS
CSS (Cascading Style Sheets) là một phần quan trọng trong việc thiết kế trang
web. Nó cung cấp các quy tắc và khung bản ể kiểm soát cách trang web của em
ược hiển thị trên các trình duyệt. Dưới ây là một số iểm quan trọng về CSS:
Ưu iểm
- Khả năng tiết kiệm thời gian: CSS khi sử dụng có thể viết lần ầu, ồng thời
sử dụng lại trong các trang HTML tiếp theo. Không chỉ vậy, chúng em hoàn
toàn thể xác ịnh ược một kiểu cho từng thành phần HTML cũng áp
dụng ược cho nhiều trang web khác khi cần thiết.
- Tách Biệt Nội Dung Giao Diện: CSS cho phép em tách biệt nội dung
(HTML) và giao diện (CSS). Điều này nghĩa là em thể thay ổi giao
diện không cần thay ổi nội dung, ngược lại. Điều này tạo iều kiện
thuận lợi cho việc bảo trì và quản lý trang web.
- Khả năng tải trang nhanh chóng: Đăc trưng của CSS khi sử dụng ít
hơn. Bởi thế mà thời gian tải xuống nhanh chóng, giúp tiết kiêm thời gian
lOMoARcPSD| 59561451
8
áng kể. Khi viết ược một quy tắc CSS của một thẻ cụ thể và lúc này chúng
em thể áp dụng cho mọi lần xuất hiện tiếp theo của thẻ ó, ồng thời
hoàn toàn không cần tiến hành thay ổi thuộc tính của thẻ
HTML.
- Dễ dàng khi thực hiện bảo trì: Khi cần chúng em chỉ cần thay ổi một kiểu
mọi thành phần trong tất cả những website thì lúc này CSS sẽ hỗ trợ câp
nhật hoàn toàn tự ộng.
- Khả năng tương thích tốt: Khả năng tương thích với nhiều thiết bị cũng là
ưu iểm của CSS.
Nhược iểm
- Khá khó khăn cho người mới: CSS a dạng phức tạp, ặc biệt khó ối với
người mới học lập trình. Điều này làm cho việc tìm hiểu sử dụng CSS
trở nên khó khăn, ặc biệt với những cấp ộ phức tạp.
- Định dạng web khả năng gặp rủi ro: CSS hệ thống mở dựa trên văn
bản, làm cho việc truy cập và chỉnh sửa dễ dàng. Điều này tạo khả năng rủi
ro cho ịnh dạng tổng thể của web, ặc biệt khi có hành ộng hoặc sự cố xảy
ra, cần phải xem xét và khắc phục lại các thay ổi.
Sử Dụng CSS:
Để sử dụng CSS, em cần ịnh các quy tắc CSS bằng cách xác ịnh các thuộc tính
giá trị trong một tệp riêng biệt hoặc nhúng trực tiếp vào tệp HTML. dụ: h1
{ color: blue; font-size: 24px;
}
/* Nhúng CSS trực tiếp vào HTML */
<style> h1
{ color: blue;
font-size: 24px;
}
</style>
lOMoARcPSD| 59561451
9
CSS óng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giao diện thú vị và chuyên nghiệp cho
trang web của em. Nó cung cấp sự linh hoạt trong việc tạo ra các trang web ộc áo
và phù hợp với nhiều loại dự án.
1.3. JAVASCRIPT
JavaScript (JS) một ngôn ngữ lập trình phía client-side (mặt khách hàng)
ược sử dụng tạo tính tương tác cho trang web. Dưới ây một số iểm quan trọng
về JavaScript:
Ưu iểm:
- Tính Tương Tác: JavaScript cho phép bạn thêm tính năng tương tác vào
trang web. Bạn thể kiểm soát skiện như nhấn nút, di chuột, hoặc gửi
biểu mẫu.
- Giao Diện Người Dùng Đa Dạng: JavaScript kết hợp với HTMLCSS ể
tạo ra giao diện a dạng phong cách. Điều này cho phép bạn tạo ra các
trang web ộng và thú vị.
- Xử Lý Dữ Liệu: JavaScript cho phép bạn xử lý dữ liệu trên trang web, từ
việc lấy dữ liệu từ nguồn khác ến kiểm tra dữ liệu và hiển thị nó cho người
dùng.
- Thư Viện Framework: JavaScript nhiều thư viện framework mạnh
mẽ như React, Angular, Vue.js giúp bạn phát triển ứng dụng phức tạp
một cách nhanh chóng.
Nhược iểm:
- Bảo Mật: JavaScript chạy trên máy tính của người dùng, và do ó có thể dễ
dàng bị lợi dụng thực hiện các cuộc tấn công. Điều này òi hỏi các biện
pháp bảo mật cẩn thận.
- Phụ Thuộc vào Trình Duyệt: Một số tính năng JavaScript thể hoạt ộng
khác nhau trên các trình duyệt khác nhau, òi hỏi thử nghiệm kiểm tra kỹ
lưỡng.
lOMoARcPSD| 59561451
10
- Tải Trang Web Chậm Hơn: JavaScript có thể làm tải trang web chậm hơn
nếu không ược quản cẩn thận. Điều này thể ảnh hưởng ến trải nghiệm
người dùng.
Sử Dụng:
JavaScript thể ược sdụng trực tiếp trong nguồn HTML hoặc nhúng từ
các tệp ngoài. Dưới ây là một ví dụ về việc sử dụng JavaScript ể thực hiện một hộp
thoại cảnh báo:
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>Ví dụ JavaScript</title>
</head>
<body>
<button onclick="alert('Xin chào, ây là ví dụ JavaScript!')">Nhấn vào
tôi</button> </body>
</html>
JavaScript giúp bạn tạo ra các chức năng phức tạp hơn như kiểm tra biểu mẫu,
tạo ối tượng ộng, giao tiếp với máy chủ cập nhật dữ liệu trang web không
cần tải lại trang.
1.4. BOOTSTRAP
Bootstrap là một framework front-end mã nguồn mở phổ biến ược sử dụng ể
phát triển giao diện web hiện ại, thân thiện với thiết bị di ộng trình duyệt.
Bootstrap ược tạo bởi Twitter và hiện nay ược duy trì bởi cộng ồng lập trình.
Ưu iểm:
- Thiết Kế Đáp Ứng: Bootstrap cung cấp một lưới thiết kế áp ứng
(responsive grid system) giúp tạo ra các trang web hiển thị ẹp trên cả máy
tính và thiết bị di ộng.
- Thư Viện CSS: Bootstrap i kèm với một bộ CSS ã ược thiết kế sẵn, cho
phép bạn tùy chỉnh giao diện của trang web một cách dễ dàng
lOMoARcPSD| 59561451
11
- Thư Viện JavaScript: Bootstrap cung cấp các plugin JavaScript như
carousel, modal, và tooltip ể tạo các tính năng tương tác trên trang web.
- Tích hợp dễ dàng: Bootstrap thể dễ dàng tích hợp với các framework
thư viện khác như React, Angular, và Vue.js.
- Cộng ồng lớn: Với một cộng ồng phát triển lớn tài liệu hỗ trợ chi tiết,
việc học và sử dụng Bootstrap trở nên dễ dàng hơn.
Nhược iểm:
- Giao Diện Trung Tính: Do Bootstrap ược sử dụng phổ biến, một strang
web có thể có giao diện trung tính hoặc giống nhau.
- Dung Lượng Lớn: Bootstrap kích thước tương i lớn, iều này thể ảnh
hưởng ến tốc ộ tải trang web nếu không ược quản lý cẩn thận.
Sử dụng:
Bootstrap cung cấp một loạt các class CSS component giúp bạn tạo giao diện
web nhanh chóng. Dưới ây là ví dụ sử dụng Bootstrap ể tạo một nút (button) có kiểu
(class) nút màu xanh:
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>Ví dụ Bootstrap</title>
<link rel="stylesheet"
href="https://maxcdn.bootstrapcdn.com/bootstrap/4.5.2/css/bootstrap.min.css">
</head>
<body>
<button class="btn btn-primary">Nút Màu Xanh</button>
</body>
</html>
Các class CSS như btn và btn-primary ược cung cấp bởi Bootstrap tạo ra giao diện
thân thiện với người dùng. Bootstrap giúp bạn tạo giao diện trực quan hấp dẫn
mà không cần viết mã CSS tùy chỉnh nhiều.
lOMoARcPSD| 59561451
12
1.5. JQUERY
jQuery là một thư viện JavaScript phổ biến ược sử dụng rộng rãi ể giúp
quản tương tác với các thành phần trên trang web một cách hiệu quả. Với
jQuery, việc thao tác với DOM (Document Object Model) và xử sự kiện trở nên
dễ dàng và ngắn gọn hơn, mang lại trải nghiệm người dùng tốt hơn.
Ưu iểm
- Dễ Sử Dụng: jQuery ược thiết kế ể dễ tiếp cận và sử dụng. Người dùng với
kiến thức bản về HTML CSS thể nhanh chóng làm quen tận
dụng jQuery.
- Tương Thích Trình Duyệt: jQuery làm việc tốt trên hầu hết các trình duyệt
hiện ại như Chrome, Firefox, Internet Explorer, Edge, Safari và Opera.
- Tương Tác Hiệu Quả: jQuery giúp tạo ra các hiệu ứng tương tác như hiển
thị, ẩn, thay ổi nội dung một cách mượt mà và thuận tiện.
- Xử Lý Sự Kiện Tốt: jQuery cung cấp một cú pháp ơn giản mạnh mẽ
xử lý sự kiện, giúp tăng tốc ộ phát triển ứng dụng web.
Nhược iểm
- Kích thước và tốc ộ: JQuery có thể có kích thước lớn ối với các ứng dụng
web ơn giản, và việc tải nhanh có thể trở thành vấn ề ối với các dự án cần
tối ưu về hiệu suất.
- Khó khăn trong việc tùy chỉnh: Trong một số trường hợp, JQuery thể
làm cho nguồn khó hiểu hơn khó khăn khi muốn tùy chỉnh một số
tính năng phức tạp hoặc sâu.
- Khả năng xung ột: JQuery có thể gây ra xung ột với các thư viện khác nếu
chúng có chung chức năng hoặc cách thức hoạt ộng tương tự.
- Hiệu suất: Trong một số trường hợp, việc sử dụng JQuery có thể làm giảm
hiệu suất của ứng dụng web, ặc biệt khi có một lượng lớn mã JQuery ược
tải xuống.
lOMoARcPSD| 59561451
13
Các tính năng chính
- Chọn Phần Tử (Selecting Elements): jQuery cho phép chọn phần tử HTML
dễ dàng bằng pháp ngắn gọn, giúp thao tác với chúng một cách hiệu quả.
- Xử Sự Kiện (Event Handling): jQuery cung cấp pháp dễ dàng thêm
và quản lý các sự kiện, giúp tương tác trang web một cách linh hoạt.
- AJAX (Asynchronous JavaScript and XML): jQuery hỗ trợ gửi dữ liệu và
nhận phản hồi tmáy chủ một cách bất ồng bộ, giúp cập nhật nội dung
trang mà không cần tải lại trang.
- Thay Đổi CSS (CSS Manipulation): jQuery cho phép thay ổi các thuộc tính
CSS của phần tử, giúp iều chỉnh giao diện trang web một cách linh hoạt.
Sử Dụng:
Dưới ây là một dụ cơ bản vcách sử dụng jQuery ể ẩn hiện một phần tử khi
nút ược nhấn:
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>Ví dụ jQuery</title>
<script src="https://code.jquery.com/jquery-3.6.0.min.js"></script>
<script>
$(document).ready(function(){
$("button").click(function(){
$("p").toggle();
});
});
</script>
</head>
<body>
<p>Đây là một oạn văn bản.</p>
lOMoARcPSD| 59561451
14
<button>Nút</button>
</body>
</html>
Trong dụ này, jQuery ược sdụng thêm tính năng "toggle" vào một oạn
văn bản, làm cho ẩn hoặc hiện khi nút ược nhấn. jQuery giúp giảm sự phức tạp
của việc viết mã JavaScript và tạo ra các tương tác trang web dễ dàng hơn.
1.6. ISOTOPE
Isotope một thư viện JavaScript hỗ trợ sắp xếp, lọc chọn các phần tử trong
một giao diện web một cách linh hoạt mạnh mẽ. ược sử dụng rộng rãi tạo
hiệu ứng lọc sắp xếp mượt cho các danh mục, bảng tin, các ứng dụng tương
tự.
Ưu iểm
- Đa năng và linh hoạt: Isotope cung cấp khả năng tùy chỉnh mạnh mẽ, giúp
tạo ra các bố cục a dạng linh hoạt không cần phải viết nhiều
nguồn.
- Tương thích a nền tảng: Isotope hoạt ộng tốt trên mọi trình duyệt phổ biến
thiết bị di ộng, ảm bảo trải nghiệm người dùng mượt trên mọi nền
tảng.
- Hiệu suất tốt: Isotope ược tối ưu hóa hoạt ộng mượt với tập hợp lớn
các phần tử, giúp tăng hiệu suất và ộ ổn ịnh của trang web.
Nhược iểm
- Khó tùy chỉnh sâu: Mặc Isotope cung cấp tính linh hoạt, nhưng việc tùy
chỉnh sâu hơn có thể gặp khó khăn, ặc biệt ối với người mới học.
- Yêu cầu kiến thức kỹ thuật: Để tận dụng hết tiềm năng của Isotope, người
dùng cần hiểu làm việc với JavaScript CSS, ôi khi òi hỏi kiến thức
sâu về frontend.
- Khả năng xung ột: Isotope thể gây ra xung ột với các tviện JavaScript
khác trong trường hợp tích hợp phức tạp, òi hỏi kiểm soát kỹ thuật.
lOMoARcPSD| 59561451
15
Chương 2. Ứng dụng xây dựng giao diện cho website
2.1. Giới thiệu website
Website dạy học trực tuyến là một nền tảng giáo dục trực tuyến dành cho học
sinh, sinh viên, và giáo viên. Nó giúp người dùng dễ dàng truy cập các khóa học,
tài liệu học tập, và tương tác với giảng viên từ bất kỳ âu, bất kỳ lúc nào.
2.1.1. Đối Tượng Sử Dụng
Học Sinh và Sinh Viên: Trang web dành cho người học mọi ộ tuổi và trình
ộ.
Giảng Viên và Người Dạy: Giảng viên và người dạy có thể tạo và quản lý các
khóa học trực tuyến.
Phụ Huynh: Phụ huynh có thể theo dõi tiến trình học tập của con em mình.
Mọi Người: Mọi người có thể truy cập tài liệu học tập tự do.
2.1.2. Mục Đích Sử Dụng
Học Tập Trực Tuyến: Để cung cấp một nền tảng học tập trực tuyến ddàng
truy cập từ mọi nơi và bất kỳ lúc nào.
Tự Học: Học sinh sinh viên thể thọc, tham gia vào các khóa học,
ạt ược kiến thức mới.
Tương Tác Giảng Viên - Học Sinh: Giáo viên học sinh thể tương tác
trực tuyến, ặt câu hỏi và thảo luận về bài giảng.
Tiết Kiệm Thời Gian: Học sinh không cần phải di chuyển ến các lớp học
truyền thống, tiết kiệm thời gian và năng lượng.
Hỗ Trợ Phụ Huynh: Phụ huynh có thể theo dõi tiến trình học tập của con em
và tham gia vào việc hướng dẫn họ.
Cung Cấp Nhiều Khóa Học: Dự án này cung cấp nhiều khóa học về nhiều lĩnh
vực khác nhau, từ học kỹ năng cơ bản ến kiến thức nâng cao.
Kết Nối Cộng Đồng: Tạo hội cho người học kết nối, học hỏi trao ổi kiến
thức.
lOMoARcPSD| 59561451
16
2.1.3. Các Điểm Nổi Bật Khác
Đa Dạng Hóa Hình Thức Học: Trang web cung cấp nhiều phương pháp học,
từ video giảng dạy, bài giảng trực tiếp, tài liệu học tập ến bài kiểm tra trực
tuyến.
Hệ Thống Đánh Giá: Giúp ánh giá kiến thức tiến trình học tập của học sinh
và sinh viên.
Giao Diện Dễ Sử Dụng: Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, ảm bảo người dùng
có trải nghiệm tốt nhất.
Hỗ Trợ Công Nghệ: Sử dụng công nghệ HTML, CSS, Bootstrap, JavaScript
và jQuery ể xây dựng nền tảng ổn ịnh và hiệu quả.
2.2. Mô tả các chức ng chính của website
2.2.1. Chức Năng Quản Lý Khóa Học
Tạo Khóa Học: Chức năng tạo khóa học là trái tim của nền tảng dạy học trực
tuyến. mang tính quyết ịnh cho cả giảng viên người quản lý. Giảng viên
khả năng tạo các khóa học mới dựa trên nội dung môn học hang giảng
dạy. Chức năng này cho phép họ ặt tên cho khóa học, cung cấp mô tả chi tiết
về nội dung mục tiêu học tập, lựa chọn môn học tương ứng, và thiết lập
thời gian học tập cho từng khóa học. Điều này giúp tạo ra các khóa học tùy
chỉnh và phù hợp với nhu cầu cụ thể của học sinh.
Quản Nội Dung Khóa Học: Sau khi tạo khóa học, giảng viên có thể dễ
dàng thêm nhiều bài giảng, tài liệu học tập, video, bài kiểm tra vào bên
trong khóa học. Hcó toàn quyền chỉnh sửa nội dung, xóa bỏ nội dung không
cần thiết, thiết lập thời gian học tập cho từng bài giảng. Điều này giúp họ
tổ chức nội dung học tập một cách logic truyền ạt hiệu quả ến học sinh.
Ngoài ra, nó tạo sự linh hoạt cho việc cập nhật và iều chỉnh nội dung dựa trên
tiến trình học tập và phản hồi từ học sinh.
Lên Lịch Học Tập: Một tính năng quan trọng khác trong quản lý khóa học
khả năng lên lịch học tập. Giảng viên thể dễ dàng thiết lập thời gian bắt ầu
và kết thúc của mỗi khóa học, xác ịnh tần suất học, và cho phép học sinh ghi
danh vào các buổi học. Thông qua giao diện dễ sử dụng, học sinh có thể
lOMoARcPSD| 59561451
17
dễ dàng xem thời gian học tập và tự chọn lịch trình phù hợp với họ. Điều này
tạo sự linh hoạt cho việc học tập và cho phép học sinh tự quản lý thời gian.
Ghi Danh Học Tập: Với tính năng này, học sinh thể dễ dàng ghi danh
vào các khóa học họ quan tâm. Sau khi ghi danh, họ quyền truy cập o
bài giảng trực tuyến qua video hoặc vào tài liệu học tập ược cung cấp bởi
giảng viên. Học sinh có thể theo dõi tiến trình học tập của họ, xem thông tin
chi tiết về từng buổi học, và thậm chí là lập kế hoạch học tập tương lai. Điều
này giúp học sinh tự quản học tập một cách hiệu quả ảm bảo họ không
bỏ lỡ bất kỳ nội dung nào trong khóa học.
2.2.2. Chức Năng Tương Tác Giữa Giảng Viên và Học Sinh
Để ảm bảo hiệu suất học tập cao tạo môi trường học tập trực tuyến chất
lượng, trang web dạy học trực tuyến cung cấp nhiều chức năng tương tác giữa giảng
viên và học sinh. Dưới ây là một số tính năng quan trọng:
Thảo Luận Theo Khóa Học: Học sinh ththam gia vào các diễn àn thảo
luận cụ thể cho từng khóa học. Họ có khả năng tạo chủ ề thảo luận, ặt u hỏi,
chia sẻ ý kiến, học hỏi từ các ồng học. Điều này tạo i trường trao ổi
thông tin ý kiến giữa học sinh, giảng viên ồng học, giúp bổ sung kiến
thức và thảo luận về các chủ ề quan trọng.
Giảng Viên Tham Gia: Giảng viên khả năng tham gia vào các thảo luận,
theo dõi hoạt ộng của diễn àn, và giải áp các câu hỏi của học sinh. Việc tham
gia chủ ạo của giảng viên trong diễn àn thảo luận giúp xây dựng môi trường
học tập trực tuyến ầy sự tương tác hỗ trợ. Ngoài ra, giảng viên còn khả
năng ăng thông báo quan trọng và cung cấp tài liệu bổ sung qua diễn àn.
Tạo Bài Kiểm Tra: Giảng viên khả năng tạo bài kiểm tra trực tuyến với
nhiều loại câu hỏi khác nhau, bao gồm trắc nghiệm, tự luận, nhiều loại khác.
Họ có quyền ặt thời gian làm bài và số lần làm lại cho bài kiểm tra. Điều này
giúp tạo ra các bài kiểm tra a dạng và thú vị cho học sinh, ồng thời cho phép
tự ộng chấm iểm và cung cấp kết quả ngay sau khi hoàn thành bài kiểm tra.
Xem Kết Quả Ngay Lập Tức: Học sinh có khả năng làm bài kiểm tra trực
tuyến và nhận kết quả ngay sau khi hoàn thành. Điều này giúp giảng viên và
lOMoARcPSD| 59561451
18
học sinh theo dõi tiến trình học tập ánh giá hiệu suất một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, học sinh thể xem lại các câu hỏi và áp án, cải thiện kiến thức bản
thân và chuẩn bị cho bài kiểm tra tiếp theo.
Gửi Thông Điệp: Học sinh có khả năng gửi tin nhắn trực tiếp tới giảng viên ể
ặt câu hỏi hoặc yêu cầu hỗ trợ. Điều này giúp học sinh cảm thấy ược chăm
sóc và hỗ trợ trong quá trình học tập.
Chia Sẻ Tài Liệu: Học sinh có khả năng chia sẻ tài liệu, hình ảnh hoặc các tài
liệu liên quan khác với giảng viên ạt ược sự hiểu biết tốt nhất. Điều này hỗ
trợ trong việc gửi bài tập, chia sẻ ví dụ, và tương tác một cách hiệu quả trong
quá trình học.
Chat Trực Tuyến: Giảng viên và học sinh có khả năng kết nối trực tiếp thông
qua chức năng chat trực tuyến. Điều này giúp giảng viên giải quyết vấn
hỗ trợ học sinh một cách nhanh chóng. tạo ra một môi trường tương tác
thời gian thực, cho phép giảng viên học sinh trao ổi ý kiến, giải áp thắc
mắc, và tạo mối kết nối.

Preview text:


Chào mừng bạn ến với trang web mẫu!

Đây là một ví dụ về cách sử dụng HTML ể tạo cấu trúc trang web.


Liên kết ến trang web mẫu