



















Preview text:
lOMoARcPSD|50582371
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
KHOA NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
TÊN ĐỀ TÀI: PHẦN MỀM QUẢN LÝ HIỆU THUỐC BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: BÙI THỊ THANH
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 5 Nguyễn Thị Thu Nguyễn Thị Ánh Vũ Thị Huế
Nguyễn Thị Thu Trang Hoàng Quốc Việt Đỗ Xuân Thuận Nguyễn Nam Khánh HÀ NỘI - 2024 lOMoARcPSD|50582371 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chương I. Tổng quan hiệu thuốc ................................................................................. 2
1. Tên đề tài: ............................................................................................................... 2
2. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 2
3. Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................ 2
4. Phạm vi sử dụng: ................................................................................................... 3
5. Giới thiệu nhóm và phân chia công việc .............................................................. 3
5.1. Giới thiệu nhóm và các thành viên trong nhóm .......................................... 3
5.2.Phân chia công việc ......................................................................................... 3
Chương II. Khảo sát hệ thống ...................................................................................... 4
1. Lập kế hoạch thực hiện: ........................................................................................ 4
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng ............................................ 4
2.1. Phỏng vấn người dùng ................................................................................... 4
2.2. Tìm hiểu quản lý hiệu thuốc yêu cầu những gì? .......................................... 4
2.3. Yêu cầu về phần cứng .................................................................................... 5
2.4. Yêu cầu về phần mềm .................................................................................... 6
2.5. Xác định phạm vi phần mềm ......................................................................... 8
2.6. Xác định dữ liệu ............................................................................................ 12
2.7. Kết quả yêu cầu ............................................................................................ 14
Chương 3: Cơ Sở Lý Thuyết Và Công Cụ ................................................................ 16
1. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................... 16
1.1. Phân tích thiết kế hướng đối tượng ............................................................ 16
1.2. Ngôn ngữ mô hình hóa UML4 ..................................................................... 16
1.3. Cơ sở dữ liệu SQL Server ............................................................................ 17
2. Công cụ sử dụng ................................................................................................... 19
2.1. Microsoft SQL Server 2019 ......................................................................... 19
2.2. Microsoft Word 2016 .................................................................................... 20
2.3. StarUML ....................................................................................................... 20
Chương IV: Quy trình xây dựng phần mềm ............................................................. 21
1. Xác định yêu cầu .................................................................................................. 21
2. Phân tích hệ thống : ............................................................................................. 22
2.1. Biểu Đồ Lớp .................................................................................................. 23
2.2. Mô hình hoá .................................................................................................. 24 lOMoARcPSD|50582371
3. Thiết kế ................................................................................................................. 42
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................... 42
3.2. Thiết kế giao diện .......................................................................................... 47
3.3. Thiết kế kiểm soát: ....................................................................................... 53
4. Cài đặt ................................................................................................................... 54
4.1. Lưa chọn ngôn ngữ cài đặt .......................................................................... 54
4.2. Kiến trúc menu hệ thống ............................................................................. 55
5. Tích hợp ................................................................................................................ 60
6. Bảo trì ................................................................................................................... 61
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 62 lOMoARcPSD|50582371 Lời cảm ơn
Lời đầu tiên cho phép nhóm xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên
Bùi Thị Thanh. Trong quá trình học tập một môn rất quan trọng là Công nghệ
phần mềm, nhóm đã được cô quan tâm và giúp đỡ tận tình. Sau 1 thời gian học
thì bọn em đã tích lũy thêm được rất nhiều kiến thức để có thể có cái nhìn sâu sắc
và hoàn thiện hơn về bộ môn này. Thông qua bài tập lớn lần này, nhóm muốn trình
bày lại những gì mà bọn em đã tìm hiểu trong thời gian qua, áp dụng kiến thức cô
dạy vào một bài toán thực tế.Vì một lý do là kiến thức thì vô hạn, nên mỗi người
đều tồn tại những hạn chế nhấtđịnh. Chính vì thế trong quá trình hoàn thành bài
tập lớn lần này, bọn em sẽ không thể tránh khỏi những sai sót. Cả nhóm hy vọng
sẽ nhận được những lời góp ý từ cô để bài của bọn em được hoàn thiện hơn.Kính
chúc cô có thật nhiều sức khỏe và thành công trong con đường giảng dạy của
mình, đặc biệt là đưa Khoa Ngoại Ngữ Tin Học ngày càng phát triển hơn. lOMoARcPSD|50582371 LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây các cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra một
cách sôi động chưa từng thấy trên toàn thế giới, nó đã thúc đẩy loài người nhanh
chóng bước sang một kỷ nguyên mới. Đó là một kỷ nguyên của nền văn minh dựa
trên cơ sở công nghiệp trí tuệ nhân tạo. Mở đầu cho cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ thông tin hiện nay đã và đang xâm nhập vào mọi lĩnh vực hoạt động
của xã hội loài người nó mang lại nhiều lợi ích cao cũng như những lợi nhuận
khổng lồ và cùng với nó là sự giải quyết về công việc ngày càng nhanh chóng,
mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Trong đó, quản lý là một lĩnh vực không thể thiếu trong hầu hết các hoạt động
kinh tế xã hội. Vì nó đóng một vai trò to lớn, mang lại hiệu quả kinh tế cao, giảm
thiểu chi phí về thời gian, nhân lực. Chính vì vậy, khoa học công nghệ là một trong
những giải pháp không thể bỏ qua để đạt được những nhu cầu đó. Công nghệ
thông tin là một trong những ngành khoa học đó. Đi đôi với sự phát triển công
nghệ chế tạo các thiết bị máy tính thì việc sản phẩm phần mềm ứng dụng ra đời
có ý nghĩa rất quan trọng và có tính chất quyết định trong công tác quản lý.
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở thành một ngành
công nghiệp mũi nhọn. Nó là một ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu trong
việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: Quản lý, kinh tế, thông tin. Việc tin
học hoá trong công tác quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết.
Nhờ ứng dụng của công nghệ thông tin đã làm giảm được sự quản lý đầy khó
khăn, phức tạp trên giấy tờ trong công tác quản lý. Nó có yếu tố quantrọng, quyết
định không nhỏ đến sự thành công của mỗi ngành nghề, mỗi xí nghiệp, mỗi quốc gia ngày nay.
Xuất phát từ thực tiễn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các bài toán
quản lý, đồng thời dựa trên những kiến thức đã thu được ở trường cùng với sự
hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của giảng viên Bùi Thị Thanh trong suốt thời gian
học tập làm bài tập lớn, nhóm chúng em đã chọn đề tài “phần mềm Quản lý hiệu thuốc”.
Cho dù có cố gắng nhưng do thời gian và kinh nghiệm có hạn nên chương trình
chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự góp ý chân thành
của thầy, cô giáo và các bạn để chương trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô giáo Bùi Thị Thanh đã nhiệt tình giúp đỡ để
bài tập lớn của chúng em đạt kết quả tốt hơn cũng như giúp chúng em có được
những kinh nghiệm quý báu trong học tập và công việc sau này. 1 lOMoARcPSD|50582371
Chương I. Tổng quan hiệu thuốc 1. Tên đề tài:
Xây dựng chương trình quản lí phần mềm hiệu thuốc
2. Lý do chọn đề tài:
Trong thời kỳ công nghệ số hoá lên ngôi, sử dụng phần mềm quản lý hiệu thuốc
được ví như “vũ khí cải cách” giúp ngành dược nói chung và doanh nghiệp, chủ
nhà thuốc nói riêng hạn chế thất thoát và tiết kiệm chi phí, thống kê dữ liệu dễ
dàng…Phần mềm quản lý hiệu thuốc là phần mềm được thiết kế chuyên dụng
nhằm phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh tại các quầy thuốc, nhà thuốc hoặc chuỗi nhà thuốc.
Phần mềm quản lý nhà thuốc không chỉ đơn thuần là phần mềm bán hàng mà nó
còn là công cụ đắc lực giúp chủ nhà thuốc, dược sĩ tiết kiệm thời gian, gia tăng
hiệu suất kinh doanh, tối ưu chi phí và nguồn lực.
Đặc biệt, phần mềm quản lý đảm bảo độ chính xác cao đồng thời đáp ứng các yêu
cầu của Bộ Y Tế, liên thông dữ liệu với cổng Dược Quốc Gia dễ dàng.Phần mềm
quản lý nhà thuốc hỗ trợ trong việc quản lý, điều phối hệ thống nhà thuốc (nhân
viên) từ xa kể có khi không có mặt tại điểm bán. Thao tác đơn giản(sử dụng
smartphone, laptop, máy tính bảng) để kiểm soát tình hình hoạt động của nhà
thuốc, tiết kiệm thời gian, chủ nhà thuốc có nhiều thời gian nghỉ ngơi,dành cho gia đình.
Từ trải nghiệm thực tế những lần mua thuốc cũng như những sản phẩm y tế tại
những cửa hàng thuốc vừa và nhỏ trong khu vực dân cư. Kết hợp cùng những
quan sát, phán đoán, cũng như phân tích thực tế, chúng em nhận ra việc xây dựng
một hệ thống quản lý phù hợp với các hiệu thuốc vừa và nhỏ là một điều vô cùng cần thiết.
3. Mục đích nghiên cứu:
Quản lý hiệu thuốc là một nghiệp vụ hết sức phức tạp, đòi hỏi một hệ thống quản
lý chặt chẽ, thuận tiện và có hiệu quả cao. 2 lOMoARcPSD|50582371
Đề tài vừa có giá trị thực tế vừa có giá trị trong việc học tập của những sinh viên
như chúng em. Vì sau khi thực hiện đề tài, sinh viên vừa nắm vững kiến thức môn
học vừa bồi dưỡng cho bản thân thêm kiến thức nghiệp vụ trong quản lý hiệu thuốc.
Trong khuôn khổ bài tập lớn môn học này, mục tiêu chính là để rèn luyện chúng
em thực hiện hệ thống với các nhiệm vụ cơ bản: Quản lý kho dược dễ dàng, chính
xác; Báo cáo thông minh, chi tiết; Kiểm kê lô, hạn sử dụng chính xác, tiện lợi; tìm
kiếm sản phẩm dễ dàng, tăng tốc bán hàng nhanh chóng, vận hành từ xa. Qua đó
đem lại sự thoải mái hài lòng cho khách hàng.
4. Phạm vi sử dụng:
Đề tài chủ yếu tập trung vào các nghiệp vụ chính của một hiệu thuốc chứ không
đi sâu vào chi tiết hay thực hiện nhiều nghiệp vụ quá phức tạp do vấn đề về thời
gian cũng như kinh nghiệm còn ít. Tuy nhiên, với những nghiệp vụ trong đề tài đủ
để triển khai ra một dự án thực tế dành cho các hiệu thuốc vừa và nhỏ.
5. Giới thiệu nhóm và phân chia công việc.
5.1. Giới thiệu nhóm và các thành viên trong nhóm
Nhóm chúng em gồm các thành viên: STT Họ và Tên Mã sinh viên Lớp 1 Nguyễn Thị Thu 2205HDTA030 2205HDTA 2 Nguyễn Thị Ánh 2205HDTA004 2205HDTA 3 Vũ Thị Huế 2205HDTA012 2205HDTA 4 Nguyễn Thị Thu Trang 2205HDTA035 2205HDTA 5 Đỗ Xuân Thuận 2205HTTB043 2205HTTB 6 Hoàng Quốc Việt 2205HTTC054 2205HTTC 7 Nguyễn Nam Khánh 2205HTTB027 2205HTTB
5.2.Phân chia công việc
Mục đích xây dựng phần mềm: Nguyễn Thị Thu Trang
Xác định yêu cầu, những yêu cầu về phần mềm : Nguyễn Thị Ánh
Phân tích, Xác định dữ liệu:Đỗ Xuân Thuận, Nguyễn Thu Trang
Thiết kế,xác định phạm vi phần mềm: Nguyễn Thị Thu
Cài đặt, xác định phạm vi phần mềm: Vũ Thị Huế
Tích Hợp, những yêu cầu về phần cứng : Hoàng Quốc Việt 3 lOMoARcPSD|50582371
Bảo Trì: Nguyễn Nam Khánh
Cụ thể công việc như sau: Công việc Người phụ trách Hoàn thành 1. Xác định yêu cầu Ánh 90%
2. Những yêu cầu về phần mềm Ánh 90% 3. Xác định dữ liệu Thuận 90% 4. Phân tích Thuận,Trang 90% 5. Thiết kế Thu 90%
6. Xác định phạm vi phần mềm Thu, Huế 90% 7. Cài đặt Huế 90% 8. Tích hợp Việt 90%
9. Những yêu cầu phần cứng 10. Bảo trì Khánh 90%
11.Mục đích xây dựng phần mềm Trang 90%
Chương II. Khảo sát hệ thống
1. Lập kế hoạch thực hiện:
Lập kế hoạch dự án là công việc xác định các hoạt động cần được thực hiện để hoàn thành dự án.
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng
2.1. Phỏng vấn người dùng
- Câu hỏi 1: Hoạt động cửa hàng gồm những công việc chính như thế nào?
- Trả lời: Hoạt động cửa hàng gồm những công việc như xuất, nhập thuốc,
quản lý nhân viên, xem báo cáo doanh thu,…
- Câu hỏi 2: Hình thức thanh toán chính của cửa hàng?
- Trả lời: Hiện nay, hình thức thanh toán chính vẫn là tiền mặt, nhưng tôi
muốn có thêm các hình thức thanh toán điện tử khác.
2.2. Tìm hiểu quản lý hiệu thuốc yêu cầu những gì?
- Quản lý hàng tồn kho: Theo dõi số lượng và vị trí của các loại thuốc
trong kho, cập nhật tự động khi có giao dịch nhập/xuất hàng.
- Quản lý thông tin sản phẩm: Lưu trữ thông tin chi tiết về các loại thuốc,
bao gồm tên, thành phần, hạn sử dụng, giá cả, tác dụng phụ, và hướng dẫn sử dụng. 4 lOMoARcPSD|50582371
- Quản lý thông tin khách hàng: Lưu trữ thông tin cá nhân của khách hàng,
lịch sử mua hàng, và thông tin về các bệnh lý hoặc dị ứng thuốc.
- Bán hàng và thanh toán: Tính năng quản lí quầy thuốc và tính toán tự
động giá trị đơn hàng, bao gồm cả việc thanh toán bằng tiền mặt, thẻ tín
dụng hoặc chuyển khoản.
- Cập nhật giá và tình trạng cung cấp: Thông báo về thay đổi giá cả hoặc
tình trạng cung cấp từ nhà cung cấp.
- Báo cáo doanh thu và lợi nhuận: Tạo ra các báo cáo tự động về doanh
thu, lợi nhuận và xu hướng bán hàng để giúp quản lí kinh doanh.
- Quản lý công việc hàng ngày: Lên lịch trực cho nhân viên, theo dõi đơn
hàng và giao hàng, và tạo ra các nhiệm vụ quản lý kho.
- Bảo mật thông tin: Đảm bảo an toàn thông tin cá nhân của khách hàng
và dữ liệu kinh doanh bằng cách sử dụng các biện pháp bảo mật phù hợp
2.3. Yêu cầu về phần cứng 2.3.1. Yêu cầu chung
- 1500MB không gian đĩa trống trên ổ đĩa cứng
- Bô vi xử lý hỗ trợ bộ chỉ dẫn SSE2 ̣
- Truy câp Internet (để cài đặ t và kích hoạt ứng dụng, sử dụng ̣
Kaspersky Security Network, cũng như câp nhậ t cơ sở dữ liệ u và ̣ các mô-đun ứng dụng)
- Thiết bị đầu vào như chuột, bàn phím, màn hình cảm ứng(trên thiết
bị di động), và bút cảm ứng (nếu có)
- Microsoft Windows Installer 4.5 hoăc cao hơn ̣
- Microsoft.NET Framework 4 hoăc cao hơṇ
2.3.2. Yêu cầu riêng
- Khi triển khai trên một máy tính cá nhân có yêu cầu về bộ vi xử lí và ram 5 lOMoARcPSD|50582371
• CPU: Để đảm bảo phần mềm chạy mượt mà và xử lí dữ liệu nhanh
chóng, nên chọn một bộ vi xử lý có hiệu năng tốt. Các bộ xử lý Intel
Core i5 hoặc tương đương là một lựa chọn phổ biến.
• RAM: Đối với phần mềm quản lí chi tiêu, cần ít nhất 4GB RAM để
đảm bảo hoạt động ổn định. Tuy nhiên, nếu có thể, nâng cấp lên 8GB
hoặc cao hơn để tăng hiệu suất làm việc và xử lí dữ liệu.
2.4. Yêu cầu về phần mềm
(*) Phần mềm quản lý nhà thuốc thường được phát triển để tương thích với các
phiên bản cụ thể của các hệ điều hành, và yêu cầu cụ thể về hệ điều hành có thể
thay đổi tùy theo phần mềm cụ thể. Sau đây là một số yêu cầu cụ thể về hệ điều
hành cho phần mềm quản lý nhà thuốc:
- Hệ điều hành windows: yêu cầu từ Windows 7 trở lên - Hệ điều hành Macos - Hệ điều hành Linix
Ngoài ra phần mềm quản lí nhà thuốc cần phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
a) Phần mềm phải đáp ứng đủ các yêu cầu của nhà thuốc như:
- Quản lí được các loại thuốc từ tên sản phẩm, giá bán, số lô, hạn sử dụng,
doanh số bán hàng cho đến quản lí nhân viên.
- Việc ứng dụng phần mềm phải giúp cho hoạt động quản lý và kinh doanh
tại tại nhà thuốc được thuận tiện hơn so với trước khi áp dụng phần mềm:
+ Thuận tiện khi bán hàng cắt liều
+ Thay đổi thói quen nhập sổ sách thủ công của nhân viên và chủ nhà thuốc
+ Theo dõi được doanh thu/chi phí/lợi nhuận;
+ Thuận lợi trong kiểm kê định kỳ
+ Bán hàng nhanh chóng bằng mã vạch
b) Phần mềm quản lí nhà thuốc phải có giao diện dễ sử dụng
Việc lựa chọn phần mềm quản lí nhà thuốc dễ sử dụng, phù hợp cũng là
một trong những tiêu chí mà khách hàng ưu tiên lựa chọn. Nếu sử dụng 6 lOMoARcPSD|50582371
phần mềm mà còn mất nhiều thời gian và công sức cho việc tìm hiểu, học
hỏi cách sử dụng, đào tạo nguồn nhân lực thì chẳng có ưu điểm gì vượt trội
hơn cách xử lý truyền thống. Do vậy phần mềm phải có giao diện dễ sử
dụng, mọi thao tác đều dễ dàng, có thể tìm thấy thông tin ngay khi cần, số
liệu phải chính xác. Thao tác bán hàng khi sử dụng phần mềm phải nhanh
chóng và hợp lý, hỗ trợ đầy đủ các phím tắt, giúp việc bán hàng chính xác và chuyên nghiệp. hình ảnh minh họa
c) Phần mềm có thể quản lí từ xa
Xu hướng của việc thiết kế phần mềm hiện nay là phát triển đa nền tảng.
Điều này cho phép chủ nhà thuốc quản lý công việc từ xa trên mọi thiết bị,
từ máy tính cá nhân cho đến chiếc điện thoại thông minh giúp chủ nhà thuốc
nắm bắt số liệu báo cáo ở bất cứ nơi nào, bất cứ nơi đâu, kể cả khi không
có mặt tại nhà thuốc. Trong thời buổi internet và một người thường làm
nhiều việc cùng lúc thì phần mềm làm việc được trên nhiều nền tảng sẽ là
lựa chọn thích hợp nhất. 7 lOMoARcPSD|50582371 hình ảnh minh họa
d) Phần mềm có dịch vụ chăm sóc khách hàng
Phần mềm phải lưu giữ được thông tin khách hàng mới và tìm kiếm nhanh
chóng thông tin của khách hàng cũ bằng tên hoặc số điện thoại , tạo lịch
chăm sóc khách hàng, tạo chương trình khuyến mại ưu đãi cho khách hàng
thân thiết như: tích luỹ điểm để nhận quà, giảm giá theo điểm, giảm giá trị theo hoá đơn mua hàng…
2.5. Xác định phạm vi phần mềm
Thu thập yêu cầu.
- Quản lí nhập thuốc từ nhà cung cấp vào kho:
• Hàng ngày các nhân viên kiểm tra các loại thuốc trong kho xem số
lượng ra sao, hạn sử dụng có còn không. Việc làm này diễn ra dựa
trên việc vào kho, kiểm tra từng loại thhuoocs đã được sắp xếp theo
một thứ tự giữa các loại thuốc và theo quy luật cái nào mới cho vào sau để bán sau. 8 lOMoARcPSD|50582371
• Cuối cùng mới là nhập thuốc và thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp - Quản lí xuất thuốc
• Trước khi xuất thuốc, nhân viên bán hàng phải kiểm tra xem thuốc
mà khách hàng yêu cầu có còn trong kho hoặc trên cửa hàng không
• Nếu thuốc vẫn còn đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng, nhân viên bán
hàng mới thành lập hoá đơn bán hàng và thanh toán với chủ cửa hàng - Lập báo cáo
• Lập báo cáo thu chi trong khoảng thời gian mà chủ cửa hàng yêu cầu.
Công việc này diễn ra hàng ngày. Mà thường thì cuối ngày sẽ có một
báo cáo về tình hình xuất nhập hàng. Hơn nữa, cuối tháng hoặc cuối
quý sẽ có một thống kê về việc kinh doanh của cửa hàng.
• Đưa ra các thống kê về số liệu xuất, nhập thuốc trong ngày, trong
tháng,trong quý, hoặc theo một khoảng thời gian nhất định mà chủ cửa hàng đưa ra.
• Thống kê lại thông tin của các nhân viên trong cửa hàng - Xác định
người dùng và các chức năng của mỗi người dùng
• Người quản lí (chủ cửa hàng)
Quản lí nhân sự: Quản lí tất cả các thông tin về các nhân viên trong
cửa hàng, ví dụ như tên tuổi, ngày sinh, mã nhân viên…
Quản lí về việc xuất nhập hàng hoá: quản lí các thông tin về mã sản
phẩm nhập xuất, số lượng còn lại trong kho…
Quản lí các hoá đơn chứng từ: có quyền xem mọi loại hoá đơn trong
quá trình quản lí. Ví dụ như thành lập 1 hoá đơn xuất, nhập nào đó,…. Nhân viên bán hàng
Theo dõi các việc nhập các loại thuốc vào cửa hàng, tra cứu và thành
lập các hoá đơn xuất nhập thuốc. Khách hàng
Đưa ra các yêu cầu về thuốc - Kịch bản sử dụng: 9 lOMoARcPSD|50582371
User: nhân viên cửa hàng, nhà cung cấp
Input: các thông tin về thuốc muốn nhập Output: nhập thuốc vào kho dữ liệu
• Quản lí nhập thuốc:
• Quản lí xuất thuốc: User: nhân viên cửa hàng
Input: yêu cầu của khách hàng về
Output: bán thuốc cho khách hàng sau
Loại thuốc và số lượng khi kiểm tra kho Mô tả:
+ Nhận thông tin yêu cầu từ khách hàng, kiểm tra yêu cầu đó trong cơ sở dữ liệu
+ Nếu đạt yêu cầu của khách hàng, lâp hoá đơn và xuất thuốc • Lập hoá đơn nhập: User: nhân viên cửa hàng
Input: thông tin chứng từ, mã thuốc,số Output: hoá đơn nhập thuốc lượng Mô tả:
+ Lập hoá đơn nhâp thuốc theo các thông số nhận được • Lập hoá đơn xuất: User: nhân viên cửa hàng
Input: thông tin chứng từ, mã thuốc,số
Output: hoá đơn nhập thuốc lượng Mô tả: 10 lOMoARcPSD|50582371
+ Lập hoá đơn nhâp thuốc theo các thông số nhận được • Quản lí nhân viên: User: chủ cửa hàng
Input: các yêu cầu quản lí
Output: thêm, sửa, xoá thông tin các
nhân viên, hiển thị báo cáo thống kê về danh sách các nhân viên Mô tả:
+ Thêm thông tin nhân viên qua các báo cáo thống kê
+ Thêm, sửa, xoá thông tin nhân viên
• Thống kê nhập, xuất thuốc: User: chủ cửa hàng
Input: ngày tháng yêu cầu xem báo cáo Output: báo cáo thống kê về số lượng
thuốc nhập vào và xuất ra trong
khoảng thời gian yêu cầu Mô tả:
+ Chủ cửa hàng đưa ra yêu cầu xem báo cáo trong khoảng thời gian nào đó +
Hệ thống sẽ tự động đưa ra các thống kê về các thuốc nhập vào và bán ra trong khoảng thời gian đó • Thống kê thu chi: User: chủ cửa hàng
Input: khoảng thời gian yêu cầu
Output: báo cáo về tình hình kinh doanh của cửa hàng Mô tả:
+ Chủ cửa hàng đưa ra yêu cầu xem báo cụ thể trong khoảng thời gian nào đó +
Hệ thống sẽ trả về thống kê về số lượng bán cũng như về doanh thu trong khoảng thời gian trên. 11 lOMoARcPSD|50582371
Các yêu cầu chức năng và phi chức năng - Yêu cầu chức năng: Quản lí thông tin:
+ Quản lí nhân viên: quản lí các thông tin về mã nhân viên, họ tên, ngày sinh,…
+ Quản lí thuốc: quản lí thông tin thuốc bao gồm mã thuốc, tên
thuốc,công dụng, giá thành,…
+ Quản lí hoá đơn: có 2 loại hoá đơn là xuất và nhập, với thông tin cần
thiết là số chứng từ, ngày thành lập, số lượng thuốc,…
+ Cung cấp báo cáo theo ngày tháng: đưa ra các báo cáo thống kê dựa
trên tiêu chí là ngày tháng nhập vào.
- Yêu cầu phi chức năng:
• Giao diện đẹp, đơn giản, dễ thao tác trên các thành phần chương trình.
• Hệ thống chạy nhanh và ổn định
• Hệ thống chiếm ít tài nguyên của máy tính
2.6. Xác định dữ liệu
2.6.1. Xác định kiểu thực, kiểu thuộc tính
- Thuoc (IDThuoc, MaThuoc, TenThuoc, TenNhom, NguonGoc, TenNSX,
SoLuong, GiaBan, ThanhPhan, HamLuong, CongDung, PhanTacDung,
CachDung, ChuY, HanSuDung, BaoQuan,).
- NhaSanXuat (MaNSX, TenNSX, DiaChi, DienThoai, Fax, Email, GhiChu).
- BenhNhan (IDBN, MaBN, HoTen, Tuoi, DiaChi, SDT).
- NhaPhanPhoi (MaNPP, TenNPP, DiaChi, SDT, Fax, Email, MaSoThue, GhiCHu).
- HoaDonNhap (MaHDN, TenNPP, DiaChi, SDT, NguoiGiao, NguoiNhan,
TenThuoc, SoLuongNhap, GiaNhap, TongTienThuoc, TongThue,
TongTienHoaDon, Ngayviet, NgayNhap). 12 lOMoARcPSD|50582371
- HoaDonXuat (MaXHD, HoTen, Tuoi, DiaChi, DienThoai, TenThuoc,
GiaBan, SoLuongXuat, Thue, DonVi, NgayLAp, TongTienThuoc,
TongThue, TongTienHD). 2.6.2. Xác định kiểu liên kết
2.6.3. Xây dựng mô hình liên kết thực thể - Ký hiệu sử dụng: - Mô hình 13 lOMoARcPSD|50582371 - Vẽ mô hình quan hệ
2.7. Kết quả yêu cầu
Phần mềm này có một số tính năng cụ thể như sau: 14 lOMoARcPSD|50582371
- Quản lý hàng tồn kho: Theo dõi số lượng và vị trí của các loại thuốc trong
kho, cập nhật tự động khi có giao dịch nhập/xuất hàng.
- Quản lý thông tin sản phẩm: Lưu trữ thông tin chi tiết về các loại thuốc, bao
gồm tên, thành phần, hạn sử dụng, giá cả, tác dụng phụ, và hướng dẫn sử dụng.
- Quản lý thông tin khách hàng: Lưu trữ thông tin cá nhân của khách hàng,
lịch sử mua hàng, và thông tin về các bệnh lý hoặc dị ứng thuốc.
- Bán hàng và thanh toán: Tính năng quản lí quầy thuốc và tính toán tự động
giá trị đơn hàng, bao gồm cả việc thanh toán bằng tiền mặt, thẻ tín dụng hoặc chuyển khoản.
- Cập nhật giá và tình trạng cung cấp: Thông báo về thay đổi giá cả hoặc tình
trạng cung cấp từ nhà cung cấp.
- Báo cáo doanh thu và lợi nhuận: Tạo ra các báo cáo tự động về doanh thu,
lợi nhuận và xu hướng bán hàng để giúp quản lí kinh doanh.
- Quản lý công việc hàng ngày: Lên lịch trực cho nhân viên, theo dõi đơn
hàng và giao hàng, và tạo ra các nhiệm vụ quản lý kho.
- Bảo mật thông tin: Đảm bảo an toàn thông tin cá nhân của khách hàng và
dữ liệu kinh doanh bằng cách sử dụng các biện pháp bảo mật phù hợp.
- Giao diện dễ sử dụng: Dễ sử dụng, mọi thao tác đều dễ dàng, có thể tìm
thấy thông tin ngay khi cần, số liệu phải chính xác.
- Có dịch vụ chăm sóc khách hàng: Lưu giữ được thông tin khách hàng mới
và tìm kiếm nhanh chóng thông tin của khách hàng cũ bằng tên hoặc số điện
thoại , tạo lịch chăm sóc khách hàng, tạo chương trình khuyến mại ưu đãi
cho khách hàng thân thiết như: tích lũy điểm để nhận quà, giảm giá theo
điểm, giảm giá trị theo hoá đơn mua hàng… 15 lOMoARcPSD|50582371
Chương 3: Cơ Sở Lý Thuyết Và Công Cụ 1. Cơ sở lý thuyết
1.1. Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Trong kỹ nghệ phần mềm để sản xuất được một sản phẩm phần mềm người ta
chia quá trình phát triển sản phẩm ra nhiều giai đoạn như thu thập và phân tích
yêu cầu, phân tích và thiết kế hệ thống, phát triển (coding), kiểm thử, triển khai
và bảo trì. Trong đó, giai đoạn phân tích, thiết kế bao giờ cũng là giai đoạn khó
khăn và phức tạp nhất. Giai đoạn này giúp chúng ta hiểu rõ yêu cầu đặt ra, xác
định giải pháp, mô tả chi tiết giải pháp. Nó trả lời 2 câu hỏi What (phần mềm này
làm cái gì?) và How (làm nó như thế nào?).
Để phân tích và thiết kế một phần mềm thì có nhiều cách làm, một trong những
cách làm đó là xem hệ thống gồm những đối tượng sống trong đó và tương tác với
nhau. Việc mô tả được tất cả các đối tượng và sự tương tác của chúng sẽ giúp
chúng ta hiểu rõ hệ thống và cài đặt được nó. Phương thức này gọi là phân tích
thiết kế hướng đối tượng.
1.2. Ngôn ngữ mô hình hóa UML4
- Khái niệm: UML là ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất dùng để biểu diễn hệ
thống. Nói một cách đơn giản là nó dùng để tạo ra các bản vẽ nhằm mô tả
thiết kế hệ thống. Các bản vẽ này được sử dụng để các nhóm thiết kế trao
đổi với nhau cũng như dùng để thi công hệ thống (phát triển), thuyết phục
khách hàng, các nhà đầu tư v.v.. (Giống như trong xây dựng người ta dùng
các bản vẽ thiết kế để hướng dẫn và kiểm soát thi công, bán hàng căn hộ v.v..)
- Các thành phần của UML:
• Lớp (class): Là một tập hợp các đối tượng có cùng một tập thuộc tính,
các hành vi, các mối quan hệ với những đối tượng khác.
• Hợp tác (Collaboration): Thể hiện một giải pháp thi hành bên trong hệ
thống, bao gồm các lớp/đối tượng mối quan hệ và sự tương tác giữa
chúng để đạt được một chức năng mong đợi của Use case. 16