Bài tập lớn "Thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng sách trực tuyến"
Bài tập lớn môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng với chủ đề "Thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng sách trực tuyến" của sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Điện tử viễn thông ====o0o==== BÀI TẬP LỚN MÔN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỂ TÀI:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG SÁCH TRỰC TUYẾN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HUYỀN TRANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Đỗ Văn Quang : 20072295 - ĐT3 – K52 Nguyễn Văn Biên : 20070210 - ĐT3 – K52 Trần Ngọc Thuần : 20072785 - ĐT3 – K52 Phạm Minh Tuấn : 20073216 - ĐT3 – K52 Vũ Hữu Thường : 20072847 - ĐT3 – K52 Đoàn Khả Cương : 20070379 - ĐT3 – K52 1 MỤC LỤC C HƯƠNG I : K HỞI TẠO DỰ ÁN
........................................................... . . . . . . . . . . .6
I . YÊU CẦU HỆ THỐNG.
....................................................... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
I I. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KỸ THUẬT.
..... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . I II. P
HÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ.
.................... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
I V. KHẢ THI VỀ TỔ CHỨC
................................................ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . C HƯƠNG II : Q UẢN TRỊ DỰ ÁN
............................................ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .11
I . GIỚI THIỆU CHUNG
...................................................................... . . . . . . . . . . . . .
I I. XÁC ĐỊNH QUY MÔ DỰ ÁN
............................................................. . . . . . . . .
I II. XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. K
ế hoạch công việc
....................................................... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. B iểu đồ GANTT
............................................................................ . . . . . . . . . . . . . . 3. B iểu đồ PERT
........................................................... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
I II. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
..................................................................... . .
I V. ĐIỀU PHỐI DỰ ÁN
................................................................. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. C ase Tools:
................................................................ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Đ ánh giá rủi ro:
.................................................................................... . . . . C hương III
............................................... . . . . . . . .E
rror: Reference source not found X
ÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG . . . . . . . . . . . .E
rror: Reference source not found I . L
ỰA CHỌN KỸ THUẬT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .E
rror: Reference source not found I I. T
ÌM HIỂU YÊU CẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .E
rror: Reference source not found 1. P hỏng vấn.
......................................... .E
rror: Reference source not found 2. K
ết hợp phát triển ứng dụng JAD. . .E
rror: Reference source not found I II. Y
ÊU CẦU HỆ THỐNG
........ . . . . . . . . . . . .E
rror: Reference source not found 1. Y
êu cầu chức năng.
..... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .E
rror: Reference source not found 2. Y
êu cầu phi chức năng. ................... . .E
rror: Reference source not found C hương IV
....................................... . . . . . . . . . . . . . . . .E
rror: Reference source not found MÔ
HÌNH HÓA CHỨC NĂNG
........ . . . . . . . . . . . .E
rror: Reference source not found 2
I . ACTIVITY DIAGRAMS .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .E
rror: Reference source not found
I I. MÔ TẢ USE CASES
....................... . . . . . . .E
rror: Reference source not found 1. D
anh sách các use case ..................... .E
rror: Reference source not found 2. U se case descriptions
.................... . . . . .E
rror: Reference source not found
I II. USE CASE DIAGRAMS ................... . . .E
rror: Reference source not found
I V. REFINING PROJECT SIZE ......... . . . . . .E
rror: Reference source not found C hương V
........................................................................................ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔ
HÌNH HÓA CẤU TRÚC
.................. . . . . . .E
rror: Reference source not found
I. LẬP DANH SÁCH LỚP VÀ CÁC THUỘC TÍNH THEO PHƯƠNG P
HÁP PHÂN TÍCH NGỮ CẢNH ............. .E
rror: Reference source not found I I. CRC CARD
.......................................... . . .E
rror: Reference source not found
I II. CLASS DIAGRAM
............................................................... . . . . . . . . . . . . . . . . . .47
I V. OBJECT DIAGRAM
......................................................... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .48 MỞ ĐẦU 3
Thế giới ngày nay đã có nhiều tiến bộ mạnh mẽ về công nghệ thông tin (CNTT)
từ một tiềm năng thông tin đã trở thành một tài nguyên thực sự, trở thành sản phẩm
hàng hoá trong xã hội, tạo ra một sự thay đổi to lớn trong lực lượng sản xuất, cơ sở hạ
tầng, cấu trúc kinh tế, tính chất lao động và cả cách thức quản lý trong các lĩnh vực của xã hội.
Với sự phát triển Internet nó được xem là một trong những thành tựu khoa học
kỹ thuật vĩ đại trong lịch sử loài người và là nguồn tài nguyên thông tin lớn nhất, đa
dạng nhất của thế giới hiện nay.
Internet giúp mọi người có thể trao đổi thông tin trong sinh hoạt hàng ngày, thu
thập, tìm kiếm các thông tin mới nhất ở khắp mọi nơi trên toàn thế giới, giao dịch
thương mại, cộng tác trong nghiên cứu khoa học…
Vì vậy, trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay, việc
đưa Internet đến mọi người là một xu thế tất yếu. Vấn đề đặt ra là làm sao cho Internet
thực sự phục cho con người một cách có hiệu quả trên mọi lĩnh vực.
Xu thế thương mại điện tử hóa việc quản lý kinh doanh là xu thế rất cần thiết đối
với mọi quốc gia bởi những ưu điểm vượt trội và những thành quả to lớn của việc ứng
dụng thương mại điện tử mang lại hiệu quả kinh tế to lớn trong quản lý kinh doanh và
trong nhiều lĩnh vực khác. Điều này có nghĩa là việc xây dựng các hệ thống hỗ trợ
quản lý kinh doanh trên mạng là điều không thể không làm, trong đó có hệ thống quản lý và bán sách.
Hệ thống quản lý sách của một nhà sách trên mạng sẽ giúp tất cả mọi người dùng
Internet đều có thể ngồi trước máy tính của mình truy cập vào nhà sách để xem, tìm
kiếm thông tin một cách trực quan và có thể mua sách mà không phải đến cửa hàng sách.
Nhóm chúng em chọn đề tài là "THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA
HÀNG SÁCH TRỰC TUYẾN" với mục đích xây dựng một môi trường kinh doanh
điện tử cho các nhà sách, đồng thời tìm hiểu và nghiên cứu các phương pháp luận và
công cụ cho thiết kế và xây dựng Site thương mại điện tử. Hệ thống này giúp bất kỳ ai
truy nhập vào Web site đều có thể xem, tra cứu, đăng ký mua sách một cách nhanh
chóng, an toàn mà không phải trực tiếp đến cửa hàng sách. Ngoài ra khách hàng có thể 4
gửi thư góp ý hay thắc mắc tới nhà sách. Những vấn đề trên vượt ra khỏi khả năng và
phạm vi phục vụ của một hiệu sách thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn cô NGUYỄN HUYỀN TRANG đã tận tình giúp đỡ
chúng em hoàn thành bài thực tập này. Do kiến thức còn hạn chế nên trong bài này
còn rất nhiều thiếu xót, em mong nhận được nhiều ý kiến đánh giá và nhận xét của quý thầy cô.
Hà nội, ngày 9 tháng 11 năm 2011
Nhóm sinh viên thực hiện Chương I Khởi tạo dự án 5
Tên dự án : Thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng sách I.
Khảo sát thực tế và đánh giá
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu hiểu biết trên tất cả các lĩnh vực của
con người ngày càng được nâng cao. Đáp ứng yêu cầu này, ở Việt Nam nhiều
nhà sách xuất hiện, nhưng đa số các cửa hàng bán sách hiện nay đều tổ chức
kinh doanh theo phương thức truyền thống gồm các qui trình cơ bản sau:
Nhập sách từ các nhà cung cấp: lập đơn đặt mua, gửi đơn đặt mua, nhận
sách từ nhà cung cấp, lưu sách vào kho, thanh toán, quảng cáo và trưng bày sách mới...
Bán sách: trưng bày sách lên các giá sách theo loại.
Qui trình đăng ký mua sách hay ký kết: được thực hiện khi có sự tiếp xúc
trực tiếp giữa hai bên hoặc qua điện thoại.
Thanh toán theo phương thức truyền thống: bằng tiền mặt.
Chính phương thức kinh doanh này đã trực tiếp dẫn đến những khó khăn sau:
Cửa hàng phải tốn một diện tích rất lớn cho việc trưng bày sách.
Khi khách hàng có nhu cầu mua sách thì thường họ phải mất rất nhiều
thời gian để tìm kiếm sách.
Khi một cuốn sách mới được xuất bản thì thời gian mà nó sẽ đến được
với bạn đọc thường khá lâu và phải qua các phương tiện quảng cáo đắt
tiền như ti vi, báo chí…
Rất khó để khách hàng biết được nội dung cơ bản của cuốn sách.
Không khai thác được tiềm năng to lớn về nhu cầu mua sách của khách
hàng vì có không ít khách hàng muốn mua sách nhưng họ không có điều
kiện đến cửa hàng (ví như địa điểm, khoảng cách, những người tàn tật...).
Việc quảng cáo sách của cửa hàng gặp nhiều khó khăn và tốn kém. 6
Những khó khăn trên đó trực tiếp làm giảm đáng kể doanh thu của cửa hàng
bán sách. Đặt ra cho các nhà sách cần phải có một cách tiếp cận, thu hút mới có
hiệu quả hơn. Giải pháp áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý, thương
mại hiện nay là một xu thế tất yếu.
Một hệ thống quản lý bán sách trên mạng sẽ giúp cho cửa hàng giải quyết
được các khó khăn trên và điều quan trọng là đáp ứng được nhu cầu của đông
đảo khách hàng có nhu cầu tra cứu sách, đặt mua sách, và đây cũng chính là
phương tiện quảng cáo sách cho cửa hàng tốt nhất, rẻ nhất và hiệu quả nhất.
Điều này cũng đồng nghĩa với việc doanh thu của cửa hàng sẽ tăng lên. Với hệ
thống này, nhà sách cũng tạo được phương tiện để thu thập ý kiến từ phía khách
hàng để giải quyết các sự cố cũng như cải thiện khả năng phục vụ khách hàng.
II. Yêu cầu hệ thống
Chủ nhiệm dự án : Trần Ngọc Thuần Nhu cầu kinh doanh
Xuất phát từ phòng kinh doanh và phòng kế toán.
Phát sinh khi việc kinh doanh có vấn đề, lượng khách hàng ít đi, doanh thu
giảm sút, cách quản lý chưa thật sự hiệu quả và chuyên nghiệp. Cần xây dựng
hệ thống mới để nâng cao khả năng quản lý và phục vụ, tìm kiếm thêm khách hàng. Yêu cầu kinh doanh
Với hệ thống mới này,Khách hàng có thể mua sách tại nhà, dễ dàng lựa chọn
những quyển sách mới, xem trước nội dung, bài giới thiệu, đồng thời có thể dễ
dàng tìm kiếm sách theo yêu cầu… Người quản lý có thể dễ dàng biết được các
đầu sách được quan tâm, số lượng các sách hiện tại…Một số chức năng chính của hệ thống như sau:
- Xem nội dung tóm tắt hoặc lời đề tựa của sách.
- Xem các sách được bán chạy nhất. 7
- Xem số lượng các sách hiện có của từng thể loại.
- Tra cứu sách theo tên tác giả, thể loại, tên sách, năm xuất bản, lời đề
tựa…Khách hàng có thể xem được bìa sách và giá bìa.
- Tìm kiếm sách theo chủ đề và các sách liên quan.
- Xem các loại sách đang được giảm giá hoặc khuyến mại.
- Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về tìm kiếm các loại sách, bổ sung đầu
sách theo các yêu cầu riêng.
- Hệ thống thanh toán trực tuyến.
- Hệ thống thanh toán bằng hóa đơn hiện đại, cập nhật danh mục.
- Có thể trao đổi thông tin giữa khách hàng và nhân viên quản trị. Giá trị kinh doanh
Hệ thống quản lý cửa hàng sách đem lại nhiều lợi ích cho người quản lý
cũng như khách hàng, đem đến một phương thức quản lý mới, mang lại nhiều
giá trị về doanh thu và quản lý. Hệ thống này giúp cho khách hàng dễ dàng hơn
trong việc tìm mua những quyển sách, mở rộng phạm vi bán hàng, tiện lợi trong
việc quản lý, tiết kiệm nhân lực…Ngoài ra còn một số ưu điểm như :
- Giúp người tham gia thu thập được thông tin phong phú.
- Giảm chi phí bán hàng và tiếp thị. - Giảm chi phí giao dịch.
- Giúp thiết lập và củng cố quan hệ quốc tế.
- Tạo điều kiện sớm tiếp cận “kinh tế số hóa”.
Các vấn đề đặc biệt
Yêu cầu hoàn thành hệ thống trong thời gian nhanh nhất có thể, thời
gian tối đa cho việc xây dựng hệ thống là 6 tháng.
III. Phân tích tính khả thi
a, Khả thi về kỹ thuật 8
Hệ thống mới được xây dựng dựa trên cơ sở kế thừa và phát triển hoàn thiện
hệ thống đang sử dụng, khắc phục những nhược điểm trong quản lý, phân phối
sản phẩm đồng thời bổ sung thêm một số tính năng mới. Do vậy:
- Dự án có quy mô vừa phải, số lượng người tham gia không nhiều, thời
gian hoàn thành tương đối ngắn, độ phức tạp không quá cao.
- Nhân lực hiện có của công ty có khả năng xây dựng được hệ thống mới từ
những điều kiện kĩ thuật sẵn có.
- Thành viên trong công ty có thể thích nghi nhanh chóng với hệ thống mới .
- Hệ thống mới có thể thay thế hệ thống đang tồn tại một cách dễ dạng.
b, Khả thi về kinh tế Chi phí Chi phí ban đầu
Mua sắm thiết bị : máy tính, máy in, hệ thống đọc thẻ. Thiết kế hệ thống Chi phí vận hành Thuê Host, tên miền.
Vận hành và quản trị website Lợi nhuận Doanh thu tăng
Tiết kiệm chi phí quản lý. Bảng dòng tiền 2008 2009 2010 Tổng cộng Doanh thu tăng 9
Tiết kiệm chi phí giao dịch 10.000.000 12.000.000 15.000.000 Tổng lợi nhuận 110000000 312000000 365000000
Lợi nhuận hiện tại (PV) 100.000.000 257.851.239 274.229.902 632.081.141
Tổng lợi nhuận hiện tại (total PV) 100000000 357851239 632081141 Máy tính 50.000.000 0 0 Máy in 20.000.000 0 0 Máy đọc thẻ 10.000.000 0 0
Chi phí thiết kế hệ thống 40.000.000 0 0
Tổng chi phí ban đầu 120.000.000 0 0 Duy trì trang web 1.000.000 1.500.000 2.000.000 Chi phí sử dụng 5.000.000 5.000.000 5.000.000 Chi phí vận hành 30.000.000 30.000.000 30.000.000
Tổng chi phí hoạt động 36.000.000 36.500.000 37.000.000 Tổng chi phí 156.000.000 36.500.000 37.000.000
Chi phí tính theo hiện tại (pv) 141.818.181 30.165.289 27.798.647 199.782.117
Tổng chi phí tính theo hiện tại ( Total PV) 141.818.181 171.983.470 199.782.117
Hiệu giữa lợi nhuận và chi phí -46.000.000 275.500.000 328.000.000 NPV hàng năm -41.818.181 227.685.950 246.431.255 432.299.024 NPV tích lũy -41.818.181 185.867.769 432.299.024 Lợi tức 216.38% Điểm hòa vốn 1,18 năm
c, Khả thi về tổ chức
Việc hoàn thành hệ thống mới có tác dụng lớn trong việc nâng cao năng lực
quản lý và kinh doanh, phù hợp với định hướng và chiến lược phát triển của
công ty trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.
Ảnh hưởng của dự án đối với những người có liên quan:
- Với lãnh đạo công ty: hệ thống mới giúp cho việc quản lý trở nên đơn
giản, gọn nhẹ và hiệu quả hơn do khắc phục được những nhược điểm của
hệ thống quản lý hiện có.
- Với các nhân viên: hệ thống quản lý mới yêu cầu nhân viên thay đổi một
số thói quen và tác phong làm việc sẵn có nhưng không nhiều và không gây shock.
- Với khách hàng: hệ thống mới giúp cho khách hàng có thể giao dịch mua
bán đơn giản hơn, nhanh chóng hơn và tiện lợi hơn.
3. Lựa chọn dự án 10
Trên cơ sở nghiên cứu các yêu cầu và phân tích tính khả thi của dự án,
công ty quyết định thông qua dự án. CHƯƠNG II QUẢN LÝ DỰ ÁN
Quản lý dự án (Project management) là quá trình lập kế hoạch và kiểm
soát công việc phát triển hệ thống trong thời gian giới hạn với chi phí thấp nhất
và hoạt động đúng chức năng. Quản lý dự án có thể coi là các hoạt động trong
việc lập kế hoạch, giám sát và điều khiển tài nguyên dự án (như kinh phí, con
người, thời gian…), thời gian thực hiện, các rủi ro trong dự án và cả quy trình
thực hiện dự án; nhằm đảm bảo thành công cho dự án. Ba yếu tố quan trọng
nhất đảm bảo thành công của một dự án là: thời gian, tài nguyên và chất lượng.
Quản lý có vai trò rất quan trọng trong một dự án, quản lý tốt dự án sẽ giúp cho
dự án diễn ra theo đúng kế hoạch và có thể giải quyết nhanh chóng những thay
đổi phát sinh trong quá trình dự án diễn ra. Vì vậy, quản lý dự án có vai trò rất
quan trọng và nó đòi hỏi người quản lý phải có kinh nghiệm.
II.Xác định kích thước dự án
Phương pháp điểm chức năng (Function Point Approach).
1, Liệt kê các thành phần cơ bản của chương trình a. Inputs
- Thông tin về nhân viên - Thông tin về đầu sách
- Thông tin về nhà xuất bản - Thông tin về khách hàng
- Thông tin về hóa đơn nhập sách
- Thông tin về hóa đơn bán sách
- Thông tin về đơn đặt hàng 11 → inputs 7 b. Outputs
- Báo cáo sách bán hàng ngày (tiêu đề, số lượng, thành tiền)
- Báo cáo sách nhập hàng ngày (tiêu đề, số lượng, thành tiền)
- Báo cáo sách bán hàng tháng
- Báo cáo sách nhập hàng tháng
- Báo cáo ngày công nhân viên hàng tháng
- Báo cáo lương nhân viên hàng tháng
- Báo cáo các chi tiêu khác trong tháng
- Báo cáo doanh thu hàng tháng
- Thống kê đơn đặt hàng
- Thống kê các đầu sách bán chạy nhất → outputs 10 c. Queris
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về sách (theo mã sách, tổng số lượng bán
trong tháng, tổng số lượng nhập trong tháng)
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về khách hàng( theo mã khách hàng, theo số
lượng tiền mua hàng, theo đơn đặt hàng)
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về nhà xuất bản( theo mã nhà xuất bản, theo số đầu sách cung cấp)
- Tìm kiếm thông tin về hóa đơn nhập (theo mã số hóa đơn)
- Tim kiếm thông tin về hóa đơn xuất( theo mã số hóa đơn)
- Tìm kiếm thông tin về nhân viên (theo mã số nhân viên) → Queries 11 d. Files
- Các file chứa thông tin về đầu sách
- Các file chứa thông tin về khách hàng
- Các file chứa thông tin về nhà xuất bản
- Các file chứa thông tin về đơn đặt hàng
- Các file chứa thông tin về nhân viên
- Các file chứa thông tin về báo cáo thu
- Các file chứa thông tin về báo cáo chi 12
- Các file chứa thông tin về báo cáo công nợ → files 8
e. Program interface
- Giao diện cho nhân viên
- Giao diện cho khách hàng - Giao diện cho quản trị → Program interfaces 3
2, Xác định số điểm chức năng
3, Ước lượng các thông số
- Processing complexity (PC): PC = 7
- Adjusted Processing Complexity(APC) APC = 0.65 + 0.01 x7 = 0.72
- Total Adjusted Function Points(TAFP):
0.72(APC) x 231(TUFP) = 166.32(TAFP) 13 - Số dòng lệnh : 166.32 x 30 = 4990 - Effort :
1.4 x 4990 : 1000 = 6.986 = 7 person-months - Schedule Time:
3.0 x (7)1/3 = 5.74 months
II.Xây dựng và quản lý công việc:
Bảng phân công công việc
Bảng phân công công việc Thời Người thực gian thực Phụ Tình STT Công việc hiện hiện thuộc trạng (ngày) 1.
Quản lý thông tin về các loại sách
1.1 Tìm hiểu yêu cầu Quang, Tuấn 5 Hoàn thành
1.2 Phân tích yêu cầu Quang,Tuấn 2 1.1 Hoàn thành
1.3 Tính toán các yêu cầu Quang, Tuấn 2 1.2 Hoàn thành
1.4 Danh sách các thuộc tính Quang, Tuấn 1 1.3 Hoàn thành
1.5 Lập cơ sở dữ liệu thông tin sách Quang, Tuấn 2 1.4 Đang TH 1.6 Báo cáo Quang, Tuấn 1 1.5 Đang TH
1.7 Thiết kế giao diện Quang, Tuấn 5 1.6 Đang TH 1.8 Lập trình Quang, Tuấn 7 1.7 Chưa TH 2.
Quản lý thanh toán
2.1 Tìm hiểu yêu cầu Biên,Thường 3 Hoàn thành 14 Phân tích yêu cầu Biên,Thường 2 2.1 Hoàn thành
Tính toán các yêu cầu Biên,Thường 3 2.2 Hoàn thành
Lập danh sách các thuộc tính Biên,Thường 1 2.3 Hoàn thành
Lập cơ sở dữ liệu TT hóa đơn Biên,Thường 2 2.4 Đang TH 2.2 Báo cáo Biên,Thường 1 2.5 Đang TH
2.3 Thiết kế giao diện Biên,Thường 4 2.6 Đang TH 2.4 Lập trình Biên,Thường 10 2.7 Chưa TH 2.5 3.
Quản lý báo cáo
3.1 Tìm hiểu yêu cầu Thuần,Cương 1 Hoàn thành
3.2 Phân tích yêu cầu Thuần,Cương 2 3.1 Hoàn thành
3.3 Tính toán các yêu cầu Thuần,Cương 1 3.2 Hoàn thành
3.4 Lập danh sách thuộc tính Thuần,Cương 2 3.3 Hoàn thành
3.5 Lập cơ sở dữ liệu về các loại BC Thuần,Cương 3 3.4 Đang TH 3.6 Báo cáo Thuần,Cương 1 3.5 Đang TH
3.7 Thiết kế giao diện Thuần,Cương 5 3.6 Đang TH 3.8 Lập trình Thuần,Cương 5 3.7 Chưa TH 4.
Ghép module, đóng gói Tuấn 3 1,2,3,4 Chưa TH 5.
Cài đặt phần mềm Quang 1 5 Chưa TH 6.
Chạy thử và sửa lỗi Biên, Quang 3 6 Chưa TH Biểu đồ Grant 15 16
III.Phân công công việc 17 Trần Ngọc Thuần (Trưởng nhóm) NHÓM PHÂN TÍCH NHÓM LẬP TRÌNH NHÓM KIỂM TRA
Quang, Tuấn, Biên,
Thuần,Quang,Thường
Biên, Cương, Tuấn IV.Điểu phố T i h d u ự ầnán 1. Case Tools: Tool Initation Analysis Design Implementation Word x x x x Calculator x x x VB complier x x Access x x x x Microsoft Project x x
2. Đánh giá rủi ro:
Các rủi ro có thể xảy ra do các nguyên nhân sau:
Thời hạn các công việc không được thực hiện đúng do sự chậm trễ của các thành viên.
Trình độ của các thành viên trong nhóm không đồng đều nên việc hoàn
thành công việc không đúng với tiến độ. Thiếu kinh phí.
Người đỡ đầu dự án không đủ kinh nghiệm.
Thiết kế sơ sài, đánh giá vấn đề không kĩ do thiếu kinh nghiệm và nghiệp vụ.
Một số cách thức giảm thiểu rủi ro: 18
Đánh giá và xem xét kĩ lại các vấn đề.
Các thành viên có kinh nghiệm hỗ trợ các thành viên khác.
Lập lại thời gian biểu hợp lý. CHƯƠNG III
LỰA CHỌN KỸ THUẬT.
Một số yêu cầu của phần mềm quản lý cửa hàng sách:
- Phần mềm cần cải thiện và nâng cao chức năng quản lý cửa hàng.
- Phần mềm đòi hỏi chi phí chỉ ở mức trung bình.
- Phần mềm đòi hỏi rủi ro thất bại ở mức trung bình để đưa vào hoạt động
đúng thời điểm đã định.
- Phần mềm tạo ra hệ thống bán hàng mới, trực tuyến và năng động, dễ dàng quản lý.
- Phần mềm cải tiến một số phương thức quản lý cũ như tìm kiếm, quản lý
kho…Việc loại bỏ này giúp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng lực, nhưng đặt
ra những yêu cầu về mặt kỹ thuật và công nghệ với người dùng.
Trong 3 kỹ thuật phân tích yêu cầu, nhóm thấy rằng kỹ thuật BPR (thay
đổi quá trình nghiệp vụ) phù hợp với các yêu cầu mà hệ thống đòi hỏi do vậy
nhóm đã chọn kỹ thuật này để phân tích yêu cầu. I. TÌM HIỂU YÊU CẦU. 1. Phỏng vấn.
Người được phỏng vấn Câu hỏi
Người được phỏng vấn: - Thưa ông, với số nhân viên của cửa hàng
Quản lý cửa hàng.
như hiện nay, quản lý cửa hàng dễ dàng
Địa điểm: tại cửa hàng. không ạ? 19 Thời gian:
- Nếu có khó khăn thì đó là những khó khăn gì thưa ông?
- Tình trạng trang hệ thống quảng lý, trang
thiết bị của cửa hàng hiện này là như thế nào?
- Việc nâng cấp thành hệ thống bán hàng trực
tuyến theo ông, các nhân viên quản lý đáp
ứng được về mặt công nghệ như thế nào?
- Ông có yêu cầu gì về hệ thống mới không ạ?
- Nếu có phần mềm quản lý cửa hàng giúp đỡ
thì ông nghĩ hiệu quả công việc có tăng
không ạ? Khả năng sẽ tăng bao nhiêu phần trăm so với hiện nay ?
- Cảm ơn ông đã trả lời phỏng vấn!
Người được phỏng vấn: - Thưa chị, chị có thể cho biết công việc bán
Nhân viên bán hàng
hàng của chị có vất vả và có nhiều công
Địa điểm : tại cửa hàng. đoạn không ạ? Thời gian:
- Sau một số phiên bán hàng, chị có phải
kiểm tra lại số lượng sách đã bán và số
lượng sách còn lại không ạ? Công việc kiểm
tra đó có chiếm nhiều thời gian không ạ?
- Chị có thể nêu một số thuận lợi và khó khăn
trong công việc của chị không ạ? Có vấn đề
nào đặc biệt chị gặp phải trong công việc không ạ?
- Chị thấy hiệu quả làm việc như hiện nay có cao không?
- Nếu có phần mềm quản lý cửa hàng giúp chị 20
thì chị muốn phần mềm đó giúp đỡ những công việc chính nào ạ?
- Chị có ưa thích sử dụng các thiết bị như
máy tính, máy in, mạng internet không ạ?
- Cảm ơn chị đã giành thời gian cho chúng tôi!
Người được phỏng vấn : - Bạn thường tiếp cận những quyển sách như
Các khách hàng. thế nào?
Địa điểm : Tại cửa hàng
- Bạn thấy việc mua sách hiện nay có gì chưa
ổn không? Bạn tìm kiếm sách có dễ dàng không?
- Để mua một quyển sách, bạn thường tìm thông tin như thế nào?
- Bạn mong đợi gì ở một hệ thống bán hàng kiểu mới?
- Bạn có ý kiến đóng góp gì cho một phần
mềm quản lý bán hàng của cửa hàng sách không?
- Cảm ơn bạn đã giúp đỡ chúng tôi!
2. Kết hợp phát triển ứng dụng JAD.
- Thành phần tham gia: Quản lý cửa hàng, nhân viên bán hàng, nhóm phát triển phần mềm.
- Công việc: Thảo luận những vấn đề xung quanh việc thiết kế và triển khai phần mềm. - Người điều phối : - Thư ký : II.
ĐỊNH NGHĨA YÊU CẦU
1. Yêu cầu chức năng 21 a, Đăng nhập
- Nhân viên và người quản lý đăng nhập tùy theo mức độ quản lý của mình.
Nhân viên có khả năng sửa chữa thông tin của các mặt hàng.
- Khách hàng có thể đăng nhập hoặc không, khách hàng chỉ có thể xem các
nội dung được hiển thị. b, Tìm kiếm
- Người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin về sách dựa trên: Mã sách Tên sách Năm xuất bản Nhà xuất bản Tác giả Tên đề mục Trích dẫn Sách bán chạy.
- Việc tìm kiếm có thể tiến hành ngay tại cửa hàng hoặc thông qua website của cửa hàng.
- Khách hàng có thể đọc tóm tắt nội dung của mỗi đầu sách trên website.
- Các nhân viên có thể tìm kiếm thông tin về ngày công, tiền lương, tiền thưởng của mình. c, Giao dịch mua bán
- Mua hàng : Khách hàng có thể mua sách trực tiếp tại cửa hàng hoặc đặt mua
sách thông qua điện thoại hoặc internet. Trong hai trường hợp sau, được tiến
hành bằng cách điền vào mẫu thanh toán, gửi thông tin qua hệ thống. Thông tin
của khách hàng được kiểm tra tính hợp lệ.
- Thanh toán : Tiền thanh toán được thông qua tài khoản ngân hàng. Hệ
thống có thông tin phản hồi với khách hàng về việc gửi thanh toán. Sách được
gửi qua đường bưu điện.
- Hoá đơn: Khách hàng có thể yêu cầu nhận hoặc không nhận hóa đơn.
- Tư vấn mua hàng : Khách hàng có thể nhận được sự tư vấn của nhân viên
tại cửa hàng hoặc thông qua điện thoại, email. 22
d, Quản lý
- Kiểm tra hàng hóa: Trước khi thực hiện giao dịch, nhân viên có thể kiểm tra
số lượng sách còn lại trong cửa hàng hiện tại.
- Quản lý bảng biểu :Người quản lý cửa hàng có thể theo dõi tình hình bán
hàng: thông tin của các loại sách số lượng còn lại, đơn giá, số lượng đơn đặt hàng.
- Quản lý giao dịch: Người quản lý có thể kiểm tra lại mỗi giao dịch: nhân
viên giao dịch, đầu sách, số lượng, thành tiền, thời điểm giao dịch, khách hàng.
e, Cập nhật, sửa chữa
- Nhân viên cửa hàng có thể sửa chữa các thông tin đã có hoặc thêm thông tin
về đầu sách mới trên website của cửa hàng.
- Nhân viên cửa hàng có thể cập nhật số lượng sách còn lại.
- Người quản lý có thể thay đổi đơn giá của mỗi đầu sách.
- Người quản lý có thể sửa chữa thông tin các nhân viên cũ hoặc thêm thông tin của nhân viên mới. f,Báo cáo
- Khách hàng có thể xem được báo cáo về số lượng sách mình đã mua, giá trị đơn hàng.
- Nhân viên có thể xem được báo cáo về số ngày làm việc, tiền lương.
- Người quản lý có thể xem báo cáo thống kê được số giao dịch xuất, tổng số
tiền thu được trong ngày, tháng, quý, năm.
- Người quản lý có thể xem báo cáo đánh giá, thống kê số lượng ngày công
của các nhân viên trong cửa hàng.
- Người quản lý có thể xem báo cáo thống kê được các giao dịch nhập sách,
giá trị giao dịch, tiền lương của nhân viên và các chi phí khác, từ đó tính ra tổng chi.
2. Yêu cầu phi chức năng a,Chức năng
- Hệ thống sẽ làm việc trong môi trường Windows và Internet.
- Hệ thống sử dụng font chữ Unicode. 23
- Giao diện thân thiện và thu hút.
b,Khả năng hoạt động
- Hệ thống đòi hỏi xử lý công việc liên tục.
- Dung lượng hệ thống không cần lớn.
- Thời gian hoạt động của hệ thống là liên tục, 24/24.
- Hệ thống sẽ được cập nhật hàng ngày. c,Bảo mật
- Chỉ người quản trị mới được phép thay đổi thông tin trong hệ thống.
- Khách hàng chỉ có thể xem thông tin được hiển thị trong hệ thống.
d,Văn hóa chính trị
Các sản phầm được bán phải phù hợp với các quy định của pháp luật. 24 CHƯƠNG IV
MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG I.Activity diagram
Tập trung mô tả hoạt động cụ thể của hệ thống khi thực hiện giao dịch qua mạng internet. 25
II. Mô tả các user case
Tên Use-Case: Đăng nhập ID:1 Importance Level: high Tác nhân chính:
Kiểu Use-Case: tổng quan , cần thiết
Khách hàng , quản trị viên
Những người tham gia và quan tâm: Mô tả vắn tắt:
Khách hàng , quản trị viên- muốn đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các công việc của riêng mỗi người. Khởi sự:
- Khách hàng : đăng nhập vào hệ thống và thực hiện đặt hàng , hỏi tư vấn , thay đổi thông tin cá nhân, xem thông tin.
- Quản trị viên: đăng nhập vào hệ thống và thực hiện tư vấn, thay đổi thông tin sản phẩm ,
nhận đơn hàng , xem thông tin , xem thông tin khách hàng. Loại: external Các mối quan hệ:
Association: Khách hàng , quản trị viên Extend : Đăng ký Include: Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
- Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của tài khoản
- Người sử dụng lựa chọn công việc muốn làm 26
- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
- Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng đăng nhập lại vào
hệ thống hoặc đăng kí tài khoản mới. - Thoát khỏi hệ thống.
Tên Use-Case: Đăng ký ID:2 Importance Level: high Tác nhân chính:
Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết Khách hàng
Những người tham gia và quan tâm:
Khách hàng - muốn đăng ký vào hệ thống để thực hiện các công việc của riêng mỗi người. Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc đăng ký vào hệ thống như thế nào. Khởi sự:
- Khách hàng : đăng ký vào hệ thống , thoát khỏi hệ thống hoặc đăng nhập để thực hiện các công việc tiếp theo. Loại: external Các mối quan hệ: Association: Khách hàng Include: Extend: Generalization: 27
Các luồng sự kiện thông thường:
- Người sử dụng đăng ký vào hệ thống.
- Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của tài khoản
- Người sử dụng lựa chọn công việc muốn làm
- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
- Nếu tài khoản được đăng ký đã tồn tại (trùng user name hoặc password) thì hệ thống thông
báo yêu cầu người dùng đăng ký lai. - Thoát khỏi hệ thống
Tên Use-Case: Xem thông tin sách ID:3 Importance Level: high Tác nhân chính:
Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết Khách hàng
Những người tham gia và quan tâm:
Khách hàng muốn xem thông tin về các đầu sách để lựa chọn các đầu sách phù hợp Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả khách hàng thực hiện việc xem thông tin như thế nào. Khởi sự:
- Khách hàng: vào trang web xem thông tin. Loại: external Các mối quan hệ: Association: Khách hàng Include : 28
Extend : đăng nhập, tìm kiếm thông tin Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Khách hàng xem thông tin .
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ: - Thoát khỏi hệ thống
Tên Use-Case: Thay đổi thông tin cá ID:4 Importance Level: high nhân Tác nhân chính:
Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết Khách hàng
Những người tham gia và quan tâm:
Khách hàng – thay đổi thông tin cá nhân để phù hợp với hiện tại . . Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc thay đổi thông tin cá nhân như thế nào. Khởi sự:
- Khách hàng : đăng ký vào hệ thống , thoát khỏi hệ thống hoặc đăng nhập để thực hiện các công việc tiếp theo. Loại: external Các mối quan hệ: Association: Khách hàng 29 Include : đăng nhập Extend: Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Người sử dụng thay đổi thông tin cá nhân.
- Hệ thống xác nhận lại thông tin
- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
- Nếu thông tin thay đổi không hợp lệ ,hệ thống yêu cầu thực hiện lại . - Thoát khỏi hệ thống
Tên Use-Case: Đặt hàng ID:5 Importance Level: high Tác nhân chính:
Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết Khách hàng
Những người tham gia và quan tâm: Khách hàng Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc đặt hàng như thế nào. Khởi sự:
- Khách hàng : đặt hàng để yêu cấu được mua sách. 30 Loại: external Các mối quan hệ:
Association: Khách hàng , quản trị viên Include : đăng nhập Extend: Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống
- Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của tài khoản
- Người sử dụng đặt hàng
- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
Tên Use-Case: Thay đổi thông tin sách ID:6 Importance Level: high Tác nhân chính:
Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết Quản trị viên
Những người tham gia và quan tâm:
Quản trị viên , khách hàng Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả quản trị viên thực hiện việc thay đổi thông tin sách như thế nào . Khởi sự:
- Quản trị viên : thay đổi thông tin sản phẩm theo yêu cầu của công ty . 31 Loại: external Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association): Quản trị viên Include : đăng nhập
Extend : sửa thông tin sách , xóa thông tin sách , thêm thông tin sách Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống
- Quản trị viên thay đổi thông tin sách
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
Tên Use-Case: Tư vấn ID:7 Importance Level: high Tác nhân chính:
Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết Quản trị viên
Những người tham gia và quan tâm:
Quản trị viên , khách hàng Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Quản trị viên thực hiện việc tư vấn như thế nào. Khởi sự:
- Quản trị viên tư vấn cho khách hàng . Loại: external 32 Các mối quan hệ:
Association: Quản trị viên , khách hàng Include : đăng nhập Extend: Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống
- Quản trị viên tư vấn cho khách hàng
- Quản trị viên thoát khỏi hệ thống
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ: Use case overview: Tên Use case Tác nhân chính Mối quan hệ Association Include Extend Vào website Khách hàng , Khách hàng , Đăng nhập, đăng quản trị viên quản trị viên kí, xem thông tin Đăng nhập Khách hàng , Khách hàng , vào website Đăng ký quản trị viên quản trị viên Đăng ký Khách hàng Khách hàng vào website Xem thông tin Khách hàng vào website Đăng nhập , Tìm kiếm sách Tìm kiếm sách Khách hàng Khách hàng
xem thông tin Tìm kiếm theo tên sách, tìm kiếm theo tác giả 33 Tìm kiếm theo tên Khách hàng Khách hàng sách Tìm kiếm theo tác giả Khách hàng Khách hàng Thay đổi thông tin cá Khách hàng Khách hàng Đăng nhập nhân Đặt hàng Khách hàng Khách hàng , Đăng nhập quản trị viên Hỏi tư vấn Khách hàng Khách hàng , Đăng nhập quản trị viên Thay đổi thông tin Quản trị viên Đăng nhập Sửa thông tin sản sách phẩm , xóa thông tin sản phẩm , thêm thông tin sản phẩm Tư vấn Quản trị viên
Quản trị viên , Đăng nhập khách hàng Nhận đơn hàng Quản trị viên Đăng nhập Thực hiện đơn hàng, hồi đáp đơn hàng Thực hiện đơn hàng Quản trị viên Quản trị viên Hồi đáp đơn hàng Quản trị viên Khách hàng
III. Sơ đồ user case 34
IV. Hiệu chỉnh kích thước dự án
Unadjusted Actor Weight Table: Actor Type Description Weighting Factor Number Result 35 Complex User 3 1 3
Unadjusted Actor Weight Total (UAW) 3
Unadiusted Use case Weight : Use case Type Description Weighting Factor Number Result Simple 1-3 transactions 5 12 60 Average 4-7 transactions 10 2 20 Complex >7 transactions 15 1 15
Unadiusted Use case Weight Total (UUCW) 95
Unadjusted Use case Points (UUCP) = UAW+ UUCW = 98
Technical Complexity Factor: Factor Description Weight Assigned Weight Notes number Value Value T1 Distributed System 2.0 5 10.0 T2 Response time or 1.0 5 5.0 throughput T3 En- user online efficiency 1.0 5 5.0 36 T4 Complex internal 1.0 3 3.0 processing T5 Reusability of code 1.0 3 3.0 T6 Easy to install 0.5 3 1.5 T7 Ease of use 0.5 3 1.5 T8 Portability 2.0 5 10.0 T9 Ease of change 1.0 5 5.0 T10 Concurrency 1.0 3 3.0 T11 Special security objectives 1.0 3 3.0 included T12 Direct access for third 1.0 3 3.0 parties T13 Special user training 1.0 3 3.0 required
Technical Factor Value (TFactor) 56.0
Technical Complexity Factor (TCF) = 0.6 + (0.01*56)= 1.16 Enviromental Factor: Factor Description Weight Assigned Weight Value Notes Number Value E1 Familiarity 1.5 1 1.5 with system development process being used 37 E2 Application 0.5 2 1.0 experience E3 Object- 1.0 0 0 Oriented experience E4 Lead analyst 0.5 2 1.0 capability E5 Motivation 1.0 4 4.0 E6 Requirments 2.0 4 8.0 stability E7 Part time staff -1.0 0 0 E8 Difficulty of -1.0 3 -3.0 programming language
Environmental Factor Value (Efactor) 12.5
Enviromental Factor (EF) = 1.4 + (-0.03*EFactor) = 1.025
UCP = UUCP*TCF*ECF = 98*1.16*1.025 = 116.522 PHM = 28
Person hours = UCP * PHM = 116.522 * 28 = 3262.6 16 Person months =4.5
Schedule time = 3* (4.5) )⅓ = 5 tháng CHƯƠNG V 38
MÔ HÌNH HÓA CẤU TRÚC I. CRC Card
1. Class : Khách hàng Class name : Khách hàng ID : 1 Type : Concrete ,Domain
Description : Là người muốn mua sản phẩm, hoặc tìm kiếm Associated Use Cases :
thông tin về sản phẩm thông qua trang web Responsibilities Collaborators Đăng kí Thông tin cá nhân Đăng nhập Xem thông tin Sản phẩm
Thay đổi thông tin cá nhân Thông tin cá nhân Đặt hàng Sản phẩm Hỏi tư vấn Sản Phẩm Attributes Tên khách hàng : char Mã số khách hàng : char
Tài khoản ngân hàng : int Relationships Generalization : Người Aggreation :
Other Associations : Sản phẩm , quản trị viên
2. Class : Sản phẩm 39 Class name : Sản phẩm ID : 2 Type : Concrete ,Domain
Description : là đối tượng được giới thiệu trên trang web Associated Use Cases
và bán ra cho người tiêu dùng Responsibilities Collaborators Xem thông tin Thông tin sản phẩm Thay đổi thông tin Thông tin sản phẩm Tìm kiếm Sản phẩm Giới thiệu Sản phẩm Attributes Tên sản phẩm : char Hãng sản xuất : char Số lượng : int Giá : double Mã sản phẩm : char Mô tả sản phẩm : char Relationships Generalization : Aggreation :
Other Associations : Hóa đơn 3. Class : Hóa Đơn Class name : Hóa đơn ID : 3 Type : Concrete ,Domain
Description : Đối tượng xác nhận giao dịch , mua bán Associated Use Cases : sản phẩm Responsibilities Collaborators 40 Sản Đặt hàng phẩm sẽ mua Thống kê sản phẩm Sản phẩm đã bán Thanh toán Sản phẩm đã mua Attributes Khách hàng : char Nhân viên bán hàng : char Mặt hàng : char Số lượng : int Ngày bán : numeric Tổng giá : double Relationships Generalization : Aggreation :
Other Associations : Quản trị viên , khách hàng
4. Class : Quản trị viên
Class name : Quản trị viên ID : 4 Type : Concrete,Domain
Description : Là người quản lí trang web , giúp đỡ Associated Use Cases : khách hàng mua sản phẩm 1,7,8,9,10,11 Responsibilities Collaborators Đăng nhập 41 Xem thông tin khách hàng Thông tin khách hàng
Thay đổi thông tin sản phẩm Thông tin sản phẩm Tư vấn Khách hàng Nhận đơn hàng Hóa đơn Attributes
Mã số quản trị viên : char
Tên quản trị viên : char
Bộ phận phụ trách : char II.Class Diagram 1.Class khách hàng 42
2.Class quản trị viên 43 3.Class: Sản phẩm 44 4.Class: hóa đơn 45 46
Document Outline
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
- Khoa Điện tử viễn thông
- BÀI TẬP LỚN MÔN
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
- GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HUYỀN TRANG
- SINH VIÊN THỰC HIỆN: