lOMoARcPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH .NET
TÊN BÀI TẬP LỚN: ĐỀ TÀI 14. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ ĐẶT VÉ MÁY BAY
Sinh viên thực hiện
Khóa
Lớp
Mã sinh viên
Nguyễn Đắc Dũng
12
DCCNTT12.10.8
20212325
Bắc Ninh, tháng 4 năm 2023
lOMoARcPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH .NET
Nhóm: 13
TÊN BÀI TẬP LỚN: ĐỀ TÀI 14. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ ĐẶT VÉ MÁY BAY
ST
T
Lớp
Mã sinh
viên
Điểm bằng
số
Điểm bằng
chữ
1
DCCNTT12.10.8
20212325
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Bắc Ninh, tháng 4 Năm 2023
lOMoARcPSD| 60734260
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ .............................................................................. 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI .............................................................................. 6
1.1 Giới thiệu về đề tài ..................................................................................................... 6
1.2 Kế hoạch làm đề tài .................................................................................................... 7
1.3 Các công nghệ sử dụng .............................................................................................. 8
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HỆ THỐNG ................................................................................. 8
2.1. Các chức năng của hệ thống ...................................................................................... 8
2.2 Các giao diện có trong hệ thống ................................................................................. 9
2.3. Mô hình cơ sở dữ liệu ............................................................................................. 18
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ......................................................................... 19
3.1. Lớp GUI .................................................................................................................. 19
3.2 Lớp BUS ................................................................................................................... 23
3.3. Lớp DAL ................................................................................................................. 23
3.4 Kết chương ............................................................................................................... 24
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 24
Kết quả thu được ............................................................................................................ 24
Hạn chế và hướng phát triển của đề tài .......................................................................... 25
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 26
lOMoARcPSD| 60734260
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể quý Thầy Trường Đại
học Công nghệ Đông Á quý Thầy khoa Công nghệ thông tin đã giúp em những
kiến thức cơ bản làm nền tảng để thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô Ngô Thuỳ Giang
(Giảng viên lý thuyết môn Lập trình .NET). Cô đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, sửa chữa
và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp em hoàn thành tốt báo cáo môn học của mình.
Trong thời gian thực hiện đề tài, em đã vận dụng những kiến thức nền tảng đã tích
luỹ đồng thời kết hợp với việc học hỏi và nghiên cứu những kiến thức mới. Từ đó, em vận
dụng tối đa những gì đã thu thập được để hoàn thành một báo cáo đồ án tốt nhất. Tuy nhiên,
trong quá trình thực hiện, em không tránh khỏi được những thiếu sót. Chính vì vậy, em rất
mong nhận được những sự góp ý từ phía các Thầy nhằm hoàn thiện những kiến thức
mà em đã học tập và là hành trang để em thực hiện tiếp các đề tài khác trong tương lai.
lOMoARcPSD| 60734260
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên
Trang
1
Các đối tượng trên form Đăng nhập
11
2
Các đối tượng trên form Menu chính
11
3
Các đối tượng trên form Quản lý hành khách
13
4
Các đối tượng trên form Quản lý chuyến bay
15
5
Các đối tượng trên form Đặt vé
16
6
Các đối tượng trên form Quản lý vé
19
lOMoARcPSD| 60734260
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu
Tên
Trang
1
Giao diện đăng nhập
10
2
Giao diện menu chính
10
3
Giao diện Quản lý hành khách
12
4
Giao diện Quản lý chuyến bay
14
5
Giao diện Đặt vé
16
6
Giao diện Quản lý vé
18
7
Mô hình cơ sở dữ liệu
20
8
Form Đăng nhập
21
9
Form Menu chính
22
10
Form Quản lý chuyến bay
22
11
Form Quản lý hành khách
23
12
Form Đặt vé
23
13
Form Quản lý vé
24
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu về đề tài
Trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay, công nghệ thông tin đã mở ra
nhiều tiềm năng và cơ hội cho ngành hàng không. Với sự gia tăng của giao dịch trực tuyến
lOMoARcPSD| 60734260
và nhu cầu du lịch ngày càng tăng, việc xây dựng ứng dụng quản đặt máy bay rất
cần thiết để đáp ứng nhu cầu của hành khách.
Với việc sử dụng phần mềm quản đặt máy bay, các hãng hàng không thể
quản lý dữ liệu hành khách, chuyến bay, đặt vé các hoạt động kinh doanh khác một cách
hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Đồng thời, ứng dụng cũng giúp cho hành khách có thể tìm
kiếm và đặt vé một cách nhanh chóng và tiện lợi từ bất kỳ đâu trên thế giới.
Ngoài ra, ứng dụng còn cung cấp điện tử cho hành khách sau khi hoàn tất quá
trình đặt vé. Điều này giúp tiết kiệm thời gian cho hành khách khi không cần phải đến trực
tiếp để nhận vé giấy.
Vì vậy, việc phát triển ứng dụng quản lý đặt vé máy bay hiệu quả là rất cần thiết
tầm quan trọng lớn trong lĩnh vực du lịch khách sạn. Bằng ch sử dụng ngôn ngữ
lập trình C#, em đãy dựng một ứng dụng có khả năng xử lý nhanh chóng, tương tác dễ
dàng và cung cấp các tính năng hữu ích.
Trong báo cáo này, em sẽ giới thiệu về ứng dụng quản lý đặt máy bay được xây
dựng bằng ngôn ngữ lập trình C#. Ứng dụng được thiết kế để giúp quản hoạt động đặt
máy bay một cách hiệu quả, đơn giản hóa quy trình tăng tính chính xác trong việc
quản lý. Đây là một chương trình quản toàn diện đáp ứng được nhu cầu quản của
hãng hàng không. Chương trình sử dụng ngôn ngữ lập trình C# sở dữ liệu SQL Server
để lưu trữ dữ liệu. Em sẽ giới thiệu về các tính năng chính của ứng dụng quản đặt
máy bay, bao gồm đăng nhập, quản lý chuyến bay, quản hành khách, đặt quản lý
vé. Đồng thời, chúng em cũng sẽ trình bày về cách thiết kế và triển khai chương trình, bao
gồm cả các vấn đề liên quan đến cơ sở dữ liệu, giao diện người dùng và mã nguồn.
Báo cáo sẽ bao gồm mô tả về chức năng của ứng dụng, các kỹ thuật lập trình đã sử
dụng, giao diện người dùng và các tính năng khác. Em mong rằng thông qua báo cáo này,
thầy cô và các bạn sẽ có được cái nhìn tổng quan về cách thức hoạt động của một ứng dụng
quản lý đặt vé máy bay và cách thức triển khai các tính năng quản lý.
1.2 Kế hoạch làm đề tài
Để hoàn thành đề tài này, em đã đưa ra kế hoạch cụ thể với các bước sau:
Tìm hiểu nghiên cứu các yêu cầu tính năng cần thiết cho ứng dụng quản
đặt vé máy bay.
Thiết kế và lập trình giao diện người dùng cho ứng dụng.
lOMoARcPSD| 60734260
Xây dựng cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin về hành khách, chuyến bay, vé máy bay
và các thông tin khác liên quan đến quản lý đặt vé máy bay.
Lập trình các tính năng chính của ứng dụng, bao gồm:
o Quản hành khách: Thêm, sửa, xoá tìm kiếm thông tin hành khách. o
Quản lý chuyến bay: Thêm, sửa, xoá tìm kiếm thông tin chuyến bay. o Đặt
vé: cho phép hành khách tìm kiếm chuyến bay dựa trên điểm đi điểm đến,
sau đó đặt vé.
o Quản lý vé: Sửa, huỷ, tìm kiếm thông tin vé máy bay.
Kiểm thử và sửa lỗi ứng dụng để đảm bảo tính ổn định và độ tin cậy của ứng dụng.
Đánh giá và cải thiện tính năng của ứng dụng nếu cần. Viết báo cáo và đánh
giá đề tài.
1.3 Các công nghệ sử dụng
Ứng dụng quản lý đặt vé máy bay được phát triển bằng ngôn ngữ lập trình C# và cơ
sở dữ liệu SQL Server. Ứng dụng sử dụng Windows Forms để tạo các giao diện người
dùng, ADO.NET để truy cập sở dữ liệu Entity Framework để truy vấn dữ liệu từ
sở dữ liệu. Cùng với đó là Crystal Reports làm công cụ tạo báo o, giúp tạo ra các báo cáo
đa dạng chuyên nghiệp từ dữ liệu trong sở dữ liệu. Ứng dụng được phát triển trên
Visual Studio 2022.
Tất cả các công nghệ và thư viện trên đều được sử dụng để xây dựng phát triển
ứng dụng quản đặt máy bay. Chúng giúp cho việc phát triển phần mềm được tiến hành
nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm thời gian.
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HỆ THỐNG
2.1. Các chức năng của hệ thống
Ứng dụng quản lý đặt vé máy bay có các chức năng chính như sau:
Đăng nhập vào hệ thống: Hệ thống yêu cầu tên đăng nhập và mật khẩu để có thể sử
dụng hệ thống.
Quản lý thông tin hành khách: Hệ thống sẽ cho phép quản thông tin hành khách
bao gồm mã hành khách, tên hành khách, số CCCD, địa chỉ, số điện thoại.
Quản lý thông tin chuyến bay: Hệ thống sẽ cho phép quản thông tin chuyến bay
bao gồm mã chuyến bay, điểm đi, điểm đến, ngày khởi hành, số ghế.
lOMoARcPSD| 60734260
Đặt máy bay: Hệ thống sẽ cho phép tìm kiếm chuyến bay dựa trên điểm đi
điểm đến, sau đó đặt vé.
Quản lý thông tin vé máy bay: Hệ thống sẽ cho phép quản lý thông tin vé máy bay
bao gồm mã vé, mã hành khách, ngày khởi hành, mã chuyến bay, ghế số.
2.2 Các giao diện có trong hệ thống
Hệ thống có các giao diện người dùng:
Giao diện đăng nhập.
Giao diện menu chính.
Giao diện quản lý hành khách. Giao diện quản lý chuyến bay. Giao diện đặt
vé máy bay.
Giao diện quản lý vé máy bay.
Sau đây là hình ảnh cụ thể của từng giao diện:
Hình 1: Giao diện đăng nhập
Giao diện đăng nhập của ứng dụng quảnkhách sạn một chức năng quan trọng
trong việc kiểm soát và bảo mật thông tin. Giao diện này được thiết kế với tính năng phân
quyền truy cập giúp cho người dùng có thể truy cập vào các chức năng và thông tin được
phép.
Khi người dùng truy cập vào ứng dụng, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập tên
đăng nhập mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Nếu người dùng nhập sai tên đăng nhập
hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại.
lOMoARcPSD| 60734260
Nếu người dùng nhập chính xác tên đăng nhập mật khẩu, hệ thống sẽ tiếp tục đưa
người dùng vào giao diện menu chính - nơi người dùng có thể truy cập vào chức năng quản
lý khác nhau.
Hình 2: Giao diện menu chính
Bảng 1: Các đối tượng trên form Đăng nhập
STT
Tên đối tượng
Kiểu
Ý nghĩa
1
frmLogin
Form
Form Đăng nhập
2
lblUsername
Label
Tên đăng nhập
3
lblPassword
Label
Mật khẩu
4
txtUsername
Textbox
Nhập tên đăng nhập
5
txtPassword
Textbox
Nhập mật khẩu
6
btnLogin
Button
Nút đăng nhập
7
btnReset
Button
Nút Reset
8
lblExit
Label
Thoát
Bảng 2: Các đối tượng trên form Menu chính
STT
Tên đối tượng
Kiểu
Ý nghĩa
1
frmMain
From
Form Menu chính
lOMoARcPSD| 60734260
2
btnFlights
Button
Nút mở form Quản lý chuyến bay
3
btnCustomers
Button
Nút mở form Quản lý hành khách
4
btnBook
Button
Nút mở form Đặt vé
5
btnTickets
Button
Nut mở form Quản lý vé
6
lblExit
Label
Thoát
Hình 3: Giao diện Quản lý hành khách
Giao diện quản lý thông tin hành khách trong ứng dụng đặt vé máy bay là một công
cụ quan trọng giúp cho người dùng thể quản lý thông tin của các hành khách một cách
thuận tiện, nhanh chóng và chính xác nhất.
Thông qua giao diện này, người dùng có thể thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thông tin
của hành khách. Khi thêm một hành khách mới, người dùng cần nhập thông tin về tên, s
lOMoARcPSD| 60734260
điện thoại, địa chỉ, số CCCD và những thông tin khác liên quan đến hành khách đó để có
thể lưu trữ thông tin một cách chính xác và đầy đủ nhất.
Khi cần chỉnh sửa thông tin của một hành khách, người dùng có thể dễ dàng sửa đổi
những thông tin cần thiết bao gồm chỉnh sửa tên, địa chỉ, số điện thoại, số CCCD và những
thông tin khác. Hoặc người dùng ng thể xóa thông tin hành khách nếu không còn s
dụng đến.
Việc quản lý thông tin hành khách trên giao diện quản lý thông tin còn có tính năng
tìm kiếm giúp cho người dùng thể tìm kiếm thông tin của hành khách dựa trên tên, số
điện thoại hoặc giấy tờ tùy thân để tiết kiệm thời gian và nâng cao độ chính xác trong việc
quản lý thông tin.
Bảng 3: Các đối tượng trên form Quản lý hành khách
STT
Tên đối tượng
Kiểu
Ý nghĩa
1
frmCustomerList
Form
Form Quản lý hành khách
2
dgvCustomerList
DataGridView
Hiển thị danh sách hành khách
3
txtCusID
TextBox
Nhập mã hành khách
4
txtCusName
TextBox
Nhập tên hành khách
5
txtCusCCCD
TextBox
Nhập số CCCD hành khách
6
txtCusAddress
TextBox
Nhập địa chỉ hành khách
7
txtCusPhone
TextBox
Nhập số điện thoại hành khách
8
btnAdd
Button
Thêm thông tin hành khách
9
btnUpdate
Button
Sửa thông tin hành khách
10
btnDel
Button
Xoá thông tin hành khách
11
btnSearch
Button
Tìm kiếm thông tin hành khách
12
lblExit
Label
Thoát
lOMoARcPSD| 60734260
Hình 4: Giao diện Quản lý chuyến bay
Giao diện quản lý chuyến bay trong ứng dụng quản đặt máy bay một công
cụ hữu ích giúp cho nhà quản cũng như hãng hàng không thể quản điều chỉnh
thông tin về các chuyến bay một cách dễ dàng và thuận tiện.
Khi truy cập vào chức năng quản chuyến bay, người dùng sẽ được hiển thị một
danh sách các chuyến bay được liệt kê trên giao diện. Mỗi chuyến bay sẽ thông tin chi
tiết như mã chuyến bay, điểm đi, điểm đến, ngày khởi hành và số ghế trên máy bay. Nh
vào những thông tin y, nhà quản lý có thể dễ dàng theo dõi tình trạng của các chuyến bay
và điều chỉnh các thông tin khi cần thiết.
Giao diện quản chuyến bay cũng cung cấp các tính năng quản như thêm, sửa
xóa các chuyến bay. Điều này giúp cho nhà quản ng ng không thể điều
chỉnh thông tin của các chuyến bay khi có yêu cầu từ khách hàng hoặc có thay đổi về điều
kiện kinh doanh.
Ngoài ra, giao diện quản chuyến bay cũng hỗ trợ các tính năng tìm kiếm sắp
xếp theo nhiều tiêu chí khác nhau để giúp người dùng thể tìm kiếm sắp xếp thông tin
lOMoARcPSD| 60734260
một cách dễ dàng. Với giao diện này, người dùng được đảm bảo rằng thông tin về các
chuyến bay luôn được tổ chức một cách khoa học và dễ quản lý.
Bảng 4: Các đối tượng trên form Quản lý chuyến bay
STT
Tên đối tượng
Kiểu
Ý nghĩa
1
frmFlightList
Form
Form Quản lý chuyến bay
2
dgvFlightList
DataGridView
Hiển thị danh sách chuyến bay
3
txtFlightID
Textbox
Nhập mã chuyến bay
4
cbbFlightSrc
ComboBox
Chọn điểm đi
5
cbbFlightDes
ComboBox
Chọn điểm đến
6
dtpDate
DateTimePicke
r
Chọn thời gian khởi hành
7
txtSeats
Textbox
Nhập số ghế
8
btnAdd
Button
Thêm thông tin chuyến bay
9
btnUpdate
Button
Sửa thông tin chuyến bay
10
btnDel
Button
Xoá thông tin chuyến bay
11
btnSearch
Button
Tìm kiếm thông tin chuyến bay
12
lblExit
Label
Thoát
lOMoARcPSD| 60734260
Hình 5: Giao diện Đặt vé
Giao diện đặt được thiết kế nhằm giúp người dùng tìm kiếm chọn lựa các
chuyến bay dễ dàng hơn. Người dùng thể nhập thông tin điểm đi điểm đến để hiển
thị danh sách các chuyến bay phù hợp với yêu cầu của mình. Sau khi chọn được chuyến
bay ưng ý, các thông tin liên quan đến mã chuyến bay và ngày khởi hành sẽ được hiển thị
sang bên.
Khi đã chọn được chuyến bay, để hoàn tất quá trình đặt vé, người dùng chỉ cần
nhập thêm mã vé và mã hành khách vào phần thông tin của mình. Những thông tin này sẽ
được xử lý để hiển thị thông tin liên quan đến hành khách.
Qua đó, giao diện đặt vé trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian cho người dùng trong
quá trình đặt vé máy bay. Ngoài ra, việc nhập thông tin hành khách trực tiếp vào hệ thống
cũng giúp đảm bảo sự chính xác và tránh nhầm lẫn trong việc xuất vé.
Bảng 5: Các đối tượng trên form Đặt vé
STT
Tên đối tượng
Kiểu
Ý nghĩa
1
frmBooking
Form
Form Đặt vé
2
cbbFlightSrc
ComboBox
Chọn điểm đi
lOMoARcPSD| 60734260
3
cbbFlightDes
ComboBox
Chọn điểm đến
4
btnShowFlight
Button
Hiển thị chuyến bay
5
dgvFlightList
DataGridView
Hiển thị danh sách chuyến bay
6
txtTicketID
TextBox
Nhập mã vé
7
txtCusID
TextBox
Nhập mã hành khách
8
btnSearch
Button
Tìm hành khách
9
txtCusName
TextBox
Nhập tên hành khách
10
txtCusCCCD
TextBox
Nhập số CCCD hành khách
11
txtCusAddress
TextBox
Nhập địa chỉ hành khách
12
txtCusPhone
TextBox
Nhập số điện thoại hành khách
13
txtDate
TextBox
Nhập thời gian khởi hành
14
txtFlightID
TextBox
Nhập mã chuyến bay
15
txtSeatNo
TextBox
Nhập số thứ tự ghế
16
btnBook
Button
Đặt vé
17
btnViewTicketList
Button
Xem danh sách vé
18
lblExit
Label
Thoát
lOMoARcPSD| 60734260
Hình 6: Giao diện Quản lý vé
Giao diện quản một công cụ hữu ích giúp cho người dùng thể quản
thông tin về các vé đã được đặt trong ứng dụng. Giao diện này cung cấp tính năng sửa đổi
thông tin vé, huỷ vé hoặc tìm kiếm vé dựa vào mã vé để giúp cho người dùng có thể thuận
tiện quản lý các thông tin liên quan đến vé và chủ động điều chỉnh khi cần thiết.
Khi truy cập vào chức năng quản lý vé, người dùng sẽ thấy được danh sách các vé
đã được đặt trong ứng dụng, bao gồm vé, thông tin khách hàng, thông tin chuyến bay
và trạng thái của đó. Nếu người dùng muốn chỉnh sửa thông tin của một nào đó, họ
thể chọn vé đó và sử dụng tính năng sửa đổi thông tin để cập nhật các thông tin như tên
khách hàng, số điện thoại, ngày bay hoặc thời gian bay.
Ngoài tính năng sửa đổi thông tin vé, giao diện quản lý vé cũng cung cấp cho người
dùng tính năng huỷ vé, giúp cho người dùng thể hủy đã đặt khi không thể sử dụng.
Việc hủy sẽ giúp cho người dùng tiết kiệm chi phí và đồng thời giúp hãng hàng không
hoặc tổ chức liên quan xác định được số lượng khách hàng cho chuyến bay cụ thể.
lOMoARcPSD| 60734260
Giao diện quản còn tính năng tìm kiếm vé dựa vào vé, giúp cho người
dùng thể tìm kiếm thông tin của một ch dễ dàng nhanh chóng. Tính năng này
rất hữu ích khi người dùng cần kiểm tra lại thông tin về một cụ thể mà họ đã đặt trước
đó.
Bảng 6: Các đối tượng trên form Quản lý vé
STT
Tên đối tượng
Kiểu
Ý nghĩa
1
frmTicketList
Form
Form Quản lý vé
2
dgvTicketList
DataGridView
Hiển thị danh sách vé
3
txtTicketID
TextBox
Nhập mã vé
4
txtCusID
TextBox
Nhập mã hành khách
5
dtpDate
DateTimePicke
r
Chọn thời gian khởi hành
6
txtFlightID
TextBox
Nhập mã chuyến bay
7
txtSeatNo
TextBox
Nhập số thứ tự ghế
8
btnUpdate
Button
Sửa thông tin vé
9
btnDel
Button
Huỷ vé
10
btnSearch
Button
Tìm kiếm thông tin vé
11
btnBack
Button
Quay lại form Đặt vé
12
lblExit
Label
Thoát
2.3. Mô hình cơ sở dữ liệu
Mô hình cơ sở dữ liệu trong ứng dụng quảnđặt vé máy bay được thiết kế gồm 3
bảng để lưu trữ các thông tin liên quan đến việc đặt. Dưới đây giới thiệu về mỗi bảng
trong mô hình cơ sở dữ liệu này:
lOMoARcPSD| 60734260
1. Bảng Customer_List: u trữ thông tin về hành khách bao gồm mã hành khách,
tên hành khách, số CCCD, địa chỉ, số điện thoại.
2. Bảng Flight_List: Lưu trữ thông tin về chuyến bay bao gồm chuyến bay,
điểm đi, điểm đến, ngày khởi hành, số ghế.
3. Bảng Ticket_List: Lưu trữ thông tin về vé bao gồm vé, khách hàng, ngày
khởi hành, mã chuyến bay, số thứ tự ghế.
Hình 7: Mô hình cơ sở dữ liệu
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
3.1. Lớp GUI
Lớp GUI (Graphical User Interface) một phần quan trọng của phần mềm, cung
cấp giao diện để người dùng tương tác với hệ thống. Lớp GUI được viết bằng các ngôn
ngữ lập trình như C#.
Lớp GUI trong ng dụng quảnđặtmáy bay của chúng ta sẽ đảm nhiệm vai trò
hiển thị các thông tin, chức năng tương c với người dùng. sẽ bao gồm các form
(được thiết kế bằng Windows Form) cho phép người dùng nhập, chỉnh sửa xem các
thông tin trong hệ thống, như quản lý chuyến bay, quản lý hành khách, đặt vé, v.v.
lOMoARcPSD| 60734260
Lớp GUI sẽ tương tác với lớp BUS để lấy ghi dữ liệu từ CSDL, đồng thời kiểm
tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào và xử lý nghiệp vụ trước khi lưu vào CSDL.
Tóm lại, lớp GUI trong ứng dụng quản đặt máy bay nơi giúp người dùng
tương tác với hệ thống và cung cấp các chức năng để quản lý đặt máy bay một cách d
dàng và thuận tiện.
Lớp GUI bao gồm các form sau:
Hình 8: Form Đăng nhập

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH .NET
TÊN BÀI TẬP LỚN: ĐỀ TÀI 14. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ ĐẶT VÉ MÁY BAY
Sinh viên thực hiện Khóa Lớp Mã sinh viên Nguyễn Đắc Dũng 12 DCCNTT12.10.8 20212325
Bắc Ninh, tháng 4 năm 2023 lOMoAR cPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH .NET Nhóm: 13
TÊN BÀI TẬP LỚN: ĐỀ TÀI 14. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ ĐẶT VÉ MÁY BAY ST
Điểm bằng Điểm bằng T
Sinh viên thực hiện Lớp Mã sinh viên số chữ 1 Nguyễn Đắc Dũng DCCNTT12.10.8 20212325 CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bắc Ninh, tháng 4 Năm 2023 lOMoAR cPSD| 60734260 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ .............................................................................. 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI .............................................................................. 6
1.1 Giới thiệu về đề tài ..................................................................................................... 6
1.2 Kế hoạch làm đề tài .................................................................................................... 7
1.3 Các công nghệ sử dụng .............................................................................................. 8
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HỆ THỐNG ................................................................................. 8
2.1. Các chức năng của hệ thống ...................................................................................... 8
2.2 Các giao diện có trong hệ thống ................................................................................. 9
2.3. Mô hình cơ sở dữ liệu ............................................................................................. 18
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ......................................................................... 19
3.1. Lớp GUI .................................................................................................................. 19
3.2 Lớp BUS ................................................................................................................... 23
3.3. Lớp DAL ................................................................................................................. 23
3.4 Kết chương ............................................................................................................... 24
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 24
Kết quả thu được ............................................................................................................ 24
Hạn chế và hướng phát triển của đề tài .......................................................................... 25
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 26 lOMoAR cPSD| 60734260 LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể quý Thầy Cô Trường Đại
học Công nghệ Đông Á và quý Thầy Cô khoa Công nghệ thông tin đã giúp em có những
kiến thức cơ bản làm nền tảng để thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô Ngô Thuỳ Giang
(Giảng viên lý thuyết môn Lập trình .NET). Cô đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, sửa chữa
và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp em hoàn thành tốt báo cáo môn học của mình.
Trong thời gian thực hiện đề tài, em đã vận dụng những kiến thức nền tảng đã tích
luỹ đồng thời kết hợp với việc học hỏi và nghiên cứu những kiến thức mới. Từ đó, em vận
dụng tối đa những gì đã thu thập được để hoàn thành một báo cáo đồ án tốt nhất. Tuy nhiên,
trong quá trình thực hiện, em không tránh khỏi được những thiếu sót. Chính vì vậy, em rất
mong nhận được những sự góp ý từ phía các Thầy Cô nhằm hoàn thiện những kiến thức
mà em đã học tập và là hành trang để em thực hiện tiếp các đề tài khác trong tương lai. lOMoAR cPSD| 60734260
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Số hiệu Tên Trang 1
Các đối tượng trên form Đăng nhập 11 2
Các đối tượng trên form Menu chính 11 3
Các đối tượng trên form Quản lý hành khách 13 4
Các đối tượng trên form Quản lý chuyến bay 15 5
Các đối tượng trên form Đặt vé 16 6
Các đối tượng trên form Quản lý vé 19 lOMoAR cPSD| 60734260 DANH MỤC HÌNH ẢNH Số hiệu Tên Trang
Giao diện đăng nhập 1 10
Giao diện menu chính 2 10
Giao diện Quản lý hành khách 3 12
Giao diện Quản lý chuyến bay 4 14 Giao diện Đặt vé 5 16
Giao diện Quản lý vé 6 18
Mô hình cơ sở dữ liệu 7 20 Form Đăng nhập 8 21 Form Menu chính 9 22
Form Quản lý chuyến bay 10 22
Form Quản lý hành khách 11 23 Form Đặt vé 12 23 Form Quản lý vé 13 24
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu về đề tài
Trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay, công nghệ thông tin đã mở ra
nhiều tiềm năng và cơ hội cho ngành hàng không. Với sự gia tăng của giao dịch trực tuyến lOMoAR cPSD| 60734260
và nhu cầu du lịch ngày càng tăng, việc xây dựng ứng dụng quản lý đặt vé máy bay là rất
cần thiết để đáp ứng nhu cầu của hành khách.
Với việc sử dụng phần mềm quản lý đặt vé máy bay, các hãng hàng không có thể
quản lý dữ liệu hành khách, chuyến bay, đặt vé và các hoạt động kinh doanh khác một cách
hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Đồng thời, ứng dụng cũng giúp cho hành khách có thể tìm
kiếm và đặt vé một cách nhanh chóng và tiện lợi từ bất kỳ đâu trên thế giới.
Ngoài ra, ứng dụng còn cung cấp vé điện tử cho hành khách sau khi hoàn tất quá
trình đặt vé. Điều này giúp tiết kiệm thời gian cho hành khách khi không cần phải đến trực
tiếp để nhận vé giấy.
Vì vậy, việc phát triển ứng dụng quản lý đặt vé máy bay hiệu quả là rất cần thiết và
có tầm quan trọng lớn trong lĩnh vực du lịch và khách sạn. Bằng cách sử dụng ngôn ngữ
lập trình C#, em đã xây dựng một ứng dụng có khả năng xử lý nhanh chóng, tương tác dễ
dàng và cung cấp các tính năng hữu ích.
Trong báo cáo này, em sẽ giới thiệu về ứng dụng quản lý đặt vé máy bay được xây
dựng bằng ngôn ngữ lập trình C#. Ứng dụng được thiết kế để giúp quản lý hoạt động đặt
vé máy bay một cách hiệu quả, đơn giản hóa quy trình và tăng tính chính xác trong việc
quản lý. Đây là một chương trình quản lý toàn diện và đáp ứng được nhu cầu quản lý của
hãng hàng không. Chương trình sử dụng ngôn ngữ lập trình C# và cơ sở dữ liệu SQL Server
để lưu trữ dữ liệu. Em sẽ giới thiệu về các tính năng chính của ứng dụng quản lý đặt vé
máy bay, bao gồm đăng nhập, quản lý chuyến bay, quản lý hành khách, đặt vé và quản lý
vé. Đồng thời, chúng em cũng sẽ trình bày về cách thiết kế và triển khai chương trình, bao
gồm cả các vấn đề liên quan đến cơ sở dữ liệu, giao diện người dùng và mã nguồn.
Báo cáo sẽ bao gồm mô tả về chức năng của ứng dụng, các kỹ thuật lập trình đã sử
dụng, giao diện người dùng và các tính năng khác. Em mong rằng thông qua báo cáo này,
thầy cô và các bạn sẽ có được cái nhìn tổng quan về cách thức hoạt động của một ứng dụng
quản lý đặt vé máy bay và cách thức triển khai các tính năng quản lý.
1.2 Kế hoạch làm đề tài
Để hoàn thành đề tài này, em đã đưa ra kế hoạch cụ thể với các bước sau:
 Tìm hiểu và nghiên cứu các yêu cầu và tính năng cần thiết cho ứng dụng quản lý đặt vé máy bay.
 Thiết kế và lập trình giao diện người dùng cho ứng dụng. lOMoAR cPSD| 60734260
 Xây dựng cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin về hành khách, chuyến bay, vé máy bay
và các thông tin khác liên quan đến quản lý đặt vé máy bay.
 Lập trình các tính năng chính của ứng dụng, bao gồm:
o Quản lý hành khách: Thêm, sửa, xoá và tìm kiếm thông tin hành khách. o
Quản lý chuyến bay: Thêm, sửa, xoá và tìm kiếm thông tin chuyến bay. o Đặt
vé: cho phép hành khách tìm kiếm chuyến bay dựa trên điểm đi và điểm đến, sau đó đặt vé.
o Quản lý vé: Sửa, huỷ, tìm kiếm thông tin vé máy bay.
 Kiểm thử và sửa lỗi ứng dụng để đảm bảo tính ổn định và độ tin cậy của ứng dụng.
 Đánh giá và cải thiện tính năng của ứng dụng nếu cần.  Viết báo cáo và đánh giá đề tài.
1.3 Các công nghệ sử dụng
Ứng dụng quản lý đặt vé máy bay được phát triển bằng ngôn ngữ lập trình C# và cơ
sở dữ liệu SQL Server. Ứng dụng sử dụng Windows Forms để tạo các giao diện người
dùng, ADO.NET để truy cập cơ sở dữ liệu và Entity Framework để truy vấn dữ liệu từ cơ
sở dữ liệu. Cùng với đó là Crystal Reports làm công cụ tạo báo cáo, giúp tạo ra các báo cáo
đa dạng và chuyên nghiệp từ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Ứng dụng được phát triển trên Visual Studio 2022.
Tất cả các công nghệ và thư viện trên đều được sử dụng để xây dựng và phát triển
ứng dụng quản lý đặt vé máy bay. Chúng giúp cho việc phát triển phần mềm được tiến hành
nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm thời gian.
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HỆ THỐNG
2.1. Các chức năng của hệ thống
Ứng dụng quản lý đặt vé máy bay có các chức năng chính như sau:
 Đăng nhập vào hệ thống: Hệ thống yêu cầu tên đăng nhập và mật khẩu để có thể sử dụng hệ thống.
 Quản lý thông tin hành khách: Hệ thống sẽ cho phép quản lý thông tin hành khách
bao gồm mã hành khách, tên hành khách, số CCCD, địa chỉ, số điện thoại.
 Quản lý thông tin chuyến bay: Hệ thống sẽ cho phép quản lý thông tin chuyến bay
bao gồm mã chuyến bay, điểm đi, điểm đến, ngày khởi hành, số ghế. lOMoAR cPSD| 60734260
 Đặt vé máy bay: Hệ thống sẽ cho phép tìm kiếm chuyến bay dựa trên điểm đi và
điểm đến, sau đó đặt vé.
 Quản lý thông tin vé máy bay: Hệ thống sẽ cho phép quản lý thông tin vé máy bay
bao gồm mã vé, mã hành khách, ngày khởi hành, mã chuyến bay, ghế số.
2.2 Các giao diện có trong hệ thống
Hệ thống có các giao diện người dùng:
 Giao diện đăng nhập.  Giao diện menu chính.
 Giao diện quản lý hành khách.  Giao diện quản lý chuyến bay.  Giao diện đặt vé máy bay.
 Giao diện quản lý vé máy bay.
Sau đây là hình ảnh cụ thể của từng giao diện:
Hình 1: Giao diện đăng nhập
Giao diện đăng nhập của ứng dụng quản lý khách sạn là một chức năng quan trọng
trong việc kiểm soát và bảo mật thông tin. Giao diện này được thiết kế với tính năng phân
quyền truy cập giúp cho người dùng có thể truy cập vào các chức năng và thông tin được phép.
Khi người dùng truy cập vào ứng dụng, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập tên
đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Nếu người dùng nhập sai tên đăng nhập
hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại. lOMoAR cPSD| 60734260
Nếu người dùng nhập chính xác tên đăng nhập và mật khẩu, hệ thống sẽ tiếp tục đưa
người dùng vào giao diện menu chính - nơi người dùng có thể truy cập vào chức năng quản lý khác nhau.
Hình 2: Giao diện menu chính
Bảng 1: Các đối tượng trên form Đăng nhập STT Tên đối tượng Kiểu Ý nghĩa 1 frmLogin Form Form Đăng nhập 2 lblUsername Label Tên đăng nhập 3 lblPassword Label Mật khẩu 4 txtUsername
Textbox Nhập tên đăng nhập 5 txtPassword Textbox Nhập mật khẩu 6 btnLogin Button Nút đăng nhập 7 btnReset Button Nút Reset 8 lblExit Label Thoát
Bảng 2: Các đối tượng trên form Menu chính STT Tên đối tượng Kiểu Ý nghĩa 1 frmMain From Form Menu chính lOMoAR cPSD| 60734260 2 btnFlights Button
Nút mở form Quản lý chuyến bay 3 btnCustomers Button
Nút mở form Quản lý hành khách 4 btnBook Button Nút mở form Đặt vé 5 btnTickets Button Nut mở form Quản lý vé 6 lblExit Label Thoát
Hình 3: Giao diện Quản lý hành khách
Giao diện quản lý thông tin hành khách trong ứng dụng đặt vé máy bay là một công
cụ quan trọng giúp cho người dùng có thể quản lý thông tin của các hành khách một cách
thuận tiện, nhanh chóng và chính xác nhất.
Thông qua giao diện này, người dùng có thể thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thông tin
của hành khách. Khi thêm một hành khách mới, người dùng cần nhập thông tin về tên, số lOMoAR cPSD| 60734260
điện thoại, địa chỉ, số CCCD và những thông tin khác liên quan đến hành khách đó để có
thể lưu trữ thông tin một cách chính xác và đầy đủ nhất.
Khi cần chỉnh sửa thông tin của một hành khách, người dùng có thể dễ dàng sửa đổi
những thông tin cần thiết bao gồm chỉnh sửa tên, địa chỉ, số điện thoại, số CCCD và những
thông tin khác. Hoặc người dùng cũng có thể xóa thông tin hành khách nếu không còn sử dụng đến.
Việc quản lý thông tin hành khách trên giao diện quản lý thông tin còn có tính năng
tìm kiếm giúp cho người dùng có thể tìm kiếm thông tin của hành khách dựa trên tên, số
điện thoại hoặc giấy tờ tùy thân để tiết kiệm thời gian và nâng cao độ chính xác trong việc quản lý thông tin.
Bảng 3: Các đối tượng trên form Quản lý hành khách STT Tên đối tượng Kiểu Ý nghĩa 1 frmCustomerList Form Form Quản lý hành khách 2 dgvCustomerList
DataGridView Hiển thị danh sách hành khách 3 txtCusID TextBox Nhập mã hành khách 4 txtCusName TextBox Nhập tên hành khách 5 txtCusCCCD TextBox Nhập số CCCD hành khách 6 txtCusAddress TextBox
Nhập địa chỉ hành khách 7 txtCusPhone TextBox
Nhập số điện thoại hành khách 8 btnAdd Button Thêm thông tin hành khách 9 btnUpdate Button Sửa thông tin hành khách 10 btnDel Button Xoá thông tin hành khách 11 btnSearch Button
Tìm kiếm thông tin hành khách 12 lblExit Label Thoát lOMoAR cPSD| 60734260
Hình 4: Giao diện Quản lý chuyến bay
Giao diện quản lý chuyến bay trong ứng dụng quản lý đặt vé máy bay là một công
cụ hữu ích giúp cho nhà quản lý cũng như hãng hàng không có thể quản lý và điều chỉnh
thông tin về các chuyến bay một cách dễ dàng và thuận tiện.
Khi truy cập vào chức năng quản lý chuyến bay, người dùng sẽ được hiển thị một
danh sách các chuyến bay được liệt kê trên giao diện. Mỗi chuyến bay sẽ có thông tin chi
tiết như mã chuyến bay, điểm đi, điểm đến, ngày khởi hành và số ghế có trên máy bay. Nhờ
vào những thông tin này, nhà quản lý có thể dễ dàng theo dõi tình trạng của các chuyến bay
và điều chỉnh các thông tin khi cần thiết.
Giao diện quản lý chuyến bay cũng cung cấp các tính năng quản lý như thêm, sửa
và xóa các chuyến bay. Điều này giúp cho nhà quản lý và hãng hàng không có thể điều
chỉnh thông tin của các chuyến bay khi có yêu cầu từ khách hàng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh.
Ngoài ra, giao diện quản lý chuyến bay cũng hỗ trợ các tính năng tìm kiếm và sắp
xếp theo nhiều tiêu chí khác nhau để giúp người dùng có thể tìm kiếm và sắp xếp thông tin lOMoAR cPSD| 60734260
một cách dễ dàng. Với giao diện này, người dùng được đảm bảo rằng thông tin về các
chuyến bay luôn được tổ chức một cách khoa học và dễ quản lý.
Bảng 4: Các đối tượng trên form Quản lý chuyến bay STT Tên đối tượng Kiểu Ý nghĩa 1 frmFlightList Form Form Quản lý chuyến bay 2 dgvFlightList DataGridView
Hiển thị danh sách chuyến bay 3 txtFlightID Textbox Nhập mã chuyến bay 4 cbbFlightSrc ComboBox Chọn điểm đi 5 cbbFlightDes ComboBox Chọn điểm đến DateTimePicke 6 dtpDate r
Chọn thời gian khởi hành 7 txtSeats Textbox Nhập số ghế 8 btnAdd Button Thêm thông tin chuyến bay 9 btnUpdate Button Sửa thông tin chuyến bay 10 btnDel Button Xoá thông tin chuyến bay 11 btnSearch Button
Tìm kiếm thông tin chuyến bay 12 lblExit Label Thoát lOMoAR cPSD| 60734260
Hình 5: Giao diện Đặt vé
Giao diện đặt vé được thiết kế nhằm giúp người dùng tìm kiếm và chọn lựa các
chuyến bay dễ dàng hơn. Người dùng có thể nhập thông tin điểm đi và điểm đến để hiển
thị danh sách các chuyến bay phù hợp với yêu cầu của mình. Sau khi chọn được chuyến
bay ưng ý, các thông tin liên quan đến mã chuyến bay và ngày khởi hành sẽ được hiển thị sang bên.
Khi đã chọn được chuyến bay, để hoàn tất quá trình đặt vé, người dùng chỉ cần
nhập thêm mã vé và mã hành khách vào phần thông tin của mình. Những thông tin này sẽ
được xử lý để hiển thị thông tin liên quan đến hành khách.
Qua đó, giao diện đặt vé trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian cho người dùng trong
quá trình đặt vé máy bay. Ngoài ra, việc nhập thông tin hành khách trực tiếp vào hệ thống
cũng giúp đảm bảo sự chính xác và tránh nhầm lẫn trong việc xuất vé.
Bảng 5: Các đối tượng trên form Đặt vé STT Tên đối tượng Kiểu Ý nghĩa 1 frmBooking Form Form Đặt vé 2 cbbFlightSrc ComboBox Chọn điểm đi lOMoAR cPSD| 60734260 3 cbbFlightDes ComboBox Chọn điểm đến 4 btnShowFlight Button Hiển thị chuyến bay 5 dgvFlightList DataGridView
Hiển thị danh sách chuyến bay 6 txtTicketID TextBox Nhập mã vé 7 txtCusID TextBox Nhập mã hành khách 8 btnSearch Button Tìm hành khách 9 txtCusName TextBox Nhập tên hành khách 10 txtCusCCCD TextBox Nhập số CCCD hành khách 11 txtCusAddress TextBox
Nhập địa chỉ hành khách 12 txtCusPhone TextBox
Nhập số điện thoại hành khách 13 txtDate TextBox
Nhập thời gian khởi hành 14 txtFlightID TextBox Nhập mã chuyến bay 15 txtSeatNo TextBox Nhập số thứ tự ghế 16 btnBook Button Đặt vé 17 btnViewTicketList Button Xem danh sách vé 18 lblExit Label Thoát lOMoAR cPSD| 60734260
Hình 6: Giao diện Quản lý vé
Giao diện quản lý vé là một công cụ hữu ích giúp cho người dùng có thể quản lý
thông tin về các vé đã được đặt trong ứng dụng. Giao diện này cung cấp tính năng sửa đổi
thông tin vé, huỷ vé hoặc tìm kiếm vé dựa vào mã vé để giúp cho người dùng có thể thuận
tiện quản lý các thông tin liên quan đến vé và chủ động điều chỉnh khi cần thiết.
Khi truy cập vào chức năng quản lý vé, người dùng sẽ thấy được danh sách các vé
đã được đặt trong ứng dụng, bao gồm mã vé, thông tin khách hàng, thông tin chuyến bay
và trạng thái của vé đó. Nếu người dùng muốn chỉnh sửa thông tin của một vé nào đó, họ
có thể chọn vé đó và sử dụng tính năng sửa đổi thông tin để cập nhật các thông tin như tên
khách hàng, số điện thoại, ngày bay hoặc thời gian bay.
Ngoài tính năng sửa đổi thông tin vé, giao diện quản lý vé cũng cung cấp cho người
dùng tính năng huỷ vé, giúp cho người dùng có thể hủy vé đã đặt khi không thể sử dụng.
Việc hủy vé sẽ giúp cho người dùng tiết kiệm chi phí và đồng thời giúp hãng hàng không
hoặc tổ chức liên quan xác định được số lượng khách hàng cho chuyến bay cụ thể. lOMoAR cPSD| 60734260
Giao diện quản lý vé còn có tính năng tìm kiếm vé dựa vào mã vé, giúp cho người
dùng có thể tìm kiếm thông tin của vé một cách dễ dàng và nhanh chóng. Tính năng này
rất hữu ích khi người dùng cần kiểm tra lại thông tin về một vé cụ thể mà họ đã đặt trước đó.
Bảng 6: Các đối tượng trên form Quản lý vé STT Tên đối tượng Kiểu Ý nghĩa 1 frmTicketList Form Form Quản lý vé 2 dgvTicketList DataGridView Hiển thị danh sách vé 3 txtTicketID TextBox Nhập mã vé 4 txtCusID TextBox Nhập mã hành khách DateTimePicke 5 dtpDate r
Chọn thời gian khởi hành 6 txtFlightID TextBox Nhập mã chuyến bay 7 txtSeatNo TextBox Nhập số thứ tự ghế 8 btnUpdate Button Sửa thông tin vé 9 btnDel Button Huỷ vé 10 btnSearch Button Tìm kiếm thông tin vé 11 btnBack Button Quay lại form Đặt vé 12 lblExit Label Thoát
2.3. Mô hình cơ sở dữ liệu
Mô hình cơ sở dữ liệu trong ứng dụng quản lý đặt vé máy bay được thiết kế gồm 3
bảng để lưu trữ các thông tin liên quan đến việc đặt. Dưới đây là giới thiệu về mỗi bảng
trong mô hình cơ sở dữ liệu này: lOMoAR cPSD| 60734260
1. Bảng Customer_List: Lưu trữ thông tin về hành khách bao gồm mã hành khách,
tên hành khách, số CCCD, địa chỉ, số điện thoại.
2. Bảng Flight_List: Lưu trữ thông tin về chuyến bay bao gồm mã chuyến bay,
điểm đi, điểm đến, ngày khởi hành, số ghế.
3. Bảng Ticket_List: Lưu trữ thông tin về vé bao gồm mã vé, mã khách hàng, ngày
khởi hành, mã chuyến bay, số thứ tự ghế.
Hình 7: Mô hình cơ sở dữ liệu
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG 3.1. Lớp GUI
Lớp GUI (Graphical User Interface) là một phần quan trọng của phần mềm, cung
cấp giao diện để người dùng tương tác với hệ thống. Lớp GUI được viết bằng các ngôn ngữ lập trình như C#.
Lớp GUI trong ứng dụng quản lý đặt vé máy bay của chúng ta sẽ đảm nhiệm vai trò
hiển thị các thông tin, chức năng và tương tác với người dùng. Nó sẽ bao gồm các form
(được thiết kế bằng Windows Form) cho phép người dùng nhập, chỉnh sửa và xem các
thông tin trong hệ thống, như quản lý chuyến bay, quản lý hành khách, đặt vé, v.v. lOMoAR cPSD| 60734260
Lớp GUI sẽ tương tác với lớp BUS để lấy và ghi dữ liệu từ CSDL, đồng thời kiểm
tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào và xử lý nghiệp vụ trước khi lưu vào CSDL.
Tóm lại, lớp GUI trong ứng dụng quản lý đặt vé máy bay là nơi giúp người dùng
tương tác với hệ thống và cung cấp các chức năng để quản lý đặt vé máy bay một cách dễ dàng và thuận tiện.
Lớp GUI bao gồm các form sau:
Hình 8: Form Đăng nhập