lOMoARcPSD| 60734260
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH .NET
ĐỀ SỐ 12: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐOÀN SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ .NET.
LỚP TÍN CHỈ: LTN.03.K14.05.LH.C04.1_LT.1_TH
Giảng viên hướng dẫn: Trần Nguyên Hoàng
Danh sách sinh viên thực hiện: Nhóm 11
T
T
Mã sinh viên
Sinh viên thực hiện
Lớp hành chính
1
20230814
Đinh Phúc Phát
DCCNTT14.2
2
20230663
Nguyễn Hữu Tấn
DCCNTT14.2
20230542
Quàng Thế Vinh
DCCNTT14.2
Bắc Ninh - 2025
lOMoARcPSD| 60734260
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ..........5
1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý (HTTTQL)............................5
1.1.1.Định nghĩa hệ thống thông tin quản lý..........................................5
1.1.2.Vai trò của HTTTQL trong doanh nghiệp.....................................5
1.1.3. Các thành phần cơ bản của một HTTTQL...................................6
1.2. Phân loại hệ thống thông tin quản lý.....................................................9
1.2.1. Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing System - TPS)
...............................................................................................................9
1.2.2. Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System -
MIS).......................................................................................................9
1.2.3. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System - DSS)
.............................................................................................................10
1.2.4. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise
Resource Planning - ERP)...................................................................11
1.3. Lợi ích của HTTTQL trong doanh nghiệp..........................................12
1.3.1. Tăng cường hiệu quả hoạt động và tối ưu hóa quy trình...........12
1.3.2. Cải thiện khả năng ra quyết định...............................................12
1.3.3. Hỗ trợ chiến lược kinh doanh và phát triển bền vững................13
1.4. Xu hướng phát triển hệ thống thông tin quản lý..................................14
1.4.1. Chuyển đổi số và ứng dụng trí tuệ nhân tạo..............................14
1.4.2. Hệ thống dựa trên nền tảng đám mây........................................14
1.4.3. Tích hợp IoT và Big Data vào quản lý doanh nghiệp................15
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG TRỢ GIÚP LÃNH ĐẠO ESS...16
2.1. Khái niệm về Hệ Thống ESS..............................................................16
2.1.1. Định nghĩa ESS (Executive Support System)............................16
2.1.2. Lịch sử phát triển của ESS.........................................................17
2.1.3. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của hệ thống ESS...................18
2.1.4. Nguyên lý hoạt động của hệ thống ESS:....................................19
2.2. Các mô-đun chính của ESS.................................................................20
2.2.1. Mô-đun Bảng điều khiển (Dashboard).......................................20
lOMoARcPSD| 60734260
2.2.2. Mô-đun Báo cáo (Reporting).....................................................21
2.2.3. Mô-đun Phân tích (Analytics)....................................................21
2.2.4. Mô-đun Truy cập Thông tin (Information Access)....................22
2.2.5. Mô-đun Truyền thông (Communication)...................................22
2.2.6. Mô-đun Quản lý Hiệu suất (Performance Management)...........22
2.3. Lợi ích của hệ thống ESS trong doanh nghiệp....................................23
2.3.1. Cải thiện khả năng ra quyết định chiến lược:.............................23
2.3.2. Nâng cao hiệu suất hoạt động:...................................................24
2.3.4. Cải thiện giao tiếp và cộng tác...................................................26 2.3.5.
Tiết kiệm thời gian và chi phí:...................................................27
2.3.6.Nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình:...................28
2.4. Các nhà cung cấp giải pháp ESS phổ biến..........................................29
2.4.1. SAP ESS:...................................................................................30
2.4.2. Oracle ESS Cloud:.....................................................................30
2.4.3. Microsoft Dynamics 365:..........................................................31
2.4.4. Odoo ESS:.................................................................................32
2.5. Thách thức khi triển khai hệ thống ESS..............................................33
2.5.1. Chi phí đầu tư ban đầu cao........................................................33
2.5.2. Khó khăn trong đào tạo nhân sự................................................34
2.5.3. Quản lý thay đổi trong doanh nghiệp.........................................34
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG ESS TẠI SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
SHOPEE...........................................................................................................36
3.1. Giới thiệu về Shopee...........................................................................36
3.1.1. Tổng quan về Shopee và các lĩnh vực hoạt động.......................36
3.1.2 Chiến lược công nghệ và chuyển đổi số của Shopee..................37
3.2. Nhu cầu ứng dụng hệ thống ESS tại Shopee.......................................39
3.2.1. Quy mô và đặc thù hoạt động của Shopee.................................39
3.3. Giải pháp ESS mà Shopee áp dụng.....................................................41
3.3.1. Nhà cung cấp giải pháp ESS cho Shopee:..................................41
3.4 Áp dụng ESS vào sàn thương mại điện tử shoppe................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................43
lOMoARcPSD| 60734260
LỜI MỞ ĐẦU
Trong kỷ nguyên số hóa, nơi thông tin trở thành nguồn lực quý giá
nhất, khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng và chính xác là yếu tố quyết định
sự thành bại của một tổ chức. Hệ thống Trợ giúp Lãnh đạo (ESS), với vai trò
một công cụ chiến lược, đã trthành cánh tay đắc lực cho các nhà lãnh đạo cấp
cao trong việc định hướng và quản lý doanh nghiệp.
ESS không chỉ đơn thuần một kho lưu trữ dữ liệu, còn một hệ thống
thông minh, có khả năng phân tích, tổng hợp và trực quan hóa thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau. Từ dữ liệu nội bộ về hiệu suất kinh doanh, tài chính, nhân sự,
đến thông tin bên ngoài về thị trường, đối thủ cạnh tranh, xu hướng kinh tế, tất
cả đều được tích hợp trình bày một cách dhiểu, giúp lãnh đạo có cái nhìn
toàn diện về tình hình.
Với giao diện thân thiện và khả năng tùy chỉnh cao, ESS cho phép lãnh đạo truy
cập thông tin mọi lúc, mọi nơi, trên mọi thiết bị. Điều này đặc biệt quan trọng
trong bối cảnh kinh doanh toàn cầu hóa, nơi thời gian vàng bạc. Thay vì
phải chờ đợi các báo cáo thủ công, lãnh đạo có thể nhanh chóng nắm bắt các chỉ
số quan trọng, phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn đưa ra các quyết định kịp
thời.
ESS không chỉ hỗ trợ việc ra quyết định chiến ợc, mà còn giúp lãnh đạo giám
sát đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức. Bằng cách theo dõi các chỉ số
hiệu suất chính (KPI), lãnh đạo thể đánh giá được mức độ hoàn thành mục
tiêu, xác định các điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra các biện pháp cải tiến. Ngoài
ra, ESS còn giúp tăng ờng khả năng giao tiếp phối hợp giữa các cấp lãnh
đạo. Bằng cách chia sẻ thông tin và báo cáo trên cùng một nền tảng, lãnh đạo có
thể dễ dàng trao đổi, thảo luận và đưa ra các quyết định thống nhất. Bài viết này
sẽ đi sâu vào khám phá vai trò, chức năng, lợi ích các yếu tố then chốt để triển
khai thành công ESS. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách ESS giúp các nhà lãnh đạo
đưa ra những quyết định sáng suốt, dẫn dắt tổ chức vượt qua những thách thức
và đạt được những thành công vượt trội.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý (HTTTQL)
1.1.1.Định nghĩa hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản (Management Information System - MIS)
một hệ thống tích hợp bao gồm con người, phần cứng, phần mềm, dữ liệu các
quy trình, được thiết kế để thu thập, xử lý, lưu trữ phân phối thông tin. Mục
lOMoARcPSD| 60734260
tiêu chính của HTTTQL hỗ trợ các hoạt động quản và ra quyết định trong
một tổ chức.
Để hiểu rõ hơn định nghĩa này, chúng ta có thể phân tích từng thành phần: Con
người: Bao gồm tất cả những người ơng tác với hệ thống, từ người nhập dữ
liệu, người vận hành hệ thống, đến các nhà quản lãnh đạo sử dụng thông
tin từ hệ thống để đưa ra quyết định.
Phần cứng: các thiết bị vật của hệ thống, bao gồm máy tính, máy chủ, thiết
bị ngoại vi (như máy in, máy quét), thiết bị mạng và các thiết bị lưu trữ dữ liệu.
Phần mềm: Bao gồm các chương trình y tính điều khiển phần cứng thực
hiện các chức năng xử lý thông tin. Phần mềm HTTTQL thể bao gồm hệ điều
hành, phần mềm quản sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng (ví dụ: phần mềm
kế toán, phần mềm quản lý kho, phần mềm CRM), và các công cụ phân tích dữ
liệu.
Dữ liệu: nguồn tài nguyên quan trọng nhất của HTTTQL. Dữ liệu thể
dạng thô (chưa qua xử lý) hoặc đã được xử thành thông tin ý nghĩa. Dữ liệu
được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, cả bên trong và bên ngoài tổ chức.
Quy trình: các bước, thủ tục quy tắc được xác định để thực hiện các hoạt
động của hệ thống, từ thu thập dữ liệu, xử thông tin, lưu trữ, đến phân phối
thông tin cho người dùng. Quy trình đảm bảo tính nhất quán, hiệu quả bảo
mật của hệ thống.
1.1.2.Vai trò của HTTTQL trong doanh nghiệp
HTTTQL đóng vai trò cùng quan trọng trong hoạt động sự phát triển của
doanh nghiệp hiện đại. Vai trò này có thể được thể hiện qua nhiều khía cạnh: Hỗ
trợ hoạt động tác nghiệp: HTTTQL giúp tự động hóa các tác vụ hàng ngày, lặp
đi lặp lại như xử đơn hàng, quản kho, thanh toán, giúp tăng tốc độ xử lý,
giảm thiểu sai sót giải phóng nhân viên khỏi các công việc mang tính thủ
công. Ví dụ, hệ thống xử lý giao dịch (TPS) là một phần quan trọng của
HTTTQL, đảm bảo các giao dịch kinh doanh diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.
Hỗ trợ quản lý: HTTTQL cung cấp thông tin tổng hợp, báo cáo định kỳ, các ch
số hiệu suất (KPIs) cho quản cấp trung để theo dõi nh hình hoạt động của
các bộ phận, đánh giá hiệu quả công việc, đưa ra các quyết định quản tác
nghiệp. Hệ thống thông tin quản (MIS) đúng nghĩa tập trung vào vai trò y,
cung cấp thông tin có cấu trúc và định kỳ.
Hỗ trợ ra quyết định: HTTTQL cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu, mô hình
hóa, dự báo, giúp các nhà quản lãnh đạo phân tích thông tin, đánh giá các
lựa chọn, đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt hiệu quả hơn. Hệ
lOMoARcPSD| 60734260
thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) Hệ thống trợ giúp lãnh đạo (ESS) các loại
HTTTQL đặc biệt tập trung vào vai trò hỗ trợ ra quyết định. Tăng ờng khả
năng phối hợp chia sẻ thông tin: HTTTQL tạo ra một nền tảng chung để các
bộ phận trong doanh nghiệp chia sẻ thông tin một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Điều này giúp cải thiện sự phối hợp giữa các bộ phận, giảm thiểu trùng lặp công
việc, đảm bảo thông tin được truyền đạt chính xác và kịp thời đến những
người cần.
Nâng cao năng lực cạnh tranh: Bằng cách cung cấp thông tin nhanh chóng, chính
xác hỗ trợ ra quyết định hiệu quả, HTTTQL giúp doanh nghiệp phản ứng
nhanh hơn với thay đổi của thị trường, nắm bắt hội kinh doanh, tối ưu hóa
hoạt động, và nâng cao năng lực cạnh tranh so với các đối thủ.
Hỗ trợ chiến lược kinh doanh phát triển bền vững: HTTTQL cung cấp thông
tin để lãnh đạo đánh giá hiệu quả chiến lược, điều chỉnh chiến lược khi cần thiết,
xác định các hội thách thức trong môi trường kinh doanh, đưa ra các
quyết định dài hạn hướng tới sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
1.1.3. Các thành phần cơ bản của một HTTTQL
Như đã đề cập ở định nghĩa, một HTTTQL bao gồm 5 thành phần cơ bản:
Phần cứng (Hardware): Đây nền tảng vật của hệ thống, bao gồm: Máy
tính: y tính nhân (PC), máy tính xách tay, máy trạm được sử dụng bởi
người dùng cuối để truy cập và sử dụng hệ thống.
Máy chủ (Servers): Máy tính mạnh mẽ được sử dụng để lưu trữ dữ liệu, phần
mềm điều hành các ứng dụng của hệ thống. Doanh nghiệp thể sử dụng máy
chủ vật lý tại chỗ hoặc máy chủ ảo trên nền tảng đám mây.
Thiết bị ngoại vi: Bao gồm máy in để in báo cáo, tài liệu; máy quét để nhập dữ
liệu từ tài liệu giấy; thiết bị đọc mã vạch để thu thập dữ liệu sản phẩm; và nhiều
thiết bị khác tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp.
Thiết bị mạng: Bao gồm bộ định tuyến (routers), bộ chuyển mạch (switches), dây
cáp mạng, thiết bị không dây (Wi-Fi) để kết nối các thành phần phần cứng với
nhau và cho phép người dùng truy cập hệ thống từ xa.
Thiết bị u trữ: Bao gồm cứng (HDD, SSD), thiết bị lưu trữ mạng (NAS, SAN)
để lưu trữ dữ liệu của hệ thống.
Phần mềm (Software): Là "bộ não" của HTTTQL, bao gồm:
Hệ điều nh (Operating System): Phần mềm quản điều khiển phần cứng,
cung cấp nền tảng cho các phần mềm ứng dụng hoạt động (ví dụ: Windows
Server, Linux).
lOMoARcPSD| 60734260
Phần mềm quản sở dữ liệu (Database Management System - DBMS): Phần
mềm quản lý việc lưu trữ, truy xuất và bảo mật dữ liệu (ví dụ: Oracle Database,
Microsoft SQL Server, MySQL).
Phần mềm ứng dụng (Application Software): Các chương trình được thiết kế đ
thực hiện các chức năng cụ thể của HTTTQL, ví dụ:
Phần mềm ERP (Enterprise Resource Planning): Tích hợp các quy trình kinh
doanh chính của doanh nghiệp (ví dụ: SAP, Oracle ERP, Microsoft Dynamics
365).
Phần mềm CRM (Customer Relationship Management): Quản lý quan hệ khách
hàng (ví dụ: Salesforce, Microsoft Dynamics CRM).
Phần mềm SCM (Supply Chain Management): Quản lý chuỗi cung ứng (ví dụ:
SAP SCM, Oracle SCM).
Phần mềm kế toán (Accounting Software): Quản lý tài chính kế toán (ví dụ:
SAP Business One, QuickBooks).
Phần mềm HRM (Human Resource Management): Quản lý nhân sự (ví dụ:
SAP SuccessFactors, Oracle HCM Cloud).
Phần mềm BI (Business Intelligence): Phân tích dữ liệu trực quan hóa thông
tin (ví dụ: Power BI, Tableau, Qlik Sense).
Phần mềm tiện ích (Utility Software): Các phần mềm hỗ trợ vận hành và bảo trì
hệ thống (ví dụ: phần mềm sao lưu dữ liệu, phần mềm diệt virus).
Dữ liệu (Data): Là tài sản cốt lõi của HTTTQL, bao gồm:
Dữ liệu tác nghiệp (Operational Data): Dữ liệu phát sinh từ các hoạt động hàng
ngày của doanh nghiệp (ví dụ: dữ liệu bán ng, dữ liệu mua hàng, dữ liệu sản
xuất, dữ liệu nhân sự).
Dữ liệu quản (Management Data): Dữ liệu tổng hợp, báo cáo, thống được
sử dụng để quản lý và ra quyết định.
Dữ liệu bên ngoài (External Data): Dữ liệu từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp
(ví dụ: dữ liệu thị trường, dữ liệu ngành, dữ liệu kinh tế vĩ mô, thông tin đối thủ
cạnh tranh).
sở dữ liệu (Database): Hệ thống lưu trữ dữ liệu cấu trúc, cho phép truy
cập, quản lý và cập nhật dữ liệu một cách hiệu quả.
Con người (People): Yếu tố con người đóng vai trò then chốt trong sự thành công
của HTTTQL, bao gồm:
Người dùng cuối (End Users): Nhân viên các cấp độ khác nhau trong doanh
nghiệp, sử dụng hệ thống để thực hiện công việc hàng ngày, truy cập thông tin
và ra quyết định.
lOMoARcPSD| 60734260
Nhà quản lý (Managers): Sử dụng thông tin từ HTTTQL đlập kế hoạch, tổ chức,
điều hành và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp.
Lãnh đạo cấp cao (Executives): Sử dụng HTTTQL, đặc biệt ESS, để đưa ra
các quyết định chiến lược và định hướng phát triển doanh nghiệp.
Chuyên gia IT (IT Professionals): Đội ngũ kỹ thuật viên, chuyên gia phát triển
phần mềm, quản trị hệ thống, quản trị cơ sở dữ liệu, đảm bảo hệ thống hoạt động
ổn định, an toàn và hiệu quả.
Nhà cung cấp dịch vụ (Service Providers): Các đối tác bên ngoài cung cấp dịch
vụ tư vấn, triển khai, bảo trì và hỗ trợ HTTTQL.
Quy trình (Procedures): Đảm bảo HTTTQL hoạt động một ch tổ chức
hiệu quả, bao gồm:
Quy trình thu thập dữ liệu: Xác định nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập, tần
suất thu thập và người chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu.
Quy trình xử dữ liệu: Các bước chuyển đổi dữ liệu thô thành thông tin ý
nghĩa, bao gồm làm sạch dữ liệu, chuyển đổi định dạng, tính toán, phân tích
tổng hợp dữ liệu.
Quy trình lưu trữ dữ liệu: Xác định cách thức tổ chức, lưu trữ và bảo mật dữ liệu
trong cơ sở dữ liệu.
Quy trình phân phối thông tin: Xác định cách thức cung cấp thông tin cho người
dùng, bao gồm định dạng báo cáo, kênh phân phối (ví dụ: email, dashboard, cổng
thông tin), và tần suất báo cáo.
Quy trình bảo trì cập nhật hệ thống: Đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định,
được bảo trì định kỳ, cập nhật khi có thay đổi về công nghệ hoặc yêu cầu kinh
doanh.
Quy trình đào tạo người dùng: Đào tạo người dùng cuối về cách sử dụng hệ thống
một cách hiệu quả.
Quy trình bảo mật hệ thống: Các biện pháp bảo vệ hệ thống và dữ liệu khỏi các
nguy cơ an ninh mạng và truy cập trái phép.
1.2. Phân loại hệ thống thông tin quản lý
1.2.1. Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing System - TPS)
Khái niệm: TPS loại HTTTQL bản nhất, được thiết kế để xử ghi lại
các giao dịch hàng ngày, lặp đi lặp lại của doanh nghiệp. Giao dịch có thể bất
kỳ sự kiện kinh doanh nào tạo ra hoặc sửa đổi dữ liệu được lưu trữ trong hệ
thống thông tin của tổ chức.
Mục tiêu chính: Xử giao dịch nhanh chóng, chính xác hiệu quả, đảm bảo
tính toàn vẹn của dữ liệu giao dịch.
lOMoARcPSD| 60734260
Ví dụ:
Hệ thống bán hàng (Point of Sale - POS): Xử lý các giao dịch bán hàng tại cửa
hàng, ghi lại thông tin sản phẩm, số lượng, giá cả, thanh toán, cập nhật tồn
kho.
Hệ thống quản lý đơn hàng (Order Entry System): Tiếp nhận đơn hàng từ khách
hàng, kiểm tra tồn kho, tạo phiếu giao hàng, và cập nhật trạng thái đơn hàng.
Hệ thống thanh toán (Payment Processing System): Xử các giao dịch thanh
toán bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, điện tử, và các hình thức thanh toán khác.
Hệ thống quản lý kho (Inventory Management System): Theo dõi số lượng hàng
tồn kho, cập nhật khi nhập, xuất kho, cảnh báo khi hàng tồn kho xuống
thấp.
Hệ thống bảng ơng (Payroll System): Tính toán lương, thuế, các khoản khấu
trừ, và phát lương cho nhân viên.
Đặc điểm:
Xử lý lượng lớn giao dịch hàng ngày.
Yêu cầu tốc độ xử lý nhanh, thời gian phản hồi ngắn.
Dữ liệu giao dịch chi tiết, thường xuyên được cập nhật.
Tính chính xác và tin cậy của dữ liệu là rất quan trọng.
Quy trình xử lý giao dịch thường được chuẩn hóa và tự động hóa cao.
Hướng tới quản lý tác nghiệp ở cấp độ thấp nhất trong tổ chức.
1.2.2. Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS)
Khái niệm: MIS là loại HTTTQL cung cấp thông tin tổng hợp, báo cáo định kỳ,
các công cụ phân tích đơn giản cho quản cấp trung để hỗ trợ các quyết định
quản tác nghiệp kiểm soát. MIS lấy dữ liệu đầu vào từ TPS các nguồn
khác, sau đó xử lý và tổng hợp để tạo ra thông tin hữu ích.
Mục tiêu chính: Cung cấp thông tin kịp thời, phù hợp và dễ hiểu cho quản lý cấp
trung để họ thể theo dõi, đánh giá điều chỉnh hoạt động của các bộ phận,
phòng ban.
Ví dụ:
Báo cáo bán hàng: Tổng hợp doanh số bán hàng theo sản phẩm, khu vực, thời
gian, kênh phân phối, v.v.
Báo cáo tồn kho: Tổng hợp số lượng hàng tồn kho theo sản phẩm, kho hàng, thời
gian, v.v.
Báo cáo chi phí: Tổng hợp chi phí theo bộ phận, loại chi phí, thời gian, v.v. Báo
cáo hiệu suất nhân viên: Theo dõi hiệu suất làm việc của nhân viên, đánh giá
năng lực và đóng góp.
lOMoARcPSD| 60734260
Báo cáo tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo o lưu chuyển
tiền tệ, bảng cân đối kế toán.
Đặc điểm:
Tập trung vào thông tin tổng hợp, báo cáo định kỳ.
Sử dụng dữ liệu từ TPS và các nguồn khác.
Cung cấp thông tin có cấu trúc, dễ hiểu, thường ở dạng bảng biểu, đồ thị.
Hỗ trợ các quyết định quản lý tác nghiệp và kiểm soát ở cấp trung.
Ít tập trung vào phân tích sâu và dự báo.
Hướng tới quản lý cấp trung trong tổ chức.
1.2.3. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System - DSS)
Khái niệm: DSS là loại HTTTQL tương tác, linh hoạt, và có khả năng đáp ứng
cao, được thiết kế để hỗ trợ các nhà quản trong việc ra quyết định bán cấu
trúc và phi cấu trúc. DSS sử dụng các mô hình phân tích, công cụ thống kê, và
sở dữ liệu để giúp người dùng đánh giá các lựa chọn khác nhau đưa ra
quyết định tối ưu.
Mục tiêu chính: Hỗ trợ quá trình ra quyết định trong các tình huống phức tạp,
không chắc chắn, và đòi hỏi sự phân tích sâu sắc.
Ví dụ:
Hệ thống dự báo doanh số: Sử dụng dữ liệu lịch sử, dữ liệu thị trường, và các
hình thống kê để dự báo doanh số bán hàng trong tương lai.
Hệ thống phân tích rủi ro đầu tư: Đánh giá rủi ro và lợi nhuận của các dự án đầu
tư khác nhau, giúp nhà quản lý lựa chọn dự án phù hợp.
Hệ thống lập kế hoạch sản xuất: Tối ưu hóa kế hoạch sản xuất dựa trên dự o
nhu cầu, năng lực sản xuất, và chi phí.
Hệ thống định giá sản phẩm: Xác định giá bán tối ưu cho sản phẩm dựa trên chi
phí, giá đối thủ cạnh tranh, và nhu cầu thị trường.
Hệ thống lựa chọn địa điểm: Phân tích các yếu tố như chi phí, thị trường, cơ sở
hạ tầng để lựa chọn địa điểm tốt nhất cho việc mở rộng kinh doanh.
Đặc điểm:
Hỗ trợ các quyết định bán cấu trúc và phi cấu trúc.
Sử dụng các mô hình phân tích, công cụ thống kê, và cơ sở dữ liệu.
Tính tương tác cao, cho phép người dùng đặt câu hỏi "what-if" thử nghiệm
các kịch bản khác nhau.
Linh hoạt, có thể tùy chỉnh để đáp ứng nhu cầu cụ thể của người ng tình
huống quyết định.
Tập trung vào phân tích sâu, dự báo, và đánh giá các lựa chọn.
lOMoARcPSD| 60734260
Hướng tới quản lý cấp trung và cấp cao trong tổ chức.
1.2.4. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning
- ERP)
Khái niệm: ERPmột hệ thống phần mềm tích hợp, quản tất cả các khía cạnh
hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm tài chính, nhân sự, sản xuất, chuỗi cung
ứng, quan hệ khách ng, và nhiều lĩnh vực khác. ERP tạo ra một sở dữ liệu
trung tâm duy nhất cho toàn bộ doanh nghiệp, giúp các bộ phận phối hợp làm
việc hiệu quả hơn và chia sẻ thông tin dễ dàng hơn.
Mục tiêu chính: Tích hợp các quy trình kinh doanh chính của doanh nghiệp, tối
ưu hóa hiệu quả hoạt động, cung cấp thông tin toàn diện cho quản ra
quyết định.
dụ: Các hệ thống ERP phổ biến như SAP ERP, Oracle ERP, Microsoft
Dynamics 365, Odoo ERP cung cấp các mô-đun chức năng cho:
Quản lý tài chính (Financial Management)
Quản lý nhân sự (Human Resource Management - HRM)
Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM)
Quản lý quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management - CRM)
Quản lý sản xuất (Manufacturing & Production Planning)
Quản kho (Warehouse Management)
Quản dự án (Project Management) Đặc
điểm:
Hệ thống tích hợp toàn diện, bao phủ nhiều lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
sở dữ liệu trung tâm duy nhất, đảm bảo tính nhất quán toàn vẹn của dữ
liệu.
Tự động hóa nhiều quy trình kinh doanh, giảm thiểu thủ công và sai sót. Cung
cấp thông tin theo thời gian thực, giúp quản lý nắm bắt tình hình nhanh chóng.
Hỗ trợ ra quyết định nhiều cấp độ quản lý, từ tác nghiệp đến chiến lược. Thường
được triển khai ở các doanh nghiệp lớn và vừa có quy trình phức tạp và nhu cầu
tích hợp cao.
1.3. Lợi ích của HTTTQL trong doanh nghiệp
1.3.1. Tăng cường hiệu quả hoạt động và tối ưu hóa quy trình
Tự động hóa tác vụ: HTTTQL giúp tự động hóa nhiều tác vụ thủ công, lặp đi lặp
lại như nhập liệu, xử lý hóa đơn, tạo báo cáo, v.v. Điều này giúp giảm thiểu thời
gian và công sức của nhân viên, cho phép họ tập trung vào các công việc mang
tính chiến lược và sáng tạo hơn.
lOMoARcPSD| 60734260
Giảm thiểu sai sót: Việc tự động hóa các quy trình giúp giảm thiểu sai sót do con
người gây ra, đặc biệt trong các tác vụ phức tạp và đòi hỏi độ chính xác cao.
Tăng tốc độ xử lý: HTTTQL xử lý thông tin nhanh hơn nhiều so với các phương
pháp thủ công, giúp doanh nghiệp phản ứng nhanh hơn với thay đổi của thị
trường và nhu cầu khách hàng.
Tối ưu hóa quy trình: HTTTQL giúp doanh nghiệp phân tích, đánh giá cải
tiến các quy trình kinh doanh hiện tại. Thông qua việc thu thập và phân tích dữ
liệu về hiệu suất quy trình, doanh nghiệp có thể xác định các điểm nghẽn, lãng
phí, tìm ra cách tối ưu hóa quy trình để hoạt động hiệu quả hơn. Cải thiện
khả năng phối hợp: HTTTQL tạo ra một nền tảng thông tin chung, giúp các bộ
phận trong doanh nghiệp phối hợp làm việc hiệu quả hơn, chia sthông tin dễ
dàng hơn, và giảm thiểu sự chồng chéo công việc.
Nâng cao ng suất: Nhờ tự động a, giảm thiểu sai sót, tăng tốc đxử lý,
tối ưu hóa quy trình, HTTTQL giúp ng cao năng suất làm việc của nhân viên
và hiệu quả hoạt động của toàn doanh nghiệp.
1.3.2. Cải thiện khả năng ra quyết định
Thông tin đầy đủ kịp thời: HTTTQL cung cấp cho nquản và lãnh đạo
thông tin đầy đủ, chính xác kịp thời về tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
môi trường kinh doanh, các yếu tố liên quan khác. Điều này giúp họ i
nhìn toàn diện và đưa ra quyết định sáng suốt hơn.
Phân tích dữ liệu: HTTTQL cung cấp các ng cụ phân tích dữ liệu mạnh mẽ,
giúp nhà quản phân tích dữ liệu lịch sử, dữ liệu hiện tại, dự báo xu hướng
tương lai. Điều này giúp họ hiểu rõ hơn về các vấn đề, xác định nguyên nhân gốc
rễ, và đánh giá các lựa chọn khác nhau.
Đánh giá các lựa chọn: DSS ESS cung cấp các hình phân tích, công cụ
phỏng, khả năng "what-if" để nhà quản đánh giá tác động của các quyết
định khác nhau trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
Quyết định dựa trên dữ liệu: HTTTQL giúp chuyển từ việc ra quyết định dựa
trên trực giác kinh nghiệm nhân sang ra quyết định dựa trên dữ liệu phân
tích. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro tăng ờng tính chắc chắn trong quyết
định.
Quyết định nhanh chóng linh hoạt: Với thông tin công cụ hỗ trợ ra quyết
định được cung cấp bởi HTTTQL, nhà quản thể đưa ra quyết định nhanh
chóng linh hoạt hơn để ứng phó với c nh huống thay đổi nắm bắt
hội kinh doanh.
1.3.3. Hỗ trợ chiến lược kinh doanh và phát triển bền vững
lOMoARcPSD| 60734260
Đánh giá hiệu quả chiến lược: HTTTQL cung cấp thông tin các chỉ số đo
lường hiệu suất (KPIs) để đánh giá hiệu quả của các chiến lược kinh doanh đã
triển khai. Điều này giúp doanh nghiệp xác định chiến lược nào đang hoạt động
tốt, chiến lược nào cần điều chỉnh, chiến lược nào không còn phợp. Điều
chỉnh chiến lược: Dựa trên thông tin phân tích từ HTTTQL, lãnh đạo thể
điều chỉnh chiến lược kinh doanh một cách linh hoạt kịp thời để thích ứng với
thay đổi của thị trường, đối thủ cạnh tranh, và các yếu tố môi trường kinh doanh
khác.
Xác định hội thách thức: HTTTQL giúp doanh nghiệp phân tích môi trường
kinh doanh bên ngoài, xác định các hội kinh doanh mới, nhận diện các
thách thức tiềm ẩn. Điều này giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc lập kế
hoạch và ứng phó.
Hỗ trợ phát triển bền vững: HTTTQL có thể cung cấp thông tin về các khía cạnh
bền vững của doanh nghiệp, dụ như hiệu quả sử dụng tài nguyên, tác động
môi trường, trách nhiệm hội. Điều này giúp doanh nghiệp hướng tới phát
triển bền vững, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội và các bên liên quan.
Đổi mới ng tạo: HTTTQLthể cung cấp thông tin và công cụ để hỗ trợ quá
trình đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp. Phân tích dữ liệu khách hàng, dữ liệu
thị trường, xu hướng công nghệ có thể giúp doanh nghiệp phát triển sản phẩm
mới, dịch vụ mới, và mô hình kinh doanh mới.
1.4. Xu hướng phát triển hệ thống thông tin quản lý
1.4.1. Chuyển đổi số và ứng dụng trí tuệ nhân tạo
Chuyển đổi số: Xu hướng chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, tác
động đến mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - hội, bao gồm cả quản lý doanh
nghiệp. Chuyển đổi số trong HTTTQL bao gồm việc ứng dụng các công nghệ số
như điện toán đám mây, di động, mạng hội, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo
(AI) để thay đổi cách thức doanh nghiệp vận hành, tương tác với khách hàng, và
ra quyết định.
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI): AI đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong
HTTTQL để tự động hóa các tác vụ phức tạp, phân tích dữ liệu lớn, dự báo xu
hướng, cá nhân hóa trải nghiệm người dùng, và hỗ trợ ra quyết định thông minh
hơn. Ví dụ:
AI trong phân tích dữ liệu: AI có thể giúp phân tích dữ liệu lớn (Big Data) một
cách nhanh chóng và hiệu quả, phát hiện các mẫu, xu hướng, và thông tin ẩn sâu
mà con người khó có thể nhận ra.
lOMoARcPSD| 60734260
AI trong dự báo: AI có thể sử dụng các thuật toán học máy để dự báo doanh số,
nhu cầu khách hàng, rủi ro, các yếu tố kinh doanh quan trọng khác với đ
chính xác cao hơn.
AI trong tự động hóa quy trình: AI có thể tự động hóa các quy trình phức tạp như
xử lý hóa đơn, phê duyệt đơn hàng, trả lời câu hỏi của khách hàng, và nhiều tác
vụ khác, giúp giảm thiểu chi phí và tăng hiệu quả.
AI trong cá nhân hóa: AI có thể phân tích dữ liệu khách hàng để cá nhân hóa trải
nghiệm người dùng, dụ như gợi ý sản phẩm phù hợp, cung cấp dịch vụ chăm
sóc khách hàng nhân hóa, tối ưu hóa chiến dịch marketing. AI trong chatbot
và trợ ảo: Chatbot trợ lý ảo ứng dụng AI thể tương tác với khách hàng,
trả lời câu hỏi, cung cấp thông tin, thực hiện các tác vụ đơn giản, giúp giải
phóng nhân viên và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
1.4.2. Hệ thống dựa trên nền tảng đám mây
Điện toán đám mây (Cloud Computing): Điện toán đám mây đang trở thành xu
hướng chủ đạo trong triển khai HTTTQL. Thay vì đầu tư vào hạ tầng phần cứng
phần mềm tại chỗ, doanh nghiệp thể sử dụng các dịch vụ HTTTQL trên
nền tảng đám mây, được cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ đám mây (ví dụ:
AWS, Microsoft Azure, Google Cloud).
Lợi ích của HTTTQL trên đám mây:
Linh hoạt dễ dàng mở rộng: Doanh nghiệp thể dễ dàng mở rộng hoặc thu
hẹp quy mô sử dụng hệ thống theo nhu cầu kinh doanh, chỉ trả tiền cho những
mình sử dụng.
Truy cập mọi lúc mọi nơi: Người dùng thể truy cập HTTTQL từ bất kỳ đâu,
bất kỳ khi nào, chỉ cần kết nối internet. Điều này đặc biệt quan trọng trong
bối cảnh làm việc từ xa và toàn cầu hóa.
Tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp không cần đầu tư lớn vào hạ tầng ban đầu, giảm
chi phí vận hành và bảo trì hệ thống.
Cập nhật tự động: Nhà cung cấp dịch vụ đám mây chịu trách nhiệm cập nhật
phần mềm bảo trì hệ thống, giúp doanh nghiệp luôn sử dụng phiên bản mới
nhất và giảm gánh nặng quản lý IT.
Tính bảo mật và khả năng phục hồi: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây thường
có các biện pháp bảo mật nghiêm ngặt hệ thống dự phòng mạnh mẽ, giúp bảo
vệ dữ liệu và đảm bảo khả năng phục hồi khi có sự cố.
1.4.3. Tích hợp IoT và Big Data vào quản lý doanh nghiệp
Internet of Things (IoT): IoT mạng lưới các thiết bị vật (ví dụ: cảm biến,
máy móc, thiết bị di động) được kết nối internet, cho phép thu thập và trao đổi
lOMoARcPSD| 60734260
dữ liệu. Tích hợp IoT vào HTTTQL mở ra khả năng thu thập dữ liệu thời gian
thực từ nhiều nguồn khác nhau trong doanh nghiệp, từ máy móc sản xuất, thiết
bị kho vận, đến thiết bị bán ng, thậm chí hành vi của khách hàng. Big
Data: Dữ liệu lớn (Big Data) là tập hợp dữ liệu khổng lồ, đa dạng, và được tạo
ra với tốc độ nhanh chóng. Tích hợp Big Data vào HTTTQL cho phép doanh
nghiệp xử phân ch lượng lớn dữ liệu này để khám phá thông tin giá trị,
ví dụ như:
Phân tích hành vi khách hàng: Hiểu rõ hơn về nhu cầu, sở thích, và hành vi mua
sắm của khách hàng để cá nhân hóa trải nghiệm và tối ưu hóa marketing. Tối ưu
hóa chuỗi cung ứng: Theo dõi và phân tích dữ liệu từ toàn bộ chuỗi cung ứng để
tối ưu hóa quy trình, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả. Dự báo nhu cầu thị
trường: Sử dụng dữ liệu lớn để dự báo xu hướng thị trường, nhu cầu sản phẩm,
và các yếu tố kinh doanh quan trọng khác.
Quản rủi ro: Phân tích dữ liệu lớn để nhận diện đánh giá rủi ro, từ rủi ro
hoạt động, rủi ro tài chính, đến rủi ro thị trường rủi ro an ninh mạng. Phát
triển sản phẩm mới: Phân tích dữ liệu lớn để tìm ra các nhu cầu chưa được đáp
ứng của thị trường và phát triển sản phẩm, dịch vụ mới phù hợp.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG TRỢ GIÚP LÃNH ĐẠO ESS
2.1. Khái niệm về Hệ Thống ESS
2.1.1. Định nghĩa ESS (Executive Support System)
ESS một hệ thống thông tin tương tác, được thiết kế để cung cấp cho
các nhà nh đạo cấp cao khả ng truy cập nhanh chóng dễ dàng vào thông
tin quan trọng, giúp họ đưa ra các quyết định chiến lược hiệu quả.
Các khía cạnh quan trọng của định nghĩa ESS:
Hệ thống thông tin tương tác:
ESS không chỉ đơn thuần một kho lưu trữ dữ liệu, còn một công cụ
tương tác cho phép lãnh đạo truy vấn, phân tích trực quan hóa thông tin. Lãnh
đạo có thể tùy chỉnh giao diện và báo cáo để phù hợp với nhu cầu của mình.
Hỗ trợ lãnh đạo cấp cao:
ESS được thiết kế đặc biệt cho các nlãnh đạo cấp cao, những người đưa ra các
quyết định chiến lược ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức.
Hệ thống cung cấp thông tin tổng quan, mang tính chiến lược, thay thông tin
chi tiết, mang tính tác nghiệp.
Truy cập nhanh chóng và dễ dàng:
lOMoARcPSD| 60734260
ESS cung cấp khả năng truy cập thông tin mọi lúc, mọi nơi, trên mọi thiết bị.
Giao diện người dùng trực quan dễ sử dụng giúp lãnh đạo nhanh chóng nắm
bắt thông tin quan trọng.
Thông tin quan trọng:
ESS cung cấp thông tin về các yếu tố quan trọng đối với sự thành công của tổ
chức, bao gồm hiệu suất kinh doanh, xu hướng thị trường, hoạt động của đối thủ
cạnh tranh và các yếu tố kinh tế vĩ mô.
Quyết định chiến lược hiệu quả:
Mục tiêu chính của ESS là hỗ trợ lãnh đạo đưa ra các quyết định chiến lược sáng
suốt và kịp thời.
Hệ thống cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu, báo cáo trực quan hóa thông
tin để giúp lãnh đạo đánh giá các kịch bản khác nhau đưa ra quyết định tối ưu.
2.1.2. Lịch sử phát triển của ESS
Giai đoạn sơ khai (1960s - 1970s): Những bước đi đầu tiên
Trong giai đoạn này, các tổ chức bắt đầu nhận ra giá trị của việc sử dụng máy
tính để quản thông tin. Tuy nhiên, các hệ thống thông tin lúc bấy giờ còn rất
hạn chế, chủ yếu tập trung vào việc xử lý các giao dịch kế toán và tài chính. Các
nhà lãnh đạo cấp cao thường phải dựa vào các báo cáo giấy dày cộp và các cuộc
họp trực tiếp để nắm bắt tình hình. Việc thu thập phân tích thông tin mất rất
nhiều thời gian, khiến cho việc ra quyết định trở nên chậm chạp kém hiệu quả.
Mặc chưa khái niệm ràng về ESS, nhưng những ý tưởng ban đầu về việc
tạo ra một hệ thống thông tin đặc biệt dành cho lãnh đạo đã bắt đầu nhen nhóm.
Giai đoạn hình thành (1980s): Sự xuất hiện của máy tính cá nhân
Sự ra đời của y tính nhân (PC) đã tạo ra một cuộc cách mạng trong lĩnh
vực công nghệ thông tin. Máy tính trở nên nhỏ gọn, mạnh mẽ dễ sử dụng hơn,
mở ra hội cho việc phát triển các hệ thống thông tin dành cho lãnh đạo. Các
hệ thống ESS đầu tiên xuất hiện, chủ yếu tập trung vào việc cung cấp thông tin
tài chính báo o cho lãnh đạo. Giao diện người dùng còn đơn giản, chủ yếu
dựa trên văn bản và đồ họa cơ bản.
Tuy nhiên, đây một bước tiến quan trọng, đánh dấu sự chuyển đổi từ việc ra
quyết định dựa trên cảm tính sang việc ra quyết định dựa trên dữ liệu.
Giai đoạn phát triển (1990s): Sự bùng nổ của Internet
Sự phát triển của Internet các công nghệ mạng đã tạo ra một bước nhảy vọt
trong khả năng truy cập chia sẻ thông tin. Các nhà lãnh đạo thdễ dàng
truy cập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, cả bên trong và bên ngoài tổ chức.
lOMoARcPSD| 60734260
Các công cphân tích dữ liệu trực quan hóa thông tin trở nên phổ biến n,
giúp lãnh đạo hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh và đưa ra các quyết định sáng
suốt hơn.
ESS không còn chỉ là một công cụ cung cấp thông tin, mà đã trở thành một công
cụ hỗ trợ ra quyết định chiến lược.
Giai đoạn hiện đại (2000s - nay): Sự trỗi dậy của công nghệ số
ESS ngày càng trở nên tích hợp sâu rộng với các hệ thống thông tin khác trong
tổ chức, chẳng hạn như ERP (Hệ thống Hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp)
và CRM (Hệ thống Quản lý Quan hệ Khách hàng).
Công nghệ đám mây di động đã giúp ESS trở nên linh hoạt và dễ truy cập hơn
bao giờ hết. Lãnh đạo thể truy cập thông tin mọi lúc, mọi nơi, trên mọi thiết
bị.
Ttuệ nhân tạo (AI) phân tích dữ liệu lớn đang được tích hợp vào ESS, mang
lại khả năng phân tích và dự báo mạnh mẽ hơn.
Xu hướng hiện nay phát triển các hệ thống ESS thông minh, có khả năng t
động hóa các tác vụ và đưa ra các đề xuất dựa trên dữ liệu.
Những yếu tố then chốt thúc đẩy sự phát triển của ESS:
Sự tiến bộ của công nghệ thông tin.
Nhu cầu ngày càng tăng của các nhà lãnh đạo trong việc đưa ra quyết định nhanh
chóng và chính xác.
Sự gia tăng của dữ liệu và nhu cầu phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định. Sự
cạnh tranh gay gắt trên thị trường, đòi hỏi các tổ chức phải có khả năng thích
ứng nhanh chóng với những thay đổi.
2.1.3. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của hệ thống ESS
Cấu trúc của hệ thống ESS
Một hệ thống ESS điển hình bao gồm các thành phần sau:
Giao diện người dùng (User Interface):
Đây là thành phần mà lãnh đạo tương tác trực tiếp.
Giao diện thường được thiết kế trực quan, dễ sử dụng, với các bảng điều khiển
(dashboards), biểu đồ, đồ thị và các công cụ trực quan hóa dữ liệu.
Mục tiêu là giúp lãnh đạo nhanh chóng nắm bắt thông tin quan trọng.
Cơ sở dữ liệu (Database):
Lưu trữ dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, cả bên trong và bên ngoài tổ chức. Dữ
liệu có thể bao gồm thông tin tài chính, bán hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh,
v.v.
lOMoARcPSD| 60734260
sở dữ liệu được tchức và quản lý hiệu quả để đảm bảo tính chính xác kịp
thời.
Công cụ phân tích (Analytical Tools):
Cung cấp các công cụ để phân tích dữ liệu, tạo báo cáo và mô phỏng tình huống.
Có thể bao gồm các chức năng như phân tích xu hướng, dự báo, phân tích rủi ro
và các công cụ thống kê.
Giúp lãnh đạo khám phá các xu hướng, mô hình và mối quan hệ trong dữ liệu.
Mạng truyền thông (Communication Network):
Cho phép truy cập thông tin từ xa chia sẻ thông tin với các thành viên khác
trong tổ chức.
Đảm bảo rằng thông tin được truyền tải một cách an toàn và bảo mật. Nguyên
lý hoạt động của hệ thống ESS
Nguyên lý hoạt động của một hệ thống ESS thể được tóm tắt qua các bước
sau:
Thu thập dữ liệu (Data Collection):
ESS thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:
Dữ liệu nội bộ: từ các hệ thống ERP, CRM, v.v.
Dữ liệu bên ngoài: từ các báo cáo thị trường, dữ liệu kinh tế, v.v.
Xử lý và phân tích dữ liệu (Data Processing and Analysis):
Dữ liệu được xử phân tích bằng các công cụ phân tích để tạo ra thông tin
hữu ích.
Các công cụ phân tích thể bao gồm các kỹ thuật thống kê, hình hóa
khai phá dữ liệu.
Trực quan hóa thông tin (Information Visualization):
Thông tin được trình bày dưới dạng trực quan, dễ hiểu, chẳng hạn như biểu đồ,
đồ thị và bảng điều khiển.
Giúp lãnh đạo nhanh chóng nắm bắt các xu hướng và mô hình quan trọng.
Hỗ trợ ra quyết định (Decision Support):
Lãnh đạo sử dụng thông tin từ ESS để đưa ra các quyết định chiến lược. ESS
cung cấp các công cụ để đánh giá các kịch bản khác nhau và đưa ra quyết định
tối ưu.
Phản hồi và điều chỉnh (Feedback and Adjustment):
Hiệu quả của các quyết định được theo dõi và đánh giá.
Hệ thống ESS được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu thay đổi của tổ chức và môi
trường kinh doanh.
2.1.4. Nguyên lý hoạt động của hệ thống ESS:
lOMoARcPSD| 60734260
Khởi tạo bằng Dòng Dữ liệu:
ESS bắt đầu bằng việc thu thập dữ liệu thô từ nhiều nguồn khác nhau, tạo thành
một dòng dữ liệu liên tục.
Dòng dữ liệu này không chỉ bao gồm các con số số liệu thống kê, còn
thể bao gồm các báo cáo, bài viết, thông tin từ các nguồn truyền thông xã hội.
Mục tiêu là tạo ra một bức tranh toàn diện về tình hình hoạt động của tổ chức và
môi trường kinh doanh.
Biến Dữ liệu thành Thông tin Chiến lược:
Dữ liệu thô được đưa vào các công cụ phân ch, nơi được xử lý, lọc, sắp
xếp.
Các thuật toán phức tạp kỹ thuật trí tuệ nhân tạo được sử dụng để tìm ra các
mẫu, xu hướng, và mối quan hệ ẩn trong dữ liệu.
Kết quả thông tin chiến ợc, được trình y ới dạng các chỉ số hiệu suất
chính (KPI), báo cáo phân tích, và dự báo.
Trực quan hóa Thông tin cho Lãnh đạo:
Thông tin chiến lược được chuyển đổi thành các hình thức trực quan, dễ hiểu,
như biểu đồ, đồ thị, và bảng điều khiển.
Việc trực quan hóa giúp lãnh đạo nhanh chóng nắm bắt các thông tin quan trọng,
phát hiện các vấn đề tiềm ẩn, và đánh giá các cơ hội.
Giao diện người dùng được thiết kế để tối ưu hóa trải nghiệm của lãnh đạo, cho
phép họ dễ dàng truy cập và tương tác với thông tin.
Hỗ trợ Ra Quyết định Dựa trên Thông tin:
Lãnh đạo sử dụng thông tin từ ESS để đưa ra các quyết định chiến lược. Hệ
thống cung cấp các công cụ để mô phỏng các kịch bản khác nhau, đánh giá rủi
ro, và dự đoán kết quả.
Quyết định được đưa ra dựa trên dữ liệu và phân tích, thay trực giác hoặc kinh
nghiệm cá nhân.
Vòng Lặp Phản hồi và Cải tiến Liên tục:
Sau khi quyết định được thực hiện, hiệu quả của được theo dõi đánh giá.
Dữ liệu phản hồi được sử dụng để điều chỉnh các chiến ợc cải thiện hệ thống
ESS.
Quá trình này tạo ra một vòng lặp liên tục, giúp tổ chức thích ứng với những thay
đổi của môi trường kinh doanh và cải thiện hiệu suất theo thời gian.
2.2. Các mô-đun chính của ESS
2.2.1. Mô-đun Bảng điều khiển (Dashboard)
Chức năng:
lOMoARcPSD| 60734260
Cung cấp một cái nhìn tổng quan trực quan vcác chỉ số hiệu suất chính (KPI)
và dữ liệu quan trọng khác.
Cho phép lãnh đạo theo dõi nhanh chóng tình hình hoạt động của tổ chức.
Tùy chỉnh để hiển thị các thông tin phù hợp với nhu cầu của từng lãnh đạo.
Đặc điểm:
Giao diện đồ họa thân thiện, dễ sử dụng.
Hiển thị dữ liệu theo thời gian thực hoặc gần thời gian thực.
Có thể bao gồm các biểu đồ, đồ thị, bảng biểu và các hình thức trực quan hóa dữ
liệu khác.
Cho phép "khoan sâu" vào dữ liệu chi tiết hơn khi cần thiết.
Ví dụ:
Một bảng điều khiển có thể hiển thị doanh thu, lợi nhuận, thị phần, mức độ hài
lòng của khách hàng các chỉ số tài chính khác. 2.2.2. Mô-đun Báo cáo
(Reporting) Chức năng:
Tạo ra các báo cáo chi tiết về hoạt động của tổ chức, xu hướng thị trường và các
thông tin khác.
Cung cấp thông tin chi tiết hơn so với bảng điều khiển.
Hỗ trợ lãnh đạo trong việc đánh giá hiệu suất và đưa ra quyết định.
Đặc điểm:
Báo cáo có thể được tạo ra theo yêu cầu hoặc định kỳ.
Có thể bao gồm các bảng, biểu đồ, phân tích diễn giải dữ liệu. Có thể
xuất báo cáo sang nhiều định dạng khác nhau (ví dụ: PDF, Excel, Word).
Ví dụ:
Báo cáo doanh thu hàng tháng, báo cáo phân tích thị trường, báo o đánh giá
hiệu suất nhân viên.
2.2.3. Mô-đun Phân tích (Analytics) Chức
năng:
Cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu tiên tiến.
Cho phép lãnh đạo khám phá các xu hướng, mẫu mối quan hệ trong dữ liệu.
Hỗ trợ dự báo, lập kế hoạch và đưa ra quyết định chiến lược.
Đặc điểm:
Sử dụng các kỹ thuật như khai phá dữ liệu, hình hóa dự đoán phân ch
kịch bản.
Cho phép lãnh đạo đặt câu hỏi "điều sẽ xảy ra nếu" đánh giá các kịch bản
khác nhau.
Cung cấp thông tin chi tiết về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của tổ chức.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60734260
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH .NET
ĐỀ SỐ 12: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐOÀN SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ .NET.
LỚP TÍN CHỈ: LTN.03.K14.05.LH.C04.1_LT.1_TH
Giảng viên hướng dẫn: Trần Nguyên Hoàng
Danh sách sinh viên thực hiện: Nhóm 11 T Mã sinh viên
Sinh viên thực hiện Lớp hành chính T 1 20230814 Đinh Phúc Phát DCCNTT14.2 2 20230663 Nguyễn Hữu Tấn DCCNTT14.2 20230542 Quàng Thế Vinh DCCNTT14.2
Bắc Ninh - 2025 lOMoAR cPSD| 60734260 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ..........5
1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý (HTTTQL)............................5
1.1.1.Định nghĩa hệ thống thông tin quản lý..........................................5
1.1.2.Vai trò của HTTTQL trong doanh nghiệp.....................................5
1.1.3. Các thành phần cơ bản của một HTTTQL...................................6
1.2. Phân loại hệ thống thông tin quản lý.....................................................9
1.2.1. Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing System - TPS)
...............................................................................................................9
1.2.2. Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System -
MIS).......................................................................................................9
1.2.3. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System - DSS)
.............................................................................................................10
1.2.4. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise
Resource Planning - ERP)...................................................................11
1.3. Lợi ích của HTTTQL trong doanh nghiệp..........................................12
1.3.1. Tăng cường hiệu quả hoạt động và tối ưu hóa quy trình...........12
1.3.2. Cải thiện khả năng ra quyết định...............................................12
1.3.3. Hỗ trợ chiến lược kinh doanh và phát triển bền vững................13
1.4. Xu hướng phát triển hệ thống thông tin quản lý..................................14
1.4.1. Chuyển đổi số và ứng dụng trí tuệ nhân tạo..............................14
1.4.2. Hệ thống dựa trên nền tảng đám mây........................................14
1.4.3. Tích hợp IoT và Big Data vào quản lý doanh nghiệp................15
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG TRỢ GIÚP LÃNH ĐẠO ESS...16
2.1. Khái niệm về Hệ Thống ESS..............................................................16
2.1.1. Định nghĩa ESS (Executive Support System)............................16
2.1.2. Lịch sử phát triển của ESS.........................................................17
2.1.3. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của hệ thống ESS...................18
2.1.4. Nguyên lý hoạt động của hệ thống ESS:....................................19
2.2. Các mô-đun chính của ESS.................................................................20
2.2.1. Mô-đun Bảng điều khiển (Dashboard).......................................20 lOMoAR cPSD| 60734260
2.2.2. Mô-đun Báo cáo (Reporting).....................................................21
2.2.3. Mô-đun Phân tích (Analytics)....................................................21
2.2.4. Mô-đun Truy cập Thông tin (Information Access)....................22
2.2.5. Mô-đun Truyền thông (Communication)...................................22
2.2.6. Mô-đun Quản lý Hiệu suất (Performance Management)...........22
2.3. Lợi ích của hệ thống ESS trong doanh nghiệp....................................23
2.3.1. Cải thiện khả năng ra quyết định chiến lược:.............................23
2.3.2. Nâng cao hiệu suất hoạt động:...................................................24
2.3.4. Cải thiện giao tiếp và cộng tác...................................................26 2.3.5.
Tiết kiệm thời gian và chi phí:...................................................27
2.3.6.Nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình:...................28
2.4. Các nhà cung cấp giải pháp ESS phổ biến..........................................29
2.4.1. SAP ESS:...................................................................................30
2.4.2. Oracle ESS Cloud:.....................................................................30
2.4.3. Microsoft Dynamics 365:..........................................................31
2.4.4. Odoo ESS:.................................................................................32
2.5. Thách thức khi triển khai hệ thống ESS..............................................33
2.5.1. Chi phí đầu tư ban đầu cao........................................................33
2.5.2. Khó khăn trong đào tạo nhân sự................................................34
2.5.3. Quản lý thay đổi trong doanh nghiệp.........................................34
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG ESS TẠI SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
SHOPEE...........................................................................................................36
3.1. Giới thiệu về Shopee...........................................................................36
3.1.1. Tổng quan về Shopee và các lĩnh vực hoạt động.......................36
3.1.2 Chiến lược công nghệ và chuyển đổi số của Shopee..................37
3.2. Nhu cầu ứng dụng hệ thống ESS tại Shopee.......................................39
3.2.1. Quy mô và đặc thù hoạt động của Shopee.................................39
3.3. Giải pháp ESS mà Shopee áp dụng.....................................................41
3.3.1. Nhà cung cấp giải pháp ESS cho Shopee:..................................41
3.4 Áp dụng ESS vào sàn thương mại điện tử shoppe................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................43 lOMoAR cPSD| 60734260 LỜI MỞ ĐẦU
Trong kỷ nguyên số hóa, nơi mà thông tin trở thành nguồn lực quý giá
nhất, khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng và chính xác là yếu tố quyết định
sự thành bại của một tổ chức. Hệ thống Trợ giúp Lãnh đạo (ESS), với vai trò là
một công cụ chiến lược, đã trở thành cánh tay đắc lực cho các nhà lãnh đạo cấp
cao trong việc định hướng và quản lý doanh nghiệp.
ESS không chỉ đơn thuần là một kho lưu trữ dữ liệu, mà còn là một hệ thống
thông minh, có khả năng phân tích, tổng hợp và trực quan hóa thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau. Từ dữ liệu nội bộ về hiệu suất kinh doanh, tài chính, nhân sự,
đến thông tin bên ngoài về thị trường, đối thủ cạnh tranh, xu hướng kinh tế, tất
cả đều được tích hợp và trình bày một cách dễ hiểu, giúp lãnh đạo có cái nhìn
toàn diện về tình hình.
Với giao diện thân thiện và khả năng tùy chỉnh cao, ESS cho phép lãnh đạo truy
cập thông tin mọi lúc, mọi nơi, trên mọi thiết bị. Điều này đặc biệt quan trọng
trong bối cảnh kinh doanh toàn cầu hóa, nơi mà thời gian là vàng bạc. Thay vì
phải chờ đợi các báo cáo thủ công, lãnh đạo có thể nhanh chóng nắm bắt các chỉ
số quan trọng, phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn và đưa ra các quyết định kịp thời.
ESS không chỉ hỗ trợ việc ra quyết định chiến lược, mà còn giúp lãnh đạo giám
sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức. Bằng cách theo dõi các chỉ số
hiệu suất chính (KPI), lãnh đạo có thể đánh giá được mức độ hoàn thành mục
tiêu, xác định các điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra các biện pháp cải tiến. Ngoài
ra, ESS còn giúp tăng cường khả năng giao tiếp và phối hợp giữa các cấp lãnh
đạo. Bằng cách chia sẻ thông tin và báo cáo trên cùng một nền tảng, lãnh đạo có
thể dễ dàng trao đổi, thảo luận và đưa ra các quyết định thống nhất. Bài viết này
sẽ đi sâu vào khám phá vai trò, chức năng, lợi ích và các yếu tố then chốt để triển
khai thành công ESS. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách ESS giúp các nhà lãnh đạo
đưa ra những quyết định sáng suốt, dẫn dắt tổ chức vượt qua những thách thức
và đạt được những thành công vượt trội.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý (HTTTQL)

1.1.1.Định nghĩa hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS) là
một hệ thống tích hợp bao gồm con người, phần cứng, phần mềm, dữ liệu và các
quy trình, được thiết kế để thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin. Mục lOMoAR cPSD| 60734260
tiêu chính của HTTTQL là hỗ trợ các hoạt động quản lý và ra quyết định trong một tổ chức.
Để hiểu rõ hơn định nghĩa này, chúng ta có thể phân tích từng thành phần: Con
người: Bao gồm tất cả những người tương tác với hệ thống, từ người nhập dữ
liệu, người vận hành hệ thống, đến các nhà quản lý và lãnh đạo sử dụng thông
tin từ hệ thống để đưa ra quyết định.
Phần cứng: Là các thiết bị vật lý của hệ thống, bao gồm máy tính, máy chủ, thiết
bị ngoại vi (như máy in, máy quét), thiết bị mạng và các thiết bị lưu trữ dữ liệu.
Phần mềm: Bao gồm các chương trình máy tính điều khiển phần cứng và thực
hiện các chức năng xử lý thông tin. Phần mềm HTTTQL có thể bao gồm hệ điều
hành, phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng (ví dụ: phần mềm
kế toán, phần mềm quản lý kho, phần mềm CRM), và các công cụ phân tích dữ liệu.
Dữ liệu: Là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của HTTTQL. Dữ liệu có thể ở
dạng thô (chưa qua xử lý) hoặc đã được xử lý thành thông tin có ý nghĩa. Dữ liệu
được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, cả bên trong và bên ngoài tổ chức.
Quy trình: Là các bước, thủ tục và quy tắc được xác định để thực hiện các hoạt
động của hệ thống, từ thu thập dữ liệu, xử lý thông tin, lưu trữ, đến phân phối
thông tin cho người dùng. Quy trình đảm bảo tính nhất quán, hiệu quả và bảo mật của hệ thống.
1.1.2.Vai trò của HTTTQL trong doanh nghiệp
HTTTQL đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động và sự phát triển của
doanh nghiệp hiện đại. Vai trò này có thể được thể hiện qua nhiều khía cạnh: Hỗ
trợ hoạt động tác nghiệp: HTTTQL giúp tự động hóa các tác vụ hàng ngày, lặp
đi lặp lại như xử lý đơn hàng, quản lý kho, thanh toán, giúp tăng tốc độ xử lý,
giảm thiểu sai sót và giải phóng nhân viên khỏi các công việc mang tính thủ
công. Ví dụ, hệ thống xử lý giao dịch (TPS) là một phần quan trọng của
HTTTQL, đảm bảo các giao dịch kinh doanh diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.
Hỗ trợ quản lý: HTTTQL cung cấp thông tin tổng hợp, báo cáo định kỳ, các chỉ
số hiệu suất (KPIs) cho quản lý cấp trung để theo dõi tình hình hoạt động của
các bộ phận, đánh giá hiệu quả công việc, và đưa ra các quyết định quản lý tác
nghiệp. Hệ thống thông tin quản lý (MIS) đúng nghĩa tập trung vào vai trò này,
cung cấp thông tin có cấu trúc và định kỳ.
Hỗ trợ ra quyết định: HTTTQL cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu, mô hình
hóa, dự báo, giúp các nhà quản lý và lãnh đạo phân tích thông tin, đánh giá các
lựa chọn, và đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt và hiệu quả hơn. Hệ lOMoAR cPSD| 60734260
thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) và Hệ thống trợ giúp lãnh đạo (ESS) là các loại
HTTTQL đặc biệt tập trung vào vai trò hỗ trợ ra quyết định. Tăng cường khả
năng phối hợp và chia sẻ thông tin: HTTTQL tạo ra một nền tảng chung để các
bộ phận trong doanh nghiệp chia sẻ thông tin một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Điều này giúp cải thiện sự phối hợp giữa các bộ phận, giảm thiểu trùng lặp công
việc, và đảm bảo thông tin được truyền đạt chính xác và kịp thời đến những người cần.
Nâng cao năng lực cạnh tranh: Bằng cách cung cấp thông tin nhanh chóng, chính
xác và hỗ trợ ra quyết định hiệu quả, HTTTQL giúp doanh nghiệp phản ứng
nhanh hơn với thay đổi của thị trường, nắm bắt cơ hội kinh doanh, tối ưu hóa
hoạt động, và nâng cao năng lực cạnh tranh so với các đối thủ.
Hỗ trợ chiến lược kinh doanh và phát triển bền vững: HTTTQL cung cấp thông
tin để lãnh đạo đánh giá hiệu quả chiến lược, điều chỉnh chiến lược khi cần thiết,
xác định các cơ hội và thách thức trong môi trường kinh doanh, và đưa ra các
quyết định dài hạn hướng tới sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
1.1.3. Các thành phần cơ bản của một HTTTQL
Như đã đề cập ở định nghĩa, một HTTTQL bao gồm 5 thành phần cơ bản:
Phần cứng (Hardware): Đây là nền tảng vật lý của hệ thống, bao gồm: Máy
tính: Máy tính cá nhân (PC), máy tính xách tay, máy trạm được sử dụng bởi
người dùng cuối để truy cập và sử dụng hệ thống.
Máy chủ (Servers): Máy tính mạnh mẽ được sử dụng để lưu trữ dữ liệu, phần
mềm và điều hành các ứng dụng của hệ thống. Doanh nghiệp có thể sử dụng máy
chủ vật lý tại chỗ hoặc máy chủ ảo trên nền tảng đám mây.
Thiết bị ngoại vi: Bao gồm máy in để in báo cáo, tài liệu; máy quét để nhập dữ
liệu từ tài liệu giấy; thiết bị đọc mã vạch để thu thập dữ liệu sản phẩm; và nhiều
thiết bị khác tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp.
Thiết bị mạng: Bao gồm bộ định tuyến (routers), bộ chuyển mạch (switches), dây
cáp mạng, thiết bị không dây (Wi-Fi) để kết nối các thành phần phần cứng với
nhau và cho phép người dùng truy cập hệ thống từ xa.
Thiết bị lưu trữ: Bao gồm ổ cứng (HDD, SSD), thiết bị lưu trữ mạng (NAS, SAN)
để lưu trữ dữ liệu của hệ thống.
Phần mềm (Software): Là "bộ não" của HTTTQL, bao gồm:
Hệ điều hành (Operating System): Phần mềm quản lý và điều khiển phần cứng,
cung cấp nền tảng cho các phần mềm ứng dụng hoạt động (ví dụ: Windows Server, Linux). lOMoAR cPSD| 60734260
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS): Phần
mềm quản lý việc lưu trữ, truy xuất và bảo mật dữ liệu (ví dụ: Oracle Database, Microsoft SQL Server, MySQL).
Phần mềm ứng dụng (Application Software): Các chương trình được thiết kế để
thực hiện các chức năng cụ thể của HTTTQL, ví dụ:
Phần mềm ERP (Enterprise Resource Planning): Tích hợp các quy trình kinh
doanh chính của doanh nghiệp (ví dụ: SAP, Oracle ERP, Microsoft Dynamics 365).
Phần mềm CRM (Customer Relationship Management): Quản lý quan hệ khách
hàng (ví dụ: Salesforce, Microsoft Dynamics CRM).
Phần mềm SCM (Supply Chain Management): Quản lý chuỗi cung ứng (ví dụ: SAP SCM, Oracle SCM).
Phần mềm kế toán (Accounting Software): Quản lý tài chính kế toán (ví dụ:
SAP Business One, QuickBooks).
Phần mềm HRM (Human Resource Management): Quản lý nhân sự (ví dụ:
SAP SuccessFactors, Oracle HCM Cloud).
Phần mềm BI (Business Intelligence): Phân tích dữ liệu và trực quan hóa thông
tin (ví dụ: Power BI, Tableau, Qlik Sense).
Phần mềm tiện ích (Utility Software): Các phần mềm hỗ trợ vận hành và bảo trì
hệ thống (ví dụ: phần mềm sao lưu dữ liệu, phần mềm diệt virus).
Dữ liệu (Data): Là tài sản cốt lõi của HTTTQL, bao gồm:
Dữ liệu tác nghiệp (Operational Data): Dữ liệu phát sinh từ các hoạt động hàng
ngày của doanh nghiệp (ví dụ: dữ liệu bán hàng, dữ liệu mua hàng, dữ liệu sản
xuất, dữ liệu nhân sự).
Dữ liệu quản lý (Management Data): Dữ liệu tổng hợp, báo cáo, thống kê được
sử dụng để quản lý và ra quyết định.
Dữ liệu bên ngoài (External Data): Dữ liệu từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp
(ví dụ: dữ liệu thị trường, dữ liệu ngành, dữ liệu kinh tế vĩ mô, thông tin đối thủ cạnh tranh).
Cơ sở dữ liệu (Database): Hệ thống lưu trữ dữ liệu có cấu trúc, cho phép truy
cập, quản lý và cập nhật dữ liệu một cách hiệu quả.
Con người (People): Yếu tố con người đóng vai trò then chốt trong sự thành công của HTTTQL, bao gồm:
Người dùng cuối (End Users): Nhân viên ở các cấp độ khác nhau trong doanh
nghiệp, sử dụng hệ thống để thực hiện công việc hàng ngày, truy cập thông tin và ra quyết định. lOMoAR cPSD| 60734260
Nhà quản lý (Managers): Sử dụng thông tin từ HTTTQL để lập kế hoạch, tổ chức,
điều hành và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp.
Lãnh đạo cấp cao (Executives): Sử dụng HTTTQL, đặc biệt là ESS, để đưa ra
các quyết định chiến lược và định hướng phát triển doanh nghiệp.
Chuyên gia IT (IT Professionals): Đội ngũ kỹ thuật viên, chuyên gia phát triển
phần mềm, quản trị hệ thống, quản trị cơ sở dữ liệu, đảm bảo hệ thống hoạt động
ổn định, an toàn và hiệu quả.
Nhà cung cấp dịch vụ (Service Providers): Các đối tác bên ngoài cung cấp dịch
vụ tư vấn, triển khai, bảo trì và hỗ trợ HTTTQL.
Quy trình (Procedures): Đảm bảo HTTTQL hoạt động một cách có tổ chức và hiệu quả, bao gồm:
Quy trình thu thập dữ liệu: Xác định nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập, tần
suất thu thập và người chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu.
Quy trình xử lý dữ liệu: Các bước chuyển đổi dữ liệu thô thành thông tin có ý
nghĩa, bao gồm làm sạch dữ liệu, chuyển đổi định dạng, tính toán, phân tích và tổng hợp dữ liệu.
Quy trình lưu trữ dữ liệu: Xác định cách thức tổ chức, lưu trữ và bảo mật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Quy trình phân phối thông tin: Xác định cách thức cung cấp thông tin cho người
dùng, bao gồm định dạng báo cáo, kênh phân phối (ví dụ: email, dashboard, cổng
thông tin), và tần suất báo cáo.
Quy trình bảo trì và cập nhật hệ thống: Đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định,
được bảo trì định kỳ, và cập nhật khi có thay đổi về công nghệ hoặc yêu cầu kinh doanh.
Quy trình đào tạo người dùng: Đào tạo người dùng cuối về cách sử dụng hệ thống một cách hiệu quả.
Quy trình bảo mật hệ thống: Các biện pháp bảo vệ hệ thống và dữ liệu khỏi các
nguy cơ an ninh mạng và truy cập trái phép.
1.2. Phân loại hệ thống thông tin quản lý
1.2.1. Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing System - TPS)
Khái niệm: TPS là loại HTTTQL cơ bản nhất, được thiết kế để xử lý và ghi lại
các giao dịch hàng ngày, lặp đi lặp lại của doanh nghiệp. Giao dịch có thể là bất
kỳ sự kiện kinh doanh nào tạo ra hoặc sửa đổi dữ liệu được lưu trữ trong hệ
thống thông tin của tổ chức.
Mục tiêu chính: Xử lý giao dịch nhanh chóng, chính xác và hiệu quả, đảm bảo
tính toàn vẹn của dữ liệu giao dịch. lOMoAR cPSD| 60734260 Ví dụ:
Hệ thống bán hàng (Point of Sale - POS): Xử lý các giao dịch bán hàng tại cửa
hàng, ghi lại thông tin sản phẩm, số lượng, giá cả, thanh toán, và cập nhật tồn kho.
Hệ thống quản lý đơn hàng (Order Entry System): Tiếp nhận đơn hàng từ khách
hàng, kiểm tra tồn kho, tạo phiếu giao hàng, và cập nhật trạng thái đơn hàng.
Hệ thống thanh toán (Payment Processing System): Xử lý các giao dịch thanh
toán bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, ví điện tử, và các hình thức thanh toán khác.
Hệ thống quản lý kho (Inventory Management System): Theo dõi số lượng hàng
tồn kho, cập nhật khi có nhập, xuất kho, và cảnh báo khi hàng tồn kho xuống thấp.
Hệ thống bảng lương (Payroll System): Tính toán lương, thuế, các khoản khấu
trừ, và phát lương cho nhân viên. Đặc điểm:
Xử lý lượng lớn giao dịch hàng ngày.
Yêu cầu tốc độ xử lý nhanh, thời gian phản hồi ngắn.
Dữ liệu giao dịch chi tiết, thường xuyên được cập nhật.
Tính chính xác và tin cậy của dữ liệu là rất quan trọng.
Quy trình xử lý giao dịch thường được chuẩn hóa và tự động hóa cao.
Hướng tới quản lý tác nghiệp ở cấp độ thấp nhất trong tổ chức.
1.2.2. Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS)
Khái niệm: MIS là loại HTTTQL cung cấp thông tin tổng hợp, báo cáo định kỳ,
và các công cụ phân tích đơn giản cho quản lý cấp trung để hỗ trợ các quyết định
quản lý tác nghiệp và kiểm soát. MIS lấy dữ liệu đầu vào từ TPS và các nguồn
khác, sau đó xử lý và tổng hợp để tạo ra thông tin hữu ích.
Mục tiêu chính: Cung cấp thông tin kịp thời, phù hợp và dễ hiểu cho quản lý cấp
trung để họ có thể theo dõi, đánh giá và điều chỉnh hoạt động của các bộ phận, phòng ban. Ví dụ:
Báo cáo bán hàng: Tổng hợp doanh số bán hàng theo sản phẩm, khu vực, thời
gian, kênh phân phối, v.v.
Báo cáo tồn kho: Tổng hợp số lượng hàng tồn kho theo sản phẩm, kho hàng, thời gian, v.v.
Báo cáo chi phí: Tổng hợp chi phí theo bộ phận, loại chi phí, thời gian, v.v. Báo
cáo hiệu suất nhân viên: Theo dõi hiệu suất làm việc của nhân viên, đánh giá năng lực và đóng góp. lOMoAR cPSD| 60734260
Báo cáo tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, bảng cân đối kế toán. Đặc điểm:
Tập trung vào thông tin tổng hợp, báo cáo định kỳ.
Sử dụng dữ liệu từ TPS và các nguồn khác.
Cung cấp thông tin có cấu trúc, dễ hiểu, thường ở dạng bảng biểu, đồ thị.
Hỗ trợ các quyết định quản lý tác nghiệp và kiểm soát ở cấp trung.
Ít tập trung vào phân tích sâu và dự báo.
Hướng tới quản lý cấp trung trong tổ chức.
1.2.3. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System - DSS)
Khái niệm: DSS là loại HTTTQL tương tác, linh hoạt, và có khả năng đáp ứng
cao, được thiết kế để hỗ trợ các nhà quản lý trong việc ra quyết định bán cấu
trúc và phi cấu trúc. DSS sử dụng các mô hình phân tích, công cụ thống kê, và
cơ sở dữ liệu để giúp người dùng đánh giá các lựa chọn khác nhau và đưa ra quyết định tối ưu.
Mục tiêu chính: Hỗ trợ quá trình ra quyết định trong các tình huống phức tạp,
không chắc chắn, và đòi hỏi sự phân tích sâu sắc. Ví dụ:
Hệ thống dự báo doanh số: Sử dụng dữ liệu lịch sử, dữ liệu thị trường, và các mô
hình thống kê để dự báo doanh số bán hàng trong tương lai.
Hệ thống phân tích rủi ro đầu tư: Đánh giá rủi ro và lợi nhuận của các dự án đầu
tư khác nhau, giúp nhà quản lý lựa chọn dự án phù hợp.
Hệ thống lập kế hoạch sản xuất: Tối ưu hóa kế hoạch sản xuất dựa trên dự báo
nhu cầu, năng lực sản xuất, và chi phí.
Hệ thống định giá sản phẩm: Xác định giá bán tối ưu cho sản phẩm dựa trên chi
phí, giá đối thủ cạnh tranh, và nhu cầu thị trường.
Hệ thống lựa chọn địa điểm: Phân tích các yếu tố như chi phí, thị trường, cơ sở
hạ tầng để lựa chọn địa điểm tốt nhất cho việc mở rộng kinh doanh. Đặc điểm:
Hỗ trợ các quyết định bán cấu trúc và phi cấu trúc.
Sử dụng các mô hình phân tích, công cụ thống kê, và cơ sở dữ liệu.
Tính tương tác cao, cho phép người dùng đặt câu hỏi "what-if" và thử nghiệm các kịch bản khác nhau.
Linh hoạt, có thể tùy chỉnh để đáp ứng nhu cầu cụ thể của người dùng và tình huống quyết định.
Tập trung vào phân tích sâu, dự báo, và đánh giá các lựa chọn. lOMoAR cPSD| 60734260
Hướng tới quản lý cấp trung và cấp cao trong tổ chức.
1.2.4. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning - ERP)
Khái niệm: ERP là một hệ thống phần mềm tích hợp, quản lý tất cả các khía cạnh
hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm tài chính, nhân sự, sản xuất, chuỗi cung
ứng, quan hệ khách hàng, và nhiều lĩnh vực khác. ERP tạo ra một cơ sở dữ liệu
trung tâm duy nhất cho toàn bộ doanh nghiệp, giúp các bộ phận phối hợp làm
việc hiệu quả hơn và chia sẻ thông tin dễ dàng hơn.
Mục tiêu chính: Tích hợp các quy trình kinh doanh chính của doanh nghiệp, tối
ưu hóa hiệu quả hoạt động, và cung cấp thông tin toàn diện cho quản lý và ra quyết định.
Ví dụ: Các hệ thống ERP phổ biến như SAP ERP, Oracle ERP, Microsoft
Dynamics 365, Odoo ERP cung cấp các mô-đun chức năng cho:
Quản lý tài chính (Financial Management)
Quản lý nhân sự (Human Resource Management - HRM)
Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM)
Quản lý quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management - CRM)
Quản lý sản xuất (Manufacturing & Production Planning)
Quản lý kho (Warehouse Management)
Quản lý dự án (Project Management) Đặc điểm:
Hệ thống tích hợp toàn diện, bao phủ nhiều lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
Cơ sở dữ liệu trung tâm duy nhất, đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn của dữ liệu.
Tự động hóa nhiều quy trình kinh doanh, giảm thiểu thủ công và sai sót. Cung
cấp thông tin theo thời gian thực, giúp quản lý nắm bắt tình hình nhanh chóng.
Hỗ trợ ra quyết định ở nhiều cấp độ quản lý, từ tác nghiệp đến chiến lược. Thường
được triển khai ở các doanh nghiệp lớn và vừa có quy trình phức tạp và nhu cầu tích hợp cao.
1.3. Lợi ích của HTTTQL trong doanh nghiệp
1.3.1. Tăng cường hiệu quả hoạt động và tối ưu hóa quy trình
Tự động hóa tác vụ: HTTTQL giúp tự động hóa nhiều tác vụ thủ công, lặp đi lặp
lại như nhập liệu, xử lý hóa đơn, tạo báo cáo, v.v. Điều này giúp giảm thiểu thời
gian và công sức của nhân viên, cho phép họ tập trung vào các công việc mang
tính chiến lược và sáng tạo hơn. lOMoAR cPSD| 60734260
Giảm thiểu sai sót: Việc tự động hóa các quy trình giúp giảm thiểu sai sót do con
người gây ra, đặc biệt trong các tác vụ phức tạp và đòi hỏi độ chính xác cao.
Tăng tốc độ xử lý: HTTTQL xử lý thông tin nhanh hơn nhiều so với các phương
pháp thủ công, giúp doanh nghiệp phản ứng nhanh hơn với thay đổi của thị
trường và nhu cầu khách hàng.
Tối ưu hóa quy trình: HTTTQL giúp doanh nghiệp phân tích, đánh giá và cải
tiến các quy trình kinh doanh hiện tại. Thông qua việc thu thập và phân tích dữ
liệu về hiệu suất quy trình, doanh nghiệp có thể xác định các điểm nghẽn, lãng
phí, và tìm ra cách tối ưu hóa quy trình để hoạt động hiệu quả hơn. Cải thiện
khả năng phối hợp: HTTTQL tạo ra một nền tảng thông tin chung, giúp các bộ
phận trong doanh nghiệp phối hợp làm việc hiệu quả hơn, chia sẻ thông tin dễ
dàng hơn, và giảm thiểu sự chồng chéo công việc.
Nâng cao năng suất: Nhờ tự động hóa, giảm thiểu sai sót, tăng tốc độ xử lý, và
tối ưu hóa quy trình, HTTTQL giúp nâng cao năng suất làm việc của nhân viên
và hiệu quả hoạt động của toàn doanh nghiệp.
1.3.2. Cải thiện khả năng ra quyết định
Thông tin đầy đủ và kịp thời: HTTTQL cung cấp cho nhà quản lý và lãnh đạo
thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời về tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
môi trường kinh doanh, và các yếu tố liên quan khác. Điều này giúp họ có cái
nhìn toàn diện và đưa ra quyết định sáng suốt hơn.
Phân tích dữ liệu: HTTTQL cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu mạnh mẽ,
giúp nhà quản lý phân tích dữ liệu lịch sử, dữ liệu hiện tại, và dự báo xu hướng
tương lai. Điều này giúp họ hiểu rõ hơn về các vấn đề, xác định nguyên nhân gốc
rễ, và đánh giá các lựa chọn khác nhau.
Đánh giá các lựa chọn: DSS và ESS cung cấp các mô hình phân tích, công cụ mô
phỏng, và khả năng "what-if" để nhà quản lý đánh giá tác động của các quyết
định khác nhau trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
Quyết định dựa trên dữ liệu: HTTTQL giúp chuyển từ việc ra quyết định dựa
trên trực giác và kinh nghiệm cá nhân sang ra quyết định dựa trên dữ liệu và phân
tích. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro và tăng cường tính chắc chắn trong quyết định.
Quyết định nhanh chóng và linh hoạt: Với thông tin và công cụ hỗ trợ ra quyết
định được cung cấp bởi HTTTQL, nhà quản lý có thể đưa ra quyết định nhanh
chóng và linh hoạt hơn để ứng phó với các tình huống thay đổi và nắm bắt cơ hội kinh doanh.
1.3.3. Hỗ trợ chiến lược kinh doanh và phát triển bền vững lOMoAR cPSD| 60734260
Đánh giá hiệu quả chiến lược: HTTTQL cung cấp thông tin và các chỉ số đo
lường hiệu suất (KPIs) để đánh giá hiệu quả của các chiến lược kinh doanh đã
triển khai. Điều này giúp doanh nghiệp xác định chiến lược nào đang hoạt động
tốt, chiến lược nào cần điều chỉnh, và chiến lược nào không còn phù hợp. Điều
chỉnh chiến lược: Dựa trên thông tin và phân tích từ HTTTQL, lãnh đạo có thể
điều chỉnh chiến lược kinh doanh một cách linh hoạt và kịp thời để thích ứng với
thay đổi của thị trường, đối thủ cạnh tranh, và các yếu tố môi trường kinh doanh khác.
Xác định cơ hội và thách thức: HTTTQL giúp doanh nghiệp phân tích môi trường
kinh doanh bên ngoài, xác định các cơ hội kinh doanh mới, và nhận diện các
thách thức tiềm ẩn. Điều này giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và ứng phó.
Hỗ trợ phát triển bền vững: HTTTQL có thể cung cấp thông tin về các khía cạnh
bền vững của doanh nghiệp, ví dụ như hiệu quả sử dụng tài nguyên, tác động
môi trường, và trách nhiệm xã hội. Điều này giúp doanh nghiệp hướng tới phát
triển bền vững, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội và các bên liên quan.
Đổi mới sáng tạo: HTTTQL có thể cung cấp thông tin và công cụ để hỗ trợ quá
trình đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp. Phân tích dữ liệu khách hàng, dữ liệu
thị trường, và xu hướng công nghệ có thể giúp doanh nghiệp phát triển sản phẩm
mới, dịch vụ mới, và mô hình kinh doanh mới.
1.4. Xu hướng phát triển hệ thống thông tin quản lý
1.4.1. Chuyển đổi số và ứng dụng trí tuệ nhân tạo
Chuyển đổi số: Xu hướng chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, tác
động đến mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, bao gồm cả quản lý doanh
nghiệp. Chuyển đổi số trong HTTTQL bao gồm việc ứng dụng các công nghệ số
như điện toán đám mây, di động, mạng xã hội, dữ liệu lớn, và trí tuệ nhân tạo
(AI) để thay đổi cách thức doanh nghiệp vận hành, tương tác với khách hàng, và ra quyết định.
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI): AI đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong
HTTTQL để tự động hóa các tác vụ phức tạp, phân tích dữ liệu lớn, dự báo xu
hướng, cá nhân hóa trải nghiệm người dùng, và hỗ trợ ra quyết định thông minh hơn. Ví dụ:
AI trong phân tích dữ liệu: AI có thể giúp phân tích dữ liệu lớn (Big Data) một
cách nhanh chóng và hiệu quả, phát hiện các mẫu, xu hướng, và thông tin ẩn sâu
mà con người khó có thể nhận ra. lOMoAR cPSD| 60734260
AI trong dự báo: AI có thể sử dụng các thuật toán học máy để dự báo doanh số,
nhu cầu khách hàng, rủi ro, và các yếu tố kinh doanh quan trọng khác với độ chính xác cao hơn.
AI trong tự động hóa quy trình: AI có thể tự động hóa các quy trình phức tạp như
xử lý hóa đơn, phê duyệt đơn hàng, trả lời câu hỏi của khách hàng, và nhiều tác
vụ khác, giúp giảm thiểu chi phí và tăng hiệu quả.
AI trong cá nhân hóa: AI có thể phân tích dữ liệu khách hàng để cá nhân hóa trải
nghiệm người dùng, ví dụ như gợi ý sản phẩm phù hợp, cung cấp dịch vụ chăm
sóc khách hàng cá nhân hóa, và tối ưu hóa chiến dịch marketing. AI trong chatbot
và trợ lý ảo: Chatbot và trợ lý ảo ứng dụng AI có thể tương tác với khách hàng,
trả lời câu hỏi, cung cấp thông tin, và thực hiện các tác vụ đơn giản, giúp giải
phóng nhân viên và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
1.4.2. Hệ thống dựa trên nền tảng đám mây
Điện toán đám mây (Cloud Computing): Điện toán đám mây đang trở thành xu
hướng chủ đạo trong triển khai HTTTQL. Thay vì đầu tư vào hạ tầng phần cứng
và phần mềm tại chỗ, doanh nghiệp có thể sử dụng các dịch vụ HTTTQL trên
nền tảng đám mây, được cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ đám mây (ví dụ:
AWS, Microsoft Azure, Google Cloud).
Lợi ích của HTTTQL trên đám mây:
Linh hoạt và dễ dàng mở rộng: Doanh nghiệp có thể dễ dàng mở rộng hoặc thu
hẹp quy mô sử dụng hệ thống theo nhu cầu kinh doanh, chỉ trả tiền cho những gì mình sử dụng.
Truy cập mọi lúc mọi nơi: Người dùng có thể truy cập HTTTQL từ bất kỳ đâu,
bất kỳ khi nào, chỉ cần có kết nối internet. Điều này đặc biệt quan trọng trong
bối cảnh làm việc từ xa và toàn cầu hóa.
Tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp không cần đầu tư lớn vào hạ tầng ban đầu, giảm
chi phí vận hành và bảo trì hệ thống.
Cập nhật tự động: Nhà cung cấp dịch vụ đám mây chịu trách nhiệm cập nhật
phần mềm và bảo trì hệ thống, giúp doanh nghiệp luôn sử dụng phiên bản mới
nhất và giảm gánh nặng quản lý IT.
Tính bảo mật và khả năng phục hồi: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây thường
có các biện pháp bảo mật nghiêm ngặt và hệ thống dự phòng mạnh mẽ, giúp bảo
vệ dữ liệu và đảm bảo khả năng phục hồi khi có sự cố.
1.4.3. Tích hợp IoT và Big Data vào quản lý doanh nghiệp
Internet of Things (IoT): IoT là mạng lưới các thiết bị vật lý (ví dụ: cảm biến,
máy móc, thiết bị di động) được kết nối internet, cho phép thu thập và trao đổi lOMoAR cPSD| 60734260
dữ liệu. Tích hợp IoT vào HTTTQL mở ra khả năng thu thập dữ liệu thời gian
thực từ nhiều nguồn khác nhau trong doanh nghiệp, từ máy móc sản xuất, thiết
bị kho vận, đến thiết bị bán hàng, và thậm chí là hành vi của khách hàng. Big
Data: Dữ liệu lớn (Big Data) là tập hợp dữ liệu khổng lồ, đa dạng, và được tạo
ra với tốc độ nhanh chóng. Tích hợp Big Data vào HTTTQL cho phép doanh
nghiệp xử lý và phân tích lượng lớn dữ liệu này để khám phá thông tin giá trị, ví dụ như:
Phân tích hành vi khách hàng: Hiểu rõ hơn về nhu cầu, sở thích, và hành vi mua
sắm của khách hàng để cá nhân hóa trải nghiệm và tối ưu hóa marketing. Tối ưu
hóa chuỗi cung ứng: Theo dõi và phân tích dữ liệu từ toàn bộ chuỗi cung ứng để
tối ưu hóa quy trình, giảm chi phí, và nâng cao hiệu quả. Dự báo nhu cầu thị
trường: Sử dụng dữ liệu lớn để dự báo xu hướng thị trường, nhu cầu sản phẩm,
và các yếu tố kinh doanh quan trọng khác.
Quản lý rủi ro: Phân tích dữ liệu lớn để nhận diện và đánh giá rủi ro, từ rủi ro
hoạt động, rủi ro tài chính, đến rủi ro thị trường và rủi ro an ninh mạng. Phát
triển sản phẩm mới: Phân tích dữ liệu lớn để tìm ra các nhu cầu chưa được đáp
ứng của thị trường và phát triển sản phẩm, dịch vụ mới phù hợp.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG TRỢ GIÚP LÃNH ĐẠO ESS
2.1. Khái niệm về Hệ Thống ESS
2.1.1. Định nghĩa ESS (Executive Support System)
ESS là một hệ thống thông tin tương tác, được thiết kế để cung cấp cho
các nhà lãnh đạo cấp cao khả năng truy cập nhanh chóng và dễ dàng vào thông
tin quan trọng, giúp họ đưa ra các quyết định chiến lược hiệu quả.
Các khía cạnh quan trọng của định nghĩa ESS:
Hệ thống thông tin tương tác:
ESS không chỉ đơn thuần là một kho lưu trữ dữ liệu, mà còn là một công cụ
tương tác cho phép lãnh đạo truy vấn, phân tích và trực quan hóa thông tin. Lãnh
đạo có thể tùy chỉnh giao diện và báo cáo để phù hợp với nhu cầu của mình.
Hỗ trợ lãnh đạo cấp cao:
ESS được thiết kế đặc biệt cho các nhà lãnh đạo cấp cao, những người đưa ra các
quyết định chiến lược ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức.
Hệ thống cung cấp thông tin tổng quan, mang tính chiến lược, thay vì thông tin
chi tiết, mang tính tác nghiệp.
Truy cập nhanh chóng và dễ dàng: lOMoAR cPSD| 60734260
ESS cung cấp khả năng truy cập thông tin mọi lúc, mọi nơi, trên mọi thiết bị.
Giao diện người dùng trực quan và dễ sử dụng giúp lãnh đạo nhanh chóng nắm
bắt thông tin quan trọng. Thông tin quan trọng:
ESS cung cấp thông tin về các yếu tố quan trọng đối với sự thành công của tổ
chức, bao gồm hiệu suất kinh doanh, xu hướng thị trường, hoạt động của đối thủ
cạnh tranh và các yếu tố kinh tế vĩ mô.
Quyết định chiến lược hiệu quả:
Mục tiêu chính của ESS là hỗ trợ lãnh đạo đưa ra các quyết định chiến lược sáng suốt và kịp thời.
Hệ thống cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu, báo cáo và trực quan hóa thông
tin để giúp lãnh đạo đánh giá các kịch bản khác nhau và đưa ra quyết định tối ưu.
2.1.2. Lịch sử phát triển của ESS
Giai đoạn sơ khai (1960s - 1970s): Những bước đi đầu tiên
Trong giai đoạn này, các tổ chức bắt đầu nhận ra giá trị của việc sử dụng máy
tính để quản lý thông tin. Tuy nhiên, các hệ thống thông tin lúc bấy giờ còn rất
hạn chế, chủ yếu tập trung vào việc xử lý các giao dịch kế toán và tài chính. Các
nhà lãnh đạo cấp cao thường phải dựa vào các báo cáo giấy dày cộp và các cuộc
họp trực tiếp để nắm bắt tình hình. Việc thu thập và phân tích thông tin mất rất
nhiều thời gian, khiến cho việc ra quyết định trở nên chậm chạp và kém hiệu quả.
Mặc dù chưa có khái niệm rõ ràng về ESS, nhưng những ý tưởng ban đầu về việc
tạo ra một hệ thống thông tin đặc biệt dành cho lãnh đạo đã bắt đầu nhen nhóm.
Giai đoạn hình thành (1980s): Sự xuất hiện của máy tính cá nhân
Sự ra đời của máy tính cá nhân (PC) đã tạo ra một cuộc cách mạng trong lĩnh
vực công nghệ thông tin. Máy tính trở nên nhỏ gọn, mạnh mẽ và dễ sử dụng hơn,
mở ra cơ hội cho việc phát triển các hệ thống thông tin dành cho lãnh đạo. Các
hệ thống ESS đầu tiên xuất hiện, chủ yếu tập trung vào việc cung cấp thông tin
tài chính và báo cáo cho lãnh đạo. Giao diện người dùng còn đơn giản, chủ yếu
dựa trên văn bản và đồ họa cơ bản.
Tuy nhiên, đây là một bước tiến quan trọng, đánh dấu sự chuyển đổi từ việc ra
quyết định dựa trên cảm tính sang việc ra quyết định dựa trên dữ liệu.
Giai đoạn phát triển (1990s): Sự bùng nổ của Internet
Sự phát triển của Internet và các công nghệ mạng đã tạo ra một bước nhảy vọt
trong khả năng truy cập và chia sẻ thông tin. Các nhà lãnh đạo có thể dễ dàng
truy cập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, cả bên trong và bên ngoài tổ chức. lOMoAR cPSD| 60734260
Các công cụ phân tích dữ liệu và trực quan hóa thông tin trở nên phổ biến hơn,
giúp lãnh đạo hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh và đưa ra các quyết định sáng suốt hơn.
ESS không còn chỉ là một công cụ cung cấp thông tin, mà đã trở thành một công
cụ hỗ trợ ra quyết định chiến lược.
Giai đoạn hiện đại (2000s - nay): Sự trỗi dậy của công nghệ số
ESS ngày càng trở nên tích hợp sâu rộng với các hệ thống thông tin khác trong
tổ chức, chẳng hạn như ERP (Hệ thống Hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp)
và CRM (Hệ thống Quản lý Quan hệ Khách hàng).
Công nghệ đám mây và di động đã giúp ESS trở nên linh hoạt và dễ truy cập hơn
bao giờ hết. Lãnh đạo có thể truy cập thông tin mọi lúc, mọi nơi, trên mọi thiết bị.
Trí tuệ nhân tạo (AI) và phân tích dữ liệu lớn đang được tích hợp vào ESS, mang
lại khả năng phân tích và dự báo mạnh mẽ hơn.
Xu hướng hiện nay là phát triển các hệ thống ESS thông minh, có khả năng tự
động hóa các tác vụ và đưa ra các đề xuất dựa trên dữ liệu.
Những yếu tố then chốt thúc đẩy sự phát triển của ESS:
Sự tiến bộ của công nghệ thông tin.
Nhu cầu ngày càng tăng của các nhà lãnh đạo trong việc đưa ra quyết định nhanh chóng và chính xác.
Sự gia tăng của dữ liệu và nhu cầu phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định. Sự
cạnh tranh gay gắt trên thị trường, đòi hỏi các tổ chức phải có khả năng thích
ứng nhanh chóng với những thay đổi.
2.1.3. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của hệ thống ESS
Cấu trúc của hệ thống ESS
Một hệ thống ESS điển hình bao gồm các thành phần sau:
Giao diện người dùng (User Interface):
Đây là thành phần mà lãnh đạo tương tác trực tiếp.
Giao diện thường được thiết kế trực quan, dễ sử dụng, với các bảng điều khiển
(dashboards), biểu đồ, đồ thị và các công cụ trực quan hóa dữ liệu.
Mục tiêu là giúp lãnh đạo nhanh chóng nắm bắt thông tin quan trọng.
Cơ sở dữ liệu (Database):
Lưu trữ dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, cả bên trong và bên ngoài tổ chức. Dữ
liệu có thể bao gồm thông tin tài chính, bán hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh, v.v. lOMoAR cPSD| 60734260
Cơ sở dữ liệu được tổ chức và quản lý hiệu quả để đảm bảo tính chính xác và kịp thời.
Công cụ phân tích (Analytical Tools):
Cung cấp các công cụ để phân tích dữ liệu, tạo báo cáo và mô phỏng tình huống.
Có thể bao gồm các chức năng như phân tích xu hướng, dự báo, phân tích rủi ro
và các công cụ thống kê.
Giúp lãnh đạo khám phá các xu hướng, mô hình và mối quan hệ trong dữ liệu.
Mạng truyền thông (Communication Network):
Cho phép truy cập thông tin từ xa và chia sẻ thông tin với các thành viên khác trong tổ chức.
Đảm bảo rằng thông tin được truyền tải một cách an toàn và bảo mật. Nguyên
lý hoạt động của hệ thống ESS
Nguyên lý hoạt động của một hệ thống ESS có thể được tóm tắt qua các bước sau:
Thu thập dữ liệu (Data Collection):
ESS thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:
Dữ liệu nội bộ: từ các hệ thống ERP, CRM, v.v.
Dữ liệu bên ngoài: từ các báo cáo thị trường, dữ liệu kinh tế, v.v.
Xử lý và phân tích dữ liệu (Data Processing and Analysis):
Dữ liệu được xử lý và phân tích bằng các công cụ phân tích để tạo ra thông tin hữu ích.
Các công cụ phân tích có thể bao gồm các kỹ thuật thống kê, mô hình hóa và khai phá dữ liệu.
Trực quan hóa thông tin (Information Visualization):
Thông tin được trình bày dưới dạng trực quan, dễ hiểu, chẳng hạn như biểu đồ,
đồ thị và bảng điều khiển.
Giúp lãnh đạo nhanh chóng nắm bắt các xu hướng và mô hình quan trọng.
Hỗ trợ ra quyết định (Decision Support):
Lãnh đạo sử dụng thông tin từ ESS để đưa ra các quyết định chiến lược. ESS
cung cấp các công cụ để đánh giá các kịch bản khác nhau và đưa ra quyết định tối ưu.
Phản hồi và điều chỉnh (Feedback and Adjustment):
Hiệu quả của các quyết định được theo dõi và đánh giá.
Hệ thống ESS được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu thay đổi của tổ chức và môi trường kinh doanh.
2.1.4. Nguyên lý hoạt động của hệ thống ESS: lOMoAR cPSD| 60734260
Khởi tạo bằng Dòng Dữ liệu:
ESS bắt đầu bằng việc thu thập dữ liệu thô từ nhiều nguồn khác nhau, tạo thành
một dòng dữ liệu liên tục.
Dòng dữ liệu này không chỉ bao gồm các con số và số liệu thống kê, mà còn có
thể bao gồm các báo cáo, bài viết, và thông tin từ các nguồn truyền thông xã hội.
Mục tiêu là tạo ra một bức tranh toàn diện về tình hình hoạt động của tổ chức và môi trường kinh doanh.
Biến Dữ liệu thành Thông tin Chiến lược:
Dữ liệu thô được đưa vào các công cụ phân tích, nơi nó được xử lý, lọc, và sắp xếp.
Các thuật toán phức tạp và kỹ thuật trí tuệ nhân tạo được sử dụng để tìm ra các
mẫu, xu hướng, và mối quan hệ ẩn trong dữ liệu.
Kết quả là thông tin chiến lược, được trình bày dưới dạng các chỉ số hiệu suất
chính (KPI), báo cáo phân tích, và dự báo.
Trực quan hóa Thông tin cho Lãnh đạo:
Thông tin chiến lược được chuyển đổi thành các hình thức trực quan, dễ hiểu,
như biểu đồ, đồ thị, và bảng điều khiển.
Việc trực quan hóa giúp lãnh đạo nhanh chóng nắm bắt các thông tin quan trọng,
phát hiện các vấn đề tiềm ẩn, và đánh giá các cơ hội.
Giao diện người dùng được thiết kế để tối ưu hóa trải nghiệm của lãnh đạo, cho
phép họ dễ dàng truy cập và tương tác với thông tin.
Hỗ trợ Ra Quyết định Dựa trên Thông tin:
Lãnh đạo sử dụng thông tin từ ESS để đưa ra các quyết định chiến lược. Hệ
thống cung cấp các công cụ để mô phỏng các kịch bản khác nhau, đánh giá rủi
ro, và dự đoán kết quả.
Quyết định được đưa ra dựa trên dữ liệu và phân tích, thay vì trực giác hoặc kinh nghiệm cá nhân.
Vòng Lặp Phản hồi và Cải tiến Liên tục:
Sau khi quyết định được thực hiện, hiệu quả của nó được theo dõi và đánh giá.
Dữ liệu phản hồi được sử dụng để điều chỉnh các chiến lược và cải thiện hệ thống ESS.
Quá trình này tạo ra một vòng lặp liên tục, giúp tổ chức thích ứng với những thay
đổi của môi trường kinh doanh và cải thiện hiệu suất theo thời gian.
2.2. Các mô-đun chính của ESS
2.2.1. Mô-đun Bảng điều khiển (Dashboard) Chức năng: lOMoAR cPSD| 60734260
Cung cấp một cái nhìn tổng quan trực quan về các chỉ số hiệu suất chính (KPI)
và dữ liệu quan trọng khác.
Cho phép lãnh đạo theo dõi nhanh chóng tình hình hoạt động của tổ chức.
Tùy chỉnh để hiển thị các thông tin phù hợp với nhu cầu của từng lãnh đạo. Đặc điểm:
Giao diện đồ họa thân thiện, dễ sử dụng.
Hiển thị dữ liệu theo thời gian thực hoặc gần thời gian thực.
Có thể bao gồm các biểu đồ, đồ thị, bảng biểu và các hình thức trực quan hóa dữ liệu khác.
Cho phép "khoan sâu" vào dữ liệu chi tiết hơn khi cần thiết. Ví dụ:
Một bảng điều khiển có thể hiển thị doanh thu, lợi nhuận, thị phần, mức độ hài
lòng của khách hàng và các chỉ số tài chính khác. 2.2.2. Mô-đun Báo cáo (Reporting) Chức năng:
Tạo ra các báo cáo chi tiết về hoạt động của tổ chức, xu hướng thị trường và các thông tin khác.
Cung cấp thông tin chi tiết hơn so với bảng điều khiển.
Hỗ trợ lãnh đạo trong việc đánh giá hiệu suất và đưa ra quyết định. Đặc điểm:
Báo cáo có thể được tạo ra theo yêu cầu hoặc định kỳ.
Có thể bao gồm các bảng, biểu đồ, phân tích và diễn giải dữ liệu. Có thể
xuất báo cáo sang nhiều định dạng khác nhau (ví dụ: PDF, Excel, Word). Ví dụ:
Báo cáo doanh thu hàng tháng, báo cáo phân tích thị trường, báo cáo đánh giá hiệu suất nhân viên.
2.2.3. Mô-đun Phân tích (Analytics) Chức năng:
Cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu tiên tiến.
Cho phép lãnh đạo khám phá các xu hướng, mẫu và mối quan hệ trong dữ liệu.
Hỗ trợ dự báo, lập kế hoạch và đưa ra quyết định chiến lược. Đặc điểm:
Sử dụng các kỹ thuật như khai phá dữ liệu, mô hình hóa dự đoán và phân tích kịch bản.
Cho phép lãnh đạo đặt câu hỏi "điều gì sẽ xảy ra nếu" và đánh giá các kịch bản khác nhau.
Cung cấp thông tin chi tiết về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của tổ chức.