Bài tập LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành

§  Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước. Nhà nước đóng vai trò ịnh hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh; sử dụng các nguồn lực của Nhà nước và công cụ, chính sách để định hướng và điều tiết nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường, phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu

Thông tin:
19 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành

§  Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước. Nhà nước đóng vai trò ịnh hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh; sử dụng các nguồn lực của Nhà nước và công cụ, chính sách để định hướng và điều tiết nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường, phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

31 16 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46901061
GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN THI MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CSVN
CHƯƠNG 1: ĐCSVN ra ời và lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền
Câu 1: Cương lĩnh ầu tiên ược thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng: Nội dung và ý nghĩa.
Nội dung cơ bản:
- Cuối TK 19 ầu TK 20, các phong trào CM trước khi Đảng ra ời tuy góp phần cổ vũ mạnh mẽ
tinh thần yêu nước của nhân dân nhưng ều lần lượt thất bại
Nguyễn Ái Quốc quyết chí ra i tìm ường cứu nước cho dân tộc VN. Đó là con ường ộc
lập dân tộc gắn liền với CNXH, là con ường CM vô sản.
- Do NAQ soạn thảo, ược thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng 6/1-7/2/1930, ở Hương Cảng,
Trung Quốc
- Được hình thành từ 2 văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắt tắt của Đảng -
Mục tiêu chiến lược:
+ Phân tích tình hình, xác ịnh mâu thuẫn trong XH VN: mâu thuẫn giữa dân tộc VN với
Đế quốc
+ Đường lối chiến lược: “Chủ trương làm tư sản dân quyền CM và thổ ịa CM ể i tới XH
CS”
- Nhiệm vụ trước mắt của CM VN:
+ Về chính trị: 4 o Đánh ế quốc chủ nghĩa thực dân Pháp bọn
phong kiến;
o Làm cho nước VN ược hoàn toàn ộc lập
o Lập chính phủ công nông binh o Tổ chức quân ội công nông
+ Về kinh tế: 6
o Thủ tiêu hết các thứ quốc trái o Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của Pháp ể giao cho Chính
Phủ công nông binh quản o Tịch thu toàn bộ ruộng ất của ế quốc chủ nghĩa làm của
công chia cho dân cày o Bỏ sưu thuế o Mở mang công nghiệp và nông nghiệp
o Thi hành luật ngày làm tám giờ
+ Về XH: 3 o Dân chúng ược tự do tổ chức o
Nam nữ bình quyền o Phổ thông giáo dục
theo công nông hoá,..
+ Về lực lượng CM: (công nhân + nông dân + khác) 2 o
Lực lượng nòng cốt là công nông
o Các giai cấp và tầng lớp khác cũng là LLCM cần phải liên minh, lôi kéo hay làm họ ứng
trung lập.
( Phản ánh tính ộc lập sáng tạo và tự chủ của NAQ và những người cộng sản)
+ Về phương pháp CM VN: o Bằng con ường bạo lực
của quần chúng
+ Về quan hệ quốc tế: 2 o CMVN liên lạc mật thiết 1 bộ
phận của CMTG.
o Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, với giai cấp vô sản thế giới + Về lãnh ạo CM: 2
+ Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo CM VN
+ Vai trò của Đảng: Đảng là ội tiên phong của giai cấp vô sản, phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo
ược dân chúng…
lOMoARcPSD| 46901061
Ý nghĩa:
- Giá trị lý luận: 4
+ Cương lĩnh ã xác ịnh úng ắn những vấn chiến lược, sách lược của CMVN, phản ánh ược quy
luật khách quan của xã hội VN, áp ứng ược yêu cầu cấp bách và cơ bản của CMVN
+ Những nội dung của CLCT là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac Lenin vào iều kiện nước ta,
giải quyết úng ắn hàng loạt vấn ề như:
o MQH giữa dân tộc và giai cấp o MQH giữa 2 nhiệm vụ chống ế
quốc và chống phong kiến,...
=> Qua ó cương lĩnh ã góp phần bổ sung, phát triển, làm phong phú thêm chủ nghĩa Mac Lenin
+ CLCT ầu tiên ghi ậm dấu ấn tư tưởng HCM, phản ánh công lao to lớn của HCM ối với Đảng và
CMVN.
- Giá trị thực tiễn: 4
+ CLCT ầu tiên ngay khi mới ra ời ã áp ứng ược nguyện vọng của nhân dân, trở thành sức mạnh
vật chất, chấm dứt tình trạng bế tắc, khủng hoảng về ường lối CM.
+ CLCT ầu tiên của Đảng trở thành ngọn cờ dẫn dắt ND ta từ thắng lợi này tới thắng lợi khác, ưa
dân tộc VN từ DT thuộc ịa trở thành DT ộc lập, ưa ND ta từ thân phận nô lệ trở thành người
làm chủ ất nước.
+ CL ra ời gần 1 thế kỷ, nhưng ến nay vẫn giữ nguyên giá trị, vẫn là ngọn cờ dẫn lối cho CMVN
tiến bước trên con ường tộc ã lựa chọn.
+ CL ã, ang và sẽ c Đảng, toàn dân trung thành, vận dụng vào công cuộc ổi mới ngày nay.
Câu 2: Đảng lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền (1930-1945):
Giai oạn 1939 1945 một giai oạn ầy biến ộng trong lịch sử của cách mạng Việt Nam. Đảng ta ã
phải hết sức cố gắng ể ưa ra những quyết ịnh úng ắn khi chèo lái con thuyền cách mạng của dân tộc,
ưa nhân dân thoát khỏi bóng tốilệ i ến ộc lập, tự do. Thực tiễn tình hình thế giới và trong nước ã
buộc Đảng ta quyết ịnh ưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu trong HNTW lần thứ 8 (5/1941).
1, Bối cảnh lịch sử và nội dung, ý nghĩa nghị quyết HNTW 8 (5/1941)
Chủ chương chuyển hướng chỉ ạo chiến lược của Đảng (Thể Hiện tại HNTW lần 8 - T5/1941)
a. Hoàn cảnh lịch sử: 4 ngoài + trong x2 -
Chiến tranh TG thứ 2 bước vào năm thứ 3.
- Phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô, làm cho tính chất của cuộc chiến tranh thay ổi
- TG hình thành 2 trận tuyến: Lực lượng dân chủ - Khối phát xít
- Cuộc ấu tranh của nd ta là 1 bộ phận của lực lượng dân chủ
Ngày 1 – 9 – 1939, Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
Tháng 6 – 1940, Đức tấn công Pháp.
Ngày 22 – 6 – 1941, Đức tấn công Liên Xô -
Tình hình trong nước ngày càng khẩn cấp. -
T1/1941, lãnh tụ NAQ về nước trực tiếp
lãnh ạo phong trào CM.
lOMoARcPSD| 46901061
- Từ ngày 10-19/5/1941, Hội nghị lần thứ 8 của BCH TW Đảng họp tại Pác Bó (Cao Bằng) do
NAQ chủ trì
+ Pháp thực thi chính sách “cai trị thời chiến” cực kỳ tàn bạo, ẩy mâu thuẫn giữa ế quốc Pháp và các
dân tộc Đông Dương càng thêm gay gắt và “thúc ẩy nhanh quá trình cách mạng”.
+ Pháp phát xít hóa, Nhật vào Đông Dương (22/9/1940) => Pháp – Nhật cấu kết thống trị nhân dân
ĐD, nhân dân ta rơi vào cảnh “một cổ hai tròng”, vận mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào bằng.
+ Nhân dân ta ã nhiều lần ứng dậy chống lại ách áp bức bóc lột ó. Tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa
Bắc Sơn (9 - 1940), khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940), binh biến Đô Lương (1 - 1941). Các cuộc nổi
dậy vũ trang ó ã chứng tỏ ý thức quật cường, tinh thần anh dũng bất khuất của nhân dân Việt Nam,
giáng những òn phủ ầu chí tử vào thực dân Pháp, ồng thời nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật khi
chúng vừa mới ặt chân vào Đông Dương. Tuy nhiên, do kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa
ược chuẩn bị ầy ủ… nên trước sau ều bị thất bại nhưng nó như những tiếng súng báo hiệu cho thời kì
mới – thời kì giải phóng dân tộc.
Trước tình hình ó, Đảng ta nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta òi hỏi phải ược giải quyết cấp bách là
mâu thuẫn giữa dân tộc ta với bọn ế quốc, phát xít Pháp – Nhật. Bởi “trong lúc này nếu không giải
quyết ược vấn ề dân tộc giải phóng, không òi ược ộc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những
toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp ến vạn
năm cũng không òi lại ược”.
Tại HNTW 8 (5/1941), Đảng ta chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến lước và xác ịnh: “Cuộc cách
mạng Đông Dương hiện tại không phải là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng phải
giải quyết hai vấn ề: phản ế và iền ịa nữa, mà là một cuộc cách mạng chỉ phải giải quyết một vấn ề
cần kíp “dân tộc giải phóng”. “nhiệm vụ giải phóng dân tộc, ộc lập cho ất nước là một nhiệm vụ
trước tiên của Đảng ta và của cách mạng Đông Dương”.
Tóm lại, việc xác ịnh nhiệm vụ duy nhất – giải phóng dân tộc ở ây là sự phát triển lên một tầm cao
mới, trong một hoàn cảnh mới của tư tưởng chống ế quốc là nhiệm vụ hàng ầu. Nó thế hiện sự
chuyển hướng và nghệ thuật lãnh ạo tài tình của Đảng, xác ịnh úng ắn con ường i cho dân tộc
b. Nội dung:
Một là, ưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu: (4)
- Vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu òi hỏi phải ược giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa các dân tộc
Đông Dương với bọn ế quốc-phát xít xâm lược Pháp-Nhật
- Xác ịnh nhiệm vụ bức thiết nhất của CM là giải phóng dân tộc
- Chủ trương tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “Đánh ổ ịa chủ, chia ruộng ất cho dân cày” thay bằng
các khẩu hiệu “Tịch thu ruộng ất của bọn ế quốc Việt gian chia cho dân cày nghèo. Thực
hiện giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”, tiến tới thực hiện “Người cày có ruộng”
- Hội nghị chủ trương giải quyết v dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương. Song các
dân tộc Đông Dương phải oàn kết với nhau chống kẻ thù chung là Pháp - Nhật, ồng thời liên
hệ mật thiết với Liên Xô và các lực lượng dân chủ chống phát xít.
Hai là, quyết ịnh thành lập Mặt trận Việt Minh oàn kết, tập hợp LLCM nhằm mục tiêu giải
phóng dân tộc: 3
- Quyết nh thành lập VN 1 mặt trận lấy tên Việt Minh, bao gồm các tổ chức quần chúng
mang tên Cứu quốc nhằm tập hợp, oàn kết mọi lực lượng quần chúng nd chống lại kẻ thù
- Coi việc chuẩn bị khởi nghĩa trang nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân chống
lại kẻ thù chính là ế quốc-phát xít Pháp và Nhật tay sai
- Sau khởi nghĩa thắng lợi sẽ lập ra nước VN dân chủ cộng hoà.
Ba là, chủ trương tiến tới cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền: 2
lOMoARcPSD| 46901061
- Vạch khởi nghĩa trang muốn giành thắng lợi phải nổ ra úng thời cơ, phải ĐK chủ
quan và khách quan
- Chủ trương i từ khởi nghĩa từng phần tiến tới Tổng khởi nghĩa.
c. Ý nghĩa:
- Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 có ý nghĩa lịch sử to lớn, ã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ ạo
chiến lược CM
- Kiên quyết giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, ặt nv giải phóng dân tộc lên hàng
ầu và cấp thiết hơn bao giờ hết
- Giải quyết úng ắn MQH giữa 2 nv chiến lược là chống ế quốc và chống phong kiến.
b, Nội dung và ý nghĩa Chỉ thị 12/3/1945
Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta (12/3/1945)
a. Nội dung: 6
- Xác ịnh ây là thời cơ chín muồi ể thực hiện Tổng KN
- Xác ịnh kẻ thù chính duy nhất là phát xít Nhật
- Khẩu hiệu ấu tranh “Đánh uổi phát xít Nhật, thành lập chính quyền CM của nhân dân Đông
Dương”
- Phát ộng phong trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ, làm tiền ề cho cuộc tổng KN giành thắng
lợi
- Khẳng ịnh phương châm ấu tranh là tiến hành KN từng phần dẫn ến Tổng KN
- Chỉ thị cũng xác ịnh rõ những thời cơ thể nắm bắt, dựa vào sức mình ể giành thắng lợi. b.
Ý nghĩa 3
- Thể hiện sự nhận ịnh sáng suốt, có những chủ trương kiên quyết, kịp thời của Đảng ta, nhờ ó
ẩy lên 1 cao trào CM, thúc ẩy tình thế CM mau chóng chín muồi
- kim chỉ nam cho hành ộng của toàn Đảng, toàn dân ể thực hiện KN vũ trang từng phần, tiến
tới Tổng KN.
- Thể hiện năng lực của Đảng trong việc nắm bắt thời cơ và ưa ra ường lối phù hợp.
c, Nội dung và ý nghĩa HN toàn quốc của Đảng (13-15/8/45). (chưa có ý nghĩa)
Trước tình hình chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc với thắng lợi thuộc về phe Đồng minh, phát xít Nhật
châu Á i gần ến chỗ thất bại hoàn toàn, TW Đảng ã quyết ịnh họp Hội nghị toàn quốc tại Tân Trào
(Tuyên Quang) với nhận ịnh ây là cơ hội rất tốt ể tổng khởi nghĩa giành chính quyền ộc lập
Nội dung :
- Quyết ịnh phát ộng tổng khởi nghĩa trước khi quân Đồng minh vào
- Nguyên tắc chỉ ạo tổng khởi nghĩa : tập trung, thống nhất và kịp thời ; ánh chiếm ngay những
nơi chắc thắng không kể thành thị hay nông thôn, quân sự kết hợp với chính trị…
- Lấy 10 chính sách của Việt Minh làm chính sách cơ bản của chính quyền cách mạng
- Vối ngoại, thực hiện nguyên tắc bình ẳng, hợp tác, thêm bạn, bớt thù, triệt lợi dụng mâu
thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù ể tránh tình thế bất lợi
- Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, ặc biệt là nhân dân Pháp và nhân dân Trung Quốc
- Thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ể phát lệnh tổng khởi nghĩa 13/8/1945
lOMoARcPSD| 46901061
Ý nghĩa :
Tại Hội nghị n bộ toàn quốc của Đảng tháng 8-1945 ý nghĩa trọng ại trong lịch sử cách mạng
nước ta; quyết ịnh vấn chiến lược sách lược chỉ ạo cách mạng Đông Dương, góp phần làm nên
thắng lợi Cách mạng Tháng Tám ại của dân tộc Việt Nam. Chủ trương khởi nghĩa của Hội nghị ã
ược Đại hội Quốc dân (họp ngày 16 ngày 17-8-1945) tán thành. Bên cạnh ó, những tưởng của
Tại Hội nghị n bộ toàn quốc của Đảng còn tác dụng chỉ ạo cuộc ấu tranh chống thù trong, giặc
ngoài, bảo vệ phát huy thành quả cách mạng. Với những quyết sách quan trọng, Tại Hội nghị cán
bộ toàn quốc của Đảng thể hiện sự tiếp thu và phát triển truyền thống oàn kết, yêu nước của dân tộc ta
trong iều kiện lịch sử mới. Do ó, thể khẳng ịnh, Tại Hội nghị cán bộ toàn quốc của Đảng (81945)
không những ý nghĩa trực tiếp ối với cuộc ấu tranh giành chính quyền, còn di sản của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân ta.
Câu 3: Một số kinh nghiệm về lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền.
Một là: Giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc, kết hợp úng ắn hai nhiệm vụ chống ế quốc và chống
phong kiến. Con ường cứu nước của Nguyễn ái Quốc và Cương lĩnh của Đảng ã xác ịnh cách mạng
nước ta trải qua hai giai oạn, trước hết là cách mạng dân tộc dân chủ, sau ó chuyển lên cách mạng xã
hội chủ nghĩa. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám là thắng lợi của ường lối gắn liền ộc lập dân tộc
với chủ nghĩa xã hội. Trong cách mạng dân tộc dân chủ, Đảng ta ã xác ịnh nhiệm vụ chống ế quốc và
nhiệm vụ chống phong kiến không thể tách rời nhau. Trải qua ba cao trào cách mạng, Đảng ta nhận
thức sâu sắc hơn v mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ ó và xác ịnh: tuy hai nhiệm vụ không tách rời
nhau nhưng nhiệm vụ chống ế quốc là chủ yếu nhất, nhiệm vụ chống phong kiến phải phục tùng
nhiệm vụ chống ế quốc và phải thực hiện từng bước với những khẩu hiệu cụ thể như: giảm tô, giảm
tức, chia ruộng ất công, chia ruộng ất của bọn phản ộng cho nông dân nghèo, tiến tới cải cách ruộng
ất. Phân tích mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra, Đảng chủ
trương chĩa mũi nhọn của cách mạng vào ế quốc phátxít Nhật Pháp và bè lũ tay sai nhằm tập trung
giải quyết yêu cầu chủ yếu cấp bách của cách mạng là giải phóng dân tộc. Thắng lợi Cách mạng
Tháng Tám là thắng lợi của sự kết hợp úng ắn hai nhiệm vụ chống ế quốc và chống phong kiến.
Hai là: Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công nông
Cách mạng Tháng Tám thắng lợi là nhờ cuộc ấu tranh yêu nước anh hùng của hơn 20 triệu người
ViệtNam. Nhưng cuộc nổi dậy của toàn dân chỉ có thể thực hiện ược khi có ạo quân chủ lực là giai
cấpcông nhân và giai cấp nông dân dưới sự lãnh ạo của Đảng. Đạo quân chủ lực này ược xây
dựng,củng cố qua ba cao trào cách mạng và lớn mạnh vượt bậc trong tổng khởi nghĩa. Dựa trên ạo
quânchủ lực làm nền tảng. Đảng xây dựng ược khối ại oàn kết dân tộc, ộng viên toàn dân tổng khởi
nghĩa thắng lợi.
Ba là: Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
Đảng ta ã lợi dụng ược mâu thuẫn giữa chủ nghĩa ế quốc và chủ nghĩa ế quốc phátxít, mâu thuẫn
giữa chủ nghĩa ế quốc và một bộ phận thế lực ịa chủ phong kiến, mâu thuẫn trong hàng ngũ ngụy
quyền tay sai của Pháp và của Nhật, cô lập cao ộ kẻ thù chính là bọn ế quốc phátxít và bọn tay sai
phản ộng; tranh thủ hoặc trung lập những phần tử lừng chừng. Như vậy, Cách mạng Tháng Tám
giành ược thắng lợi nhanh gọn, ít ổ máu.
Bốn là: Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích
hợp ể ập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân. Trong Cách mạng Tháng
Tám, bạo lực của cách mạng là sự kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang;
kết hợp nổi dậy của quần chúng với tiến công của lực lượng vũ trang cách mạng ở cả nông thôn và
thành thị, trong ó vai trò quyết ịnh là các cuộc tổng khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. Cách mạng
Tháng Tám là kết quả của sự kết hợp tất cả các hình thức ấu tranh kinh tế và chính trị, hợp pháp và
lOMoARcPSD| 46901061
không hợp pháp của quần chúng, từ thấp ến cao, từ ở vài ịa phương lan ra cả nước, từ khởi nghĩa
từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, ập tan bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị, lập ra bộ máy nhà
nước của nhân dân.
Năm là: Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn úng thời cơ
Đảng ta coi khởi nghĩa là một nghệ thuật, vừa vận dụng nguyên lý của chủ nghĩa Mác Lênin và kinh
nghiệm của cách mạng thế giới, vừa tổng kết những kinh nghiệm các cuộc khởi nghĩa ở nước ta.
Trong rất nhiều văn kiện của Đảng từ năm 1939 ến nửa ầu năm 1945, Đảng ã vạch ra những iều kiện
làm thời cơ cho tổng khởi nghĩa thắng lợi. Cách mạng Tháng Tám thắng lợi chứng tỏ Đảng ã chọn
úng thời cơ. Đó là lúc bọn cầm quyền phátxít ở Đông Dương hoang mang ến cực ộ sau khi Nhật ầu
hàng; nhân dân ta không thể sống nghèo khổ như trước ược nữa (khi hơn hai triệu người ã bị chết
ói...). Đảng ã chuẩn bị sẵn sàng các mặt chủ trương, lực lượng và cao trào chống Nhật, cứu nước làm
iều kiện chủ quan cho tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Sáu là: Xây dựng một Đảng Mác Lênin ủ sức lãnh ạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền Đảng ta
ngay từ ầu ã xác ịnh úng ường lối chiến lược và sách lược cách mạng, không ngừng bổ sung và phát
triển ường lối chiến lược và sách lược ó. Điều ó òi hỏi Đảng phải biết vận dụng sáng tạo nguyên lý
của chủ nghĩa Mác Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của nước ta, kịp thời tổng kết kinh nghiệm thực tiễn
cách mạng. Đảng ta rất coi trọng việc quán triệt ường lối chiến lược và sách lược, chủ trương của
Đảng trong ảng viên và quần chúng cách mạng, không ngừng ấu tranh khắc phục những khuynh
hướng lệch lạc. Đảng chăm lo công tác tổ chức, cán bộ, giáo dục rèn luyện cán bộ, ảng viên về ý chí
bất khuất, phẩm chất chính trị và ạo ức cách mạng, xây dựng Đảng vững mạnh và trong sạch. Đảng
biết phát huy triệt ể vai trò của Mặt trận Việt Minh với hàng triệu hội viên và thông qua Mặt trận ể
lãnh ạo nhân dân ấu tranh.
Với những yếu tố như trên và ược tôi luyện qua 15 năm ấu tranh mặc dù chỉ có 5.000 ảng viên,
Đảng ã lãnh ạo Cách mạng Tháng Tám thành công
CHƯƠNG 2: Giai oạn 1945-1975
Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử ất nước ta sau CM tháng Tám.
a. Hoàn cảnh lịch sử VN sau CMT8:
Khó khăn:
- Giặc ngoại xâm và nội xâm:
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Tưởng kéo theo bọn tay sai thuộc các tổ chức phản ộng
(Việt quốc và Việt cách) hòng cướp chính quyền mà nhân dân ta ã dành ược sau CMT8 thành
công
+ Từ vĩ tuyến 16 vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn ường cho thực dân Pháp trở lại xâm
lược nước ta. Bọn phản ộng trong nước ngóc ầu dậy, làm tay sai cho Pháp chống p
CM
- Chính quyền CM còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu - Tàn
của chế ộ cũ ể lại trên tất cả các mặt:
+ Nạn ói vẫn chưa khắc phục c
+ Nạn lụt lớn
+ Nhiều nhà máy vẫn nằm trong tay tư bản Pháp
+ Hàng hóa khan hiếm, Đời sống nd gặp nhiều khó khăn
+ Di sản văn hoá lạc hậu của chế ộ cũ rất nặng nề
+ Hơn 90% dân số chữ + Ngân
sách nhà nước trống rỗng,...
Thuận lợi:
lOMoARcPSD| 46901061
- Nhân dân ta ã giành ược chính quyền
- Hthống XHCN trên TG ang hình thành, 1 trong những ý nghĩa CMT8 mang lại cho phong
trào ấu tranh giải phóng dân tộc trên TG khích lệ, cổ ptrao ó, là nguồn cổ to lớn
cho CM nước ta
- Sự lãnh ạo của Đảng và CT HCM là thuận lợi cơ bản nhất.
Câu 2: Chủ trương sự chỉ ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền CM (1945-1946) ý
nghĩa.
a. Sự lãnh ạo của Đảng: Trước tình hình hoạt ộng ráo riết của các loại kẻ thù, Đảng và Nhà nước
Việt Nam mới thực hiện sách lược vừa nguyên tắc, vừa mềm dẻo:
Đối với các tổ chức, ảng phái phản ộng, Nhà nước ban hành một loạt sắc lệnh: giải tán Đại Việt
Quốc gia xã hội Đảng và Đại Việt Quốc dân Đảng, giải tán “Việt Nam Hưng quốc thanh niên”
và “Việt Nam Ái quốc thanh niên”
Thiết lập các tòa án quân sự, giải thể các cơ quan thuộc Phủ Toàn quyền Đông Dương.
Đối với Pháp Tưởng, lúc tạm hòa với Tưởng rảnh tay ối phó với Pháp, lúc tạm hòa với
Pháp ể ẩy nhanh Tưởng ra khỏi ất nước.
Thực hiện sách lược trên ã ặt các ảng phái, tổ chức phản ộng ra ngoài vòng pháp luật, tạo cơ
sở pháp lý cho việc trấn áp bọn phản cách mạng, tranh thủ thời gian củng cố lực lượng, bảo vệ
chính quyền cách mạng non trẻ, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Để tăng cường thực lực cách mạng, Nhà nước Việt Nam mới rất quan tâm ến việc phát triển
các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh, tổ chức thêm các oàn thể cứu quốc, gồm các lực lượng
yêu nước và tiến bộ.
Cùng với việc xây dựng, củng cố chính quyền nhà nước các cấp là việc củng cố thực lực cách
mạng.
b. Kết quả, ý nghĩa: Cuộc ấu tranh thực hiện chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng giai oạn
1945-1946 ã diễn ra rất gay go, quyết liệt trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân
sự, ngoại giao và ã giành ược những kết quả hết sức to lớn.
Về chính trị - hội: Đã xây dựng ược nền móng cho một chế hội mới - chế dân chủ
nhân dân với ầy ủ các yếu tố cấu thành cần thiết.
Về kinh tế, văn hóa: Đã phát ộng phong trào tăng gia sản xuất, cứu ói, xóa bỏ các thứ thuế vô
lý của chế ộ cũ. Cuối năm 1945, nạn ói cơ bản ược ẩy lùi, năm 1946 ời sống nhân dân ược ổn
ịnh vàcải thiện. Phong trào diệt dốt, bình dân học vụ ược thực hiện sôi nổi. Cuối năm 1946,
cả nước ã có thêm 2.5 triệu người biết ọc, biết viết.
Về bảo vệ chính quyền cách mạng: Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng ánh chiếm Sài Gòn và
mở rộng phạm vi chiếm óng ra các tỉnh Nam Bộ, Đảng ã kịp thời lãnh ạo nhân dân Nam Bộ
ứng lên kháng chiến và phát ộng phong trào Nam tiến chi viện Nam Bộ, ngăn không cho quân
Pháp ánh ra Trung Bộ và Bắc Bộ
Ý nghĩa của những thành quả ấu tranh nói trên ã bảo vệ ược nền ộc lập của ất nước, giữ vững
chính quyền cách mạng; xây dựng ược những nền móng ầu tiên và cơ bản cho một chế ộ mới,
chế ộ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; chuẩn bị ược những iều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc
kháng chiến toàn quốc sau ó.
Câu 3:
a, Nội dung, ý nghĩa HNTW 15 (1/1959)
Hội nghị trung ương lần thứ 15 về CM miền Nam (T1/1959)
a. Nội dung của Nghquyết
Về mâu thuẫn xã hội:
- Trên cơ sở phân tích ặc iểm, tình hình CM ở miền Nam, có 2 mâu thuẫn cơ bản:
lOMoARcPSD| 46901061
+ Mâu thuẫn giữa nd ta với bọn ế quốc Mỹ xâm lược - Tập oàn tay sai Ngô Đình Diệm +
Mâu thuẫn giữa nhân dân (trước hết là nông dân với ịa chủ PK) ● Về lực lượng tham gia
CM:
- Gồm giai cấp nông dân, công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản - Lấy
liên minh công nông làm cơ sở
Về ối tượng của CM:
- Đế quốc Mỹ
- Tư sản mại bản
- Địa chủ PK
- Tay sai của ế quốc Mỹ
Nhiệm vụ cơ bản của CM Việt Nam:
- Giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị của ế quốc và PK
- Thực hiện ộc lập dân tộc và người cày có ruộng
- Xây dựng 1 nước VN hòa bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh.
- Nhưng trên con ường dài thực hiện NV cơ bản ấy, CM miền Nam phải i từng bước từ thấp ến
cao.
Nhiệm vụ trước mắt của CM miền Nam :
- Đoàn kết toàn dân ánh ổ tập oàn thống trị ộc tài Ngô Đình Diệm,
- Thành lập Chính quyền Liên hiệp dân tộc dân chủ ở miền Nam
- Thực hiện ộc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ
- Cải thiện ời sống nd
- Thực hiện thống nhất nước nhà.
- Tích cực góp phần bảo vệ hoà bình ở ĐNA và TG Nghị quyết nhấn mạnh:
- Con ường phát triển cơ bản ở miền Nam là con ường CM bạo lực
- Theo nh hình cụ thểycau hiện nay của CM thì con dg ó là lấy sức mạnh và lực lg chính trị
của quần chúng, kết hợp với lực lượng trang ánh chính quyền thống trị của ế quốc
PK, dựng lên cơ quan CM của nd.
Về khả năng phát triển của tình hình sau những cuộc KN của quần chúng:
- Hội nghị dự kiến: Đế quốc Mỹ là tên ế quốc hiếu chiến nhất, cho nên cuộc KN của ND miền
Nam cx khả năng chuyển thành cuộc ấu tranh trang trường kỳ b.
Ý nghĩa:
- Nghị quyết ánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện tinh thần ộc lập t chủ, năng ộng,
sáng tạo trong ánh giá, so sánh lực lượng, trong vận dụng luận Mac Lenin vào CM miền
Nam
- Nghị quyết ã xoay chuyển tình thế, áp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng, dẫn ến cao trào
Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở ường cho CM miền Nam vượt qua thử thách
ể tiến lên
b, Nội dung, ý nghĩa HNTW12 (12/1965). a.
Nội dung:
Chiến tranh lan rộng ra cả nước và ã ặt vận mệnh của dân tộc ta trước những thách thức nghiêm trọng.
Trước tình hình ó, Hội nghị lần thứ 12 (12/1965) của BCH TW Đảng ã phát ộng kháng chiến chống
Mỹ cứu nước trên phạm vi toàn quốc. Nội dung ường lối kháng chiến trong giai oạn này bao gồm:
Quyết tâm chiến lược: Phát ộng cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong toàn quốc, coi
chống Mỹ cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc
lOMoARcPSD| 46901061
Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của ế quốc Mỹ trong bất
kỳ tình huống nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Phương châm chiến lược: Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng ánh càng mạnh, tập
trung lực lượng, tranh thủ thời cơ
Tư tưởng chỉ ạo ối với miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công
và tiếp tục tiến công, kết hợp ấu tranh quân sự với ấu tranh chính trị
tưởng chỉ ạo ối với miền Bắc: Xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế quốc phòng,
tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, tích cực chuẩn bị
phòng ể ánh bại ịch trong trường hợp chúng mở rộng chiến tranh cục bộ ra cả nước
Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền: Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc
hậu phương lớn Giải phóng miền Nam và bảo vệ miền Bắc. Cần ra sức tăng cường lực
lượng cho miền Bắc về mọi mặt, nhất là kinh tế và quốc phòng, nhằm ảm bảo chi viện ắc lực
cho miền Nam, ồng thời tiếp tục xây dựng CNXH nhằm phát huy tối a vai trò của hậu phương
với tiền tuyến.
b. Ý nghĩa:
Hội nghị Trung ương lần thứ 12 (12/1965) ã thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn c
ộc lập và CNXH, tiếp tục tiến hành ồng thời hai chiến lược cách mạng của Đảng và quyết tâm
ánh thắng giặc Mỹ, giải phóng miền Nam, thống nhất ất nước. Đó ường lối chiến tranh nhân
dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình chính trong hoàn cảnh mới, sở
Đảng lãnh ạo cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước i ến thắng lợi vẻ vang.
CHƯƠNG 3: Giai oạn 1975 - 2021
1. Các bước ột phá về kinh tế thực hiện qua hai giai oạn 1979-1981 và 1984-1986.
2. ĐH VI (12/1986)
- Một số bài học kinh nghiệm ược ại hội VI tổng kết - Nội dung ổi mới về kinh tế ược nêu
tại ĐH VI và ý nghĩa.
3. ĐH VII (6/1991)
- Nội dung Cương lĩnh xây dựng ất nước trong TKQĐ lên CNXH ược thông qua tại ĐH VII
(1991)
4. ĐH VIII (6/1996)
- Các quan iểm CNH-HĐH ược nêu tại ĐH VIII (6/1996)
- Quan iểm ổi mới về văn hóa của ĐH VIII và HN TƯ 5 khóa VIII (1998)
5. ĐH IX (6/2001)
- Nội dung tiếp tục ổi mới về kinh tế và ổi mới về ối ngoại và ý nghĩa
6. ĐH XI (2011)
- Cương lĩnh bổ sung và phát triển ược thông qua tại ĐH XI (2011).
2.1 Một số iểm mới áng chú ý trong Cương lĩnh năm 2011
* Về ánh giá quá trình cách mạng Việt Nam
Kế thừa ánh giá của Cương lĩnh năm 1991, của các văn kiện ại hội thời kỳ ổi mới, nhất là
của Đại hội IX, Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 ã ánh giá khái quát quá trình cách mạng
Việt Nam trong hơn 80 năm qua; vừa khẳng ịnh những dấu mốc lịch sử quan trọng của
cách mạng nước ta dưới sự lãnh ạo của Đảng, vừa khơi dậy ược lòng tự hào dân tộc,
không làm ảnh hưởng ến quan hệ ối ngoại hiện nay.
* Về bối cảnh quốc tế:
Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 kế thừa những nội dung còn giá trị trong Cương lĩnh
lOMoARcPSD| 46901061
năm 1991, những dự báo trong các văn kiện Đại hội Đảng trước ây và viết gọn hơn theo
hướng không i sâu vào những vấn ề không liên quan trực tiếp ến nước ta, nhất là những vấn
ề còn có ý kiến khác nhau, như về nguyên nhân sụp ổ của chế ộ XHCN ở Liên Xô (trước ây)
và Đông Âu; cân nhắc, ánh giá, úng mức hơn về CNTB. Điểm mới nhất là nhận ịnh về ặc
iểm nổi bật trong giai oạn hiện nay của thời ại "là các nước với chế ộ xã hội và trình ộ
phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác, vừa ấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích
quốc gia, dân tộc. Cuộc ấu tranh của nhân dân các nước vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ,
phát triển và tiến bộ xã hội dù gặp nhiều khó khăn, thử thách, nhưng sẽ có những bước tiến
mới. Theo quy luật tiến hoá của lịch sử, loài người nhất ịnh sẽ tiến tới CNXH”.
* Về mô hình, mục tiêu, phương hướng.
So với Cương lĩnh năm 1991, Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 có một số iểm mới như
sau:
(1) Bổ sung thêm hai ặc trưng: “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” và
“Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng
sản lãnh ạo”. Hai ặc trưng này ã ược Đại hội X bổ sung, iểm mới so với Đại hội X là
chuyển từ “dân chủ” lên trước từ “công bằng”. (2) Tiếp tục bổ sung, phát triển nội dung
một số ặc trưng:
- Đặc trưng về con người. Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 kế thừa Văn kiện Đại hội
X ( ã bỏ cụm từ "bóc lột"), bỏ các cụm từ “ ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất
công”, viết: “Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện”.
Xác ịnh như thế là chính xác, vì Cương lĩnh nói tới mục tiêu ã xây dựng xong CNXH.
- Đặc trưng vdân tộc. Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 thay từ “tương trợ” bằng “tôn trọng” thay
từ “tiến bộ” bằng “phát triển”. Vì vấn ề ặt ra là, các dân tộc tôn trọng nhaukhông chỉ giúp nhau
cùng tiến bộ mà còn giúp nhau cùng phát triển.
(3) Kế thừa sự bổ sung, phát triển của Đại hội X về ặc trưng “Do nhân dân làm chủ" (bỏ
từ “lao ộng” sau từ "nhân dân"). Bởi vì, xã hội này là xã hội của nhân dân và ặc
trưng Cương lĩnh nói tới là mục tiêu ã xây dựng xong CNXH, nên lúc ó, không ai là người
không lao ộng.
(4) Về ặc trưng kinh tế. Đại hội X thể hiện có "mềm" hơn, nhưng không mâu thuẫn
với Cương lĩnh 1991: “Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và quan
hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất”.
* Về mục tiêu tổng quát, mục tiêu của chặng ường tới.
Thời kỳ quá lên CNXH nước ta diễn ra trong thời gian rất dài, chưa thể xác ịnh cụ thể mốc thời
gian kết thúc. Vì thế, Cương lĩnh chỉ nêu mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá ộ và mục tiêu ến
khoảng giữa thế kỷ XXI. Theo ó, “Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá ộ ở nước ta là xây dựng
xong về bản nền tảng kinh tế của CNXH với kiến trúc thượng tầng về chính trị, tư tưởng, văn hoá
phù hợp, tạo cơ sở làm cho nước ta trở thành một nước XHCN ngày càng phồn vinh”.
* Về các phương hướng cơ bản.
Để khắc phục sự trùng lặp, kế thừa cách diễn ạt của Đại hội X, Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 nêu 8
phương hướng cơ bản sau ây:
Một là, ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN.
Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
Bốn là, bảo ảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia.
lOMoARcPSD| 46901061
Năm là, thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển; chủ
ộng và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện ại oàn kết toàn dân tộc, củng cố và m
rộng Mặt trận dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh”.
* Về ịnh hướng phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 viết: “Phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và
hình thức phân phối".
* Về số lượng, vai trò, vị trí của các thành phần kinh tế.
Cương lĩnh năm 2011 xác ịnh 3 thành phần kinh tế chính là: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể,
kinh tế tư nhân; ồng thời, khẳng ịnh: "Các hình thức sở hữu hỗn hợp và an kết với nhau
hình thành các tổ chức kinh tế a dạng ngày càng phát triển...” Trong quá trình xây dựng dự
thảo, có ý kiến cho rằng, không nên xác ịnh thành phần kinh tế nào là chủ ạo, là nền tảng; có ý
kiến ề nghị chỉ cần nêu “kinh tế nhà nước là chủ ạo”.
* Về ịnh hướng phát triển quốc phòng, an ninh.
Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 viết: “Mục tiêu, nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh là bảo
vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ
Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ XHCN, giữ vững hòa bình, ổn ịnh chính trị và an
ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; chủ ộng ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mưu và
hành ộng chống phá của các thế lực thù ịch ối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân
ta”.
Ngoài ra, trong Cương lĩnh còn ược bổ sung thêm “lý luận, khoa học an ninh”, trong ó
xác ịnh sự kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh, quốc phòng - an ninh với kinh tế
trong các kế hoạch phát triển KT-XH phải “trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách phát triển KT-XH”. Ngoài ra, trong Cương lĩnh còn ược bổ sung, phát triển
thành “Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng, an ninh, bảo ảm cho các lực lượng vũ
trang ược trang bị kỹ thuật ngày càng hiện ại”.
* Về phương hướng xây dựng Quân ội nhân dân và Công an nhân dân Dự thảo Cương lĩnh năm 2011
viết: “Xây dựng Quân ội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước
hiện ại, tuyệt ối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân, ược nhân dân tin yêu”.
* Về vai trò lãnh ạo của Đảng, Nhà nước ối với quân ội và công an
Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 viết: “Tăng cường sự lãnh ạo tuyệt ối, trực tiếp về mọi
mặt của Đảng, sự quản lý tập trung thống nhất của Nhà nước ối với Quân ội, Công an
nhân dân và sự nghiệp quốc phòng-an ninh”.
* Định hướng về ối ngoại.
Kế thừa sự phát triển của các ại hội, nhất là Đại hội X, Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 ã thể hiện ầy
hơn: “Thực hiện nhất quán ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển; a phương
hoá, a dạng hoá quan hệ, chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế; nâng cao vị thế của ất nước; vì lợi ích
quốc gia, dân tộc, vì một nước Việt Nam XHCN giàu mạnh; là bạn, ối tác tin cậy thành viên có trách
nhiệm trong cộng ồng quốc tế, góp phần vào sự nghiệp hoà bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã
hội trên thế giới”. Về hợp tác trong khu vực quốc tế, dự thảo Cương lĩnh năm 2011 viết “Hợp tác
bình ẳng, cùng có lợi với tất cả các nước không phân biệt chế ộ chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở
những nguyên tắc bản của Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế”. Trên thực tế, mục tiêu
lớn hơn của sự hợp tác ổn ịnh, phát triển phồn vinh. Vì thế, dự thảo Cương lĩnh năm 2011 viết:
lOMoARcPSD| 46901061
“Phấn ấu cùng các nước ASEAN xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hoà bình, ổn ịnh, hợp tác
phát triển phồn vinh”.v.v.
* Về Đảng Cộng sản Việt Nam.
Kế thừa cách diễn ạt bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam Đại hội X, Dự thảo Cương lĩnh năm
2011 viết: “Đảng Cộng sản Việt Nam là ội tiên phong của giai cấp công nhân, ồng thời là ội tiên phong
của nhân dân lao ộng và của dân tộc Việt Nam; ại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân
dân lao ộng và của dân tộc”.
Về phương thức lãnh ạo của Đảng, Dự thảo bổ sung thêm: “Đảng thống nhất lãnh ạo công tác cán bộ
và quản ội ngũ cán bộ”, “Đảng lãnh ạo thông qua tổ chức ảng ảng viên hoạt ộng trong các tchức
của hệ thống chính trị, tăng cường chế ộ trách nhiệm nhân, nhất là người ứng 7. ĐH XII (2016)
- Một số bài học KN ược ĐH XII tổng kết qua 30 năm dổi mới.
- Quan iểm chỉ ạo của HN 5, khóa XII (2017) về phát triển kinh tế tư nhân. 8. Hạn
chế của công cuộc ổi mới sau 30 năm và nguyên nhân 9. PHẦN KẾT LUẬN
Bài học thứ 2: Sự nghiệp CM là của dân, do dân, vì dân…
Bài học thứ 3: Củng cố tăng cường oàn kết toàn Đảng, toàn dân, ĐK dân tộc và ĐK quốc
tế.
Câu hỏi (7 iểm)
Câu 1: Phân tích quan iểm CNH, HĐH của Đảng: “Lấy việc phát huy nguồn lực con người yếu tố
cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”.
Liên hệ:
1) Theo anh (chị), cần những giải pháp gì ể thực sự phát huy vai trò của ội ngũ trí thức Việt Nam
trong giai oạn hiện nay?
2) Theo anh (chị), cần những giải pháp phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao
Việt Nam trong giai oạn hiện nay? Đáp án
Vấn ề con người và việc phát huy nhân tố con người ược coi là một nhiệm vụ trọng yếu, một
khâu ột phá chiến lược, luôn ược Đảng CSVN ề cập tới trong nhiều kỳ ại hội, ặc biệt trong thời kỳ ổi
mới toàn diện ất nước, với phương châm ổi mới xuất phát từ con người và vì con người. Con người là
trung tâm của mọi chiến lược phát triển kinh tế - hội, vừa chủ thể, vừa sản phẩm, vừa là mục
tiêu của sự nghiệp ổi mới, CNH, HĐH ất nước. Chính vậy, Đảng ã khẳng ịnh “Lấy việc phát huy
nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”.
1. Cơ sở lựa chọn quan iểm: 5 lý do
Trong các yếu tố tham gia vào quá trình CNH, HĐH, yếu tố con người luôn ược coi yếu
tố cơ bản. Để tăng trưởng kinh tế cần 5 yếu tố chủ yếu là: vốn, KH & CN, con người, cơ cấu kinh tế,
thể chế chính trị và quản lý nhà nước trong ó con người là yếu tố quyết ịnh. Vì các nguồn lực khác
thì sẽ dần cạn kiệt nhưng nguồn lực con người thì có khả năng tự tái sinh.
Đảng ta chủ trương CNH, HĐH rút ngắn, tiếp cận kinh tế tri thức trong iều kiện phát triển
kinh tế - hội còn thấp, do ó yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lưc, nhất trí lực (con người)
có vai trò, ý nghĩa quyết ịnh.
Xét trong hệ thống các nguồn lực của sự phát triển kinh tế – xã hội, nguồn lực con người luôn
ứng ở vị trí trung tâm, giữ vai trò quyết ịnh ối với sự phát triển xã hội. Vai trò của nguồn lực con người
ược thể hiện với cách vừa chủ thể, vừa khách thể. Con người chủ thể, không chỉ quyết ịnh
hiệu quả của việc khai thác, sử dụng nguồn lực tự nhiên c nguồn lực khác hiện còn góp
phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của tương lai. Mặt khác, con người khách thể, ối tượng
lOMoARcPSD| 46901061
khai thác các năng lực thể chất trí tuệ cho sự phát triển, qua ó cao, nhấn mạnh sức sáng tạo của
con người.
Con người ối tượng thụ hưởng duy nhất của quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa, với
phương châm ổi mới xuất phát từ con người và vì con người. Do ó, con người có vị trí quyết inh, giữ
vai trò nền tảng, là ộng lực, là mục tiêu cao nhất của sự phát triển KT – XH.
Quan iểm trên sự tiếp thu, học tập kinh nghiệm từ các nước i trước trong quá trình CNH,
HĐH mà iển hình là Nhật Bản.
2. Nội dung quan iểm:
2.1. Để phát triển nguồn lực con người áp ứng yêu cầu của CNH, HĐH
cần ặc biệt chú ý ến phát triển giáo dục, ào tạo, coi “giáo dục quốc sách hàng ầu”.
Đây là iều kiện ể hình thành và phát triển các thế hệ con người Việt Nam khỏe về thể
chất, trong sáng về tâm hồn, có trình ộ chuyên môn cao áp ứng yêu cầu của sự nghiệp
CNH, HĐH ất nước.
2.2. CNH – HĐH sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế,
trong ó lực lượng cán bộ khoa học và công nghệ, khoa học quản lý và công nhân lành
nghề óng vai trò ặc biệt quan trọng. Nguồn nhân lực cho CNH – HĐH òi hỏi phải ủ số
lượng, cân ối về cơ cấu và trình ộ, có khả năng nắm bắt và sử dụng các thành tựu khoa
học và công nghệ tiên tiến của thế giới và có khả năng sáng tạo công nghệ mới.
2.3. Vấn ề phát huy nguồn lực con người qua các kỳ ĐH:
+ ĐH VIII: “Nâng cao dân trí, bồi dưỡng phát huy nguồn lực to lớn của con người Việt Nam
nhân tố quyết ịnh thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện ại hóa”. “Lấy việc phát huy nguồn
lực con người là yếu tố phát triển nhanh và bền vững, tăng trưởng kinh tế gắn liền với cải thiện ời sống
nhân dân, phát triển văn hóa giáo dục, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường”.
+ ĐH IX, X tiếp tục khẳng ịnh và nhấn mạnh “nguồn lực con người - yếu tố bản ể phát triển xã hội,
tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”
+ ĐH XI: “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
là một ột phá chiến lược, là yếu tố quyết ịnh ẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ
cấu lại nền kinh tế, chuyển ổihình tăng trưởng kinh tế và lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất, bảo
ảm cho phát triển nhanh và bền vững”
+ ĐH XII: “Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của ời sống xã hội; tập trung xây dựng con
người về ạo ức, nhân cách, lối sống, trí tuệ năng lực làm việc; xây dựng môi trường văn hóa lành
mạnh”.
3. Kết luận
Như vậy, vấn ề con người và phát huy nguồn lực con người luôn ược Đàng quan tâm, ặc biệt
trong thời kỳ CNH, HĐH ất nước, với quan iểm ổi mới xuất phát từ con người, vì mục tiêu con người
và “lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”. Sau
30 năm ổi mới, dưới sự lãnh ạo của Đảng, phát huy sức mạnh tổng hợp của mọi nguồn lực ặc biệt là
nguồn lực con người, ất nước ta ã ạt ược những thành tựu to lớn, ý nghĩa lịch sử trên con ường
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa”; ể lại những bài học sâu sắc cho cách
mạng Việt Nam, trong ó “ ổi mới phải luôn quán triệt quan iểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân,
dựa vào dân phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức ng tạo nguồn lực của nhân dân…”
lOMoARcPSD| 46901061
.Trong những năm tiếp theo, ất nước ta ang ứng trước những thời cơ và thách thức mới, ể tiếp tục phát
huy nhân tố con người trong iều kiện cách mạng mới nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu mà Đảng
nhân dân ta ã lựa chọn, cần phải có một hệ thống các giải pháp ồng bộ, tất cả vì một xã hội “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”… con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều
kiện phát triển toàn diện.
Liên hệ:
Câu 2: Phân tích quan iểm của Đảng về xây dựng nền văn hóa Việt Nam trong thời kỳ ổi mới: “Nền
văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc”.
Theo anh (chị), cần có giải pháp gì ể thực hiện tốt văn hóa lễ hội ở Việt Nam hiện nay?
Đáp án
Quan iểm của Đảng về xây dựng nền văn hóa Việt Nam trong thời kỳ ổi mới: “Nền văn hóa
mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc”.
1. Cơ sở lựa chọn quan iểm
Văn hóa tài sản tinh thần chung của dân tộc, yếu tố ặc biệt trong sự gắn kết cộng ồng thành
một khối thống nhất. Thủ tướng Phạm Văn Đồng khẳng ịnh: “Văn hóa là sợi chỉ ỏ xuyên suốt toàn bộ
lịch sử của dân tộc, nó làm nên sức sống mãnh liệt, giúp cộng ồng dân tộc Việt Nam vượt qua biết bao
sóng gió thác ghềnh, tưởng chừng như không thể vượt qua ược, không ngừng phát triển lớn
mạnh”. Văn hóa là phần cốt tủy, tinh hoa ược chưng cất, kết tụ nên bản chất, bản sắc, linh hồn của
dân tộc, của thời ại; là ộng lực của sự phát triển, nó luôn mang tính chủ ộng, có khả năng i trước, vừa
là nhân tố khởi xướng ổi mới ồng thời cũng là nơi tiếp nhận thành quả của ổi mới.
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước òi hỏi phải xây dựng và phát triển nền văn hóa
Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, coi ó là mục tiêu quan trọng của xã hội chủ nghĩa. Đảng ta ã
chỉ rõ: “Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, phát triển toàn diện, thống nhất trong
a dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ. Văn hóa thực sự trở thành nền tảng
tinh thần vững chắc của hội, là sức mạnh nội sinh quan trọng bảo ảm sự phát triển bền vững và bảo
vệ vững chắc Tổ quốc vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Hiện nay xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế ã và ang tác ộng mạnh mẽ ối với ời
sống văn hoá của ất nước ta. Toàn cầu hoá là một xu thế khách quan, vừa có mặt tích cực, vừa có mặt
tiêu cực tác ộng ến nền văn hoá dân tộc. Chúng ta phải từng bước khắc phục sự suy thoái trầm trọng
về tưởng, ạo ức, lối sống hiện nay. Mặt khác, chúng ta cần chủ ộng học tập, tiếp thu những thành
tựu, giá trị tích cực, những tinh hoa của văn hoá nhân loại làm giàu cho mình, tránh tưởng khép
kín, bài ngoại, ồng thời loại bỏ những yếu tố phản ộng, tiêu cực, không phù hợp trong quá trình giao
lưu văn hóa, toàn cầu hóa hiện nay.
2. Nội dung quan iểm
- Tính chất tiên tiến của nền văn hóa (thể hiện ở 5 ặc trưng):
+ Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lý tưởng ộc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa thể hiện tinh thần nhân văn cách mạng: vì con người,
sự phát triển toàn diện con người (cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần,
trong sáng về ạo ức). “Nhằm mục tiêu tất cả con người, hạnh phúc phát triển phong phú, t
lOMoARcPSD| 46901061
do, toàn diện của con người trong mối quan hệ hài hòa giữa cá nhân và cộng ồng, giữa tự nhiên và xã
hội”
+ Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa thể hiện ược tinh thần dân chủ: phát huy quyền làm chủ
của nhân dân - tạo iều kiện cho ông ảo nhân dân tham gia vào quá trình sáng tạo, hưởng thụ biểu
hiện văn hóa; tôn trọng, bảo tồn và phát huy di sản văn hóa dân tộc; tạo iều kiện cho sự phát triển văn
hóa của các dân tộc, vùng, miền, làng xã, gia ình một cách bình ẳng; tôn trọng sự sáng tạo của cá nhân.
“Phải ảm bảo dân chủ, tự do cho mọi sáng tạo mọi hoạt ộng văn hóa. Mặt khác cần nhấn mạnh
rằng sự sáng tạo chân chính gắn liền với trách nhiệm trước công chúng, trước dân tộc thời ại(NQ
HNTW 4 – Khóa VII)
+ Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa mang tính hiện ại: tiếp thu, tiếp biến các thành tựu văn
hóa, tri thức, khoa học, công nghệ hiện ại của nhân loại. Sử dụng các thành quả văn hóa, văn minh của
thời ại vào giải quyết các vấn ề của dân tộc (hiện ại hóa, công nghiệp hóa ất nước). Vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng tiến bộ vào sự nghiệp xây dựng ất nước, con người và xã hội.
“Nâng cao trình ộ tư duy khoa học, duy lý trong mọi hoạt ộng KT-XH trong iều kiện KTTT, giải quyết
các vấn ề dân tộc ặt ra trên tầm thời ại...”
+ Nền văn hóa tiên tiến không chỉ trong nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức biểu hiện và
các phương tiện hiện ại ể chuyển tải nội dung. “ Xây dựng có trọng iểm cơ sở vật chất kỹ thuật cho
hoạt ộng văn hóa, văn nghệ, thông tin ại chúng, ổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm,
từng bước tiến kịp trình ộ kỹ thuật tiên tiến của thế giới” (NQ TW 4 – Khóa VII)
- Tính chất dân tộc ( ậm à bản sắc dân tộc)
+ Mối quan hệ giữa văn hóa và dân tộc: văn hóa là một yếu tố hình thành dân tộc. Văn hóa
bộ mặt tinh thần, là linh hồn, là sức sống của một dân tộc.
+ Bản sắc văn hóa của dân tộc là bản sắc của dân tộc thể hiện trong văn hóa là những yếu tố "
ộc áo", " ặc sắc" của nền văn hóa dân tộc, "cốt cách dân tộc", " ặc tính dân tộc" (Hồ Chí Minh), là
bộ “gen” bảo tồn dân tộc.
+ Bản sắc văn hóa Việt Nam "tinh hoa của cộng ồng các dân tộc Việt Nam" giá trị bền
vững của văn hóa Việt Nam (Văn kiện Hội nghị Trung ương năm, khóa VIII). Biểu hiện ở 5 giá trị cơ
bản:
1. Tinh thần yêu cầu nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc;
2. Tinh thần oàn kết cộng ồng, gắn kết cá nhân - gia ình - làng xã - Tổ quốc;
3. Tinh thần cần cù, sáng tạo trong lao ộng;
4. Lòng nhân ái khoan dung trọng nghĩa tình ạo lý;
5. Tính giản dị trong lối sống, sự tinh tế trong ứng xử.
3. Kết luận
Như vậy, nhìn một cách tổng quát, quan iểm của Đảng ta về xây dựng phát triển nền văn
hoá Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc quan iểm nhất quán xuyên suốt thời kỳ ổi mới, ẩy
lOMoARcPSD| 46901061
mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước và hội nhập quốc tế. Với ường lối ổi mới úng ắn, sáng tạo
của Đảng, cùng với sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân, nền văn hoá nước ta ã ạt ược những thành
tựu to lớn, góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng và phát triển ất nước, ã và ang trở thành nền tảng
tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực thúc ẩy kinh tế - xã hội. Trong bối cảnh mới hiện
nay, xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc vẫn là một nhiệm vụ hàng ầu, cấp
thiết, quan trọng của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội - với mục tiêu cao cả là ể Tổ quốc ta mãi mãi
là một quốc gia văn hiến, ể dân tộc ta mãi mãi là một dân tộc văn hóa, xứng áng với tầm vóc của mình
trong lịch sử và ủ sức, tự tin, vững bước tiến cùng thời ại.
Câu 3: Phân tích ịnh hướng của Đảng: “Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp nông
thôn, giải quyết ồng bộ các vấn ề nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.
Liên hệ:
1) Theo anh (chị), cần có những giải pháp gì ể nâng cao việc ứng dụng khoa học công nghệ vào
sản xuất nông nghiệp ở nông thôn?
2) Theo anh (chị), cần những giải pháp giải quyết tốt vấn việc làm cho lao ộng nông
thôn hiện nay?
3) Theo anh (chị), cần có những giải pháp giải quyết tốt vấn ề bảo vệ môi trường ở nông thôn
hiện nay?
4) Theo anh (chị), cần có những giải pháp gì ể cải thiện chất lượng nông sản của nông dân trong
thời kỳ hội nhập?
Đáp án:
“Công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng hàng ầu của
quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước” (Nghị quyết 26 - HNTW7 khóa X). "Nông nghiệp,
nông dân, nông thôn vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ại hoá, xây dựng
bảo vệ Tổ quốc, là sở lực lượng quan trọng ể phát triển kinh tế - hội bền vững, giữ vững ổn
ịnh chính trị, ảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ n, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc bảo vệ môi
trường sinh thái của ất nước" (Hội nghị 7, BCH TW khóa X (8/2008)
Các vấn ề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải ược giải quyết ồng bộ, gắn với quá trình ẩy
mạnh CNH, HĐH ất nước. Phát triển toàn diện, hiện ại hóa nông nghiệp then chốt, xây dựng nông
thôn mới là căn bản, nông dân giữ vai trò chủ thể, “tập trung thực hiện ồng bộ, hiệu quả các giải pháp
phát triển nông nghiệp bền vững, xây dựng nông thôn mới cải thiện ời sống của nông dân” (ĐH
ĐBTQ lần thứ XII (1/2016)
1. Cơ sở ịnh hướng
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa (CNH, HĐH) nông nghiệp, nông thôn có tầm quan trọng ặc biệt
ối với phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao ời sống của nông dân. Đó là con ường
tất yếu phải tiến hành ối với bất cứ nước nào, nhất nước ta iểm xuất phát từ nền kinh tế nông
nghiệp lạc hậu, muốn xây dựng nền kinh tế phát triển hiện ại.
+ Nước ta có thế mạnh ể phát triển nông nghiệp (gần 70% dân số sống ở nông thôn, hơn 47%
lao ộng làm nông nghiệp). Nông nghiệp Việt Nam với vị trí là cái gốc của ất nước, là cái lợi thế rõ ràng
nhất. Do ó ể ảm bảo cho ời sống dân cư ổn ịnh, thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu ể phát triển thì
rất cần thiết phải ẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
lOMoARcPSD| 46901061
+ Nước ta ã nhận thức rõ ược mối quan hệ giữa nông nghiệp công nghiệp trong thời ại CNH,
HĐH ó là: Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, ịa bàn tiêu thụ hàng hóa của công
nghiệp. Công nghiệp làm tăng năng suất cho nông nghiệp, cung cấp máy móc, kĩ thuật, cơ sở hạ tầng
cho nông nghiệp, bộ mặt của nông nghiệp có thay ổi ược hay không là phụ thuộc vào sự phát triển của
CN.
+ Mục ích của ất nước ta tăng trưởng KT gắn với tiến bộ công bằng XH, rút ngắn
khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị nông thôn. Do ó cần phải thực hiện CNH, HĐH nông
nghiệp, nông thôn.
+ Nông nghiệp phát triển, bộ mặt nông thôn thay ổi, ời sống nhân dân ược cải thiện là một tiền
ề quan trọng ể giữ vững sự ổn ịnh chính trị XH.
+ Đó ta học tập kinh nghiệm không chỉ từ thành công còn từ thất bại của các nước khi
thực hiện CNH, HĐH (Hoa Kỳ, các nước Tây Âu, Nhật Bản)
2. Nội dung ịnh hướng: 3 nội dung
- Một là, về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
+ Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tạo ra giá trị gia tăng
ngày càng cao, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường; ẩy nhanh tiến bộ khoa học – kỹ thuật
và công nghệ sinh học vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông
sản hàng hóa, phù hợp ặc iểm từng vùng, từng ịa phương.
+ Tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao ộng các ngành công nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỷ
trọng sản phẩm và lao ộng nông nghiệp.
- Hai là, về quy hoạch phát triển nông thôn.
+ Khẩn trương xây dựng các quy hoạch phát triển nông thôn, thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới. Xây dựng các làng, xã, ấp, bản có cuộc sống no ủ, văn minh, môi trường lành
mạnh.
+ Hình thành các khu dân cư ô thị với kết cấu hạ tầng kinh tế - XH ồng bộ như thủy lợi, giao thông,
iện, nước sạch, cụm công nghiệp, trường học, trạm y tế, bưu iện, chợ,…
+ Phát huy dân chủ ở nông thôn i ôi với nếp sống văn hóa, nâng cao trình ộ dân trí, bài trừ các tệ
nạn xã hội, hủ tục, mê tín, dị oan, bảo ảm an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Ba là, về giải quyết lao ộng, việc làm ở nông thôn.
+ Chú trọng dạy nghề, giải quyết việc làm cho nông dân. Chuyển dịch cấu lao ộng nông
thôn theo hướng giảm nhanh tỷ trọng lao ộng làm nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao ộng làm công
nghiệp dịch vụ. Tạo iều kiện lao ộng nông thôn việc làm trong ngoài khu vực nông
thôn, kể cả i lao ộng nước ngoài.
+ Đầumạnh hơn cho các chương trình xóa ói giảm nghèo, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải ảo, vùng ồng bào dân tộc thiểu số.
3. Đánh giá
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá nông nghiệp, nông thôn và giải quyết ồng bộ các vấn
nông nghiệp, nông dân, nông thôn một chủ trương úng ắn của Đảng Nhà nước, vấn
lOMoARcPSD| 46901061
tính quy luật và là òi hỏi tất yếu của sự phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta trong thời kỳ ổi mới,
chủ nghĩahội. Với ường lối ổi mới úng ắn, sáng tạo của Đảng, cùng với sức mạnh của khối ại oàn
kết toàn dân và sự ồng thuận xã hội cao, trong tương lai không xa, Việt Nam sẽ trở thành một nước
công nghiệp phát triển theo hướng hiện ại với một nền nông nghiệp hàng hoá mạnh một nông thôn
văn minh, giàu ẹp, mang ậm bản sắc dân tộc. Trước mắt, việc khắc phục những tác ộng tiêu cực của
quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá ối với nông thôn, nông nghiệp, nông dân (như chuyển dịch
cấu kinh tế còn chậm, kết cấu hạ tầng phát triển chậm, thiếu ồng bộ, tình trạng thất nghiệp, thiếu
việc làm, vấn ề ất ai, ô nhiễm môi trường…) phải ược coi là vấn ề cấp thiết và là một nhiệm vụ trọng
yếu của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta hiện nay.
Câu 4: Phân tích tính ịnh hướng XHCN của nền kinh tế thị trường ược ề ra trong ại hội XI
(1/2011). Từ ó nêu giải pháp nhằm tạo iều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và doanh nhân
khởi nghiệp của VN trong thời gian tới.
Đáp án:
Các quan iểm từ Đại hội IX, X về nền kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa tiếp tục
ược Đại hội XI (01-2011) của Đảng khẳng ịnh cụ thể hóa thêm trên một số phương diện gắn với
việc giải quyết các nhiệm vụ cấp bách của nền kinh tế trong giai oạn hiện nay và mục tiêu phấn ấu ưa
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại vào năm 2020. Đại hội khẳng nh: “Nền
kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước dưới sự lãnh ạo của Đảng
Cộng sản. Đây là một hình thái kinh tế thị trường vừa tuân theo những quy luật của kinh tế thị
trường, vừa dựa trên cơ sở và ược dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã
hội” Mục tiêu phát triển: “Phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế, nâng cao ời sống nhân dân,
khuyến khích làm giàu hợp pháp i ôi với xóa ói giảm nghèo, tăng cường ồng thuận xã hội ể thực hiện
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
Phương hướng phát triển: Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, kinh tế tư nhân là một ộng lực
quan trọng của nền kinh tế. Doanh nghiệp nhà nước giữ vị trí then chốt một lực lượng vật chất
quan trọng của kinh tế nhà nước. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt
phát triển một nền kinh tế ộc lập, tự chủ. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình ẳng cùng
phát triển lâu dài, hợp tác, cạnh tranh lành mạnhcùng phát triển theo pháp luật. Khuyến khích làm giàu
hợp pháp.
Định hướng xã hội, phân phối:
Phát triển kinh tế i ôi với phát triển văn hóa, hội; Thực hiện tiến bộ công bằng
xã hội ngay trong từng bước và từng chính sách.
Phân phối chủ yếu theo kết quả lao ộng, hiệu quả kinh tế, ồng thời theo mức óng góp
vốn cùng các nguồn lực khác và phân phối thông qua hthống an sinh xã hội, phúc lợi
xã hội.
Quản lý kinh tế - xã hội:
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước. Nhà nước óng vai trò ịnh hướng,
xây dựng hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình ẳng, minh bạch
lOMoARcPSD| 46901061
lành mạnh; sử dụng các nguồn lực của Nhà nước công cụ, chính sách ịnh hướng
iều tiết nền kinh tế, thúc ẩy sản xuất kinh doanh bảo vệ môi trường, phát triển
các lĩnh vực văn hóa, xã hội.
Nhà nước quản nền KTTT ịnh hướng XHCN bằng luật pháp, các chế, chính sách,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các nguồn lực kinh tế.
Phát huy dân chủ, quyền làm chủ của nhân dân trong lĩnh vực kinh tế.
| 1/19

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46901061
GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN THI MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CSVN
CHƯƠNG 1: ĐCSVN ra ời và lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền
Câu 1: Cương lĩnh ầu tiên ược thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng: Nội dung và ý nghĩa.
Nội dung cơ bản:
- Cuối TK 19 ầu TK 20, các phong trào CM trước khi Đảng ra ời tuy góp phần cổ vũ mạnh mẽ
tinh thần yêu nước của nhân dân nhưng ều lần lượt thất bại
 Nguyễn Ái Quốc quyết chí ra i tìm ường cứu nước cho dân tộc VN. Đó là con ường ộc
lập dân tộc gắn liền với CNXH, là con ường CM vô sản.
- Do NAQ soạn thảo, ược thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng 6/1-7/2/1930, ở Hương Cảng, Trung Quốc
- Được hình thành từ 2 văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắt tắt của Đảng - Mục tiêu chiến lược:
+ Phân tích tình hình, xác ịnh mâu thuẫn trong XH VN: mâu thuẫn giữa dân tộc VN với Đế quốc
+ Đường lối chiến lược: “Chủ trương làm tư sản dân quyền CM và thổ ịa CM ể i tới XH CS”
- Nhiệm vụ trước mắt của CM VN:
+ Về chính trị: 4 o Đánh ổ ế quốc chủ nghĩa thực dân Pháp và bọn phong kiến;
o Làm cho nước VN ược hoàn toàn ộc lập
o Lập chính phủ công nông binh o Tổ chức quân ội công nông + Về kinh tế: 6
o Thủ tiêu hết các thứ quốc trái o Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của Pháp ể giao cho Chính
Phủ công nông binh quản lý o Tịch thu toàn bộ ruộng ất của ế quốc chủ nghĩa làm của
công chia cho dân cày o Bỏ sưu thuế o Mở mang công nghiệp và nông nghiệp
o Thi hành luật ngày làm tám giờ
+ Về XH: 3 o Dân chúng ược tự do tổ chức o
Nam nữ bình quyền o Phổ thông giáo dục theo công nông hoá,..
+ Về lực lượng CM: (công nhân + nông dân + khác) 2 o
Lực lượng nòng cốt là công nông
o Các giai cấp và tầng lớp khác cũng là LLCM cần phải liên minh, lôi kéo hay làm họ ứng trung lập.
(→ Phản ánh tính ộc lập sáng tạo và tự chủ của NAQ và những người cộng sản)
+ Về phương pháp CM VN: o Bằng con ường bạo lực của quần chúng
+ Về quan hệ quốc tế: 2 o CMVN liên lạc mật thiết và là 1 bộ phận của CMTG.
o Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, với giai cấp vô sản thế giới + Về lãnh ạo CM: 2
+ Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo CM VN
+ Vai trò của Đảng: Đảng là ội tiên phong của giai cấp vô sản, phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng… lOMoAR cPSD| 46901061 ● Ý nghĩa:
- Giá trị lý luận: 4
+ Cương lĩnh ã xác ịnh úng ắn những vấn ề chiến lược, sách lược của CMVN, phản ánh ược quy
luật khách quan của xã hội VN, áp ứng ược yêu cầu cấp bách và cơ bản của CMVN
+ Những nội dung của CLCT là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac Lenin vào iều kiện nước ta,
giải quyết úng ắn hàng loạt vấn ề như:
o MQH giữa dân tộc và giai cấp o MQH giữa 2 nhiệm vụ chống ế
quốc và chống phong kiến,...
=> Qua ó cương lĩnh ã góp phần bổ sung, phát triển, làm phong phú thêm chủ nghĩa Mac Lenin
+ CLCT ầu tiên ghi ậm dấu ấn tư tưởng HCM, phản ánh công lao to lớn của HCM ối với Đảng và CMVN.
- Giá trị thực tiễn: 4
+ CLCT ầu tiên ngay khi mới ra ời ã áp ứng ược nguyện vọng của nhân dân, trở thành sức mạnh
vật chất, chấm dứt tình trạng bế tắc, khủng hoảng về ường lối CM.
+ CLCT ầu tiên của Đảng trở thành ngọn cờ dẫn dắt ND ta từ thắng lợi này tới thắng lợi khác, ưa
dân tộc VN từ DT thuộc ịa trở thành DT ộc lập, ưa ND ta từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ ất nước.
+ CL ra ời gần 1 thế kỷ, nhưng ến nay nó vẫn giữ nguyên giá trị, vẫn là ngọn cờ dẫn lối cho CMVN
tiến bước trên con ường tộc ã lựa chọn.
+ CL ã, ang và sẽ c Đảng, toàn dân trung thành, vận dụng vào công cuộc ổi mới ngày nay.
Câu 2: Đảng lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền (1930-1945):
Giai oạn 1939 – 1945 là một giai oạn ầy biến ộng trong lịch sử của cách mạng Việt Nam. Đảng ta ã
phải hết sức cố gắng ể ưa ra những quyết ịnh úng ắn khi chèo lái con thuyền cách mạng của dân tộc,
ưa nhân dân thoát khỏi bóng tối nô lệ i ến ộc lập, tự do. Thực tiễn tình hình thế giới và trong nước ã
buộc Đảng ta quyết ịnh ưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu trong HNTW lần thứ 8 (5/1941).

1, Bối cảnh lịch sử và nội dung, ý nghĩa nghị quyết HNTW 8 (5/1941)
Chủ chương chuyển hướng chỉ ạo chiến lược của Đảng (Thể Hiện tại HNTW lần 8 - T5/1941)
a. Hoàn cảnh lịch sử: 4 ngoài + trong x2 -
Chiến tranh TG thứ 2 bước vào năm thứ 3.
- Phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô, làm cho tính chất của cuộc chiến tranh thay ổi
- TG hình thành 2 trận tuyến: Lực lượng dân chủ - Khối phát xít
- Cuộc ấu tranh của nd ta là 1 bộ phận của lực lượng dân chủ
Ngày 1 – 9 – 1939, Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
Tháng 6 – 1940, Đức tấn công Pháp.
Ngày 22 – 6 – 1941, Đức tấn công Liên Xô -
Tình hình trong nước ngày càng khẩn cấp. -
T1/1941, lãnh tụ NAQ về nước trực tiếp lãnh ạo phong trào CM. lOMoAR cPSD| 46901061
- Từ ngày 10-19/5/1941, Hội nghị lần thứ 8 của BCH TW Đảng họp tại Pác Bó (Cao Bằng) do NAQ chủ trì
+ Pháp thực thi chính sách “cai trị thời chiến” cực kỳ tàn bạo, ẩy mâu thuẫn giữa ế quốc Pháp và các
dân tộc Đông Dương càng thêm gay gắt và “thúc ẩy nhanh quá trình cách mạng”.
+ Pháp phát xít hóa, Nhật vào Đông Dương (22/9/1940) => Pháp – Nhật cấu kết thống trị nhân dân
ĐD, nhân dân ta rơi vào cảnh “một cổ hai tròng”, vận mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào bằng.
+ Nhân dân ta ã nhiều lần ứng dậy chống lại ách áp bức bóc lột ó. Tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa
Bắc Sơn (9 - 1940), khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940), binh biến Đô Lương (1 - 1941). Các cuộc nổi
dậy vũ trang ó ã chứng tỏ ý thức quật cường, tinh thần anh dũng bất khuất của nhân dân Việt Nam,
giáng những òn phủ ầu chí tử vào thực dân Pháp, ồng thời nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật khi
chúng vừa mới ặt chân vào Đông Dương. Tuy nhiên, do kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa
ược chuẩn bị ầy ủ… nên trước sau ều bị thất bại nhưng nó như những tiếng súng báo hiệu cho thời kì
mới – thời kì giải phóng dân tộc.
Trước tình hình ó, Đảng ta nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta òi hỏi phải ược giải quyết cấp bách là
mâu thuẫn giữa dân tộc ta với bọn ế quốc, phát xít Pháp – Nhật. Bởi “trong lúc này nếu không giải
quyết ược vấn ề dân tộc giải phóng, không òi ược ộc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những
toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp ến vạn
năm cũng không òi lại ược”.

Tại HNTW 8 (5/1941), Đảng ta chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến lước và xác ịnh: “Cuộc cách
mạng Đông Dương hiện tại không phải là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng phải
giải quyết hai vấn ề: phản ế và iền ịa nữa, mà là một cuộc cách mạng chỉ phải giải quyết một vấn ề
cần kíp “dân tộc giải phóng”. “nhiệm vụ giải phóng dân tộc, ộc lập cho ất nước là một nhiệm vụ
trước tiên của Đảng ta và của cách mạng Đông Dương
”.
Tóm lại, việc xác ịnh nhiệm vụ duy nhất – giải phóng dân tộc ở ây là sự phát triển lên một tầm cao
mới, trong một hoàn cảnh mới
của tư tưởng chống ế quốc là nhiệm vụ hàng ầu. Nó thế hiện sự
chuyển hướng và nghệ thuật lãnh ạo tài tình của Đảng, xác ịnh úng ắn con ường i cho dân tộc b. Nội dung:
● Một là, ưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu: (4)
- Vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu òi hỏi phải ược giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa các dân tộc
Đông Dương với bọn ế quốc-phát xít xâm lược Pháp-Nhật
- Xác ịnh nhiệm vụ bức thiết nhất của CM là giải phóng dân tộc
- Chủ trương tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “Đánh ổ ịa chủ, chia ruộng ất cho dân cày” thay bằng
các khẩu hiệu “Tịch thu ruộng ất của bọn ế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo. Thực
hiện giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”, tiến tới thực hiện “Người cày có ruộng”
- Hội nghị chủ trương giải quyết v dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương. Song các
dân tộc ở Đông Dương phải oàn kết với nhau chống kẻ thù chung là Pháp - Nhật, ồng thời liên
hệ mật thiết với Liên Xô và các lực lượng dân chủ chống phát xít.
● Hai là, quyết ịnh thành lập Mặt trận Việt Minh ể oàn kết, tập hợp LLCM nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc: 3
- Quyết ịnh thành lập ở VN 1 mặt trận lấy tên là Việt Minh, bao gồm các tổ chức quần chúng
mang tên Cứu quốc nhằm tập hợp, oàn kết mọi lực lượng quần chúng nd chống lại kẻ thù
- Coi việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân chống
lại kẻ thù chính là ế quốc-phát xít Pháp và Nhật tay sai
- Sau khởi nghĩa thắng lợi sẽ lập ra nước VN dân chủ cộng hoà.
● Ba là, chủ trương tiến tới cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền: 2 lOMoAR cPSD| 46901061
- Vạch rõ khởi nghĩa vũ trang muốn giành thắng lợi phải nổ ra úng thời cơ, phải có ủ ĐK chủ quan và khách quan
- Chủ trương i từ khởi nghĩa từng phần tiến tới Tổng khởi nghĩa. c. Ý nghĩa:
- Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 có ý nghĩa lịch sử to lớn, ã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ ạo chiến lược CM
- Kiên quyết giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, ặt nv giải phóng dân tộc lên hàng
ầu và cấp thiết hơn bao giờ hết
- Giải quyết úng ắn MQH giữa 2 nv chiến lược là chống ế quốc và chống phong kiến.
b, Nội dung và ý nghĩa Chỉ thị 12/3/1945
Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta (12/3/1945)
a. Nội dung: 6
- Xác ịnh ây là thời cơ chín muồi ể thực hiện Tổng KN
- Xác ịnh kẻ thù chính duy nhất là phát xít Nhật
- Khẩu hiệu ấu tranh “Đánh uổi phát xít Nhật, thành lập chính quyền CM của nhân dân Đông Dương”
- Phát ộng phong trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ, làm tiền ề cho cuộc tổng KN giành thắng lợi
- Khẳng ịnh phương châm ấu tranh là tiến hành KN từng phần dẫn ến Tổng KN
- Chỉ thị cũng xác ịnh rõ những thời cơ có thể nắm bắt, dựa vào sức mình ể giành thắng lợi. b. Ý nghĩa 3
- Thể hiện sự nhận ịnh sáng suốt, có những chủ trương kiên quyết, kịp thời của Đảng ta, nhờ ó
ẩy lên 1 cao trào CM, thúc ẩy tình thế CM mau chóng chín muồi
- Là kim chỉ nam cho hành ộng của toàn Đảng, toàn dân ể thực hiện KN vũ trang từng phần, tiến tới Tổng KN.
- Thể hiện năng lực của Đảng trong việc nắm bắt thời cơ và ưa ra ường lối phù hợp.
c, Nội dung và ý nghĩa HN toàn quốc của Đảng (13-15/8/45). (chưa có ý nghĩa)
Trước tình hình chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc với thắng lợi thuộc về phe Đồng minh, phát xít Nhật
ở châu Á i gần ến chỗ thất bại hoàn toàn, TW Đảng ã quyết ịnh họp Hội nghị toàn quốc tại Tân Trào
(Tuyên Quang) với nhận ịnh ây là cơ hội rất tốt ể tổng khởi nghĩa giành chính quyền ộc lập Nội dung :
- Quyết ịnh phát ộng tổng khởi nghĩa trước khi quân Đồng minh vào
- Nguyên tắc chỉ ạo tổng khởi nghĩa : tập trung, thống nhất và kịp thời ; ánh chiếm ngay những
nơi chắc thắng không kể thành thị hay nông thôn, quân sự kết hợp với chính trị…
- Lấy 10 chính sách của Việt Minh làm chính sách cơ bản của chính quyền cách mạng
- Về ối ngoại, thực hiện nguyên tắc bình ẳng, hợp tác, thêm bạn, bớt thù, triệt ể lợi dụng mâu
thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù ể tránh tình thế bất lợi
- Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, ặc biệt là nhân dân Pháp và nhân dân Trung Quốc
- Thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ể phát lệnh tổng khởi nghĩa 13/8/1945 lOMoAR cPSD| 46901061 Ý nghĩa :
Tại Hội nghị cán bộ toàn quốc của Đảng tháng 8-1945 có ý nghĩa trọng ại trong lịch sử cách mạng
nước ta; quyết ịnh vấn ề chiến lược và sách lược chỉ ạo cách mạng Đông Dương, góp phần làm nên
thắng lợi Cách mạng Tháng Tám vĩ ại của dân tộc Việt Nam. Chủ trương khởi nghĩa của Hội nghị ã
ược Đại hội Quốc dân (họp ngày 16 và ngày 17-8-1945) tán thành. Bên cạnh ó, những tư tưởng của
Tại Hội nghị cán bộ toàn quốc của Đảng còn có tác dụng chỉ ạo cuộc ấu tranh chống thù trong, giặc
ngoài, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng. Với những quyết sách quan trọng, Tại Hội nghị cán
bộ toàn quốc của Đảng thể hiện sự tiếp thu và phát triển truyền thống oàn kết, yêu nước của dân tộc ta
trong iều kiện lịch sử mới. Do ó, có thể khẳng ịnh, Tại Hội nghị cán bộ toàn quốc của Đảng (81945)
không những có ý nghĩa trực tiếp ối với cuộc ấu tranh giành chính quyền, mà còn là di sản của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân ta.
Câu 3: Một số kinh nghiệm về lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền.
Một là: Giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc, kết hợp úng ắn hai nhiệm vụ chống ế quốc và chống
phong kiến. Con ường cứu nước của Nguyễn ái Quốc và Cương lĩnh của Đảng ã xác ịnh cách mạng
nước ta trải qua hai giai oạn, trước hết là cách mạng dân tộc dân chủ, sau ó chuyển lên cách mạng xã
hội chủ nghĩa. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám là thắng lợi của ường lối gắn liền ộc lập dân tộc
với chủ nghĩa xã hội. Trong cách mạng dân tộc dân chủ, Đảng ta ã xác ịnh nhiệm vụ chống ế quốc và
nhiệm vụ chống phong kiến không thể tách rời nhau. Trải qua ba cao trào cách mạng, Đảng ta nhận
thức sâu sắc hơn về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ ó và xác ịnh: tuy hai nhiệm vụ không tách rời
nhau nhưng nhiệm vụ chống ế quốc là chủ yếu nhất, nhiệm vụ chống phong kiến phải phục tùng
nhiệm vụ chống ế quốc và phải thực hiện từng bước với những khẩu hiệu cụ thể như: giảm tô, giảm
tức, chia ruộng ất công, chia ruộng ất của bọn phản ộng cho nông dân nghèo, tiến tới cải cách ruộng
ất. Phân tích mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra, Đảng chủ
trương chĩa mũi nhọn của cách mạng vào ế quốc phátxít Nhật Pháp và bè lũ tay sai nhằm tập trung
giải quyết yêu cầu chủ yếu cấp bách của cách mạng là giải phóng dân tộc. Thắng lợi Cách mạng
Tháng Tám là thắng lợi của sự kết hợp úng ắn hai nhiệm vụ chống ế quốc và chống phong kiến.
Hai là: Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công nông
Cách mạng Tháng Tám thắng lợi là nhờ cuộc ấu tranh yêu nước anh hùng của hơn 20 triệu người
ViệtNam. Nhưng cuộc nổi dậy của toàn dân chỉ có thể thực hiện ược khi có ạo quân chủ lực là giai
cấpcông nhân và giai cấp nông dân dưới sự lãnh ạo của Đảng. Đạo quân chủ lực này ược xây
dựng,củng cố qua ba cao trào cách mạng và lớn mạnh vượt bậc trong tổng khởi nghĩa. Dựa trên ạo
quânchủ lực làm nền tảng. Đảng xây dựng ược khối ại oàn kết dân tộc, ộng viên toàn dân tổng khởi
nghĩa thắng lợi.
Ba là: Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
Đảng ta ã lợi dụng ược mâu thuẫn giữa chủ nghĩa ế quốc và chủ nghĩa ế quốc phátxít, mâu thuẫn
giữa chủ nghĩa ế quốc và một bộ phận thế lực ịa chủ phong kiến, mâu thuẫn trong hàng ngũ ngụy
quyền tay sai của Pháp và của Nhật, cô lập cao ộ kẻ thù chính là bọn ế quốc phátxít và bọn tay sai
phản ộng; tranh thủ hoặc trung lập những phần tử lừng chừng. Như vậy, Cách mạng Tháng Tám
giành ược thắng lợi nhanh gọn, ít ổ máu.
Bốn là: Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích
hợp ể ập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân. Trong Cách mạng Tháng
Tám, bạo lực của cách mạng là sự kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang;
kết hợp nổi dậy của quần chúng với tiến công của lực lượng vũ trang cách mạng ở cả nông thôn và
thành thị, trong ó vai trò quyết ịnh là các cuộc tổng khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. Cách mạng
Tháng Tám là kết quả của sự kết hợp tất cả các hình thức ấu tranh kinh tế và chính trị, hợp pháp và lOMoAR cPSD| 46901061
không hợp pháp của quần chúng, từ thấp ến cao, từ ở vài ịa phương lan ra cả nước, từ khởi nghĩa
từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, ập tan bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị, lập ra bộ máy nhà
nước của nhân dân.
Năm là: Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn úng thời cơ
Đảng ta coi khởi nghĩa là một nghệ thuật, vừa vận dụng nguyên lý của chủ nghĩa Mác Lênin và kinh
nghiệm của cách mạng thế giới, vừa tổng kết những kinh nghiệm các cuộc khởi nghĩa ở nước ta.
Trong rất nhiều văn kiện của Đảng từ năm 1939 ến nửa ầu năm 1945, Đảng ã vạch ra những iều kiện
làm thời cơ cho tổng khởi nghĩa thắng lợi. Cách mạng Tháng Tám thắng lợi chứng tỏ Đảng ã chọn
úng thời cơ. Đó là lúc bọn cầm quyền phátxít ở Đông Dương hoang mang ến cực ộ sau khi Nhật ầu
hàng; nhân dân ta không thể sống nghèo khổ như trước ược nữa (khi hơn hai triệu người ã bị chết
ói...). Đảng ã chuẩn bị sẵn sàng các mặt chủ trương, lực lượng và cao trào chống Nhật, cứu nước làm
iều kiện chủ quan cho tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Sáu là: Xây dựng một Đảng Mác Lênin ủ sức lãnh ạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền Đảng ta
ngay từ ầu ã xác ịnh úng ường lối chiến lược và sách lược cách mạng, không ngừng bổ sung và phát
triển ường lối chiến lược và sách lược ó. Điều ó òi hỏi Đảng phải biết vận dụng sáng tạo nguyên lý
của chủ nghĩa Mác Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của nước ta, kịp thời tổng kết kinh nghiệm thực tiễn
cách mạng. Đảng ta rất coi trọng việc quán triệt ường lối chiến lược và sách lược, chủ trương của
Đảng trong ảng viên và quần chúng cách mạng, không ngừng ấu tranh khắc phục những khuynh
hướng lệch lạc. Đảng chăm lo công tác tổ chức, cán bộ, giáo dục rèn luyện cán bộ, ảng viên về ý chí
bất khuất, phẩm chất chính trị và ạo ức cách mạng, xây dựng Đảng vững mạnh và trong sạch. Đảng
biết phát huy triệt ể vai trò của Mặt trận Việt Minh với hàng triệu hội viên và thông qua Mặt trận ể
lãnh ạo nhân dân ấu tranh.
Với những yếu tố như trên và ược tôi luyện qua 15 năm ấu tranh mặc dù chỉ có 5.000 ảng viên,
Đảng ã lãnh ạo Cách mạng Tháng Tám thành công
CHƯƠNG 2: Giai oạn 1945-1975
Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử ất nước ta sau CM tháng Tám.
a. Hoàn cảnh lịch sử VN sau CMT8: ● Khó khăn:
- Giặc ngoại xâm và nội xâm:
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Tưởng kéo theo bọn tay sai thuộc các tổ chức phản ộng
(Việt quốc và Việt cách) hòng cướp chính quyền mà nhân dân ta ã dành ược sau CMT8 thành công
+ Từ vĩ tuyến 16 vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn ường cho thực dân Pháp trở lại xâm
lược nước ta. Bọn phản ộng trong nước ngóc ầu dậy, làm tay sai cho Pháp chống phá CM
- Chính quyền CM còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu - Tàn dư
của chế ộ cũ ể lại trên tất cả các mặt:
+ Nạn ói vẫn chưa khắc phục c + Nạn lụt lớn
+ Nhiều nhà máy vẫn nằm trong tay tư bản Pháp
+ Hàng hóa khan hiếm, Đời sống nd gặp nhiều khó khăn
+ Di sản văn hoá lạc hậu của chế ộ cũ rất nặng nề
+ Hơn 90% dân số mù chữ + Ngân
sách nhà nước trống rỗng,... ● Thuận lợi: lOMoAR cPSD| 46901061
- Nhân dân ta ã giành ược chính quyền
- Hệ thống XHCN trên TG ang hình thành, 1 trong những ý nghĩa CMT8 mang lại cho phong
trào ấu tranh giải phóng dân tộc trên TG là khích lệ, cổ vũ ptrao ó, nó là nguồn cổ vũ to lớn cho CM nước ta
- Sự lãnh ạo của Đảng và CT HCM là thuận lợi cơ bản nhất.
Câu 2: Chủ trương và sự chỉ ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền CM (1945-1946) và ý nghĩa.
a. Sự lãnh ạo của Đảng: Trước tình hình hoạt ộng ráo riết của các loại kẻ thù, Đảng và Nhà nước
Việt Nam mới thực hiện sách lược vừa nguyên tắc, vừa mềm dẻo:
Đối với các tổ chức, ảng phái phản ộng, Nhà nước ban hành một loạt sắc lệnh: giải tán Đại Việt
Quốc gia xã hội Đảng và Đại Việt Quốc dân Đảng, giải tán “Việt Nam Hưng quốc thanh niên”
và “Việt Nam Ái quốc thanh niên” •
Thiết lập các tòa án quân sự, giải thể các cơ quan thuộc Phủ Toàn quyền Đông Dương. •
Đối với Pháp và Tưởng, lúc tạm hòa với Tưởng ể rảnh tay ối phó với Pháp, lúc tạm hòa với
Pháp ể ẩy nhanh Tưởng ra khỏi ất nước. •
Thực hiện sách lược trên ã ặt các ảng phái, tổ chức phản ộng ra ngoài vòng pháp luật, tạo cơ
sở pháp lý cho việc trấn áp bọn phản cách mạng, tranh thủ thời gian củng cố lực lượng, bảo vệ
chính quyền cách mạng non trẻ, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. •
Để tăng cường thực lực cách mạng, Nhà nước Việt Nam mới rất quan tâm ến việc phát triển
các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh, tổ chức thêm các oàn thể cứu quốc, gồm các lực lượng yêu nước và tiến bộ. •
Cùng với việc xây dựng, củng cố chính quyền nhà nước các cấp là việc củng cố thực lực cách mạng.
b. Kết quả, ý nghĩa: Cuộc ấu tranh thực hiện chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng giai oạn
1945-1946 ã diễn ra rất gay go, quyết liệt trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân
sự, ngoại giao và ã giành ược những kết quả hết sức to lớn.
Về chính trị - xã hội: Đã xây dựng ược nền móng cho một chế ộ xã hội mới - chế ộ dân chủ
nhân dân với ầy ủ các yếu tố cấu thành cần thiết. •
Về kinh tế, văn hóa: Đã phát ộng phong trào tăng gia sản xuất, cứu ói, xóa bỏ các thứ thuế vô
lý của chế ộ cũ. Cuối năm 1945, nạn ói cơ bản ược ẩy lùi, năm 1946 ời sống nhân dân ược ổn
ịnh và có cải thiện. Phong trào diệt dốt, bình dân học vụ ược thực hiện sôi nổi. Cuối năm 1946,
cả nước ã có thêm 2.5 triệu người biết ọc, biết viết. •
Về bảo vệ chính quyền cách mạng: Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng ánh chiếm Sài Gòn và
mở rộng phạm vi chiếm óng ra các tỉnh Nam Bộ, Đảng ã kịp thời lãnh ạo nhân dân Nam Bộ
ứng lên kháng chiến và phát ộng phong trào Nam tiến chi viện Nam Bộ, ngăn không cho quân
Pháp ánh ra Trung Bộ và Bắc Bộ •
Ý nghĩa của những thành quả ấu tranh nói trên là ã bảo vệ ược nền ộc lập của ất nước, giữ vững
chính quyền cách mạng; xây dựng ược những nền móng ầu tiên và cơ bản cho một chế ộ mới,
chế ộ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; chuẩn bị ược những iều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc
kháng chiến toàn quốc sau ó. Câu 3:
a, Nội dung, ý nghĩa HNTW 15 (1/1959)
Hội nghị trung ương lần thứ 15 về CM miền Nam (T1/1959)
a. Nội dung của Nghị quyết ● Về mâu thuẫn xã hội:
- Trên cơ sở phân tích ặc iểm, tình hình CM ở miền Nam, có 2 mâu thuẫn cơ bản: lOMoAR cPSD| 46901061
+ Mâu thuẫn giữa nd ta với bọn ế quốc Mỹ xâm lược - Tập oàn tay sai Ngô Đình Diệm +
Mâu thuẫn giữa nhân dân (trước hết là nông dân với ịa chủ PK) ● Về lực lượng tham gia CM:
- Gồm giai cấp nông dân, công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản - Lấy
liên minh công nông làm cơ sở
● Về ối tượng của CM: - Đế quốc Mỹ - Tư sản mại bản - Địa chủ PK
- Tay sai của ế quốc Mỹ
● Nhiệm vụ cơ bản của CM Việt Nam:
- Giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị của ế quốc và PK
- Thực hiện ộc lập dân tộc và người cày có ruộng
- Xây dựng 1 nước VN hòa bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh.
- Nhưng trên con ường dài thực hiện NV cơ bản ấy, CM miền Nam phải i từng bước từ thấp ến cao.
● Nhiệm vụ trước mắt của CM miền Nam :
- Đoàn kết toàn dân ánh ổ tập oàn thống trị ộc tài Ngô Đình Diệm,
- Thành lập Chính quyền Liên hiệp dân tộc dân chủ ở miền Nam
- Thực hiện ộc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ
- Cải thiện ời sống nd
- Thực hiện thống nhất nước nhà.
- Tích cực góp phần bảo vệ hoà bình ở ĐNA và TG ● Nghị quyết nhấn mạnh:
- Con ường phát triển cơ bản ở miền Nam là con ường CM bạo lực
- Theo tình hình cụ thể và ycau hiện nay của CM thì con dg ó là lấy sức mạnh và lực lg chính trị
của quần chúng, kết hợp với lực lượng vũ trang ể ánh ổ chính quyền thống trị của ế quốc và
PK, dựng lên cơ quan CM của nd.
● Về khả năng phát triển của tình hình sau những cuộc KN của quần chúng:
- Hội nghị dự kiến: Đế quốc Mỹ là tên ế quốc hiếu chiến nhất, cho nên cuộc KN của ND miền
Nam cx có khả năng chuyển thành cuộc ấu tranh vũ trang trường kỳ b. Ý nghĩa:
- Nghị quyết ánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện tinh thần ộc lập tự chủ, năng ộng,
sáng tạo trong ánh giá, so sánh lực lượng, trong vận dụng lý luận Mac Lenin vào CM miền Nam
- Nghị quyết ã xoay chuyển tình thế, áp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng, dẫn ến cao trào
Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở ường cho CM miền Nam vượt qua thử thách ể tiến lên
b, Nội dung, ý nghĩa HNTW12 (12/1965). a. Nội dung:
Chiến tranh lan rộng ra cả nước và ã ặt vận mệnh của dân tộc ta trước những thách thức nghiêm trọng.
Trước tình hình ó, Hội nghị lần thứ 12 (12/1965) của BCH TW Đảng ã phát ộng kháng chiến chống
Mỹ cứu nước trên phạm vi toàn quốc. Nội dung ường lối kháng chiến trong giai oạn này bao gồm:
Quyết tâm chiến lược: Phát ộng cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong toàn quốc, coi
chống Mỹ cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc lOMoAR cPSD| 46901061 •
Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của ế quốc Mỹ trong bất
kỳ tình huống nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. •
Phương châm chiến lược: Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng ánh càng mạnh, tập
trung lực lượng, tranh thủ thời cơ •
Tư tưởng chỉ ạo ối với miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công
và tiếp tục tiến công, kết hợp ấu tranh quân sự với ấu tranh chính trị •
Tư tưởng chỉ ạo ối với miền Bắc: Xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng,
tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, tích cực chuẩn bị ề
phòng ể ánh bại ịch trong trường hợp chúng mở rộng chiến tranh cục bộ ra cả nước •
Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền: Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc
là hậu phương lớn → Giải phóng miền Nam và bảo vệ miền Bắc. Cần ra sức tăng cường lực
lượng cho miền Bắc về mọi mặt, nhất là kinh tế và quốc phòng, nhằm ảm bảo chi viện ắc lực
cho miền Nam, ồng thời tiếp tục xây dựng CNXH nhằm phát huy tối a vai trò của hậu phương với tiền tuyến. b. Ý nghĩa:
Hội nghị Trung ương lần thứ 12 (12/1965) ã thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cờ
ộc lập và CNXH, tiếp tục tiến hành ồng thời hai chiến lược cách mạng của Đảng và quyết tâm
ánh thắng giặc Mỹ, giải phóng miền Nam, thống nhất ất nước. Đó là ường lối chiến tranh nhân
dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính trong hoàn cảnh mới, là cơ sở ể
Đảng lãnh ạo cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước i ến thắng lợi vẻ vang.
CHƯƠNG 3: Giai oạn 1975 - 2021
1. Các bước ột phá về kinh tế thực hiện qua hai giai oạn 1979-1981 và 1984-1986. 2. ĐH VI (12/1986)
- Một số bài học kinh nghiệm ược ại hội VI tổng kết - Nội dung ổi mới về kinh tế ược nêu tại ĐH VI và ý nghĩa. 3. ĐH VII (6/1991)
- Nội dung Cương lĩnh xây dựng ất nước trong TKQĐ lên CNXH ược thông qua tại ĐH VII (1991) 4. ĐH VIII (6/1996)
- Các quan iểm CNH-HĐH ược nêu tại ĐH VIII (6/1996)
- Quan iểm ổi mới về văn hóa của ĐH VIII và HN TƯ 5 khóa VIII (1998) 5. ĐH IX (6/2001)
- Nội dung tiếp tục ổi mới về kinh tế và ổi mới về ối ngoại và ý nghĩa 6. ĐH XI (2011)
- Cương lĩnh bổ sung và phát triển ược thông qua tại ĐH XI (2011).
2.1 Một số iểm mới áng chú ý trong Cương lĩnh năm 2011
* Về ánh giá quá trình cách mạng Việt Nam
Kế thừa ánh giá của Cương lĩnh năm 1991, của các văn kiện ại hội thời kỳ ổi mới, nhất là
của Đại hội IX, Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 ã ánh giá khái quát quá trình cách mạng
Việt Nam trong hơn 80 năm qua; vừa khẳng ịnh những dấu mốc lịch sử quan trọng của
cách mạng nước ta dưới sự lãnh ạo của Đảng, vừa khơi dậy ược lòng tự hào dân tộc,
không làm ảnh hưởng ến quan hệ ối ngoại hiện nay.
* Về bối cảnh quốc tế:
Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 kế thừa những nội dung còn giá trị trong Cương lĩnh lOMoAR cPSD| 46901061
năm 1991, những dự báo trong các văn kiện Đại hội Đảng trước ây và viết gọn hơn theo
hướng không i sâu vào những vấn ề không liên quan trực tiếp ến nước ta, nhất là những vấn
ề còn có ý kiến khác nhau, như về nguyên nhân sụp ổ của chế ộ XHCN ở Liên Xô (trước ây)
và Đông Âu; cân nhắc, ánh giá, úng mức hơn về CNTB. Điểm mới nhất là nhận ịnh về ặc
iểm nổi bật trong giai oạn hiện nay của thời ại "là các nước với chế ộ xã hội và trình ộ
phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác, vừa ấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích
quốc gia, dân tộc. Cuộc ấu tranh của nhân dân các nước vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ,
phát triển và tiến bộ xã hội dù gặp nhiều khó khăn, thử thách, nhưng sẽ có những bước tiến
mới. Theo quy luật tiến hoá của lịch sử, loài người nhất ịnh sẽ tiến tới CNXH”.
* Về mô hình, mục tiêu, phương hướng.
So với Cương lĩnh năm 1991, Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 có một số iểm mới như sau:
(1) Bổ sung thêm hai ặc trưng: “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” và
“Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng
sản lãnh ạo”. Hai ặc trưng này ã ược Đại hội X bổ sung, iểm mới so với Đại hội X là
chuyển từ “dân chủ” lên trước từ “công bằng”. (2) Tiếp tục bổ sung, phát triển nội dung một số ặc trưng:
- Đặc trưng về con người. Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 kế thừa Văn kiện Đại hội
X ( ã bỏ cụm từ "bóc lột"), bỏ các cụm từ “ ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất
công”, viết: “Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện”.
Xác ịnh như thế là chính xác, vì Cương lĩnh nói tới mục tiêu ã xây dựng xong CNXH.
- Đặc trưng về dân tộc. Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 thay từ “tương trợ” bằng “tôn trọng” và thay
từ “tiến bộ” bằng “phát triển”. Vì vấn ề ặt ra là, các dân tộc tôn trọng nhau và không chỉ giúp nhau
cùng tiến bộ mà còn giúp nhau cùng phát triển.
(3) Kế thừa sự bổ sung, phát triển của Đại hội X về ặc trưng “Do nhân dân làm chủ" (bỏ
từ “lao ộng” sau từ "nhân dân"). Bởi vì, xã hội này là xã hội của nhân dân và ặc
trưng Cương lĩnh nói tới là mục tiêu ã xây dựng xong CNXH, nên lúc ó, không ai là người không lao ộng.
(4) Về ặc trưng kinh tế. Đại hội X thể hiện có "mềm" hơn, nhưng không mâu thuẫn
với Cương lĩnh 1991: “Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và quan
hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất”.
* Về mục tiêu tổng quát, mục tiêu của chặng ường tới.
Thời kỳ quá ộ lên CNXH ở nước ta diễn ra trong thời gian rất dài, chưa thể xác ịnh cụ thể mốc thời
gian kết thúc. Vì thế, Cương lĩnh chỉ nêu mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá ộ và mục tiêu ến
khoảng giữa thế kỷ XXI. Theo ó, “Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá ộ ở nước ta là xây dựng
xong về cơ bản nền tảng kinh tế của CNXH với kiến trúc thượng tầng về chính trị, tư tưởng, văn hoá
phù hợp, tạo cơ sở làm cho nước ta trở thành một nước XHCN ngày càng phồn vinh”.
* Về các phương hướng cơ bản.
Để khắc phục sự trùng lặp, kế thừa cách diễn ạt của Đại hội X, Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 nêu 8
phương hướng cơ bản sau ây:
Một là, ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN.
Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
Bốn là, bảo ảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia. lOMoAR cPSD| 46901061
Năm là, thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển; chủ
ộng và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện ại oàn kết toàn dân tộc, củng cố và mở
rộng Mặt trận dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh”.
* Về ịnh hướng phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 viết: “Phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối".
* Về số lượng, vai trò, vị trí của các thành phần kinh tế.
Cương lĩnh năm 2011 xác ịnh 3 thành phần kinh tế chính là: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể,
kinh tế tư nhân; ồng thời, khẳng ịnh: "Các hình thức sở hữu hỗn hợp và an kết với nhau
hình thành các tổ chức kinh tế a dạng ngày càng phát triển...” Trong quá trình xây dựng dự
thảo, có ý kiến cho rằng, không nên xác ịnh thành phần kinh tế nào là chủ ạo, là nền tảng; có ý
kiến ề nghị chỉ cần nêu “kinh tế nhà nước là chủ ạo”.
* Về ịnh hướng phát triển quốc phòng, an ninh.
Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 viết: “Mục tiêu, nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh là bảo
vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ
Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ XHCN, giữ vững hòa bình, ổn ịnh chính trị và an
ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; chủ ộng ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mưu và
hành ộng chống phá của các thế lực thù ịch ối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta”.
Ngoài ra, trong Cương lĩnh còn ược bổ sung thêm “lý luận, khoa học an ninh”, trong ó
xác ịnh sự kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh, quốc phòng - an ninh với kinh tế
trong các kế hoạch phát triển KT-XH phải “trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách phát triển KT-XH”. Ngoài ra, trong Cương lĩnh còn ược bổ sung, phát triển
thành “Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng, an ninh, bảo ảm cho các lực lượng vũ
trang ược trang bị kỹ thuật ngày càng hiện ại”.
* Về phương hướng xây dựng Quân ội nhân dân và Công an nhân dân Dự thảo Cương lĩnh năm 2011
viết: “Xây dựng Quân ội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước
hiện ại, tuyệt ối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân, ược nhân dân tin yêu”.
* Về vai trò lãnh ạo của Đảng, Nhà nước ối với quân ội và công an
Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 viết: “Tăng cường sự lãnh ạo tuyệt ối, trực tiếp về mọi
mặt của Đảng, sự quản lý tập trung thống nhất của Nhà nước ối với Quân ội, Công an
nhân dân và sự nghiệp quốc phòng-an ninh”.
* Định hướng về ối ngoại.
Kế thừa sự phát triển của các ại hội, nhất là Đại hội X, Dự thảo Cương lĩnh năm 2011 ã thể hiện ầy ủ
hơn: “Thực hiện nhất quán ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển; a phương
hoá, a dạng hoá quan hệ, chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế; nâng cao vị thế của ất nước; vì lợi ích
quốc gia, dân tộc, vì một nước Việt Nam XHCN giàu mạnh; là bạn, ối tác tin cậy và thành viên có trách
nhiệm trong cộng ồng quốc tế, góp phần vào sự nghiệp hoà bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã
hội trên thế giới”. Về hợp tác trong khu vực và quốc tế, dự thảo Cương lĩnh năm 2011 viết “Hợp tác
bình ẳng, cùng có lợi với tất cả các nước không phân biệt chế ộ chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở
những nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế”. Trên thực tế, mục tiêu
lớn hơn của sự hợp tác là ổn ịnh, phát triển và phồn vinh. Vì thế, dự thảo Cương lĩnh năm 2011 viết: lOMoAR cPSD| 46901061
“Phấn ấu cùng các nước ASEAN xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hoà bình, ổn ịnh, hợp tác và
phát triển phồn vinh”.v.v.
* Về Đảng Cộng sản Việt Nam.
Kế thừa cách diễn ạt bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam ở Đại hội X, Dự thảo Cương lĩnh năm
2011 viết: “Đảng Cộng sản Việt Nam là ội tiên phong của giai cấp công nhân, ồng thời là ội tiên phong
của nhân dân lao ộng và của dân tộc Việt Nam; ại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân
dân lao ộng và của dân tộc”.
Về phương thức lãnh ạo của Đảng, Dự thảo bổ sung thêm: “Đảng thống nhất lãnh ạo công tác cán bộ
và quản lý ội ngũ cán bộ”, “Đảng lãnh ạo thông qua tổ chức ảng và ảng viên hoạt ộng trong các tổ chức
của hệ thống chính trị, tăng cường chế ộ trách nhiệm cá nhân, nhất là người ứng 7. ĐH XII (2016)
- Một số bài học KN ược ĐH XII tổng kết qua 30 năm dổi mới.
- Quan iểm chỉ ạo của HN TƯ 5, khóa XII (2017) về phát triển kinh tế tư nhân. 8. Hạn
chế của công cuộc ổi mới sau 30 năm và nguyên nhân 9. PHẦN KẾT LUẬN
Bài học thứ 2: Sự nghiệp CM là của dân, do dân, vì dân…
Bài học thứ 3: Củng cố tăng cường oàn kết toàn Đảng, toàn dân, ĐK dân tộc và ĐK quốc tế. Câu hỏi (7 iểm)
Câu 1: Phân tích quan iểm CNH, HĐH của Đảng: “Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố
cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”. Liên hệ:
1) Theo anh (chị), cần có những giải pháp gì ể thực sự phát huy vai trò của ội ngũ trí thức Việt Nam trong giai oạn hiện nay?
2) Theo anh (chị), cần có những giải pháp gì ể phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao ở
Việt Nam trong giai oạn hiện nay? Đáp án
Vấn ề con người và việc phát huy nhân tố con người ược coi là một nhiệm vụ trọng yếu, một
khâu ột phá chiến lược, luôn ược Đảng CSVN ề cập tới trong nhiều kỳ ại hội, ặc biệt trong thời kỳ ổi
mới toàn diện ất nước, với phương châm ổi mới xuất phát từ con người và vì con người. Con người là
trung tâm của mọi chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm, vừa là mục
tiêu của sự nghiệp ổi mới, CNH, HĐH ất nước. Chính vì vậy, Đảng ã khẳng ịnh “Lấy việc phát huy
nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”.

1. Cơ sở lựa chọn quan iểm: 5 lý do
Trong các yếu tố tham gia vào quá trình CNH, HĐH, yếu tố con người luôn ược coi là yếu
tố cơ bản. Để tăng trưởng kinh tế cần 5 yếu tố chủ yếu là: vốn, KH & CN, con người, cơ cấu kinh tế,
thể chế chính trị và quản lý nhà nước trong ó con người là yếu tố quyết ịnh. Vì các nguồn lực khác
thì sẽ dần cạn kiệt nhưng nguồn lực con người thì có khả năng tự tái sinh.
Đảng ta chủ trương CNH, HĐH rút ngắn, tiếp cận kinh tế tri thức trong iều kiện phát triển
kinh tế - xã hội còn thấp, do ó yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lưc, nhất là trí lực (con người)
có vai trò, ý nghĩa quyết ịnh.
Xét trong hệ thống các nguồn lực của sự phát triển kinh tế – xã hội, nguồn lực con người luôn
ứng ở vị trí trung tâm, giữ vai trò quyết ịnh ối với sự phát triển xã hội. Vai trò của nguồn lực con người
ược thể hiện với tư cách vừa là chủ thể, vừa là khách thể. Con người là chủ thể, không chỉ quyết ịnh
hiệu quả của việc khai thác, sử dụng nguồn lực tự nhiên và các nguồn lực khác hiện có mà còn góp
phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của tương lai. Mặt khác, con người là khách thể, là ối tượng lOMoAR cPSD| 46901061
khai thác các năng lực thể chất và trí tuệ cho sự phát triển, qua ó ề cao, nhấn mạnh sức sáng tạo của con người.
Con người là ối tượng thụ hưởng duy nhất của quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa, với
phương châm ổi mới xuất phát từ con người và vì con người. Do ó, con người có vị trí quyết inh, giữ
vai trò nền tảng, là ộng lực, là mục tiêu cao nhất của sự phát triển KT – XH.
Quan iểm trên là sự tiếp thu, học tập kinh nghiệm từ các nước i trước trong quá trình CNH,
HĐH mà iển hình là Nhật Bản.
2. Nội dung quan iểm: 2.1.
Để phát triển nguồn lực con người áp ứng yêu cầu của CNH, HĐH
cần ặc biệt chú ý ến phát triển giáo dục, ào tạo, coi “giáo dục là quốc sách hàng ầu”.
Đây là iều kiện ể hình thành và phát triển các thế hệ con người Việt Nam khỏe về thể
chất, trong sáng về tâm hồn, có trình ộ chuyên môn cao áp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH ất nước. 2.2.
CNH – HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế,
trong ó lực lượng cán bộ khoa học và công nghệ, khoa học quản lý và công nhân lành
nghề óng vai trò ặc biệt quan trọng. Nguồn nhân lực cho CNH – HĐH òi hỏi phải ủ số
lượng, cân ối về cơ cấu và trình ộ, có khả năng nắm bắt và sử dụng các thành tựu khoa
học và công nghệ tiên tiến của thế giới và có khả năng sáng tạo công nghệ mới. 2.3.
Vấn ề phát huy nguồn lực con người qua các kỳ ĐH:
+ ĐH VIII: “Nâng cao dân trí, bồi dưỡng và phát huy nguồn lực to lớn của con người Việt Nam là
nhân tố quyết ịnh thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện ại hóa”. “Lấy việc phát huy nguồn
lực con người là yếu tố phát triển nhanh và bền vững, tăng trưởng kinh tế gắn liền với cải thiện ời sống
nhân dân, phát triển văn hóa giáo dục, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường”.
+ ĐH IX, X tiếp tục khẳng ịnh và nhấn mạnh “nguồn lực con người - yếu tố cơ bản ể phát triển xã hội,
tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”
+ ĐH XI: “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
là một ột phá chiến lược, là yếu tố quyết ịnh ẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ
cấu lại nền kinh tế, chuyển ổi mô hình tăng trưởng kinh tế và lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất, bảo
ảm cho phát triển nhanh và bền vững”
+ ĐH XII: “Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của ời sống xã hội; tập trung xây dựng con
người về ạo ức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh”. 3. Kết luận
Như vậy, vấn ề con người và phát huy nguồn lực con người luôn ược Đàng quan tâm, ặc biệt
trong thời kỳ CNH, HĐH ất nước, với quan iểm ổi mới xuất phát từ con người, vì mục tiêu con người
và “lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”. Sau
30 năm ổi mới, dưới sự lãnh ạo của Đảng, phát huy sức mạnh tổng hợp của mọi nguồn lực ặc biệt là
nguồn lực con người, “ ất nước ta ã ạt ược những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên con ường
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa”; ể lại những bài học sâu sắc cho cách
mạng Việt Nam, trong ó “ ổi mới phải luôn quán triệt quan iểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân,
dựa vào dân phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng tạo và nguồn lực của nhân dân…” lOMoAR cPSD| 46901061
.Trong những năm tiếp theo, ất nước ta ang ứng trước những thời cơ và thách thức mới, ể tiếp tục phát
huy nhân tố con người trong iều kiện cách mạng mới nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu mà Đảng và
nhân dân ta ã lựa chọn, cần phải có một hệ thống các giải pháp ồng bộ, tất cả vì một xã hội “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”… con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều
kiện phát triển toàn diện. Liên hệ:
Câu 2: Phân tích quan iểm của Đảng về xây dựng nền văn hóa Việt Nam trong thời kỳ ổi mới: “Nền
văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc”.
Theo anh (chị), cần có giải pháp gì ể thực hiện tốt văn hóa lễ hội ở Việt Nam hiện nay? Đáp án
Quan iểm của Đảng về xây dựng nền văn hóa Việt Nam trong thời kỳ ổi mới: “Nền văn hóa
mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc”.
1. Cơ sở lựa chọn quan iểm
Văn hóa là tài sản tinh thần chung của dân tộc, là yếu tố ặc biệt trong sự gắn kết cộng ồng thành
một khối thống nhất. Thủ tướng Phạm Văn Đồng khẳng ịnh: “Văn hóa là sợi chỉ ỏ xuyên suốt toàn bộ
lịch sử của dân tộc, nó làm nên sức sống mãnh liệt, giúp cộng ồng dân tộc Việt Nam vượt qua biết bao
sóng gió và thác ghềnh, tưởng chừng như không thể vượt qua ược, ể không ngừng phát triển và lớn
mạnh
”. Văn hóa là phần cốt tủy, là tinh hoa ược chưng cất, kết tụ nên bản chất, bản sắc, linh hồn của
dân tộc, của thời ại; là ộng lực của sự phát triển, nó luôn mang tính chủ ộng, có khả năng i trước, vừa
là nhân tố khởi xướng ổi mới ồng thời cũng là nơi tiếp nhận thành quả của ổi mới.
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước òi hỏi phải xây dựng và phát triển nền văn hóa
Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, coi ó là mục tiêu quan trọng của xã hội chủ nghĩa. Đảng ta ã
chỉ rõ: “Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, phát triển toàn diện, thống nhất trong
a dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ. Văn hóa thực sự trở thành nền tảng
tinh thần vững chắc của xã hội, là sức mạnh nội sinh quan trọng bảo ảm sự phát triển bền vững và bảo
vệ vững chắc Tổ quốc vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Hiện nay xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế ã và ang tác ộng mạnh mẽ ối với ời
sống văn hoá của ất nước ta. Toàn cầu hoá là một xu thế khách quan, vừa có mặt tích cực, vừa có mặt
tiêu cực tác ộng ến nền văn hoá dân tộc. Chúng ta phải từng bước khắc phục sự suy thoái trầm trọng
về tư tưởng, ạo ức, lối sống hiện nay. Mặt khác, chúng ta cần chủ ộng học tập, tiếp thu những thành
tựu, giá trị tích cực, những tinh hoa của văn hoá nhân loại ể làm giàu cho mình, tránh tư tưởng khép
kín, bài ngoại, ồng thời loại bỏ những yếu tố phản ộng, tiêu cực, không phù hợp trong quá trình giao
lưu văn hóa, toàn cầu hóa hiện nay.
2. Nội dung quan iểm
- Tính chất tiên tiến của nền văn hóa (thể hiện ở 5 ặc trưng):
+ Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lý tưởng ộc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa thể hiện tinh thần nhân văn cách mạng: vì con người,
vì sự phát triển toàn diện con người (cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần,
trong sáng về ạo ức). “Nhằm mục tiêu tất cả vì con người, vì hạnh phúc và phát triển phong phú, tự lOMoAR cPSD| 46901061
do, toàn diện của con người trong mối quan hệ hài hòa giữa cá nhân và cộng ồng, giữa tự nhiên và xã hội”
+ Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa thể hiện ược tinh thần dân chủ: phát huy quyền làm chủ
của nhân dân - tạo iều kiện cho ông ảo nhân dân tham gia vào quá trình sáng tạo, hưởng thụ và biểu
hiện văn hóa; tôn trọng, bảo tồn và phát huy di sản văn hóa dân tộc; tạo iều kiện cho sự phát triển văn
hóa của các dân tộc, vùng, miền, làng xã, gia ình một cách bình ẳng; tôn trọng sự sáng tạo của cá nhân.
“Phải ảm bảo dân chủ, tự do cho mọi sáng tạo và mọi hoạt ộng văn hóa. Mặt khác cần nhấn mạnh
rằng sự sáng tạo chân chính gắn liền với trách nhiệm trước công chúng, trước dân tộc và thời ại” (NQ HNTW 4 – Khóa VII)
+ Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa mang tính hiện ại: tiếp thu, tiếp biến các thành tựu văn
hóa, tri thức, khoa học, công nghệ hiện ại của nhân loại. Sử dụng các thành quả văn hóa, văn minh của
thời ại vào giải quyết các vấn ề của dân tộc (hiện ại hóa, công nghiệp hóa ất nước). Vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng tiến bộ vào sự nghiệp xây dựng ất nước, con người và xã hội.
“Nâng cao trình ộ tư duy khoa học, duy lý trong mọi hoạt ộng KT-XH trong iều kiện KTTT, giải quyết
các vấn ề dân tộc ặt ra trên tầm thời ại...”
+ Nền văn hóa tiên tiến không chỉ trong nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức biểu hiện và
các phương tiện hiện ại ể chuyển tải nội dung. “ Xây dựng có trọng iểm cơ sở vật chất kỹ thuật cho
hoạt ộng văn hóa, văn nghệ, thông tin ại chúng, ổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm,
từng bước tiến kịp trình ộ kỹ thuật tiên tiến của thế giới”
(NQ TW 4 – Khóa VII)
- Tính chất dân tộc ( ậm à bản sắc dân tộc)
+ Mối quan hệ giữa văn hóa và dân tộc: văn hóa là một yếu tố hình thành dân tộc. Văn hóa là
bộ mặt tinh thần, là linh hồn, là sức sống của một dân tộc.
+ Bản sắc văn hóa của dân tộc là bản sắc của dân tộc thể hiện trong văn hóa là những yếu tố "
ộc áo", " ặc sắc" của nền văn hóa dân tộc, là "cốt cách dân tộc", " ặc tính dân tộc" (Hồ Chí Minh), là
bộ “gen” bảo tồn dân tộc.
+ Bản sắc văn hóa Việt Nam là "tinh hoa của cộng ồng các dân tộc Việt Nam" là giá trị bền
vững của văn hóa Việt Nam (Văn kiện Hội nghị Trung ương năm, khóa VIII). Biểu hiện ở 5 giá trị cơ bản:
1. Tinh thần yêu cầu nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc;
2. Tinh thần oàn kết cộng ồng, gắn kết cá nhân - gia ình - làng xã - Tổ quốc;
3. Tinh thần cần cù, sáng tạo trong lao ộng;
4. Lòng nhân ái khoan dung trọng nghĩa tình ạo lý;
5. Tính giản dị trong lối sống, sự tinh tế trong ứng xử. 3. Kết luận
Như vậy, nhìn một cách tổng quát, quan iểm của Đảng ta về xây dựng và phát triển nền văn
hoá Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc là quan iểm nhất quán và xuyên suốt thời kỳ ổi mới, ẩy lOMoAR cPSD| 46901061
mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước và hội nhập quốc tế. Với ường lối ổi mới úng ắn, sáng tạo
của Đảng, cùng với sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân, nền văn hoá nước ta ã ạt ược những thành
tựu to lớn, góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng và phát triển ất nước, ã và ang trở thành nền tảng
tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực thúc ẩy kinh tế - xã hội. Trong bối cảnh mới hiện
nay, xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc vẫn là một nhiệm vụ hàng ầu, cấp
thiết, quan trọng của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội - với mục tiêu cao cả là ể Tổ quốc ta mãi mãi
là một quốc gia văn hiến, ể dân tộc ta mãi mãi là một dân tộc văn hóa, xứng áng với tầm vóc của mình
trong lịch sử và ủ sức, tự tin, vững bước tiến cùng thời ại.
Câu 3: Phân tích ịnh hướng của Đảng: “Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp nông
thôn, giải quyết ồng bộ các vấn ề nông nghiệp, nông dân, nông thôn”. Liên hệ:
1) Theo anh (chị), cần có những giải pháp gì ể nâng cao việc ứng dụng khoa học công nghệ vào
sản xuất nông nghiệp ở nông thôn?
2) Theo anh (chị), cần có những giải pháp gì ể giải quyết tốt vấn ề việc làm cho lao ộng nông thôn hiện nay?
3) Theo anh (chị), cần có những giải pháp gì ể giải quyết tốt vấn ề bảo vệ môi trường ở nông thôn hiện nay?
4) Theo anh (chị), cần có những giải pháp gì ể cải thiện chất lượng nông sản của nông dân trong thời kỳ hội nhập? Đáp án:
“Công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng hàng ầu của
quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước” (Nghị quyết 26 - HNTW7 khóa X). "Nông nghiệp,
nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ại hoá, xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng ể phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn
ịnh chính trị, ảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi
trường sinh thái của ất nước" (Hội nghị 7, BCH TW khóa X (8/2008)
Các vấn ề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải ược giải quyết ồng bộ, gắn với quá trình ẩy
mạnh CNH, HĐH ất nước. Phát triển toàn diện, hiện ại hóa nông nghiệp là then chốt, xây dựng nông
thôn mới là căn bản, nông dân giữ vai trò chủ thể, “tập trung thực hiện ồng bộ, hiệu quả các giải pháp
phát triển nông nghiệp bền vững, xây dựng nông thôn mới và cải thiện ời sống của nông dân”
(ĐH
ĐBTQ lần thứ XII (1/2016) 1. Cơ sở ịnh hướng
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa (CNH, HĐH) nông nghiệp, nông thôn có tầm quan trọng ặc biệt
ối với phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao ời sống của nông dân. Đó là con ường
tất yếu phải tiến hành ối với bất cứ nước nào, nhất là nước ta có iểm xuất phát từ nền kinh tế nông
nghiệp lạc hậu, muốn xây dựng nền kinh tế phát triển hiện ại.
+ Nước ta có thế mạnh ể phát triển nông nghiệp (gần 70% dân số sống ở nông thôn, hơn 47%
lao ộng làm nông nghiệp). Nông nghiệp Việt Nam với vị trí là cái gốc của ất nước, là cái lợi thế rõ ràng
nhất. Do ó ể ảm bảo cho ời sống dân cư ổn ịnh, thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu ể phát triển thì
rất cần thiết phải ẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. lOMoAR cPSD| 46901061
+ Nước ta ã nhận thức rõ ược mối quan hệ giữa nông nghiệp và công nghiệp trong thời ại CNH,
HĐH ó là: Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, là ịa bàn tiêu thụ hàng hóa của công
nghiệp. Công nghiệp làm tăng năng suất cho nông nghiệp, cung cấp máy móc, kĩ thuật, cơ sở hạ tầng
cho nông nghiệp, bộ mặt của nông nghiệp có thay ổi ược hay không là phụ thuộc vào sự phát triển của CN.
+ Mục ích của ất nước ta là tăng trưởng KT gắn với tiến bộ và công bằng XH, rút ngắn
khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn. Do ó cần phải thực hiện CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
+ Nông nghiệp phát triển, bộ mặt nông thôn thay ổi, ời sống nhân dân ược cải thiện là một tiền
ề quan trọng ể giữ vững sự ổn ịnh chính trị XH.
+ Đó là ta học tập kinh nghiệm không chỉ từ thành công mà còn từ thất bại của các nước khi
thực hiện CNH, HĐH (Hoa Kỳ, các nước Tây Âu, Nhật Bản)
2. Nội dung ịnh hướng: 3 nội dung
- Một là, về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
+ Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tạo ra giá trị gia tăng
ngày càng cao, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường; ẩy nhanh tiến bộ khoa học – kỹ thuật
và công nghệ sinh học vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông
sản hàng hóa, phù hợp ặc iểm từng vùng, từng ịa phương.
+ Tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao ộng các ngành công nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỷ
trọng sản phẩm và lao ộng nông nghiệp.
- Hai là, về quy hoạch phát triển nông thôn.
+ Khẩn trương xây dựng các quy hoạch phát triển nông thôn, thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới. Xây dựng các làng, xã, ấp, bản có cuộc sống no ủ, văn minh, môi trường lành mạnh.
+ Hình thành các khu dân cư ô thị với kết cấu hạ tầng kinh tế - XH ồng bộ như thủy lợi, giao thông,
iện, nước sạch, cụm công nghiệp, trường học, trạm y tế, bưu iện, chợ,…
+ Phát huy dân chủ ở nông thôn i ôi với nếp sống văn hóa, nâng cao trình ộ dân trí, bài trừ các tệ
nạn xã hội, hủ tục, mê tín, dị oan, bảo ảm an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Ba là, về giải quyết lao ộng, việc làm ở nông thôn.
+ Chú trọng dạy nghề, giải quyết việc làm cho nông dân. Chuyển dịch cơ cấu lao ộng ở nông
thôn theo hướng giảm nhanh tỷ trọng lao ộng làm nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao ộng làm công
nghiệp và dịch vụ. Tạo iều kiện ể lao ộng nông thôn có việc làm trong và ngoài khu vực nông
thôn, kể cả i lao ộng nước ngoài.
+ Đầu tư mạnh hơn cho các chương trình xóa ói giảm nghèo, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải ảo, vùng ồng bào dân tộc thiểu số. 3. Đánh giá
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá nông nghiệp, nông thôn và giải quyết ồng bộ các vấn
ề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là một chủ trương úng ắn của Đảng và Nhà nước, là vấn ề có lOMoAR cPSD| 46901061
tính quy luật và là òi hỏi tất yếu của sự phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta trong thời kỳ ổi mới,
chủ nghĩa xã hội. Với ường lối ổi mới úng ắn, sáng tạo của Đảng, cùng với sức mạnh của khối ại oàn
kết toàn dân và sự ồng thuận xã hội cao, trong tương lai không xa, Việt Nam sẽ trở thành một nước
công nghiệp phát triển theo hướng hiện ại với một nền nông nghiệp hàng hoá mạnh và một nông thôn
văn minh, giàu ẹp, mang ậm bản sắc dân tộc. Trước mắt, việc khắc phục những tác ộng tiêu cực của
quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá ối với nông thôn, nông nghiệp, nông dân (như chuyển dịch cơ
cấu kinh tế còn chậm, kết cấu hạ tầng phát triển chậm, thiếu ồng bộ, tình trạng thất nghiệp, thiếu
việc làm, vấn ề ất ai, ô nhiễm môi trường…)
phải ược coi là vấn ề cấp thiết và là một nhiệm vụ trọng
yếu của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta hiện nay.
Câu 4: Phân tích tính ịnh hướng XHCN của nền kinh tế thị trường ược ề ra trong ại hội XI
(1/2011). Từ ó nêu giải pháp nhằm tạo iều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và doanh nhân
khởi nghiệp của VN trong thời gian tới. Đáp án:
Các quan iểm từ Đại hội IX, X về nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa tiếp tục
ược Đại hội XI (01-2011) của Đảng khẳng ịnh và cụ thể hóa thêm trên một số phương diện gắn với
việc giải quyết các nhiệm vụ cấp bách của nền kinh tế trong giai oạn hiện nay và mục tiêu phấn ấu ưa
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại vào năm 2020. Đại hội khẳng ịnh: “Nền
kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước dưới sự lãnh ạo của Đảng

Cộng sản. Đây là một hình thái kinh tế thị trường vừa tuân theo những quy luật của kinh tế thị
trường, vừa dựa trên cơ sở và ược dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã
hội
” Mục tiêu phát triển: “Phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế, nâng cao ời sống nhân dân,
khuyến khích làm giàu hợp pháp i ôi với xóa ói giảm nghèo, tăng cường ồng thuận xã hội ể thực hiện
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”

Phương hướng phát triển: Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, kinh tế tư nhân là một ộng lực
quan trọng của nền kinh tế. Doanh nghiệp nhà nước giữ vị trí then chốt và là một lực lượng vật chất
quan trọng của kinh tế nhà nước. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt
ể phát triển một nền kinh tế ộc lập, tự chủ. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình ẳng cùng
phát triển lâu dài, hợp tác, cạnh tranh lành mạnhcùng phát triển theo pháp luật. Khuyến khích làm giàu hợp pháp.
Định hướng xã hội, phân phối:
▪ Phát triển kinh tế i ôi với phát triển văn hóa, xã hội; Thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội ngay trong từng bước và từng chính sách.
▪ Phân phối chủ yếu theo kết quả lao ộng, hiệu quả kinh tế, ồng thời theo mức óng góp
vốn cùng các nguồn lực khác và phân phối thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội.
Quản lý kinh tế - xã hội:
▪ Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước. Nhà nước óng vai trò ịnh hướng,
xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình ẳng, minh bạch lOMoAR cPSD| 46901061
và lành mạnh; sử dụng các nguồn lực của Nhà nước và công cụ, chính sách ể ịnh hướng
và iều tiết nền kinh tế, thúc ẩy sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường, phát triển
các lĩnh vực văn hóa, xã hội.
▪ Nhà nước quản lý nền KTTT ịnh hướng XHCN bằng luật pháp, các cơ chế, chính sách,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các nguồn lực kinh tế.
▪ Phát huy dân chủ, quyền làm chủ của nhân dân trong lĩnh vực kinh tế.