lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Bài 1: Đầu năm 2010, bạn gửi o ngân hàng 150 triệu VND, hưởng lãi suất tiết kiệm 6%/năm.
Biết ngân hàng tính lãi p (lãi gộp) hàng năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Tài khoản
tiết kiệm trên được duy trì đến hết năm 2030. Giả sử bạn không hề rút tiền ra khỏi tài khoản trong
suốt khoảng thời gian đó.
a. Tổng số tiền trong tài khoản ở cuối năm 2020 sẽ là bao nhiêu?
b. Nếu bạn muốn tổng số tiền trong tài khoản trở thành 300 triệu VND thì phải gửi tiền trong
baonhiêu năm? (Số tiền gửi vào ban đầu, lãi suất và điều kiện tính lãi như trên)
c. Giả sử đến hết năm 2030, số tiền trong tài khoản là 300 triệu thì lãi suất mà bạn đã đượchưởng
hàng năm là bao nhiêu? (Số tiền gửi vào ban đầu, thời gian và điều kiện tính lãi không thay đổi)
Bài 2: Đầu năm 2012, bạn gửi vào ngân hàng số tiền 200 triệu VND. Kể từ đó cho đến hết năm
2016, cứ vào đầu mỗi năm bạn lại gửi thêm vào ngân hàng một số tiền như trên. Lãi suất mà bạn
được hưởng 8%/năm. Hỏi đến cuối năm 2016, tổng số tiền trong tài khoản ngân hàng của bạn
bằng bao nhiêu? Xét 2 trường hợp: a. Ngân hàng tính lãi đơn.
b. Ngân hàng tính lãi kép.
Bài 3: Ngày hôm nay (01/01/2009), bạn gửi vào ngân hàng số tiền tiết kiệm $3,000, hưởng lãi
suất 8%/năm.
a. Nếu ngân hàng tính lãi kép hàng năm, đến 01/01/2012 bạn sẽ có tổng số tiền trong tài khoảntiết
kiệm trên là bao nhiêu?
b. Giả sử ngân hàng tính lãi kép hàng quý. Hỏi tương tự câu a.
c. Giả sử bạn gửi $3,000 trên làm 3 lần bằng nhau vào đầu các năm 2009, 2010 và 2011. Điềukiện
tính lãi tương tự câu a. Hỏi đến 01/01/2012 bạn sẽ có tổng số tiền trong tài khoản tiết kiệm trên
là bao nhiêu?
d. Giả sử bạn gửi một số tiền làm 3 lần bằng nhau vào đầu các năm 2010, 2011 và 2012. Điềukiện
tính lãi tương tự câu a. Hỏi số tiền này phải bằng bao nhiêu để bạn có được số dư tiền mặt ngày
01/01/2012 giống như kết quả câu a?
Bài 4: Hiện tại là ngày 01/01/2009. Mục tiêu của bạn là có được $1,000 vào ngày 01/01/2013. Lãi
suất tiền gửi ngân hàng là 8%/năm.
a. Để đạt mục tiêu trên thì ngày hôm nay bạn cần gửi vào ngân hàng số tiền là bao nhiêu?
b. Giả sử bạn gửi vào ngân hàng một số tiền như nhau vào đầu mỗi năm từ 2010 đến 2013. Điềukiện
tính lãi giống câu a. Hỏi để đạt mục tiêu như câu a thì số tiền gửi mỗi lần phải bằng bao nhiêu?
c. Ngoài phương án đầu tư ở câu b, bạn còn có một phương án khác là gửi tiết kiệm $750 vàongày
01/01/2010 với điều kiện tính lãi giống như trên. Hãy so sánh 2 phương án đầu tư này và cho biết
phương án nào tốt hơn.
d. Giả sử bạn đầu tư $750 vào ngày 01/01/2010. Hỏi để đạt mục tiêu như câu a thì lãi suất bạnkiếm
được phải bằng bao nhiêu?
e. Giả sử bạn chỉ thể gửi $200 mỗi lần vào đầu các năm từ 2010 đến 2013. Hỏi để đạt mụctiêu
như câu a thì lãi suất bạn kiếm được phải bằng bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
f. Ngày 01/01/2010, bạn gửi tiết kiệm $400. Kể từ đó đến 01/01/2013, cứ mỗi 6 tháng bạn lại gửivào
ngân hàng một số tiền như nhau. Giả sử ngân hàng tính lãi 8%/năm, lãi được tính gộp mỗi 6 tháng
(bán niên). Hỏi để đạt mục tiêu như câu a thì số tiền gửi mỗi lần trên phải bằng bao nhiêu?
Bài 5: Ngày hôm nay bạn gửi vào ngân hàng số tiền 100 triệu VND, chia thành 3 tài khoản tiết
kiệm với kỳ hạn lần lượt là 1 năm, 2 năm và 3 năm, hưởng cùng một mức lãi suất sẽ không rút
tiền trước khi đến hạn. Biết rằng khi đến hạn rút tiền, số tiền trong các tài khoản này lần lượt 21.2
triệu VND, 33.708 triệu VND và 59.5508 triệu VND. Hỏi mức lãi suất mà bạn được hưởng là bao
nhiêu?
Bài 6: Ngày hôm nay bạn gửi vào ngân hàng số tiền 100 triệu VND, chia thành 3 tài khoản tiết
kiệm với kỳ hạn lần lượt là 1 năm, 2 năm 3 năm và sẽ không rút tiền trước khi đến hạn. Biết rằng
lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 2 năm cao hơn lãi suất kỳ hạn 1 năm là 1 điểm phần trăm, lãi suất kỳ hạn
3 năm cao hơn lãi suất kỳ hạn 1 năm là 1,5 điểm phần trăm. Khi đến hạn rút tiền, số tiền trong các
tài khoản này lần lượt là 63,90 triệu VND, 34,67 triệu VND và 12,60 triệu VND. Hỏi mức lãi suất
mà bạn được hưởng trên mỗi tài khoản là bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BÀI 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Doanh nghiệp K có tiền bán hàng (chưa VAT) trong quý I/N 800 triệu VND. Biết thuế suất
VAT bằng 10%; khách hàng của doanh nghiệp thanh toán ngay 70% tiền mua hàng, còn lại trả vào
quý sau. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần số tiền thực thu từ bán hàng trong quý I/N của
doanh nghiệp K.
Bài 2: Doanh nghiệp T có tiền bán ng (có VAT) trong quý I/N 924 triệu VND. Biết thuế suất
VAT bằng 10%; khách hàng của doanh nghiệp thanh toán ngay 60% tiền mua hàng, còn lại trả vào
quý sau. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần số tiền thực thu từ bán hàng trong quý I/N của
doanh nghiệp K.
Bài 3: Doanh nghiệp K tiền mua vật tư (chưa VAT) trong quý I/N 500 triệu VND. Biết thuế
suất VAT bằng 10%; doanh nghiệp thanh toán ngay 90% tiền mua vật tư, còn lại trả vào quý sau.
Yêu cầu: Xác định chi phí và số tiền thực chi cho mua vật tư trong quý I/N của doanh nghiệp K.
Bài 4: Doanh nghiệp T có tiền mua vật tư (có VAT) trong quý I/N là 704 triệu VND. Biết thuế suất
VAT bằng 10%; doanh nghiệp thanh toán ngay 30% tiền mua vật tư, còn lại trả o quý sau. Yêu
cầu: Xác định chi phí và số tiền thực chi cho mua vật tư trong quý I/N của doanh nghiệp T.
Bài 5: Doanh nghiệp A có tiền bán hàng (giá chưa thuế) trong quý I/N là 670 triệu VND, trong đó
có 290 triệu VND là tiền bán hàng (giá chưa thuế) của mặt hàng chịu thuế TTĐB. Ngoài ra, doanh
nghiệp có tiền mua vật tư (giá chưa thuế) trong quý I/N là 240 triệu VND. Thuế suất thuế TTĐB là
50%, thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua vật cả quý 95 triệu VND. VAT được tính
theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB VAT phải nộp trong
quý I/N của doanh nghiệp A.
Bài 6: Doanh nghiệp B có tiền bán hàng (giá thanh toán) trong quý I/N là 539 triệu VND, trong đó
có 150 triệu VND là tiền bán hàng (giá chưa thuế) của mặt hàng chịu thuế TTĐB. Ngoài ra, doanh
nghiệp tiền mua vật tư (giá thanh toán) trong quý I/N 308 triệu VND. Thuế suất thuế TTĐB
là 60%, thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư cả quý là 60 triệu VND. VAT được tính
theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB VAT phải nộp trong
quý I/N của doanh nghiệp B.
Bài 7: Doanh nghiệp C tiền bán hàng (chưa VAT) trong quý I/N là 800 triệu VND, trong đó
600 triệu VND tiền bán hàng (chưa VAT) của mặt hàng chịu thuế TTĐB. Ngoài ra, doanh nghiệp
có tiền mua vật tư (giá thanh toán) trong quý I/N là 550 triệu VND. Thuế suất thuế TTĐB là 50%,
thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua vật cquý 150 triệu VND. VAT được tính theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB và VAT phải nộp trong quý I/N
của doanh nghiệp C.
Bài 8: Doanh nghiệp D tiền bán hàng (giá thanh toán) trong quý I/N 1177 triệu VND, trong
đó có 720 triệu VND là tiền bán hàng (chưa VAT) của mặt hàng chịu thuế TTĐB. Ngoài ra, doanh
nghiệp tiền mua vật (chưa VAT) trong quý I/N 540 triệu VND. Thuế suất thuế TTĐB
60%, thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư cả quý 180 triệu VND. VAT được tính
theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB VAT phải nộp trong
quý I/N của doanh nghiệp D.
Bài 9: Năm 2012, công ty DT tổng chi phí bằng 75% doanh thu, chịu thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 25%, trả cổ tức tỷ lệ 50%. Năm 2013, doanh thu của công ty tăng gấp đôi, trong khi
tổng chi phí tăng gấp rưỡi so với năm 2012, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp không đổi, công
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
ty trả cổ tức với tỷ lệ 60%. Hỏi: Lợi nhuận giữ lại của công ty trong năm 2013 cao hơn năm 2012
bao nhiêu phần trăm?
Bài 10: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp X số vốn góp 900 triệu. Doanh nghiệp đầu TSCĐ 600
triệu, dự trữ vật hàng hóa 200 triệu, dự trữ tiền 100 triệu. Cho biết các thông tin về hoạt động
kinh doanh trong quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá chưa có VAT cả quý 800 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80%, còn
lại trả vào quý sau.
2. Tiền mua vật theo giá chưa VAT cquý 500 triệu. Doanh nghiệp phải trả ngay 60% tiền
mua hàng, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) cả quý 20 triệu, trả ngay trong quý.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao) cả quý 15 triệu, trả ngay trong quý.
5. Khấu hao TSCĐ cả quý 30 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi phí gián
tiếp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 150 triệu.
7. Doanh nghiệp phải tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả hàng
hóa bán ra và vật tư mua vào. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay khi phát sinh doanh thu,
chi phí. VAT còn phải nộp được nộp vào quý sau. Thuế TNDN 20%, nộp vào quý sau.
Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp X.
Bài 11: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp X có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn 100 triệu, vay dài hạn
300 triệu. Doanh nghiệp đầu TSCĐ 600 triệu, dự trữ vật hàng a 400 triệu. Cho biết các
thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá có VAT cquý 550 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80%, còn lại
trả vào quý sau.
2. Tiền mua vật hàng hóa theo giá chưa VAT cả quý 400 triệu. Doanh nghiệp phải trả ngay
40% tiền mua hàng, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) cả quý 25 triệu, trả ngay trong quý.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao, dịch vụ mua ngoài và lãi vay) cả quý 15 triệu, trả ngay
trong quý.
5. Khấu hao TSCĐ cả quý 20 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi phí gián
tiếp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 250 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa có VAT) cả quý 30 triệu, trả vào quý sau.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, doanh nghiệp thanh toán ngay trong các tháng. Lãi vay dài hạn
12%/năm, thanh toán làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc vay ngắn hạn trả
vào cuối quý. Gốc vay dài hạn chưa trả trong quý.
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
9. Doanh nghiệp phải tính nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho hàng hóa
bán ra, vật tư mua vàodịch vụ mua ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay khi phát
sinh doanh thu, chi phí. VAT còn phải nộp được nộp vào quý sau. Thuế TNDN 20%, nộp vào quý
sau.
Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp X.
Bài 12: Ngày cuối năm N, Doanh nghiệp Y có số vốn góp 1100 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200
triệu, vay dài hạn ngân hàng 300 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 850 triệu, dự trữ vật tư hàng
hóa 250 triệu. Ngày 1/1/N+1, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin quý I năm
N+1 như sau:
1. Tiền bán hàng VAT mỗi tháng 550 triệu, doanh nghiệp thu được ngay 50% tiền hàng,phần
còn lại thu vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư, hàng a chưa VAT mỗi tháng bằng 60% tiền bán hàng VAT mỗitháng,
doanh nghiệp trả ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 10 triệu, trả ngay.
4. Chi phí gián tiếp (không kể lãi vay, khấu hao dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 20 triệu,
trảngay.
5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 20 triệu, được phân bổ 50% vào chi phí trực tiếp, còn lại vàochi
phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 200 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa VAT) mỗi tháng 50 triệu, được trả ngay.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1, gốc trả vào ngày
cuốiquý. Lãi vay i hạn 12%/năm, được trả thành 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng
3.
9. Doanh nghiệp tính VAT 10% cho hoạt động bán hàng, mua vật tư và dịch vụ mua ngoàitheo
phương pháp khấu trừ. VAT được tính nộp ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí. Thuế
TNDN 20%, được nộp vào cuối quý.
Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tháng quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp X.
Bài 13: Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp X số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu,
vay dài hạn ngân hàng 500 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 1 tỷ, dự trữ vật tư hàng hóa 300
triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng (giá chưa thuế) mỗi tháng 700 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80% tiềnmua
hàng, còn lại trả muộn 1 tháng.
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
2. Tiền mua vật (giá chưa thuế) mỗi tháng 400 triệu, doanh nghiệp trả ngay 60% tiền
muahàng, còn lại trả muộn 1 tháng.
3. Chi phí trực tiếp (không kể chi phí vật và khấu hao) mỗi tháng 45 triệu, trngay hàngtháng.
4. Chi phí gián tiếp (không kể lãi vay, khấu hao dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 25 triệu,
trảngay hàng tháng.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 50 triệu, được phân bổ 80% vào chi phí trực tiếp, còn lại vàochi
phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 250 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (có VAT) mỗi tháng 22 triệu, được trả ngay hàng tháng.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay i
hạn12%/năm, được trả làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc vay ngắn hạn trả
vào ngày cuối quý. Gốc vay dài hạn chưa trả trong quý.
9. Doanh nghiệp tính và nộp các loại thuế sau:
- VAT 10% cho bán hàng, mua vật dịch vụ mua ngoài. VAT cpn mỗi tháng được nộpmuộn
1 tháng.
- Thuế TTĐB thuế suất 50%. Thuế TTĐB cpn mỗi tháng được nộp muộn 1 tháng.
ThuếTTĐB đầu vào được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư mỗi tháng bằng 120 triệu.
- Thuế TNDN 20%, nộp vào quý sau.
- Thuế khác (tính vào chi phí hoạt động kinh doanh) cả quý 15 triệu, nộp vào tháng 2.
10. Thu nhập trước thuế khác cả quý 20 triệu, thu vào tháng 3.
Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp,
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tháng quý I/N của doanh nghiệp, - Lập
Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp.
Bài 14: Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp X số vốn góp 875 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 150 triệu,
vay dài hạn ngân hàng 240 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 920 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa
210 triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng (giá thanh toán) mỗi tháng 319 triệu, trong đó có 160 triệu tiền bán
hàng(chưa VAT) của mặt hàng chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 80% tiền mua hàng,
còn lại trả muộn 1 tháng.
2. Tiền mua vật (giá chưa VAT) mỗi tháng bằng 80% tiền bán hàng chưa VAT mỗi
tháng,doanh nghiệp trả ngay 40% tiền mua hàng, còn lại trả muộn 1 tháng.
3. Chi phí trực tiếp (không kể chi phí vật và khấu hao) mỗi tháng 30 triệu, trngay hàngtháng.
4. Chi phí gián tiếp (không kể lãi vay, khấu hao dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 20 triệu,
trảngay hàng tháng.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 18 triệu, được phân bổ 80% vào chi phí trực tiếp, còn lại vàochi
phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 260 triệu.
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (có VAT) mỗi tháng 33 triệu, được trả ngay hàng tháng.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay i
hạn12%/năm, được trả làm 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 6. Gốc vay ngắn hạn trả
vào ngày cuối quý. Gốc vay dài hạn chưa trả trong quý.
9. Doanh nghiệp tính và nộp các loại thuế sau:
- VAT 10% cho bán hàng, mua vật dịch vụ mua ngoài. VAT cpn mỗi tháng được nộpmuộn
1 tháng.
- Thuế TTĐB thuế suất 60%. Thuế TTĐB cpn mỗi tháng được nộp muộn 1 tháng.
ThuếTTĐB đầu vào được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư mỗi tháng bằng 40 triệu.
- Thuế TNDN 20%, nộp vào quý sau.
- Thuế khác (tính vào chi phí hoạt động kinh doanh) cả quý 16 triệu, nộp vào tháng 3.
10. Thu nhập trước thuế khác cả quý 28 triệu, thu vào tháng 1.
Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp,
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tháng quý I/N của doanh nghiệp, - Lập
Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp.
BÀI 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Bài 1: Công ty Mai Linh có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,3 và tỷ số thanh toán nhanh là 0,8. Xem
xét một cách độc lập, các nh động dưới đây ảnh hưởng như thế nào đến tỷ số thanh toán ngắn
hạn và tỷ số thanh toán nhanh của công ty?
a. Thu hồi một khoản phải thu ngắn hạn khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng
b. Sử dụng tiền mặt tại quỹ để trả bớt các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn
c. Vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để mua nguyên vật
liệu dự trữ.
d. Phát hành cổ phiếu thường, sử dụng số tiền thu được để trả các khoản phải trả ngắn hạn.
Bài 2: BCĐKT tại thời điểm cuối năm N của công ty XY có các số liệu sau (Đơn vị: tỷ VND)
Tiền
Tài sản cố định
Đầu tư tài chính ngắn hạn
180
500
120
Nợ ngắn hạn
VCSH
Nợ dài hạn
450
600
300
Phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
320
???
Biết: Trong năm N, công ty có doanh thu là 600 tỷ VND.
Tổng Tài sản tại thời điểm đầu năm N của công ty XY là 1000 tỷ VND.
Yêu cầu: Tính các số liệu sau của công ty: Hàng tồn kho, hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh
toán nhanh (tại thời điểm cuối năm N), hiệu suất sử dụng tổng tài sản (của năm N).
Bài 3: Ngày 31/12/N, Công ty Z có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau (tỷ VND):
Tài sản
Nguồn vốn
Tiền
?
Vay ngắn hạn
?
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Khoản phải thu ngắn hạn
400
Phải trả người bán ngắn hạn
400
Hàng tồn kho
?
Vay dài hạn
500
TSCĐ (GTCL)
?
VCSH
?
Tổng tài sản
3000
Tổng nguồn vốn
?
Yêu cầu: Tìm các thông tin còn thiếu trên BCĐKT. Biết: Tỷ số nợ: 50%; Tỷ số khả năng thanh
toán nhanh: 0,5; Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn: 1,1.
Bài 4: Công ty X có các số liệu bình quân năm 2011 như sau:
Giá vốn hàng bán = 85% doanh thu thuần
Tỷ số thanh toán ngắn hạn = 1,25 lần
Tài sản dài hạn 600 triệu VND
Vòng quay hàng tồn kho = 10 vòng
Doanh thu thuần 2000 triệu VND
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 2 lần
Lợi nhuận sau thuế 80 triệu VND
Số ngày bình quân trong năm = 360 ngày
Hãy tính: Hàng tồn kho, tổng tài sản, TSNH, nợ ngắn hạn, ROA (bình quân năm 2011).
Bài 5: Công ty An Phú có tỷ số Nợ dài hạn/(Nợ dài hạn + VCSH) bằng 0,35, tỷ số thanh toán hiện
hành bằng 1,3, nợ ngắn hạn $910, doanh thu thuần bằng $6430, tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu thuần
bằng 9,5% và ROE bằng 18,5%. Hãy xác định quy mô tài sản dài hạn của doanh nghiệp?
Bài 6: Tại ngày 31/12/N, công ty ABC có các số liệu sau đây:
Tiền
100 triệu USD
Đầu tư tài chính ngắn hạn
0
Tài sản dài hạn
300 triệu USD
Doanh thu năm N
1000 triệu USD
Lợi nhuận sau thuế năm N
50 triệu USD
Tỷ số thanh toán nhanh
2
Tỷ số thanh toán ngắn hạn
3
Kỳ thu tiền bình quân
39,6 ngày
ROE
12,5%
Giả định: 1 năm 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm
N. Hãy tính các số liệu sau của công ty tại ngày 31/12/N: Khoản phải thu, nợ ngắn hạn, tài sản ngắn
hạn, tổng tài sản, ROA, vốn chủ sở hữu, nợ dài hạn.
Bài 7: Ngày cuối năm N, công ty X có các thông tin trên BCĐKT như sau (Đơn vị: triệu đ)
Tài sản
Nguồn vốn
Tiền mặt: ?
Phải trả người bán ngắn hạn: 25000
Phải thu ngắn hạn: ?
Vay ngắn hạn: ?
Hàng tồn kho: ?
Nợ dài hạn: 60000
TSCĐ: ?
Vốn góp: ?
LNGL: 95000
Tổng tài sản: ?
Tổng nguồn vốn: 370000
Bên cạnh đó, công ty có các tỷ số tài chính năm N như sau:
Nợ / Tổng TS = 40% (Ở cuối năm N)
Hệ số thanh toán nhanh = 0,8 (Ở cuối năm N)
TATO = 1,5
Vòng quay hàng tồn kho = 6
DSO = 18 ngày
Lợi nhuận gộp = 20% Doanh thu thuần
Giả sử 1 năm = 360 ngày, số liệu cuối năm N bằng số liệu bình quân của năm.
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Yêu cầu: Xác định những thông tin còn thiếu trên BCĐKT cuối năm N của công ty.
Bài 8: Công ty A kỳ vọng trong m tới sẽ lợi nhuận hoạt động 640 triệu VND, tổng tài sản
trung bình là 2 tỷ. Hiện công ty đang có hệ số nợ là 60%chịu lãi suất vay vốn là 10%/năm. Giả
sử hệ số nợ này được duy trì không đổi trong năm tới thì ROE kỳ vọng của công ty năm tới sẽ bằng
bao nhiêu? Biết công ty chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 20%.
Bài 9: Công ty B kỳ vọng trong năm tới sẽ có doanh thu thuần là 10,8 tỷ, tổng chi phí hoạt động
4,4 tỷ, tổng tài sản trung bình là 40 tỷ. Biết lãi suất vay nợ trên thị trường là 10%/năm và thuế suất
thuế TNDN bằng 20%. Hỏi nếu công ty muốn đảm bảo hệ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE)
trong năm tới không thấp hơn 4,0 thì hệ số nợ tối đa mà công ty có thể sử dụng là bao nhiêu?
Bài 10: Công ty GC kỳ vọng trong năm tới sẽ đạt lợi nhuận sau thuế bằng 120 triệu VND, có tổng
tài sản bình quân bằng 1,5 tỷ VND và duy trì hệ số Nợ/Tổng tài sản ổn định ở mức 40%.
a. Hãy xác định ROA và ROE kỳ vọng trong năm tới của GC?
b. Biết công ty chịu lãi suất vay nợ bằng 12%/năm và thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Hãy
xác định EBIT kỳ vọng năm tới của công ty?
c. Giả sử EBIT, tổng tài sản và lãi suất vay không đổi. Hỏi nếu công ty muốn duy trì TIE
không thấp hơn 4,0 thì hệ số nợ tối đa mà công ty có thể sử dụng là bao nhiêu?
d. Xác định ROE kỳ vọng của công ty tương ứng với hệ số nợ tối đa xác định ở câu c?
Bài 11: Chứng minh công thức sau:
EBIT D EBIT
ROE = [ + ×( i)¿×(1t)
TA E TA
Trong đó:
ROE: Return on equity
EBIT: Earnings before interest and taxes (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế)
D: Debt (Nợ)
E: Equity (VCSH)
TA: Total assets (Tổng TS) i: interest rate (lãi suất vay
nợ) t: Corporate Income Tax Rate (thuế suất thuế
TNDN)
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BÀI 4: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU
Bài 1: Cho lãi suất bằng 10%/năm. Hãy xác định giá trị hiện tại giá trị tương lai của các chuỗi
niên kim sau:
a. Niên kim cố định cuối kỳ, thời gian 20 năm, dòng tiền mỗi năm bằng 120 triệu VND.
b. Niên kim cố định đầu kỳ, thời gian 18 năm, dòng tiền mỗi năm bằng 110 triệu VND.
c. Niên kim cố định cuối kỳ, hạn, dòng tiền mỗi năm bằng 80 triệu VND (trường hợp này không
cần xác định giá trị tương lai).
d. Niên kim cố định đầu kỳ, vô hạn, dòng tiền mỗi năm bằng 70 triệu VND (trường hợp nàykhông
cần xác định giá trị tương lai).
e. Niên kim cuối kỳ, tăng trưởng đều 5%/năm, thời gian 25 năm, dòng tiền năm đầu tiên bằng 20
triệu VND.
f. Niên kim đầu kỳ, tăng trưởng đều 4%/năm, thời gian 15 năm, dòng tiền năm đầu tiên bằng 18
triệu VND.
g. Niên kim cuối kỳ, vô hạn, tăng trưởng đều 3%/năm, dòng tiền năm đầu tiên bằng 22 triệuVND
(trường hợp này không cần xác định giá trị tương lai).
h. Niên kim đầu kỳ, vô hạn, tăng trưởng đều 6%/năm, dòng tiền năm đầu tiên bằng 35 triệuVND
(trường hợp này không cần xác định giá trị tương lai).
Bài 2: Trái phiếu của công ty KL có mệnh giá $1000, trả lãi suất 12%/năm và có thời gian đáo hạn
là 10 năm. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu này trong các trường hợp sau: a. Trái phiếu trả
lãi mỗi năm 1 lần. Cho tỷ lệ chiết khấu r = 10%.
b. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 1 lần. Cho tỷ lệ chiết khấu r = 14%.
c. Dữ kiện tương tự câu a. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu trên ở thời điểm 6 năm kể từsau
khi phát hành.
d. Dữ kiện tương tự câu b. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu trên thời điểm 6 năm kể từsau
khi phát hành.
e. Dữ kiện tương tự câu a nhưng trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần (vào giữa năm và cuối năm).
f. Dữ kiện tương tự câu b nhưng trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần (vào giữa năm và cuối năm).
Bài 3: Trái phiếu P có mệnh giá $1000, thời gian đáo hạn 16 năm, lãi suất coupon 8%/năm, trả lãi
bán niên, hiện được bán với mức giá bằng mệnh giá. Trái phiếu Q có mệnh giá, thời gian đáo hạn,
lãi suất coupon rủi ro bằng trái phiếu Q nhưng trả lãi thường niên. Hãy xác định mức giá mua
bán của trái phiếu Q?
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài 4: Trái phiếu AB đều có lãi suất coupon 7%/năm, trả lãi theo kỳ n niên, hiện đang được
giao dịch với thị giá đúng bằng mệnh giá $1000. Trái phiếu A có thời gian đáo hạn 3 năm còn B là
20 năm. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột tăng thêm 2 điểm phần trăm, thị giá của 2 trái phiếutrên
sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm?
b. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột giảm đi 2 điểm phần trăm. Hỏi tương tự ý a.
c. Minh họa câu trả lời của các ý a b bằng đồ thị về quan hệ giữa thị giá trái phiếu và lãi suấtchiết
khấu. Các kết quả này cho thấy điều về rủi ro lãi suất (mức nhạy cảm với lãi suất) của trái
phiếu dài hạn so với các trái phiếu ngắn hạn hơn?
Bài 5: Trái phiếu C và D lần lượt có lãi suất coupon bằng 3%/năm và 9%/năm. Cả 2 trái phiếu đều
thời gian đáo hạn 15 năm, trả lãi theo kỳ bán niên lợi suất tới đáo hạn (YTM) bằng 6%,
mệnh giá 1000 đô. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột tăng thêm 2 điểm phần trăm, thị giá của 2 trá i phiếutrên
sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm?
b. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột giảm đi 2 điểm phần trăm. Hỏi tương tự ý a.
c. Các kết quả này cho thấy điều về rủi ro lãi suất (mức nhạy cảm với lãi suất) của trái phiếucó
lãi suất coupon thấp so với các trái phiếu có lãi suất coupon cao hơn?
Bài 6: Trái phiếu của công ty ML có mệnh giá $1000, trả lãi suất 8%/năm và có thời gian đáo hạn
10 năm. Tuy nhiên trái phiếu này thể được công ty thu hồi 5 năm sau khi phát hành nếu lãi
suất trên thị trường ở thời điểm đó xu hướng giảm, với mức giá trả cho nhà đầu tư là $1250. Hãy
xác định giá trị hợp của trái phiếu này trong 2 trường hợp sau: a. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 1
lần.
b. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần.
Cho tỷ lệ chiết khấu r = 12% được áp dụng trong 2 trường hợp trên.
Bài 7: Trái phiếu của công ty P chi trtrái tức mỗi năm 1 lần vào cuối năm, có thời gian đáo hạn
bằng 9 năm, hiện được giao dịch với mức giá bằng $948. Biết rằng ở mức giá này, lợi suất tới đáo
hạn (YTM) của trái phiếu được ước tính bằng 5,9%. Hãy xác định lãi suất coupon của trái phiếu
này? Kết quả bài toán sẽ thay đổi như thế nào nếu trái tức được thanh toán mỗi năm 2 lần 0o
giữa năm và cuối năm?
Bài 8: Trái phiếu của công ty Q có mệnh giá bằng $1000, lãi suất coupon bằng 6%, chi trả trái tức
mỗi năm 1 lần. Hiện trái phiếu này đang được mua bán với mức giá bằng $870. Biết rằng, mức
giá này, lợi suất tới đáo hạn của trái phiếu bằng 7,2%. Hỏi thời gian đáo hạn của trái phiếu bằng
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
bao nhiêu năm? Kết quả i toán sẽ thay đổi như thế nào nếu trái tức được thanh toán mỗi năm 2
lần vào giữa năm và cuối năm?
Bài 9: Trái phiếu của VCB mệnh giá 1 triệu VND, hiện đang được mua n với giá bằng 87%
mệnh giá. Lãi suất coupon của trái phiếu này bằng 4,3%, được thanh toán mỗi năm 1 lần vào cuối
năm. Biết trái phiếu này có thời gian đáo hạn là 18 năm. Hãy xác định lợi suất tới đáo hạn (YTM)
của trái phiếu này? Kết quả bài toán sẽ thay đổi như thế nào nếu trái tức được thanh toán mỗi năm
2 lần vào giữa năm và cuối năm?
Bài 10: Cổ phiếu thường của doanh nghiệp SD thanh toán cổ tức cho nhà đầu tư 1400 VND/c
phiếu. Mức chi trả cổ tức này được dự kiến không thay đổi trong tương lai. Hỏi giá trị hợp lý của
cổ phiếu thường SD là bao nhiêu? Cho tỷ lệ chiết khấu r = 14,5%.
Bài 11: Cổ phiếu thường của doanh nghiệp QT đã thanh toán cổ tức cho nhà đầu tư cuối năm 2015
1300 VND/cổ phiếu. Cổ tức thường của QT được dự kiến tăng trưởng đều qua mỗi năm với tỷ lệ
tăng trưởng ổn định ở mức 4%/năm. Hãy xác định giá trị hợp của cổ phiếu thường QT ở đầu năm
2016? Cho tỷ lệ chiết khấu r = 12,3%.
Bài 12: Cổ phiếu thường của Feedback Corporation hiện đang được giao dịch với mức giá $64/cổ
phiếu. Biết rằng công ty duy trì tỷ lệ tăng trưởng ctức thường ổn định mức 4,5%/năm lợi
suất yêu cầu của các nhà đầu đối với cổ phiếu này 11%. Giả sử rằng thtrường cổ phiếu
hiệu quả cân bằng, tức giá của các cổ phiếu được xác định một ch hợp lý. Yêu cầu: Hãy xác
định cổ tức thường mà Feedback Corporation đã chi trả gần đây nhất.
Bài 13: Công ty JT chi trả cổ tức thường năm ngoái là $1,45/cổ phiếu. Cổ tức thường của công ty
được kỳ vọng tăng trưởng ổn định ở mức 6%/năm trong tương lai. Giả sử c nhà đầu tư yêu cầu
tỷ lệ sinh lợi 11% từ cổ phiếu của JT thì giá trị hợp của cổ phiếu JT thời điểm hiện tại, thời
điểm 3 năm sau và 15 năm sau lần lượt là bao nhiêu?
Bài 14: Công ty SeaKing dự kiến chi trả cổ tức thường cho mỗi cổ phiếu trong 4 năm tiếp theo lần
lượt $12, $8, $7 $2,50. Kể từ sau đó, cổ tức thường mỗi năm được kỳ vọng tăng trưởng
5%/năm. Các nhà đầu mong muốn nhận được tỷ lệ sinh lợi bằng 12% tcổ phiếu này. Hỏi giá
trị hợp lý của cổ phiếu ở hiện tại bằng bao nhiêu?
Bài 15: VSPcổ tức thường năm 2007 1500 VND/cổ phiếu. Nhà quản tài chính của doanh
nghiệp tin rằng tỷ lệ tăng trưởng cổ tức sẽ 30%/năm trong 3 năm tiếp theo (2008, 2009, 2010)
nhờ việc sản xuất ra những sản phẩm mới. Vào thời điểm cuối năm 2010, do y chuyền sản xuất
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
lạc hậu nên dòng cổ tức hàng năm dự kiến sẽ tăng trưởng chậm lại với tốc độ 5%/năm trong những
năm tiếp theo. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu 15%/năm. y xác định giá trị của cổ phiếu VSP tại
thời điểm đầu 2008?
Bài 16: Pet Shop Inc. chi trả cổ tức thường $8,50/cổ phiếu. Mức chi trả này được duy trì không đổi
trong suốt 11 năm tới, tuy nhiên kể từ năm thứ 12 công ty sẽ ngừng chi trả cổ tức. Giả sử tỷ lệ sinh
lợi yêu cầu đối với cổ phiếu của công ty là 12% thì giá trị hợpcủa cổ phiếu thường của công ty
ở thời điểm hiện tại là bao nhiêu?
Bài 17: DTK một công ty mới khởi nghiệp. Trong 9 năm đầu tiên kể từ khi bắt đầu hoạt động,
công ty dự kiến không chi trả cổ tức do toàn bộ lợi nhuận sẽ được giữ lại để tái đầu tư. Đến năm
thứ 10, công ty sẽ chi trả cổ tức thường $12/cổ phiếu và mỗi năm sau đó sẽ tăng mức chi trả cổ
tức thường thêm 5%. Các nhà đầu đòi hỏi lợi suất từ cổ phiếu của công ty 15%. Vậy giá trị
hợp lý của cổ phiếu DTK ở hiện tại là bao nhiêu?
Bài 18: Công ty GPF đã chi trả cổ tức thường năm ngoái là $3,20/cổ phiếu. Cổ tức thường của công
ty được dự kiến tăng trưởng ổn định ở mức 5%/năm trong tương lai. Các nhà đầu đòi hỏi tỷ l
sinh lợi từ cổ phiếu này là 15% trong 3 năm tới, 13% cho 3 năm tiếp theo và 11% cho các năm sau
đó. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu GPF ở hiện tại?
BÀI 5: QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Đầu năm 2012, công ty DK huy động vốn trên thị trường với các điều kiện như sau:
- Lãi suất vay dài hạn ngân hàng là 12%/năm.
- Cổ phiếu thường của công ty được phát hành với mức giá là 24000 VND/cổ phiếu. Cổ tứcthường
đã trả vào cuối năm 2011 là 2000 VND/cổ phiếu. Chi phí phát hành mỗi cổ phiếu thường mới
1000 VND/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tức thường dự kiến bằng 8%/năm.
- Cổ phiếu ưu tiên của công ty được phát hành với giá là 36000 VND/cổ phiếu. Chi phí pháthành
mỗi cổ phiếu ưu tiên bằng 10% giá bán. Công ty dự kiến trả cổ tức ưu tiên là 4000 VND/cổ phiếu.
Biết thuế suất thuế TNDN bằng 25%. Hãy xác định chi phí nợ, chi phí cổ phiếu thường mới và
chi phí cổ phiếu ưu tiên mới năm 2012 của công ty? oop
Bài 2: Năm 2017, doanh nghiệp MT huy động vốn chủ sở hữu bằng phát hành cổ phiếu thường với
mức giá 25000 VND/cổ phiếu, chi phí phát hành mỗi đơn vị cổ phiếu thường bằng 10% giá bán.
Năm 2015 2016 doanh nghiệp đã trả cổ tức thường lần lượt 1200 VND/cổ phiếu và 1320
VND/cổ phiếu. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức thường này được dự kiến duy trì ổn định qua các năm. Hãy
xác định chi phí cổ phiếu thường mới năm 2017 của doanh nghiệp?
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài 3: Cổ phiếu thường của công ty A hiện đang giao dịch mức giá 34000 VND/cổ phiếu. Năm
ngoái công ty trả cổ tức thường là 3750 VND/cổ phiếu và cổ tức thường của công ty được kỳ vọng
tăng trưởng đều qua các năm với tỷ lệ tăng trưởng ổn định 5%/năm. Mặt khác, cổ phiếu của công
ty có hệ số rủi ro β bằng 1,3; lãi suất phi rủi ro và lãi suất trung bình của thị trường hiện tại lần lượt
bằng 6% và 14%. Bên cạnh đó, trái phiếu của A có mức lãi suất bằng 12% và các nhà phân tích lựa
chọn phần rủi ro RP bằng 4% khi ước lượng chi phí vốn của doanh nghiệp. Dựa vào các thông
tin trên, hãy tính chi phí lợi nhuận không chia của công ty A theo 3 cách khác nhau.
Bài 4: Doanh nghiệp TMZ huy động vốn chủ sở hữu bằng cách giữ lại lợi nhuận phát hành cổ
phiếu thường mới. Cổ tức thường của TMZ được dự kiến tăng trưởng theo thời gian với tỷ lệ tăng
trưởng hàng năm không đổi. Biết chi phí vốn của lợi nhuận giữ lại là 13,4%, của cổ phiếu thường
mới là 15,5%. Chi phí phát hành cổ phiếu thường bình quân bằng 20% giá bán. Hãy xác định tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức thường hàng năm của công ty?
Bài 5: Áp dụng mô hình CAPM, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Cổ phiếu X hệ số beta bằng 1,3. Hỏi nếu lãi suất phi rủi ro trên thị trường tăng 1% tỷ
lệsinh lợi bình quân trên thị trường tăng 3% thì tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu X sthay đổi
như thế nào?
23
b. Hãy c định hệ số beta của cổ phiếu Y biết nếu tỷ lệ sinh lợi bình quân trthường đầu
tăng2%, đồng thời lãi suất phi rủi ro giảm 1% thì tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu Y sẽ tăng
1,25%?
c. Cổ phiếu G H hsbeta lần lượt 0,5 1,2. Hãy tính chênh lệch tỷ lệ sinh lợi kỳ
vọnggiữa 2 cổ phiếu này biết tỷ lệ sinh lợi bình quân lãi suất phi rủi ro trên thị trường lần lượt
bằng
14% và 5%?
Bài 6: Các công ty A, B và C có các thông tin về chi phí vốn và cơ cấu vốn như sau:
Công ty
Tổng vốn
Nợ
Lãi suất vay
Chi phí VCSH
Thuế suất thuế
TNDN
A
$800 triệu
$400 triệu
8%
14,7%
28%
B
$1500 triệu
$300 triệu
10%
16,4%
40%
C
$2400 triệu
$720 triệu
12%
18,9%
40%
Yêu cầu: Xác định WACC của các công ty trên.
Bài 7: Công ty cổ phần ABC có cấu vốn mục tiêu như sau: nợ (dài hạn) 40%; vốn cổ phần ưu
tiên: 10%; vốn cổ phần thường: 50%. Các nhà đầu chứng khoán trên thị trường dự báo cổ tức
thường trong tương lai của công ty sẽ tăng 6%/năm. Công ty đã thanh toán cổ tức D
0
= 3000đ/cổ
phiếu cho cổ đông thường. Cổ phiếu thường của công ty đang có giá là 50000đ/cổ phiếu. Cổ phiếu
ưu tiên của công ty có cổ tức là 11000đ/cổ phiếu, có thể phát hành với giá là 100000đ/cổ phiếu, chi
phí phát hành cổ phiếu ưu tiên bằng 5% giá bán. Lãi suất vay vốn ngân ng 8%/năm, thuế suất
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
thuế TNDN 20%. Xác định chi phí vốn trung bình (WACC) của công ty nếu toàn bộ vốn cổ phần
thường được huy động từ lợi nhuận giữ lại.
Bài 8: Doanh nghiệp HY thể huy động vốn bằng cách vay nợ dài hạn ngân hàng, giữ lại lợi
nhuận và phát hành cổ phiếu thường mới. Biết chi phí của mỗi loại vốn trên như sau:
- Chi phí nợ sau thuế: 9,6%
- Chi phí lợi nhuận giữ lại: 15,5%
- Chi phí cổ phiếu thường mới: 16,25%
Lợi nhuận giữ lại tối đa mà công ty có thể huy động là 3 tỷ VND. Doanh nghiệp duy trì cơ cấu vốn
gồm 20% nợ và 80% VCSH.
Yêu cầu: Tính chi phí vốn trung bình (WACC) của doanh nghiệp trong 2 trường hợp:
a. Doanh nghiệp huy động tổng vốn bằng 3 tỷ
b. Doanh nghiệp huy động tổng vốn bằng 5 tỷ.
Bài 9: Công ty Camimex hiện có tổng vốn là 120 tỷ VND, trong đó có 40 tỷ VND là nợ vay ở mức
lãi suất 10%/năm, còn lại là vốn chủ sở hữu với chi phí vốn bằng 16,5%. Công ty chịu thuế
TNDN 20%.
a. Xác định chi phí vốn bình quân (WACC) hiện tại của công ty.
b. Công ty đang cân nhắc huy động thêm vốn mới với quy mô bằng 60 tỷ VND, trong
đó bao gồm 30 tỷ VND là nợ vay ở mức lãi suất 12%/năm, phần còn lại là cổ phiếu thường mới
với chi phí vốn bằng 17,8%. Hãy xác định WACC của phần vốn mới này.
c. Xác định WACC của tổng vốn sau khi công ty huy động thêm vốn mới.
Bài 10: Công ty cphần HT cấu vốn mục tiêu gồm 50% nợ vay 50% Vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nếu có nhu cầu huy động vốn phục vụ đầu tư, công ty có thể
huy động vốn từ các nguồn sau:
1. Nợ vay: Lãi suất vay vốn ngân hàng bằng 8%/năm nếu vay đến 4 triệu USD. Trên 4
triệuUSD, lãi suất sẽ là 10%/năm.
2. Vốn chủ sở hữu: Công ty thể sử dụng lợi nhuận giữ lại, trong trường hợp số lợi nhuận
giữlại không đủ đáp ứng nhu cầu, công ty có thể phát hành thêm cổ phiếu thường mới. Năm ngoái,
công ty có lợi nhuận sau thuế đạt 10 triệu USD, tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty là 40%. Chi phí lợi
nhuận giữ lại là 14%, chi phí cổ phiếu thường mới là 15%.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Tổng vốn tối đa mà công ty có thể huy động
là 16 triệu USD.
Yêu cầu: Xác định các mức chi phí vốn cận biên (MCC) phát sinh khi công ty huy động thêm
vốn mới.
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài 11: Năm N, công ty cổ phần A xác định cơ cấu vốn tối ưu có tỷ lệ nợ/tổng vốn bằng 30%. Điều
kiện huy động vốn trên thị trường hiện tại như sau:
- Lãi suất vay ngân hàng bằng 14%/năm nếu vay đến dưới 2,4 tỷ VND. Nếu vay từ 2,4 tỷ đếndưới
3,6 tỷ VND, lãi suất tăng thêm 2 điểm phần trăm. Từ 3,6 tỷ VND trở lên, lãi suất tăng thêm 3 điểm
phần trăm.
- Cổ phiếu thường của công ty đang giao dịch mức giá 16000 VND/cổ phiếu. Cổ tức thườngtrả
năm 2014 2100 VND/cổ phiếu. Chi phí phát hành mỗi cổ phiếu thường mới bình quân 400
VND. Tốc độ tăng trưởng cổ tức thường dự kiến 5%/năm.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%. Năm N-1, công ty có lợi nhuận sau thuế là 17,5 tỷ VND, chia cổ
tức 60%. Công ty không sử dụng cổ phiếu ưu tiên để huy động vốn.
Yêu cầu:
a. Xác định chi phí các loại vốn mà công ty có thể huy động trong năm N.
b. Xác định các điểm gãy (BP) trên đồ thị chi phí vốn cận biên (MCC) của công ty?
c. Xác định các giá trị chi phí vốn cận biên (MCC) công ty phải chịu khi huy động thêm
vốn
mới?
d. Vẽ đồ thị chi phí vốn cận biên của công ty.
Bài 12: Công ty XYZ có các mức chi phí vốn cận biên như sau:
- Tổng vốn 0 – 5 tỷ VND: MCC
1
= 10%
- Tổng vốn 5 – 10 tỷ VND: MCC
2
= 12%
- Tổng vốn > 10 tỷ VND: MCC
3
= 15%
Mặt khác, công ty đang xem xét các dự án đầu tư với thông tin sau:
Dự án
Vốn đầu tư (VND)
Tỷ lệ lợi nhuận
A
2 tỷ
10,5%
B
3 tỷ
13%
C
3,5 tỷ
9%
D
4 tỷ
11,5%
Yêu cầu: Xây dựng đồ thị chi phí vốn cận biên (MCC) đường tỷ lệ sinh lợi các hội đầu
(IOS) của công ty. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn đầu vào những dự án
nào.
BÀI 6: QUẢN TRỊ ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Doanh nghiệp A đang cân nhắc 3 dự án với các thông tin như sau (Đơn vị: triệu VND):
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Dự án
CF0
CF1
CF2
CF3
CF4
CF5
X
-7000
2800
2180
2350
1410
1470
Y
-7000
2400
2420
2360
1390
1640
Z
-7000
2450
2400
2350
1400
1560
Căn cứ vào chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV), hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn đầu
vào dự án nào, xét hai trường hợp:
a. Ba dự án trên là các dự án độc lập;
b. Ba dự án trên là các dự án loại trừ.
Cho lãi suất chiết khấu bằng 10% áp dụng cho cả 3 dự án trên.
Bài 2: Tính giá trị hiện tại ròng (NPV) của các dự án đầu tư sau (Đơn vị: triệu VND):
- Dự án A: CF0 = -1000, CF1 = 500, CF2 = -200, CF3 = 400, CF4 = 550.
- Dự án B: CF0 = -1200, CF1 = 300. Kể từ năm thứ 2 trở đi, dòng tiền ròng của mỗi năm tăngthêm
50 triệu VND so với năm ngay trước đó. N = 6 năm.
- Dự án C: CF0 = -2000, CF1 = CF2 = … = CF20 = 240.
- Dự án D: CF0 = -3500, CF1 = 400. Kể từ năm thứ 2 trở đi, dòng tiền ròng của mỗi năm tăngthêm
10% so với năm ngay trước đó. N = 10 năm.
Cho lãi suất chiết khấu bằng 12% áp dụng cho các dự án trên. Giả scác dự án trên những
dự án độc lập thì doanh nghiệp nên đầu tư vào những dự án nào?
Bài 3: Doanh nghiệp HK đang xem xét một dự án đòi hỏi số vốn đầu tư ban đầu là 3 triệu USD và
dự kiến tạo ra dòng tiền đều trong 10 năm. Cho lãi suất chiết khấu bằng 16%. Hỏi để dự án có thể
được chấp nhận thì dòng tiền ròng mà dự án tạo ra trong mỗi năm tương lai tối thiểu phải bằng bao
nhiêu?
Bài 4: Doanh nghiệp FT đang cân nhắc đầu o một dây chuyền sản xuất với nguyên giá bằng
10 tỷ VND và thời gian đầu tư bằng 5 năm. Dự án này được kỳ vọng sẽ tạo ra doanh thu và chi phí
trong mỗi năm lần lượt bằng 6 tỷ và 4 tỷ VND. Giả sử dây chuyền sản xuất trên được khấu hao đều
trong 5 năm. Doanh nghiệp chịu thuế TNDN 20%. Dựa vào chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV), hãy
cho biết doanh nghiệp nên đầu vào dây chuyền sản xuất này hay không? Cho lãi suất chiết
khấu bằng 10%.
Bài 5: Doanh nghiệp CJ đang cân nhắc một dự án với số vốn đầu tư ban đầu là 1,5 triệu USD. Dự
án được kỳ vọng tạo ra dòng tiền ròng năm đầu tiên là $97000; kể từ năm thứ hai trở đi, dòng tiền
ròng mỗi năm tăng thêm 4% so với năm ngay trước đó. Giả định dự án được duy trì mãi mãi.
a. Dựa vào phương pháp NPV, hãy cho biết doanh nghiệp nên thực hiện dự án này haykhông.
Biết lãi suất chiết khấu là 11%.
b. Để dự án hòa vốn thì tỷ lệ tăng trưởng dòng tiền ròng tương lai mỗi năm phải bằng bao
nhiêu? Giả định các yếu tố khác không đổi.
Bài 6: Công ty C đang cân nhắc 2 dự án đầu tư với các thông tin như sau (đơn vị: triệu VND):
CF
0
CF
1
CF
2
CF
3
CF
4
CF
5
CF
6
Dự án A
-2500
1250
640
550
780
340
890
Dự án B
-2800
1190
830
670
750
420
960
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Lãi suất chiết khấu bằng 12% được áp dụng cho cả hai dự án trên.Vận dụng chỉ tiêu chỉ số
doanh lợi (PI), hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn đầu o dự án o, xét hai trường hợp:
Hai dự án trên độc lập với nhau hoặc loại trừ nhau.
Bài 7: Doanh nghiệp X đang xem xét 2 dự án đầu tư loại trừ nhau với thông tin sau (Đơn vị: triệu
VND):
Cho tỷ lệ chiết khấu bằng 10% áp dụng cho cả 2 dự án. a. Xác
định chỉ số doanh lợi (PI) của 2 dự án trên.
b. Xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) của 2 dự án trên.
c. Dựa vào kết quả câu a và b, hãy cho biết doanh nghiệp nên
lựa chọn dự án nào.
Bài 8: Doanh nghiệp B đang cân nhắc 2 dự án đầu tư với các thông tin như sau (đơn vị: triệu VND):
CF
0
CF
1
CF
2
CF
3
CF
4
Dự án A
-1200
650
520
340
580
Dự án B
-1300
590
630
570
460
Hãy xác định tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) của 2 dán trên. Căn cứ vào kết quả tính được,
hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn đầu tư vào dự án nào, xét hai trường hợp:
a. 2 dự án trên là các dự án độc lập;
b. 2 dự án trên là các dự án loại trừ.
Cho lãi suất chiết khấu bằng 13%.
Bài 9: Doanh nghiệp MG đang xem t một dự án yêu cầu số vốn đầu ban đầu $90000, dự
kiến tạo ra dòng tiền ròng trong 3 năm lần lượt bằng $132000, $100000 và -$150000. Hãy xác định
tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án này. Với tỷ lệ chiết khấu doanh nghiệp lựa chọn bằng
15% thì có nên chấp nhận dự này hay không?
Bài 10: Công ty KL đang xem xét 2 dự án loại trừ với các thông tin sau (Đơn vị: triệu VND):
Cho WACC bằng 10%.
a. Xác định tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) của 2 dự án trên.
b. Xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) của 2 dự án trên.
c. Hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn dự án nào.
Bài 11: Công ty PA đang cân nhắc 2 dự án loại trừ với các thông tin sau (Đơn vị: triệu VND):
a. Xác định tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) của 2 dự án trên.
b. Xác định tỷ lệ chiết khấu khiến 2 dự án trên giá trị hiện
tạiròng (NPV) bằng nhau.
c. Xác định khoảng giá trị của tỷ lệ chiết khấu khiến công ty lựa
chọn dự án A? Tương tựnếu doanh nghiệp lựa chọn dự án B? (Căn cứ
vào chỉ tiêu NPV)
Bài 12: Doanh nghiệp Fitness Inc. đang xem xét một dự án với các dòng tiền như sau:
t
0
1
2
3
4
5
CF
t
(USD)
-29,000
11200
13900
15800
12900
-9400
Biết lãi suất chiết khấu bằng 10%. Hãy xác định tỷ lệ hoàn vốn nội bộ điều chỉnh (MIRR) của
dự án trên và cho biết doanh nghiệp có thể chấp nhận dự án hay không?
Năm
CF A
CF B
0
-64000
-18000
1
31000
9700
2
31000
9700
3
31000
9700
Năm
CF A
CF B
0
-500
-400
1
325
325
2
325
200
Năm
CF A
CF B
0
-29000
-29000
1
14400
4300
2
12300
9800
3
9200
15200
4
5100
16800
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài 13: Doanh nghiệp J đang cân nhắc 2 dự án với các thông tin như sau (Đơn vị: triệu VND)
CF
0
CF
1
CF
2
CF
3
CF
4
CF
5
CF
6
Dự án A
-800
270
320
260
250
420
500
Dự án B
-900
310
360
290
470
520
600
Hãy xác định thời gian hoàn vốn giản đơn (PP) của 2 dự án trên. Căn cứ vào kết quả tính
được, hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn đầu tư vào dự án nào, xét hai trường hợp:
a. 2 dự án trên là các dự án độc lập;
b. 2 dự án trên là các dự án loại trừ.
Biết doanh nghiệp yêu cầu thời gian hoàn vốn của mỗi dự án không quá 4 năm.
Bài 14: Một dự án đầu quy mô vốn ban đầu $8000, thời gian đầu bằng 4 năm, dự kiến
sẽ tạo ra dòng tiền hàng năm trong tương lai bằng $3200, $4100, $5300 $4500 vào cuối mỗi
năm. Hãy xác định thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP) của dự án này biết lãi suất chiết khấu
bằng 14%. Nếu doanh nghiệp yêu cầu các dự án phải hoàn vốn trong thời gian không quá 3 năm
(theo tiêu chuẩn DPP) thì dự án này có được chấp nhận hay không?
BÀI 7: QUẢN TRỊ TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Doanh nghiệp ABC có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm N là 7200 đơn vị, chi phí
mỗi lần đặt hàng 4 triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị nguyên vật liệu trong 1 năm 1 triệu
đồng. Áp dụng mô hình EOQ để trả lời các câu hỏi sau:
a. Lượng đặt hàng tối ưu của công ty trong năm N?
b. Tổng chi phí phát sinh của hàng tồn kho trong năm ứng với lượng đặt hàng tối ưu?
c. Điểm đặt hàng mới? Biết thời gian giao hàng là 3 ngày và 1 năm có 360 ngày.
d. Kết quả của các câu trên sẽ thay đổi như thế nào nếu doanh nghiệp duy trì lượng dự trữ
an toàn bằng 40 đơn vị?
Bài 2: Công ty TLC có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thô trong năm là 1500 đơn vị. Giá mua là
760000 đồng/đơn vị, chi phí một lần đặt hàng 200000 đồng, chi phí lưu kho (chi phí tồn trữ) bằng
12% giá mua. Để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành duy trì 1 lượng nguyên
vật liệu dự trữ an toàn 50 đơn vị. Anh (chị) hãy áp dụng hình EOQ để xác định số lần đặt
hàng tối ưu trong năm cho công ty.
Bài 3: Công ty dệt may An Phước hiện đang sử dụng mô hình EOQ để quản lý việc mua sắm và dự
trữ loại nguyên liệu quan trọng của công ty là sợi dệt kim. Hỏi: Tổng nhu cầu sợi dệt kim trong năm
của công ty là bao nhiêu? Biết: Mỗi lần đặt hàng, công ty đặt mua 30 tấn sợi dệt kim, tổng chi phí
đặt hàng trong năm của công ty là 360 triệu đồng, chi phí một lần đặt hàng là 12 triệu đồng.
Bài 4: Công ty Reegan sử dụng hết 2500 đơn vị nguyên liệu mỗi tuần và sau đó đặt mua tiếp 2500
đơn vị. Biết chi phí lưu kho của mỗi đơn vị nguyên liệu trong năm $7,5 chi phí mỗi lần đặt
hàng là $1300. Căn cứ vào mô hình EOQ, chính sách hàng tồn kho của công ty hiện có thể xem là
tối ưu hay không? Tại sao?
Bài 5: Công ty TKH bắt đầu mỗi tuần làm việc với lượng nguyên liệu trong kho là 300 đơn vị.
Lượng tồn kho này được sử dụng hết trong 1 tuần và sau đó được đặt hàng lại từ nhà cung cấp. Biết
chi phí lưu kho của mỗi đơn vị tồn kho trong năm bằng $38 và chi phí mỗi lần đặt hàng bằng $75.
Hãy xác định chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng hiện tại của công ty theo chính sách trên. Công ty
lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
nên tăng hay giảm lượng đặt hàng trong mỗi lần để tối ưu hóa chính sách quản tồn kho? Xác
định khoảng thời gian giữa 2 lần đặt hàng liên tiếp của công ty.
Bài 6: Công ty May Mắn áp dụng mô hình Miller-Orr trong quản lý ngân quỹ. Theo đó, lượng tiền
mặt tối thiểu của công ty 2000 đvtt. Phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày 240000
đvtt
2
, lãi suất là 0,8%/ngày; chi phí giao dịch cho mỗi lần mua bán chứng khoán là 4 đvtt. Hãy tính
khoảng dao động tiền mặt, lượng tiền mặt tối đa và tối ưu của công ty May Mắn? Khi số tiền
mặt của công ty May Mắn bằng 5000 đvtt, công ty nên mua (hay bán) chứng khoán với giá trị bằng
bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch)?
Bài 7: Phòng kế hoạch – tài chính của công ty may Việt Thắng sử dụng mô hình của Merton Miller
Daniel Orr để xác định số tiền mặt tối ưu 20 tỷ đồng tối thiểu 10 tỷ đồng. Hãy xác
định số tiền mặt tối đa của Việt Thắng? Khi số tiền mặt của công ty Việt Thắng bằng 52 tỷ
đồng, công ty nên mua (hay bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều
kiện thực hiện giao dịch)? Câu hỏi tương tự với trường hợp số dư tiền mặt của công ty Việt Thắng
bằng 5 tỷ đồng, 30 tỷ đồng?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Bài 1: Đầu năm 2010, bạn gửi vào ngân hàng 150 triệu VND, hưởng lãi suất tiết kiệm 6%/năm.
Biết ngân hàng tính lãi kép (lãi gộp) hàng năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Tài khoản
tiết kiệm trên được duy trì đến hết năm 2030. Giả sử bạn không hề rút tiền ra khỏi tài khoản trong
suốt khoảng thời gian đó.
a. Tổng số tiền trong tài khoản ở cuối năm 2020 sẽ là bao nhiêu?
b. Nếu bạn muốn tổng số tiền trong tài khoản trở thành 300 triệu VND thì phải gửi tiền trong
baonhiêu năm? (Số tiền gửi vào ban đầu, lãi suất và điều kiện tính lãi như trên)
c. Giả sử đến hết năm 2030, số tiền trong tài khoản là 300 triệu thì lãi suất mà bạn đã đượchưởng
hàng năm là bao nhiêu? (Số tiền gửi vào ban đầu, thời gian và điều kiện tính lãi không thay đổi)
Bài 2: Đầu năm 2012, bạn gửi vào ngân hàng số tiền 200 triệu VND. Kể từ đó cho đến hết năm
2016, cứ vào đầu mỗi năm bạn lại gửi thêm vào ngân hàng một số tiền như trên. Lãi suất mà bạn
được hưởng là 8%/năm. Hỏi đến cuối năm 2016, tổng số tiền trong tài khoản ngân hàng của bạn
bằng bao nhiêu? Xét 2 trường hợp: a. Ngân hàng tính lãi đơn.
b. Ngân hàng tính lãi kép.
Bài 3: Ngày hôm nay (01/01/2009), bạn gửi vào ngân hàng số tiền tiết kiệm là $3,000, hưởng lãi suất 8%/năm.
a. Nếu ngân hàng tính lãi kép hàng năm, đến 01/01/2012 bạn sẽ có tổng số tiền trong tài khoảntiết kiệm trên là bao nhiêu?
b. Giả sử ngân hàng tính lãi kép hàng quý. Hỏi tương tự câu a.
c. Giả sử bạn gửi $3,000 trên làm 3 lần bằng nhau vào đầu các năm 2009, 2010 và 2011. Điềukiện
tính lãi tương tự câu a. Hỏi đến 01/01/2012 bạn sẽ có tổng số tiền trong tài khoản tiết kiệm trên là bao nhiêu?
d. Giả sử bạn gửi một số tiền làm 3 lần bằng nhau vào đầu các năm 2010, 2011 và 2012. Điềukiện
tính lãi tương tự câu a. Hỏi số tiền này phải bằng bao nhiêu để bạn có được số dư tiền mặt ngày
01/01/2012 giống như kết quả câu a?
Bài 4: Hiện tại là ngày 01/01/2009. Mục tiêu của bạn là có được $1,000 vào ngày 01/01/2013. Lãi
suất tiền gửi ngân hàng là 8%/năm.
a. Để đạt mục tiêu trên thì ngày hôm nay bạn cần gửi vào ngân hàng số tiền là bao nhiêu?
b. Giả sử bạn gửi vào ngân hàng một số tiền như nhau vào đầu mỗi năm từ 2010 đến 2013. Điềukiện
tính lãi giống câu a. Hỏi để đạt mục tiêu như câu a thì số tiền gửi mỗi lần phải bằng bao nhiêu?
c. Ngoài phương án đầu tư ở câu b, bạn còn có một phương án khác là gửi tiết kiệm $750 vàongày
01/01/2010 với điều kiện tính lãi giống như trên. Hãy so sánh 2 phương án đầu tư này và cho biết phương án nào tốt hơn.
d. Giả sử bạn đầu tư $750 vào ngày 01/01/2010. Hỏi để đạt mục tiêu như câu a thì lãi suất bạnkiếm
được phải bằng bao nhiêu?
e. Giả sử bạn chỉ có thể gửi $200 mỗi lần vào đầu các năm từ 2010 đến 2013. Hỏi để đạt mụctiêu
như câu a thì lãi suất bạn kiếm được phải bằng bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
f. Ngày 01/01/2010, bạn gửi tiết kiệm $400. Kể từ đó đến 01/01/2013, cứ mỗi 6 tháng bạn lại gửivào
ngân hàng một số tiền như nhau. Giả sử ngân hàng tính lãi 8%/năm, lãi được tính gộp mỗi 6 tháng
(bán niên). Hỏi để đạt mục tiêu như câu a thì số tiền gửi mỗi lần trên phải bằng bao nhiêu?
Bài 5: Ngày hôm nay bạn gửi vào ngân hàng số tiền 100 triệu VND, chia thành 3 tài khoản tiết
kiệm với kỳ hạn lần lượt là 1 năm, 2 năm và 3 năm, hưởng cùng một mức lãi suất và sẽ không rút
tiền trước khi đến hạn. Biết rằng khi đến hạn rút tiền, số tiền trong các tài khoản này lần lượt là 21.2
triệu VND, 33.708 triệu VND và 59.5508 triệu VND. Hỏi mức lãi suất mà bạn được hưởng là bao nhiêu?
Bài 6: Ngày hôm nay bạn gửi vào ngân hàng số tiền 100 triệu VND, chia thành 3 tài khoản tiết
kiệm với kỳ hạn lần lượt là 1 năm, 2 năm và 3 năm và sẽ không rút tiền trước khi đến hạn. Biết rằng
lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 2 năm cao hơn lãi suất kỳ hạn 1 năm là 1 điểm phần trăm, lãi suất kỳ hạn
3 năm cao hơn lãi suất kỳ hạn 1 năm là 1,5 điểm phần trăm. Khi đến hạn rút tiền, số tiền trong các
tài khoản này lần lượt là 63,90 triệu VND, 34,67 triệu VND và 12,60 triệu VND. Hỏi mức lãi suất
mà bạn được hưởng trên mỗi tài khoản là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BÀI 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Doanh nghiệp K có tiền bán hàng (chưa VAT) trong quý I/N là 800 triệu VND. Biết thuế suất
VAT bằng 10%; khách hàng của doanh nghiệp thanh toán ngay 70% tiền mua hàng, còn lại trả vào
quý sau. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần và số tiền thực thu từ bán hàng trong quý I/N của doanh nghiệp K.
Bài 2: Doanh nghiệp T có tiền bán hàng (có VAT) trong quý I/N là 924 triệu VND. Biết thuế suất
VAT bằng 10%; khách hàng của doanh nghiệp thanh toán ngay 60% tiền mua hàng, còn lại trả vào
quý sau. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần và số tiền thực thu từ bán hàng trong quý I/N của doanh nghiệp K.
Bài 3: Doanh nghiệp K có tiền mua vật tư (chưa VAT) trong quý I/N là 500 triệu VND. Biết thuế
suất VAT bằng 10%; doanh nghiệp thanh toán ngay 90% tiền mua vật tư, còn lại trả vào quý sau.
Yêu cầu: Xác định chi phí và số tiền thực chi cho mua vật tư trong quý I/N của doanh nghiệp K.
Bài 4: Doanh nghiệp T có tiền mua vật tư (có VAT) trong quý I/N là 704 triệu VND. Biết thuế suất
VAT bằng 10%; doanh nghiệp thanh toán ngay 30% tiền mua vật tư, còn lại trả vào quý sau. Yêu
cầu: Xác định chi phí và số tiền thực chi cho mua vật tư trong quý I/N của doanh nghiệp T.
Bài 5: Doanh nghiệp A có tiền bán hàng (giá chưa thuế) trong quý I/N là 670 triệu VND, trong đó
có 290 triệu VND là tiền bán hàng (giá chưa thuế) của mặt hàng chịu thuế TTĐB. Ngoài ra, doanh
nghiệp có tiền mua vật tư (giá chưa thuế) trong quý I/N là 240 triệu VND. Thuế suất thuế TTĐB là
50%, thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư cả quý là 95 triệu VND. VAT được tính
theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB và VAT phải nộp trong
quý I/N của doanh nghiệp A.
Bài 6: Doanh nghiệp B có tiền bán hàng (giá thanh toán) trong quý I/N là 539 triệu VND, trong đó
có 150 triệu VND là tiền bán hàng (giá chưa thuế) của mặt hàng chịu thuế TTĐB. Ngoài ra, doanh
nghiệp có tiền mua vật tư (giá thanh toán) trong quý I/N là 308 triệu VND. Thuế suất thuế TTĐB
là 60%, thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư cả quý là 60 triệu VND. VAT được tính
theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB và VAT phải nộp trong
quý I/N của doanh nghiệp B.
Bài 7: Doanh nghiệp C có tiền bán hàng (chưa VAT) trong quý I/N là 800 triệu VND, trong đó có
600 triệu VND là tiền bán hàng (chưa VAT) của mặt hàng chịu thuế TTĐB. Ngoài ra, doanh nghiệp
có tiền mua vật tư (giá thanh toán) trong quý I/N là 550 triệu VND. Thuế suất thuế TTĐB là 50%,
thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư cả quý là 150 triệu VND. VAT được tính theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB và VAT phải nộp trong quý I/N của doanh nghiệp C.
Bài 8: Doanh nghiệp D có tiền bán hàng (giá thanh toán) trong quý I/N là 1177 triệu VND, trong
đó có 720 triệu VND là tiền bán hàng (chưa VAT) của mặt hàng chịu thuế TTĐB. Ngoài ra, doanh
nghiệp có tiền mua vật tư (chưa VAT) trong quý I/N là 540 triệu VND. Thuế suất thuế TTĐB là
60%, thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư cả quý là 180 triệu VND. VAT được tính
theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB và VAT phải nộp trong
quý I/N của doanh nghiệp D.
Bài 9: Năm 2012, công ty DT có tổng chi phí bằng 75% doanh thu, chịu thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 25%, trả cổ tức tỷ lệ 50%. Năm 2013, doanh thu của công ty tăng gấp đôi, trong khi
tổng chi phí tăng gấp rưỡi so với năm 2012, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp không đổi, công lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
ty trả cổ tức với tỷ lệ 60%. Hỏi: Lợi nhuận giữ lại của công ty trong năm 2013 cao hơn năm 2012 bao nhiêu phần trăm?
Bài 10: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp X có số vốn góp 900 triệu. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600
triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 200 triệu, dự trữ tiền 100 triệu. Cho biết các thông tin về hoạt động
kinh doanh trong quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá chưa có VAT cả quý 800 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80%, còn lại trả vào quý sau.
2. Tiền mua vật tư theo giá chưa có VAT cả quý 500 triệu. Doanh nghiệp phải trả ngay 60% tiền
mua hàng, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) cả quý 20 triệu, trả ngay trong quý.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao) cả quý 15 triệu, trả ngay trong quý.
5. Khấu hao TSCĐ cả quý 30 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 150 triệu.
7. Doanh nghiệp phải tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả hàng
hóa bán ra và vật tư mua vào. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay khi phát sinh doanh thu,
chi phí. VAT còn phải nộp được nộp vào quý sau. Thuế TNDN 20%, nộp vào quý sau. Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp X.
Bài 11: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp X có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn 100 triệu, vay dài hạn
300 triệu. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 400 triệu. Cho biết các
thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá có VAT cả quý 550 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80%, còn lại trả vào quý sau.
2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá chưa có VAT cả quý 400 triệu. Doanh nghiệp phải trả ngay
40% tiền mua hàng, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) cả quý 25 triệu, trả ngay trong quý.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao, dịch vụ mua ngoài và lãi vay) cả quý 15 triệu, trả ngay trong quý.
5. Khấu hao TSCĐ cả quý 20 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 250 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa có VAT) cả quý 30 triệu, trả vào quý sau.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, doanh nghiệp thanh toán ngay trong các tháng. Lãi vay dài hạn
12%/năm, thanh toán làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc vay ngắn hạn trả
vào cuối quý. Gốc vay dài hạn chưa trả trong quý. lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
9. Doanh nghiệp phải tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho hàng hóa
bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay khi phát
sinh doanh thu, chi phí. VAT còn phải nộp được nộp vào quý sau. Thuế TNDN 20%, nộp vào quý sau. Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp X.
Bài 12: Ngày cuối năm N, Doanh nghiệp Y có số vốn góp 1100 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200
triệu, vay dài hạn ngân hàng 300 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 850 triệu, dự trữ vật tư hàng
hóa 250 triệu. Ngày 1/1/N+1, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin quý I năm N+1 như sau:
1. Tiền bán hàng có VAT mỗi tháng 550 triệu, doanh nghiệp thu được ngay 50% tiền hàng,phần
còn lại thu vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư, hàng hóa chưa có VAT mỗi tháng bằng 60% tiền bán hàng có VAT mỗitháng,
doanh nghiệp trả ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 10 triệu, trả ngay.
4. Chi phí gián tiếp (không kể lãi vay, khấu hao và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 20 triệu, trảngay.
5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 20 triệu, được phân bổ 50% vào chi phí trực tiếp, còn lại vàochi phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 200 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa VAT) mỗi tháng 50 triệu, được trả ngay.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1, gốc trả vào ngày
cuốiquý. Lãi vay dài hạn 12%/năm, được trả thành 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3.
9. Doanh nghiệp tính VAT 10% cho hoạt động bán hàng, mua vật tư và dịch vụ mua ngoàitheo
phương pháp khấu trừ. VAT được tính và nộp ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí. Thuế
TNDN 20%, được nộp vào cuối quý. Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tháng quý I/N của doanh nghiệp X.
- Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp X.
Bài 13: Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp X có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu,
vay dài hạn ngân hàng 500 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 1 tỷ, dự trữ vật tư hàng hóa 300
triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng (giá chưa thuế) mỗi tháng 700 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80% tiềnmua
hàng, còn lại trả muộn 1 tháng. lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
2. Tiền mua vật tư (giá chưa thuế) mỗi tháng 400 triệu, doanh nghiệp trả ngay 60% tiền
muahàng, còn lại trả muộn 1 tháng.
3. Chi phí trực tiếp (không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 45 triệu, trả ngay hàngtháng.
4. Chi phí gián tiếp (không kể lãi vay, khấu hao và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 25 triệu, trảngay hàng tháng.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 50 triệu, được phân bổ 80% vào chi phí trực tiếp, còn lại vàochi phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 250 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (có VAT) mỗi tháng 22 triệu, được trả ngay hàng tháng.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay dài
hạn12%/năm, được trả làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc vay ngắn hạn trả
vào ngày cuối quý. Gốc vay dài hạn chưa trả trong quý.
9. Doanh nghiệp tính và nộp các loại thuế sau:
- VAT 10% cho bán hàng, mua vật tư và dịch vụ mua ngoài. VAT cpn mỗi tháng được nộpmuộn 1 tháng.
- Thuế TTĐB có thuế suất 50%. Thuế TTĐB cpn mỗi tháng được nộp muộn 1 tháng.
ThuếTTĐB đầu vào được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư mỗi tháng bằng 120 triệu.
- Thuế TNDN 20%, nộp vào quý sau.
- Thuế khác (tính vào chi phí hoạt động kinh doanh) cả quý 15 triệu, nộp vào tháng 2.
10. Thu nhập trước thuế khác cả quý 20 triệu, thu vào tháng 3. Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp,
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tháng quý I/N của doanh nghiệp, - Lập
Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp.
Bài 14: Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp X có số vốn góp 875 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 150 triệu,
vay dài hạn ngân hàng 240 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 920 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa
210 triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng (giá thanh toán) mỗi tháng 319 triệu, trong đó có 160 triệu là tiền bán
hàng(chưa VAT) của mặt hàng chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 80% tiền mua hàng,
còn lại trả muộn 1 tháng.
2. Tiền mua vật tư (giá chưa VAT) mỗi tháng bằng 80% tiền bán hàng chưa VAT mỗi
tháng,doanh nghiệp trả ngay 40% tiền mua hàng, còn lại trả muộn 1 tháng.
3. Chi phí trực tiếp (không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 30 triệu, trả ngay hàngtháng.
4. Chi phí gián tiếp (không kể lãi vay, khấu hao và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 20 triệu, trảngay hàng tháng.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 18 triệu, được phân bổ 80% vào chi phí trực tiếp, còn lại vàochi phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 260 triệu. lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (có VAT) mỗi tháng 33 triệu, được trả ngay hàng tháng.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay dài
hạn12%/năm, được trả làm 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 6. Gốc vay ngắn hạn trả
vào ngày cuối quý. Gốc vay dài hạn chưa trả trong quý.
9. Doanh nghiệp tính và nộp các loại thuế sau:
- VAT 10% cho bán hàng, mua vật tư và dịch vụ mua ngoài. VAT cpn mỗi tháng được nộpmuộn 1 tháng.
- Thuế TTĐB có thuế suất 60%. Thuế TTĐB cpn mỗi tháng được nộp muộn 1 tháng.
ThuếTTĐB đầu vào được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư mỗi tháng bằng 40 triệu.
- Thuế TNDN 20%, nộp vào quý sau.
- Thuế khác (tính vào chi phí hoạt động kinh doanh) cả quý 16 triệu, nộp vào tháng 3.
10. Thu nhập trước thuế khác cả quý 28 triệu, thu vào tháng 1. Yêu cầu:
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp,
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tháng quý I/N của doanh nghiệp, - Lập
Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp.
BÀI 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Bài 1: Công ty Mai Linh có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,3 và tỷ số thanh toán nhanh là 0,8. Xem
xét một cách độc lập, các hành động dưới đây ảnh hưởng như thế nào đến tỷ số thanh toán ngắn
hạn và tỷ số thanh toán nhanh của công ty?
a. Thu hồi một khoản phải thu ngắn hạn khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng
b. Sử dụng tiền mặt tại quỹ để trả bớt các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn
c. Vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để mua nguyên vật liệu dự trữ.
d. Phát hành cổ phiếu thường, sử dụng số tiền thu được để trả các khoản phải trả ngắn hạn.
Bài 2: BCĐKT tại thời điểm cuối năm N của công ty XY có các số liệu sau (Đơn vị: tỷ VND) Tiền 180 Nợ ngắn hạn 450 Phải thu ngắn hạn 320 Tài sản cố định 500 VCSH 600 Hàng tồn kho ???
Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 Nợ dài hạn 300
Biết: Trong năm N, công ty có doanh thu là 600 tỷ VND.
Tổng Tài sản tại thời điểm đầu năm N của công ty XY là 1000 tỷ VND.
Yêu cầu: Tính các số liệu sau của công ty: Hàng tồn kho, hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh
toán nhanh (tại thời điểm cuối năm N), hiệu suất sử dụng tổng tài sản (của năm N).
Bài 3: Ngày 31/12/N, Công ty Z có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau (tỷ VND): Tài sản Nguồn vốn Tiền ? Vay ngắn hạn ? lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Khoản phải thu ngắn hạn
400 Phải trả người bán ngắn hạn 400 Hàng tồn kho ? Vay dài hạn 500 TSCĐ (GTCL) ? VCSH ? Tổng tài sản
3000 Tổng nguồn vốn ?
Yêu cầu: Tìm các thông tin còn thiếu trên BCĐKT. Biết: Tỷ số nợ: 50%; Tỷ số khả năng thanh
toán nhanh: 0,5; Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn: 1,1.
Bài 4: Công ty X có các số liệu bình quân năm 2011 như sau:
Giá vốn hàng bán = 85% doanh thu thuần
Tỷ số thanh toán ngắn hạn = 1,25 lần
Tài sản dài hạn 600 triệu VND
Vòng quay hàng tồn kho = 10 vòng
Doanh thu thuần 2000 triệu VND
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 2 lần
Lợi nhuận sau thuế 80 triệu VND
Số ngày bình quân trong năm = 360 ngày
Hãy tính: Hàng tồn kho, tổng tài sản, TSNH, nợ ngắn hạn, ROA (bình quân năm 2011).
Bài 5: Công ty An Phú có tỷ số Nợ dài hạn/(Nợ dài hạn + VCSH) bằng 0,35, tỷ số thanh toán hiện
hành bằng 1,3, nợ ngắn hạn $910, doanh thu thuần bằng $6430, tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu thuần
bằng 9,5% và ROE bằng 18,5%. Hãy xác định quy mô tài sản dài hạn của doanh nghiệp?
Bài 6: Tại ngày 31/12/N, công ty ABC có các số liệu sau đây: Tiền 100 triệu USD
Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 Tài sản dài hạn 300 triệu USD Doanh thu năm N 1000 triệu USD
Lợi nhuận sau thuế năm N 50 triệu USD Tỷ số thanh toán nhanh 2
Tỷ số thanh toán ngắn hạn 3 Kỳ thu tiền bình quân 39,6 ngày ROE 12,5%
Giả định: 1 năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm
N. Hãy tính các số liệu sau của công ty tại ngày 31/12/N: Khoản phải thu, nợ ngắn hạn, tài sản ngắn
hạn, tổng tài sản, ROA, vốn chủ sở hữu, nợ dài hạn.
Bài 7: Ngày cuối năm N, công ty X có các thông tin trên BCĐKT như sau (Đơn vị: triệu đ) Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt: ?
Phải trả người bán ngắn hạn: 25000 Phải thu ngắn hạn: ? Vay ngắn hạn: ? Hàng tồn kho: ? Nợ dài hạn: 60000 TSCĐ: ? Vốn góp: ? LNGL: 95000 Tổng tài sản: ?
Tổng nguồn vốn: 370000
Bên cạnh đó, công ty có các tỷ số tài chính năm N như sau:
Nợ / Tổng TS = 40% (Ở cuối năm N)
Hệ số thanh toán nhanh = 0,8 (Ở cuối năm N) TATO = 1,5
Vòng quay hàng tồn kho = 6 DSO = 18 ngày
Lợi nhuận gộp = 20% Doanh thu thuần
Giả sử 1 năm = 360 ngày, số liệu cuối năm N bằng số liệu bình quân của năm. lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Yêu cầu: Xác định những thông tin còn thiếu trên BCĐKT cuối năm N của công ty.
Bài 8: Công ty A kỳ vọng trong năm tới sẽ có lợi nhuận hoạt động là 640 triệu VND, tổng tài sản
trung bình là 2 tỷ. Hiện công ty đang có hệ số nợ là 60% và chịu lãi suất vay vốn là 10%/năm. Giả
sử hệ số nợ này được duy trì không đổi trong năm tới thì ROE kỳ vọng của công ty năm tới sẽ bằng
bao nhiêu? Biết công ty chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 20%.
Bài 9: Công ty B kỳ vọng trong năm tới sẽ có doanh thu thuần là 10,8 tỷ, tổng chi phí hoạt động là
4,4 tỷ, tổng tài sản trung bình là 40 tỷ. Biết lãi suất vay nợ trên thị trường là 10%/năm và thuế suất
thuế TNDN bằng 20%. Hỏi nếu công ty muốn đảm bảo hệ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE)
trong năm tới không thấp hơn 4,0 thì hệ số nợ tối đa mà công ty có thể sử dụng là bao nhiêu?
Bài 10: Công ty GC kỳ vọng trong năm tới sẽ đạt lợi nhuận sau thuế bằng 120 triệu VND, có tổng
tài sản bình quân bằng 1,5 tỷ VND và duy trì hệ số Nợ/Tổng tài sản ổn định ở mức 40%.
a. Hãy xác định ROA và ROE kỳ vọng trong năm tới của GC?
b. Biết công ty chịu lãi suất vay nợ bằng 12%/năm và thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Hãy
xác định EBIT kỳ vọng năm tới của công ty?
c. Giả sử EBIT, tổng tài sản và lãi suất vay không đổi. Hỏi nếu công ty muốn duy trì TIE
không thấp hơn 4,0 thì hệ số nợ tối đa mà công ty có thể sử dụng là bao nhiêu?
d. Xác định ROE kỳ vọng của công ty tương ứng với hệ số nợ tối đa xác định ở câu c?
Bài 11: Chứng minh công thức sau: EBIT D EBIT ROE = [ + ×(
i)¿×(1−t) TA E TA Trong đó: ROE: Return on equity
EBIT: Earnings before interest and taxes (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế) D: Debt (Nợ) E: Equity (VCSH)
TA: Total assets (Tổng TS) i: interest rate (lãi suất vay
nợ) t: Corporate Income Tax Rate (thuế suất thuế TNDN) lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BÀI 4: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU
Bài 1: Cho lãi suất bằng 10%/năm. Hãy xác định giá trị hiện tại và giá trị tương lai của các chuỗi niên kim sau:
a. Niên kim cố định cuối kỳ, thời gian 20 năm, dòng tiền mỗi năm bằng 120 triệu VND.
b. Niên kim cố định đầu kỳ, thời gian 18 năm, dòng tiền mỗi năm bằng 110 triệu VND.
c. Niên kim cố định cuối kỳ, vô hạn, dòng tiền mỗi năm bằng 80 triệu VND (trường hợp này không
cần xác định giá trị tương lai).
d. Niên kim cố định đầu kỳ, vô hạn, dòng tiền mỗi năm bằng 70 triệu VND (trường hợp nàykhông
cần xác định giá trị tương lai).
e. Niên kim cuối kỳ, tăng trưởng đều 5%/năm, thời gian 25 năm, dòng tiền năm đầu tiên bằng 20 triệu VND.
f. Niên kim đầu kỳ, tăng trưởng đều 4%/năm, thời gian 15 năm, dòng tiền năm đầu tiên bằng 18 triệu VND.
g. Niên kim cuối kỳ, vô hạn, tăng trưởng đều 3%/năm, dòng tiền năm đầu tiên bằng 22 triệuVND
(trường hợp này không cần xác định giá trị tương lai).
h. Niên kim đầu kỳ, vô hạn, tăng trưởng đều 6%/năm, dòng tiền năm đầu tiên bằng 35 triệuVND
(trường hợp này không cần xác định giá trị tương lai).
Bài 2: Trái phiếu của công ty KL có mệnh giá $1000, trả lãi suất 12%/năm và có thời gian đáo hạn
là 10 năm. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu này trong các trường hợp sau: a. Trái phiếu trả
lãi mỗi năm 1 lần. Cho tỷ lệ chiết khấu r = 10%.
b. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 1 lần. Cho tỷ lệ chiết khấu r = 14%.
c. Dữ kiện tương tự câu a. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu trên ở thời điểm 6 năm kể từsau khi phát hành.
d. Dữ kiện tương tự câu b. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu trên ở thời điểm 6 năm kể từsau khi phát hành.
e. Dữ kiện tương tự câu a nhưng trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần (vào giữa năm và cuối năm).
f. Dữ kiện tương tự câu b nhưng trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần (vào giữa năm và cuối năm).
Bài 3: Trái phiếu P có mệnh giá $1000, thời gian đáo hạn 16 năm, lãi suất coupon 8%/năm, trả lãi
bán niên, hiện được bán với mức giá bằng mệnh giá. Trái phiếu Q có mệnh giá, thời gian đáo hạn,
lãi suất coupon và rủi ro bằng trái phiếu Q nhưng trả lãi thường niên. Hãy xác định mức giá mua bán của trái phiếu Q? lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài 4: Trái phiếu A và B đều có lãi suất coupon 7%/năm, trả lãi theo kỳ bán niên, hiện đang được
giao dịch với thị giá đúng bằng mệnh giá $1000. Trái phiếu A có thời gian đáo hạn 3 năm còn B là
20 năm. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột tăng thêm 2 điểm phần trăm, thị giá của 2 trái phiếutrên
sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm?
b. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột giảm đi 2 điểm phần trăm. Hỏi tương tự ý a.
c. Minh họa câu trả lời của các ý a và b bằng đồ thị về quan hệ giữa thị giá trái phiếu và lãi suấtchiết
khấu. Các kết quả này cho thấy điều gì về rủi ro lãi suất (mức nhạy cảm với lãi suất) của trái
phiếu dài hạn so với các trái phiếu ngắn hạn hơn?
Bài 5: Trái phiếu C và D lần lượt có lãi suất coupon bằng 3%/năm và 9%/năm. Cả 2 trái phiếu đều
có thời gian đáo hạn 15 năm, trả lãi theo kỳ bán niên và có lợi suất tới đáo hạn (YTM) bằng 6%,
mệnh giá 1000 đô. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột tăng thêm 2 điểm phần trăm, thị giá của 2 trá i phiếutrên
sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm?
b. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột giảm đi 2 điểm phần trăm. Hỏi tương tự ý a.
c. Các kết quả này cho thấy điều gì về rủi ro lãi suất (mức nhạy cảm với lãi suất) của trái phiếucó
lãi suất coupon thấp so với các trái phiếu có lãi suất coupon cao hơn?
Bài 6: Trái phiếu của công ty ML có mệnh giá $1000, trả lãi suất 8%/năm và có thời gian đáo hạn
là 10 năm. Tuy nhiên trái phiếu này có thể được công ty thu hồi 5 năm sau khi phát hành nếu lãi
suất trên thị trường ở thời điểm đó có xu hướng giảm, với mức giá trả cho nhà đầu tư là $1250. Hãy
xác định giá trị hợp lý của trái phiếu này trong 2 trường hợp sau: a. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần.
Cho tỷ lệ chiết khấu r = 12% được áp dụng trong 2 trường hợp trên.
Bài 7: Trái phiếu của công ty P chi trả trái tức mỗi năm 1 lần vào cuối năm, có thời gian đáo hạn
bằng 9 năm, hiện được giao dịch với mức giá bằng $948. Biết rằng ở mức giá này, lợi suất tới đáo
hạn (YTM) của trái phiếu được ước tính bằng 5,9%. Hãy xác định lãi suất coupon của trái phiếu
này? Kết quả bài toán sẽ thay đổi như thế nào nếu trái tức được thanh toán mỗi năm 2 lần và 0o giữa năm và cuối năm?
Bài 8: Trái phiếu của công ty Q có mệnh giá bằng $1000, lãi suất coupon bằng 6%, chi trả trái tức
mỗi năm 1 lần. Hiện trái phiếu này đang được mua bán với mức giá bằng $870. Biết rằng, ở mức
giá này, lợi suất tới đáo hạn của trái phiếu bằng 7,2%. Hỏi thời gian đáo hạn của trái phiếu bằng lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
bao nhiêu năm? Kết quả bài toán sẽ thay đổi như thế nào nếu trái tức được thanh toán mỗi năm 2
lần vào giữa năm và cuối năm?
Bài 9: Trái phiếu của VCB có mệnh giá 1 triệu VND, hiện đang được mua bán với giá bằng 87%
mệnh giá. Lãi suất coupon của trái phiếu này bằng 4,3%, được thanh toán mỗi năm 1 lần vào cuối
năm. Biết trái phiếu này có thời gian đáo hạn là 18 năm. Hãy xác định lợi suất tới đáo hạn (YTM)
của trái phiếu này? Kết quả bài toán sẽ thay đổi như thế nào nếu trái tức được thanh toán mỗi năm
2 lần vào giữa năm và cuối năm?
Bài 10: Cổ phiếu thường của doanh nghiệp SD thanh toán cổ tức cho nhà đầu tư là 1400 VND/cổ
phiếu. Mức chi trả cổ tức này được dự kiến là không thay đổi trong tương lai. Hỏi giá trị hợp lý của
cổ phiếu thường SD là bao nhiêu? Cho tỷ lệ chiết khấu r = 14,5%.
Bài 11: Cổ phiếu thường của doanh nghiệp QT đã thanh toán cổ tức cho nhà đầu tư cuối năm 2015
là 1300 VND/cổ phiếu. Cổ tức thường của QT được dự kiến tăng trưởng đều qua mỗi năm với tỷ lệ
tăng trưởng ổn định ở mức 4%/năm. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu thường QT ở đầu năm
2016? Cho tỷ lệ chiết khấu r = 12,3%.
Bài 12: Cổ phiếu thường của Feedback Corporation hiện đang được giao dịch với mức giá $64/cổ
phiếu. Biết rằng công ty duy trì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức thường ổn định ở mức 4,5%/năm và lợi
suất yêu cầu của các nhà đầu tư đối với cổ phiếu này là 11%. Giả sử rằng thị trường cổ phiếu là
hiệu quả và cân bằng, tức giá của các cổ phiếu được xác định một cách hợp lý. Yêu cầu: Hãy xác
định cổ tức thường mà Feedback Corporation đã chi trả gần đây nhất.
Bài 13: Công ty JT chi trả cổ tức thường năm ngoái là $1,45/cổ phiếu. Cổ tức thường của công ty
được kỳ vọng tăng trưởng ổn định ở mức 6%/năm trong tương lai. Giả sử các nhà đầu tư yêu cầu
tỷ lệ sinh lợi 11% từ cổ phiếu của JT thì giá trị hợp lý của cổ phiếu JT ở thời điểm hiện tại, thời
điểm 3 năm sau và 15 năm sau lần lượt là bao nhiêu?
Bài 14: Công ty SeaKing dự kiến chi trả cổ tức thường cho mỗi cổ phiếu trong 4 năm tiếp theo lần
lượt là $12, $8, $7 và $2,50. Kể từ sau đó, cổ tức thường mỗi năm được kỳ vọng tăng trưởng
5%/năm. Các nhà đầu tư mong muốn nhận được tỷ lệ sinh lợi bằng 12% từ cổ phiếu này. Hỏi giá
trị hợp lý của cổ phiếu ở hiện tại bằng bao nhiêu?
Bài 15: VSP có cổ tức thường năm 2007 là 1500 VND/cổ phiếu. Nhà quản lý tài chính của doanh
nghiệp tin rằng tỷ lệ tăng trưởng cổ tức sẽ là 30%/năm trong 3 năm tiếp theo (2008, 2009, 2010)
nhờ việc sản xuất ra những sản phẩm mới. Vào thời điểm cuối năm 2010, do dây chuyền sản xuất lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
lạc hậu nên dòng cổ tức hàng năm dự kiến sẽ tăng trưởng chậm lại với tốc độ 5%/năm trong những
năm tiếp theo. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 15%/năm. Hãy xác định giá trị của cổ phiếu VSP tại thời điểm đầu 2008?
Bài 16: Pet Shop Inc. chi trả cổ tức thường $8,50/cổ phiếu. Mức chi trả này được duy trì không đổi
trong suốt 11 năm tới, tuy nhiên kể từ năm thứ 12 công ty sẽ ngừng chi trả cổ tức. Giả sử tỷ lệ sinh
lợi yêu cầu đối với cổ phiếu của công ty là 12% thì giá trị hợp lý của cổ phiếu thường của công ty
ở thời điểm hiện tại là bao nhiêu?
Bài 17: DTK là một công ty mới khởi nghiệp. Trong 9 năm đầu tiên kể từ khi bắt đầu hoạt động,
công ty dự kiến không chi trả cổ tức do toàn bộ lợi nhuận sẽ được giữ lại để tái đầu tư. Đến năm
thứ 10, công ty sẽ chi trả cổ tức thường là $12/cổ phiếu và mỗi năm sau đó sẽ tăng mức chi trả cổ
tức thường thêm 5%. Các nhà đầu tư đòi hỏi lợi suất từ cổ phiếu của công ty là 15%. Vậy giá trị
hợp lý của cổ phiếu DTK ở hiện tại là bao nhiêu?
Bài 18: Công ty GPF đã chi trả cổ tức thường năm ngoái là $3,20/cổ phiếu. Cổ tức thường của công
ty được dự kiến tăng trưởng ổn định ở mức 5%/năm trong tương lai. Các nhà đầu tư đòi hỏi tỷ lệ
sinh lợi từ cổ phiếu này là 15% trong 3 năm tới, 13% cho 3 năm tiếp theo và 11% cho các năm sau
đó. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu GPF ở hiện tại?
BÀI 5: QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Đầu năm 2012, công ty DK huy động vốn trên thị trường với các điều kiện như sau:
- Lãi suất vay dài hạn ngân hàng là 12%/năm.
- Cổ phiếu thường của công ty được phát hành với mức giá là 24000 VND/cổ phiếu. Cổ tứcthường
đã trả vào cuối năm 2011 là 2000 VND/cổ phiếu. Chi phí phát hành mỗi cổ phiếu thường mới là
1000 VND/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tức thường dự kiến bằng 8%/năm.
- Cổ phiếu ưu tiên của công ty được phát hành với giá là 36000 VND/cổ phiếu. Chi phí pháthành
mỗi cổ phiếu ưu tiên bằng 10% giá bán. Công ty dự kiến trả cổ tức ưu tiên là 4000 VND/cổ phiếu.
Biết thuế suất thuế TNDN bằng 25%. Hãy xác định chi phí nợ, chi phí cổ phiếu thường mới và
chi phí cổ phiếu ưu tiên mới năm 2012 của công ty? oop
Bài 2: Năm 2017, doanh nghiệp MT huy động vốn chủ sở hữu bằng phát hành cổ phiếu thường với
mức giá 25000 VND/cổ phiếu, chi phí phát hành mỗi đơn vị cổ phiếu thường bằng 10% giá bán.
Năm 2015 và 2016 doanh nghiệp đã trả cổ tức thường lần lượt là 1200 VND/cổ phiếu và 1320
VND/cổ phiếu. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức thường này được dự kiến duy trì ổn định qua các năm. Hãy
xác định chi phí cổ phiếu thường mới năm 2017 của doanh nghiệp? lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài 3: Cổ phiếu thường của công ty A hiện đang giao dịch ở mức giá 34000 VND/cổ phiếu. Năm
ngoái công ty trả cổ tức thường là 3750 VND/cổ phiếu và cổ tức thường của công ty được kỳ vọng
tăng trưởng đều qua các năm với tỷ lệ tăng trưởng ổn định là 5%/năm. Mặt khác, cổ phiếu của công
ty có hệ số rủi ro β bằng 1,3; lãi suất phi rủi ro và lãi suất trung bình của thị trường hiện tại lần lượt
bằng 6% và 14%. Bên cạnh đó, trái phiếu của A có mức lãi suất bằng 12% và các nhà phân tích lựa
chọn phần bù rủi ro RP bằng 4% khi ước lượng chi phí vốn của doanh nghiệp. Dựa vào các thông
tin trên, hãy tính chi phí lợi nhuận không chia của công ty A theo 3 cách khác nhau.
Bài 4: Doanh nghiệp TMZ huy động vốn chủ sở hữu bằng cách giữ lại lợi nhuận và phát hành cổ
phiếu thường mới. Cổ tức thường của TMZ được dự kiến tăng trưởng theo thời gian với tỷ lệ tăng
trưởng hàng năm không đổi. Biết chi phí vốn của lợi nhuận giữ lại là 13,4%, của cổ phiếu thường
mới là 15,5%. Chi phí phát hành cổ phiếu thường bình quân bằng 20% giá bán. Hãy xác định tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức thường hàng năm của công ty?
Bài 5: Áp dụng mô hình CAPM, hãy trả lời các câu hỏi sau: a.
Cổ phiếu X có hệ số beta bằng 1,3. Hỏi nếu lãi suất phi rủi ro trên thị trường tăng 1% và tỷ
lệsinh lợi bình quân trên thị trường tăng 3% thì tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu X sẽ thay đổi như thế nào? 23 b.
Hãy xác định hệ số beta của cổ phiếu Y biết nếu tỷ lệ sinh lợi bình quân trị thường đầu tư
tăng2%, đồng thời lãi suất phi rủi ro giảm 1% thì tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu Y sẽ tăng 1,25%? c.
Cổ phiếu G và H có hệ số beta lần lượt là 0,5 và 1,2. Hãy tính chênh lệch tỷ lệ sinh lợi kỳ
vọnggiữa 2 cổ phiếu này biết tỷ lệ sinh lợi bình quân và lãi suất phi rủi ro trên thị trường lần lượt bằng 14% và 5%?
Bài 6: Các công ty A, B và C có các thông tin về chi phí vốn và cơ cấu vốn như sau: Công ty Tổng vốn Nợ
Lãi suất vay Chi phí VCSH
Thuế suất thuế TNDN A $800 triệu $400 triệu 8% 14,7% 28% B $1500 triệu $300 triệu 10% 16,4% 40% C $2400 triệu $720 triệu 12% 18,9% 40%
Yêu cầu: Xác định WACC của các công ty trên.
Bài 7: Công ty cổ phần ABC có cơ cấu vốn mục tiêu như sau: nợ (dài hạn) 40%; vốn cổ phần ưu
tiên: 10%; vốn cổ phần thường: 50%. Các nhà đầu tư chứng khoán trên thị trường dự báo cổ tức
thường trong tương lai của công ty sẽ tăng 6%/năm. Công ty đã thanh toán cổ tức D0 = 3000đ/cổ
phiếu cho cổ đông thường. Cổ phiếu thường của công ty đang có giá là 50000đ/cổ phiếu. Cổ phiếu
ưu tiên của công ty có cổ tức là 11000đ/cổ phiếu, có thể phát hành với giá là 100000đ/cổ phiếu, chi
phí phát hành cổ phiếu ưu tiên bằng 5% giá bán. Lãi suất vay vốn ngân hàng 8%/năm, thuế suất lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
thuế TNDN 20%. Xác định chi phí vốn trung bình (WACC) của công ty nếu toàn bộ vốn cổ phần
thường được huy động từ lợi nhuận giữ lại.
Bài 8: Doanh nghiệp HY có thể huy động vốn bằng cách vay nợ dài hạn ngân hàng, giữ lại lợi
nhuận và phát hành cổ phiếu thường mới. Biết chi phí của mỗi loại vốn trên như sau:
- Chi phí nợ sau thuế: 9,6%
- Chi phí lợi nhuận giữ lại: 15,5%
- Chi phí cổ phiếu thường mới: 16,25%
Lợi nhuận giữ lại tối đa mà công ty có thể huy động là 3 tỷ VND. Doanh nghiệp duy trì cơ cấu vốn gồm 20% nợ và 80% VCSH.
Yêu cầu: Tính chi phí vốn trung bình (WACC) của doanh nghiệp trong 2 trường hợp:
a. Doanh nghiệp huy động tổng vốn bằng 3 tỷ
b. Doanh nghiệp huy động tổng vốn bằng 5 tỷ.
Bài 9: Công ty Camimex hiện có tổng vốn là 120 tỷ VND, trong đó có 40 tỷ VND là nợ vay ở mức
lãi suất 10%/năm, còn lại là vốn chủ sở hữu với chi phí vốn bằng 16,5%. Công ty chịu thuế TNDN 20%. a.
Xác định chi phí vốn bình quân (WACC) hiện tại của công ty. b.
Công ty đang cân nhắc huy động thêm vốn mới với quy mô bằng 60 tỷ VND, trong
đó bao gồm 30 tỷ VND là nợ vay ở mức lãi suất 12%/năm, phần còn lại là cổ phiếu thường mới
với chi phí vốn bằng 17,8%. Hãy xác định WACC của phần vốn mới này. c.
Xác định WACC của tổng vốn sau khi công ty huy động thêm vốn mới.
Bài 10: Công ty cổ phần HT có cơ cấu vốn mục tiêu gồm 50% nợ vay và 50% Vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nếu có nhu cầu huy động vốn phục vụ đầu tư, công ty có thể
huy động vốn từ các nguồn sau: 1.
Nợ vay: Lãi suất vay vốn ngân hàng bằng 8%/năm nếu vay đến 4 triệu USD. Trên 4
triệuUSD, lãi suất sẽ là 10%/năm. 2.
Vốn chủ sở hữu: Công ty có thể sử dụng lợi nhuận giữ lại, trong trường hợp số lợi nhuận
giữlại không đủ đáp ứng nhu cầu, công ty có thể phát hành thêm cổ phiếu thường mới. Năm ngoái,
công ty có lợi nhuận sau thuế đạt 10 triệu USD, tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty là 40%. Chi phí lợi
nhuận giữ lại là 14%, chi phí cổ phiếu thường mới là 15%.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Tổng vốn tối đa mà công ty có thể huy động là 16 triệu USD.
Yêu cầu: Xác định các mức chi phí vốn cận biên (MCC) phát sinh khi công ty huy động thêm vốn mới. lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài 11: Năm N, công ty cổ phần A xác định cơ cấu vốn tối ưu có tỷ lệ nợ/tổng vốn bằng 30%. Điều
kiện huy động vốn trên thị trường hiện tại như sau:
- Lãi suất vay ngân hàng bằng 14%/năm nếu vay đến dưới 2,4 tỷ VND. Nếu vay từ 2,4 tỷ đếndưới
3,6 tỷ VND, lãi suất tăng thêm 2 điểm phần trăm. Từ 3,6 tỷ VND trở lên, lãi suất tăng thêm 3 điểm phần trăm.
- Cổ phiếu thường của công ty đang giao dịch ở mức giá 16000 VND/cổ phiếu. Cổ tức thườngtrả
năm 2014 là 2100 VND/cổ phiếu. Chi phí phát hành mỗi cổ phiếu thường mới bình quân 400
VND. Tốc độ tăng trưởng cổ tức thường dự kiến 5%/năm.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%. Năm N-1, công ty có lợi nhuận sau thuế là 17,5 tỷ VND, chia cổ
tức 60%. Công ty không sử dụng cổ phiếu ưu tiên để huy động vốn. Yêu cầu:
a. Xác định chi phí các loại vốn mà công ty có thể huy động trong năm N.
b. Xác định các điểm gãy (BP) trên đồ thị chi phí vốn cận biên (MCC) của công ty?
c. Xác định các giá trị chi phí vốn cận biên (MCC) mà công ty phải chịu khi huy động thêm vốn mới?
d. Vẽ đồ thị chi phí vốn cận biên của công ty.
Bài 12: Công ty XYZ có các mức chi phí vốn cận biên như sau:
- Tổng vốn 0 – 5 tỷ VND: MCC1 = 10%
- Tổng vốn 5 – 10 tỷ VND: MCC2 = 12%
- Tổng vốn > 10 tỷ VND: MCC3 = 15%
Mặt khác, công ty đang xem xét các dự án đầu tư với thông tin sau: Dự án
Vốn đầu tư (VND)
Tỷ lệ lợi nhuận A 2 tỷ 10,5% B 3 tỷ 13% C 3,5 tỷ 9% D 4 tỷ 11,5%
Yêu cầu: Xây dựng đồ thị chi phí vốn cận biên (MCC) và đường tỷ lệ sinh lợi các cơ hội đầu tư
(IOS) của công ty. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn đầu tư vào những dự án nào.
BÀI 6: QUẢN TRỊ ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Doanh nghiệp A đang cân nhắc 3 dự án với các thông tin như sau (Đơn vị: triệu VND): lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Dự án CF0 CF1 CF2 CF3 CF4 CF5 X -7000 2800 2180 2350 1410 1470 Y -7000 2400 2420 2360 1390 1640 Z -7000 2450 2400 2350 1400 1560
Căn cứ vào chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV), hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn đầu tư
vào dự án nào, xét hai trường hợp:
a. Ba dự án trên là các dự án độc lập;
b. Ba dự án trên là các dự án loại trừ.
Cho lãi suất chiết khấu bằng 10% áp dụng cho cả 3 dự án trên.
Bài 2: Tính giá trị hiện tại ròng (NPV) của các dự án đầu tư sau (Đơn vị: triệu VND):
- Dự án A: CF0 = -1000, CF1 = 500, CF2 = -200, CF3 = 400, CF4 = 550.
- Dự án B: CF0 = -1200, CF1 = 300. Kể từ năm thứ 2 trở đi, dòng tiền ròng của mỗi năm tăngthêm
50 triệu VND so với năm ngay trước đó. N = 6 năm.
- Dự án C: CF0 = -2000, CF1 = CF2 = … = CF20 = 240.
- Dự án D: CF0 = -3500, CF1 = 400. Kể từ năm thứ 2 trở đi, dòng tiền ròng của mỗi năm tăngthêm
10% so với năm ngay trước đó. N = 10 năm.
Cho lãi suất chiết khấu bằng 12% áp dụng cho các dự án trên. Giả sử các dự án trên là những
dự án độc lập thì doanh nghiệp nên đầu tư vào những dự án nào?
Bài 3: Doanh nghiệp HK đang xem xét một dự án đòi hỏi số vốn đầu tư ban đầu là 3 triệu USD và
dự kiến tạo ra dòng tiền đều trong 10 năm. Cho lãi suất chiết khấu bằng 16%. Hỏi để dự án có thể
được chấp nhận thì dòng tiền ròng mà dự án tạo ra trong mỗi năm tương lai tối thiểu phải bằng bao nhiêu?
Bài 4: Doanh nghiệp FT đang cân nhắc đầu tư vào một dây chuyền sản xuất với nguyên giá bằng
10 tỷ VND và thời gian đầu tư bằng 5 năm. Dự án này được kỳ vọng sẽ tạo ra doanh thu và chi phí
trong mỗi năm lần lượt bằng 6 tỷ và 4 tỷ VND. Giả sử dây chuyền sản xuất trên được khấu hao đều
trong 5 năm. Doanh nghiệp chịu thuế TNDN 20%. Dựa vào chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV), hãy
cho biết doanh nghiệp có nên đầu tư vào dây chuyền sản xuất này hay không? Cho lãi suất chiết khấu bằng 10%.
Bài 5: Doanh nghiệp CJ đang cân nhắc một dự án với số vốn đầu tư ban đầu là 1,5 triệu USD. Dự
án được kỳ vọng tạo ra dòng tiền ròng năm đầu tiên là $97000; kể từ năm thứ hai trở đi, dòng tiền
ròng mỗi năm tăng thêm 4% so với năm ngay trước đó. Giả định dự án được duy trì mãi mãi.
a. Dựa vào phương pháp NPV, hãy cho biết doanh nghiệp có nên thực hiện dự án này haykhông.
Biết lãi suất chiết khấu là 11%.
b. Để dự án hòa vốn thì tỷ lệ tăng trưởng dòng tiền ròng tương lai mỗi năm phải bằng bao
nhiêu? Giả định các yếu tố khác không đổi.
Bài 6: Công ty C đang cân nhắc 2 dự án đầu tư với các thông tin như sau (đơn vị: triệu VND): CF0 CF1 CF2 CF3 CF4 CF5 CF6 Dự án A -2500 1250 640 550 780 340 890 Dự án B -2800 1190 830 670 750 420 960 lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Lãi suất chiết khấu bằng 12% được áp dụng cho cả hai dự án trên.Vận dụng chỉ tiêu chỉ số
doanh lợi (PI), hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn đầu tư vào dự án nào, xét hai trường hợp:
Hai dự án trên độc lập với nhau hoặc loại trừ nhau.
Bài 7: Doanh nghiệp X đang xem xét 2 dự án đầu tư loại trừ nhau với thông tin sau (Đơn vị: triệu VND): Năm CF A
CF B Cho tỷ lệ chiết khấu bằng 10% áp dụng cho cả 2 dự án. a. Xác
định chỉ số doanh lợi (PI) của 2 dự án trên. 0 -64000
-18000 b. Xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) của 2 dự án trên. 1 31000
9700 c. Dựa vào kết quả câu a và b, hãy cho biết doanh nghiệp nên 2 31000
9700 lựa chọn dự án nào. 3 31000 9700
Bài 8: Doanh nghiệp B đang cân nhắc 2 dự án đầu tư với các thông tin như sau (đơn vị: triệu VND): CF0 CF1 CF2 CF3 CF4 Dự án A -1200 650 520 340 580 Dự án B -1300 590 630 570 460
Hãy xác định tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) của 2 dự án trên. Căn cứ vào kết quả tính được,
hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn đầu tư vào dự án nào, xét hai trường hợp:
a. 2 dự án trên là các dự án độc lập;
b. 2 dự án trên là các dự án loại trừ.
Cho lãi suất chiết khấu bằng 13%.
Bài 9: Doanh nghiệp MG đang xem xét một dự án yêu cầu số vốn đầu tư ban đầu là $90000, dự
kiến tạo ra dòng tiền ròng trong 3 năm lần lượt bằng $132000, $100000 và -$150000. Hãy xác định
tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án này. Với tỷ lệ chiết khấu mà doanh nghiệp lựa chọn bằng
15% thì có nên chấp nhận dự này hay không?
Bài 10: Công ty KL đang xem xét 2 dự án loại trừ với các thông tin sau (Đơn vị: triệu VND): Năm CF A CF B Cho WACC bằng 10%. 0 -500
-400 a. Xác định tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) của 2 dự án trên.
b. Xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) của 2 dự án trên. 1 325
325 c. Hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn dự án nào. 2 325 200
Bài 11: Công ty PA đang cân nhắc 2 dự án loại trừ với các thông tin sau (Đơn vị: triệu VND): Năm CF A CF B a.
Xác định tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) của 2 dự án trên. 0 -29000 -29000 b.
Xác định tỷ lệ chiết khấu khiến 2 dự án trên có giá trị hiện tạiròng (NPV) bằng nhau. 1 14400 4300 2 12300 9800 c.
Xác định khoảng giá trị của tỷ lệ chiết khấu khiến công ty lựa 3 9200
15200 chọn dự án A? Tương tựnếu doanh nghiệp lựa chọn dự án B? (Căn cứ vào chỉ tiêu NPV) 4 5100 16800
Bài 12: Doanh nghiệp Fitness Inc. đang xem xét một dự án với các dòng tiền như sau: t 0 1 2 3 4 5 CFt (USD) -29,000 11200 13900 15800 12900 -9400
Biết lãi suất chiết khấu bằng 10%. Hãy xác định tỷ lệ hoàn vốn nội bộ có điều chỉnh (MIRR) của
dự án trên và cho biết doanh nghiệp có thể chấp nhận dự án hay không? lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài 13: Doanh nghiệp J đang cân nhắc 2 dự án với các thông tin như sau (Đơn vị: triệu VND) CF0 CF1 CF2 CF3 CF4 CF5 CF6 Dự án A -800 270 320 260 250 420 500 Dự án B -900 310 360 290 470 520 600
Hãy xác định thời gian hoàn vốn giản đơn (PP) của 2 dự án trên. Căn cứ vào kết quả tính
được, hãy cho biết doanh nghiệp nên lựa chọn đầu tư vào dự án nào, xét hai trường hợp:
a. 2 dự án trên là các dự án độc lập;
b. 2 dự án trên là các dự án loại trừ.
Biết doanh nghiệp yêu cầu thời gian hoàn vốn của mỗi dự án không quá 4 năm.
Bài 14: Một dự án đầu tư có quy mô vốn ban đầu là $8000, thời gian đầu tư bằng 4 năm, dự kiến
sẽ tạo ra dòng tiền hàng năm trong tương lai bằng $3200, $4100, $5300 và $4500 vào cuối mỗi
năm. Hãy xác định thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP) của dự án này biết lãi suất chiết khấu
bằng 14%. Nếu doanh nghiệp yêu cầu các dự án phải hoàn vốn trong thời gian không quá 3 năm
(theo tiêu chuẩn DPP) thì dự án này có được chấp nhận hay không?
BÀI 7: QUẢN TRỊ TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Doanh nghiệp ABC có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm N là 7200 đơn vị, chi phí
mỗi lần đặt hàng là 4 triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị nguyên vật liệu trong 1 năm là 1 triệu
đồng. Áp dụng mô hình EOQ để trả lời các câu hỏi sau:
a. Lượng đặt hàng tối ưu của công ty trong năm N?
b. Tổng chi phí phát sinh của hàng tồn kho trong năm ứng với lượng đặt hàng tối ưu?
c. Điểm đặt hàng mới? Biết thời gian giao hàng là 3 ngày và 1 năm có 360 ngày.
d. Kết quả của các câu trên sẽ thay đổi như thế nào nếu doanh nghiệp duy trì lượng dự trữ
an toàn bằng 40 đơn vị?
Bài 2: Công ty TLC có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thô trong năm là 1500 đơn vị. Giá mua là
760000 đồng/đơn vị, chi phí một lần đặt hàng là 200000 đồng, chi phí lưu kho (chi phí tồn trữ) bằng
12% giá mua. Để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành duy trì 1 lượng nguyên
vật liệu dự trữ an toàn là 50 đơn vị. Anh (chị) hãy áp dụng mô hình EOQ để xác định số lần đặt
hàng tối ưu trong năm cho công ty.
Bài 3: Công ty dệt may An Phước hiện đang sử dụng mô hình EOQ để quản lý việc mua sắm và dự
trữ loại nguyên liệu quan trọng của công ty là sợi dệt kim. Hỏi: Tổng nhu cầu sợi dệt kim trong năm
của công ty là bao nhiêu? Biết: Mỗi lần đặt hàng, công ty đặt mua 30 tấn sợi dệt kim, tổng chi phí
đặt hàng trong năm của công ty là 360 triệu đồng, chi phí một lần đặt hàng là 12 triệu đồng.
Bài 4: Công ty Reegan sử dụng hết 2500 đơn vị nguyên liệu mỗi tuần và sau đó đặt mua tiếp 2500
đơn vị. Biết chi phí lưu kho của mỗi đơn vị nguyên liệu trong năm là $7,5 và chi phí mỗi lần đặt
hàng là $1300. Căn cứ vào mô hình EOQ, chính sách hàng tồn kho của công ty hiện có thể xem là
tối ưu hay không? Tại sao?
Bài 5: Công ty TKH bắt đầu mỗi tuần làm việc với lượng nguyên liệu trong kho là 300 đơn vị.
Lượng tồn kho này được sử dụng hết trong 1 tuần và sau đó được đặt hàng lại từ nhà cung cấp. Biết
chi phí lưu kho của mỗi đơn vị tồn kho trong năm bằng $38 và chi phí mỗi lần đặt hàng bằng $75.
Hãy xác định chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng hiện tại của công ty theo chính sách trên. Công ty lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP MẪU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
nên tăng hay giảm lượng đặt hàng trong mỗi lần để tối ưu hóa chính sách quản lý tồn kho? Xác
định khoảng thời gian giữa 2 lần đặt hàng liên tiếp của công ty.
Bài 6: Công ty May Mắn áp dụng mô hình Miller-Orr trong quản lý ngân quỹ. Theo đó, lượng tiền
mặt tối thiểu của công ty là 2000 đvtt. Phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày là 240000
đvtt2, lãi suất là 0,8%/ngày; chi phí giao dịch cho mỗi lần mua bán chứng khoán là 4 đvtt. Hãy tính
khoảng dao động tiền mặt, lượng tiền mặt tối đa và tối ưu của công ty May Mắn? Khi số dư tiền
mặt của công ty May Mắn bằng 5000 đvtt, công ty nên mua (hay bán) chứng khoán với giá trị bằng
bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch)?
Bài 7: Phòng kế hoạch – tài chính của công ty may Việt Thắng sử dụng mô hình của Merton Miller
và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối ưu là 20 tỷ đồng và tối thiểu là 10 tỷ đồng. Hãy xác
định số dư tiền mặt tối đa của Việt Thắng? Khi số dư tiền mặt của công ty Việt Thắng bằng 52 tỷ
đồng, công ty nên mua (hay bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều
kiện thực hiện giao dịch)? Câu hỏi tương tự với trường hợp số dư tiền mặt của công ty Việt Thắng
bằng 5 tỷ đồng, 30 tỷ đồng?