lOMoARcPSD| 59561309
Bài 1:
-- Trình bày đặc điểm ứng dụng web và giao thức HTTP
+ đặc điểm của ứng dụng web:
Tính tương tác tương đối cao, hoạt động theo yêu cầu, và một chức năng
mới như: đăng nhập thông tin và xuất báo cáo, …..
Được dùng như một ứng dụng cụ thể
Yêu cầu tính quản trị và độ khó nhìn chung cao
Yêu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu đặc thù và tính phân tích hệ thống
+ đặc điểm của giao thức http:
HTTP là giao thức connectionless (kết nối không liên tục): Client của HTTP, ví
dụ: một trình duyệt khởi tạo một yêu cầu HTTP và sau đó một yêu cầu được tạo ra,
Client ngắt kết nối từ Server và đợi cho một phản hồi. Server xử yêu cầu và thiết
lập lại sự kết nối với Client để gửi phản hồi trở lại.
HTTP là một phương tiện độc lập: Nó nghĩa là, bất kỳ loại dữ liệu nào cũng có
thể được gửi bởi HTTP miễn là Server và Client biết cách để kiểm soát nội dung
dữ liệu. Nó được yêu cầu cho Client cũng như Server để xác định kiểu nội dung
bởi sử dụng kiểu MIME thích hợp.
HTTP là stateless: Như đã được đề cập ở trên, HTTP là connectionless và nó một
kết quả trực tiếp là HTTP trở thành một giao thức Stateless. Server và Client biết
về nhau chi trong một yêu cầu hiện tại. Sau đó, cả hai chúng nó quên tất cả về
nhau. Do bản chất của giao thức, cả Client và các trình duyệt có thể giữ lại thông
tin giữa các yêu cầu khác nhau giữa các trang web.
- Kiểu không giữ kết nối (non-persistent HTTP)
+Một object gửi qua kết nối TCP
+Sau đó kết nối TCP đóng
+Tải nhiều object cần nhiều kết nối
-Kiểu giữ kết nối (persistent HTTP)
lOMoARcPSD| 59561309
+Nhiều objects có thể gửi qua một kết nối TCP giữa client và serve
Ví dụ:
Với việc truyền 10 fide ảnh,1 file ảnh bằng kích thước file http
Với non_pesrsistent
Time = 22RTT + thời gian truyền file ảnh
Với non_pesrsistent
Time = 12RTT + thời gian truyền file ảnh
- Cấu trúc của bản tin HTTP request và HTTP response
Cấu trúc của một HTTP Request:
Một Request-line = Phương thức + URI–Request + Phiên bản HTTP . Giao
thức HTTP định nghĩa một tập các giao thức GET, POST, HEAD, PUT ...
Client có thể sử dụng một trong các phương thức đó để gửi request lên
server.
Có thể có hoặc không các trường header
Một dòng trống để đánh dấu sự kết thúc của các trường Header.
lOMoARcPSD| 59561309
Cấu trúc của một HTTP response:
Một Status-line = Phiên bản HTTP + Mã trạng thái + Trạng thái
Có thể có hoặc không có các trường header
Một dòng trống để đánh dấu sự kết thúc của các trường header
Tùy chọn một thông điệp
- Trình bày cơ chế cookies trong HTTP
+là một phần dữ liệu nhỏ mà máy chủ gửi đến trình duyệt web của người
dùng . Trình duyệt có thể lưu trữ cookie và gửi nó trở lại cùng một máy chủ với
các yêu cầu sau này
+ Nó ghi nhớ thông tin trạng thái cho giao thức HTTP không trạng thái
Vd: giữ đăng nhập cho người dùng
- Trình bày cơ chế web caching
+Thông thường dữ liệu được lưu trữ trên bộ nhớ hệ thng
+ nếu sử dụng Cache thì các dữ liệu này sẽ được ghi nhớ tại đây để truy xuất
nhanh hơn mà không cần phải thông qua bộ nhớ chính nữa.
Bài 2:
a) URL của văn bản mà trình duyệt đã y yêu cầu :
http://gaia.cs.umass.edu/cs453/index.html
Giải thích:
+ GET /cs453/index.html HTTP/1.1
+ Host: gaia.cs.umass.edu
lOMoARcPSD| 59561309
b) phiên bản của HTTP mà trình duyệt đang dùng: HTTP/1.1
c) Trình duyệt yêu cầu kết nối kiểu: persistent
Connection:keep-alive
d) địa chỉ IP của nút mạng mà trình duyệt đang chạy không xác định
Bài 3:
a) Server có tìm thấy văn bản
(200 OK)
a) thời gian mà văn bản trả lời được cung cấp: Date: Tue, 07 Mar 2008
12:39:45GMT
b) thời gian cuối cùng mà văn bản được sửa đổi: Sat, 10 Dec2005 18:27:46
GMT
c) số byte trong văn bản trả lời: 3874
d) 5 byte đầu tiên trong văn bản trả lời: <!doc
Bởi sau “<cr><lf><cr><lf>” là văn bản trả lời
e) Server có chấp nhận kiểu kết nối persistent
bài 4:
lOMoARcPSD| 59561309

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59561309 Bài 1:
-- Trình bày đặc điểm ứng dụng web và giao thức HTTP
+ đặc điểm của ứng dụng web: •
Tính tương tác tương đối cao, hoạt động theo yêu cầu, và một chức năng
mới như: đăng nhập thông tin và xuất báo cáo, ….. •
Được dùng như một ứng dụng cụ thể •
Yêu cầu tính quản trị và độ khó nhìn chung cao •
Yêu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu đặc thù và tính phân tích hệ thống
+ đặc điểm của giao thức http:
HTTP là giao thức connectionless (kết nối không liên tục): Client của HTTP, ví
dụ: một trình duyệt khởi tạo một yêu cầu HTTP và sau đó một yêu cầu được tạo ra,
Client ngắt kết nối từ Server và đợi cho một phản hồi. Server xử lý yêu cầu và thiết
lập lại sự kết nối với Client để gửi phản hồi trở lại.
HTTP là một phương tiện độc lập: Nó nghĩa là, bất kỳ loại dữ liệu nào cũng có
thể được gửi bởi HTTP miễn là Server và Client biết cách để kiểm soát nội dung
dữ liệu. Nó được yêu cầu cho Client cũng như Server để xác định kiểu nội dung
bởi sử dụng kiểu MIME thích hợp.
HTTP là stateless: Như đã được đề cập ở trên, HTTP là connectionless và nó một
kết quả trực tiếp là HTTP trở thành một giao thức Stateless. Server và Client biết
về nhau chi trong một yêu cầu hiện tại. Sau đó, cả hai chúng nó quên tất cả về
nhau. Do bản chất của giao thức, cả Client và các trình duyệt có thể giữ lại thông
tin giữa các yêu cầu khác nhau giữa các trang web.
- Kiểu không giữ kết nối (non-persistent HTTP)
+Một object gửi qua kết nối TCP
+Sau đó kết nối TCP đóng
+Tải nhiều object cần nhiều kết nối
-Kiểu giữ kết nối (persistent HTTP) lOMoAR cPSD| 59561309
+Nhiều objects có thể gửi qua một kết nối TCP giữa client và serve Ví dụ:
Với việc truyền 10 fide ảnh,1 file ảnh bằng kích thước file http Với non_pesrsistent
Time = 22RTT + thời gian truyền file ảnh Với non_pesrsistent
Time = 12RTT + thời gian truyền file ảnh
- Cấu trúc của bản tin HTTP request và HTTP response
Cấu trúc của một HTTP Request: •
Một Request-line = Phương thức + URI–Request + Phiên bản HTTP . Giao
thức HTTP định nghĩa một tập các giao thức GET, POST, HEAD, PUT ...
Client có thể sử dụng một trong các phương thức đó để gửi request lên server. •
Có thể có hoặc không các trường header
Một dòng trống để đánh dấu sự kết thúc của các trường Header. lOMoAR cPSD| 59561309
Cấu trúc của một HTTP response: •
Một Status-line = Phiên bản HTTP + Mã trạng thái + Trạng thái •
Có thể có hoặc không có các trường header •
Một dòng trống để đánh dấu sự kết thúc của các trường header •
Tùy chọn một thông điệp
- Trình bày cơ chế cookies trong HTTP
+là một phần dữ liệu nhỏ mà máy chủ gửi đến trình duyệt web của người
dùng . Trình duyệt có thể lưu trữ cookie và gửi nó trở lại cùng một máy chủ với các yêu cầu sau này
+ Nó ghi nhớ thông tin trạng thái cho giao thức HTTP không trạng thái
Vd: giữ đăng nhập cho người dùng
- Trình bày cơ chế web caching
+Thông thường dữ liệu được lưu trữ trên bộ nhớ hệ thống
+ nếu sử dụng Cache thì các dữ liệu này sẽ được ghi nhớ tại đây để truy xuất
nhanh hơn mà không cần phải thông qua bộ nhớ chính nữa. Bài 2:
a) URL của văn bản mà trình duyệt đã y yêu cầu :
http://gaia.cs.umass.edu/cs453/index.html Giải thích:
+ GET /cs453/index.html HTTP/1.1 + Host: gaia.cs.umass.edu lOMoAR cPSD| 59561309
b) phiên bản của HTTP mà trình duyệt đang dùng: HTTP/1.1
c) Trình duyệt yêu cầu kết nối kiểu: persistent Connection:keep-alive
d) địa chỉ IP của nút mạng mà trình duyệt đang chạy không xác định Bài 3:
a) Server có tìm thấy văn bản (200 OK)
a) thời gian mà văn bản trả lời được cung cấp: Date: Tue, 07 Mar 2008 12:39:45GMT
b) thời gian cuối cùng mà văn bản được sửa đổi: Sat, 10 Dec2005 18:27:46 GMT
c) số byte trong văn bản trả lời: 3874
d) 5 byte đầu tiên trong văn bản trả lời: <!doc
Bởi sau “” là văn bản trả lời
e) Server có chấp nhận kiểu kết nối persistent bài 4: lOMoAR cPSD| 59561309