








Preview text:
lOMoAR cPSD| 58511332
Bài tập số 1: Phân tích quan hệ giữa chuẩn dòng chảy với chuẩn mưa và diện tích lưu
vực của các sông suối tỉnh Lai Châu.
Bảng 1: Lượng mưa, dòng chảy và diện tích các lưu vực Tỉnh Lai châu TT Sông Trạm Diện tích lưu Q0 M0 y0 X0 vực F (km2) (m3/s) (l/skm2) (mm) (mm) 1
Nậm Bum Nà Hừ 155 13.8 89,0 2807,7 2935 2 Nậm Mạ
Pa Há 424 25.7 60,6 1911,5 2345 3
Nậm Mu Nà tăm 458 35.8 78,2 2465,0 2563 4 Nậm He Nậm He 219 7.53 34,4 1084,3 1824
5 Nậm Nhé Nậm Pô 475 15.2 32,0 1009,2 1804 6 Nậm Rốm Him Lam 295 9.15 31,0 978,2 1758 7 Nậm Ngam
Núa Ngam 156 3.68 23,6 743,9 1725 8
Nậm Na Nậm Giàng 6740 316.78 47,0 1482,2 9 Nậm Rốm Thác Bay 180 6.48 36,0 1135,3 10 Đà Laichâu 33800 1183 35,0 1103,8 11 Nậm Mức Nậm Mức 2610 71.8 27,5 867,5
F: diện tích lưu vực km2. Xo: chuẩn mưa năm
Qo: chuẩn lưu lượng dòng chảy
Yo: chuẩn độ sâu dòng chảy Mo: chuẩn môđun dòng chảy
a, Xây dựng quan hệ chuẩn dòng chảy năm (Q0, M0, y0)với chuẩn mưa năm X0. Nhận xét,
so sánh giữa các quan hệ vừa xây dựng. Ta có: M0 = 1000 * Q/F
y0 = W/1000F = Q*T/1000F = Q * 365*24*60*60/1000F
Sử dụng excel cho ra kết quả như bảng 1 và ba hàm số biểu thị mối quan hệ giữa
Q0-X0, M0-X0, và y0-X0 dưới đây lOMoAR cPSD| 58511332 lOMoAR cPSD| 58511332
*Nhận xét: Với R2=0,3528 thì có thể cho rằng X0 và Q0 không tương quan lẫn nhau.
Hay không thể tính Q0 dựa vào X0 và ngược lại.
• Với R2=0,9841 thì có thể thấy X0 và M0 tương quan chặt chẽ với nhau.
Hay có thể tính M0 dựa vào X0 và ngược lại mà sai số phép tính là khá
nhỏ. Tương tự y0 và X0 cũng có tương quan chặt chẽ với nhau.
b, Xây dựng quan hệ giữa chuẩn dòng chảy với diện tích lưu vực. Nhận xét, so sánh giữa
các quan hệ vừa xây dựng. lOMoAR cPSD| 58511332 *Nhận xét:
• Với R2=0,9947 thì có thể cho rằng F và Q0 có sự tương quan chặt chẽ với
nhau. Hay có thể tính Q0 dựa vào F và ngược lại mà sai số phép tính là khá nhỏ.
• Với R2=0,0268 thì có thể thấy F và M0 không tương quan lẫn nhau. Hay
không thể tính M0 dựa vào F và ngược lại. Tương tự y0 và F cũng không tương quan với nhau.
Bài tập số 2: Phân tích quan hệ giữa lượng dòng chảy năm và lượng mưa năm lưu vực Sêsan.
Số liệu dòng chảy lấy tại tuyến đập Yaly (diện tích khống chế là 7454 km2), còn
lượng mưa lấy tại các trạm Kontum, Đắc tô và Plêiku trích từ hồ sơ thiết kế thuỷ điện Yaly Sông Sêsan (Bảng 2)
Bảng 2: Lượng mưa và dòng chảy năm các trạm lưu vực Sêsan T N L Lượng dòng chảy năm TT Năm ượng mưa năm
Pleiku Kontu Đắc to Trung Q M Y x1 m x3 bình x2 (X0) theo Theo lOMoAR cPSD| 58511332 phương phương pháp pháp tỷ bình lệ hệ số quân số tương học quan
1 1977 1509 1219,0 1399,9 1376,0 1453,8 171,55 23,0 725,8 2 1978 2118,9 1791,0 2177,7
2029,2 2141,7 248,68 33,4 1052,1
3 1979 2784,6 1933,0 2314,7 2344,1 2552,4 344,69 46,2 1458,3 4 1980 2423,6
1650,0 2139,8 2071,1 2279,6 287,95 38,6 1218,2
5 1981 2661,4 1956,0 2215,7 2277,7 2442,6 317,16 42,5 1341,8 6 1982 2473,8
1514,0 2097,7 2028,5 2284,0 256,73 34,4 1086,2 7
1983 1939,6 1846,0 1960,5 1915,4 1948,0 227,69 30,5 963,3 8
1984 3174,8 2086,0 2225,3 2495,4 2714,7 316,58 42,5 1339,4 9
1985 2173,1 1558,0 2236,7 1989,3 2194,0 273,96 36,8 1159,1 10
1986 2540,1 2263,0 2225,9 2343,0 2389,0 279,96 37,6 1184,4 11 1987 1731,7 14356,0
1679,4 5922,4 1888,3 254,87 34,2 1078,3 12
1988 1796,5 1732,0 1611,3 1713,3 1708,9 217,89 29,2 921,8 13
1989 2236,3 1920,0 2067,9 2074,7 2152,9 232,18 31,1 982,3 14
1990 2751,4 1944,0 1736,3 2143,9 2264,6 252,57 33,9 1068,6 15 1991 2598,4
1491,0 1558,9 1882,8 2095,9 260,86 35,0 1103,6 16 1992 1960,2 1494,0
1434,7 1629,6 1707,5 242,40 32,5 1025,5 17
1993 1907,1 1657,0 1615,3 1726,5 1766,9 220,61 29,6 933,3 18
1994 2370,2 1877,0 1974,6 2073,9 2177,9 303,12 40,7 1282,4 19 1995 1606,5
1576,0 1708,5 1630,3 1653,8 224,35 30,1 949,2
a, Tính lượng mưa bình quân lưu vực (theo phương pháp bình quân số học và phương
pháp tỷ lệ hệ số tương quan)
- Theo phương pháp bình quân số học thì lượng mưa bình quân được tính theo công thức: X0 =
- Theo phương pháp tỷ lệ hệ số tương quan thì lượng mưa trung bình được tính theo công thức:
Trong đó gọi ri là hệ số tương quan giữa xi và Q, ta có lOMoAR cPSD| 58511332
r1 = 0,804968 r2 = 0,02231557 r3 = 0,728128 R = r1 + r2 + r3 = 1,555411
b, Xây dựng quan hệ giữa lượng mưa trung bình lưu vực theo 2 phương pháp và dòng
chảy Yaly và so sánh hai quan hệ xây dựng được
*Trường hợp chuẩn lượng mưa tính theo phương pháp số học lOMoAR cPSD| 58511332 lOMoAR cPSD| 58511332
Nhận xét: với R2 = 0.052 khá nhỏ và các rải điểm phân bố không đồng đều trên đường
hồi quy thì có thể cho rằng chuẩn mưa năm x0 tính theo phương pháp bình quân số học
tương quan yếu với chuẩn dòng chảy ( Q0, M0, y0)
*Trường hợp chuẩn mưa năm tính theo phương pháp tỷ lệ hệ số tương quan lOMoAR cPSD| 58511332
Nhận xét: với R2 = 0.7648 ( >0.5) và các rải điểm phân bố tương đối đồng đều dọc theo
đường hồi quy thì có thể cho rằng chuẩn mưa năm x0 tính theo phương pháp tỷ lệ hệ số
tương quan và chuẩn dòng chảy (Q0, M0, y0) có tương quan chặt chẽ với nhau.