



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 48704538
BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Bài 1:
Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng 1/N như sau: (ĐVT: ồng) I. Tình hình ầu kỳ:
Vật liệu A tồn kho: 1.000 kg, ơn giá 12.000 ồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ: 1.
Ngày 5, xuất 800 kg vật liệu cho trực tiếp sản xuất sản phẩm. 2.
Ngày 12, nhập mua 2.500 kg vật liệu A theo ơn giá mua chưa thuế GTGT
10% là 12.500 ồng/kg, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển vật liệu về tới kho
500.000 ã thanh toán bằng tiền mặt. 3.
Ngày 18, tiếp tục nhập mua 1.000 kg vật liệu A theo ơn giá mua cả thuế
GTGT 10% là 14.300 ồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp ã thanh toán bằng chuyển khoản. 4.
Ngày 22, xuất 2.200 kg vật liệu A trong ó: 1.700 kg cho trực tiếp sản xuất
sản phẩm và 500 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng. Yêu cầu: 1.
Xác ịnh giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ? 2.
Xác ịnh trị giá NVL xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương
pháp: Nhập trước xuất trước; Giá ơn vị bình quân cả kỳ dự trữ; Giá ơn vị bình quân sau mỗi lần nhập. 3.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp
tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước? Bài 2:
Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả
kỳ dự trữ, trong tháng 2/N như sau: (Đvt: ồng) I. Tồn ầu tháng: 10.000 m, ơn giá 7.000
ồng/m II. Trong tháng 2/N vật liệu biến ộng như sau: 1.
Ngày 2, xuất 4.000 m ể sản xuất sản phẩm và 1.000 m dùng cho nhu cầu chung toàn phân xưởng. 2.
Ngày 5, thu mua nhập kho 15.000 m. Giá mua ghi trên hóa ơn là 110.000.000
(trong ó thuế GTGT 10%). Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán. Chi phí vận
chuyển bốc dỡ ã chi bằng tiền mặt là 2.000.000, thuế GTGT 10%. 3.
Ngày 9, xuất 10.000 m ể góp vốn liên doanh với công ty K giá trị góp vốn
ược hai bên ghi nhận là 68.000.000. 4.
Ngày 15, xuất 6.000 m ể tiếp tục chế biến sản phẩm. 5.
Ngày 28, mua của công ty N 10.000 m theo ơn giá mua chưa có thuế GTGT
10% là 7.200 ồng/m, hàng ã nhập kho ủ. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán, ược biết ơn vị
sẽ ược hưởng 1% chiết khấu thanh toán nếu thanh toán trước 10/3/N. lOMoAR cPSD| 48704538 6.
Ngày 29, thanh toán tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ (5) bằng chuyển khoản
sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán ược hưởng. Yêu cầu:
1. Xác ịnh ơn giá thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Hãy xác ịnh trị giá thực tế vật liệu X nhập kho xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 3:
Doanh nghiệp Nhật Minh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác ịnh trị giá hàng tồn kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước, có tài liệu sau: (Đvt: ồng) I. Đầu kỳ tồn kho:
Vật liệu A: 3.000 m, ơn giá 27.000 ồng/m.
Vật liệu B: 1.200 m, ơn giá 12.500 ồng/m.
II. Trong tháng 3/N, vật liệu biến ộng như sau: 1.
Ngày 3, xuất 2.000 m vật liệu A ể sản xuất sản phẩm. 2.
Ngày 5, thu mua nhập kho 1.800 m vật liệu B, giá mua ghi trên hóa
ơn 21.600.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt
500.000. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp ã trả bằng chuyển khoản. 3.
Ngày 6, xuất 1.000 m vật liệu A và 1.000 m vật liệu B ể sản xuất sản phẩm. 4.
Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 m vật liệu A, 800 m
vật liệu B nhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng cho hai loại vật liệu
là 26.500 ồng/m và 12.700 ồng/m, chi phí vận chuyển hai loại vật liệu về tới kho
1.000.000 ã thanh toán bằng tiền mặt. Được biết chi phí vận chuyển phân bổ cho hai
loại vật liệu theo tỷ lệ 7:3. 5.
Ngày 15, xuất 800 m vật liệu A và 700 m vật liệu B cho nhu cầu chung toàn phân xưởng. 6.
Ngày 24, tiếp tục xuất 300 m vật liệu B cho bộ phận quản lý. Yêu cầu:
1. Hãy xác ịnh ơn giá thực tế từng loại vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác ịnh trị giá vật liệu từng loại xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 4:
Có số liệu về tình hình nhập, xuất vật liệu tại một doanh nghiệp sản xuất tính thuế
GTGT khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác ịnh
giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: ồng)
I. Vật liệu tồn kho ầu kỳ:
2.000kg vật liệu, ơn giá 15.000 ồng/kg II.
Vật liệu nhập, xuất trong kỳ: 1 lOMoAR cPSD| 48704538 1.
Ngày 3/4, xuất kho 1.200 kg ể sản xuất sản phẩm. 2.
Ngày 7/4, nhận biếu tặng từ ơn vị ối tác 3.000 kg vật liệu theo trị giá xác ịnh là 46.500.000. 3.
Ngày 13/4, xuất kho 900 kg vật liệu cho nhu cầu chung phân xưởng. 4.
Ngày 19/4, thu mua nhập kho 2.500 kg vật liệu theo ơn giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 15.200 ồng/kg, tiền hàng ã thanh toán bằng chuyển khoản. Do
mua với số lượng lớn ơn vị ược hưởng chiết khấu thương mại 1% nhận lại bằng tiền mặt. 5.
Ngày 23/4, tiếp tục xuất 1.000 kg vật liệu ể chế tạo sản phẩm. 6.
Ngày 28/4, nhận vốn góp liên doanh từ công ty A 3.000 kg vật liệu
theo giá trị ược ánh giá là 45.000.000. Yêu cầu:
1. Hãy xác ịnh giá thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Tính giá vật liệu xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 5:
Trích tài liệu tại doanh nghiệp Hoàng Phương tính thuế GTGT khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: ồng) 1.
Xuất dùng công cụ ại phân bổ 1 lầ nhỏ thuộc lo n theo giá thực tế,
sử dụng cho phân xưởng A
4.400.000, cho phân xưởng B 3.000.000. 2.
Xuất dùng công cụ thuộc loại phân bổ 4 lần cho văn phòng công ty 16.000.000 3.
Thu mua một số công cụ nhỏ, chưa trả tiền cho Công ty N. Tổng số tiền phải trả
6.600.000, trong ó thuế GTGT 10% 600.000. 4.
Tiếp tục thu mua một số công cụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT
10%) là 23.100.000. Tiền hàng ã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển
200.000 ã thanh toán bằng tiền mặt. 5.
Chuyển khoản thanh toán tiền mua công cụ ở NV3 sau khi trừ 2% chiết khấu
thanh toán ược hưởng do thanh toán sớm. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 2.
Trong tháng 5 các nghiệp vụ liên quan ến số công cụ, dụng cụ ã xuất
dùng trong tháng 4 ược ịnh khoản như thế nào? Bài 6:
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá nguyên vật liệu tồn cuối kỳ theo 2 lOMoAR cPSD| 48704538
phương pháp nhập trước – xuất trước, trong tháng 5/N có tài liệu sau: (ĐVT: ồng) I. Tồn
kho ầu kỳ: Số lượng: 5.000 kg vật liệu X, ơn giá 15.000 ồng/ kg.
II. Trong tháng vật liệu X biến ộng như sau: 1.
Ngày 5, xuất kho 4.000 kg vật liệu X ể sản xuất sản phẩm. 2.
Ngày 10, mua về nhập kho 3.000 kg vật liệu X, ơn giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 16.000 ồng/kg. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp ã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ doanh nghiệp chi bằng tiền mặt bao
gồm cả thuế GTGT 10% là 1.980.000. 3.
Ngày 15, nhận vốn góp liên doanh 2.000 kg vật liệu X từ ơn vị ối tác,
ược biết trị giá vốn góp ược xác ịnh là 32.000.000. 4.
Ngày 22, xuất kho vật liệu X ể sản xuất sản phẩm: 2.500 kg và dùng
chung tại phân xưởng: 1.000 kg. Yêu cầu:
1. Tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kì?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Bài 7:
Có tài liệu về tài sản cố ịnh của doanh nghiệp Lan Anh như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
Dư ầu kỳ: TK 211: 5.013.000.000 1.
Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 10 % là
400.000.000. Tiền mua ã chi bằng TGNH. Thiết bị này ầu tư bằng quỹ ầu tư phát triển. 2.
Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán
gồm cả thuế GTGT 10% là 220.000.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô
là 285.000.000, ã hao mòn 85.000.000. 3.
Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, ã hao mòn
235.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500.000. 4.
Mua 1dàn máy công nghiệp của Cty N với trị giá thanh toán trên hóa
ơnchưa thuế GTGT 10% là 920.000.000. Chi phí lắp ặt, chạy thử phát sinh
12.000.000 ã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ ã thanh toán bằng chuyển
khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán ược hưởng. 5.
Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp 1 khu nhà xưởng mới. Tổng
số tiền phải trả theo hợp ồng chưa thuế GTGT 10% là 537.000.000. Được biết TSCĐ
này doanh nghiệp ầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 6.
Gửi 1 thiết bị sản xuất i tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên
giá 350.000.000, ã hao mòn 55.000.000. Giá trị vốn góp ược Công ty B ghi nhận là 310.000.000. 3 lOMoAR cPSD| 48704538 Yêu cầu:
1. Xác ịnh nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ ồ tài khoản 211? Bài 8:
Có tài liệu về tài sản cố ịnh của doanh nghiệp Đức Anh trong tháng 4/N như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 ồng): 1.
Ngày 1/4, Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, ã
khấu hao 120.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 10%)
của thiết bị là 66.000, người mua ký nhận nợ. 2.
Ngày 6/4, Đơn vị em góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp
X một tài sản cố ịnh của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 180.000, ã khấu hao
70.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội ồng liên doanh thống nhất xác ịnh
trị giá vốn góp của tài sản cố ịnh này là 120.000. 3.
Ngày 11/4, Mua một tài sản cố ịnh sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá
mua chưa có thuế 240.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng ã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng. Các chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 4.000. Được biết tỷ lệ
khấu hao tài sản cố ịnh này là 15% năm và tài sản này ầu tư bằng quỹ ầu tư phát triển. 4.
Ngày 17/4, Người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao 1 dãy nhà văn
phòng dành cho bộ phận quản lý, dự kiến sử dụng trong 25 năm. Tổng số tiền phải
trả cho Công ty Q (chưa thuế GTGT 10%) là 420.000. Tài sản cố ịnh này ược ầu tư
bằng nguồn vốn ầu tư xây dựng cơ bản. Đơn vị ã thanh toán cho Công ty Q 80% bằng chuyển khoản. 5.
Ngày 21/4, Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải
trả cho Công ty K theo hóa ơn (cả thuế GTGT 10%) là 330.000 ã thanh toán bằng
chuyển khoản, dự kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn bù ắp lấy từ quỹ ầu tư phát triển. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ? 2.
Giả sử tháng 3 không có biến ộng về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng,
giảm TSCĐ tại các bộ phận trong tháng 4/N so với tháng 3/N? Bài 9: 4 lOMoAR cPSD| 48704538
Trong tháng 5/N có tài liệu về tài sản cố ịnh của DN như sau: (Đơn vị tính: ồng) I.
Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 4/N:
Khấu hao ở phân xưởng là 10.000.000.
Khấu hao ở bộ phận quản lý 2.000.000.
II. Biến ộng TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 5/N: 1.
Ngày 4/5, mang góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty M một
TSCĐ hữu hình của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 550.000.000 ã khấu hao
190.000.000, tỷ lệ khấu hao 12% năm. Hội ồng liên doanh thống nhất xác ịnh giá trị
vốn góp của tài sản cố ịnh này là 380.000.000. 2.
Ngày 9/5, mua sắm và em vào sử dụng 1 máy phát iện ở phân xưởng
sản xuất. Giá mua chưa có thuế 417.600.000, thuế GTGT 5%. Tiền hàng ã thanh
toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng, thời gian sử dụng theo quy ịnh là 5 năm.
Tài sản này ầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 3.
Ngày 11/5, nhượng bán 1 thiết bị ở văn phòng quản lý doanh nghiệp,
nguyên giá 96.000.000, ã khấu hao tới ngày nhượng bán 40.000.000, tỷ lệ khấu hao
bình quân năm 11%. Giá bán gồm cả thuế GTGT 10% của thiết bị là 66.000.000,
người mua ã thanh toán qua ngân hàng. 4.
Ngày 15/5, nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty D một
thiết bị ở văn phòng quản lý theo giá 51.000.000. Được biết tổng số vốn góp với
Công ty D là 50.000.000. Phần chênh lệch doanh nghiệp ã thanh toán qua ngân hàng.
Thiết bị này có tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 10%. 5.
Ngày 19/5, người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao ưa vào sử dụng 1
dãy nhà làm văn phòng quản lý, thời gian sử dụng theo quy ịnh là 20 năm. Tổng số
tiền phải trả cho Công ty Q chưa thuế GTGT 10% là 770.000.000. Tài sản cố ịnh
này ầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản. Doanh nghiệp ã thanh toán hết cho Công ty Q
bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: 1.
Giả sử tháng 4/N không có biến ộng về TSCĐ. Lập bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N? 2.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao trong tháng 5/N? Bài 10:
Có tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu
trừ trong tháng 4/N như sau: (Đơn vị tính: ồng) 1.
Ngày 5/4, tham gia góp vốn liên doanh với công ty A bằng một TSCĐ
ang sử dụng tại bộ phận sản xuất. Nguyên giá 565.000.000, hao mòn lũy kế
95.000.000, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Giá trị ược hội ồng liên doanh chấp nhận là 500.000.000. 5 lOMoAR cPSD| 48704538 2.
Ngày 10/4, mua TSCĐ về sử dụng ngay tại bộ phận quản lý, trị giá
mua chưa thuế GTGT 10% là 220.000.000, ã chi bằng chuyển khoản. Chi phí lắp ặt
ã chi bằng tiền mặt 2.000.000. Biết tài sản ược ầu tư từ quỹ ầu tư phát triển. Thời
gian sử dụng dự kiến của tài sản này là 15 năm. 3.
Ngày 21/4, thanh lý TSCĐ ang sử dụng tại bộ phận sản xuất, nguyên
giá 120.000.000, hao mòn lũy kế 110.000.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm. Giá trị thu
hồi chưa thuế GTGT 10% là 7.000.000 ã nhận về bằng tiền mặt. 4.
Ngày 23/4, mua bổ sung TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng, giá
mua chưa thuế GTGT 10% là 85.000.000, ã thanh toán bằng chuyển khoản. TSCĐ
ược ầu tư từ quỹ ầu tư phát triển. Được biết thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 10 năm. Yêu cầu: 1.
Lập bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 4/N? Biết T3/N
không có biến ộng về TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ trích T3 của từng bộ phận:
Bộ phận sản xuất: 10.000.000, Bộ phận bán hàng: 2.300.000, Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.100.000. 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và bút toán phân bổ khấu
hao vào chi phí của từng bộ phận sử dụng trong tháng 4/N? Bài 11:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 ồng) I. Số dư ầu kỳ một số tài khoản: - TK 211: 3.500.000 - TK 213: 800.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 1.
Ngày 2/6, Mua một xe tải phục vụ cho bộ phận bán hàng theo tổng
giá thanh toán là 880.000, trong ó thuế GTGT 10%. Chi phí giao dịch, chạy thử là
5.000. Tiền mua ô tô và chi phí liên quan doanh nghiệp ã chi bằng chuyển khoản.
Được biết tài sản ầu tư bằng quỹ ầu tư phát triển. 2.
Ngày 9/6, thanh lý một dây chuyền sản xuất theo giá chưa thuế
GTGT 10% là 34.000. Nguyên giá của dây chuyền là 354.000, giá trị hao mòn lũy
kế 320.000. Chi phí nhượng bán ã chi bằng tiền mặt 2.000. Tiền hàng ã nhận về bằng chuyển khoản. 3.
Ngày 21/6, Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một ngôi nhà văn
phòng quản lý. Giá thành xây dựng thực tế của ngôi nhà 690.000. Được biết tài sản
cố ịnh này ược ầu từ từ nguồn vốn ầu tư xây dựng cơ bản. 6 lOMoAR cPSD| 48704538 4.
Ngày 25/6, Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty A bằng
một tài sản cố ịnh vô hình theo giá thỏa thuận là 300.000. Trị giá vốn góp trước ây
là 285.000. Số tiền chênh lệch doanh nghiệp ã thanh toán bằng tiền mặt. 5.
Ngày 28/6, nhận biếu tặng từ ơn vị hợp tác một phần mềm quản lý,
trị giá ánh giá của phần mềm này là 47.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ ồ tài khoản 211, 213? BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Bài 12:
Tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh nghiệp
trong tháng 1/N như sau (ơn vị: 1.000):
I. Tình hình ầu tháng: Số tiền còn phải trả người lao ộng: 20.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N: 1.
Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao ộng số tiền 20.000 2.
Trả toàn bộ tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao ộng bằng tiền mặt. 3.
Tính ra số tiền phải trả cho người lao ộng trong tháng như sau: Lương Thưởng Bộ phận chính thi ua BHXH Cộng 1. Phân xưởng 1: 85.000 7.000 4.000 96.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 78.500 4.000 4.000 86.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 6.500 3.000 - 9.500 2. Phân xưởng 2: 95.000 8.000 3.000 106.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 86.000 6.000 2.500 94.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 9.000 2.000 500 500 11.500 3. Bộ phận QLDN 600 10.600 1.000 11.700 4. Bộ phận bán hàng. 1.400 9.400 11.800 Cộng 200.000 16.500 9.000 225.500 4.
Trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh. 7 lOMoAR cPSD| 48704538 5.
Các khoản khác khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên:
Tạm ứng 12.000; Phải thu khác: 5.000 6.
Nộp KPCĐ (1%), BHXH (25,5%), BHYT (4,5%), BHTN (2%) cho
cơ quan quản lý bằng chuyển khoản. 7.
Thanh toán 75% tiền lương, 100% tiền thưởng và 100% các khoản
bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ? 2.
Xác ịnh số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán, ã thanh
toán cho công nhân viên trong kỳ và còn phải thanh toán cuối kỳ? Bài 13:
Có tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh
nghiệp trong tháng 10/N như sau (ơn vị: 1.000):
I. Tình hình ầu tháng: Số tiền còn phải trả người lao ộng: 40.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N: 1.
Dùng tiền mặt thanh toán toàn bộ số tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao ộng. 2.
Tính ra số tiền lương phải trả cho người lao ộng trong tháng 10/N như sau:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 40.000, sản
xuất sản phẩm B: 52.000; sản xuất sản phẩm C: 4.500.
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 28.000.
- Tiền lương nhân viên bán hàng 22.000.
- Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 25.500 3.
Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh. 4.
Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I cho người lao ộng: 80% số lương
phải trả và tiền thưởng cho người lao ộng như sau:
- Thưởng cho công nhân trực tiếp sản xuất: 12.000 (sản phẩm A:
4.000; sản phẩm B: 5.500; sản phẩm C: 2.500);
- Thưởng cho nhân viên phân xưởng 1.800;
- Thưởng cho nhân viên bán hàng 3.150;
- Thưởng cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.000.
5. Nộp KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN ã trích trong tháng cho cơ quan quản lý
bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: 8 lOMoAR cPSD| 48704538 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ ồ
các tài khoản 334; tài khoản 338? 2.
Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương trong tháng 10/N? Bài 14:
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 4/N như sau (ơn vị tính: 1.000):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả CNV trong kỳ 220.000 trong ó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1:
85.000; phân xưởng sản xuất chính số 2: 60.000; phân xưởng sản xuất phụ: 15.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 20.000; số 2:
14.000 và nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 6.000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1:
2.200; phân xưởng sản xuất chính số 2: 1.400.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 1.300. - Nhân
viên quản lý doanh nghiệp: 1.600.
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong kỳ 55.000, trong ó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1:
20.000; phân xưởng sản xuất chính số 2: 10.000; phân xưởng sản xuất phụ: 5.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 5.000; số 2:
4.000 và nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 1000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh (34%).
5. Dùng tiền mặt thanh toán cho công nhân viên:
- Lương: Thanh toán 80% số còn phải trả. - BHXH: Thanh toán 100%.
- Tiền thưởng: Thanh toán 100%. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ ồ TK? 2.
Để xác ịnh các khoản còn phải thanh toán cho công nhân viên cuối
kỳ, kế toán dựa vào số liệu trên tài khoản nào? Hãy trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản ó? 9 lOMoAR cPSD| 48704538 Bài 15:
Tài liệu về tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại DN tháng 1/N như sau (ơn vị: 1.000):
I. Tiền lương còn nợ công nhân viên ầu tháng: 19.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N:
1. Rút tiền ở ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 19.000.
2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho công nhân viên: 16.000, số còn lại ơn vị tạm giữ
vì công nhân i vắng chưa lĩnh.
3. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng: Lương Lương Thưởng Bộ phận chính phép thi ua BHXH Cộng 1. Phân xưởng 1: 87.000 6.000 5.000 2.000 100.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 81.500 6.000 4.000 2.000 93.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 5.500 - 1.000 - 6.500 2. Phân xưởng 2: 110.000 4.000 8.000 3.000 125.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 101.000 4.000 6.500 2.500 114.000
- Cán bộ quản lý phân xưởng 9.000 - 1.500 500 11.000 3. Bộ phận bán hàng 10.600 1.000 500 600 12.700 4. Bộ phận QLDN 9.400 1.000 1.000 1.400 12.800 Cộng
217.000 12.000 14.500 7.000 250.500
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh.
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của công nhân viên: - Tạm ứng: 10.000; - Phải thu khác: 8.000. 6.
Nộp KPCĐ (1%), BHXH (25,5%), BHYT (4,5%), BHTN (2%) cho
cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản. 7.
Rút tiền gửi ngân hàng về ể chuẩn bị trả lương: 180.000. 8.
Thanh toán lương và các khoản khác cho công nhân viên bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản?
2. Lập bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 1/N? Bài 16: 10 lOMoAR cPSD| 48704538
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 8/N (ơn vị tính: 1.000):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ 200.000 trong ó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1:
90.000, phân xưởng sản xuất chính số 2: 65.000, phân xưởng sản xuất phụ: 20.000;
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 10.000; phân
xưởng sản xuất chính số 2: 5.000 và phân xưởng sản xuất phụ: 2.000 ;
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.000.
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số
11: 2.000; phân xưởng sản xuất chính số 2: 1.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 650, phân
xưởng sản xuất chính số 2: 500
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 1.400
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong kỳ 36.000, trong ó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1:
13.000; phân xưởng sản xuất chính số 2: 8.500, phân xưởng sản xuất phụ: 3.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 3000; phân
xưởng sản xuất chính số 2: 2.000 và nhân viên phân xưởng sản xuất phụ: 500
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh.
5. Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên.
- Thu hồi tạm ứng thừa của nhân viên quản lý doanh nghiệp: 800,
công nhân phân xưởng sản xuất chính số 1: 1.200, phân xưởng sản xuất chính số 2: 300;
- Bồi thường vật chất: công nhân sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 2: 2.200.
6. Dùng tiền mặt thanh toán cho công nhân viên:
- Lương: thanh toán 80% số còn phải trả;
- BHXH: thanh toán 100%; - Tiền thưởng: thanh toán 100%. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ ồ tài khoản? 2.
Để xác ịnh các khoản còn phải thanh toán cho công nhân viên cuối
kỳ, kế toán dựa vào số liệu trên tài khoản nào? 11 lOMoAR cPSD| 48704538 BÀI TẬP CHƯƠNG 4 Bài 17:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (ơn vị: 1.000 ồng) 1.
Xuất kho vật liệu chính ể chế tạo sản phẩm A là 100.000, dùng cho phân xưởng là 25.000. 2.
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 65.000, nhân
viên quản lý phân xưởng 12.000, nhân viên bộ phận bán hàng 15.000, nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp 13.000. 3.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh hiện hành. 4.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ ở phân xưởng theo giá cả thuế GTGT 10% là 3.300. 5.
Khấu hao tài sản cố ịnh ở phân xưởng sản xuất 8.000, ở bộ phận bán
hàng 4.000, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000. 6.
Sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm A, trong ó nhập kho 800 sản
phẩm, gửi bán 200 sản phẩm. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục? Cho biết:
- Giá trị sản phẩm dở dang ầu kỳ sản phẩm A: 20.000; giá trị sản
phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 12.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao. Bài 18:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như
sau: (Đơn vị: 1.000 ồng) 1.
Xuất kho vật liệu chính ể chế tạo sản phẩm X là 80.000, chế tạo sản phẩmY là 60.000 2.
Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm X là 12.000, sản phẩm
Y là 7.000 và cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 1.200 3.
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X là 45.000, sản phẩm 12 lOMoAR cPSD| 48704538
Y là 25.000, lương nhân viên phân xưởng là 5.500 4.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh hiện hành. 5.
Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 8.500 6.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng là 8.000 chưa bao
gồm thuế GTGT 10% ã trả bằng tiền mặt. 7.
Nhập kho 500 sản phẩm X và 350 sản phẩm Y, còn dở dang 100 sản
phẩm X và 80 sản phẩm Y. Yêu cầu: 1.
Tính giá thành từng sản phẩm theo khoản mục chi phí phí? Biết chi
phí sản xuất chung phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính;
giá trị sản phẩm X dở dang ầu kỳ là 8.325, sản phẩm Y dở dang ầu kỳ là 12.805; giá
trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ược xác ịnh theo chi phí NVL chính. 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình
sản xuất trên vào sơ ồ tài khoản? Bài 19:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp X sản xuất 2 loại sản
phẩm M và N với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau (ơn vị: 1000 ồng): 1.
Xuất kho vật liệu chính ể chế tạo sản phẩm M là 600.000, sản phẩm N là 245.000. 2.
Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm M: 12.400, cho sản xuất sản phẩm N: 2.700. 3.
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M: 80.000, sản
phẩm N: 60.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 30.000. 4.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh hiện hành. 5.
Chi phí iện mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá
cả thuế GTGT 10% là 16.500. 6.
Khấu hao tài sản cố ịnh ở phân xưởng sản xuất: 37.200. 7.
Nhập kho 1.000 sản phẩm M và 500 sản phẩm N hoàn thành. Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
Cho biết: -
Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao. -
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền
lương công nhân sản xuất. 13 lOMoAR cPSD| 48704538 -
Giá trị sản phẩm dở dang ầu kỳ sản phẩm M: 10.000, sản phẩm N:
6.000; giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm M: 6.000, sản phẩm N: 5.000. Bài 20:
Tại 1 doanh nghiệp Z có một phân xưởng sản xuất chính tiến hành sản xuất 2 loại
sản phẩm A và B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đơn vị: 1000 ồng)
1. Xuất kho vật liệu chính ể chế tạo sản phẩm A là 85.000, sản phẩm B: 31.000.
2. Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm A: 12.500, cho sản xuất sản phẩm B:
3.750 và cho nhu cầu chung ở phân xưởng: 500. 3.
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 40.000, sản phẩm B:
20.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000. 4.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh. 5.
Chi phí iện mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá
cả thuế GTGT 10% là 8.800. 6.
Khấu hao tài sản cố ịnh ở phân xưởng sản xuất: 6.300. 7.
Nhập kho 600 sản phẩm A và 500 sản phẩm B hoàn thành. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục. Cho biết: -
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất. -
Giá trị sản phẩm dở dang ầu kỳ sản phẩm A: 10.000, sản phẩm B: 5.000; giá
trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 7.000, sản phẩm B: 6.000. -
Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao. Bài 21:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp X sản xuất 2 loại sản
phẩm M và N với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đvt: 1.000 )
1. Xuất kho vật liệu chính ể chế tạo sản phẩm M là 960.000, sản phẩm N: 440.000 2.
Xuất vật liệu phụ ể trực tiếp sản xuất cả hai loại sản phẩm là 21.875 3.
Động lực mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá chưa thuế
GTGT là 75.000, thuế 7.500 ã thanh toán bằng tiền tạm ứng. 4.
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất theo ơn giá 55/sản phẩm M, 35/sản
phẩm N (kể cả sản phẩm dở dang quy ổi) 5.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh hiện hành. 6. Khấu
hao tài sản cố ịnh ở phân xưởng sản xuất: 36.000 14 lOMoAR cPSD| 48704538
7. Chi phí sản xuất chung khác phát sinh:
- Lương nhân viên phân xưởng: 8.000
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh hiện hành
- Chi bằng tiền mặt: 660, tiền gửi ngân hàng: 4.500
8. Cuối tháng, nhập kho 2.000 sản phẩm M và 4.000 sản phẩm N hoàn thành. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Tính và lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục? Cho biết:
- Vật liệu phụ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí vật liệu chính.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: Sản phẩm M dở dang 3.000 (mức ộ
hoàn thành 40%), Sản phẩm N dở dang 2.000 (mức ộ hoàn thành 50%). Bài 22:
Cho tài liệu sản xuất tháng 01/N tại một doanh nghiệp như sau (ơn vị: 1.000 ồng): -
Giá trị sản phẩm dở dang ầu kỳ: 375.000 - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.630.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 290.000
+ Chi phí sản xuất chung: 210.000
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 358.500
Cuối kỳ doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B.
Biết hệ số quy ổi sản phẩm A là 1,5 và hệ số quy ổi sản phẩm B là 1,3 hãy tính tổng giá
thành sản xuất và giá thành ơn vị của các sản phẩm. Bài 23:
Tài liệu tại một DN (Y) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, sản xuất trong cùng quá trình chế biến nguyên liệu ồng thời thu
ược sản phẩm A và B như sau (ơn vị tính: 1.000 ồng):
1. Xuất kho NVL chính ể sản xuất sản phẩm A: 450.000, sản phẩm B: 350.000.
2. Xuất kho NVL phụ ể sản xuất sản phẩm A: 180.000, sản phẩm B: 150.000.
3. Tính tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 350.000, sản xuất sản
phẩm B: 290.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng là: 140.000.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy ịnh
5. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ ã xuất dùng kỳ trước cho phân xưởng sản xuất vào chi phí kỳ này là 20.000.
6. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ phân xưởng sản xuất: 25.000. 15 lOMoAR cPSD| 48704538
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng sản xuất với giá bao gồm cả thuế GTGT
10% là 27.500 ã thanh toán cho người bán bằng tạm ứng
8. Cuối kỳ nhập kho 500 sản phẩm A, 400 sản phẩm B. Số lượng sản phẩm dở dang cuối
kỳ sản phẩm A: 80 sản phẩm, sản phẩm B: 50 sản phẩm. Yêu cầu:
1.Lập bảng tính giá thành sản phẩm A, B?
2.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3.Phản ánh vào sơ ồ tài khoản liên quan ến quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành? Biết rằng: -
Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí NVL chính. -
Sản phẩm dở dang ánh giá theo chi phí NVL chính. -
Đầu kỳ không có sản phẩm dở dang. CHƯƠNG 5 Bài 24:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho cuối kỳ
theo ph ữ. ương pháp bình quân cả kỳ dự tr Trong tháng 1/N như sau (ĐVT: 1.000 ồng):
I. Tình hình ầu tháng: - Tồn kho thành phẩm:
Sản phẩm A: 3.000 cái, giá thành thực tế: 40.
Sản phẩm B: 4.000 cái, giá thành thực tế: 65.
- Gửi bán 1.500 sản phẩm A chờ công ty K chấp nhận theo giá bán ơn vị chưa có thuế là 60.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1.
Ngày 4: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 15.000 sản phẩm A theo giá thành ơn vị thực
tế là 45; 20.000 sản phẩm B theo giá thành ơn vị thực tế là 62. 2.
Ngày 10: Xuất bán trực tiếp 5.000 sản phẩm A cho công ty X với giá ơn vị chưa bao
gồm thuế GTGT 10% là 60. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. 3.
Ngày 20: Số hàng gửi bán kỳ trước cho công ty K ược chấp nhận thanh toán, thuế
suất GTGT phải nộp 10%. Công ty K ã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản. 4.
Ngày 25: Công ty L mua trực tiếp 10.000 sản phẩm B. Giá bán ơn vị chưa có thuế
GTGT 10% là 80. Khách hàng ký nhận nợ trong vòng 1 tháng. 5.
Ngày 30: Công ty X thanh toán tiền mua hàng ở ngày 10 bằng chuyển khoản sau khi
trừ 1% chiết khấu thanh toán ược hưởng. Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ? 16 lOMoAR cPSD| 48704538
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 25:
Có tài liệu tại công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ như sau (ĐVT: 1.000 ồng):
Nhập kho từ bộ phận sản xuất một lô hàng theo tổng giá thành sản xuất thực tế là 50.000.
Giả sử trong kỳ, công ty sẽ tiêu thụ lô hàng với giá bán thu tiền ngay (bao gồm cả thuế
GTGT 10%) là 71.500 theo một trong các phương thức và iều kiện cụ thể như sau: 1.
Tiêu thụ trực tiếp: Xuất bán trực tiếp cho công ty H. Công ty H ã thanh toán tiền
hàng bằng chuyển khoản. 2.
Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Xuất kho chuyển ến cho công ty B. Các
chi phí vận chuyển, bốc dỡ công ty ã chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) 2.200. Theo
hợp ồng, các chi phí này do người mua chịu. Trong kỳ, công ty B chưa nhận ược hàng. 3.
Tiêu thụ theo phương thức ại lý, ký gửi: Xuất kho chuyển lô hàng cho cơ sở ại lý Y
với giá bán 71.500. Hoa hồng ại lý 10% tính trên doanh thu, thuế suất GTGT 10%. Cơ sở
ại lý Y ã bán xong số hàng, thu bằng tiền mặt và thanh toán cho công ty A bằng chuyển
khoản sau khi trừ hoa hồng ược hưởng. 4.
Tiêu thụ theo phương thức bán trả góp: Xuất lô hàng trên bán trả góp cho khách
hàng M với giá 80.000. Tại thời iểm bán, khách hàng M thanh toán lần ầu bằng tiền mặt
30.000. Số còn lại khách hàng M sẽ thanh toán trong vòng 20 tháng, mỗi tháng 2.500 bằng chuyển khoản. Yêu cầu:
1. Định khoản các bút toán phản ánh các trường hợp tiêu thụ trên?
2. Nêu các ịnh khoản cần thiết tại ại lý Y? Bài 26:
Có tài liệu tại doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 3/N như sau ( ĐVT: 1.000 ồng): I.
Tình hình ầu tháng:
- Tồn kho thành phẩm A: 4.000 chiếc, giá thành SX thực tế ơn vị sản phẩm: 50. - Gửi bán
1.000 sản phẩm A chờ công ty X chấp nhận theo giá bán ơn vị chưa có thuế 60, thuế suất
GTGT 10%, giá thành ơn vị: 50.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 6: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 16.000 sản phẩm A theo giá thành sản xuất thực
tế ơn vị sản phẩm 52.
2. Ngày 12: Số hàng gửi bán kỳ trước ược công ty X chấp nhận 3/4.
3. Ngày 15: Công ty vật tư L mua trực tiếp 6.000 sản phẩm A, thanh toán bằng chuyển
khoản sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán ược hưởng. Biết giá bán ơn vị (chưa có thuế GTGT 10%) là 60. 17 lOMoAR cPSD| 48704538
4. Ngày 20: Xuất kho chuyển ến cho công ty K 7.000 sản phẩm A theo giá bán ơn vị (cả thuế GTGT 10%) 66.
5. Ngày 25: Công ty K ã nhận ược 7.000 sản phẩm A và chấp nhận thanh toán toàn bộ.
6. Ngày 27: Công ty K thanh toán số tiền hàng trong kỳ bằng chuyển khoản
7. Ngày 28: Công ty N trả lại 600 sản phẩm A ã bán kỳ trước vì chất lượng kém (ã thanh
toán hết tiền hàng). Đơn vị ã kiểm nhận, nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho
công ty N theo giá bán cả thuế GTGT 10% là 39.600. Biết giá vốn của lô hàng này là 30.960. Yêu cầu:
1. Xác ịnh kết quả tiêu thụ biết:
- DN xác ịnh giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Tổng chi phí bán hàng trừ vào kết quả: 15.000, chi phí QLDN phát sinh trừ vào kết quả: 20.000.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 27:
Một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 ồng) 1. Xuất
kho vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm: 350.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm: 150.000, dùng cho nhu cầu phân
xưởng: 1.200 và dùng cho quản lý doanh nghiệp: 1.800.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ 74.500, trong ó:
- Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 53.000;
- Lương cán bộ quản lý phân xưởng: 5.500;
- Lương nhân viên bán hàng: 6.000;
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000 4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh. 5.
Khấu hao tài sản cố ịnh ở bộ phận sản xuất: 10.000, bộ phận bán hàng: 5.000, bộ
phận quản lý doanh nghiệp: 3.000. 6.
Chi phí khác bằng tiền phát sinh (cả thuế GTGT 10%) 55.000 trong ó liên quan ến
bộ phận sản xuất: 11.000, bán hàng: 33.000, quản lý doanh nghiệp: 11.000. 7.
Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ 8 lần có liên quan ến hai năm tài chính vào chi phí
kỳ này cho bộ phận sản xuất: 8.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.000. 8.
Cuối kỳ hoàn thành 15.000 sản phẩm, trong ó nhập kho 13.000 sản phẩm, còn
2.000 sản phẩm gửi i bán với giá bán ơn vị cho công ty M chưa thuế GTGT 10% 60. 9.
Công ty M chấp nhận 3/4 số hàng gửi i ở nghiệp vụ 8 và ã thanh toán bằng chuyển
khoản. Số hàng còn lại không ược chấp nhận, ã trả lại ơn vị ã nhận và nhập kho ủ. 18 lOMoAR cPSD| 48704538 10.
Xuất bán trực tiếp cho công ty K 1.000 sản phẩm vừa sản xuất trong kỳ với giá bán
chưa thuế GTGT 10% là 60. Công ty K chưa thanh toán tiền hàng. Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành biết cuối kỳ và ầu kỳ không có sản phẩm dở
dang. Đầu kỳ không có thành phẩm tồn kho?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. . Xác ịnh kết quả tiêu thụ trong kỳ? Bài 28:
Có tài liệu tại DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 8/N như sau: (ĐVT: Đồng) 1. Ngày
02/8: Xuất kho 5.000 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng X theo ơn giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 155.000 /sp. Tiền hàng khách hàng ã thanh toán bằng chuyển khoản. Biết
ơn giá vốn của số hàng này là 140.000/sp. 2.
Ngày 07/8: Xuất kho gửi bán 500 sản phẩm gửi Đại lý N với ơn giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 151.000 /sp. Biết ơn giá vốn của lô hàng xuất là 140.000 /sp. 3.
Ngày 15/8: Tiếp tục xuất bán trực tiếp 6.000 sản phẩm cho khách hàng với ơn giá
bán chưa thuế GTGT 10% là 155.000 /sp, tiền hàng khách hàng ã thanh toán bằng chuyển
khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán. Đơn giá vốn của lô hàng xuất là 140.000/sp. 4.
Ngày 30/8, tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
- Lương nhân viên bán hàng: 40.000.000
- Lương cán bộ QLDN: 60.000.000
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ tại bộ phận QLDN trị giá chưa thuế GTGT 10% là
15.000.000, ã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Xác ịnh kết quả tiêu thụ và ịnh khoản các bút toán kết chuyển cuối kỳ? Bài 29:
Tài liệu tại một Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 2/N như sau: (ơn vị 1.000).
1. Xuất bán 18.000 sản phẩm B cho công ty P, ơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 70,
công ty P ký nhận nợ. Đơn giá xuất kho 40.
2. Công ty Y thông báo ã nhận ược 5.000 sản phẩm gửi bán kỳ trước và ã thanh toán ngay
bằng tiền gửi ngân hàng. Đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 70, ơn giá xuất kho 40.
3. Công ty X mua trực tiếp 20.000 sản phẩm B, Giá bán ơn vị chưa có thuế GTGT 10%
của sp B là 65. Tiền hàng ã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ i chiết khấu thanh
toán 1%. Đơn giá xuất kho 40.
4. Khấu hao tài sản CĐ ở bộ phân BH 7.000; QLDN là 9.000.
5. Các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ như sau:
- Tiền lương nhân viên BH 30.000 ; nhân viên QLDN 26.000. 19