Bài tập môn mạng máy tính | Trường Cao Đẳng Công Nghệ Bách Khoa Hà Nội

Bài tập môn mạng máy tính của Trường Cao Đẳng Công Nghệ Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 20 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
21 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập môn mạng máy tính | Trường Cao Đẳng Công Nghệ Bách Khoa Hà Nội

Bài tập môn mạng máy tính của Trường Cao Đẳng Công Nghệ Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 20 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

106 53 lượt tải Tải xuống
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
1
ư
BÀI TP N
MNG MÁY NH
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
2
ư
TR C NGHI M 1 .....................................................................................................................................46
TR C NGHI M 2 .....................................................................................................................................53
TR C NGHI M 3 .....................................................................................................................................54
TR C NGHI M 4 .....................................................................................................................................56
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
3
ư
PHN THC HÀNH VÀ CÂU HI ÔN TP THUYT
BÀI 1 : KHÁI NIM MNG MÁY TÍNH.
Tr l i các câu h i d ướ i đây.
1. Các trường hp dưới đây, trườ ng hp nào được gi mng LAN : 1 s máy tính :
a. Được đt chung 1 phòng và dùng chung h điu hành WinXP.
b. Được đt chung trong 1 phòng, chia s d liu vi nhau bng đĩa mm hoc USB.
c. Đt trong nhiu phòng, có kết ni bng dây Cable chia s d liu được vi nhau.
d. Đt trong 1 phòng, kết ni tt bng sóng Wireless, nhưng dùng nhiu h điu hành.
e. Các máy tính truyn thông được vi nhau bng đường truyn ADSL.
f. Tt c các máy tính đó đu truy cp được Internet.
g. Tt c các máy tính đó đu đc được trang Google.com
h. Tt c các máy tính đó đu m được file tailieu.doc nm trên máy Server (máy ch)
trong phòng.
2. Tìm hiu h thng mng mình đang s dng :
Right click vào nút Start chn Explore, Bên khung ca s trái (Folder), click vào My Network
Places -> Entire Network -> Microsoft Windows Network -> Workgroup. Bn thy gì trong
khung ca s bên phi. (Ghi nhn li)
3. Trên màn hình Desktop, double click vào Icon “My Network Places”.
Trong ca s va xut hin, trong khung bên trái, click vào dòng “View Workgroup
Computers”. Bn thy gì? Nhng cái bn thy có gì ging và khác vi câu 2?
4. Double click vào icon ca 1 máy bt kỳ bên trong khung phi.
Hin tượng gì xy ra, ghi nhn (tùy mi máy mà trường hp xy ra khác nhau).
5. Cho biết mng máy tính bn đang s dng thuc vào loi mng nào:
a. V Topology
b. V đa lý
c. V k thut chuyn mch
d. V chc năng
6. Mt Computer thành viên ca mng LAN trong 1 cơ quan.
Cơ quan này có thuê bao 1 đường truyn ADSL đ kết ni Internet. Khi nào thì ta có th nói
máy tính này đang làm vic trên h thng mng LAN và khi nào ta có th nói máy này đang
làm vic trên h thng mng WAN.
7. Copy tm Favorites trong tm Data trên Server, paste vào C:\Documents and Settings\Students,
đng ý cho chép đè lên tmc cũ đang tn ti. M Internet Explore, trên thanh Menu click vào
Favorites, chn IT. Trong đó đã có sn 1 s link URL ca nhng trang Web chuyên v mng
máy tính. Truy cp vào các trang Web đó, tìm hiu s hình thành và phát trin ca công ngh
mng.
8. Dùng công c tìm kiếm trên mng đ tìm hiu v mng MAN ca TP. H Chí Minh, cho
biết ngày ra đi và T chc nào sáng lp ra nó.
9. Thc hành lướt web (s dng Internet Explorer)
Vào website http://www.hcmup.edu.vn, cho nhn xét.
Vào các web site sau: vnexpress.net, www.tuoitre.com.vn, www.nguoilaodong.com.vn,
www.thanhnien.com.vn sau đó lưu vào URL (đa ch) vào Favorites. Ri, vào các favorites
đã lưu.
Tìm kiếm thông tin v giáo án đin t, bài ging đin t: s dng tng cách tìm sau: “có
tt c các t”, “có cm t chính xác”, ít nht mt trong các t”, cho nhn xét v kết
qu tìm kiếm.
Tìm kiếm thông tin v, giáo án đin t, bài ging đin t trên mng trong tng loi
file sau: doc, ppt, pdf.
Tìm website có th tra t đin trc tuyến và thc hin dch 1 đon văn bn tiếng anh.
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
4
ư
When I born, I Black, When I grow up, I Black, When I go in Sun, I Black, When I scared, I
Black, When I sick, I Black, And when I die, I still black... And you White fellow, When you
born, you pink, When you grow up, you White, When you go in Sun, you Red, When you cold,
you blue, When you scared, you yellow, When you sick, you Green, And when you die, you
Gray... And you call me colored???
Tìm hình nh v H Long, bn đ Vit Nam, khng long và lưu 1 s hình vào đĩa cng.
Mt s website hay:
- www.wikipedia.org , vi.wikipedia.org (Tiếng Vit)
- Nhacso.net
- http://maps.google.com/ , http://wikimapia.org/ (Bn đ thế gii)
- http://ebook.edu.net.vn/ (Thư vin giáo trình đin t)
10. Thc hành webmail
Đăng ký 1 hp thư min phí ti http://vn.mail.yahoo.com, và ghi li <tên truy nhp>, đ/c
email và mt khu vào v.
Đ kim tra hp thư ca mình bn son và gi 1 thư cho chính đa ch email ca bn; sau
đó click vào Kim tra thư đ đc thư
Ghi đa ch email ca bn lên bng đ trao đi đ/c email vi anh ch khác trong lp.
Lưu 10 đa ch email ca bn trong lp vào mc Các đa ch (s đa ch). Cách thc hin
M mc Các đa ch
Chn Thêm đa ch liên lc
Gõ H tên, đ/c email, s đin thoi
Và to 1 Danh sách (List): DSLop và thêm 1 s đa ch liên lc vào danh sách.
Son và gi thư cho tt c bn trong lp trong danh sách trên vi ni dung “Have a nice
day” (1 đ/c cho mc Người gi; 2 đ/c cho mc Đng nhn, đ/c được ly t DSlop).
Kim tra thư và đc thư nhn được, thc tp Chuyn thư cho bn khác.
Xóa vài thư trong thư mc Hp thư. Vào thư mc Rác, đ mc khôi phc thư đã xóa.
Thay đi mt khu
11. Thc hành Yahoo! Messenger
Nếu máy tính bn đang thc hành chưa cài đt chương trình Yahoo! Messenger (YM) thì vào
website: http://messenger.yahoo.com đ
Đăng nhp vào YM.
download và cài đt chương trình YM
Thêm (Add) 5 nick name (tên người s dng hoc đ/c email) vào danh sách. Nếu bn nhn
được thông báo bn nào đó trong lp thêm nick ca bn vào danh sách ca h, bn chn
chp nhn (Accept) cho phép bn y được phép chat vi bn
Thc hin chat vi bn trong danh sách và gi 1 s biu th cm xúc và gi 1 file cho
bn mình.
Thc hin voice chat (bng ging nói)
Thc hin hi thoi (chat vi nhiu người) bng cách chn Conference và thêm nick
ca người mà bn mun chat
Vào phòng chat: chn menu File > Yahoo! Chat >Join a room.
12. Hướng dn làm blog trong
Bn đã tng ao ước có mt website cá nhân đ chia s hình nh, nhng vn đ bn quan
tâm,cm xúc, hay đơn gin hơn,nó là nơi đ mi người có th biết bn là ai gia cng
đng o rng ln. Nhưng nhng tr ngi v host, tên min (là 2 yếu t bt buc khi
mun to mt website), hay vn kiến thc v tin hc s làm bn ngn ngi. Gi đây,
Yahoo đã
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
5
giúp bn thc hin điu y mt cách tht d dàng vi dch v Yahoo 360°. Như mt dng
nht ký online,vi giao din thân thin và d s dng, dch v Blog ca Yahoo đã chiếm
được cm tình ca rt nhiu bn tr.
Tìm hiu v Blog
Blog là mt dng ca nht ký online,bn có th viết hoc cp nht tt c nhng gì bn
thích,updates thông tin cá nhân,quan đim xã hi,nhng s thích,loi nhc bn đang
nghe,bt kì điu gì làm bn hng thú.
Mt blog entry có th có văn bn hoc hình nh hay c hai/Yahoo 360° s lưu nhng
entry y theo mc thi gian.Bn cũng có th la chn đ Blog public (tt c mi người
đu có th đc), private(ch mt mình bn mi có th xem).hay ch nhng người bn có
trong friends list mi xem được. Như vy, Blog cũng có th được xem làm mt trang web
cá nhân có cha sn các công c, giúp vic thc hin d dàng hơn.
Đăng dch v Yahoo 360°
Trước tiên, đ đăng ký s dng dch v Yahoo 360°, bn cn phi có mt đa ch mail Yahoo
hay mt ID Yahoo Messenger (hay bn cũng có th đăng ký mt ID Yahoo phn Sign Up ca
trang Yahoo 360°).
13. Sau khi có tài khon và log in,Yahoo s m ra trang Blog ca bn,click vào Star my
page đ bt đu to Blog. Đến đây Yahoo đã to ra 1 trang web cho bn, tuy nhiên
trang web này trng vì vy bn cn phi cp nht nhng thông tin cn thiết đ to
thành mt website cá nhân ca chính mình
BÀI 2 : MÔI TRƯỜNG TRUYN THIT B.
H c viên th c hành các thao tác b m dây m ng theo h ướ ng d n, tr l i các câu h i d ướ i
đây:
1. Nhà bn có 2 máy tính, đ kết ni 2 máy tính này li vi nhau. Vic đu tiên bn s ra ch
buôn bán thiết b máy tính, nói vi h bn cn mua 1 đon dây cable :…..
2. Đ ngn nht ca đan dây cable này là bao nhiêu và dài nht cho phép là bao nhiêu?
3. Khi nói đến Chun 568A hoc 568B là ý nói đến điu gì?
4. Khi nào dùng dây cable bm chéo và khi nào dùng dây cable bm thng?
5. Đi vi vic bm cable, người ta đưa ra khái nim thiết b cùng loi và thiết b khác loi,
vy cùng loi là nhng thiết b nào và khác loi là nhng thiết b nào? Vì sao chúng cùng
loi và khác loi?
6. Ghi ra th t màu dây quy đnh chung ca chun 568B và 568A.
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
6
7. Khi test 1 si cáp bm thng, các đèn báo các s dưới đây không sáng (dây đt). Cho biết si
dây nào còn tn dng được đ kết ni t máy tính đến hub, trong mng 10BASE-T i
màu ch)
1. 1,5,3 8. 4,5
2. 4,5 9. 5,7
3. 7,8 10. 2,8,6
4. 1,6 11. 4,7,8
5. 4,6 12. 5,6,7,1
6. 2,7 13. 7,8,6
7. 4,8 14. 2
8. Trường hp nào dưới đây dùng dây cable bm chéo: (đi màu ch)
1. Hub – Hub
2. NIC – Router
3. Bridge – Computer
4. Computer – Computer
5. PC – Computer
6. Gateway – PC
7. Hub – NIC
8. Hub – Gateway
9. Modem – PC
10. Modem – Hub
11. Modem – Router
12. Switch – Computer
9. Mt si dây cable bm chéo, đu 568B người k thut viên lúc trước đã bm th t màu dây
như thế này, Vy đu còn li tôi phi bm như thế
nào? tương ng).
Ghi rõ th t màu dây : (đin vào ô
Pin Đu 568B Đu 568A
1 Trng nâu
2 Nâu
3 Trng cam
4 Xanh dương
5 Trng xanh dương
6 Cam
7 Trng xanh lá
8 Xanh lá
10. Đi vi 1 mng có thiết b trung tâm là HUB,
Switch thì cáp dùng đ ni kết là loi nào?
11. Topoly mng thông dng hin nay là gì? Vì sao các topology khác không còn được s dng?
12. Thiết b nào cn dùng đ làm gim Collistion Domain ca mng:
a. HUB
b. Repeater
c. Gateway
d. Router
e. Switch
13. Dùng Brigde đ kết ni 2 segmen mng có li gì hơn so vi kết ni trc tiếp, khi nào có
th dùng Brigde và khi nào phi dùng Router.
14. MAC Address là gì? Bn có th cu hình MAC Address ca máy bn không? Vì sao?
Pin Đu 568B Đu 568A
1 Trng xanh dương
2 Xanh dương
3 Trng cam
4 Nâu
5 Trng nâu
6 Cam
7 Trng xanh lá
8 Xanh lá
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
7
15. Người ta làm thế nào đ 2 card mng ca 2 hãng sn xut không vô tình trùng MAC
Address vi nhau
16. Thiết b phn cng nào cn phi có trong máy tính đ th truy cp Internet ?
a. Network Adapter.
b. Modem.
c. Graphic Card
d. Sound Card
e. HDD.
17. Hãy cho hiết nhng thiết b nào trong mng cn thay đi khi chuyn t mng 10BASE-T
sang mng 100BASE-TX.
18. Bn đang qun tr 1 mng máy tính ca 1 cơ quan. Khi s lượng máy tính trong mng ni b
ca bn tăng lên quá nhiu, vượt quá s cng (port) ca thiết b HUB đang s dng. Bn
phi x lý như thế nào? Trình bày chi tiết.
19. Nếu 1 mng dùng HUB làm thiết b kết ni trung tâm, khi ta tăng s lượng máy tính trong
mng này, h qu dn đến là gì? Đ khác phc rc ri đó thì thiết b đu tiên cn thay thế
mà bn nghĩ đến là thiết b nào?
BÀI 3 : GIAO THC.
1. Nói đến giao thc là nói đến phn mm hay phn cng trong h thng mng.
2. Ai làm nên giao thc, nhà sn xut hay nhà lp trình?
3. Giao thc cn thiết như thế nào đi vi các máy tính. Hãy liên h khái nim giao thc đi
vi máy tính ging như khái nim gì ca loài người chúng ta.
4. K tên 1 s giao thc mà bn biết, h thng mng mà bn s dng đang dùng giao thc gì?
5. Bn có th xóa đi 1 giao thc hoc cài đt 1 giao thc khác thêm vào máy tính mình đang s
dng được không? Trình bày trình t các bước.
6. Trước khi giao thc TCP/IP được ng dng, các máy tình trong mng LAN “nhìn thy” nhau
bng giao thc nào? Giao thc đó tìm các Computer trong mng da vào yếu t nào? Và giao
thc đó hin gi còn tích hp trong h điu hành XP không?
7. Trong mô hình OSI người ta chia quá trình trao đi thông tin ra làm bao nhiêu lp? Gói
tin được đin đa ch ngun và đích lp nào?
8. Internet Explore hot đng lp nào trong giao thc TCP/IP.
9. Yahoo Messenger hot đng lp th my trong mô hình OSI.
10. Khi d liu cn mã hóa và nén nh dung lượng đ gim thi gian chuyn giao, lp nào s
đm trách nhim v này?
11. Đin tên đy đ cho các giao thc dưới đây và ghi rõ công dng ca nó:
a. HTTP :
b. FTP :
c. SMTP :
d. DNS :
e. RIP :
f. TCP :
g. UDP :
h. IP :
i. ARP :
BÀI 4 : IP –SUBNET MASK.
Trên màn hình Desktop:
Rclick (nhn nút chut phi) vào biu tượng My Network Places chn Properties
Rclick vào biu tượng card mng (Local Area Connection), chn Properties
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
8
Xut hin hp thoi “Local Area Connection Properties”:
Trong khung gia sáng mc chn Internet Protocol (click vào dòng ch, không click vào ô check),
chn Properties.
Trong hp thoi Internet Protocol Properties va xut hin
Nếu ta thy du chn đang dòng Obtain an IP address automatically, có nghĩa là h thng đang
s dng 1 đa ch IP do máy Server cp t đng.
Trường hp này mun biết đa ch IP thc s ca máy đang s dng, ta phi tìm hiu bng cách sau:
T nút Start chn Run…, gõ vào ô lnh : cmd, nhn OK
Ca s Command Promtp xut hin, ti du nhc lnh nhp vào : ipconfig /all, Enter
H thng s cho ta biết các thông s cu hình IP ca máy đang s dng.
1. Nếu mun máy dùng đa ch IP tĩnh: thì người s dng máy phi t tay khaio.
Cách khai báo như sau:
M li hp thoi Internet Protocol Properties
Đánh du check vào la chn “Use the following IP address”, ri nhp vào các thông s (biết thì
nhp, không biết thì thôi).
Giá tr các thông s này như thế nào ta s hc bài sau.
Ghi nh các thao tác này, lp li thường xuyên các bài hc sau.
2. Liên lc gia các máy tính.
Đ test xem gia các máy tính đã liên thông vi nhau chưa, ta s dng lnh “ping
M ca s Command Prompt, nhp vào: pingIP máy mun liên lc”, hoc: ping “tên
Computer” nhn Enter.
Thí d: Ping 192.168.1.45, Enter.
Có 3 trường hp h thng s tr li như sau :
Trường hp 1 ……………….
Trường hp 2 ………………..
Trường hp 3 …………………
Ghi nhn li, s gii thích trong gi lý thuyết.
Tìm hiu máy mình đang s dng và tr li các câu hi dưới đây:
a. Tên Computer bn đang ngi :
b. Đa ch IP ca máy bn :
c. Subnet Mask :
d. Defaul Gateway :
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
9
CÁC BÀI THC HÀNH V IP & CHIA MNG CON
1. Đi các s IP được biu din bng dng nh phân sang thp phân, hãy đi màu phn
NetID trong các đa ch IP dưới đây:
a. 11011100.01100101.11011000.00010101 =
b. 10111000.00101011.11010100.10101111 =
c. 01011101.11011101.11000001.00100001 =
d. 10101010.01010101.11001100.11100010 =
2. Đi các đa ch IP dưới đây sang nh phân :
a. 192.168.2.1
b. 12.142.36.15
c. 110.101.001.110
d. 10.124.210.32
3. Khi 1 máy tính trên Internet nhn được 1 gói tin t máy 172.16.2.125 nó s hành x như thế
nào? Vì sao?
4. Nhà bn có thuê 1 đường truyn ADSL ca FPT. Cho tôi biết đa ch Private và đa ch
Public nm v trí nào?
5. Đa ch IP nào dưới đây không th dùng đ khai báo cho mt máy tính trong mng:
a. 196.253.42.1 b. 10.256.32.8 c. 252.12.6.12
d. 192.168.1.0 e. 18.12.5.0 f. 12.255.255.252
g. 170.12.255.255 h. 78.15.0.0 i. 56.0.0.1
2. Vì sao người qun tr mng chia mng ca mình thành nhng mng con.
3. Ngoài vic chia mng con, ta có th dùng cách nào khác đ đt được mc đích đó nếu mng
ca ta ch là các mng LAN.
4. Trong trường hp nào thì ta bt buc phi chia mng con.
5. Bn ngi trên mt máy tính nm trong mt h thng mng, bn nhìn vào
đâu đó có chia thành các mng con hay không.
đ biết mng
6. Mt mng máy tính có đa ch là 192.168.1.0, hãy chia mng này ra làm 6 mng con s dng
được.
a. Tính Subnet Mask mi ca 6 mng con đó :
b. Ghi ra đa ch mng đu tiên dùng được :
c. Ghi ra đa ch mng cui cùng dùng được :
d. Ghi ra đa ch broadcast ca tng mng con :
7. Mt mng máy tính có đa ch là 174.16.0.0, hãy chia mng này ra làm 8 mng con s dng
được.
a. Tính Subnet Mask mi ca 8 mng con đó :
b. Ghi ra đa ch IP máy đu tiên ca 8 mng con đó :
c. Ghi ra đa ch IP máy cui cùng 8 mngcon đó :
d. Ghi ra đa ch broadcast ca tng mng con :
8. Mt mng máy tính có đa ch là 12.0.0.0,
được.
hãy chia mng này ra làm 13 mng con s dng
a. Tính Subnet Mask mi ca 13 mng con đó :
b. Ghi ra đa ch mng ca 13 mng con đó :
c. Ghi ra đa ch broadcats ca tng mng con :
d. Ghi ra đa ch broadcats ca mng ln :
9. Mt máy tính có đa ch IP là 192.168.5.35/
27
.
a. Cho biết Subnet mask ca máy đó?
b. Nếu máy đó có nhu cu gi 1 gói tin cho các máy trong mng con đó thì nó s dùng đa ch
IP nào?
c. Nếu máy đó có nhu cu gi 1 gói tin cho toàn b các máy trong mng ln đó thì nó s
dùng đa ch IP nào?
e. DNS Server :
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
10
10. Mt máy tính có đa ch IP là 64.12.75.123/
13
.
a. Cho biết Subnet mask ca máy đó :
b. Nếu máy đó có nhu cu gi 1 gói tin cho các máy trong mng con đó thì nó s dùng đa ch
IP nào?
c. Nếu máy đó có nhu cu gi 1 gói tin cho toàn b các máy trong mng ln đó thì nó s
dùng đa ch IP nào?
11. Mt công ty XYZ được cp mt đa ch IP 192.168.32.0/18. Hãy tính:
a. Đa ch đường mng
b. Đa ch broadcast
c. S host
d. Khong đa ch host
e. Công ty XYZ cn chia cu hình cho 8 phòng, mi phòng gm 1000 máy. Hãy
cho biết đa ch subnet, broadcast, khang đa ch host ca tng subnet
Nếu cn chia cho 4 tng
Tng 1 gm 10 đường mng, mi đường mng gm 1000 máy
Tng 2 gm 9 đường mng, mi đường mng gm 800 máy
Tng 3 gm 5 đường mng, mi đường mng gm 900 máy
Tng 4 gm 2 đường mng, mi đường mng gm 100 máy
Nếu cn chia cho 70 đường mng, trong đó 50 đường mng mi đường mng
60 máy, 20 đường mng mi đường mng 30 máy, 8 đường mng mi đường
mng có 15 máy.
12. Cho đường mng 125.142.0.0/15. Hãy tính:
a. Đa ch đường mng
b. Đa ch broadcast
c. S host
d. Khang đa ch host
e. Hãy chia subnet cho 11 lu mi lu gm 20 phòng, mi phòng 20 máy
f. Hãy chia subnet cho 6 tòa nhà, mi tòa nhà gm 15 lu, mi lu gm 20 phòng,
mi phòng gm 50 máy.
13. Cho đa ch IP 190.23.4.12. Hãy tìm:
a. Đa ch IP thuc lp gì?
b. Đa ch đường mng?
c. Đa ch broadcast?
d. Khong đa ch host hp l
e. Nếu ly 17 bit làm đa ch đường mng. Hãy tính:
0 Subnet mask là gì?
1 Đa ch đường
mng Đa ch
broadcast
2 Khong đa ch host hp l
3 Hãy chia đường mng cho tòa nhà có 13 lu, mi lu có 20 phòng, mi phòng có 70
y.
Bài tp trc nghim 1
1. Subnet mask nào s được gán cho đa ch mng
192.168.32.0 đ cung cp 254 đa ch host có giá
c. 255.255.254.0
d. 255.255.248.0
tr trên mt subnet? 2. Đa ch broadcast address nào đi din cho đa
a. 255.255.0.0
ch mng
Class
C 192.168.32.0
vi
subnet
b. 255.255.255.0 default?
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
11
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
12
a. 192.168.0.0 d. 16 mng con, 32 đa ch ip host
b. 192.168.0.255
10. Cho đa
ch
IP host 198.101.6.55/28. Đa ch
c. 192.168.32.0
d. 192.168.32.254
e. 192.168.32.255
3. Cho đa ch mng 198.128.32.0, thc hin chia
subnet mi subnet 35 host. Subnet mask nào
dành cho mng này?
a. 255.255.250.0
b. 255.255.255.64
c. 255.255.255.192
d. 255.255.254.0
e. 255.255.255.0
4. Thông s nào cho phép xác đnh đa ch lp B?
a. S thp phân ca byte đu tiên có già tr
t 1 đến 127
b. S thp phân ca byte đu tiên có già tr
t 128 đến 192
c. S thp phân ca byte đu tiên có già tr
t 128 đến 191
d. S thp phân ca byte đu tiên có già tr
t 192 đến 223
5. Mt đa ch mng lp C vi subnet default thì ta
có ti đa bao nhiêu host?
a. 254
b. 255
c. 256
d. 510
e. 511
f. 512
6. Cho đa ch IP 172.32.65.13 và subnet mask mc
đnh, Phn nào là đa ch mng ca đa ch này?
a. 172.32.65.0
b. 172.32.65.32
c. 172.32.0.0
d. 172.32.32.0
7. Mt công ty nh mt đa ch mng thuc
class C network,. người ta cn to 5 mng con,
mi mng con ít nht 20 host. Vy subnet nào
dưới đây được s dng cho yêu cu trên?
a. 255.255.255.0
b. 255.255.255.192
c. 255.255.255.224
d. 255.255.255.240
8. Có bao nhiêu bit được s dng cho phn đa ch
host Class B vi Subnet mask default:
a. 1
b. 4
c. 8
d. 14
e. 16
f. 24
9. Mt cong
ty
XYZ
s
dng
đa
ch
mng
mng và đa ch broadcast được s dng cho đa
ch này ? (Chn 2 câu)
a. 198.101.6.0
b. 198.101.6.32
c. 198.101.6.48
d. 198.101.6.57
e. 198.101.6.63
f. 198.101.6.255
11. Có bao nhiêu mang con lp C nếu s dng
subnet mask là 255.255.255.224?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
e. 5
f. 8
12.Có ti đa bao nhiêu mng con nếu bn mưn 4
bit ca phn host đ chia mng con.
a. 8
b. 16
c. 32
d. 16
e. 14
13. d nào sau đây đa ch broadcast ca mt
đa ch mng lp C?
a. 190.12.253.255
b. 190.44.255.255
c. 221.218.253.255
d. 129.219.145.255
14.S bit ln nht có th mượn t phn bit host đ
chia mng con trong lp C là bao nhiêu.?
a. 2
b. 4
c. 6
d. 8
15.Giá tr thp phân ca đa ch IP biu din
dưới dng nh phân
11001101.11111111.10101010.11001101 là gì?
a. 205.255.170.205
b. 109.255.170.109
c. 205.127.200.205
d. 109.127.200.109
16.Lp nào cho phép mượn 15 bit đ chia mng
con( subnet)?
a. Class A
b. Class B
c. Class C
d. Không có lp nào cho phép mượn 15 bit
đ chia mng con.
17.Nhng đa ch o xut hin trên phn header
ca gói tin IP?
192.168.4.0 s dng subnet mask là
a. đa ch ngun
255.255.255.224 đ to mng con. Vy s mng
con s đa ch IP host trên mi mng con
bao nhiêu.
a. 6 mng con, 32 đa ch ip host
b. 8 mng con, 30 đa ch ip host
c. 6 mng con, 30 đa ch ip host
b. đa ch đích
c. đa ch ngun và đa ch đích
d. Không đa ch nào trong phn header
ca gói d liu IP
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
13
18. Hai đa ch host nào sau đây cùng đường mng a. 16.23.118.63
vi đa ch y
u)
192.168.15.19/28? (chn hai b. 87.45.16.159
c. 92.11.178.93
a. 192.168.15.17
b. 192.168.15.14
c. 192.168.15.29
d. 192.168.15.16
e. 192.168.15.31
19. bao nhiêu mng con bao nhiêu host trên
mi mng con nếu bn áp dng subnet /27 cho
đa ch mng 210.10.2.0?
a. 30 networks and 6 hosts.
b. 8 networks and 30 hosts.
c. 6 networks and 32 hosts.
d. 32 networks and 18 hosts.
20. Đa ch ip host IP 201.100.5.68/28 này thuc
mng con nào sau đây?
a. 201.100.5.0
b. 201.100.5.32
c. 201.100.5.64
d. 201.100.5.65
e. 201.100.5.31
f. 201.100.5.1
21. S dng subnet mask
255.255.255.224,đa ch IP host nào dưới
đây thuc subnet này? (chon tt c câu
đúng)
Bài tp trc nghim 1
1. d nào dưới đây mt đa ch ca mt
host?
C.192.168.24.59/30
2. cho đa ch host 172.16.210.0/22. Đa ch này
thuc subnet nào dưới đây?
C.172.16.208.0
D.172.16.252.0
3. Subnet cho đa ch host 201.100.5.68/28 gì?
C.201.100.5.64
4. Mng trong công ty ca bn đi ch Class B
172.12.0.0. Bn cn 459 host trên mng con. Vy
subnet mask bn s s dng?
D.255.255.254.0
5. Nhà cung cp dch v cp cho bn mt đa
mng lp B. T đa ch mng này bn chia ít
nht 300 mng con, mi mng con ít nht
50 host. Vy Subnet nào s được s dng?
(chn 2 câu)
B.255.255.255.128
E.255.255.255.192
7. Đa ch IP nào dưới đây đa ch ring
(private IP address) ? (Chn tt c câu
đúng) C.172.20.14.36
E.192.168.42.34
8. Đa ch IP ca mt host 201.100.5.68/28. Đa
ch này thuc đa ch mng con nào?
C.201.100.5.64
d. 134.178.18.56
e. 192.168.16.87
f. 217.168.166.192
22. Đa ch mng 201.145.32.0 được chia
mng con vi subnet mask /26. có bao
nhiêu mng con và bao nhiêu host trên mi
mng con?
a. 4 network và 64 host
b. 64 network và 4 host
c. 4 network và 62 host
d. 62 network và 2 host
e. 6 network và 30 host
23. Đa ch nào sau đây có th gán cho host nếu
đường mng ca host này là 27.35.16.32/28?
(chn 3 câu)
a. 27.35.16.32
b. 27.35.16.33
c. 27.35.16.48
d. 27.35.16.47
e. 27.35.16.45
f. 27.35.16.44
9. Nếu mt port Ethernet trên router được gán
vi đa ch 172.16.112.1/20, S host ti đa
trên subnet này bao nhiêu?
C.4094
10. Nếu mt host thuc mng đa ch IP
172.16.45.14/30. cho biết host này thuôc mng con
o?
D.172.16.45.12
12. Cho 3 đa ch IP biu din dưới dng nh
phân như sau:
A. 01100100.00001010.11101011.00100111
B. 10101100.00010010.10011110.00001111
C. 11000000.10100111.10110010.01000101
Nhng đa ch này thuc lp nào?(chn 3 câu)
A.Address C là 1 đa ch public Class C
D. Address A là 1 đa ch public Class A
E. Address B is là 1 đa ch private Class B
13. Nhà cung cp dch v gán cho bn mt đa ch
mng subnet mask như sau:
IP address:199.141.27.0
Subnet mask: 255.255.255.240
Đa ch nào dưới đây thuc đường mng này
A.199.141.27.2
C.199.141.27.13
D.199.141.27.11
14. Cho đa ch lp B. Subnet mask nào s đường
dùng đ to 100 subnet (mng con) vi mi
subnet lcó 500 đa ch Ip host?
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
14
C.255.255.254.0
15. Đa ch nào dưới đây th gán cho mt host
thuc đường mng 27.35.16.32/28?(chn 3 câu)
B.27.35.16.33
E.27.35.16.45
F.27.35.16.44
16. S đa ch IP ti đa bao nhiêu th gán cho
E.30
17. S thp phân ca dãy s nh 11111001
bao nhiêu?
E.249
18. Subnet ca đa ch IP 201.100.5.68/28 bao
nhiêu?
C.201.100.5.64
19 Cho đa ch mng lp B. Subnet mask nào cho
phép to ti thiu 300 mng con (subnet) mi
mng con ti đa 50 host (chon 2 câu)
B. 255.255.255.192
E. 255.255.255.128
20. thành phn bit nào cho phép xác đnh đa ch
lp B?
A. 0xxxxxxx
B. 10xxxxxx
C. 110xxxxx
D. 1110xxxx
E. 11110xxx
BÀI 5 : H ĐIU HÀNH MNG.
1. H điu hành Windows XP Pro có gì mi hơn so vi Win95?
2. H điu hành Windows XP Pro là HĐH dành cho máy trm hay máy ch?
3. Nếu người dùng m chương trình NotePad đ nhp văn bn, thì yêu cu này s do ai x?
4. Nếu người dùng m chương trình Internet Explore đ check mail , thì yêu cu này s do ai x
?
5. K thut MultiUser là k thut cho phép nhiu người cùng truy cp vào 1 thi đim, theo
bn hiu câu đó như thế nào? Win XP có được tính năng này không? Th hin tính năng
o?
6. Bn có trên dưới 10 máy tính, cài đt h điu hành XP. Bn dùng HUB hoc Switch kết
ni li vi nhau. Đt đa ch IP cho tt c các máy trong mng cùng 1 NetID đ có th truy
cp ln nhau. Mng đó gi là mng gì?
7. Cho biết các giao thc đã được tích hp mc đnh trong Win XP Pro.
8. Trong mng máy tính có NetID 192.168.1.0/28. Ba máy có IP 192.168.1.78 , 192.168.1.94 và
192.168.1.81 .
Máy nào có th liên lc được vi máy nào? Vì sao?
9. Trong mng máy tính có NetID 192.168.10.0/28. Đa ch nào dưới đây không th khai báo cho
1 máy tính (đi màu s), vì sao?
192.168.10.32 192.168.10.09 192.168.10.18 192.168.10.242
192.168.10.0 192.168.10.48 192.168.10.62 192.168.10.47
192.168.10.239 192.168.10.56 192.168.10.95 192.168.10.90
1. Thay đi chế đ đăng nhp :
T Start
Control Panel
Double vào User Accounts.
Click vào dòng Change the way Users logon or off. Có 2 tùy chn.
a. Use the Welcome Screen :
Nếu chn : cho phép màn hình logon s th hin các đi tượng tài khon bng nhng Icon.
Người dùng s click vào đi tượng tài khon và nhp Passwords đ đăng nhp.
B chn : Màn hình Log on s được trình bày và thc hin theo kiu classic. Người dùng phi
nhp User name và Password đ đăng nhp.
b. User Fast user switching :
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
15
Tùy chn này ch hot đng khi trên ta đã chn chế đ Use the Welcome Screen. chế đ
này, ta có th nhanh chóng chuyn đi sang tài khon khác mà không cn đóng các ng dng
đang hot đng ca tài khon hin hành, không cn lưu li cu hình Profile ca tài khon
trước. Nên quá trình log on, log offf din ra rt nhanh.
2. Đưa Administrative Tools ra Programs đ s dng
Right click vào taskbar, chn Properties. Xut hin hp thoi Taskbar and Start Menu Properties.
Chn Tab Start Menu.
Có 2 la chn cách th hin Start Menu : Start Menu Classic Start Menu. Nếu :
1. Start Menu : Nhn vào nút Customize, trong hp thoi xut hin chn tab Advanced, kéo
Scrollbar xung đến dòng System Administrative Tools, check vào ô Display on The All
Programs menu xong nhn OK và Ok.
2. Classic Start menu : Nhn vào nút Customize, trong khung dưới check vào ô Display
Administrative Tools. Ok và Ok.
3. Lúc này trong Start -> Programs s xut hin thêm “Adminstrator Tools” cha các icon cho
phép gi và s dng các công c qun tr h thng.
BÀI 6 : USER ACCOUNT.
Kim tra xem bn đang log on vào h thng bng tài khan nào. Có quyn
Admin To 3 Accounts : Hv1, Hv2, Hv3. (Mc đnh là User).
Chú ý : To đúng tên như bài tp, không nên to khác.
Vi các thiết lp :
hay không?
Hv1 :
o Password là : hv1
o Full name : tùy ý
o Description : tùy ý
o Phi thay đi mt khu trong ln đăng nhp đu tiên.
Hv2 :
o Password : hv2
o Full name : tùy ý
o Description : tùy ý
o Không được phép thay đi Password.
o Password không gii hn thi gian.
Hv3 :
o Password : hv3
o Full name : tùy ý
o Description : tùy ý
o Mc đnh vô hiu hóa. (Disable)
Đi chế đ đăng nhp là Classic.
1. Đăng nhp vào máy bng Accounts Hv1, xy ra hin tượng gì? Ghi nhn. Xem
trong thư mc %SystemRoot%\Documents and Settings s thy 1 thư mc Hv1 va được
to.
2. Thay đi môi trường làm vic (Desktop, Menu, Font h thng…), theo ý
nh.
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
16
3. Đăng nhp vào máy bng Accounts Hv2, xy ra hin tượng gì? Ghi nhn. Xem
trong thư mc %SystemRoot%\Documents and Settings s thy 1 thư mc Hv2 va được
to.
4. Thay đi môi trường làm vic (Desktop, Menu, Font h thng…), theo ý
nh.
5. Đăng nhp vào máy bng Accounts Hv3, xy ra hin tượng gì? Ghi nhn.
6. Đăng nhp vào máy bng Accounts có quyn admin, cho phép account Hv3
hot đng
7. Đăng nhp vào máy bng Accounts Hv3, xy ra hin tượng gì? Ghi nhn. Xem
trong thư mc %SystemRoot%\Documents and Settings s thy 1 thư mc Hv3 va được
to.
8. Thay đi môi trường làm vic (Desktop, Menu, Font h thng…), theo ý mình.
9. Th vào Documents and Settings, truy cp (double click) các folder được to
ra dành cho các User khác xem được không? Ví d đang đăng nhp bng Account: Hv1 th
truy cp : %SystemRoot%\Documents and Settings\Hv2 %SystemRoot%\Documents
and Settings\Hv3. Ghi nh.
10. Đăng nhp bng account quyn Admin, truy cp vào các thư mc ca Hv1, Hv2, Hv3
được không? Ghi nhn.
Qua bài thc hành trên các bn rút ra kết lun gì? Ghi nhn.
TO GROUP.
Hc viên to trên máy mình 1 Group có tên là Hocvien.
Đưa các tài khon Hv1, Hv2, Hv3 vào Group này, trong quá trình to Group.
To 1 Group mi, đt tên là Giaovien.
To mi các User : Gv1, Gv2. Đưa các tài khon này vào Group Giaovien trong quá trình
to User Account.
THAO TÁC TRÊN USER ACCOUNT GROUP.
Thc hành các thao tác đi vi các Tài khon và Nhóm như:
Đi tên Hv1 thành hocvien1
Xóa Hv2
Đt li Password cho Hv3
Đi tên Hv3 thành Gv3
Xóa Gv3 khi Group hocvien, đưa Gv3 vào Group Giaovien.
v.v….
TR LI CÁC CÂU HI DƯỚI ĐÂY
1. Cho biết nhng tài khon nào được to mc đnh khi cài xong HĐH Windows XP Pro,
nhng quyn hn h thng ca tài khon đó.
2. Khi tôi đnh xóa 1 tài khon, h thng xut hin thông báo : ”. Vì sao vy?
3. Tôi đăng nhp vào máy bng tài khon Admin, tôi đã to ra 1 Group ly tên là “QuanTri”. Khi
tôi Logoff ra và Log On vào bng group “QuanTri”, h thng li không cho tôi đăng nhp. Vì
sao vy? Tôi phi làm sao?
4. Nhng thành viên trong group Sales ch được truy cp vào thư mc Sales, group Marketing ch
được truy cp vào thư mc Marketing. Nhưng 1 user là Nam mun được quyn truy cp c 2
thư mc đó, là người qun tr, bn s làm như thế nào.
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
17
5. Khi tôi xóa 1 tài khon, ri vì lý do nào đó (đ m được 1 thư mc mà ch có tài khon này
mi được phép s dng…) tôi to li tài khon khác, vi User name và Password ging
ht tài khon trước. Hai tài khon này có là 1 hay không?
BÀI 7 : QUN TÀI NGUYÊN TRONG WIN
Gii thiu NTFS
So vi FAT32 thì h thng file NTFS trên HĐH Windows 2000 tr đi h tr hiu qu hơn trong vic
qun lý d liu trên partition. NTFS có các thun li sau:
Phân quyn cho các folders hoc file đ điu khin mc đ truy cp ca user đến các tài nguyên đó.
Dùng không gian cng hiu qu hơn bng cách cho phép nén d liu (Compression) và cu hình
disk quotas (các hn ngch dành cho cng).
Cho phép mã hoá file d liu trên cng vt lý dùng dch vhoá EFS (Encrypting File System)
được h tr bi Windows nhm bo mt d liu ca người dùng.
Chia s file (Sharing) gia các người dùng trên mng.
HĐH Windows 2000 tr đi ch cung cp các quyn NTFS trên các partitions được format theo đnh dng
NTFS. Nếu không phân quyn cho các user hoc group thì các user không th truy cp đến tài nguyên trên
máy tính hoc thông qua mng.
Đ chuyn t h thng file FAT 32 sang NTFS dùng lnh sau: convert <Disk Drive> /fs:ntfs Ví d:
chuyn format ca D: t FAT 32 sang NTFS convert D: /fs:ntf Lưu ý: Nếu máy bn không t đng
hin th tab Security trong Properties ca file / folder thì có 2 cách đ hin th chúng:
ch 1: Windows Explorer
Tools
Folder Options
Chn tab View
Click b
chn
tùy chn “Use simple file sharing (Recommended)”
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
18
ch 2: Start
Run
gõ “gpedit.msc”
Group Policy
Security Options
Network
Access:
Sharing and Security Model for Local Account
Properties
Chn “Classic….”
Phân quyn cho các folder hoc file
Đ phân quyn trên file hoc folder. Chn file hoc folder đó
Click phi chut, chn Properties
Chn tab “Security
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
19
Allow: cho phép người dùng tương ng có các quyn Deny: cm người dùng tương ng các quyn
Khi trong danh sách không có người dùng cn phân quyn trên folder hoc file tương ng thì chn nút
Add đ thêm user hoc group
Khi không mun phân quyn folder hoc file đang chn cho 1 user hoc 1 nhóm nào đó thì dùng nút
Remove đ b user hoc group đó
Chn các quyn cn phân hoc t chi cho user hoc nhóm tương ng
Lưu ý: Các folder hoc file s được tha kế tt c các quyn t thư mc cha ca nó. Đ các folder hoc
file con không tha kế các quyn ca cha và có th phân quyn li cho các folder hoc file con khác vi
các phân quyn ca folder cha thì b chn checkbox Allow inheritable permissions from parent to
propagate to this folder
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
20
Copy và move folder hoc file thì các quyn trên các bn copy ca folder hoc file đó như sau:
Ni dung nút Advanced trên tab Security gm 3 tab chính: Permissions, Auditing, Owner
Baøi taäp moân Maïng Maùy nh
21
Permissions: Hin th cp đ quyn thao tác trên file / thư mc đó (và các file / thư mc con ca nó, nếu
có) ca user tương ng
Lưu ý 2 quyn đc bit:
o Change Permissions: khi được phân quyn này thì user có th thay đi các quyn trên file hoc folder
đó cho các user hoc group
o Take ownership: Owner là người có toàn quyn trên thư mc hoc tp tin, có th phân quyn cho
mt user khác làm owner (nhưng cn cân nhc k)
Auditing: Cho phép ghi li nht ký thao tác ca user nào đó lên thư mc đó
| 1/21

Preview text:

BÀI TẬP MÔN

MẠNG MÁY TÍNH

TRẮC NGHIỆM 1 46

TRẮC NGHIỆM 2 53

TRẮC NGHIỆM 3 54

TRẮC NGHIỆM 4 56

PHẦN THỰC HÀNH CÂU HỎI ÔN TẬP THUYẾT

BÀI 1 : KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍNH.

Trả lời các câu hỏi dưới đây.

  1. Các trường hợp dưới đây, trường hợp nào được gọi mạng LAN : 1 số máy tính :
    1. Được đặt chung 1 phòng và dùng chung hệ điều hành WinXP.
    2. Được đặt chung trong 1 phòng, chia sẽ dữ liệu với nhau bằng đĩa mềm hoặc USB.
    3. Đặt trong nhiều phòng, có kết nối bằng dây Cable chia sẽ dữ liệu được với nhau.
    4. Đặt trong 1 phòng, kết nối tốt bằng sóng Wireless, nhưng dùng nhiều hệ điều hành.
    5. Các máy tính truyền thông được với nhau bằng đường truyền ADSL.
    6. Tất cả các máy tính đó đều truy cập được Internet.
    7. Tất cả các máy tính đó đều đọc được trang Google.com
    8. Tất cả các máy tính đó đều mở được file tailieu.doc nằm trên máy Server (máy chủ) trong phòng.
  2. Tìm hiểu hệ thống mạng mình đang sử dụng :

Right click vào nút Start chọn Explore, Bên khung của sổ trái (Folder), click vào My Network Places -> Entire Network -> Microsoft Windows Network -> Workgroup. Bạn thấy gì trong khung cửa sổ bên phải. (Ghi nhận lại)

Trên màn hình Desktop, double click vào Icon “My Network Places”.

Trong cửa sổ vừa xuất hiện, trong khung bên trái, click vào dòng “View Workgroup Computers”. Bạn thấy gì? Những cái bạn thấy có gì giống và khác với câu 2?

Double click vào icon của 1 máy bất kỳ bên trong khung phải.

Hiện tượng gì xảy ra, ghi nhận (tùy mỗi máy mà trường hợp xảy ra khác nhau).

  1. Cho biết mạng máy tính bạn đang sử dụng thuộc vào loại mạng nào:
    1. Về Topology
    2. Về địa lý
    3. Về kỹ thuật chuyển mạch
    4. Về chức năng

Một Computer là thành viên của mạng LAN trong 1 cơ quan.

Cơ quan này có thuê bao 1 đường truyền ADSL để kết nối Internet. Khi nào thì ta có thể nói máy tính này đang làm việc trên hệ thống mạng LAN và khi nào ta có thể nói máy này đang làm việc trên hệ thống mạng WAN.

  1. Copy tm Favorites trong tm Data trên Server, paste vào C:\Documents and Settings\Students,

đồng ý cho chép đè lên tmục cũ đang tồn tại. Mở Internet Explore, trên thanh Menu click vào

Favorites, chọn IT. Trong đó đã có sẵn 1 số link URL của những trang Web chuyên về mạng máy tính. Truy cập vào các trang Web đó, tìm hiểu sự hình thành và phát triển của công nghệ mạng.

  1. Dùng công cụ tìm kiếm trên mạng để tìm hiểu về mạng MAN của TP. Hồ Chí Minh, cho biết ngày ra đời và Tổ chức nào sáng lập ra nó.
  2. Thực hành lướt web (sử dụng Internet Explorer)
  • Vào website http://www.hcmup.edu.vn, cho nhận xét.
  • Vào các web site sau: vnexpress.net, www.tuoitre.com.vn, www.nguoilaodong.com.vn, www.thanhnien.com.vn sau đó lưu vào URL (địa chỉ) vào Favorites. Rồi, vào các favorites đã lưu.
  • Tìm kiếm thông tin về giáo án điện tử, bài giảng điện tử: sử dụng từng cách tìm sau: “có tất cả các từ”, “có cụm từ chính xác”, ít nhất một trong các từ”, cho nhận xét về kết quả tìm kiếm.
  • Tìm kiếm thông tin về, giáo án điện tử, bài giảng điện tử trên mạng trong từng loại file sau: doc, ppt, pdf.
  • Tìm website có thể tra từ điển trực tuyến và thực hiện dịch 1 đoạn văn bản tiếng anh.

When I born, I Black, When I grow up, I Black, When I go in Sun, I Black, When I scared, I Black, When I sick, I Black, And when I die, I still black... And you White fellow, When you born, you pink, When you grow up, you White, When you go in Sun, you Red, When you cold, you blue, When you scared, you yellow, When you sick, you Green, And when you die, you Gray... And you call me colored???

  • Tìm hình ảnh về Hạ Long, bản đồ Việt Nam, khủng long và lưu 1 số hình vào đĩa cứng.

Một sỐ website hay:

  1. Thực hành webmail
  • Đăng ký 1 hộp thư miễn phí tại http://vn.mail.yahoo.com, và ghi lại <tên truy nhập>, đ/c email và mật khẩu vào vở.
  • Để kiểm tra hộp thư của mình bạn soạn và gửi 1 thư cho chính địa chỉ email của bạn; sau đó click vào Kiểm tra thư để đọc thư
  • Ghi địa chỉ email của bạn lên bảng để trao đổi đ/c email với anh chị khác trong lớp.
  • Lưu 10 địa chỉ email của bạn trong lớp vào mục Các địa chỉ (sổ địa chỉ). Cách thực hiện
    • Mở mục Các địa chỉ
    • Chọn Thêm địa chỉ liên lạc
    • Gõ Họ tên, đ/c email, số điện thoại

Và tạo 1 Danh sách (List): DSLop và thêm 1 số địa chỉ liên lạc vào danh sách.

Soạn và gửi thư cho tất cả bạn trong lớp trong danh sách trên với nội dung “Have a nice day” (1 đ/c cho mục Người gửi; 2 đ/c cho mục Đồng nhận, đ/c được lấy từ DSlop).

  • Kiểm tra thư và đọc thư nhận được, thực tập Chuyển thư cho bạn khác.
  • Xóa vài thư trong thư mục Hộp thư. Vào thư mục Rác, để mục khôi phục thư đã xóa.
  • Thay đổi mật khẩu
  1. Thực hành Yahoo! Messenger
  • Nếu máy tính bạn đang thực hành chưa cài đặt chương trình Yahoo! Messenger (YM) thì vào

website: http://messenger.yahoo.com để

  • Đăng nhập vào YM.

download và cài đặt chương trình YM

  • Thêm (Add) 5 nick name (tên người sử dụng hoặc đ/c email) vào danh sách. Nếu bạn nhận được thông báo bạn nào đó trong lớp thêm nick của bạn vào danh sách của họ, bạn chọn chấp nhận (Accept) cho phép bạn ấy được phép chat với bạn
  • Thực hiện chat với bạn trong danh sách và gửi 1 số biểu thị cảm xúc và gửi 1 file cho bạn mình.
  • Thực hiện voice chat (bằng giọng nói)
  • Thực hiện hội thoại (chat với nhiều người) bằng cách chọn Conference và thêm nick của người mà bạn muốn chat
  • Vào phòng chat: chọn menu File > Yahoo! Chat >Join a room.
  1. Hướng dẫn làm blog trong

Bạn đã từng ao ước có một website cá nhân để chia sẻ hình ảnh, những vấn đề bạn quan tâm,cảm xúc, hay đơn giản hơn,nó là nơi để mọi người có thể biết bạn là ai giữa cộng đồng ảo rộng lớn. Nhưng những trở ngại về host, tên miền (là 2 yếu tố bắt buộc khi muốn tạo một website), hay vốn kiến thức về tin học sẽ làm bạn ngần ngại. Giờ đây, Yahoo đã

giúp bạn thực hiện điều ấy một cách thật dễ dàng với dịch vụ Yahoo 360°. Như một dạng nhật ký online,với giao diện thân thiện và dễ sử dụng, dịch vụ Blog của Yahoo đã chiếm được cảm tình của rất nhiều bạn trẻ.

Tìm hiểu về Blog

Blog là một dạng của nhật ký online,bạn có thể viết hoặc cập nhật tất cả những gì bạn thích,updates thông tin cá nhân,quan điểm xã hội,những sở thích,loại nhạc bạn đang nghe,bất kì điều gì làm bạn hứng thú.

Một blog entry có thể có văn bản hoặc hình ảnh hay cả hai/Yahoo 360° sẽ lưu những entry ấy theo mốc thời gian.Bạn cũng có thể lựa chọn để Blog public (tất cả mọi người đều có thể đọc), private(chỉ một mình bạn mới có thể xem).hay chỉ những người bạn có trong friends list mới xem được. Như vậy, Blog cũng có thể được xem làm một trang web cá nhân có chứa sẵn các công cụ, giúp việc thực hiện dễ dàng hơn.

Đăng ký dịch vụ Yahoo 360°

Trước tiên, để đăng ký sử dụng dịch vụ Yahoo 360°, bạn cần phải có một địa chỉ mail Yahoo hay một ID Yahoo Messenger (hay bạn cũng có thể đăng ký một ID Yahoo ở phần Sign Up của trang Yahoo 360°).

  1. Sau khi có tài khoản và log in,Yahoo sẽ mở ra trang Blog của bạn,click vào Star my page để bắt đầu tạo Blog. Đến đây Yahoo đã tạo ra 1 trang web cho bạn, tuy nhiên trang web này trống vì vậy bản cần phải cập nhật những thông tin cần thiết để tạo thành một website cá nhân của chính mình

BÀI 2 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN THIẾT BỊ.

Học viên thực hành các thao tác bấm dây mạng theo hướng dẫn, trả lời các câu hỏi dưới đây:

  1. Nhà bạn có 2 máy tính, để kết nối 2 máy tính này lại với nhau. Việc đầu tiên bạn sẽ ra chợ buôn bán thiết bị máy tính, nói với họ là bạn cần mua 1 đoạn dây cable :…..
  2. Độ ngắn nhất của đọan dây cable này là bao nhiêu và dài nhất cho phép là bao nhiêu?
  3. Khi nói đến Chuẩn 568A hoặc 568B là ý nói đến điều gì?
  4. Khi nào dùng dây cable bấm chéo và khi nào dùng dây cable bấm thẳng?
  5. Đối với việc bấm cable, người ta đưa ra khái niệm thiết bị cùng loại và thiết bị khác loại, vậy cùng loại là những thiết bị nào và khác loại là những thiết bị nào? Vì sao chúng cùng loại và khác loại?
  6. Ghi ra thứ tự màu dây quy định chung của chuẩn 568B và 568A.
  7. Khi test 1 sợi cáp bấm thẳng, các đèn báo các số dưới đây không sáng (dây đứt). Cho biết sợi dây nào còn tận dụng được để kết nối từ máy tính đến hub, trong mạng 10BASE-T (đổi màu chữ)

1. 1,5,3

8. 4,5

2. 4,5

9. 5,7

3. 7,8

10. 2,8,6

4. 1,6

11. 4,7,8

5. 4,6

12. 5,6,7,1

6. 2,7

13. 7,8,6

7. 4,8

14. 2

  1. Trường hợp nào dưới đây dùng dây cable bấm chéo: (đổi màu chữ)
    1. Hub – Hub
    2. NIC – Router
    3. Bridge – Computer
    4. Computer – Computer
    5. PC – Computer
    6. Gateway – PC
    7. Hub – NIC
    8. Hub – Gateway
    9. Modem – PC
    10. Modem – Hub
    11. Modem – Router
    12. Switch – Computer
  2. Một sợi dây cable bấm chéo, đầu 568B người kỹ thuật viên lúc trước đã bấm thứ tự màu dây

như thế này, Vậy đầu còn lại tôi phải bấm như thế nào? tương ứng).

Ghi rõ thứ tự màu dây : (điền vào ô

Pin

Đầu 568B

Đầu 568A

1

Trắng nâu

2

Nâu

3

Trắng cam

4

Xanh dương

5

Trắng xanh dương

6

Cam

7

Trắng xanh lá

8

Xanh lá

  1. Đối với 1 mạng có thiết bị trung tâm là HUB, Switch thì cáp dùng để nối kết là loại nào?

Pin

Đầu 568B

Đầu 568A

1

Trắng xanh dương

2

Xanh dương

3

Trắng cam

4

Nâu

5

Trắng nâu

6

Cam

7

Trắng xanh lá

8

Xanh lá

  1. Topoly mạng thông dụng hiện nay là gì? Vì sao các topology khác không còn được sử dụng?
  2. Thiết bị nào cần dùng để làm giảm Collistion Domain của mạng:
  3. HUB
  4. Repeater
  5. Gateway
  6. Router
  7. Switch
  8. Dùng Brigde để kết nối 2 segmen mạng có lợi gì hơn so với kết nối trực tiếp, khi nào có thể dùng Brigde và khi nào phải dùng Router.
  9. MAC Address là gì? Bạn có thể cấu hình MAC Address của máy bạn không? Vì sao?
  10. Người ta làm thế nào để 2 card mạng của 2 hãng sản xuất không vô tình trùng MAC Address với nhau
  11. Thiết bị phần cứng nào cần phải có trong máy tính để có thể truy cập Internet ?
  12. Network Adapter.
  13. Modem.
  14. Graphic Card
  15. Sound Card
  16. HDD.
  17. Hãy cho hiết những thiết bị nào trong mạng cần thay đổi khi chuyển từ mạng 10BASE-T sang mạng 100BASE-TX.
  18. Bạn đang quản trị 1 mạng máy tính của 1 cơ quan. Khi số lượng máy tính trong mạng nội bộ của bạn tăng lên quá nhiều, vượt quá số cổng (port) của thiết bị HUB đang sử dụng. Bạn phải xử lý như thế nào? Trình bày chi tiết.
  19. Nếu 1 mạng dùng HUB làm thiết bị kết nối trung tâm, khi ta tăng số lượng máy tính trong mạng này, hệ quả dẫn đến là gì? Để khác phục rắc rối đó thì thiết bị đầu tiên cần thay thế mà bạn nghĩ đến là thiết bị nào?

BÀI 3 : GIAO THỨC.

  1. Nói đến giao thức là nói đến phần mềm hay phần cứng trong hệ thống mạng.
  2. Ai làm nên giao thức, nhà sản xuất hay nhà lập trình?
  3. Giao thức cần thiết như thế nào đối với các máy tính. Hãy liên hệ khái niệm giao thức đối với máy tính giống như khái niệm gì của loài người chúng ta.
  4. Kể tên 1 số giao thức mà bạn biết, hệ thống mạng mà bạn sử dụng đang dùng giao thức gì?
  5. Bạn có thể xóa đi 1 giao thức hoặc cài đặt 1 giao thức khác thêm vào máy tính mình đang sử dụng được không? Trình bày trình tự các bước.
  6. Trước khi giao thức TCP/IP được ứng dụng, các máy tình trong mạng LAN “nhìn thấy” nhau

bằng giao thức nào? Giao thức đó tìm các Computer trong mạng dựa vào yếu tố nào? Và giao thức đó hiện giờ còn tích hợp trong hệ điều hành XP không?

  1. Trong mô hình OSI người ta chia quá trình trao đổi thông tin ra làm bao nhiêu lớp? Gói tin được điền địa chỉ nguồn và đích ở lớp nào?
  2. Internet Explore hoạt động ở lớp nào trong giao thức TCP/IP.
  3. Yahoo Messenger hoạt động ở lớp thứ mấy trong mô hình OSI.
  4. Khi dữ liệu cần mã hóa và nén nhỏ dung lượng để giảm thời gian chuyển giao, lớp nào sẽ đảm trách nhiệm vụ này?
  5. Điền tên đầy đủ cho các giao thức dưới đây và ghi rõ công dụng của nó:
    1. HTTP :
    2. FTP :
    3. SMTP :
    4. DNS :
    5. RIP :
    6. TCP :
    7. UDP :
    8. IP :
    9. ARP :

BÀI 4 : IP –SUBNET MASK.

Trên màn hình Desktop:

Rclick (nhấn nút chuột phải) vào biểu tượng My Network Places chọn Properties

Rclick vào biểu tượng card mạng (Local Area Connection), chọn Properties

Xuất hiện hộp thoại “Local Area Connection Properties”:

Trong khung giữa sáng mục chọn Internet Protocol (click vào dòng chữ, không click vào ô check), chọn Properties.

Trong hộp thoại Internet Protocol Properties vừa xuất hiện

Nếu ta thấy dấu chọn đang ở dòng Obtain an IP address automatically, có nghĩa là hệ thống đang

sử dụng 1 địa chỉ IP do máy Server cấp tự động.

Trường hợp này muốn biết địa chỉ IP thực sự của máy đang sử dụng, ta phải tìm hiểu bằng cách sau: Từ nút Start chọn Run…, gõ vào ô lệnh : cmd, nhấn OK

Cửa sổ Command Promtp xuất hiện, tại dấu nhắc lệnh nhập vào : ipconfig /all, Enter

Hệ thống sẽ cho ta biết các thông số cấu hình IP của máy đang sử dụng.

  1. Nếu muỐn máy dùng địa chỉ IP tĩnh: thì người sử dụng máy phải tự tay khai báo.

Cách khai báo như sau:

Mở lại hộp thoại Internet Protocol Properties

Đánh dấu check vào lựa chọn “Use the following IP address”, rồi nhập vào các thông số (biết thì nhập, không biết thì thôi).

Giá trị các thông số này như thế nào ta sẽ học ở bài sau.

Ghi nhớ các thao tác này, lặp lại thường xuyên ở các bài học sau.

  1. Liên lạc giữa các máy tính.

Để test xem giữa các máy tính đã liên thông với nhau chưa, ta sử dụng lệnh “ping

Mở cửa sổ Command Prompt, nhập vào: pingIP máy muỐn liên lạc”, hoặc: ping “tên Computer” nhấn Enter.

Thí dụ: Ping 192.168.1.45, Enter.

Có 3 trường hợp hệ thống sẽ trả lời như sau :

Trường hợp 1 ………………. Trường hợp 2 ……………….. Trường hợp 3 …………………

Ghi nhận lại, sẽ giải thích trong giờ lý thuyết.

Tìm hiểu máy mình đang sử dụng và trả lời các câu hỏi dưới đây:

    1. Tên Computer bạn đang ngồi :
    2. Địa chỉ IP của máy bạn :
    3. Subnet Mask :
    4. Defaul Gateway :

e. DNS Server :

CÁC BÀI THỰC HÀNH VỀ IP & CHIA MẠNG CON

  1. Đổi các số IP được biểu diển bằng dạng nhị phân sang thập phân, hãy đổi màu phần NetID trong các địa chỉ IP dưới đây:
    1. 11011100.01100101.11011000.00010101 =
    2. 10111000.00101011.11010100.10101111 =
    3. 01011101.11011101.11000001.00100001 =
    4. 10101010.01010101.11001100.11100010 =
  2. Đổi các địa chỉ IP dưới đây sang nhị phân :
    1. 192.168.2.1
    2. 12.142.36.15
    3. 110.101.001.110
    4. 10.124.210.32
  3. Khi 1 máy tính trên Internet nhận được 1 gói tin từ máy 172.16.2.125 nó sẽ hành xử như thế nào? Vì sao?
  4. Nhà bạn có thuê 1 đường truyền ADSL của FPT. Cho tôi biết địa chỉ Private và địa chỉ Public nằm ở vị trí nào?
  5. Địa chỉ IP nào dưới đây không thể dùng để khai báo cho một máy tính trong mạng:

a.

196.253.42.1

b.

10.256.32.8

c.

252.12.6.12

d.

192.168.1.0

e.

18.12.5.0

f.

12.255.255.252

g.

170.12.255.255

h.

78.15.0.0

i.

56.0.0.1

  1. Vì sao người quản trị mạng chia mạng của mình thành những mạng con.
  2. Ngoài việc chia mạng con, ta có thể dùng cách nào khác để đạt được mục đích đó nếu mạng của ta chỉ là các mạng LAN.
  3. Trong trường hợp nào thì ta bắt buộc phải chia mạng con.
  4. Bạn ngồi trên một máy tính nằm trong một hệ thống mạng, bạn nhìn vào đâu đó có chia thành các mạng con hay không.

để biết mạng

  1. Một mạng máy tính có địa chỉ là 192.168.1.0, hãy chia mạng này ra làm 6 mạng con sử dụng được.
    1. Tính Subnet Mask mới của 6 mạng con đó :
    2. Ghi ra địa chỉ mạng đầu tiên dùng được :
    3. Ghi ra địa chỉ mạng cuối cùng dùng được :
    4. Ghi ra địa chỉ broadcast của từng mạng con :
  2. Một mạng máy tính có địa chỉ là 174.16.0.0, hãy chia mạng này ra làm 8 mạng con sử dụng được.
    1. Tính Subnet Mask mới của 8 mạng con đó :
    2. Ghi ra địa chỉ IP máy đầu tiên của 8 mạng con đó :
    3. Ghi ra địa chỉ IP máy cuối cùng 8 mạngcon đó :
    4. Ghi ra địa chỉ broadcast của từng mạng con :
  3. Một mạng máy tính có địa chỉ là 12.0.0.0, được.

hãy chia mạng này ra làm 13 mạng con sử dụng

    1. Tính Subnet Mask mới của 13 mạng con đó :
    2. Ghi ra địa chỉ mạng của 13 mạng con đó :
    3. Ghi ra địa chỉ broadcats của từng mạng con :
    4. Ghi ra địa chỉ broadcats của mạng lớn :
  1. Một máy tính có địa chỉ IP là 192.168.5.35/27.
    1. Cho biết Subnet mask của máy đó?
    2. Nếu máy đó có nhu cầu gởi 1 gói tin cho các máy trong mạng con đó thì nó sẽ dùng địa chỉ IP nào?
    3. Nếu máy đó có nhu cầu gởi 1 gói tin cho toàn bộ các máy trong mạng lớn đó thì nó sẽ dùng địa chỉ IP nào?
  2. Một máy tính có địa chỉ IP là 64.12.75.123/13.
    1. Cho biết Subnet mask của máy đó :
    2. Nếu máy đó có nhu cầu gởi 1 gói tin cho các máy trong mạng con đó thì nó sẽ dùng địa chỉ IP nào?
    3. Nếu máy đó có nhu cầu gởi 1 gói tin cho toàn bộ các máy trong mạng lớn đó thì nó sẽ dùng địa chỉ IP nào?
  3. Một công ty XYZ được cấp một địa chỉ IP 192.168.32.0/18. Hãy tính:
    1. Địa chỉ đường mạng
    2. Địa chỉ broadcast
    3. Số host
    4. Khoảng địa chỉ host
    5. Công ty XYZ cần chia cấu hình cho 8 phòng, mỗi phòng gồm 1000 máy. Hãy cho biết địa chỉ subnet, broadcast, khỏang địa chỉ host của từng subnet

Nếu cần chia cho 4 tầng

      • Tầng 1 gồm 10 đường mạng, mỗi đường mạng gồm 1000 máy
      • Tầng 2 gồm 9 đường mạng, mỗi đường mạng gồm 800 máy
      • Tầng 3 gồm 5 đường mạng, mỗi đường mạng gồm 900 máy
      • Tầng 4 gồm 2 đường mạng, mỗi đường mạng gồm 100 máy

Nếu cần chia cho 70 đường mạng, trong đó có 50 đường mạng mỗi đường mạng có 60 máy, 20 đường mạng mỗi đường mạng có 30 máy, 8 đường mạng mỗi đường mạng có 15 máy.

  1. Cho đường mạng 125.142.0.0/15. Hãy tính:
    1. Địa chỉ đường mạng
    2. Địa chỉ broadcast
    3. Số host
    4. Khỏang địa chỉ host
    5. Hãy chia subnet cho 11 lầu mỗi lầu gồm 20 phòng, mỗi phòng 20 máy
    6. Hãy chia subnet cho 6 tòa nhà, mỗi tòa nhà gồm 15 lầu, mỗi lầu gồm 20 phòng, mỗi phòng gồm 50 máy.
  2. Cho địa chỉ IP 190.23.4.12. Hãy tìm:
    1. Địa chỉ IP thuộc lớp gì?
    2. Địa chỉ đường mạng?
    3. Địa chỉ broadcast?
    4. Khoảng địa chỉ host hợp lệ
    5. Nếu lấy 17 bit làm địa chỉ đường mạng. Hãy tính:
  3. Subnet mask là gì?
  4. Địa chỉ đường mạng Địa chỉ broadcast
  5. Khoảng địa chỉ host hợp lệ
  6. Hãy chia đường mạng cho tòa nhà có 13 lầu, mổi lầu có 20 phòng, mỗi phòng có 70 máy.

Bài tập trắc nghiệm 1

  1. Subnet mask nào sẽ được gán cho địa chỉ mạng 192.168.32.0 để cung cấp 254 địa chỉ host có giá
  2. 255.255.254.0
  3. 255.255.248.0

trị trên một subnet?

  1. Địa chỉ

broadcast address nào đại diện cho địa

    1. 255.255.0.0

chỉ

mạng Class C 192.168.32.0 với subnet

    1. 255.255.255.0 default?
  1. 192.168.0.0 d. 16 mạng con, 32 địa chỉ ip host
  2. 192.168.0.255
  3. Cho địa chỉ

IP host 198.101.6.55/28. Địa chỉ

  1. 192.168.32.0
  2. 192.168.32.254
  3. 192.168.32.255
  4. Cho địa chỉ mạng 198.128.32.0, thực hiện chia subnet mỗi subnet có 35 host. Subnet mask nào dành cho mạng này?
    1. 255.255.250.0
    2. 255.255.255.64
    3. 255.255.255.192
    4. 255.255.254.0
    5. 255.255.255.0
  5. Thông số nào cho phép xác định địa chỉ lớp B?
    1. Số thập phân của byte đầu tiên có già trị từ 1 đến 127
    2. Số thập phân của byte đầu tiên có già trị từ 128 đến 192
    3. Số thập phân của byte đầu tiên có già trị từ 128 đến 191
    4. Số thập phân của byte đầu tiên có già trị từ 192 đến 223
  6. Một địa chỉ mạng lớp C với subnet default thì ta có tối đa bao nhiêu host?
    1. 254
    2. 255
    3. 256
    4. 510
    5. 511
    6. 512
  7. Cho địa chỉ IP 172.32.65.13 và subnet mask mặc định, Phần nào là địa chỉ mạng của địa chỉ này?
    1. 172.32.65.0
    2. 172.32.65.32
    3. 172.32.0.0
    4. 172.32.32.0
  8. Một công ty nhỏ có một địa chỉ mạng thuộc class C network,. người ta cần tạo 5 mạng con, mỗi mạng con có ít nhất 20 host. Vậy subnet nào dưới đây được sử dụng cho yêu cầu trên?
    1. 255.255.255.0
    2. 255.255.255.192
    3. 255.255.255.224
    4. 255.255.255.240
  9. Có bao nhiêu bit được sử dụng cho phần địa chỉ host Class B với Subnet mask default:
    1. 1
    2. 4
    3. 8
    4. 14
    5. 16
    6. 24
  10. Một cong ty XYZ sử dụng địa chỉ mạng

mạng và địa chỉ broadcast được sử dụng cho địa chỉ này ? (Chọn 2 câu)

    1. 198.101.6.0
    2. 198.101.6.32
    3. 198.101.6.48
    4. 198.101.6.57
    5. 198.101.6.63
    6. 198.101.6.255
  1. Có bao nhiêu mang con lớp C nếu sử dụng subnet mask là 255.255.255.224?

a. 1

b. 2

c. 3

d. 4

e. 5

f. 8

  1. Có tối đa bao nhiêu mạng con nếu bạn mượn 4 bit của phần host để chia mạng con.
    1. 8
    2. 16
    3. 32
    4. 16
    5. 14
  2. Ví dụ nào sau đây là địa chỉ broadcast của một địa chỉ mạng lớp C?
    1. 190.12.253.255
    2. 190.44.255.255
    3. 221.218.253.255
    4. 129.219.145.255
  3. Số bit lớn nhất có thể mượn từ phần bit host để chia mạng con trong lớp C là bao nhiêu.?

a. 2

b. 4

c. 6

d. 8

  1. Giá trị thập phân của địa chỉ IP biểu diễn dưới dạng nhị phân 11001101.11111111.10101010.11001101 là gì?
    1. 205.255.170.205
    2. 109.255.170.109
    3. 205.127.200.205
    4. 109.127.200.109
  2. Lớp nào cho phép mượn 15 bit để chia mạng con( subnet)?
    1. Class A
    2. Class B
    3. Class C
    4. Không có lớp nào cho phép mượn 15 bit để chia mạng con.
  3. Những địa chỉ nào xuất hiện trên phần header của gói tin IP?

192.168.4.0 và sử dụng subnet mask là

  1. địa chỉ nguồn

255.255.255.224 để tạo mạng con. Vậy số mạng con và số địa chỉ IP host trên mỗi mạng con là bao nhiêu.

  1. 6 mạng con, 32 địa chỉ ip host
  2. 8 mạng con, 30 địa chỉ ip host
  3. 6 mạng con, 30 địa chỉ ip host
  4. địa chỉ đích
  5. địa chỉ nguồn và địa chỉ đích
  6. Không có địa chỉ nào trong phần header của gói dữ liệu IP
  7. Hai địa chỉ host nào sau đây cùng đường mạng a. 16.23.118.63

với địa chỉ này

câu)

192.168.15.19/28? (chọn hai

  1. 87.45.16.159
  2. 92.11.178.93
    1. 192.168.15.17
    2. 192.168.15.14
    3. 192.168.15.29
    4. 192.168.15.16
    5. 192.168.15.31
  3. Có bao nhiêu mạng con và bao nhiêu host trên mỗi mạng con nếu bạn áp dụng subnet /27 cho địa chỉ mạng 210.10.2.0?
    1. 30 networks and 6 hosts.
    2. 8 networks and 30 hosts.
    3. 6 networks and 32 hosts.
    4. 32 networks and 18 hosts.
  4. Địa chỉ ip host IP 201.100.5.68/28 này thuộc mạng con nào sau đây?
    1. 201.100.5.0
    2. 201.100.5.32
    3. 201.100.5.64
    4. 201.100.5.65
    5. 201.100.5.31
    6. 201.100.5.1
  5. Sử dụng subnet mask 255.255.255.224,địa chỉ IP host nào dưới đây thuộc subnet này? (chon tất cả câu đúng)

Bài tập trắc nghiệm 1

  1. dụ nào dưới đây một địa chỉ của một host?

C.192.168.24.59/30

  1. cho địa chỉ host 172.16.210.0/22. Địa chỉ này thuộc subnet nào dưới đây?

C.172.16.208.0 D.172.16.252.0

  1. Subnet cho địa chỉ host 201.100.5.68/28 gì?

C.201.100.5.64

  1. Mạng trong công ty của bạn đại chỉ Class B 172.12.0.0. Bạn cần 459 host trên mạng con. Vậy subnet mask bạn sẽ sử dụng?

D.255.255.254.0

  1. Nhà cung cấp dịch vụ cấp cho bạn một địa mạng lớp B. Từ địa chỉ mạng này bạn chia ít nhất 300 mạng con, mỗi mạng con ít nhất 50 host. Vậy Subnet nào sẽ được sử dụng? (chọn 2 câu)

B.255.255.255.128 E.255.255.255.192

  1. Địa chỉ IP nào dưới đây địa chỉ riệng (private IP address) ? (Chọn tất cả câu đúng) C.172.20.14.36

E.192.168.42.34

  1. Địa chỉ IP của một host 201.100.5.68/28. Địa chỉ này thuộc địa chỉ mạng con nào? C.201.100.5.64
  2. 134.178.18.56
  3. 192.168.16.87
  4. 217.168.166.192
  5. Địa chỉ mạng 201.145.32.0 được chia mạng con với subnet mask /26. có bao nhiêu mạng con và bao nhiêu host trên mỗi mạng con?
    1. 4 network và 64 host
    2. 64 network và 4 host
    3. 4 network và 62 host
    4. 62 network và 2 host
    5. 6 network và 30 host
  6. Địa chỉ nào sau đây có thể gán cho host nếu đường mạng của host này là 27.35.16.32/28? (chọn 3 câu)
    1. 27.35.16.32
    2. 27.35.16.33
    3. 27.35.16.48
    4. 27.35.16.47
    5. 27.35.16.45
    6. 27.35.16.44
  7. Nếu một port Ethernet trên router được gán với địa chỉ 172.16.112.1/20, SỐ host tỐi đa trên subnet này bao nhiêu?

C.4094

  1. Nếu một host thuộc mạng địa chỉ IP 172.16.45.14/30. cho biết host này thuôc mạng con nào?

D.172.16.45.12

  1. Cho 3 địa chỉ IP biểu diễn dưới dạng nhị phân như sau:
    1. 01100100.00001010.11101011.00100111
    2. 10101100.00010010.10011110.00001111
    3. 11000000.10100111.10110010.01000101

Những địa chỉ này thuộc lớp nào?(chọn 3 câu) A.Address C là 1 địa chỉ public Class C

    1. Address A là 1 địa chỉ public Class A
    2. Address B is là 1 địa chỉ private Class B
  1. Nhà cung cấp dịch vụ gán cho bạn một địa chỉ mạng subnet mask như sau:

IP address:199.141.27.0 Subnet mask: 255.255.255.240

Địa chỉ nào dưới đây thuộc đường mạng này

A.199.141.27.2 C.199.141.27.13 D.199.141.27.11

  1. Cho địa chỉ lớp B. Subnet mask nào sẽ đường dùng để tạo 100 subnet (mạng con) với mỗi subnet lcó 500 địa chỉ Ip host?

C.255.255.254.0

  1. Địa chỉ nào dưới đây thể gán cho một host thuộc đường mạng 27.35.16.32/28?(chọn 3 câu) B.27.35.16.33

E.27.35.16.45

F.27.35.16.44

  1. SỐ địa chỉ IP tỐi đa bao nhiêu thể gán cho

E.30

  1. SỐ thập phân của dãy sỐ nhị 11111001 bao nhiêu?

E.249

  1. Subnet của địa chỉ IP 201.100.5.68/28 bao nhiêu?

C.201.100.5.64

19 Cho địa chỉ mạng lớp B. Subnet mask nào cho phép tạo tỐi thiểu 300 mạng con (subnet) mỗi mạng con tỐi đa 50 host (chon 2 câu)

B. 255.255.255.192

E. 255.255.255.128

  1. thành phần bit nào cho phép xác định địa chỉ lớp B?
    1. 0xxxxxxx
    2. 10xxxxxx
    3. 110xxxxx
    4. 1110xxxx
    5. 11110xxx

BÀI 5 : HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.

      1. Hệ điều hành Windows XP Pro có gì mới hơn so với Win95?
      2. Hệ điều hành Windows XP Pro là HĐH dành cho máy trạm hay máy chủ?
      3. Nếu người dùng mở chương trình NotePad để nhập văn bản, thì yêu cầu này sẽ do ai xử lý?
      4. Nếu người dùng mở chương trình Internet Explore để check mail , thì yêu cầu này sẽ do ai xử lý?
      5. Kỹ thuật MultiUser là kỹ thuật cho phép nhiều người cùng truy cập vào 1 thời điểm, theo bạn hiểu câu đó như thế nào? Win XP có được tính năng này không? Thể hiện ở tính năng nào?
      6. Bạn có trên dưới 10 máy tính, cài đặt hệ điều hành XP. Bạn dùng HUB hoặc Switch kết nối lại với nhau. Đặt địa chỉ IP cho tất cả các máy trong mạng cùng 1 NetID để có thể truy cập lẫn nhau. Mạng đó gọi là mạng gì?
      7. Cho biết các giao thức đã được tích hợp mặc định trong Win XP Pro.
      8. Trong mạng máy tính có NetID 192.168.1.0/28. Ba máy có IP 192.168.1.78 , 192.168.1.94 và 192.168.1.81 .

Máy nào có thể liên lạc được với máy nào? Vì sao?

      1. Trong mạng máy tính có NetID 192.168.10.0/28. Địa chỉ nào dưới đây không thể khai báo cho 1 máy tính (đổi màu số), vì sao?

192.168.10.32 192.168.10.09 192.168.10.18 192.168.10.242

192.168.10.0 192.168.10.48 192.168.10.62 192.168.10.47

192.168.10.239 192.168.10.56 192.168.10.95 192.168.10.90

  1. Thay đổi chế độ đăng nhập :

Từ Start  Control Panel  Double vào User Accounts.

Click vào dòng Change the way Users logon or off. Có 2 tùy chọn.

    1. Use the Welcome Screen :

Nếu chọn : cho phép màn hình logon sẽ thể hiện các đối tượng tài khoản bằng những Icon.

Người dùng sẽ click vào đối tượng tài khoản và nhập Passwords để đăng nhập.

Bỏ chọn : Màn hình Log on sẽ được trình bày và thực hiện theo kiểu classic. Người dùng phải nhập User name và Password để đăng nhập.

    1. User Fast user switching :

Tùy chọn này chỉ hoạt động khi ở trên ta đã chọn chế độ Use the Welcome Screen. Ở chế độ này, ta có thể nhanh chóng chuyển đổi sang tài khoản khác mà không cần đóng các ứng dụng đang hoạt động của tài khoản hiện hành, không cần lưu lại cấu hình Profile của tài khoản trước. Nên quá trình log on, log offf diễn ra rất nhanh.

  1. Đưa Administrative Tools ra Programs để sử dụng

Right click vào taskbar, chọn Properties. Xuất hiện hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties. Chọn Tab Start Menu.

Có 2 lựa chọn cách thể hiện Start Menu : Start MenuClassic Start Menu. Nếu :

  1. Start Menu : Nhấn vào nút Customize, trong hộp thoại xuất hiện chọn tab Advanced, kéo Scrollbar xuống đến dòng System Administrative Tools, check vào ô Display on The All Programs menu xong nhấn OK và Ok.
  2. Classic Start menu : Nhấn vào nút Customize, trong khung dưới check vào ô Display Administrative Tools. Ok và Ok.
  3. Lúc này trong Start -> Programs sẽ xuất hiện thêm “Adminstrator Tools” chứa các icon cho phép gọi và sử dụng các công cụ quản trị hệ thống.

BÀI 6 : USER ACCOUNT.

Kiểm tra xem bạn đang log on vào hệ thống bằng tài khỏan nào. Có quyền Admin Tạo 3 Accounts : Hv1, Hv2, Hv3. (Mặc định là User).

Chú ý : Tạo đúng tên như bài tập, không nên tạo khác. Với các thiết lập :

hay không?

    • Hv1 :
      • Password là : hv1
      • Full name : tùy ý
      • Description : tùy ý
      • Phải thay đổi mật khẩu trong lần đăng nhập đầu tiên.
    • Hv2 :
      • Password : hv2
      • Full name : tùy ý
      • Description : tùy ý
      • Không được phép thay đổi Password.
      • Password không giới hạn thời gian.
    • Hv3 :
      • Password : hv3
      • Full name : tùy ý
      • Description : tùy ý
      • Mặc định vô hiệu hóa. (Disable)
    • Đổi chế độ đăng nhập là Classic.
  1. Đăng nhập vào máy bằng Accounts Hv1, xảy ra hiện tượng gì? Ghi nhận. Xem trong thư mục %SystemRoot%\Documents and Settings sẽ thấy 1 thư mục Hv1 vừa được tạo.
  2. Thay đổi môi trường làm việc (Desktop, Menu, Font hệ thống…), theo ý mình.
  3. Đăng nhập vào máy bằng Accounts Hv2, xảy ra hiện tượng gì? Ghi nhận. Xem trong thư mục %SystemRoot%\Documents and Settings sẽ thấy 1 thư mục Hv2 vừa được tạo.
  4. Thay đổi môi trường làm việc (Desktop, Menu, Font hệ thống…), theo ý mình.
  5. Đăng nhập vào máy bằng Accounts Hv3, xảy ra hiện tượng gì? Ghi nhận.
  6. Đăng nhập vào máy bằng Accounts có quyền admin, cho phép account Hv3

hoạt động

  1. Đăng nhập vào máy bằng Accounts Hv3, xảy ra hiện tượng gì? Ghi nhận. Xem trong thư mục %SystemRoot%\Documents and Settings sẽ thấy 1 thư mục Hv3 vừa được tạo.
  2. Thay đổi môi trường làm việc (Desktop, Menu, Font hệ thống…), theo ý mình.
  3. Thử vào Documents and Settings, truy cập (double click) các folder được tạo ra dành cho các User khác xem được không? Ví dụ đang đăng nhập bằng Account: Hv1 thử truy cập : %SystemRoot%\Documents and Settings\Hv2%SystemRoot%\Documents and Settings\Hv3. Ghi nhớ.
  4. Đăng nhập bằng account quyền Admin, truy cập vào các thư mục của Hv1, Hv2, Hv3 được không? Ghi nhận.

Qua bài thực hành trên các bạn rút ra kết luận gì? Ghi nhận.

TẠO GROUP.

    • Học viên tạo trên máy mình 1 Group có tên là Hocvien.
    • Đưa các tài khoản Hv1, Hv2, Hv3 vào Group này, trong quá trình tạo Group.
    • Tạo 1 Group mới, đặt tên là Giaovien.
    • Tạo mới các User : Gv1, Gv2. Đưa các tài khoản này vào Group Giaovien trong quá trình tạo User Account.

THAO TÁC TRÊN USER ACCOUNT GROUP.

    • Thực hành các thao tác đối với các Tài khoản và Nhóm như:
    • Đổi tên Hv1 thành hocvien1
    • Xóa Hv2
    • Đặt lại Password cho Hv3
    • Đổi tên Hv3 thành Gv3
    • Xóa Gv3 khỏi Group hocvien, đưa Gv3 vào Group Giaovien.
    • v.v….

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI DƯỚI ĐÂY

  1. Cho biết những tài khoản nào được tạo mặc định khi cài xong HĐH Windows XP Pro, những quyền hạn hệ thống của tài khoản đó.
  2. Khi tôi định xóa 1 tài khoản, hệ thống xuất hiện thông báo : “ ”. Vì sao vậy?
  3. Tôi đăng nhập vào máy bằng tài khoản Admin, tôi đã tạo ra 1 Group lấy tên là “QuanTri”. Khi tôi Logoff ra và Log On vào bằng group “QuanTri”, hệ thống lại không cho tôi đăng nhập. Vì sao vậy? Tôi phải làm sao?
  4. Những thành viên trong group Sales chỉ được truy cập vào thư mục Sales, group Marketing chỉ được truy cập vào thư mục Marketing. Nhưng 1 user là Nam muốn được quyền truy cập cả 2 thư mục đó, là người quản trị, bạn sẽ làm như thế nào.
  5. Khi tôi xóa 1 tài khoản, rồi vì lý do nào đó (để mở được 1 thư mục mà chỉ có tài khoản này mới được phép sử dụng…) tôi tạo lại tài khoản khác, với User name và Password giống hệt tài khoản trước. Hai tài khoản này có là 1 hay không?

BÀI 7 : QUẢN TÀI NGUYÊN TRONG WIN

Giới thiệu NTFS

So với FAT32 thì hệ thống file NTFS trên HĐH Windows 2000 trở đi hỗ trợ hiệu quả hơn trong việc quản lý dữ liệu trên partition. NTFS có các thuận lợi sau:

  • Phân quyền cho các folders hoặc file để điều khiển mức độ truy cập của user đến các tài nguyên đó.
  • Dùng không gian ổ cứng hiệu quả hơn bằng cách cho phép nén dữ liệu (Compression) và cấu hình disk quotas (các hạn ngạch dành cho ổ cứng).
  • Cho phép mã hoá file dữ liệu trên ổ cứng vật lý dùng dịch vụ mã hoá EFS (Encrypting File System) được hỗ trợ bởi Windows nhằm bảo mật dữ liệu của người dùng.
  • Chia sẻ file (Sharing) giữa các người dùng trên mạng.

HĐH Windows 2000 trở đi chỉ cung cấp các quyền NTFS trên các partitions được format theo định dạng NTFS. Nếu không phân quyền cho các user hoặc group thì các user không thể truy cập đến tài nguyên trên máy tính hoặc thông qua mạng.

Để chuyển từ hệ thống file FAT 32 sang NTFS dùng lệnh sau: convert <Disk Drive> /fs:ntfs Ví dụ: chuyển format của D: từ FAT 32 sang NTFS convert D: /fs:ntf Lưu ý: Nếu máy bạn không tự động hiển thị tab Security trong Properties của file / folder thì có 2 cách để hiển thị chúng:

  • Cách 1: Windows Explorer  Tools  Folder Options  Chọn tab View  Click bỏ chọn tùy chọn “Use simple file sharing (Recommended)”

Cách 2: Start  Run  gõ “gpedit.msc”  Group Policy  Security Options  Network Access: Sharing and Security Model for Local Account  Properties  Chọn “Classic….”

Phân quyền cho các folder hoặc file

Để phân quyền trên file hoặc folder. Chọn file hoặc folder đó  Click phải chuột, chọn Properties

 Chọn tab “Security

Allow: cho phép người dùng tương ứng có các quyền Deny: cấm người dùng tương ứng các quyền

Khi trong danh sách không có người dùng cần phân quyền trên folder hoặc file tương ứng thì chọn nút Add để thêm user hoặc group

Khi không muốn phân quyền folder hoặc file đang chọn cho 1 user hoặc 1 nhóm nào đó thì dùng nút Remove để bỏ user hoặc group đó

Chọn các quyền cần phân hoặc từ chối cho user hoặc nhóm tương ứng

Lưu ý: Các folder hoặc file sẽ được thừa kế tất cả các quyền từ thư mục cha của nó. Để các folder hoặc file con không thừa kế các quyền của cha và có thể phân quyền lại cho các folder hoặc file con khác với các phân quyền của folder cha thì bỏ chọn checkbox Allow inheritable permissions from parent to propagate to this folder

Copy và move folder hoặc file thì các quyền trên các bản copy của folder hoặc file đó như sau:

Nội dung nút Advanced trên tab Security gồm 3 tab chính: Permissions, Auditing, Owner

Permissions: Hiển thị cấp độ quyền thao tác trên file / thư mục đó (và các file / thư mục con của nó, nếu có) của user tương ứng

Lưu ý 2 quyền đặc biệt:

  • Change Permissions: khi được phân quyền này thì user có thể thay đổi các quyền trên file hoặc folder đó cho các user hoặc group
  • Take ownership: Owner là người có toàn quyền trên thư mục hoặc tập tin, có thể phân quyền cho một user khác làm owner (nhưng cần cân nhắc kỹ)
  • Auditing: Cho phép ghi lại nhật ký thao tác của user nào đó lên thư mục đó