



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61526682
PHẦN THỨ NHẤT TÌNH HUỐNG TÂM LÝ HỌC VÀ CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tâm lý người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở chỗ:
a.Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã
hội là yếu tố quyết định.
b. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội.
c. Tâm lý người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cả cộng đồng.d. Cả a, b, c
Câu 2: Tâm lý người có nguồn gốc từ: a. Não người
b. Hoạt động của cá nhân c. Thế giới khách quan
d. Giao tiếp của cá nhânCâu 3: Phản ánh tâm lý là:
a. Sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng
trong hiện thực khách quan.
b. Phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích
thích của thế giới khách quan.
c. Quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan.
d. Sự chuyển hóa trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo
thành các hiện tượng tâm lý.
Câu 4: Phản ánh là:
a. Sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và
để lại dấu vết ở cả hai hệ thống đó.
b. Sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
c. Sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
d. Dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác. lOMoAR cPSD| 61526682
Câu 5: Phản ánh tâm lý là một loại phản ánh đặc biệt vì:
a. Là kết quả của sự tác động của thế giới khách quan vào não người
b. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang tính sinh động và sáng tạo
c. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang đậm màu sắc cá nhân d. Cả a, b, c
Câu 6: Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể là do: a.
Sự khác nhau về giới tính, lứa tuổi, nghề nghiệp, môi trường sống của cá
nhân, đặc biệt là về điều kiện giáo dục. b.
Sự phong phú của các mối quan hệ xã hội, tính tích cực giao tiếp và hoạt động của cá nhân. c.
Những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt động của cá nhân. d.
Những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống, giới tính, nghề
nghiệp, lứa tuổi, sự tích cực trong hoạt động và giao tiếp của cá nhân.
Câu 7: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lý người vì:
a. Môi trường sống quy định bản chất tâm lý người.
b. Các dạng hoạt động và giao tiếp quyết định trực tiếp bản chất tâm lý người.
c. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lý người. d. Cả a, b, c.
Câu 8: Mỗi khi chuẩn bị phát biểu, Lan đều cảm thấy rất hồi hộp. Hiện tượng trên là biểu hiện của: a. Trạng thái vô thức b. Quá trình tâm lý c.Trạng thái tâm lý d.Thuộc tính tâm lý
Câu 9: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể hiện tính chủ thể
của sự phản ánh tâm lý người? lOMoAR cPSD| 61526682
a. Cùng nhận sự tác động của một sự vật, hiện tượng trong hiện thực
kháchquan nhưng ở các chủ thể khác nhau, xuất hiện các hình ảnh tâm lý với
những mức độ và sắc thái khác nhau.
b. Cùng một chủ thể tiếp nhận tác động của một vật nhưng trong các thời
điểm,hoàn cảnh, trạng thái sức khỏe và tinh thần khác nhau, thường xuất hiện
các hình ảnh tâm lý khác nhau.
c. Chủ thể mang hình ảnh tâm lý khó cảm nhận và trải nghiệm các hiện tượng
tâm lý của chính bản thân mình.
d. Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ và hành vi ứng xử khác nhau đối với cùng một sự vật.
II. Bài tập tình huống
1. Sức “công phá” của tâm lí
1. Vào cuối thế kỷ XVIII, có một nhà nông học kiêm kinh tế học người Pháp
làĂngtoan Pacmăngchiê. Hồi bị giam giữ ở Đức, ông đã biết giá trị dinh dưỡng của
giống khoai tây. Ông ra sức thuyết phục Hoàng đế nước Pháp phát triển để giải
quyết khó khăn lương thực của nước mình nhưng bị chống đối mạnh mẽ bởi giới
tăng lữ và y học. Đấu lý mãi cũng chẳng đi đến đâu, cuối cùng ông đã dùng một thủ thuật…
Ông xin phép được trồng thí nghiệm khoai tây ở vùng đất hoang Xablông. Và
đặc biệt là cho một đội lính ngự lâm, mặc lễ phục uy nghi, suốt ngày canh gác và
cấm ngặt nông dân không ai được lai vãng gần đó. Mặt khác, lại vờ “tiết lộ” một
vài ưu điểm “tuyệt vời” của “giống lương thực quý báu” đó (dĩ nhiên, việc canh gác
được tổ chức một cách có cơ sở).
Tình huống úp mở đó đã có tác dụng. Khoai tây đã được nhân giống và ít lâu sau
truyền khắp nước Pháp. A.Pacmăngchiê đã hoàn toàn đạt được mục đích.
2. Có một nhà hàng ăn cao tầng, do sơ ý khi thiết kế, chỉ lắp đặt một thang máycó
tốc độ thường, không lắp thang máy có tốc độ cao. Sau khi khai trương, khách đến
ăn thưa dần, làm ông chủ rất lo lắng. Ông ta mời một nhà tâm lý học đến hỏi ý kiến.
Nhà tâm lý học phát hiện vì mất thời giờ đợi thang máy nên khách ngại đến ăn.
Làm sao cải thiện được? Nhà tâm lý học đưa ra một sáng kiến: lắp một tấm gương
lớn ở nơi đợi thang máy. Biện pháp ít tốn kém này lập tức thay đổi bộ mặt của nhà lOMoAR cPSD| 61526682
hàng. Khi đợi thang máy, người ta soi gương, ngắm vuốt, không thấy sốt ruột vì
thời gian chờ đợi nữa…
(Trích trong “Tâm lý và sinh lý” - Bộ sách bổ trợ kiến thức “Chìa khóa vàng”) Câu hỏi 1.
Các sự kiện trên đề cập đến vấn đề gì của khoa học tâm lý? 2.
Giải thích tại sao và rút ra kết luận? 3.
Hãy lấy thêm một vài ví dụ tương tự minh họa về vai trò và ý nghĩa của tâm lý học?
Gợi ý hướng giải quyết: -
Hai sự kiện trên đề cập đến vai trò của tâm lý học đối với đời sống conngười. -
Lý do: hiểu biết, nắm bắt được tâm lý người khác, tác động phù
hợp với đặcđiểm tâm lý của họ (quan điểm, tính cách, nhu cầu, động cơ,
sở thích…) thì sẽ đạt hiệu quả.
2. Não người và tâm lí
Các sự kiện sau đây khẳng định luận điểm nào của tâm lý học macxit?
Từ luận điểm này, chúng ta cần phải làm gì để tâm lý của mình được bình thường? b.
Khi bộ não bị ngộ độc (chẳng hạn khi say rượu), con người trở nên mất khả
năng hoạt động trí óc, mất sự kiểm soát hành động của mình. c.
Một bệnh nhân, sau khi bị viên đạn lạc xuyên qua vùng chẩm bên phải
vàvùng đỉnh bên trái của não, vẫn nhìn thấy các đồ vật, nhưng không thể hình
dung (tưởng tượng) được chúng. Sự định hướng trong không gian kém, không
thể tự mình trải chiếu lên giường được, không phân biệt được bên phải và bên
trái, không viết được và quên các chữ cái (theo A.R Luria).
Gợi ý hướng giải quyết:
- Sự kiện a khẳng định cho luận điểm: tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách
quan vào não người (tâm lý là chức năng của não). Vì điều kiện để có được tâm lý
người là phải có hiện thực khách quan và não người (trong trạng thái hoạt động
bình thường), đồng thời giữa hai yếu tố này phải có sự phản ánh (tác động qua lại lOMoAR cPSD| 61526682
lẫn nhau). Khi một trong ba yếu tố này bị thiếu hoặc bị sai lệch thì phản ánh tâm lý
hoặc là không diễn ra hoặc là sai lệch theo.
3. Tôn trọng sự khác biệt
Hãy dùng kiến thức tâm lý học để giải thích các câu thành ngữ/ câu thơ/ câu danh ngôn sau:
1. “Năm người mười ý” (Thành ngữ)
2. “Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
3.“Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
4.Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, nàng Kiều khi thì cảm thấy:
“Ngày vui ngắn chẳng tày gang
Trông ra ác đã ngậm gương non đoài” Khi nàng lại cảm thấy:
“Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dồn lại một ngày dài ghê”
5.“Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người
như thế nào”. (Danh ngôn)
Gợi ý hướng giải quyết
-Từ câu 1 đến câu 4: Tính chủ thể của phản ánh tâm lý
- Câu 5: Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan (ở đây nhấn mạnh
đến ảnh hưởng của môi trường xã hội, mà trực tiếp là mối quan hệ bạn bè đến sự
hình thành các đặc điểm tâm lý cá nhân).
4. Lời động viên ý nghĩa
Trong một cuộc thi đấu quyền anh thuộc khu vực Đông Nam Á, huấn luận viên
thấy vận động viên quyền anh của mình mệt mỏi, không có đủ can đảm để đánh lOMoAR cPSD| 61526682
trận đánh quyết định cuối cùng. Người huấn luyện viên bèn đến gần vận động viên
và nói một cách hết sức bình tĩnh: “Anh có biết không, cuộc đấu sắp tới là cuộc đấu
quyết định của anh và người ta sẽ truyền toàn bộ trận đầu lên vô tuyến”.
Sau khi trận đấu kết thúc, câu hỏi đầu tiên của người võ sĩ này với người huấn
luyện viên của mình là: “Thế nào, anh trông tôi ở trên màn ảnh vô tuyến như thế
nào?”. Huấn luận viên trả lời: “Trông anh hay lắm. Nhưng không biết người ta có
thay đổi gì không? Dù người ta có thể thay đổi chương trình truyền hình nhưng
không sao cả, bố mẹ, vợ con anh có thể biết được thắng lợi của anh khi họ đọc báo”.
Một phóng viên tường thuật trận đấu này nói: “Tôi không hiểu tại sao anh ta
không còn mấy sức lực mà người ta lại đưa anh vào trận đấu. Nhưng trong trận
đấu cuối cùng này, anh ta đã sử dụng tối đa sức lực của mình và đã chiến thắng”. Câu hỏi:
1. Tình huống trên đề cập đến vấn đề gì của khoa học tâm lý?
2. Lấy thêm ví dụ khác để minh họa về vai trò và chức năng của hiện tượng tâm
lý đối với hoạt động học tập của học sinh, sinh viên.
Gợi ý hướng giải quyết
Tình huống trên đề cập đến chức năng của tâm lý đối với hoạt động của con
người (định hướng, điều khiển, điều chỉnh).
5.Nhà sạch thì …xinh đẹp
Các nhà khoa học đã để những người làm thí nghiệm vào 3 căn buồng khác nhau:
buồng tuyệt đẹp, buồng lộn xộn, bẩn thỉu và buồng bình thường. Mỗi nhóm người
đều được cho xem bức ảnh của người không quen biết và yêu cầu họ nhận xét về
tính cách của những người đó. Kết quả như sau: 1.
Với nhóm người ở trong căn buồng lộn xộn và bẩn thỉu: người trong
ảnh được nhận xét là: “độc ác”, “ghen tị”, “hay nghi ngờ”, “thô bạo”, “buông thả”; 2.
Với nhóm người ở căn buồng tuyệt đẹp: người trong ảnh được nhận xét
là: “có cảm tình”, “chân thành”, “thông minh”, “nhân hậu”; 3.
Với nhóm người ở căn buồng bình thường: những bức chân dung đó
được nhận xét có cả mặt tốt và mặt xấu. lOMoAR cPSD| 61526682
Từ đó, các nhà khoa học rút ra kết luận: chính căn buồng có ma lực và sức thôi
miên buộc con người nhìn nhận thế giới dưới những lăng kính khác nhau, có thể là
ảm đạm mà cũng có thể là lạc quan.
(Trích trong “Tri thức trẻ”, số 109, tháng 8/2003, tr.38). Câu hỏi: 1.
Hãy giải thích tại sao có hiện tượng trên? Từ đó rút ra kết luận gì? 2.
Hãy cho biết một vài ví dụ khác về tính chủ thể của hiện tượng tâm lý người?
Gợi ý hướng giải quyết
Tình huống trên là một minh họa cho luận điểm: tâm lý người là sự phản ánh hiện
thực khách quan và mang tính chủ thể. Việc bài trí căn buồng với mức độ đẹp/xấu
khác nhau (tạo ra những điều kiện khách quan khác nhau) đã gây ra những ảnh
hưởng khác nhau đến tâm trạng của con người. Từ tâm trạng này, con người lại nhìn
nhận về tác động của thế giới khách quan một cách khác nhau.
6. Kamala – người sói 1.
Ở Ai Cập cổ đại, có một vị hoàng đế muốn biết khả năng ngôn ngữ có
phảitrời phú cho không, hay là hình thành về sau, đã dùng quyền lực tối cao của
mình giam hai đứa bé mới sinh ra ở trong tầng hầm của ngôi nhà, chỉ cho ăn uống
mà không cho giao tiếp với bất kì ai. Hai đứa bé sống trong cảnh như thế đến năm
12 - 13 tuổi thì ngoài tiếng kêu (chỉ bằng đơn từ) không hề biết nói lời nào khác. Vị
Hoàng đế tìm ra lời đáp nhưng đã tàn hại cuộc đời của hai đứa bé. 2.
Vào thế kỷ XIX, có vương tử bị giam cầm từ lúc nhỏ trong ngục tối, 17
tuổimới được tha thì đã không biết nói, không biết đi, trí lực rất thấp dù sau đó được
chăm sóc tốt. Sau khi vương tử đó chết, giải phẫu óc cho thấy vì lâu ngày không
được sử dụng nên óc có kết cấu rất đơn giản.
3.Năm 1920, ở Ấn Độ, tiến sĩ Singh đã tìm thấy hai cô bé sống trong hang sói
với bầy sói con. Nhìn nét mặt thì một cô chừng bảy tám tuổi, cô kia khoảng 2 tuổi.
Cô nhỏ sống được ít lâu sau thì mất. Còn cô lớn được đặt lên là Kamala và cô ấy
sống được thêm 10 năm nữa.
Suốt trong thời gian ấy, Singh đã ghi nhật ký quan sát tỉ mỉ về cô bé đó. Kamala
đi bằng tứ chi dựa vào tay và đầu gối, còn lúc chạy thì bằng bàn tay và bàn chân. lOMoAR cPSD| 61526682
Cô bé không uống nước mà lại liếm và thịt thì không cầm lên tay mà ăn ngay dưới
sàn nhà. Cô bé nhìn rất rõ trong bóng tối và sợ ánh sáng mạnh, sợ lửa và sợ nước.
Ban ngày. Cô không cho ai tắm cho mình. Ban ngày, cô ngồi ngủ xổm ở xó nhà, mặt quay vào tường…
Sau hai năm, Kamala đã tập đứng được bằng hai chân nhưng vẫn còn khó khăn
lắm; sau 6 năm thì đã đi được nhưng lúc chạy vẫn phải dùng tứ chi như cũ. Suốt
trong thời gian 4 năm, cô chỉ học được 6 từ và sau 7 năm, cô học được 45 từ. Đến
thời kỳ này, cô bé thấy yêu xã hội con người, bắt đầu cảm thấy sợ bóng tối và đã biết
ăn bằng tay, uống bằng cốc. Đến năm 17 tuổi, sự phát triển trí tuệ Kamala bằng đứa trẻ khoảng 4 tuổi.
4. Ở Canada, nhà tâm lý học Donald O. Hebb là người nghiên cứu về vấn đề
“tước đoạt cảm giác” (tức là không cho tiếp xúc với thế giới bên ngoài) đã làm một thực nghiệm như sau:
Sau Đại chiến thế giới thứ hai, tại Montreal, Donald O. Hebb đã bỏ ra nhiều
tiền để trả cho những người tình nguyện thí nghiệm. Bắt đầu thí nghiệm, ông giam
từng người tình nguyện vào trong một buồng tối, hoàn toàn cách âm, đóng kín và
có nhiệt độ ổn đinh, để họ gần như trần truồng, không có bất kì một kích thích da
nào. Ông trả tiền theo giờ, người bị thí nghiệm có thể yêu cầu ngừng thí nghiệm bất
kể lúc nào. Tuy trong buồng tối có đủ thức ăn đồ uống nhưng tất cả những người bị
thí nghiệm không ai chịu nổi quá 7 ngày, đều đòi ra. Qua kiểm tra, tất cả họ đều
mắc chứng “tước đoạt cảm giác”. Triệu chứng của bệnh này là nhìn, nghe, ngửi đều
bị sai lệch, nhầm lẫn, tri giác tổng hợp bị cản trở, nhạy cảm với bất kì kích thích
nào từ bên ngoài, họ trở nên rầu rĩ, căng thẳng, thần kinh không ổn định, suy nghĩ
chậm chạp, sức chú ý không tập trung.
(Trích trong “Tâm lý và sinh lý” - Bộ sách bổ trợ kiến thức “Chìa khóa vàng”) Câu hỏi
1. Những sự kiện nói trên đã đề cập đến luận điểm nào trong khoa học tâm lý?
2. Hãy giải thích tại sao các nhân vật trong các sự kiện trên đều có kết cụctương
tự nhau? Từ đó hãy rút ra những kết luận sư phạm cần thiết. Gợi ý hướng giải quyết -
Các sự kiện trên đề cập đến bản chất xã hội của tâm lý người. -
Kết cục tương tự nhau vì những con người trong các tình huống trên
đềubị cách ly với xã hội loài người (hoặc do khách quan, hoặc do chủ quan) nên lOMoAR cPSD| 61526682
không thể hình thành tâm lý theo kiểu người hoặc phát triển tâm lý người một cách bình thường.
7. Phương pháp nghiên cứu tâm lí
Hãy xác định xem những đoạn mô tả dưới đây đề cập đến những phương pháp
nghiên cứu tâm lý cụ thể nào?
a. Một sự thể nghiệm tâm lý nhanh gọn được tiến hành (theo các bài tập
dướidạng tiêu chuẩn hóa) nhằm vạch ra xem những phẩm chất tâm lý của người
được nghiên cứu (năng lực, kỹ xảo, kỹ năng…) tương ứng đến mức độ nào với những
chỉ tiêu và chuẩn mực tâm lý đã được xác lập. Phương pháp này được sử dụng chủ
yếu để xác định tính thích dụng đối với một nghề nào đó của cá nhân người được nghiên cứu.
b. Bản chất của phương pháp là tập hợp và khái quát các tài liệu thu được vềnhân
cách của người được nghiên cứu biểu hiện trong các hoạt động khác nhau. Có thể
đánh giá mỗi nét nhân cách được nhận xét bằng điểm số quy ước, căn cứ theo mức
độ thể hiện của chúng. Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các phẩm chất
tâm lý cá nhân của học sinh, nhất là năng lực của các em nhỏ.
c. Nghiên cứu cá nhân một cách hệ thống trong cuộc sống thường ngày của
họ.Nhà nghiên cứu không can thiệp vào tiến trình tự nhiên của các sự kiện. Ví dụ,
người mẹ tiến hành ghi nhật ký. Trong suốt nhiều năm, bà ta ghi lại trong nhật ký
những biến đổi trong đời sống tâm lý của đứa con. Những thông tin này là tài liệu
gốc để rút ra những kết luận, những khái quát, những giả định mà chúng cần được
kiểm tra bằng những phương pháp khác.
d. Nghiên cứu hiện tượng cần nghiên cứu trong những điều kiện được tính
toánmột cách chính xác, cho phép theo dõi tiến trình của hiện tượng và có thể tái tạo
nó khi lặp lại những điều kiện ấy.
e. Trên cơ sở những tiêu chuẩn lựa chọn được biểu đạt một cách sơ bộ, người
tađề nghị đối tượng nghiên cứu hãy lựa chọn ai mà họ muốn là người sẽ giúp đỡ
mình trong công tác hoặc họ sẽ giúp đỡ ai trong học tập…Sau đó, trên cơ sở tính đến
những câu trả lời mà người ta chỉ ra được ai là người được lựa chọn nhiều nhất, ai
là người được lựa chọn ở mức trung bình, ai được lựa chọn ít nhất…
Gợi ý hướng giải quyết
- a: Phương pháp trắc nghiệm
- b: Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động lOMoAR cPSD| 61526682
- c: Phương pháp quan sát
- d: Phương pháp thực nghiệm
- e: Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi lOMoAR cPSD| 61526682
CHƯƠNG 2: SỰ PHÁT TRIỂN TÂM LÍ CÁ NHÂN
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 10: Sự phát triển tâm lý của trẻ em là:
a. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng các hiện tượng tâm lý.
b. Sự nâng cao khả năng của con người của con người trong cuộc sống.
c. Sự thay đổi về chất lượng các hiện tượng tâm lý.
d. Sự tăng lên hoặc giảm về số lượng dẫn đến biến đổi về chất lượng của hiện
tượng tâm lýđang phát triển. Câu 11: Trẻ em là:
a. Người lớn thu nhỏ lại.
b. Trẻ em là thực thể phát triển tự nhiên.
c. Trẻ em là thực thể phát triển độc lập.
d. Trẻ em là thực thể đang phát triển theo những quy luật riêng của nó.
Câu 12: Yếu tố bẩm sinh, di truyền có vai trò:
a. Quy định sự phát triển tâm lý.
b. Là điều kiện vật chất của sự phát triển tâm lý.
c. Quy định khả năng của sự phátt triển tâm lý.
d. Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm lý.
Câu 13: Hoàn cảnh sống của đứa trẻ, trước hết là hoàn cảnh gia đình:
a. Là nguyên nhân của sự phát triển tâm lý.
b. Quyết định gián tiếp sự phát triển tâm lý.
c. Là tiền đề của sự phát triển tâm lý.
d. Là điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lý.
Câu 14: Tính tích cực hoạt động và giao tiếp của mỗingười trong cuộc sống có vai trò:
a. Điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lý.
b. Quyết định trực tiếp sự phát triển tâm lý.
c. Tiền đề của sự phát triển tâm lý.
d. Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm lý.
Câu 15: Trong quá trình phát triển tâm lý cá nhân, các giai đoạn phát triển: lOMoAR cPSD| 61526682 a. Có tính tuyệt đối
b. Là kết quả của sự tích lũy các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo.
c. Chỉ có ý nghĩa tương đối.
d. Các giai đoạn phát triển tâm lý do sự phát triển cơ thể quy định.
Câu 16: Sự phát triển tâm lý của trẻ em diễn ra:
a. Phẳng lặng, không có khủng hoảng và đột biến.
b. Diễn ra cực kỳ nhanh chóng.
c. Là một quá trình diễn ra cực kỳ nhanh chóng, không phẳng lặng mà có
khủng hoảng và đột biến.
d. Không phẳng lặng, mà có khủng hoảng và đột biến.
Câu 17: Quan niệm “Trẻ em không phải người lớn thu nhỏ lại” là của trường phái nào? a. Thuyết tiền định. b. Thuyết duy cảm.
c. Thuyết hội tụ hai nhân tố. d. Tâm lý học macxit
Câu 18: Quan điểm “Sự phát triển tâm lý là do tiềm năng sinh học tạo ra, nên
mọi đặc điểm tâm lý nói chung đều có tính chất tiền định” là của:
a. Quan điểm duy vật biện chứng. b. Thuyết tiền định c. Thuyết duy cảm
d. Thuyết hội tụ hay nhân tố
Câu 19: Theo nhà tâm lí học J.Piaget, sự hình thành và phát triển các cấu trúc
tâm lí diễn ra theo cách tăng dần về số lượng và đột biến’
a. Quy luật phát triển không đồng đều.
b. Quy luật về trình tự nhất định không nhảy cóc, không đốt cháy giai đoạn
c. Quy luật về tính mềm dẻo và khả năng bù trừ
d. Quy luật về sựtiệm tiến và nhảy vọt
Câu 20: Yếu tố giữ vai trò chủ đạo trong sự hình thành và phát triển tâm lý trẻ em là: a. Di truyền. lOMoAR cPSD| 61526682
b. Môi trường gia đình và xã hội c. Giáo dục. d. Cả a và b
Câu 21: Trong tâm lý học, hoạt động được hiểu là gì:
a. Phương thức tồn tại của con người trong thế giới.
b. Sự tiêu hao năng lượng thần kinh, cơ bắp của con người tác động vào hiện
thực khách quan để thoả mãn các nhu cầu của cá nhân.
c. Điều kiện tất yếu đảm bảo sự tồn tại của cá nhân.
d. Mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm
cả về phía thế giới, cả về phía con người.
Câu 22: Hai quá trình diễn ra đồng thời, thống nhất trong hoạt động là:
a. Chủ thể và khách thể
b. Chủ thể và đối tượng
c. Đối tượng hóa và chủ thể hóa d. Cả a, b, c
Câu 23: Quá trình đối tượng hoá là quá trình:
a. Con người tạo ra sản phẩm mà trong đó chứa đựng các đặc điểm tâm lý của người tạo ra nó.
b. Con người chuyển các đặc điểm chứa đựng trong sản phẩm thành cái riêng của bản thân.
c. Con người tạo ta các sản phẩm mà trong đó không chứa đựng các đặc điểm
tâm lý của người tạo ra nó.
d. Con người tìm hiểu và lĩnh hội nền văn hoá xã hội.
Câu 24: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động: lOMoAR cPSD| 61526682
a. Hoạt động bao giờ cũng là hoạt động có đối tượng. Trong nhiều trường hợp,
đối tượng của hoạt động không phải là cái gì đó sẵn có, mà là cái gì đang xuất hiện
ngay trong quá trình hoạt động.
b. Hoạt động là quá trình con người thực hiện các mối quan hệ giữa con người
với thế giới tự nhiên và xã hội.
c. Hoạt động bao giờ cũng do chủ thể tiến hành. Chủ thể của hoạt động có khi
là một người, có khi là một số người.
d. Hoạt động bao giờ cũng có mục đích nhất định. Mục đích của hoạt động
thường là tạo ra sản phẩm có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp với việc thoả mãn nhu cầu của chủ thể.
Câu 25: Đối tượng của hoạt động học tập là gì ? a. Học sinh b. Lớp học c. Giáo viên
d. Tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp
Câu 26: Nhà Tâm lý học người Nga A.N.Leonchiev đưa ra cấu trúc vĩ mô của
hoạt động gồm những thành tố nào:
a. Hoạt động, hành động, thao tác, hứng thú, nhu cầu, động cơ.
b. Hoạt động, thao tác, phương tiện, hứng thú, động cơ, mục đích.
c. Hoạt động, hành động, thao tác, động cơ, nhu cầu, hứng thú.
d. Hoạt động, động cơ, hành động, mục đích, thao tác, phương tiện.
Câu 27: Ngay từ những ngày đầu bước chân vào cổng trường Sư phạm, tôi đã đặt
ra mục tiêu là phải đạt được kết quả học tập tốt để trở thành 1 người giáo viên giỏi. lOMoAR cPSD| 61526682
Nhờ đó, tôi đã vượt qua nhiều trở ngại gặp phải trong quá trình học tập để đạt được mục tiêu của mình.
Đặc điểm nào của hoạt động được đề cập đến trong ví dụ trên ? a. Tính đối tượng b. Tính chủ thể c. Tính mục đích d.
Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp Câu 28: Giao tiếp là:
a. Sự tiếp xúc giữa cá nhân với người khác.
b. Sự tiếp xúc giữa con người với con người và sự tiếp xúc này không chịu sự ảnh hưởng lẫn nhau.
c. Quá trình tác động qua lại, giữa con người với con người, thể hiện sự tiếp
xúc tâm lý giữa con người với con người, qua đó con người trao đổi thông tin, trao
đổi cảm xúc, tác động và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. d. Cả a, b, c.
Câu 29: Trường hợp nào dưới đây không phải là giao tiếp:
a. Hai sinh viên đang nói chuyện vui vẻ với nhau.
b. Trong giờ học, giáo viên nêu câu hỏi và sinh viên trả lời.
c. Hai vệ tinh nhân tạo đang phát và thu tín hiệu của nhau.
d. Anh B trao đổi công việc với đối tác bằng điện thoại di động.
Câu 30: Trường hợp nào dưới đây là giao tiếp:
a. Hai con khỉ đang bắt chấy cho nhau.
b. Vừa chơi điện tử, Hùng vừa nhắc đi nhắc lại các từ “trúng rồi”, “trượt rồi”. lOMoAR cPSD| 61526682
c. Một em bé đang bấm nút điều khiển máy vô tuyến truyền hình từ xa, lựa
chọn các chương trình khác nhau.
d. Nhân viên báo cáo công việc với sếp
Câu 31: Nhờ có quá trình giao tiếp, con người có thể cùng nhau giải quyết các
nhiệm vụ trong công việc nhằm đạt tới mục tiêu chung. Điều này cho thấy rõ chức năng nào của giao tiếp: a. Chức năng cảm xúc
b. Chức năng phối hợp hoạt động c. Chức năng thông tin
d. Chức năng điều chỉnh hành vi
Câu 32:Mệnh đềnào dưới đây thể hiện đúng bản chất giai đoạn lứa tuổi học sinh THCS (thiếu niên)? a. Tuổi dậy thì
b. Tuổi khủng hoảng, khó khăn
c. Tuổi chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành
d. Về cơ bản, thiếu niên là trẻ con không hơn không kém
Câu 33: Nguyên nhân khiến thiếu niên thường mỏi mệt, chóng mặt, hoa mắt chủ yếu là do:
a. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ tuần hoàn b. Sự phát dục
c. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ cơ.
d. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ xương
Câu 34: Sự phát triển thể chất của lứa tuổi thiếu niên về cơ bản là giai đoạn:
a. Phát triển chậm theo hướng hoàn thiện các yếu tố từ lứa tuổi nhi đồng.
b. Phát triển với tốc độ nhanh, không đồng đều, không cân đối. lOMoAR cPSD| 61526682
c. Phát triển với tốc độ nhanh, đồng đều, cân đối
d. Phát triển mạnh về tầm vóc, cơ thể (chiều cao, cân nặng)
Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường nói “nhát gừng”, “cộc lốc” là:
a. Muốn khẳng định tính người lớn của mình trong quan hệ với những người xung quanh.
b. Muốn che đậy sự lóng ngóng, vụng về của mình do sự thiếu cân đối của cơ thể gây ra.
c. Do phản xạ với tín hiệu trực tiếp hình thành nhanh hơn phản xạ với tín hiệu từ ngữ.
d. Sự phát triển không cân đối của cơ thể làm các em cảm thấy mệt mỏi, ngại giao tiếp
Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường dễ bị kích động, có cảm
xúc mạnh, dễ bực tức, nổi khùng, phản ứng mạnh mẽ với các tác động bên ngoài là do:
a. Sự phát triển hệ xương mạnh hơn hệ cơ
b. Tuyến nội tiết hoạt động mạnh, ảnh hưởng tới hệ thần kinh
c. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ tuần hoàn, ảnh hưởng tới hệ thần kinh.
d. Hiện tượng dậy thì gây ra.
Câu 37: Đặc điểm nào không đặc trưng cho quá trình hoạt động hệ thần kinh cấp
cao ở độ tuổi thiếu niên:
a. Quá trình ức chế chiếm ưu thế hơn so với quá trình hưng phấn
b. Phản xạ có điều kiện với tín hiệu trực tiếp thành lập nhanh hơn phản xạ với tín hiệu từ ngữ.
c. Quá trình hưng phấn chiếm ưu thế rõ rệt hơn so với ức chế.
d. Khả năng chịu đựng các kích thích mạnh, đơn điệu, kéo dài còn yếu, nên
dễ bị ức chế, hoặc dễ bị kích động mạnh.
Câu 38: Điểm nào dưới đây không đặc trưng cho sự phát triển tâm lý của tuổi thiếu niên?
a. Sự phát triển mạnh mẽ, cân đối các yếu tố thể chất và tâm lý. lOMoAR cPSD| 61526682
b. Sự phát triển mạnh mẽ, thiếu cân đối về mặt trí tuệ, cảm xúc và xu hướng đạo đức.
c. Sự phát triển mạnh mẽ tính tích cực xã hội hướng đến chuẩn mực văn hóa - xã hội.
d. Sự phát triển diễn ra không đồng đều, tạo ra tính hai mặt: “vừa là trẻ con, vừa là người lớn”.
Câu 39: Hoàn cảnh sống và hoạt động của thiếu niên thường:
a. Không thay đổi nhiều so với lứa tuổi nhi đồng.
b. Bao hàm cả yếu tố thúc đẩy và kìm hãm tính người lớn ở các em.
c. Chỉ bao hàm những yếu tố thúc đẩy tính người lớn.
d. Chỉ bao hàm những yếu tố thúc đẩy duy trì tính trẻ con.
Câu 40: Đặc điểm cơ bản trong hoạt động tư duy của thiếu niên là:
a. Tư duy trừu tượng phát triển mạnh, chiếm ưu thế.
b. Sự phát triển tư duy hình tượng dừng lại, tư duy trừu tượng phát triển mạnh.
c. Tư duy trừu tượng và tư duy hình tượng đều phát triển, nhưng chất lượng
của tư duy trừu tuợng là không đồng đều ở mỗi học sinh.
d. Tư duy trực quan - hình tượng phát triển mạnh.
Câu 41: Nội dung cơ bản của “cảm giác mình là người lớn” ở thiếu niên là:
a. Mình không còn là trẻ con.
b. Chưa là người lớn, nhưng không còn là trẻ con, sẵn sàng làm người lớn.
c. Mình đã là người lớn.
d. Chưa là người lớn nhưng sẵn sàng làm người lớn.
Câu 42: Người lớn cần đối xử như thế nào với thiếu niên để hạn chế xung đột
giữa người lớn và thiếu niên?
a. Người lớn cần tôn trọng tính độc lập của các em, để các em hoàn toàn tự
quyết định các vấn đề của mình.
b. Thiếu niên vẫn chưa thực sự là người lớn nên cần kiểm soát mọi cử chỉ hành động của các em.
c. Người lớn cần có quan hệ hợp tác, giúp đỡ thiếu niên trên cơ sở tôn trọng, tin tưởng các em. lOMoAR cPSD| 61526682
d. Đây là độ tuổi bướng bỉnh, cần có sự kiểm soát chặt chẽ và biện pháp cứng rắn với các em.
Câu 43: Phạm vi giao tiếp của thiếu niên với bạn bè là:
a. Rộng rãi và bền vững.
b. Hẹp hơn học sinh nhỏ nhưng bền vững.
c. Từ phạm vi rộng nhưng chưa bền vững đến phạm vi hẹp nhưng bền vững, sâu sắc.
d. Ban đầu phạm vi giao tiếp hẹp, sau mở rộng dần.
Câu 44: Điểm nào dưới đây không phản ánh rõ đặc trưng trong quan hệ khác giới của tuổi thiếu niên?
a. Quan hệ khác giới là những tình cảm chứa đựng nhiều yếu tố của tình yêu nam nữ.
b. Quan hệ bạn khác giới là quan hệ thuần túy mang cảm xúc xã hội, nảy
sinh trong hoạt động và giao tiếp bạn bè.
c. Quan hệ khác giới đượm màu cảm xúc giới tính do tác động của yếu tố phát dục.
d. Quan hệ khác giới mang màu sắc cảm xúc giới tính kết hợp với những
rung cảm xã hội nhẹ nhàng, kín đáo, bồng bột, pha chút kịch hóa.
Câu 45: Điều nào không đúng với sự phát triển thể chất của lứa tuổi học sinh THPT? a.
Đa số các em đang trong thời kì phát dục (thời kì dây tḥ ì). b.
Đa số có cơ thể phát triển cân đối, khỏe, đẹp như cơ thể người lớn. c.
Sự phát triển hê tḥ ần kinh gần tương đương với hê tḥ ần kinh của người trưởng thành. d.
Chiều cao và cân năng tuy ṿ
ẫn phát triển nhưng đã có chiều hướng chững lại.
Câu 46: Điểm nào không thể hiên ṭ ính hai măt trong đị ều kiên x ̣ ã hôi c ̣
ủa sự phát triển tâm lí ở tuổi học sinh THPT?
a. Trong gia đình các em đã có nhiều vai trò và trách nhiêm như c ̣ ủa người lOMoAR cPSD| 61526682
lớn, nhưng các em vẫn bị phụ thuôc ṿ ào kinh tế gia đình.
b. Trong xã hôi, c ̣ ác em đã có quyền công dân nhưng hoạt đông cḥ ủ đạo của
các em vẫn là hoạt đông ḥ ọc tâp.̣
c. Thái đô ṿ à ứng xử của người lớn vừa khuyến khích xu hướng người lớn
của các em, vừa yêu cầu các em tuân theo các yêu cầu của cha mẹ, giáo viên.
d. Thể chất của các em đang phát triển với tốc đô ṿ à nhịp đô nhanh ḍ ần đến cân đối, hài hòa.
Câu 47: Thái đô ḥ ọc tâp c ̣ủa học sinh THPT được thúc đẩy trước hết bởi:
a. Đông cơ tḥ ực tiễn và đông cơ nhậ n tḥ ức.
b. Đông cơ tḥ ực tiễn, đông cơ nhậ
n tḥ ức và ý nghĩa xã hôi c ̣ ủa môn học. c. Đông cơ nhậ
n tḥ ức và ý nghĩa xã hôi.̣
d. Đông cơ quan hệ x ̣ ã hôi.̣
Câu 48: Hứng thú học tâp c ̣ ác môn học của học sinh THPT thường gắn liền với:
a. Tính chất của môn học.
b. Phương pháp giảng dạy của giáo viên bô môn.̣
c. Kết quả học tâp c ̣ ủa môn học.
d. Khuynh hướng nghề nghiêp ṃ à các em lựa chọn.
Câu 49: Điểm đăc trưng trong nhận tḥ ức của học sinh THPT là:
a. Chuyển từ tính không chủ định sang có chủ định.
b. Tính có chủ định phát triển mạnh, chiếm ưu thế.
c. Cả tính có chủ định và tính không chủ định cùng phát triển.
d. Tính không chủ định phát triển mạnh và chiếm ưu thế.
Câu 50: Những môn học nào sau đây không hấp dẫn đối với học sinh THPT?
a. Đòi hỏi ở các em sự tư duy tích cực, đôc lậ p.̣
b. Có một số nôi dung quá c ̣
ụ thể, ít đòi hỏi khả năng tư duy trừu tượng.
c. Có ý nghĩa xã hôi cao.̣
d. Mới lạ và các em được tiếp xúc lần đầu.
Câu 51: Điểm nào không phù hợp với đăc địểm tự ý thức của tuổi học sinh THPT? a.
Học sinh THPT bắt đầu tri giác đăc đị ểm cơ thể của bản thân.