




Preview text:
Bài tập môn Toán lớp 3: Phép chia hết và phép chia có dư
1. Lý thuyết toán lớp 3 về phép chia hết và phép chia có dư
- Phép chia có dư là phép chia có dư
Ví dụ: thực hiện phép chia 58 : 3
Ta thực hiện phép chia như sau:
+ 5 chia 3 được 1. 1 nhân 3 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2
+ Hạ 8, 28 chia 3 được 9. 9 nhân 3 bằng 27. 28 trừ 27 bằng 1 Vậy 58 : 3 = 19 (dư 1)
+ Nhận xét: trong phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia và số dư lớn
nhất có thể có là số bé hơn số chia 1 đơn vị
- Phép chia hết là phép chia có dư bằng 0.
Ví dụ. thực hiện phép chia 84 : 6
Ta thực hiện phép chia như sau:
+ 5 chia 4 được 1. 1 nhân 4 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1
+ Hạ 2, 12 chia 4 được 3. 3 nhân 4 bằng 12. 12 trừ 12 bằng 0 + Vậy 52 : 4 = 13
+ Số bị chia = số chia x thương + số dư
2. Bài tập vận dụng về toán lớp 3: phép chia hết và phép chia có dư I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Số dư của phép chia 73 : 4 là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: A
Câu 2: Số dư của phép chia 85 : 5 là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Đáp án: A
Câu 3: Trong phép chia có dư, số chia bằng 7 thì số dư lớn nhất có thể có là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Đáp án: B
Câu 4: Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia 27 : 2? A. 48 : 7 B. 55 : 3 C. 64 : 4 D. 73 : 5 Đáp án: B
Câu 5: Một số chia cho 8 được 6 dư 3. Số đó là: A. 51 B. 50 C. 52 D. 53 Đáp án: A II. Bài tập tự luận Bài 1: Đặt rồi tính: 49 : 4 82 : 3 47 : 4 26 : 2 84 : 5 97 : 6 81 : 3 60 : 5 Đáp án:
Học sinh tự đặt phép tính chia rồi tính 49 : 4 = 12 (dư 1) 82 : 3 = 27 (dư 1) 47 : 4 = 11 (dư 3) 26 : 2 = 13 84 : 5 = 16 (dư 4) 97 : 6 = 16 (dư 1) 81 : 3 = 27 60 : 5 = 12
Bài 2: Một lớp học có 45 học sinh được cô giáo chia đều vào 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? Đáp án:
Mỗi hàng có số học sinh là: 45 : 3 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh
Bài 3: Một thùng dầu 84 lít được chia đều vào 5 can dầu nhỏ. Hỏi mỗi can dầu chứa bao
nhiêu lít dầu? Thùng dầu còn thừa bao nhiêu lít dầu? Đáp án:
Mỗi can dầu chứa số lít dầu là: 84 : 5 = 16 (lít) dư 4 lít
Đáp số: 16 lít dầu và thừa 4 lít dầu
Bài 4: Cho phép chia có số chia và thương đều bằng nhau và đều là số lẻ có một chữ số,
số dư của phép chia đó là 7. Số bị chia của phép chia đó là Đáp án:
Số chia và thương của phép chia là 9 vì 9 là số lẻ có 1 chữ số và lớn hơn số dư.
Số bị chia của phép chia đó là: 9 × 9 + 7 = 88 Đáp số: 88.
Câu 5: Trong phép chia dưới đây, những phép chia nào có cùng số dư? a) 37 : 2; b) 64 : 5; c) 45 : 6; d) 73 : 8; e) 76 : 6; g) 453 : 9. Đáp án:
Ta có 37 : 2 = 18 (dư 1); 64 : 5 = 12 (dư 4); 45 : 6 = 7 (dư 3); 73 : 8 = 9 (dư 1); 76 : 9 = 8
(dư 4); 453 : 9 = 50 (dư 3).
Vậy phép chia: 37 : 2 và 73 : 9 cùng số dư là 1; phép chia 64 : 5 và 76 : 9 có cùng số dư là
4; phép chia 45 : 6 và 453 : 9 cùng số dư là 3. Câu 6: Tìm y biết: a) y : 8 = 234 (dư 7) b) 47 : y = 9 (dư 2) Đáp án: a) y : 8 = 234 (dư 7) y = 234 x 8 + 7 y = 1872 y = 1879 b) 47 : y = 9 (dư 2) y = (47 – 2) : 9 y = 45 : 9 y = 5
Câu 6: May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. Hỏi có 85 m vải thì may được nhiều nhất bao
nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Đáp án:
Thực hiện phép chia ta có: 85 : 3 = 28 (dư 1).
Vậy có thể may được nhiều nhất 28 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải
Đáp số: 28 bộ quần áo; thừa 1 m vải.
Câu 7: Một đoàn khách gồm 55 người muốn qua sông, nhưng mỗi thuyền chỉ chở được 5
người kể cả người lái thuyền. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách đó. Đáp án:
Mỗi thuyền chỉ chở được nhiều nhất số khách là: 5 – 1 = 4 (người)
Thực hiện phép chia ta có: 55 : 4 = 13 (dư 3)
Cần 13 thuyền mỗi thuyền chở 4 người khách, còn 3 người khách chưa có chỗ ngồi nên cần thêm 1 thuyền nữa.
Vậy cần ít nhất số thuyền là: 13 + 1 = 14 (thuyền) Đáp số: 14 thuyền
Câu 8: Ngày 20/11/2008 là thứ năm. Hỏi ngày 20/11/2009 là thứ mấy? Đáp án:
Từ 20/11/2008 đến 20/11/2009 có 365 ngày (vì tháng nhuận của năm 2008 là tháng 2). 1 tuần có 7 ngày.
Thực hiện phép chia ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy sau đúng 52 tuần lại đến ngày thứ năm nên ngày 20/11 năm 2009 là thứ sáu.
3. Bài tập nâng cao về phép chia hết và phép chia có dư
Câu 1: Tìm y trong phép chia, có số bị chia là số lớn nhất có 2 chữ số, thương bằng 6 và
số dư kém thương 3 đơn vị
Câu 2: Tìm y trong phép chia, có số chia là 12, thương là 14 và biết số dư là số lớn nhất
có thể có trong phép chia
Câu 3: Cho một số biết số đó chia cho 8 thì được thương là 42 và dư 2. Nếu lấy số đó chia
cho 7 thì được kết quả là bao nhiêu?
Câu 4: Nếu hôm nay là thứ 4 thì 97 ngày sau là thứ mấy?
Câu 5: Một xe khách cỡ vừa có thể chở 30 hành khách, một xe bus cỡ nhỏ có thể chở 8
hành khách, một xe khách cỡ lớn có thể chở được 52 hành khách. Hỏi cần bao nhiêu xe bus cỡ
lớn để chở tất cả hành khách của 8 xe bus cỡ nhỏ đầy hành khách và 13 xe bus cỡ vừa đầy hành
khách (đề thi Olympic Đông Nam Á)
Câu 6: Một cửa hàng có 465 kg gạo tám thơm đóng vào các bao nhỏ, mỗi bao 8 kg. Hỏi
cần ít nhất bao nhiêu bao để chứa hết số gạo đó?
Câu 7: Chia một số cho 8 thì được thương là số lớn nhất có hai chữ số và số dư là số dư
lớn nhất. Hỏi chia số đó cho 7 thì có số dư là bao nhiêu?
Câu 8: Có 31 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất
bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải ?
Câu 9: Một lớp học có 33 học sinh. Phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi
cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
Câu 10: Đoàn khách du lịch có 50 người, muốn thuê xe loại 4 chỗ ngồi. Hỏi cần thuê ít
nhất bao nhiêu xe để chở hết số khách đó?
Câu 11: Cần có ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết 78 người của đoàn văn công qua sông,
biết rằng mỗi thuyền chỉ ngồi được nhiều nhất là 6 người, kể cả người lái thuyền?
Câu 12: Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ?
Câu 13: Hãy viết thêm hai chữ số vào bên phải và một chữ số vào bên trái số 54 để được
số lớn nhất có năm chữ số thỏa mãn tính chất: chia số đó cho 4 dư 3, cho 5 dư 4 và cho 9 dư 8
Câu 14: Một cửa hàng hoa quả có 5 rổ đựng cam và chanh (trong mỗi rổ chỉ đựng một loại
quả). Số quả trong mỗi rổ lần lượt là 104 ; 115 ; 132 ; 136 và 148 quả. Sau khi bán được 1 rổ
cam, người bán hàng thấy rằng số chanh còn lại gấp 4 lần số cam. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu quả mỗi loại?
Câu 15: Hãy viết thêm ba chữ số vào bên phải số 567 để được một số lẻ có sáu chữ số khác
nhau, khi chia số đó cho 5 và 9 đều dư 1.