



Preview text:
Bài tập truyền nhiệt 1.
Một dòng khí nóng có nhiệt độ 273 oC, hệ số cấp nhiệt là 427 W/(m2.oC) chuyển động trong
ống bằng thép không rỉ dài 20 m, đường kính Ø100x5 mm và hệ số dẫn nhiệt là 16,5 W/(m.oC). Bên
ngoài ống tiếp xúc với không khí có nhiệt độ 25 oC và hệ số cấp nhiệt là 57 W/(m2.oC). Hãy xác định:
a. Nhiệt lượng tổn thất của dòng khí khi chuyển động trong ống;
b. Nhiệt độ bề mặt 2 bên của ống;
c. Hiệu quả giải pháp cách nhiệt nếu bọc thêm lớp vật liệu cách nhiệt ở bên ngoài ống với bề
dày và hệ số dẫn nhiệt lần lượt là 30 mm và 0,2 W/(m.oC). 2.
Một thiết bị phản ứng có có 3 lớp vỏ, lớp trong bằng thép không gỉ, lớp giữa là bông thủy tinh
và lớp ngoài là thép thường. Biết nhiệt độ thành trong thiết bị có nhiệt độ là 90oC và nhiệt độ bề mặt
ngoài là 40oC. Hãy xác định lượng nhiệt tổn thất qua một đơn vị bề mặt tường và nhiệt độ tiếp xúc
giữa các vách tường biết chiều dày lần lượt 3 lớp tường:
- thép không rỉ dày 20mm, hệ số dẫn nhiệt là 17,5W/m.K.
- bông thủy tinh có dày 100mm, hệ số dẫn nhiệt là 0,0372W/m.K.
- thép thường có dày 5mm, hệ số dẫn nhiệt là 46,5W/m.K. 3.
Một lò đốt hình trụ gồm ba lớp, có đường kính trong của lò là 1m, lớp trong cùng xây bằng
gạch chịu lửa dày 25cm, hệ số dẫn nhiệt 1,05W/m.K, chính giữa là lớp bông xỉ dày 30cm, hệ số dẫn
nhiệt 0,076W/m.K, và lớp ngoài cùng bằng thép dày 2mm, hệ số dẫn nhiệt 40kcal/m.h.K, tường cao
3m. Biết nhiệt độ bên trong lò 850oC, nhiệt độ không khí bên ngoài lò 30oC. Cho hệ số cấp nhiệt của
không khí nóng và của không khí bên ngoài lần lượt là 350kcal/m2h.K và 11kcal/m2h.K. Hãy xác
định lượng nhiệt tổn thất ra môi trường và nhiệt độ giữa các lớp tường? 4.
Ống truyền nhiệt có đường kính 100 2mm, làm bằng đồng thanh có hệ số dẫn nhiệt
64W/m.K. Bên ngoài bọc lớp cách nhiệt bằng bông thủy tinh dày 50mm, hệ số dẫn nhiệt là
0,035W/m.K. Biết nhiệt độ bề mặt bên trong và bên ngoài của tường lần lượt là 120oC và 35oC. Tính
lượng nhiệt tổn thất qua một đơn vị chiều dài ống và nhiệt độ tiếp xúc giữa hai lớp tường. 5.
Một thiết bị trao đổi nhiệt ống xoắn ruột gà với ống truyền nhiệt có đường kính 100 2mm
dài 20m được làm bằng đồng đỏ có hệ số dẫn nhiệt 384W/m.. Biết lưu thể nóng đi trong ống truyền
nhiệt là hơi nước bão hòa có áp suất tuyệt đối bằng 2at, nhiệt độ là 119,6oC. Nhiệt độ của lưu thể
nguội bên ngoài ống truyền nhiệt là 108oC, hệ số cấp nhiệt của lưu thể nguội là 350W/m2.K, hệ số
cấp nhiệt của hơi nước bão hòa là 9800W/m2.K. Hãy xác định lượng nhiệt truyền đi từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội? 6.
Cho thiết bị truyền nhiệt loại ống chùm dùng hơi nước bão hòa ccó nhiệt độ là 119,6oC, để gia
nhiệt cho dung dịch bên trong. Vỏ thiết bị được làm bằng thép thường dày 4mm có hệ số dẫn nhiệt
46,5W/m.K. Nhiệt độ không khí xung quanh là 30oC. cho hệ số cấp nhiệt của không khí và của hơi
nước lần lượt là 16kcal/m2h.K và 11500kcal/m2h.K. Tính lượng nhiệt tổn thất và nhiệt độ hai bên bề
mặt tường của vỏ thiết bị. 7.
Một lò nhiệt phân hình trụ được làm bằng ống alumina đường kính 50 3.0 mm. Một dòng
khí argon (Ar) ở 30 oC được cấp liên tục vào lò với vận tốc dòng 2.4 m/s. Nhiệt độ dòng khí thoát ra
khỏi lò đo được khoảng 440 oC. Các thông số vật lý của Ar được xác định ở nhiệt độ trung bình, kích
thước hình học đặc trưng tính theo đường kính trong của ống alumina. Anh/chị hãy xác định hệ số
cấp nhiệt của dòng khí Argon đi trong lò. Biết thông số vật lý của Argon cho ở bảng sau : 1 Khối lượng riêng Hệ số dẫn nhiệt
Độ nhớt động lực học (N.S.m−2)
(kg.m−3)
(W.m−1.K−1) 0,96 17,72×10−3 3,28 10−5 8.
Một dòng khí nóng có nhiệt độ 273 oC, hệ số cấp nhiệt là 427 W/(m2.oC) chuyển động trong
ống bằng thép không rỉ dài 20 m, đường kính Ø100x5 mm và hệ số dẫn nhiệt là 16,5 W/(m.oC). Bên
ngoài ống tiếp xúc với không khí có nhiệt độ 25 oC và hệ số cấp nhiệt là 57 W/(m2.oC). Hãy xác định:
a. Nhiệt lượng tổn thất của dòng khí khi chuyển động trong ống;
b. Nhiệt độ bề mặt 2 bên của ống;
c. Hiệu quả giải pháp cách nhiệt nếu bọc thêm lớp vật liệu cách nhiệt ở bên ngoài ống với bề
dày và hệ số dẫn nhiệt lần lượt là 30 mm và 0,2 W/(m.oC) 9.
Một thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống lồng ống, dùng làm lạnh một dung dịch có lưu lượng là
1200kg/h từ nhiệt độ 100oC đến 60oC. Dung dịch được làm lạnh bằng nước lạnh chảy cùng chiều, có
nhiệt độ vào là 20oC, đi ra có nhiệt độ là 35oC. Cho nhiệt dung riêng trung bình của dung dịch và của
nước lần lượt là 3800kcal/kg.K và 1kcal/kg.K, diện tích truyền nhiệt của thiết bị là 12m2. Hãy xác
định lưu lượng nước cần sử dụng và hệ số truyền nhiệt. 10.
Một thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm, dùng làm lạnh một dung dịch có lưu lượng là
90kg/ph từ nhiệt độ 120oC đến 50oC. Dung dịch được làm lạnh bằng nước lạnh chảy ngược chiều, có
nhiệt độ vào là 20oC, đi ra có nhiệt độ là 45oC. Cho nhiệt dung riêng trung bình của dung dịch và của
nước lần lượt là 2,800kJ/kg.K và 4,186kJ/kg.K, hệ số truyền nhiệt của thiết bị là 340W/m2K, cho
nhiệt tổn thất bằng không. Xác định lượng nước lạnh vào thiết bị và diện tích bề mặt truyền nhiệt 11.
Một thiết bị ngưng tụ ống chùm dùng ngưng tụ hơi êtylic ở nhiệt độ không đổi 78,4oC với
năng suất 1,5kg/s êtylic. Nước lạnh vào có nhiệt độ 25oC và đi ra 50oC. Cho ẩn nhiệt hóa hơi của rượu
ở áp suất tuyệt đối 1at là 826kJ/kg. Hệ số truyền nhiệt của thiết bị là 250kcal/m2.h.oC. Xác định lưu
lượng nước lạnh vào thiết bị và diện tích bề mặt truyền nhiệt 12.
Một thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm dùng đun nóng một dung dịch đường với năng suất
800kg/h, từ nhiệt độ 30oC đến 80oC, lưu thể nóng làm việc ngược chiều có nhiệt độ giảm từ 120oC
xuống 85oC. Biết hệ số truyền nhiệt của thiết bị 30kcal/m2.h.độ, nhiệt dung riêng của dung dịch đường
và của lưu thể nóng lần lượt là 4800J/kg.K, 310kcal/kg.K. Hãy xác định:
a) Suất lượng lưu thể nóng vào thiết bị và diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị?
b) Diện tích bề mặt truyền nhiệt thay đổi như thế nào nếu hai lưu chất làm việc cùng chiều. 13.
Một thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống kiểu 2-4 có hệ số truyền nhiệt 320W/(m2.oC) và đường
kính ống truyền nhiệt là 49×1,5 mm. Thiết bị được dùng để làm nguội dung dịch glycerin chuyển
động phía vỏ có luu lượng là 6400 lbm/h, từ nhiệt độ 95oC xuống còn 50oC, với nhiệt dung riêng trung
bình của dung lịch là 3520 J/(kg.oC). Quá trình làm nguội tiêu tốn một lượng nước là 4200 lbm/h, có
nhiệt dung riêng trung bình là 1kcal/(kg.oC) và nhiệt độ nước làm nguội tăng từ 30 oC lên 45 oC. Hãy xác định:
a) Nhiệt lượng tổn thất và nhiệt lượng trao đổi giữa hai dòng lưu chất. (94,5kW; 33,23 kW)
b) Diện tích bề mặt truyền nhiệt và chiều dài mỗi đoạn ống. 2 14.
Một thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm thẳng kiểu 1-2 (1 pass phía vỏ và 2 pass phía ống) được
dùng để làm nguội dung dịch hữu cơ có nhiệt độ đầu vào và ra lần lượt là 105 oC và 60 oC, dung dich
được bố trí chuyển động phía vỏ có nhiệt dung riêng là 1,92 kJ/(kg.oC). Dòng nước làm mát được bố
trí chuyển động phía ống có lưu lượng 5000 kg/h, nhiệt độ nước vào và ra lần lượt là 30 oC và 45 oC,
nhiệt dung riêng trung bình là 1 kcal/(kg.oC). Thiết bị trao đổi nhiệt có hệ số truyền nhiệt là
280 W/(m2.oC), ống truyền nhiệt có kích thước ∅32×2mm. Biết nhiệt tổn thất bằng 10 % nhiệt lượng
dòng nóng. Hãy xác định:
a/ Lưu lượng dung dịch hữu cơ đi trong thiết bị truyền nhiệt ;
b/ Số ống truyền nhiệt trong mỗi pass và chiều dài ống truyền nhiệt. Biết lưu lượng trong mỗi ống là 250 kg/h.
15. Một thiết bị truyền nhiệt ống chùm kiểu 1-2 gồm 62 ống truyền nhiệt với đường kính của ống là
21×1.5 mm và chế tạo từ vật liệu có hệ số dẫn nhiệt 46.4 W/(m.oC). Thiết bị dùng để làm nguội dầu
đi phía ống với nhiệt độ vào là 110 oC và ra 75 oC bởi dòng nước đi phía vỏ. Lưu lượng nước làm
nguội sử dụng là 180 kg/h có nhiệt độ vào và ra thiết bị lần lượt là 30 oC và 60 oC; nhiệt dung riêng
trung bình là 1 kcal/(kg.oC). Hệ số cấp nhiệt của dầu là 330 W/(m2.oC) và nước là 67 W/(m2.oC). Biết
tổn thất nhiệt lượng ra môi trường xung quanh bằng 3% nhiệt lượng của dầu tỏa ra. Xem tường ống
như tường phẳng và nhiệt trở của lớp cặn không đáng kể. Hãy xác định:
a. Nhiệt lượng nước nhận được;
b. Nhiệt lượng trao đổi;
c. Diện tích bề mặt truyền nhiệt;
d. Chiều dài ống truyền nhiệt. 3 4