Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - (tuần từ 13/4 đến 18/4)
Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 3 tuần từ 13/4 đến 18/4 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 3, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:
Preview text:
Bài tập nâng cao Toán 3 ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số lớn nhất có ba chữ số là: A.989 B.100 C.999 D.899
Câu 2: Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến 8 giờ 30 phút là: A. 20 phút B. 30 phút C. 40 phút D. 50 phút
Câu 3: Trong các phép chia có dư với số chia là 7, số dư lớn nhất là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 4: Số gồm 3 đơn vị, 7 trăm, 8 chục và 2 nghìn là: A.3782 B. 7382 C.3782 D.2783
Bài 2: Không cần tính kết quả cụ thể, em cho biết hai tổng sau có bằng nhau không?
Vì sao? A = 123+ 456+ 78+ 90 B = 498+ 76+ 153+ 20
Bài 3: Lan chia 56 viên kẹo cho Hồng và Huệ. Mỗi lần Lan chia cho Hồng 4 viên lại
chia cho Huệ 3 viên. Hỏi mỗi bạn nhận được bao nhiêu viên kẹo?
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 72cm và chu vi gấp 8 lần chiều rộng. Tính diện
tích hình chữ nhật đó.
--------------------------------------------- ĐỀ SỐ 2
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Ngày mai của hôm qua là; A. hôm kia. B. hôm nay. C. ngày mai.
Câu 2: Những tháng có 30 ngày là:
A.4,7,9,11. B. 5,6, 9,11. C. 4,6, 9,11.
Câu 3: Kim giờ quay được 1 vòng thì kim phút quay được số vòng là: A. 1 vòng. B. 12 vòng. C. 24 vòng. D. 13 vòng.
Câu 4: 2...85 < 2185. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 1 B. 2 C.3 D. 0
Bài 2: Có 10 con chim đậu trên lưng một đàn trâu. Nếu có thêm 6 con trâu nữa thì số trâu bằng số chim. a, Tìm số trâu.
B, Có tất cả bao nhiêu chân chim và chân trâu?
Bài 3: Bác An cưa một thanh sắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn 2m. Bác cưa
4 lần. Hỏi thanh sắt dài mấy mét?
Bài 4: Ông năm nay hơn cháu 63 tuổi, hai năm nữa ông sẽ gấp 8 lần tuổi cháu. Hỏi
hiện nay cháu bao nhiêu tuổi, ông bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài.
a) Tính chu vi hình chữ nhật đó.
b) Chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng?
-------------------------------------------- ĐỀ SỐ 3
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Giá trị của x thoả mãn 76 345 > 76x48 > 76 086 là:
A. x = 1 hoặc 2 B. x = 2 hoặc 3 C. x = 1 hoặc 4 D.x = 4 hoặc 5
Câu 2: Kết quả của phép tính 50 510: 5 là: A. 1012 B. 10102 C. 1102 D. 112
Câu 3: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm để 2 giờ 30 phút…. 230 phút là: A. > B. < C. = D. không có dấu nào.
Câu 4: 53…6 < 5316. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 0
Bài 2: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số
hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị.
Bài 3: Lớp 3A có 32 học sinh xếp vừa đủ ngồi vào 8 bàn học. Hỏi lớp 3B có 31 học
sinh thì cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
Bài 4: Hồng hỏi Lan: “Bây giờ là mấy giờ?”. Lan trả lời: “Thời gian từ 12 giờ trưa
đến bây giờ bằng 1/2 thời gian từ bây giờ đến hết ngày”. Vậy bây giờ là mấy giờ?
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 4
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong dãy số: 1,3,6,10,15, … là: A. 18 B. 21 C. 19 D. 20
Câu 2: Ngày 23 tháng tám là chủ nhật. Ngày 2 tháng chín năm đó là: A. thứ hai. B. thứ ba. C. thứ tư. D. thứ năm.
Câu 3: Số bé nhất trong các số: 5067,5760,6705,5076 là:
A. 5067 B. 5760 C. 6705 D.5076
Câu 4: 4 ngày… 2 ngày. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
A. > B. < C. = D. Không có dấu nào.
Bài 2: Cửa hàng bán được 227kg gạo nếp và gạo tẻ. Nếu cửa hàng bán thêm 13kg
gạo tẻ thì số gạo tẻ gấp đôi số gạo nếp. Tính số gạo tẻ, số gạo nếp cửa hàng bán được.
Bài 3: Ngày 6 tháng 7 là thứ ba. Hỏi ngày 5 tháng 9 cùng năm đó là thứ mấy?
Bài 4: Từ ba chữ số 5,2,3, An lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau, rồi tính tổng
các số vừa lập đó. Em hãy giúp An tính nhanh tổng đó.
------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 5
Bài 1: Bạn An chia một số cho 12 thì được thương là 5. Hỏi chia số đó cho 2 thì
được thương là bao nhiêu?
Bài 2: Có 6 học sinh mua quà sinh nhật để tặng bạn. Họ đưa cô bán hàng 50 000
đồng và nhận số tiền trả lại là 8000 đồng. Nếu chia đều số tiền mua quà sinh nhật
cho 6 người thì mỗi người phải trả bao nhiêu tiền?
Bài 3: Lớp 3A có 45 học sinh được kiểm tra môn Toán, trong đó 1/3 số học sinh của
lớp đạt điểm 10, 1/5 số học sinh của lớp đạt điểm 9, 1/9 số học sinh của lớp đạt
điểm 8, còn lại đạt điểm 7. Hỏi lớp 3A có mấy em đạt điểm 10, đạt điểm 9, đạt điểm 8, đạt điểm 7?
Bài 4: Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều
dài 12cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Lời giải ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C C C D Bài 2: A= 123 + 456 + 78 + 90
= 100 + 20 + 3 + 400 + 50 + 6 + 70 + 8 + 90 B = 498 + 76 + 153 + 20
= 400 + 90 + 8 + 70 + 6 + 100 + 50 + 3 + 20 Vậy A = B. Bài 3:
Mỗi lần Lan chia cho Hồng 4 viên kẹo thì lại chia cho Huệ 3 viên, vậy số kẹo Hồng
nhận được là 4 phần, Huệ nhận được là 3 phần bằng nhau.
Học sinh tự vẽ sơ đồ
Tổng số kẹo Hồng và Huệ nhận được là: 4 + 3 = 7 (phần)
Số kẹo Hồng nhận được là: 4 x (56 : 7) = 32 (viên)
Số kẹo Huệ nhận được là: 56 – 32 = 24 (viên)
Đáp số: Hồng nhận được 32 viên; Huệ nhận được 24 viên kẹo. Bài 4:
Chiều rộng hình chữ nhật là: 72 : 8 = 9 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 72 : 2 – 9 = 27 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 27 x 9 = 243 (cm2) Đáp số: 243cm2.
--------------------------------------------- ĐỀ SỐ 2 Bài 1: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B C B D Bài 2:
Nếu có thêm 6 con trâu nữa thì số trâu bằng số chim, vậy số trâu là: 10 – 6 = 4 (con)
Chim có 2 chân, trâu có 4 chân, vậy số chân của cả chim và trâu là: 10 × 2 + 4 × 4 = 36 (chân)
Đáp số: a, 4 con trâu; b, 36 chân. Bài 3:
Số đoạn sắt bác An cưa được là: 4 + 1 = 5 (đoạn)
Độ dài thanh sắt là: 2 x 5 = 10 (m) Đáp số: 10 mét Bài 4:
Năm nay ông hơn cháu 63 tuổi, hai năm nữa ông vẫn hơn cháu 63 tuổi. Khi đó tuổi
ông gấp 8 lần tuổi cháu
Học sinh tự vẽ sơ đồ
Khi đó tuổi ông là 8 phần bằng nhau, tuổi cháu là 1 phần, vậy tuổi ông hơn tuổi
cháu là: 8 – 1 = 7 (phần)
Tuổi cháu lúc đó là: 63 : 7 = 9 (tuổi)
Vậy tuổi cháu lúc này là: 9 – 2 = 7 (tuổi)
Tuổi ông lúc này là: 7 + 63 = 70 (tuổi)
Đáp số: Cháu 7 tuổi; ông 70 tuổi. Bài 5:
Chiều rộng hình chữ nhật là: 60 : 3 = 20 (cm)
a, Chu vi hình chữ nhật là: (60 + 20) x 2 = 160 (cm)
b, Chu vi hình chữ nhật gấp chiều rộng số lần là: 160 : 20 = 8 (lần)
Đáp số: a, 160cm; b, 8 lần.
-------------------------------------------- ĐỀ SỐ 3 Bài 1: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B B D Bài 2:
Gọi số cần tìm là abc (a > 0; a, b, c < 9). Theo đề bài ta có: b = 3c a = 6c
Vì a > 0 nên b, c > 0. a = 6c < 9 nên c = 1. Vậy a = 6 x 1 = 6 b = 3 x 1 = 3
Vậy số cần tìm là 631. Đáp số: 631. Bài 3:
Số học sinh ngồi ở mỗi bàn học lớp 3A là: 32 : 8 = 4 (bạn học sinh)
Số bàn học mà lớp 3B cần để xếp 31 bạn là: 31 : 4 = 7 bàn dư 3 học sinh
Vậy cần ít nhất 8 bàn để xếp vừa đủ 31 bạn lớp 3B, trong đó có 1 bàn có 3 bạn học sinh Đáp số: 8 bàn Bài 4:
Gọi a là thời gian từ 12 giờ đến bây giờ. Gọi b là thời gian từ bây giờ đến hết ngày. Ta có a x 2 = b
Và a + b = 12 (từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm)
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)
Số thời gian bây giờ là: 12 : 3 x 1 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ chiều
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 4 Bài 1: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B C A B Bài 2:
Nếu cửa hàng bán thêm 13kg gạo tẻ thì số gạo tẻ và gạo nếp đã bán được là: 227 + 13 = 240(kg)
Học sinh tự vẽ sơ đồ
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)
Số gạo tẻ bán được là: 240 : 3 x 2 = 160 (kg)
Số gạo nếp bán được là: 240 – 160 = 80 (kg)
Đáp số 160kg gạo tẻ, 80kg gạo nếp Bài 3:
Tháng 7 có 31 ngày nên từ ngày 6 tháng 7 đến ngày 31 tháng 7 là 25 ngày. Tháng 8 có 31 ngày.
Vậy từ ngày 6 tháng 7 đến ngày 5 tháng 9 là: 25 + 31 + 5 = 61 (ngày)
61 ngày gồm 61 : 7 = 8 (tuần) và 5 ngày.
Vậy ngày 5 tháng 9 năm đó là chủ nhật.
Đáp số: Ngày chủ nhật. Bài 4:
Từ ba chữ số 5,2,3, An có thể lập được 6 số có ba cho số khác nhau: 523; 532; 352; 325; 235; 253. Tổng các số trên là:
523 + 532 + 352 + 325 + 235 + 253 = 2220 Đáp số: 2220.
------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 5 Bài 1:
Số bị chia bằng: 12 x 5 = 60
Khi chia số đó cho 2 thì được thương là: 60 : 2 = 30 Đáp số: 30 Bài 2:
Số tiền 6 học sinh mua quà sinh nhật là: 50000 – 8000 = 42000 (đồng)
Trung bình mỗi bạn phải trả số tiền là: 42000 : 6 = 7000 (đồng) Đáp số: 7000 đồng. Bài 3:
Số học sinh đạt điểm 10 là: 45 : 3 = 15 (em)
Số học sinh đạt điểm 9 là: 45 : 5 = 9 (em)
Số học sinh đạt điểm 8 là: 45 : 9 = 5 (em)
Số học sinh đạt điểm 7 là: 45 – 15 – 9 – 5 = 16 (em)
Đáp số: 15 em đạt điểm 10; 9 em đạt điểm 9; 5 em đạt điểm 8; 16 em đạt điểm 7. Bài 4:
Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 6) × 2 = 36 (cm)
Chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật, vậy cạnh của hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông là: 9 × 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81cm2.