Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 (tuần từ 20/4 đến 25/4/2021)

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 (tuần từ 20/4 đến 25/4/2021) bao gồm các dạng Toán 3 cơ bản giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em nghỉ học

Thông tin:
11 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 (tuần từ 20/4 đến 25/4/2021)

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 (tuần từ 20/4 đến 25/4/2021) bao gồm các dạng Toán 3 cơ bản giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em nghỉ học

30 15 lượt tải Tải xuống
Bài tp nâng cao Toán lp 3
ĐỀ S 1
Bài 1: Tính bng cách thun tin nht:
a) 16 x 8 +16 x 2
b) 16 x 7 + 14 x 2
c) 8 x 12 16
Bài 2: Bình nhân mt s với 3 thì được 375. Hi nhân s đó với 6 thì được bao nhiêu?
Bài 3: Lp 3A ngồi đ 9 bàn hc, mi bàn 4 ch ngi. Bây gi cn thay bàn 2 ch ngi
thì phi vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 ch ngồi như vậy để đ ch ngi hc cho c
lp?
Bài 4: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Tìm trung điểm M ca đoạn thng AB, trung
đim N của đoạn thng AM, trung điểm P của đoạn thng NB.
Bài 5: Tìm hiu, tích thương ca hai s, biết tng hai s đó 15 tổng gp 3 ln
s bé.
---------------------------------------------
ĐỀ S 2
Bài 1:
a) T ba ch s 3,4,5, hãy viết tt c các s có ba ch s khác nhau (Mi ch s không
lp li). Có bao nhiêu s như thế?
b) Cũng hỏi như vậy vi ba ch s 3,0,5.
Bài 2: Tìm ba s, biết s th nht gp 3 ln s th hai, s th hai bé hơn s th ba là 5
và tng c ba s là 55.
Bài 3: Mt tiết hc bắt đầu lúc 8 gi đến 9 gi kém 20 phút thì xong tiết học đó.
Hi thi gian tiết học đó là bao nhiêu phút?
Bài 4: Túi th nhất đựng 18kg go, gp 3 ln túi th hai. Hi phi ly túi th nht
bao nhiêu ki--gam go đ sang túi th hai để s go hai túi bng nhau?
Bài 5: Người ta xay 100kg thóc thì được 70kg go. Hi:
a) Xay 200kg thóc thì được bao nhiêu ki--gam go?
b) Để xay được 7kg go thì cn dùng bao nhiêu ki--gam thóc?
--------------------------------------------
ĐỀ S 3
Bài 1: So sánh A và B (không tính kết qu c th): A = 28 x 5 x 30 B = 29 x 5 x 29
Bài 2: Trong mt phép tr, tng ca s b tr, s tr và hiu là 100. Tìm s b tr.
Bài 3: Tìm s có ba ch s, biết rng ch s hàng trăm và hàng đơn vị gp m nhau
4 ln và ch s hàng chục hơn ch s hàng trăm là 8.
Bài 4: ba hp, mi hộp đựng mt s bút chì. Bn An ly 6 bút chì t hp th nht
chuyn sang hp th hai, ri li ly 4 bút chì hp th hai chuyn sang hp th ba,
cui cùng ly 2 bút chì hp th ba chuyn sang hp th nht. Bây gi trong mi
hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mi hp có bao nhiêu bút chì?
Bài 5: Biết chu vi mt hình ch nht gp 6 ln chiu rng. Hi chiu dài hình ch
nhật đó gấp my ln chiu rng?
Bài 6: Trong túi 10 viên bi đỏ, 9 viên bi xanh, 11 viên bi vàng 4 viên bi trng.
Hi không nhìn vào túi, phi ly ra ít nhất bao nhiêu viên bi đ chc chn có ít nht 6
viên bi cùng mt màu?
---------------------------------------------
ĐỀ S 4
Bài 1: Tìm X:
a) X : 5 = 27 x 5
b) X x 7 = 36 x 7
c) X x 132 = 312 x (5 3 2)
Bài 2:
a) An nghĩ một s. Biết rng s đó gấp 5 ln s ln nht hai ch s, tìm s An đã
nghĩ.
b) Bình nghĩ một s. Biết rng s nht ba ch s kém s đó 7 lần, tìm s Bình
đã nghĩ.
Bài 3: Mai nghĩ một s ba ch s tng các ch s ca bng 19. Nếu tr s
đó đi 52, rồi tr tiếp cho 48 thì được mt s có hai ch s. Tìm s Mai đã nghĩ.
Bài 4: Tích ca hai s 645. Tìm tha s th nht, biết rằng thêm 5 đơn vị vào tha
s th hai thì tích mi s là 860.
Bài 5: Con ngng con cân nng bng con th con vt. Vt nặng hơn 2kg.
Hi ngng và th con nào nặng hơn và nặng hơn mấy ki--gam?
--------------------------------------------
ĐỀ S 5
Bài 1: Tính bng cách thun tin nht:
a) 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62
b) 11 + 137 + 72+ 63 + 128 + 89
Bài 2: Viết thêm ch s 3 vào bên phi mt số, ta đưc s mi hơn số phi tìm 273
đơn vị. Tìm s đó.
Bài 3:
a) Biết 16 chia cho X được 4. Hỏi 64 chia cho X đưc mấy? 80 chia cho X đưc my?
b) Nếu s a chia cho 5 được thương 15, số b chia cho 15 được thương 5 thì tổng
(a + b) chia cho 2 được thương là bao nhiêu?
Bài 4: Biết nhiều hơn thỏ 15 con s th bng 1/4 s gà. Hi c th
bao nhiêu chân?
Bài 5: Túi th nhất đựng 8kg go, bng 1/3 túi th hai. Hi túi th hai đựng nhiu
hơn túi th nht bao nhiêu ki--gam go? S gạo đựng trong c hai túi gp my ln
s go đng trong túi th nht?
Li gii
ĐỀ S 1
Bài 1:
a) 16 x 8 + 16 x 2 = 16 x (8 + 2) = 16 x 10 = 160
b) 16 x 7 + 14 x 2 = 16 x 7 + 7 x 4 = 7 x (16 + 4) = 7 x 20 = 140
c) 8 x 12 16 = 8 x 12 8 x2 = 8 x (12 2) = 8 x 10 = 80
Bài 2:
Ta thy 6 gấp đôi 3 nên tích của mt s nhân vi 6 gấp đôi 3. Vy s đó nhân với 6 s
có kết qu là: 375 x (6 : 3)=750
Đáp số: 750
Bài 3:
Tng s ch ngi ca lp 3A là: 4 x 9 = 36 (ch ngi)
Khi thay bàn 2 ch ngi thì cn s bàn là: 36 : 2 = 18 (bàn)
Đáp số: 18 bàn
Bài 4:
Hc sinh t v hình
Trung điểm M ca AB nằm trên đoạn thẳng AB, điểm M ch điểm A là: 8 : 2 = 4
(cm)
Trung điểm N ca AM nm trên đoạn thẳng AM, điểm N cách điểm A là: 4 : 2 = 2
(cm)
Đon thng NB dài là: 8 2 = 6 (cm)
Vậy trung điểm P của đoạn thng NB nằm trên NB, điểm P cách đim A là: 8 ( 6 : 2
) = 5 (cm)
Đáp số: Điểm M, N, P nm trên đon thng AB; M cách A 4cm; N cách A 2cm; P cách
A 5cm.
Bài 5:
S bé là: 15 : 3 = 5
S ln là: 15 5 = 10
Hiu ca hai s là: 10 5 = 5
Tích hai s là: 10 x 5 = 50
Thương của hai s là: 10 : 5 = 2
Đáp số: Hiu ca hai s là 5; tích là 50; thương là 2.
---------------------------------------------
ĐỀ S 2
Bài 1:
a) Có 6 s có ba ch s khác nhau được lp t ba ch s 3,4,5 là:
345; 354; 435; 453 534; 543.
b) Có 4 s có ba ch s khác nhau được lp t ba ch s 3, 0, 5 là:
305; 350; 503; 530
Bài 2:
Gi s th hai là a, ta có s th nht là 3 x a, s th ba là (a + 5). Tng 3 s là 55, vy:
3 x a + a + (a + 5) = 55
5 x a = 55 5
5 x a = 50
a = 10
Vy s th hai là 10.
S th nht là: 10 x 3 = 30
S th ba là: 10 + 5 = 15
Đáp số: S th nht là 30; s th hai là 10; s th ba là 15.
Bài 3: 9 gi kém 20 phút còn cách đọc khác 8 gi 40 phút n thi gian ca
tiết học đó là 40 phút.
Bài 4:
S ki lô gam go túi th hai là: 18 : 3 = 6 (kg)
Tng s go hai túi là: 18 + 6 = 24 (kg)
S go hai túi khi bng nhau là: 24 : 2 = 12 (kg)
S ki lô gam go túi th nht phi chuyn sang túi th hai là: 12 6 = 6 (kg)
Đáp số: 6 kg
Bài 5:
a, 200kg thóc gp 100kg thóc s ln là: 200:100=2 (ln)
Xay 200kg thóc thì được s kg go là: 70 x 2=140 (kg)
b) 70 gp 7 s ln là: 70:7=10 (ln)
S thóc dùng để xay được 7kg go là: 100:10= 10 (kg)
Đáp số: a) 140kg thóc, b) 10 kg
--------------------------------------------
ĐỀ S 3
Bài 1:
A = 29 x 5 x 30 và B = 29 x 5 x 29
Vì 5 = 5 => Ta so sánh 29 x 29 và 28 x 30
28 x 30 = 30 x (29 - 1) = 30 x 29 - 30
29 x 29 = 29 x (30 - 1) = 29 x 30 - 29
Thy: 30 x 29 - 30 < 30 x 29 - 29
Vy 29 x 29 > 28 x 30 nên A < B
Bài 2:
Gi s b tr là a, s tr là b. Theo đềi ta có:
a + b + (a b) = 100
2 x a + b b = 100
2 x a = 100
a = 50
(a b) = 100 50 = 50
b = 0
Th li:
50 + 0 + (50 0) = 100
Đáp số: S b tr là 50.
Bài 3:
Gi s đó là abc (a, b, c > 0). Theo đề bài ta có: a = b 8
Vy b = 9; a =1=> c = 4
Vy s đó là 194.
Bài 4:
Mt tá bút chì là 12 cái.
S bút chì hp th nht là: 12 2 + 6 = 16 (cái)
S bút chì hp th hai là: 12 + 4 6 = 10 (cái)
S bút chì hp th ba là: 12 + 2 4 = 10 (cái)
Đáp số: Ban đầu hp th nht 16 i bút chì; hp th hai 10 cái; hp th ba
10 cái.
Bài 5:
Theo bài ra, ta ba chu vi hình ch nht gp 3 chiu rng (chiu rng ng vi 1
phn bng nhau , na chu vi 3 phần như thế )
Chiu dài hình ch nht gp s ln chiu rng là : 3 - 1 = 2 (ln)
Đáp số: 2 ln
Bài 6:
Nếu trong s bi ly ra không 6 viên bi cùng màu thì ta s bi ly ra nhiu nht
trong trường hp sau:
5 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh, 5 viên bi vàng và 4 viên bi trng, tng cng là 19 viên bi.
Vy nếu ly t trong túi ra ít nht 20 viên bi thì chc chn s có ít nht 6 viên bi cùng
mt màu.
Đáp số: Phi ly ra ít nhất 20 viên bi để chc chn có ít nht 6 viên bi cùng mt màu.
---------------------------------------------
ĐỀ S 4
Bài 1:
a) X : 5 = 27 x 5 b) X x 7 = 36 x 7
X = 27 x 5 x 5 X = 36
X = 675
c) X x 132 = 312 x (5 3 2)
X x 132 = 312 x 0
X x 132 = 0
X = 0
Bài 2:
a) S ln nht có hai ch s là 99. Vy s An nghĩ đến là: 5 x 99 = 495
b) S bé nht có ba cho s là 100. Vy s Bình đã nghĩ là: 7 x 100 = 700
Đáp số: a) 495; b) 700.
Bài 3:
Gi s đó là
abc
, a > 0; a, b, c < 10. Theo đềi ta có:
a + b + c = 19
abc
52 48 < 100
Vy
abc
< 200
Vy a = 1
b + c = 19 1 = 18
b, c < 10 nên b = c = 9
Th li: 199 52 48 = 99 (Là s có hai ch s)
1 + 9 + 9 = 19
Đáp số: 199.
Bài 4:
Gi s th nht là a, s th hai là b. Theo đ bài ta có:
a x b = 645
a x (b + 5) = 860
a x b + a x 5 = 860
a x 5 = 860 645 = 215
a = 43
b = 645 : 43 = 15
Đáp số: S th nht là 43; s th hai là 15.
Bài 5:
Ta để con ngng và con gà vào gi th nht, con th và con vt vào gi th hai
Theo đề bài gi th nht gi th hai bng nhau, con vt nặng hơn con 2kg
nên con ngng nặng hơn con th 2kg.
--------------------------------------------
ĐỀ S 5
Bài 1:
a) 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62 b) 11 + 137 + 72 + 63 + 128 + 89
= (38 + 62) + (46 + 54) + (58 + 62) = (11 + 89) + (137 + 63)+ (72 + 128)
= 100+ 100+ 100 = 100 + 200 + 200
= 300 = 500
Bài 2:
Gi s phi tìm là
ab
. Theo đề bài ta có :
ab3
ab
= 273
(
ab
x 10 + 3)
ab
= 273
ab
x 9 = 273 3
ab
= 270 : 9
ab
= 30
Vy s đó là 30.
Th li ta có: 303 30 = 273
Đáp số: 30
Bài 3:
a) X = 16 : 4 = 4
64 : X = 64 : 4 = 16
80 : X = 80 : 4 = 20
b) a = 5 x 15 = 75
b = 15 x 5 = 75
(a + b) : 2 = (75 + 75) : 2 = 75.
Đáp số: a) 16 và 20; b)75.
Bài 4:
Hc sinh t v sơ đồ tóm tt s gà và s th
Ta thy slà 4 phn bng nhau, s th là 1 phn. Vy s hơn s th là : 4 1 = 3
(phn)
S th là : 15 : 3 = 5 (con)
S gà là : 5 + 15 = 20 (con)
Th có 4 chân, gà có 2 chân nên s chân ca c th và gà là:
5 x 4 + 20 x 2 = 60 (chân)
Đáp số: 60 chân.
Bài 5:
S ki lô gam go túi th hai là: 8 x 3 = 24 (kg)
Túi th hai đựng nhiều hơn túi thứ nht s ki lô gam go là: 24 8 = 16 (kg)
Tng s go hai túi là: 24 + 8 = 32 (kg)
S gạo đng trong c hai túi gp s gạo đựng trong túi th nht s ln là: 32 : 8 = 4
(ln)
Đáp số: 16 kg, 4 ln
| 1/11

Preview text:

Bài tập nâng cao Toán lớp 3 ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 16 x 8 +16 x 2 b) 16 x 7 + 14 x 2 c) 8 x 12 – 16
Bài 2: Bình nhân một số với 3 thì được 375. Hỏi nhân số đó với 6 thì được bao nhiêu?
Bài 3: Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi
thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp?
Bài 4: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Tìm trung điểm M của đoạn thẳng AB, trung
điểm N của đoạn thẳng AM, trung điểm P của đoạn thẳng NB.
Bài 5: Tìm hiệu, tích và thương của hai số, biết tổng hai số đó là 15 và tổng gấp 3 lần số bé.
--------------------------------------------- ĐỀ SỐ 2 Bài 1:
a) Từ ba chữ số 3,4,5, hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau (Mỗi chữ số không
lặp lại). Có bao nhiêu số như thế?
b) Cũng hỏi như vậy với ba chữ số 3,0,5.
Bài 2: Tìm ba số, biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai bé hơn số thứ ba là 5
và tổng cả ba số là 55.
Bài 3: Một tiết học bắt đầu lúc 8 giờ và đến 9 giờ kém 20 phút thì xong tiết học đó.
Hỏi thời gian tiết học đó là bao nhiêu phút?
Bài 4: Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất
bao nhiêu ki-lô-gam gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau?
Bài 5: Người ta xay 100kg thóc thì được 70kg gạo. Hỏi:
a) Xay 200kg thóc thì được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
b) Để xay được 7kg gạo thì cần dùng bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
-------------------------------------------- ĐỀ SỐ 3
Bài 1: So sánh A và B (không tính kết quả cụ thể): A = 28 x 5 x 30 và B = 29 x 5 x 29
Bài 2: Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 100. Tìm số bị trừ.
Bài 3: Tìm số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm và hàng đơn vị gấp kém nhau
4 lần và chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8.
Bài 4: Có ba hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn An lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất
chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba,
cuối cùng lấy 2 bút chì ở hộp thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ trong mỗi
hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?
Bài 5: Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ
nhật đó gấp mấy lần chiều rộng?
Bài 6: Trong túi có 10 viên bi đỏ, 9 viên bi xanh, 11 viên bi vàng và 4 viên bi trắng.
Hỏi không nhìn vào túi, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có ít nhất 6 viên bi cùng một màu?
--------------------------------------------- ĐỀ SỐ 4 Bài 1: Tìm X: a) X : 5 = 27 x 5 b) X x 7 = 36 x 7
c) X x 132 = 312 x (5 – 3 – 2) Bài 2:
a) An nghĩ một số. Biết rằng số đó gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số, tìm số An đã nghĩ.
b) Bình nghĩ một số. Biết rằng số bé nhất có ba chữ số kém số đó 7 lần, tìm số Bình đã nghĩ.
Bài 3: Mai nghĩ một số có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 19. Nếu trừ số
đó đi 52, rồi trừ tiếp cho 48 thì được một số có hai chữ số. Tìm số Mai đã nghĩ.
Bài 4: Tích của hai số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng thêm 5 đơn vị vào thừa
số thứ hai thì tích mới sẽ là 860.
Bài 5: Con ngỗng và con gà cân nặng bằng con thỏ và con vịt. Vịt nặng hơn gà 2kg.
Hỏi ngỗng và thỏ con nào nặng hơn và nặng hơn mấy ki-lô-gam?
-------------------------------------------- ĐỀ SỐ 5
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62
b) 11 + 137 + 72+ 63 + 128 + 89
Bài 2: Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số, ta được số mới hơn số phải tìm 273 đơn vị. Tìm số đó. Bài 3:
a) Biết 16 chia cho X được 4. Hỏi 64 chia cho X được mấy? 80 chia cho X được mấy?
b) Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số b chia cho 15 được thương là 5 thì tổng
(a + b) chia cho 2 được thương là bao nhiêu?
Bài 4: Biết gà nhiều hơn thỏ là 15 con và số thỏ bằng 1/4 số gà. Hỏi cả gà và thỏ có bao nhiêu chân?
Bài 5: Túi thứ nhất đựng 8kg gạo, bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều
hơn túi thứ nhất bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Số gạo đựng trong cả hai túi gấp mấy lần
số gạo đựng trong túi thứ nhất? Lời giải ĐỀ SỐ 1 Bài 1:
a) 16 x 8 + 16 x 2 = 16 x (8 + 2) = 16 x 10 = 160
b) 16 x 7 + 14 x 2 = 16 x 7 + 7 x 4 = 7 x (16 + 4) = 7 x 20 = 140
c) 8 x 12 – 16 = 8 x 12 – 8 x2 = 8 x (12 – 2) = 8 x 10 = 80 Bài 2:
Ta thấy 6 gấp đôi 3 nên tích của một số nhân với 6 gấp đôi 3. Vậy số đó nhân với 6 sẽ
có kết quả là: 375 x (6 : 3)=750 Đáp số: 750 Bài 3:
Tổng số chỗ ngồi của lớp 3A là: 4 x 9 = 36 (chỗ ngồi)
Khi thay bàn 2 chỗ ngồi thì cần số bàn là: 36 : 2 = 18 (bàn) Đáp số: 18 bàn Bài 4: Học sinh tự vẽ hình
Trung điểm M của AB nằm trên đoạn thẳng AB, điểm M cách điểm A là: 8 : 2 = 4 (cm)
Trung điểm N của AM nằm trên đoạn thẳng AM, điểm N cách điểm A là: 4 : 2 = 2 (cm)
Đoạn thẳng NB dài là: 8 – 2 = 6 (cm)
Vậy trung điểm P của đoạn thẳng NB nằm trên NB, điểm P cách điểm A là: 8 – ( 6 : 2 ) = 5 (cm)
Đáp số: Điểm M, N, P nằm trên đoạn thẳng AB; M cách A 4cm; N cách A 2cm; P cách A 5cm. Bài 5: Số bé là: 15 : 3 = 5 Số lớn là: 15 – 5 = 10
Hiệu của hai số là: 10 – 5 = 5
Tích hai số là: 10 x 5 = 50
Thương của hai số là: 10 : 5 = 2
Đáp số: Hiệu của hai số là 5; tích là 50; thương là 2.
--------------------------------------------- ĐỀ SỐ 2 Bài 1:
a) Có 6 số có ba chữ số khác nhau được lập từ ba chữ số 3,4,5 là: 345; 354; 435; 453 534; 543.
b) Có 4 số có ba chữ số khác nhau được lập từ ba chữ số 3, 0, 5 là: 305; 350; 503; 530 Bài 2:
Gọi số thứ hai là a, ta có số thứ nhất là 3 x a, số thứ ba là (a + 5). Tổng 3 số là 55, vậy: 3 x a + a + (a + 5) = 55 5 x a = 55 – 5 5 x a = 50 a = 10 Vậy số thứ hai là 10.
Số thứ nhất là: 10 x 3 = 30
Số thứ ba là: 10 + 5 = 15
Đáp số: Số thứ nhất là 30; số thứ hai là 10; số thứ ba là 15.
Bài 3: Vì 9 giờ kém 20 phút còn có cách đọc khác là 8 giờ 40 phút nên thời gian của
tiết học đó là 40 phút. Bài 4:
Số ki lô gam gạo ở túi thứ hai là: 18 : 3 = 6 (kg)
Tổng số gạo ở hai túi là: 18 + 6 = 24 (kg)
Số gạo ở hai túi khi bằng nhau là: 24 : 2 = 12 (kg)
Số ki lô gam gạo ở túi thứ nhất phải chuyển sang túi thứ hai là: 12 – 6 = 6 (kg) Đáp số: 6 kg Bài 5:
a, 200kg thóc gấp 100kg thóc số lần là: 200:100=2 (lần)
Xay 200kg thóc thì được số kg gạo là: 70 x 2=140 (kg)
b) 70 gấp 7 số lần là: 70:7=10 (lần)
Số thóc dùng để xay được 7kg gạo là: 100:10= 10 (kg)
Đáp số: a) 140kg thóc, b) 10 kg
-------------------------------------------- ĐỀ SỐ 3 Bài 1:
A = 29 x 5 x 30 và B = 29 x 5 x 29
Vì 5 = 5 => Ta so sánh 29 x 29 và 28 x 30
28 x 30 = 30 x (29 - 1) = 30 x 29 - 30
29 x 29 = 29 x (30 - 1) = 29 x 30 - 29
Thấy: 30 x 29 - 30 < 30 x 29 - 29
Vậy 29 x 29 > 28 x 30 nên A < B Bài 2:
Gọi số bị trừ là a, số trừ là b. Theo đề bài ta có: a + b + (a – b) = 100 2 x a + b – b = 100 2 x a = 100 a = 50 (a – b) = 100 – 50 = 50 b = 0 Thử lại: 50 + 0 + (50 – 0) = 100
Đáp số: Số bị trừ là 50. Bài 3:
Gọi số đó là abc (a, b, c > 0). Theo đề bài ta có: a = b – 8 Vậy b = 9; a =1=> c = 4 Vậy số đó là 194. Bài 4:
Một tá bút chì là 12 cái.
Số bút chì ỏ hộp thứ nhất là: 12 – 2 + 6 = 16 (cái)
Số bút chì ở hộp thứ hai là: 12 + 4 – 6 = 10 (cái)
Số bút chì ở hộp thứ ba là: 12 + 2 – 4 = 10 (cái)
Đáp số: Ban đầu hộp thứ nhất có 16 cái bút chì; hộp thứ hai có 10 cái; hộp thứ ba có 10 cái. Bài 5:
Theo bài ra, ta có bửa chu vi hình chữ nhật gấp 3 chiều rộng (chiều rộng ứng với 1
phần bằng nhau , nửa chu vi 3 phần như thế )
Chiều dài hình chữ nhật gấp số lần chiều rộng là : 3 - 1 = 2 (lần) Đáp số: 2 lần Bài 6:
Nếu trong số bi lấy ra không có 6 viên bi cùng màu thì ta có số bi lấy ra nhiều nhất trong trường hợp sau:
5 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh, 5 viên bi vàng và 4 viên bi trắng, tổng cộng là 19 viên bi.
Vậy nếu lấy từ trong túi ra ít nhất 20 viên bi thì chắc chắn sẽ có ít nhất 6 viên bi cùng một màu.
Đáp số: Phải lấy ra ít nhất 20 viên bi để chắc chắn có ít nhất 6 viên bi cùng một màu.
--------------------------------------------- ĐỀ SỐ 4 Bài 1: a) X : 5 = 27 x 5 b) X x 7 = 36 x 7 X = 27 x 5 x 5 X = 36 X = 675
c) X x 132 = 312 x (5 – 3 – 2) X x 132 = 312 x 0 X x 132 = 0 X = 0 Bài 2:
a) Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy số An nghĩ đến là: 5 x 99 = 495
b) Số bé nhất có ba cho số là 100. Vậy số Bình đã nghĩ là: 7 x 100 = 700 Đáp số: a) 495; b) 700. Bài 3:
Gọi số đó là abc , a > 0; a, b, c < 10. Theo đề bài ta có: a + b + c = 19 abc – 52 – 48 < 100 Vậy abc < 200 Vậy a = 1 b + c = 19 – 1 = 18 b, c < 10 nên b = c = 9
Thử lại: 199 – 52 – 48 = 99 (Là số có hai chữ số) 1 + 9 + 9 = 19 Đáp số: 199. Bài 4:
Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Theo đề bài ta có: a x b = 645 a x (b + 5) = 860 a x b + a x 5 = 860 a x 5 = 860 – 645 = 215 a = 43 b = 645 : 43 = 15
Đáp số: Số thứ nhất là 43; số thứ hai là 15. Bài 5:
Ta để con ngỗng và con gà vào giỏ thứ nhất, con thỏ và con vịt vào giỏ thứ hai
Theo đề bài giỏ thứ nhất và giỏ thứ hai bằng nhau, mà con vịt nặng hơn con gà 2kg
nên con ngỗng nặng hơn con thỏ 2kg.
-------------------------------------------- ĐỀ SỐ 5 Bài 1:
a) 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62 b) 11 + 137 + 72 + 63 + 128 + 89
= (38 + 62) + (46 + 54) + (58 + 62) = (11 + 89) + (137 + 63)+ (72 + 128)
= 100+ 100+ 100 = 100 + 200 + 200 = 300 = 500 Bài 2:
Gọi số phải tìm là ab . Theo đề bài ta có : ab3 – ab = 273 ( ab x 10 + 3) – ab = 273 ab x 9 = 273 – 3 ab = 270 : 9 ab = 30 Vậy số đó là 30.
Thử lại ta có: 303 – 30 = 273 Đáp số: 30 Bài 3: a) X = 16 : 4 = 4 64 : X = 64 : 4 = 16 80 : X = 80 : 4 = 20 b) a = 5 x 15 = 75 b = 15 x 5 = 75
(a + b) : 2 = (75 + 75) : 2 = 75.
Đáp số: a) 16 và 20; b)75. Bài 4:
Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt số gà và số thỏ
Ta thấy số gà là 4 phần bằng nhau, số thỏ là 1 phần. Vậy số gà hơn số thỏ là : 4 – 1 = 3 (phần)
Số thỏ là : 15 : 3 = 5 (con)
Số gà là : 5 + 15 = 20 (con)
Thỏ có 4 chân, gà có 2 chân nên số chân của cả thỏ và gà là: 5 x 4 + 20 x 2 = 60 (chân) Đáp số: 60 chân. Bài 5:
Số ki lô gam gạo ở túi thứ hai là: 8 x 3 = 24 (kg)
Túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất số ki lô gam gạo là: 24 – 8 = 16 (kg)
Tổng số gạo ở hai túi là: 24 + 8 = 32 (kg)
Số gạo đựng trong cả hai túi gấp số gạo đựng trong túi thứ nhất số lần là: 32 : 8 = 4 (lần) Đáp số: 16 kg, 4 lần